Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Giáo án Mĩ thuật 8 cả năm_CKTKN_Bộ 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 66 trang )

Tuần 1
Tiết 1. Vẽ trang trí:
TRANG TRÍ QUẠT GIẤY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh hiểu về ý nghĩa và các hình thức trang trí quạt giấy.
2. Kỹ năng: Biết cách trang trí phù hợp với hình dạng của mỗi loại quạt giấy.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
- SGK, GA, Một vài quạt giấy và một số loại quạt có hình dạng kích thước và kiểu
trang trí khác nhau.
- Hình vẽ gợi ý các bước tiến hành trang trí quạt giấy.
Chọn bài vẽ của học sinh năm trước ( nếu có)
2. Học sinh:
- Sưu tầm hình ảnh các loại quạt để tham khảo.
- Giấy, bút chì, com pa, màu vẽ, tẩy.
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, quan sát, luyện tập.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:(1’)
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh (1’)
3. Bài mới
Mĩ Thuật 8
Mĩ Thuật 8
TG Hoạt động của GV và HS Nội dung
7’
8’
23’
* HĐ1: Hướng dẫn học sinh quan sát
nhận xét.
GV: Giới thiệu một số loại quạt
các em thường thấy những loại quạt nào
trong đời sống dùng để tạo dáng và trang


trí?
HS: có 2 loại quạt giấy và quạt nan
GV: Hình dáng cách thức trang trí của
quạt giấy như thế nào?
GV? Công dụng của nó trong cuộc sống
như thế nào?
HS: trả lời
GV: Tổng kết các câu trả lời của học
sinh.
HS: chú ý lắng nghe.
GV: cho HS quan sát một số mẫu quạt
tiêu biểu đồng thời dặt câu hỏi: có mấy
cách trang trí quạt giấy?
HS: có 3 cách
- Trang trí đối xứng.
- Trang trí tự do.
- Sử dụng họa tiết xen kẽ nhắc lại.
GV: chỉ ra bố cục, màu sắc, họa tiết…để
HS thấy được sự phong phú trong trang
trí quạt giấy.
* HĐ2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ.
GV: Treo tranh minh họa?
HS: Quan sát.
GV: Hướng dẫn trên đồ dùng trực quan
và trực tiếp vẽ lên bảng
GV: Có thể sử dụng bằng các hình thức
trang trí như thế nào?
HS: Trả lời dựa vào SGK.
GV: Cho học sinh nhắc lại cách vẽ cơ
bản rồi hướng dẫn trực tiếp lên đồ dùng.

* HĐ3: Hướng dẫn học sinh thực
hành.
GV: Cho học sinh xem một số bài vẽ của
học sinh năm trước hoặc lớp học trước
I. Quan sát nhận xét
- Có 2 loại quạt thường được tạo
dáng và trang trí đẹp là quạt giấy và
quạt nan.
- Quạt giấy là loại quạt phổ biến, có
dáng nửa hình tròn, được làm bằng
nan tre và bồi giấy 2 mặt.
- Quạt giấy được trang trí bằng các
họa tiết nổi, chìm khác nhau, có
màu sắc đẹp
- Công dụng:
+ dùng trong đời sống hằng
ngày.
+ dùng trong biểu diễn nghệ
thuật.
+ dùng để trang trí.
II. Tạo dáng và trang trí quạt
giấy
1. Tạo dáng
- Vẽ 2 nửa đường tròn có kích
thước và bán kính khác nhau.
- Vẽ thêm các chi tiết khác
2. Trang trí
Có thể trang trí đối xứng, không đối
xứng hoặc trang trí bằng đường
diềm

- Cách trang trí
+ Phác mảng trang trí
+ Vẽ họa tiết
+ Vẽ màu
III. Thực hành
Tạo dáng và trang trí một quạt
giấy có bán kính 12cm và 4cm.
4. Củng cố: (4’)
- Chọn một số bài vẽ để cả lớp nhận xét về bố cục, hình, màu. gợi ý cho học sinh tự
xếp loại và đánh giá.
- Đặt một số câu hỏi để củng cố
5. Dặn dò:(1’)
- Về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị cho bài sau.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
TT XEM BGH DUYỆT
Tuần 2
Tiết 2 . Thường thức mĩ thuật
SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT THỜI LÊ
(Từ thế kỉ XV đến đầu thế kỉ XVIII)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh hiểu khái quát về mĩ thuật thời Lê - thời kì hưng thịnh của mĩ
thuật Việt Nam .
2. Kỹ năng: Học sinh nắm được kiến thức về giá trị nghệ thuật của các công trình
nghệ thuật của MT thời Lê và ý thức bảo vệ các di tích lịch sử văn hóa của quê
hương.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Đồ dùng mĩ thuật 8, một số tài liệu có liên quan đến mĩ thuật
thời Lê
2. Học sinh: Soạn bài
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, quan sát, thuyết trình.

III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức: ( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ. ( 4’) Chấm bài vẽ trang trí quạt giấy.
3. Bài mới
TG Hoạt động của GV và HS Nội dung
8’ * HĐ1: Tìm hiểu vài nét về bối cảnh
lịch sử.
GV: cho học sinh đọc SGK?
I. Vài nét về bối cảnh xã hội.
- Sau mười năm kháng chiến chống
quân Minh thắng lợi, nhà Lê đã xây
Mĩ Thuật 8
20’
7’
HS: chú ý theo dõi SGK.
GV: giới thiệu ngắn gọn vê lịch sử Mĩ
thuật thời Lê sau 10 năm kháng chiến
chống quân Minh.
HS: lắng nghe kết hợp với theo dõi SGK.
* HĐ2: tìm hiểu vài nét khái quát về
mĩ thuật thời Lê.
GV: kiến trúc thời Lê gồm những thể
loại nào? Nêu một số công trình kiến trúc
cụ thể?
HS: thảo luận và đưa ra câu trả lời
GV: Nêu một số tác phẩm điêu khắc tiêu
biểu thời Lê?
HS: những pho tượng đá tạc người, và
các con vật một số pho tượng như: phật
bà quan âm nghìn mắt nghìn tay, quan

âm thiên phủ…
GV: Điêu khắc thường được thể hiện
trên chất liệu gi? đồng thời GV giới thiệu
một số tác phẩm cho HS quan sát
- Nêu vai trò của chạm khắc trang trí
trong kiến trúc?
- Nêu đặc điểm của đồ gốm thời Lê?
HS: trả lời
GV: chốt lại đồng thời hướng dẫn cho
học sinh chỉ ra được nét nổi bật của gốm
thời Lê
* HĐ3: Tìm hiểu đặc điểm chung của
mĩ thuật thời Lê.
GV: cho một vài em nêu đặc điểm chung
của mĩ thuật thời Lê sau đó giáo viên
tổng kết lại
dựng một nhà nước phong kiến trung
ương tập quyền hoàn thiện với một số
chính sách
- Thời kì này tuy có bị ảnh hưởng tư
tưởng nho giáo và văn hóa Trung Hoa
nhưng mĩ thuật Việt Nam vẫn đạt đỉnh
cao mang đậm đà bản sắc dân tộc.
II. Sơ lược về mĩ thuật thời Lê.
1. Nghệ thuật kiến trúc.
a. Kiến trúc cung đình.
Sau khi lên ngôi vua Lê Lợi cho xây
tiếp nhiều cung điện lớn ở Thăng
Long như:
b. Kiến trúc tôn giáo

Nhà Lê đã cho xây dựng nhiều ngôi
miếu, chùa, trường học
Công trình: sgk
2. Nghệ thuật điêu khắc và chạm khắc
trang trí.
a. Điêu khắc:
Có một số tác phẩm nổi tiếng còn lại
đến ngày nay như: tượng phật bà
Quan Âm nghìn mắt nghìn tay
b. Trang trí chạm khắc:
Chạm khắc trang trí thời Lê rất tinh
xảo, làm cho các công trình lộng lẩy
hơn
3. Đồ gốm:
So với thời Lý -Trần bên cạnh việc
phát huy được truyền thống trước đây,
gốm thời Lê đã có một số nét độc đáo
mang đậm chất dân gian, vừa có nét
trau chuốt khỏe khoắn qua cách tạo
dáng, vừa có một số họa tiết được thể
hiện theo phong cách hiện thực.
III. Đặc điểm của mĩ thuật thời Lê:
- Mĩ thuật thời Lê có nhiều công trình
kiến trúc đẹp, nhiều bức tượng phật
phù điêu trang trí được xếp vào loại
đẹp của mĩ thuật cổ VN
4. Củng cố.(4’) Nếu một số ý chính trong nội dung bài .
5. Dặn dò (1’) Học bài và chuẩn bị cho bài sau.
Mĩ Thuật 8
V. RÚT KINH NGHIỆM:

TT XEM BGH DUYỆT
Tuần 3
Tiết 3. Thường thức mĩ thuật
MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU
CỦA MĨ THUẬT THỜI LÊ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh hiểu biết thêm một số công trình mĩ thuật thời Lê .
2. Kỹ năng: Học sinh biết giá trị nghệ thuật của một số công trình MT thời
Lê. 3. Thái độ: Học sinh biết yêu quý và bảo vệ những giá trị nghệ thuật
của cha ông để lại.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Đồ dùng mĩ thuật 8, một số tài liệu có liên quan đến mĩ thuật thời

2. HS: soạn bài
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, quan sát, thuyết trình.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức.(1’)
2. Kiểm tra bài cũ (3’) Chấm bài vẽ trang trí chậu cảnh
3. Bài mới
TG Hoạt động của GV và HS Nội dung
15’ *HĐ1: Tìm hiểu một số công trình
kiến trúc tiêu biểu của mĩ thuật thời
Lê.
GV: cho học sinh đọc SGK?
Nêu một số công trình MT tiêu biểu
thời Lê?
HS: Trả lời theo hiểu biết.
GV: Nêu đặc điểm của công trình kiến
trúc chùa Keo?
(chùa Keo ở đâu, em biết gì về chùa

Keo ?
HS: hiện ở tại xã Duy Nhất, huyện Vũ
Thư, tỉnh Thái Bình, được xây dựng
I. Kiến trúc.
* Chùa Keo: hiện ở tại xã Duy Nhất,
huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình, được xây
dựng vào thời Lý (1061) bên cạnh biển
- Tổng diện tích toàn bộ khu chùa rộng
28 mẫu với 21 công trình gồm 154 gian.
Hiện chùa còn 17 công trình với 128
gian.
* Gác chuông chùa Keo: là một công
trình kiến trúc bằng gỗ tiêu biểu, gồm 4
tầng cao gần 12m, là công trình kiến
trúc nổi tiếng của nghệ thuật cổ Việt
Nam: các tầng mái uốn cong thanh
Mĩ Thuật 8
21’

vào thời Lý (1061) bên cạnh biển
- Tổng diện tích toàn bộ khu chùa rộng
28 mẫu với 21 công trình gồm 154
gian. Hiện chùa còn 17 công trình với
128 gian.
GV: nhấn mạnh và củng cố thêm về
chùa Keo
HS: chú ý lắng nghe và ghi chép.
*HĐ2: Tìm hiểu tác phẩm điêu khắc
Tượng Phật Bà Quan Âm nghìn mắt
nghìn tay.

GV: cho HS quan sát bức tranh “
Tượng Phật Bà Quan Âm nghìn mắt
nghìn tay” và cho biết đặc điểm và ý
nghĩa của pho tượng?
HS: trả lời theo sự hiểu biết
GV: nhận xét chỉ ra vẻ đẹp về bố cục,
đường nét, hình khối cũng như ý nghĩa
về tâm linh của pho tượng.
GV: Em có suy nghĩ gì về các công
trình tiêu biểu của MT thời Lê?
HS: trả lời theo suy nghĩ.
*Tìm hiểu hình tượng con rồng trên
bia đá.
GV: nêu đặc điểm của hình rồng thời
Lê?
HS: trả lời
GV: chỉ ra đặc điểm của hình rồng thì
Lí và thời Trần để HS thấy được vẻ
đẹp của hình rồng thời Lê.
GV: Đưa ra một vài hình tượng rồng ở
các lăng mộ thời Lê.
thoát, vừa đẹp vừa trang nghiêm.
II. Điêu khắc và chạm khắc trang trí.
1. Điêu khắc.
* Tượng phật bà Quan Âm Nghìn Mắt
Nghìn Tay:
- Được tạc vào năm 1656 ở chùa Bút
Tháp, Bắc Ninh là pho tượng đẹp nhất
trong số các tượng Quan Âm cổ Việt
Nam.

- Làm bằng gỗ phủ sơn, tỉnh tọa trên tòa
sen. Toàn bộ tượng và bệ cao tới 3,7m
với 42 cánh tay lớn, 952 cánh tay nhỏ.
- Phía trên đầu tượng lắp gép 11 mặt
người chia thành 4 tầng, trên cùng là
tượng A Di Đà nhỏ
2. Chạm khắc trang trí
* Hình tượng con rồng trên bia đá.
Rồng thời lê có bố cục chặt chẽ, hình
mẫu trọn vẹn và sự linh hoạt về đường
nét
4. Củng cố.(4’) Củng cố lại nội dung bài học và nhận xét quá trình học tập của HS.
5. Dặn dò. (1’) Học bài và chuẩn bị cho bài sau.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
TT XEM BGH DUYỆT
Mĩ Thuật 8
Tuần 4
Tiết 4. Vẽ trang trí
TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ CHẬU CẢNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh hiểu tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
2. Kỹ năng: Biết cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh. Tạo dáng và trang trí được
một chậu cảnh theo ý thích.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
- Ảnh hoặc hình vẽ chậu cảnh phóng to
- Hình vẽ gợi ý các bước tiến hành.
- Chọn bài vẽ của học sinh ( nếu có).
2. Học sinh:
- Sưu tầm hình ảnh chụp các chậu cảnh để tham khảo.

- Giấy, bút chì, com pa, màu vẽ, tẩy.
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, quan sát, luyện tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Sĩ số, nề nếp.(1’)
2. Kiểm tra bài cũ.(3’) Nêu vài nét về kiến trúc của chùa Keo.
3. Bài mới.
TG Hoạt động của GV và HS Nội dung
7’ *HĐ1: Hướng dẫn học sinh quan sát
nhận xét.
GV: Giới thiệu một số hình ảnh về chậu
cảnh
? Chậu cảnh thường dùng để làm gì?
Hình dáng cách thức trang trí, đặc điểm
I. Quan sát, nhận xét
- Chậu cảnh rất phong phú và đa
dạng.
- Rất cần thiết trong việc trang trí
nội, ngoại thất.
Mĩ Thuật 8
8’
21’

của chậu cảnh như thế nào?
HS: trả lời
GV: Tổng kết các câu trả lời của học sinh
và chuyển sang mục mới.
*HĐ2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ.
GV: Các bước để trang trí chậu cảnh?
HS: 5 bước
- Phác khung hình chậu

- Phác mảng chính, phụ
- Phác họa tiết chính, phụ
- Chỉnh hình-vẽ màu
GV: Treo tranh minh họa và hướng dẫn
trên đồ dùng trực quan và trực tiếp minh
họa lên bảng để HS thấy được các bước
vẽ.
- Nhắc nhở HS tìm màu phù hợp, tránh
các màu rực rỡ.
*HĐ3: Hướng dẫn học sinh thực hành.
GV: Hướng dẫn gợi ý cho học sinh tìm
mảng, họa tiết và màu phù hợp với ý
thích.
Nhắc nhở HS làm theo từng bước vẽ
HS: làm bài.
- Hình dáng: có nhiều hình dáng
khác nhau: cao, thấp, to, nhỏ
đường nét tạo dáng
- Trang trí: cách sắp xếp, họa tiết
màu sắc đơn giản nhẹ nhàng làm
tôn vẻ đẹp của cây cảnh.
II.Tạo dáng và trang trí chậu
cảnh
1.Tạo dáng
- Phác khung hình và đường trục để
tìm dáng chậu
- Tìm tỉ lệ các phần (Miệng, cổ,
thân ) và vẽ hình dáng chậu.
2.Trang trí
- Tìm bố cục và họa tiết trang trí

chậu cảnh.
- Tìm màu của họa tiết và thân
chậu sao cho hài hòa (không nên
dùng quá nhiều màu)
III. Thực hành:
Tạo dáng và trang trí một chậu
cảnh.
4. Củng cố .(4’)
- Nêu các bước tiến hành bài tạo dáng và trang trí chậu cảnh
- Chọn một số bài vẽ để cả lớp nhận xét về bố cục, hình, màu. Gợi ý cho học sinh tự
xếp loại và đánh giá.
5.Dặn dò.(1’) Về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị cho bài sau.
V. RÚT KINH NGHIỆM
TT XEM BGH DUYỆT
Mĩ Thuật 8
Tuần 5
Tiết 5. Vẽ trang trí
TRÌNH BÀY KHẨU HIỆU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh biết cách bố cục một dòng chữ.
2. Kĩ năng: Trình bày được khẩu hiệu có bố cục màu sắc hợp lí.
3. Thái độ: Nhận ra vẻ đẹp của khẩu hiệu trang trí.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Phóng to một số khẩu hiệu ở S GK.
- Một vài bài kẻ khẩu hiệu đạt điểm cao và một vài bài còn nhiều thiếu sót của học
sinh các năm trước.
2. Học sinh:
- Sưu tầm một số câu khẩu hiệu trên sách báo.
- Giấy, bút chì, com pa, màu vẽ, tẩy.

III. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp vấn đáp, trực quan.
- Phương pháp luyện tập.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ. (3’) Chấm bài Tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
3. Bài mới
TG Hoạt động của GV và HS Nội dung
7’ *HĐ1: Hướng dẫn học sinh quan sát I. Quan sát nhận xét
Mĩ Thuật 8
8’
22’

nhận xét.
GV: Nêu tác dụng của khẩu hiệu?
đồng thời treo một số khẩu hiệu để HS
nhận xét về bố cục, màu sắc, đường nét.
HS: Trả lời .
GV: Nhận xét, bổ xung và đưa ra một số
khẩu hiệu sai để HS quan sát rút kinh
nghiệm.
HS: chú ý lắng nghe.
*HĐ2: Hướng dẫn học sinh cách trình
bày khẩu hiệu.
GV: Nhắc HS chọn khẩu hiệu, kiểu chữ
đơn giản, rõ ràng dễ đọc.
- Tìm ra cách ngắt ý phù hợp với bố cục
khổ giấy
GV: Các bước để trình bày khẩu hiệu?
HS: 5 bước

- Sắp xếp bố cục.
- Phác khoảng cách chữ
- Phác nét chữ, hình trang trí
- Vẽ chi tiết
- Vẽ màu
GV: nhận xét và minh họa lên bảng để
HS dễ hiểu.
*HĐ3: Hướng dẫn học sinh thực
hành.
HS: Làm bài
GV: Hướng dẫn gợi ý cho học sinh tìm
mảng, bố cục, kiểu chữ phù hợp nội
dung, màu sắc phù hợp có hòa sắc chung
khi trình bày.
- Khẩu hiệu thường được sử dụng
trong cuộc sống.
- Có thể trình bày khẩu hiệu trên
nhiều chất liệu: trên giấy, trên vải,
trên tường
- Khẩu hiệu thường có màu sắc
tương phản mạnh, nổi bật để người
đọc nhìn rõ, hiểu nhanh nội dung.
- Vị trí trưng bày phải ở nơi công
cộng để dễ thấy, dễ nhìn.
- Dựa vào nội dung và ý thích của
mỗi người mà có cánh trình bày
khẩu hiệu khác nhau.
II. Cách trình bày khẩu hiệu
1- Sắp xếp chữ thành dòng
(1,2,3 dòng). Chọn kiểu chữ cho

phù hợp với nội dung.
2- Ước lượng khuôn khổ của dòng
chữ ( chiều ngang, chiều cao).
3- Vẽ phác khoảng cách của các
con chữ.
4- Phác nét chữ, kẻ chữ và hình
trang trí (nếu cần).
5- Tìm và vẽ màu chữ, màu nền và
họa tiết trang trí
III. Thực hành
Kẻ khẩu hiệu: Tiên học lễ, hậu học
văn.
4. Củng cố. (4’)
- Chọn một số bài vẽ để cả lớp nhận xét về bố cục, hình, màu. Gợi ý cho học sinh tự
xếp loại và đánh giá.
- Nhận xét, xếp loại động viên khích lệ học sinh.
- Nhận xét quá trình học tập của HS .
5. Dặn dò . (1’)
- Tiếp tục hoàn thành bài tập ở nhà và chuẩn bị cho bài sau.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Mĩ Thuật 8
TT XEM BGH DUYỆT
Mĩ Thuật 8
Tuần 6
Tiết 6. Vẽ theo mẫu:
VẼ TĨNH VẬT (LỌ HOA VÀ QUẢ)
( Tiết 1: Vẽ hình)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh biết cách bày mẫu như thế nào là hợp lí.
2. KĨ năng: Biết được cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu.

3. Thái độ: Hiểu được vẻ đẹp của tranh thông qua bố cục bài vẽ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Vật mẫu: 2 hoặc 3 mẫu để học sinh vẽ theo nhóm.
- Tranh: các bước vẽ, bài vẽ của học sinh, của họa sĩ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp trực quan
- Luyện tập
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ. (3’) Chấm bài vẽ Trình bày khẩu hiệu.
3. Bài mới
TG Hoạt động của GV và HS Nội dung
7’
8’
*HĐ1: Hướng dẫn học sinh quan sát
nhận xét.
- GV: Đặt mẫu.
- HS :quan sát mẫu.
- GV: Đặt câu hỏi để học sinh so sánh,
sau đó chốt lại:
+ Vị trí đặt mẫu
+ Khung hình chung, riêng từng vật
mẫu.
+ So sánh tỉ lệ, đặc điểm của mẫu
+ Độ đậm nhạt của quả và nền.
- GV: nhận xét và chốt lại
*HĐ2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ
- GV: Nhắc lại cách vẽ đã học ở lớp 6:

- HS nhắc lại:
+ Sắp xếp bố cục.
+ Phác khung hình chung, riêng.
+ Chỉnh hình.
- GV: nhận xét, củng cố
- GV: Cho học sinh tập ước lượng tỷ lệ.
- HS ước lượng tỷ lệ.
- GV: Vừa hướng dẫn vừa vẽ lên bảng
I. Quan sát - nhận xét.
- Hình dáng của cái cốc: chiều
ngang, cao, đáy, miệng.
- Vị trí của cốc và quả.
- Tỷ lệ của cốc so với quả.
- Độ đậm nhạt chính của mẫu
II. Cách vẽ.
a. Vẽ khung hình.
* Vẽ khung hình chung:
Xác định chiều cao và chiều ngang
tổng thể để vẽ khung hình chung.
* Vẽ khung hình riêng.
So sánh tỷ lệ giữa các vật để vẽ
khung hình riêng.
Mĩ Thuật 8
21’

- HS: Quan sát.
*HĐ3: Hướng dẫn học sinh thực hành.
- HS: Làm bài.
- GV: Hướng dẫn đến từng học sinh về:
Cách phác khung hình, cách phác hình,

vẽ chi tiết.
b. Ước lượng tỷ lệ các bộ phận.
- xác định các bộ phận của cái cốc
và quả để vẽ
c. Vẽ phác bằng các nét thẳng mờ.
d. Vẽ chi tiết, hoàn thiện hình .
III. Thực hành:
Vẽ cái cốc và quả.(vẽ hình)
4. Củng cố. (4’)
- Chọn một vài bài đạt yêu cầu và chưa đạt để củng cố, cho điểm một số bài tốt để
động viên.
- Nhận xét quá trình học tập của HS .
5. Dặn dò . (1’)
- Tiếp tục hoàn thành bài tập ở nhà và chuẩn bị cho bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
TT XEM BGH DUYỆT
Mĩ Thuật 8
Tuần 7
Tiết 7. Vẽ theo mẫu:
VẼ TĨNH VẬT (LỌ HOA VÀ QUẢ)
(Tiết 2: Vẽ màu)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh vẽ được hình và màu gần giống mẫu.
2. Kỹ năng: Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của bài vẽ tĩnh vật màu.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Vật mẫu: 2 hoặc 3 mẫu để học sinh vẽ theo nhóm.
- Tranh: các bước vẽ, bài vẽ màu của học sinh, của họa sĩ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu.
III. PHƯƠNG PHÁP

- Vấn đáp, trực quan
- Luyện tập
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài vẽ hình tiết trước của học sinh (4’)
3. Bài mới
TG Hoạt động của GV và HS Nội dung
7’
8’
*HĐ1: Hướng dẫn học sinh quan sát
nhận xét.
GV: đặt mẫu giống tiết trước
HS: quan sát
GV: đặt câu hỏi để học sinh nhận xét
mẫu như bên.
GV: cho học sinh quan sát một số tranh
tĩnh vật và nhận xét về chiều ánh sáng,
màu sắc, bố cục, hình vẽ
*HĐ2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ
GV: Em hãy nêu cách vẽ màu mẫu lọ và
quả.
HS: - Nhìn mẫu để phác hình.
- Phác các mảng đậm nhạt của lọ, quả,
nền.
- Vẽ màu điều chỉnh cho sát với mẫu
GV: Treo tranh minh họa các bước vẽ.
- Gợi ý cách vẽ bằng các chất liệu màu.
HS: Quan sát.
Yêu cầu: thể hiện được 3 sắc độ cơ bản.
Lưu ý:

- Các vật đặt cạnh nhau màu sắc sẽ có
I. Quan sát, nhận xét.
- Vị trí của các vật mẫu.
- Ánh sáng nơi bày mẫu.
- Màu sắc chính của mẫu ( lọ hoa
và quả).
- Màu của lọ, màu của quả.
- Màu đậm, màu nhạt ở lọ và quả.
- Màu sắc ảnh hưởng qua lại giữa
các vật mẫu.
- Màu nền và màu bóng đổ của vật
mẫu.

II. Cách vẽ màu:
- Nhìn mẫu để phác hình
- Phác các mảng màu đậm, nhạt
chính ở lọ, quả, nền.
- Vẽ màu điều chỉnh cho sát với
mẫu.
Mĩ Thuật 8
20’

ảnh hưởng qua lại.
- Cần vẽ có đậm nhạt để tạo không gian
cho bức tranh.
*HĐ3: Hướng dẫn học sinh thực hành.
HS: làm bài.
GV: hướng dẫn đến từng học sinh về:
III. Thực hành:
Vẽ lọ hoa và quả, vẽ màu.


4. Củng cố: Chọn một vài bài đạt yêu cầu và chưa đạt để củng cố, cho điểm một số
bài tốt để động viên. (4’)
5. Dặn dò: Làm bài tập và chuẩn bị cho bài sau. (1’)
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
TT XEM BGH DUYỆT

Mĩ Thuật 8
Tuần 8+9
Tiết 8+9. Vẽ tranh:
Tiết 1
ĐỀ TÀI NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM ( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được nội dung đề tài và cách vẽ tranh.
2. Kỹ năng: Vẽ được tranh đề tài ngày 20-11 theo ý thích.
3. Thái độ: Thể hiện tình cảm của mình đối với thầy cô giáo.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Một số tranh về ngày nhà giáo việt nam.
- Một số bài vẽ của học sinh năm trước.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu.
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trực quan, luyện tập.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ. (4’) Chấm bài Lọ và quả.
3. Bài mới
TG Hoạt động của giáo viên Nội dung
7’
8’
20’

*HĐ1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận
xét.
- GV: Yêu cầu HS quan sát tranh mẫu trong
SGK và một số tranh khác về chủ đề ngày
Nhà giáo Việt Nam.
- HS: Quan sát
- GV: đặt câu hỏi để học sinh nhận xét.
- HS: Nhận xét tranh và chọn nội dung cho
mình.
*HĐ2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ
- GV: Yêu cầu HS nêu cách vẽ.
- HS nêu các bước vẽ.
- GV nhận xét và nhấn mạnh các bước:
+ Tìm và chọn nội dung.
+ Sắp xếp các hình ảnh cho phù hợp.
+ Lựa chọn màu sắc phù hợp.
*HĐ3: Hướng dẫn học sinh thực hành.
HS: làm bài.
GV: hướng dẫn đến từng học sinh.
I. Tìm và chọn nội dung đề
tài.
Có nhiều tranh vẽ với nội dung
khác nhau:
- Hoc sinh tặng hoa thầy cô
giáo.
- Những hoạt động thể thao,văn
nghệ chào mừng ngày Nhà giáo
Việt Nam.
- Vẽ chân dung thầy cô giáo.
II. Cách vẽ tranh.

+ Tìm và chọn nội dung.
+ Sắp xếp các hình ảnh cho phù
hợp.
+ Lựa chọn màu sắc phù hợp.
III. Thực hành
Vẽ một bức tranh về đề tài
Ngày nhà giáo Việt Nam (Vẽ
hình)
4. Củng cố. (4’)
- GV: chọn một vài bài đạt yêu cầu và chưa đạt để nhận xét, củng cố.
- Nhận xét quá trình học tập của HS .
5. Dặn dò . (1’) Tiếp tục hoàn thành bài tập ở nhà và chuẩn bị cho bài sau.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Mĩ Thuật 8
Tiết 2
ĐỀ TÀI NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM ( Tiết 2)
(Kiểm tra một tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được nội dung đề tài và cách vẽ tranh.
2. Kĩ năng: Vẽ được tranh đề tài ngày 20-11 theo ý thích.
3. Thái độ: Thể hiện tình cảm của mình đối với thầy cô giáo.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Một số tranh về ngày nhà giáo việt nam.
- Một số bài vẽ của học sinh năm trước.
2. Học sinh: Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu.
III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, luyện tập.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định tổ chức: (1‘)
2. Kiểm tra bài cũ.

3. Bài mới:
TG Hoạt động của GV và HS Nội dung
8’
32’
H Đ 1: Hướng dẫn HS thực hành.
GV: Theo dõi hướng dẫn đến từng HS về
cách chọn nội dung đề tài, cách vẽ hình và vẽ
màu.
HS: Tiếp tục hoàn thành bài vẽ của mình
theo gợi ý của GV.
H Đ 2: Đánh giá kết quả học tập.
GV: Chọn một vài bài đạt yêu cầu và chưa
đạt gợi ý HS tự nhận xét, củng cố.
HS: Nhận xét và đánh theo cảm nhận riêng
của mình.
GV: Nhận xét, củng cố và chốt lại.
III. Thực hành: (tt)
Vẽ một bức tranh về đề tài
Ngày nhà giáo Việt Nam (Vẽ
màu)
4. Củng cố: (3’) GV: Thu bài.
5. Dặn dò: (1’) Chuẩn bị bài tiếp theo.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
TT XEM BGH DUYỆT
Mĩ Thuật 8
Tuần 10
Tiết 10.Thường thức mĩ thuật:
SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 1954 – 1975


I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu biết thêm về những cống hiến của giới văn nghệ sĩ nói chung, giới
mĩ thuật nói riêng trong công cuộc xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và đấu
tranh giải phóng miền Nam.
2. Kỹ năng:
- Nhận ra vẻ đẹp của một số tác phẩm phản ánh về đề tài chiến tranh cách mạng.
II. CHUẨN BỊ: Đồ dùng mĩ thuật 8, một số tài liệu có liên quan đến mĩ thuật giai
đoạn 1954-1975
III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, vấn đáp gợi mở, thảo luận
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức(1’)
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới
TG Hoạt động của GV và HS Nội dung
12’
27’
*HĐ1: Tìm hiểu vài nét về mĩ thuật
Việt Nam giai đoạn 1954-1975.
GV: cho học sinh thảo luận câu hỏi sau:
Nêu đặc điểm của lịch sử Việt Nam giai
đoạn 1954-1975. Từ những ghi chép
trong chiến tranh, các họa sĩ đã có
những tác phẩm nổi tiếng nào?
HS: thảo luận trả lời câu hỏi trong 5’.
GV: nhận xét, bổ sung và chốt lại.
HS: chú ý lắng nghe và ghi chép.
*HĐ2: tìm hiểu một số thành tựu cơ
bản của mĩ thuật Việt Nam giai đoạn
1954-1975.

GV: cho HS thảo luận câu hỏi sau:Nêu
một số thành tựu về thể loại và chất
liệu, các tác phẩm tiêu biểu của MTVN
giai đoạn 1954-1975?
HS: thảo luận trong 10’ và đưa ra hiểu
biết của mình về chất liệu, tác phẩm và
tác giả.
GV: nhận xét câu trả lời và phân tích
thêm về các thể loại và chất liệu. Đồng
I. Vài nét về mĩ thuật Việt Nam
giai đoạn 1954-1975.
- Thời kì này nước ta tạm chia 2
miền: Miền Bắc xây dựng xã hội
chủ nghĩa, miền nam dưới chế độ
Mĩ- ngụy.
- Cả nước hướng về miền Nam
ruột thịt theo lời kêu gọi của Hồ
Chủ Tịch: vừa xây dựng miền
Bắc, vừa đấu tranh giải phóng
miền Nam, thống nhất đất nước.
II.Một số thành tựu cơ bản của
mĩ thuật Việt Nam giai đoạn
1954-1975.
1. Tranh sơn mài.
- Là chất liệu lấy từ nhựa của cây
sơn trồng ở nhiều vùng trung du
tỉnh Phú Thọ; là chất liệu truyền
thống được các hoạ sĩ tìm tòi, để
sử dụng trong việc sáng tác.
* Tác phẩm tiêu biểu:

2. Tranh lụa.
- lụa là chất liệu truyền thống của
phương đông nói chung và Việt
Mĩ Thuật 8

thời cho Hs tìm hiểu thêm về màu sắc,
nội dung, bố cục…của một số tác phẩm
như:
- Trái tim và nòng súng (Huỳnh Văn
Gấm)
- Con đọc bầm nghe (Trần Văn Cẩn)
- Một buổi cày (Lưu Công Nhân)
HS: chú ý quan sát, lắng nghe và ghi
chép.
Nam nói riêng. nghệ thật tranh lụa
Việt Nam có nhiều tác phẩm ghi
đậm bản sắc riêng, đằm thắm
không ồn ào, nhẹ nhàng mà sâu
lắng.
- Nét nổi bật của tranh lụa Viêt
Nam là đã tìm được một bảng
màu riêng.
* Tác phẩm tiêu biểu:
3. Tranh khắc.
- Chịu ảnh hưởng của tranh Đông
Hồ và Hàng Trống.
* Tác phẩm tiêu biểu:
4. Tranh sơn dầu.
- Là chất liệu của phương tây, du
nhập vào nước ta từ khi có trường

mĩ thuật Đông Dương.
* Tác phẩm tiêu biểu:
5. Tranh màu bột.
6. Điêu khắc: Nắm đất miền Nam
(Phạm Xuân Thi)
4. Củng cố(4’)
- GV: tóm tắt lại nội dung chính của bài
5. Dặn dò (1’)
- Học bài và chuẩn bị cho bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Mĩ Thuật 8
TT XEM BGH DUYỆT
Tuần 11
Mĩ Thuật 8
Tiết 11. Thường thức mĩ thuật:
MỘT SỐ TÁC GIẢ, TÁC PHẨM TIÊU BIỂU
CỦA MĨ THUẬT VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 1954 - 1975

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu biết thêm về thành tựu của mĩ thuật việt nam giai đoạn từ năm
1954 đến năm 1975 thông qua một số tác giả tác phẩm tiêu biểu.
2. Kỹ năng:
- Biết về một số chất liệu trong sáng tác.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Trực quan
- Vấn đáp gợi mở
- Thảo luận
III. CHUẨN BỊ

1.GV: Đồ dùng mĩ thuật 8, một số tài liệu có liên quan đến mĩ thuật giai đoạn
1954-1975
2. HS: Sưu tầm tranh, ảnh liên quan( nếu có)
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (3’) Hãy kể tên một số tác phẩm bằng chất liệu sơn dầu.
3. Bài mới
Mĩ Thuật 8
Mĩ Thuật 8
TG Hoạt động của GV và HS Nội dung
13’
11’
12’
*H Đ1: giới thiệu họa sĩ Trần Văn
Cẩn (1910-1994)
GV: cho học sinh đọc SGK, tóm tắt
tiểu sử và các tác phẩm của ông?
GV: Yêu cầu HS thảo luận về thân thế
và sự nghiệp của hoạ sĩ Trần Văn Cẩn
và các tác phẩm.
HS: Thảo luận trong 7’.
GV: Yêu cầu các nhóm lần lượt trình
bày.
HS: Trình bày theo các nhóm.
GV:Nhận xét ý kiến các nhóm và diễn
giải thêm về thân thế và sự nghiệp của
ông.
HS: chú ý lắng nghe và ghi chép.
GV: Em hãy phân tích bức tranh
Tát nước đồng chiêm theo hiểu biết

của mình.
HS: Phân tích dựa theo SGK.
GV: Nhận xét, bổ sung và phân tích rõ
hơn về tác phẩm này về nội dung, chất
liệu, bố cục, hình tượng.
*H Đ 2: Giới thiệu họa sĩ Nguyễn
Sáng (1923-1988)
GV: Thảo luận về thân thế và sự
nghiệp của hoạ sĩ Nguyễn Sáng các
tác phẩm của ông? Đồng thời phân
tích bức tranh “ Kết nạp Đảng ở Điện
Biên Phủ”
HS: Thảo luận nhóm.(7’)
GV: Yêu cầu HS trình bày lần lượt
theo nhóm.
HS: Các nhóm lần lượt trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung và giải thích
thêm về tác phẩm Kết nạp Đảng ở
Điện Biên Phủ.
HS: chú ý lắng nghe và ghi chép.
* HĐ3: họa sĩ Bùi Xuân Phái (1920-
1988)
GV: cho học sinh đọc SGK?
-Em hãy nêu thân thế và sự nghiệp
của hoạ sĩ Bùi Xuân Phái?
1. Hoạ sĩ Trần Văn Cẩn với bức
tranh sơn mài Tát nước đồng chiêm.
- Hoạ sĩ Trần Văn Cẩn sinh ngày 13-8-
1910 tại Kiến An, Hải Phòng.Tốt
nghiệp trường cao đẳng mĩ thuật Đông

Dương khoá 1931- 1936.
- Ông là một nghệ sĩ sáng tác đồng thời
là một nhà sư phạm, nhà quản lí. Ông là
Tổng thư kí Hội mĩ thuật Việt Nam, là
hiệu trưởng trường cao đẳng mĩ thuật
Việt Nam trong một thời gian dài.
- Nhà nước đã tặng ông nhiều phần
thưởng cao quý, trong đó có Giải
thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ
thuật.
- Có nhiều tác phẩm nổi tiếng, trong đó
có bức tranh sơn mài “Tát nước đồng
chiêm” là một tác phẩm sơn mài xuất
sắc của ông.
2. Hoạ sĩ Nguyễn Sáng với tác phẩm
sơn mài Kết nạp Đảng ở Điện Biên
Phủ.
-Hoạ sĩ Nguyễn Sáng sinh năm 1923 tại
Mĩ Tho, Tiền Giang.
+ Ông tốt nghiệp trường trung cấp mĩ
thuật Gia Định và tiếp tục học trường
cao đẳng mĩ thuật Đông dương khoá
1941-1945.
+ Ông là người tiêu biểu cho lớp nghệ
sĩ "thành đồng tổ quốc"
* Với những công lao to lớn đó, nhà
nước đã tặng cho ông giải thưởng Hồ
Chí Minh về Văn học - Nghệ thuật.
- Bức tranh Kết nạp Đảng ở Điện Biên
Phủ là một trong những tác phẩm nghệ

thuật đẹp về người chiến sĩ cách mạng
trong cuộc kháng chiến vĩ đại chống
thức dân Pháp của nhân dân ta.
3. Họa sĩ Bùi Xuân Phái với các bức
tranh về phố cổ Hà Nội.
- Họa sĩ Bùi Xuân Phái (1920 - 1988)
sinh tại Quốc Oai, Hà Tây. Ông tốt
nghiệp trường cao đẳng mĩ thuật Đông
4. Củng cố: (4’)
- Tóm tắt lại nội dung chính của bài.
5. Dặn dò (1’)
- Học bài và chuẩn bị cho bài sau.
V. RÚT KINH NGHIỆM:

TT XEM BGH DUYỆT

Tuần 12+13
Tiết 12+13. Vẽ trang trí:
Mĩ Thuật 8
TRÌNH BÀY BÌA SÁCH (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu ý nghĩa của việc trang trí bìa sách.
2. Kĩ năng:
- Biết cách trang trí bìa sách
- Trang trí được một bìa sách theo ý thích.
II. CHUẨN BỊ
1. Học sinh:
- Giấy, bút chì, màu vẽ, tẩy.
2. Giáo viên:

- Tranh minh hoạ các bước vẽ.
- Một số bìa sách với nhiều thể loại khác nhau.
- Một vài bài vẽ đạt điểm cao và một vài bài còn nhiều thiếu sót của học sinh các
năm trước.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp vấn đáp, trực quan.
- Phương pháp luyện tập.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu một số hiểu biết của em về họa sĩ Trần Văn Cẩn. (4’)
3. Bài mới
TG Hoạt động của GV và HS Nội dung
7’
8’
*H Đ 1: Hướng dẫn HS quan sát,
nhận xét.
GV: Giới thiệu một số bìa sách
Bìa sách bao gồm những phần nào
HS: Tên tác giả, tên sách, hình minh hoạ,
nhà xuất bản và biểu trưng.
GV: Bao gồm những loại sách nào?
HS: trả lời dựa vào SGK.
GV: Nêu tầm quan trọng của bìa sách?
HS: trả lời theo suy nghĩ của mình.
GV: Nhận xét và kết luận: Bìa sách rất
quan trọng vì:
+ Bìa sách phản ánh nội dung của cuốn
sách.
+ Bìa sách đẹp sẽ lôi cuốn người đọc.
*H Đ 2: Hướng dẫn HS cách vẽ

GV: Minh họa .
HS: Quan sát và nêu ra cách vẽ.
GV: Hướng dẫn cho học sinh tìm màu
khi chọn nội dung sách
GV: Cho học sinh xem một số bài vẽ
của học sinh năm trước hoặc lớp học
I. Quan sát nhận xét
- Bìa sách gồm:
+ Tên tác giả.
+ Tên sách.
+ Hình minh hoạ.
+ Nhà xuất bản và biểu trưng
- Có nhiều loại sách: sách thiếu
nhi, sách văn học, SGK, sách chính
trị, sách kĩ thuật,
II. Cách trang trí bìa sách
- Chọn loại sách, khổ sách.
- Tìm bố cục.
- Tìm mảng hình, mảng chữ
- Tìm kiểu chữ, hình minh hoạ.
- Chọn kiểu chữ phù hợp với
nội dung cuốn sách.
Mĩ Thuật 8
65’
trước
HS: chú ý quan sát.
*H Đ 3: Hướng dẫn HS thực hành
HS: làm bài
GV: Hướng dẫn gợi ý cho học sinh tìm
mảng, bố cục hợp lí khi trình bày.

- Tìm màu chữ, màu hình minh
hoạ và màu nền.
III. Thực hành:
Trình bày bìa sách: khổ 17 x 24
cm.
4. Củng cố: (4’)
- Chọn một số bài vẽ để cả lớp nhận xét về bố cục, hình, màu. gợi ý cho học sinh
tự xếp loại và đánh giá
- Nhận xét, xếp loại động viên khích lệ học sinh.
5. Dặn dò (1’)
- Hoàn thành bài tập ở nhà và chuẩn bị cho bài sau.
V. RÚT KINH NGHIỆM
TT XEM BGH DUYỆT
Tuần 14+15
Tiết 14+15. Vẽ tranh :
Mĩ Thuật 8

×