Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Giáo án Mĩ thuật 9 cả năm_CKTKN_Bộ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.8 KB, 50 trang )

GIÁO ÁN MĨ THUẬT 9 – NĂM HỌC : 2013-2014
Soạn :
Giảng:
Tiết 1: Bài 1: Thường thức mĩ thuật
SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT THỜI NGUYỄN
(1802 - 1945)
I. Mục tiêu:
- H/s hiểu biết được một số kiến thức sơ lược về MT thời Nguyễn.
- Phát triển khả năng phân tích, suy luận và tích hợp kiến thức của học sinh.
- H/s có nhận thức đúng đắn về truyền thống NT dân tộc, trân trọng và yêu quý
các di tích lịch sử.
II. Những thông tin cơ bản:
1. Tài liệu - thiết bị:
a. Giáo viên:
- Tranh SGK Trang 55 - 59.
- Tài liệu sưu tầm về NT thời Nguyễn.
b. Học sinh:
- Chuẩn bị bài.
2. Phương pháp:
- Trực quan, thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
* Tổ chức:
9A………………………………………………… …………………….…………….………….
9B…………………………………………………………………………………….… …………
* Kiểm tra: Đồ dùng học tập.
* Khởi động giới thiệu vào bài mới:
Giáo viên Học sinh
- Đã học về MT những thời kỳ nào
theo chương trình học?
- Kể tên một số công trình MT mà
em biết?


- Về MT thời Lý, Trần, Lê.
GVKL:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
HOẠT ĐỘNG 1:
+ GV cho h/s đọc SGK:
- Nhà Nguyễn chọn kinh đô ở đâu?
- Tư tưởng – chính sách nhà
Nguyễn được chú trọng như thế
nào?
- Do nguyên nhân nào làm cho nhà
nước chậm phát triển?
- Triều đại nhà Nguyễn là triều đại
như thế nào ở lịch sử Việt Nam?
HOẠT ĐỘNG 2
I) VÀI NÉT VỀ BỐI CẢNH LỊCH SỬ
+ H/s đọc sách giáo khoa
- Chọn Huế làm kinh đô - thiết lập chế độ
quân chủ chuyên quyền.
- Đề cao tư tưởng Nho giáo. Cải cách nông
nghiệp, khai hoang lập đồn điền.
- Do chính sách bế quan toả cảng ít giao
thiệp với bên ngoài.
- Là triều đại cuối cùng.
II) MỘT SỐ THÀNH TỰU VỀ MĨ
GIÁO VIÊN :TRẦN HỮU SINH – TRƯỜNG THCS HƯƠNG CẦN
1
GIÁO ÁN MĨ THUẬT 9 – NĂM HỌC : 2013-2014
+ H/s đọc SGK.
* NHÓM 1: Đọc SGK và nêu một
số nét về kiến trúc kinh đô Huế?

- Khuynh hướng xây dựng các
công trình kiến trúc như thế nào?
- Ngoài các cung điện - hoàng
thành còn có công trình kiến trúc
nào khác?
- Điều gì được coi trọng trong kiến
trúc kinh đô Huế?
+ Gọi h/s đọc SGK.
* NHÓM 2: Nêu 1 số đặc điểm
của NT điêu khắc?
- Điêu khắc gắn với loại hình nào?
Làm bằng chất liệu gì?
- Đặc điểm của điêu khắc thời
Nguyễn?
* NHÓM 3: Nêu 1 số đặc điểm
của NT đồ hoạ - hội hoạ?
- Về hội hoạ có gì đặc biệt?
THUẬT
1. Kiến trúc kinh đô huế
+ H/s thảo luận – trả lời
+ Là quần thể kiến trúc gồm: Hoàng thành,
các cung điện lăng tẩm -> theo sở thích
của các vị vua.
+ KT cung đình có xu hướng vươn tới
những công trình quy mô to lớn thường sử
dụng hình mẫu trang trí mang tính quy
phạm gắn với tư tưởng Nho giáo.
- Những lăng tẩm nổi tiếng:
- Lăng Gia Long (1814 - 1820)
- Lăng Minh Mạng (1840 - 1843)

- Lăng Tự Đức (1864 - 1943).Có giá trị
cao.
+ Yếu tố thiên nhiên và cảnh quan luôn
được coi trọng trong KT cung đình -> nét
đặc trưng riêng.
+ Cố đô Huế được Unesco công nhận: “ Di
sản văn hoá thế giới”
2. Điêu khắc và đồ hoạ, hội hoạ
+ H/s thảo luận theo nhóm
a. Điêu khắc:
+ Gắn với KT, được làm bằng đá, đồng,
gỗ.
+ Điêu khắc cung đình Huế mang tính
tượng trưng cao. Có những con nghê đúc
bằng đồng kích thước to lớn. Còn có tượng
người và các con vật: Voi, ngựa làm bằng
đá, xi măng.
+ Tượng thờ có 1 số tượng lớn: Tượng Hộ
Pháp, Kim Cương, La Hán, Tuyết Sơn.
b. Đồ hoạ - Hội hoạ:
+ Cùng với dòng tranh dân gian Hàng
Trống - Đông Hồ còn có dòng tranh Kim
Hoàng (Hà Tây), Làng Sình (Huế).
+ Đầu TK XX, bộ tranh khắc gỗ đồ sộ ra
đời: “Bách khoa thư văn hoá vật chất của
VN”. Là 1 tập hợp 4000 bức vẽ gồm 700
trang miêu tả khá đầy đủ các sinh hoạt
thường ngày, các công cụ, các nghề của
GIÁO VIÊN :TRẦN HỮU SINH – TRƯỜNG THCS HƯƠNG CẦN
2

GIÁO ÁN MĨ THUẬT 9 – NĂM HỌC : 2013-2014

HOẠT ĐỘNG 3:
HOẠT ĐỘNG 4:
+ GV đặt câu hỏi:
- Nêu 1 vài nét về KT kinh đô
Huế?
- Nêu 1 số đặc điểm của điêu khắc
- đồ hoạ - hội hoạ thời Nguyễn?
+ GV nhận xét, động viên h/s.
*Dặn dò:
- Học bài
- Chuẩn bị mẫu cho bài sau.
người Việt ở phía Bắc.
+ Tác phẩm hội hoạ không còn lại nhiều
chỉ là một số tranh vẽ trên kính hay ở các
chùa => sự tiếp xúc hội hoạ Châu Âu
(Thành lập trường CĐMTĐD - 1925) mở
ra 1 hướng mới của sự phát triển của
MTVN.
III) MỘT VÀI ĐẶC ĐIỂM CỦA MT
THỜI NGUYỄN
+ KT hài hoà với thiên nhiên, luôn kết hợp
NT trang trí có kết cấu tổng thể chặt chẽ.
+ Điêu khắc và hội hoạ, đồ hoạ phát triển
đa dạng, kế thừa truyền thống dân tộc ->
tiếp thu NT Châu Âu
IV) ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
+ H/s trả lời
Duyệt bài ngày / / 201

GIÁO VIÊN :TRẦN HỮU SINH – TRƯỜNG THCS HƯƠNG CẦN
3
GIÁO ÁN MĨ THUẬT 9 – NĂM HỌC : 2013-2014
Soạn :
Giảng:
Tiết 2: Bài 2: Vẽ theo mẫu
TĨNH VẬT ( TIẾT 1 )
I. Mục tiêu:
- H/s biết cách quan sát, nhận xét tương quan ở mẫu vẽ.
- H/s biết cách bố cục và dựng hình, vẽ hình có tỉ lệ cân đối, giống mẫu.
- H/s yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật.
II. Những thông tin cơ bản:
1. Tài liệu - thiết bị:
a. Giáo viên:
- Mẫu vẽ: Lọ, hoa và quả.
- Tranh MH (tĩnh vật)
b. Học sinh:
- Đồ dùng học tập.
- Mẫu vẽ lọ, hoa và quả
2. Phương pháp:
- Vấn đáp, trực quan, gợi mở, luyện tập theo nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
* Tổ chức:
9A………………………………………………… …………………….…………….………….
9B…………………………………………………………………………………….… …………
* Kiểm tra: Nêu 1 số nét về KT kinh đô Huế?
* Khởi động giới thiệu vào bài mới:
Giáo viên Học sinh
- Tĩnh vật là gì?
- Tranh tĩnh vật là tranh như thế nào?

GVKL:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
HOẠT ĐỘNG 1:
+ GV yêu cầu h/s bày mẫu, đặt câu
hỏi:
- Mẫu ở nhóm em sắp xếp như
thế nào? Đã hợp lý chưa?
- Mẫu như thế nào là mẫu đẹp?
* GV bày mẫu và đặt câu hỏi:
+ Mẫu vẽ gồm những vật gì?
+ Vị trí của vật mẫu?
+ Mẫu vẽ nằm trong khung hình gì?
I) QUAN SÁT – NHẬN XÉT
+ H/s bày mẫu vẽ - trả lời.
+ H/s quan sát:
- Lọ hoa và quả
- Quả ở trước lọ hoa.
- Khung hình chữ nhật đứng vì chiều cao,
chiều rộng.
GIÁO VIÊN :TRẦN HỮU SINH – TRƯỜNG THCS HƯƠNG CẦN
4
GIÁO ÁN MĨ THUẬT 9 – NĂM HỌC : 2013-2014
+ Hình dáng và đặc điểm từng vật
mẫu?
+ Tỉ lệ lọ, hoa và quả?
+ Độ đậm nhạt như thế nào? (Vật
nào có độ đậm nhất, vật nào có độ
sáng nhất).
HOẠT ĐỘNG 2:
+ GV treo TQ và hướng dẫn cách

vẽ trên TQ.
HOẠT ĐỘNG 3:
- GV cho học sinh làm bài theo mẫu
từng nhóm (theo bàn).
- GV theo dõi, sửa sai kịp thời cho
h/s.
HOẠT ĐỘNG 4:
+ GV lựa chọn bài vẽ của học sinh.
Gọi h/s nhận xét bài của bạn về:
- Bố cục?
- Hình đẹp chưa? Vì sao?
- Tỉ lệ?
+ GV nhận xét chung, cho điểm
động viên học sinh.
* Dặn dũ
- Sưu tầm tranh tĩnh vật.
- Chuẩn bị mẫu vẽ + màu vẽ cho
bài sau.
- Quả dạng tròn.
- Lọ hoa dạng cân đối, dạng hình trụ, bề
mặt nhẵn bóng.
- (Tuỳ theo mẫu từng bàn)
II) CÁCH VẼ HÌNH
+ H/s quan sát.
1. Ước lượng tỉ lệ giữa chiều cao - rộng
của toàn mẫu -> Phác khung hình chung.
- Chú ý: Bố cục cân đối với A4.
2. Phác khung hình chi tiết từng mẫu vật.
- Ước lượng tỉ lệ của lọ, hoa và quả.
3. Ước lượng tỷ lệ của thân, miệng, đáy

lọ, kích thước từng bông hoa -> Phác nét
thẳng
4. Điều chỉnh tỷ lệ -> Vẽ chi tiết
- Hoàn chỉnh gần giống mẫu.
III) BÀI TẬP THỰC HÀNH
+ Yêu cầu: Vẽ mẫu lọ, hoa và quả ( vẽ
hình).
- Thực hiện phần hình trên lớp.
III) ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC
TẬP
+ H/s quan sát - nhận xét tự đánh giá bài
của bạn
Duyệt bài ngày / / 2012
GIÁO VIÊN :TRẦN HỮU SINH – TRƯỜNG THCS HƯƠNG CẦN
5
GIÁO ÁN MĨ THUẬT 9 – NĂM HỌC : 2013-2014
Soạn :
Giảng:
Tiết 3: Bài 3: Vẽ theo mẫu
TĨNH VẬT (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
- H/s biết sử dụng màu vẽ (màu bột, màu nước, màu sáp) để vẽ tĩnh vật.
- H/s vẽ được bài tĩnh vật màu theo mẫu.
- H/s yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật màu.
II. Những thông tin cơ bản:
1. Tài liệu - thiết bị:
a. Giáo viên:
- Mẫu vẽ: Lọ, hoa và quả.
- Tranh MH (tĩnh vật)
b. Học sinh:

- Đồ dùng học tập.
- Mẫu vẽ lọ, hoa và quả
2. Phương pháp:
- Vấn đáp, trực quan, gợi mở, luyện tập theo nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
* Tổ chức:
9A………………………………………………… …………………….…………….………….
9B…………………………………………………………………………………….… …………
* Kiểm tra: Bài tập tiết 2 - Nhận xét và xếp loại.
* Khởi động giới thiệu vào bài mới:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
HOẠT ĐỘNG 1:
+ GV bày mẫu vẽ như tiết 2.
* GV treo tranh tĩnh vật màu và đặt
câu hỏi:
- Bức tranh vẽ những vật gì?
- Vật trong tranh được sắp xếp như
thế nào?
- Tranh có những màu nào?
- Mẫu ở bàn có những màu nào?
- Màu nào được vẽ nhiều nhất? Màu
nào đậm, màu nào nhạt? (Liên hệ
với mẫu từng bàn).
- Màu sắc chung là gam màu gì?
I) QUAN SÁT – NHẬN XÉT
+ H/s bày mẫu vẽ.
+ H/s quan sát:
- Lọ, hoa và quả
- Quả ở trước lọ hoa. Sắp xếp hài hoà, cân
đối.

GIÁO VIÊN :TRẦN HỮU SINH – TRƯỜNG THCS HƯƠNG CẦN
6
GIÁO ÁN MĨ THUẬT 9 – NĂM HỌC : 2013-2014
- Hướng ánh sáng chiếu vào mẫu là
hướng nào?
- Màu sắc có ảnh hưởng qua lại với
nhau không?
+ GVKL: Vẽ màu có đậm nhạt,
không sao chép lệ thuộc.Có thể theo
cảm xúc trên cơ sở màu mẫu thật.
HOẠT ĐỘNG 2:
+ GV treo TQ gợi ý cách vẽ màu.
HOẠT ĐỘNG 3:
- GV quan sát h/s làm bài, gợi ý h/s
quan sát ảnh hưởng của màu.
- Chú ý h/s yếu.
HOẠT ĐỘNG 4:
+ GV lựa chọn 1 số bài vẽ của học
sinh. Gọi h/s nhận xét bài của bạn
về:
- Hoà sắc?
- Đậm nhạt?
- Tỉ lệ?
+ GV nhận xét chung, rút kinh
nghiệm, động viên học sinh.
* Dặn dò:
- Chuẩn bị tranh ảnh túi sách cho
bài sau.
- ( Theo hướng tay )
- Có sự tương tác giữa các màu khi đặt

cạnh nhau.
II) CÁCH VẼ MÀU
+ H/s quan sát
- Vẽ hình
- Phác nét phân chia mảng màu đậm – nhạt
ở lọ, hoa, quả và nền.
- Vẽ màu theo các mảng đậm, nhạt.
+ Chú ý: Mảng màu đặt cạnh nhau có sự
ảnh hưởng qua lại.
III) BÀI TẬP THỰC HÀNH
+ Yêu cầu: Vẽ mẫu lọ, hoa và quả ( vẽ
màu).
IV) ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
+ H/s quan sát - nhận xét bài của bạn và tự
xếp loại.
Duyệt bài ngày / 9 / 2013
GIÁO VIÊN :TRẦN HỮU SINH – TRƯỜNG THCS HƯƠNG CẦN
7
GIÁO ÁN MĨ THUẬT 9 – NĂM HỌC : 2013-2014
Soạn : 6 / 9/ 2013
Giảng: / 9/ 2013
Tiết 4: Bài 4: Vẽ trang trí
TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ TÚI XÁCH
I. Mục tiêu:
- H/s hiểu về tạo dáng và trang trí ứng dụng cho đồ vật.
- H/s biết cách tạo dáng và trang trí túi xách theo ý thích
- H/s có ý thức làm đẹp trong cuộc sống hàng ngày.
II. Những thông tin cơ bản:
1. Tài liệu - thiết bị:
a. Giáo viên:

- Tranh ảnh về túi xách.
- Hình 1 + H2 SGK
b. Học sinh:
- Sưu tầm túi xách và tranh ảnh túi xách.
2. Phương pháp:
Vấn đáp, trực quan,gợi mở, luyện tập theo nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
* Tổ chức:
9A………………………………………………… …………………….…………….………….
9B…………………………………………………………………………………….… …………
* Kiểm tra: Bài tập tiết 3. Đánh giá xếp loại.
* Khởi động giới thiệu vào bài mới:
Giáo viên Học sinh
- Những vật dụng được trang trí sử dụng
trong cuộc sống gọi là trang trí gì?
- Trong các bài học những năm trước đã
học cách trang trí những vật dụng nào?
- Trang trí ứng dụng.
- Trang trí khăn để đặt lọ hoa, khăn
tay, đĩa tròn, chậu cảnh.
GVKL: Như vậy chúng ta đã được học và hiểu cách tạo dáng và trang trí 1 vật
dụng. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tạo dáng và trang trí một vật dụng khác.
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
HOẠT ĐỘNG 1:
+ GV cho h/s quan sát 1 số mẫu túi
xách và hình ảnh 1 số mẫu túi.
- Đây là những vật dụng gì?
+ GV chia lớp thành 3 nhóm để thảo
luận:
I) QUAN SÁT – NHẬN XÉT

+ H/s quan sát - nhận xét.
GIÁO VIÊN :TRẦN HỮU SINH – TRƯỜNG THCS HƯƠNG CẦN
8
GIÁO ÁN MĨ THUẬT 9 – NĂM HỌC : 2013-2014
* Nhóm 1: Em có nhận xét gì về kiểu
dáng và hình thức trang trí?
* Nhóm 2: Chất liệu làm túi xách
bằng gì? Chất liệu làm túi xách như
thế nào? Tác dụng?
* Nhóm 3: Nhận xét gì về hoạ tiết và
cách sắp xếp hình mảng trang trí?
Màu sắc như thế nào?
+ GVKL: Là vật dụng cần thiết mà
còn làm đẹp cho cuộc sống con
người.
HOẠT ĐỘNG 2:
+ GV treo minh hoạ cách tạo dáng
- Túi xách thường được trang trí ở
đâu?
- Hoạ tiết là hình gì?

HOẠT ĐỘNG 3:
- GV nêu yêu cầu, quan sát h/s làm
bài.
- Gợi ý h/s cách tạo dáng và chọn bố
cục trang trí.
HOẠT ĐỘNG 4:
+ GV chọn 1 số bài của h/s. Gọi h/s
nhận xét bài của bạn về:
- Hình dáng?

- Tỉ lệ?
- Cách trang trí?, Màu sắc?
* Dặn dò:
- Hoàn thành bài tập.
* Nhóm 1: Túi xách có nhiều kiểu dáng
khác nhau ( To, nhỏ, hình vuông, HCN,
túi có nhiều nét cong). Hình thức trang trí
đẹp, nhiều kiểu hoa văn phong phú
( trang trí bằng khoá, hoa văn, mảng màu,
dáng đeo to nhỏ khác nhau).
* Nhóm 2: Bằng vải, da, nhựa, mây tre
đan,…
* Nhóm 3: Hoạ tiết phong phú (hoa lá,
đường diềm, mảng màu…)
- Trang trí ở quai, thân hoặc ở miệng hay
đáy túi, toàn bộ túi xách.
- Màu sắc khác nhau (Rực rỡ, êm dịu,
nhẹ nhàng, mạnh mẽ…)
II) TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ TÚI
XÁCH
+ H/s quan sát.
1) Cách tạo dáng:
- Tìm hình dáng (HV, HCN)
- Vẽ trục đối xứng - tìm tỉ lệ các bộ phận
của túi.
- Xác định vị trí của nắp, quai túi.
- Hoàn thiện hình dáng.
2) Cách trang trí:
- Kín bề mặt túi, ở giữa hay ở trên hoặc
dưới túi.

- Tìm mảng hình trang trí.
- Tìm và vẽ các hoạ tiết vào các hình
mảng.
- Vẽ màu: Phù hợp kiểu dáng, chất liệu
(Túi da 1 màu, túi thổ cẩm nhiều màu).
III) BÀI TẬP THỰC HÀNH
+ Yêu cầu: Tạo dáng và Trang trí 1 túi
xách
- Hoàn thành phần hình trên lớp.
IV) ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
+ H/s nhận xét tự cho điểm bài của bạn
GIÁO VIÊN :TRẦN HỮU SINH – TRƯỜNG THCS HƯƠNG CẦN
9
GIÁO ÁN MĨ THUẬT 9 – NĂM HỌC : 2013-2014
Duyệt bài ngày / 9/ 2013



Soạn :
Giảng:
Tiết 5: Bài 5 Vẽ tranh
ĐỀ TÀI PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG ( TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
- H/s hiểu thêm về thể loại tranh phong cảnh.
- H/s biết cách tìm và chọn cảnh đẹp và vẽ được một tranh về đề tài phong cảnh
quê hương theo ý thích.
- H/s yêu quê hương và tự hào về nơi mình sinh sống.
II. Những thông tin cơ bản:
1. Tài liệu - thiết bị:
a. Giáo viên:

- Tranh về đề tài quê hương.
- Tranh SGK.
b. Học sinh:
- Sưu tầm tranh ảnh về quê hương.
- Đồ dùng học tập.
2. Phương pháp:
Vấn đáp, quan sát, gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học:
* Tổ chức:
9A………………………………………………… …………………….…………….………….
9B…………………………………………………………………………………….… …………
* Kiểm tra: Kiểm tra bài tập tiết 4. Nhận xét – xếp loại.
* Khởi động giới thiệu vào bài mới:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
HOẠT ĐỘNG 1:
+ GV dùng 1 đoạn thơ ngắn để
diễn tả về quê hương trong bài:
“Quê hương” - Đỗ Trung Quân,
“Bên kia sông Đuống” - Hoàng
Cầm.
+ GV cho h/s xem 1 số tranh ảnh
phong cảnh - đặt câu hỏi:
- Tranh vẽ về phong cảnh gì? ở
vùng nào?
I) TÌM VÀ CHỌN NỘI DUNG ĐỀ TÀI
- Đồng bằng, cao nguyên, thành phố, miền
núi, miền biển, nông thôn,…
- Trong tranh thể hiện những đặc điểm và vẻ
GIÁO VIÊN :TRẦN HỮU SINH – TRƯỜNG THCS HƯƠNG CẦN
10

GIÁO ÁN MĨ THUẬT 9 – NĂM HỌC : 2013-2014
- Em có cảm nhận gì về hình ảnh
quê hương các vùng miền khác
nhau trong tranh?
- Tranh có những hình ảnh nào?
- Mảng chính trong tranh là gì?
- Phong cảnh ở các vùng miền
đó ra sao?
+ GV cho h/s thảo luận về tranh
phong cảnh.
- Em thấy quê hương có cảnh
đẹp gì?
HOẠT ĐỘNG 2
+ GV treo các bước gợi ý cách
vẽ tranh.

+ Lược bỏ chi tiết không cần
thiết.
- Hình ảnh chính? (TQ)
- Hiành ảnh phụ? (TQ)
HOẠT ĐỘNG 3
- GV yêu cầu h/s làm bài, quan
sát h/s, hướng dẫn, gợi ý h/s
cách sắp xếp.
- GV chú ý h/s yếu.
HOẠT ĐỘNG 4
+ GV lựa chọn một vài bài vẽ
của h/s. Gọi h/s nhận xét về:
- Nội dung?
- Bố cục?

- Hình ảnh?
+ GV nhận xét chung, rút kinh
nghiệm, động viên học sinh.
* Dặn dò:
- Hoàn thành phần hình, giờ sau
vẽ màu.
đẹp riêng của mỗi vùng, miền,…
+ Vùng miền núi: Cánh rừng, dãy núi, nhà
sàn, con suối,…
+ Cao nguyên: Nhà Rông, ruộng nương,
cánh đồng cỏ rộng lớn, thác nước,…
+ Vùng thành phố: ….
II) CÁCH VẼ TRANH
+ Vẽ tranh phong cảnh có thể vẽ trực tiếp
ngoài thiên nhiên, dựa vào ký hoạ hoặc ghi
nhớ.
+ Tranh phong cảnh phải đảm bảo về bố cục,
hình vẽ và màu sắc.
a) Chọn hình ảnh phù hợp với nội dung.
b) Tìm bố cục: Sắp xếp mảng chính – phụ.
- Hình mảng chính: Hình ảnh cảnh vật.
- Hình mảng phụ: Cảnh vật + con người.
c) Vẽ màu: Chú ý tới đậm nhạt của màu sắc
+ không gian cảnh vật .
III) BÀI TẬP THỰC HÀNH
+ Yêu cầu: Vẽ 1 bức tranh phong cảnh quê
hương trên giấy A4.
- Hoàn thành bố cục phần hình trên lớp.
IV) ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
+ H/s quan sát – nhận xét và tự xếp loại bài

của bạn.
Duyệt bài ngày / / 2012

GIÁO VIÊN :TRẦN HỮU SINH – TRƯỜNG THCS HƯƠNG CẦN
11
GIÁO ÁN MĨ THUẬT 9 – NĂM HỌC : 2013-2014

Soạn :
Giảng:
Tiết 6: Bài 6 Vẽ tranh
ĐỀ TÀI PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG ( TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
- H/s hiểu thêm về thể loại tranh phong cảnh.
- H/s biết cách tìm và chọn màu và vẽ được một tranh về đề tài phong cảnh quê
hương theo ý thích.
- H/s yêu quê hương và tự hào về nơi mình sinh sống.
II. Những thông tin cơ bản:
1. Tài liệu - thiết bị:
a. Giáo viên:
- Tranh về đề tài quê hương.
- Tranh SGK.
b. Học sinh:
- Sưu tầm tranh ảnh về quê hương.
- Đồ dùng học tập.
2. Phương pháp:
Vấn đáp, quan sát, gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học:
* Tổ chức:
9A………………………………………………… …………………….…………….………….
9B…………………………………………………………………………………….… …………

* Kiểm tra: Kiểm tra bài nhận xét
* Khởi động giới thiệu vào bài mới:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
HOẠT ĐỘNG 1:
+ GV cho h/s xem 1 số tranh ảnh
phong cảnh - đặt câu hỏi:
- Màu sắc tranh vẽ về phong cảnh
QUAN SÁT MÀU SẮC TRANH
PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG
GIÁO VIÊN :TRẦN HỮU SINH – TRƯỜNG THCS HƯƠNG CẦN
12
GIÁO ÁN MĨ THUẬT 9 – NĂM HỌC : 2013-2014
quê hương có đặc điểm gì?
- Em có cảm nhận gì về màu sắc
của các vùng miền khác nhau trong
tranh?
- Em thấy quê hương em có màu
sắc nào là chủ đạo?
HOẠT ĐỘNG 2
+ GV treo các bước gợi ý cách vẽ
màu

- Hình ảnh chính? (TQ)
- Hiành ảnh phụ? (TQ)

HOẠT ĐỘNG 3
- GV yêu cầu h/s làm bài, quan sát
h/s, hướng dẫn, gợi ý h/s cách vẽ
màu.
- GV chú ý h/s yếu.

HOẠT ĐỘNG 4
+ GV lựa chọn một vài bài vẽ của
h/s. Gọi h/s nhận xét về:
- Nội dung?
- Bố cục?
- Màu sắc?
- Hình ảnh?
+ GV nhận xét chung, rút kinh
nghiệm, động viên học sinh.
* Dặn dò:
- Hoàn thành bài tập.
- Xem trước bài sau tìm hiểu về
chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam .
- Màu sắc trong tranh thể hiện những đặc
điểm và vẻ đẹp riêng của mỗi vùng, miền,

+ Cao nguyên: Nhà Rông, ruộng nương,
cánh đồng cỏ rộng lớn, thác nước,…thiên
về màu lạnh…
+ Vùng thành phố: ….
CÁCH VẼ MÀU
+ Vẽ tranh phong cảnh có thể vẽ trực tiếp
ngoài thiên nhiên, dựa vào ký hoạ hoặc ghi
nhớ.
Chú ý tới đậm nhạt của màu sắc + không
gian cảnh vật .
- Vẽ màu sắc theo màu thiên nhiên và cảm
xúc người vẽ.
- Phù hợp với nội dung, nêu bật chủ đề
tranh, màu sắc tươi vui- rực rỡ, êm dịu, nhẹ

nhàng
- Chất liệu : màu sáp, màu bột, bút da, bút
nước, sáp, chì màu.
- Vẽ màu phần chính trước
- Chú ý độ tương phản, đậm nhạt của màu
để tranh tạo được hiệu quả.
BÀI TẬP THỰC HÀNH
+ Yêu cầu: Vẽ 1 bức tranh phong cảnh quê
hương trên giấy A4.
- Hoàn thành bố cục phần hình trên lớp.

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
+ H/s quan sát – nhận xét và tự xếp loại bài
của bạn.
GIÁO VIÊN :TRẦN HỮU SINH – TRƯỜNG THCS HƯƠNG CẦN
13
GIÁO ÁN MĨ THUẬT 9 – NĂM HỌC : 2013-2014
Duyệt bài ngày / / 2013


Soạn :
Giảng:
Tiết 7: Bài 7: Thường thức mĩ thuật
CHẠM KHẮC GỖ ĐÌNH LÀNG VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
- H/s hiểu sơ lược về nghệ thuật chạm khắc đình làng VN.
- H/s cảm nhận được vẻ đẹp của chạm khắc gỗ đình làng.
- H/s có thái độ yêu quý, trân trọng và gìn giữ các công trình văn hoá lịch sử quê
hương đất nước.
II. Những thông tin cơ bản:

1. Tài liệu - thiết bị:
a. Giáo viên:
- Tư liệu.
- Tranh SGK.
b. Học sinh:
- Sưu tầm tranh ảnh.
2. Phương pháp:
Trực quan, thuyết trình, vấn đáp.
III. Tiến trình dạy học:
* Tổ chức:
9A………………………………………………… …………………….…………….………….
9B…………………………………………………………………………………….… …………
9C………………………………………………………………….……………………….………
* Kiểm tra: Kiểm tra bài tập 6. Xếp loại.
* Khởi động giới thiệu vào bài mới:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
HOẠT ĐỘNG 1:
+ GV cho h/s đọc SGK:
- Em biết gì về đình làng ở VN?
- Đình làng và chùa khác nhau?
I) VÀI NÉT KHÁI QUÁT
+ H/s đọc sách giáo khoa và trả lời câu hỏi:
- Đình làng là nơi thờ Thành hoàng làng, nơi
bàn bạc giải quyết việc làng, nơi tổ chức lễ hội
GIÁO VIÊN :TRẦN HỮU SINH – TRƯỜNG THCS HƯƠNG CẦN
14
GIÁO ÁN MĨ THUẬT 9 – NĂM HỌC : 2013-2014
- Đình làng kết hợp giữa những NT
nào?
- Kể tên một số đình làng?

HOẠT ĐỘNG 2:
+ GV yêu cầu h/s đọc SGK.
- GV kiểm tra kiến thức về mĩ thuật
thời Lê.
- Thời Lê có nhiều bức chạm khắc
gỗ phản ánh đề tài gì?
- GV khái quát: Là 1 dòng NT dân
gian đặc sắc, độc đáo do người thợ
chạm khắc làng xã tạo ra -> nhát
chạm dứt khoát, chắc tay, nguồn
cảm hứng dồi dào sáng tạo -> thể
hiện cuộc sống muôn màu, lạc quan
yêu đời của nhân dân.
* GV cho h/s quan sát tranh SGK
đặt câu hỏi:
- Chạm khắc trang trí gắn liền với
loại hình NT nào? Nó có vai trò như
thế nào?
- Các bức chạm khắc thưởng ở đâu
ở đình làng?
- Nội dung đề tài các bức chạm
khắc? Ví dụ?
- Nhận xét gì về cách chạm khắc
trang trí?
- Tại sao có đặc điểm như vậy?
- Em có cảm nhận gì về các bức
chạm khắc? (TQ). Vì sao có vẻ đẹp?
- Vì sao NT chạm khắc mang đậm
hàng năm.
- Là thành tựu đặc sắc giữa NTKT và NT trang

trí
- Đình là là niềm tự hào , luôn gắn bó gần gũi
với tình yêu quê hương, kiến trúc đình làng
mộc mạc duyên dáng
- Đình Chu Quyến, Đình Bảng , Tây Đằng tiêu
biểu cho đình làng VN
II) NGHỆ THUẬT CHẠM KHẮC GỖ
ĐÌNH LÀNG
+ H/s đọc SGK:
- Phản ánh cuộc sống của nhân dân: Đánh đàn ,
tắm ở đầm sen, đấu vật….
- Gắn bó chặt chẽ với KT đình ( bộ phận quan
trọng của KT đình làng)
- Ở các đầu đao, đầu cột ( hình rồng và các hoa
văn ). Dọc theo các trục các bức vách gỗ
thường trang trí bằng các bức chạm khắc với
nội dung sinh hoạt XH phong phú.
- Chủ yếu phản ánh SH của nhân dân ở làng
xã.
VD: Uống rượu, đánh cờ, tấu nhạc…
- Cách chạm dứt khoát, chắc tay nhưng phóng
khoáng, tạo chỗ nông sâu -> bức chạm khắc có
đọ sáng tối lung linh như nằm trong không
gian kiến trúc.
- Do những nghệ nhân sáng tạo là người nông
dân
- Vẻ đẹp tự nhiên mộc mạc giản dị
- Vì sáng tác theo cảm hứng từ cuộc sống diễn
ra gàng ngày in sâu vào trong tâm trí họ, không
lệ thuộc vào khuôn mẫu NT cung đình.

- Mang đậm đà tính dân gian và bản sắc dân
GIÁO VIÊN :TRẦN HỮU SINH – TRƯỜNG THCS HƯƠNG CẦN
15
GIÁO ÁN MĨ THUẬT 9 – NĂM HỌC : 2013-2014
tính dân gian và bản sắc dân tộc?
* GV phân tích sâu hơn về 1 chủ đề,
nội dung, cách diễn tả trong 1 tác
phẩm.
+ GV gợi ý h/s liên hệ đình làng ở
địa phương.
HOẠT ĐỘNG 3
+ Có những đặc điểm gì rút ra qua
những phần đã học?
HOẠT ĐỘNG 4
* GV đặt câu hỏi hoặc chơi trò chơi:
1) Kể tên 1 số đình làng?
2) Nội dung và tính NT của các bức
chạm khắc là gì?
3) Kể tên 1 số bức chạm khắc?
* GV nhận xét và chốt lại những ý
chính trong bài.
* GV động viên, khen ngợi h/s tham
gia ý kiến phát biểu.
* Bài tập về nhà:
- Học bài
- Chuẩn bị cho bài sau.
tộc vì thoát khỏi những quan niệm của giai cấp
phong kiến thống trị
- Chạm khắc gỗ thuộc dòng NT dân gian
III) MỘT VÀI ĐẶC ĐIỂM CỦA

CHẠM KHẮC GỖ ĐÌNH LÀNG
-Phản ánh những sinh hoạt của cuộc sống đời
thường nhân dân.
- Mộc mạc khoẻ khoắn , phóng khoáng bộc lộ
tâm hồn người sáng tạo ra nó.
IV) ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
+ H/s trả lời
Duyệt bài ngày / / 2011

GIÁO VIÊN :TRẦN HỮU SINH – TRƯỜNG THCS HƯƠNG CẦN
16
GIÁO ÁN MĨ THUẬT 9 – NĂM HỌC : 2013-2014
Soạn :
Giảng:
Tiết 8: Bài 9: Vẽ trang trí
TẬP PHÓNG TRANH, ẢNH (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
- H/s biết cách phóng tranh ảnh phục vụ cho hoạt động sinh hoạt và học tập .
- H/s phóng được tranh ảnh đơn giản, có thói quen quan sát và cách làm việc kiên
trì, chính xác.
- H/s thấy thích phóng tranh ảnh, cảm thấy yêu mến cuộc sống.
II. Những thông tin cơ bản:
1. Tài liệu - thiết bị:
a. Giáo viên:
- Minh hoạ theo 2 cách
-Tranh ảnh mẫu
b. Học sinh:
- Tranh ảnh mẫu
- Đồ dùng học tập
2. Phương pháp:

- Vấn đáp, trực quan,gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học:
* Tổ chức:
9A………………………………………………… …………………….…………….………….
9B…………………………………………………………………………………….… …………

* Kiểm tra: Bài tập tiết 7. Đánh giá xếp loại.
* Khởi động giới thiệu vào bài mới:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
HOẠT ĐỘNG I
+ GV nêu 1 số cách phóng tranh
CÁCH PHÓNG TRANH ẢNH
+ H/s quan sát TQ.
GIÁO VIÊN :TRẦN HỮU SINH – TRƯỜNG THCS HƯƠNG CẦN
17
GIÁO ÁN MĨ THUẬT 9 – NĂM HỌC : 2013-2014
( ảnh )
- Muốn to ra thì ta cần làm gì?
- Gv treo cách phóng tranh theo
đường chéo (TQ)
HOẠT ĐỘNG 3
- GV hướng dẫn gợi ý cho h/s
cách phóng hình.
- Bao quát học sinh làm bài.
HOẠT ĐỘNG 4
+ GV chọn 1 số bài của h/s. Gọi
h/s nhận xét bài của bạn về:
- Hình ảnh?
- Tỉ lệ?
+ GV nhận xét chung, động viên

học sinh, rút kinh nghiệm.
* Dặn dò:
- Hoàn thành phần hình
- Giờ sau tiếp tục phóng tranh ảnh.
Cách 1: Kẻ ô vuông
- Đo chiều cao - ngang của hình định phóng
sau đó kẻ ô vuông ( nếu lấy sô ô vuông theo
1 cạnh -> thì cạnh còn lại thường dư 1
khoảng) . Muốn to ra gấp bao nhiêu lần thì
tăng tỷ lệ ô vuông lên bấy nhiêu lần so với
ảnh mẫu.
Cách 2: Kẻ đường chéo
- Kẻ theo các đường chéo và các ô theo
đường chéo.
- Đặt tranh, ảnh mẫu vào dưới góc bên trái
tờ giấy.
- Dùng thước kẻ kéo dài đường chéo của ảnh
mẫu( dựa vào đường chéo phóng hình với tỷ
lệ tuỳ ý lấy điểm bất kỳ trên đường chéo và
kẻ các đường vuông góc với các mép giấy ->
kẻ khung hình đồng dạng khung hình mẫu
- Kẻ ô ở hình lớn ( Như mẫu)
- Nhìn mẫu dựa vào đường kẻ tìm và đánh
dấu vị trí của hình
- Vẽ phác hình
- Hoàn chỉnh hình, vẽ màu
BÀI TẬP THỰC HÀNH
+ Yêu cầu: Chọn tranh, ảnh 1 số hình sgk
-> phóng to theo ý thích
- Hoàn thành phần bài trên lớp.

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
+ H/s nhận xét tự cho điểm bài của bạn
GIÁO VIÊN :TRẦN HỮU SINH – TRƯỜNG THCS HƯƠNG CẦN
18
GIÁO ÁN MĨ THUẬT 9 – NĂM HỌC : 2013-2014
Soạn :
Giảng:
Tiết 9: Bài 9: Vẽ trang trí
TẬP PHÓNG TRANH, ẢNH (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
- H/s biết cách phóng tranh ảnh phục vụ cho hoạt động sinh hoạt và học tập .
- H/s phóng được tranh ảnh đơn giản, có thói quen quan sát và cách làm việc kiên
trì, chính xác trong cách nhìn màu.
- H/s thấy thích phóng tranh ảnh, cảm thấy yêu mến cuộc sống.
II. Những thông tin cơ bản:
1. Tài liệu - thiết bị:
a. Giáo viên:
-Tranh ảnh mẫu
b. Học sinh:
- Tranh ảnh mẫu
- Đồ dùng học tập
2. Phương pháp:
- Vấn đáp, trực quan,gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học:
* Tổ chức:
9A………………………………………………… …………………….…………….………….
9B…………………………………………………………………………………….… …………
9C…………………………………………………………………………………….… …………
* Kiểm tra: Bài tập tiết 8 nhận xét.
* Khởi động giới thiệu vào bài mới:

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
HOẠT ĐỘNG 1
+ GV cho h/s quan sát TQ:
+ GV đặt câu hỏi:
I) QUAN SÁT - NHẬN XÉT
GIÁO VIÊN :TRẦN HỮU SINH – TRƯỜNG THCS HƯƠNG CẦN
19
GIÁO ÁN MĨ THUẬT 9 – NĂM HỌC : 2013-2014
- Hai hình mẫu nhỏ có giống 2 hình
được phóng to không?
Tác dụng của màu sắc trong phóng
tranh ảnh? Ví dụ?
* GVKL: Một bức tranh, ảnh phóng
to cần đảm bảo đúng về tỉ lệ và màu
sắc.
HOẠT ĐỘNG 2
Khi vẽ màu ta phải chú ý gì?
HOẠT ĐỘNG 3
- GV hướng dẫn gợi ý cho h/s cách
vẽ màu.
- Bao quát học sinh làm bài.
HOẠT ĐỘNG 4
+ GV chọn 1 số bài của h/s. Gọi h/s
nhận xét bài của bạn về:
- Hình ảnh?
- Tỉ lệ?
- Màu sắc
+ GV nhận xét chung, động viên
học sinh, rút kinh nghiệm.
* Dặn dò:

- Hoàn thành bài vẽ.
- Giờ sauvẽ tranh:Đề tài lễ hội
-Màu sắc không đúng với mẫu tạo cho ta cảm
giác sai lệch về tỉ lệ.
II) CÁCH VẼ MÀU
-Quan sát kĩ màu sắc ở tranh mẫu
-Chọn màu giống với tranh mẫu
- Hoàn chỉnh hình, vẽ màu
III)BÀI TẬP THỰC HÀNH
+ Yêu cầu: Vẽ màu vào tranh đó phúng
(Lấy điểm 15’)
Đáp án và thang điểm từng phần.
Đáp án Thang
điểm
-Bài vẽ đúng khuôn khổ quy định .
-Đúng nội dung yêu cầu.
-Bố cục đẹp, rõ ràng.
-Hình vẽ hài hoà trong tổng thể
không gian nhất định.
-Màu sắc hài hoà ăn nhập và vẽ kín
bức tranh.
-Ý tưởng thể hiện trong tranh có sự
sáng tạo.
-Bài vẽ trình bày sạch sẽ.
0,5
2
2,5
1
2,5
1

0,5
IV) ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
+ H/s nhận xét tự cho điểm bài của bạn
GIÁO VIÊN :TRẦN HỮU SINH – TRƯỜNG THCS HƯƠNG CẦN
20
GIÁO ÁN MĨ THUẬT 9 – NĂM HỌC : 2013-2014
Soạn : /10/2011
Giảng:
Tiết 10: Bài 10: Vẽ tranh
ĐỀ TÀI LỄ HỘI ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
- H/s hiểu ý nghĩa và nội dung của 1 số lễ hội ở nước ta.
- H/s biết cách vẽ và vẽ được tranh về đề tài lễ hội
- H/s yêu quê hương và những lễ hội dân tộc mình
II. Những thông tin cơ bản:
1. Tài liệu - thiết bị:
a. Giáo viên:
- tranh về đề tài lễ hội
b. Học sinh:
- Đồ dùng học tập.
2. Phương pháp:
- Trực quan, gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học:
* Tổ chức:
9A………………………………………………… …………………….…………….………….
9B…………………………………………………………………………………….… …………
* Kiểm tra: Kiểm tra đồ dùng học tập.
* Khởi động giới thiệu vào bài mới:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
HOẠT ĐỘNG 1:

* GV cho h/s quan sát 1 số tranh vẽ
về đề tài lễ hội.
+ Nhận xét gì về các bức tranh?
TÌM VÀ CHỌN NỘI DUNG ĐỀ TÀI
+ H/s quan sát.
Hình ảnh đông vui nhộn nhịp.
GIÁO VIÊN :TRẦN HỮU SINH – TRƯỜNG THCS HƯƠNG CẦN
21
GIÁO ÁN MĨ THUẬT 9 – NĂM HỌC : 2013-2014
- Nội dung vẽ gì?
- Bố cục là hình ảnh nào?
- Màu sắc?
- So sánh tranh đề tài lễ hội với đề
tài khác?
+ GVKL:
- Ở mỗi miền có lễ hội riêng, có
đặc điểm khác nhau?
- Kể tên một số lễ hội mà em biết?
HOẠT ĐỘNG 2:
+ GV yêu cầu h/s nêu lại các bước
vẽ tranh

HOẠT ĐỘNG 3:
- GV quan sát h/s làm bài, gợi ý h/s
tìm hình ảnh phù hợp.
- Chú ý h/s yếu.
HOẠT ĐỘNG 4:
+ GV lựa chọn một vài bài vẽ của
h/s. Gọi h/s nhận xét về:
- Bố cục?

- Hình ảnh?
+ GV nhận xét chung.
*Dặn dò:
-Giờ sau vẽ màu
- Màu sắc tươi sáng
II) CÁCH VẼ
+ H/s trả lời.
1) Tìm chọn nội dung đề tài:
- Chọn cảnh mà mình thích.
2) Bố cục:
- Mảng chính phụ cần hài hoà.
- Chú ý có xa gần, không rời rạc.
3) Hình ảnh:
- Chọn hình ảnh tiêu biểu phù hợp với
đề tài
III) BÀI TẬP THỰC HÀNH
+ Yêu cầu: Vẽ 1 tranh đề tài lễ hội .
- Hoàn thành phần bố cục trên lớp
IV) ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC
TẬP
+ H/s tự xếp loại.
Duyệt bài ngày / / 2011
GIÁO VIÊN :TRẦN HỮU SINH – TRƯỜNG THCS HƯƠNG CẦN
22
GIÁO ÁN MĨ THUẬT 9 – NĂM HỌC : 2013-2014
Soạn : /11/2011
Giảng:
Tiết 11: Bài 10: Vẽ tranh
ĐỀ TÀI LỄ HỘI ( tiết 2)
I. Mục tiêu:

- H/s hiểu ý nghĩa và nội dung của 1 số lễ hội ở nước ta.
- H/s biết cách vẽ và hoàn thiện được phần màu tranh vẽ đề tài lễ hội
- H/s yêu quê hương và những lễ hội dân tộc mình
II. Những thông tin cơ bản:
1. Tài liệu - thiết bị:
a. Giáo viên:
- tranh về đề tài lễ hội
b. Học sinh:
- Đồ dùng học tập.
2. Phương pháp:
- Trực quan, gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học:
* Tổ chức:
9A………………………………………………… …………………….…………….………….
9B…………………………………………………………………………………….… …………
9C…………………………………………………………………………………….… …………
* Kiểm tra: Kiểm tra đồ dùng học tập.
* Khởi động giới thiệu vào bài mới:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
GIÁO VIÊN :TRẦN HỮU SINH – TRƯỜNG THCS HƯƠNG CẦN
23
GIÁO ÁN MĨ THUẬT 9 – NĂM HỌC : 2013-2014
HOẠT ĐỘNG 1:
* GV cho h/s quan sát 1 số tranh
vẽ về đề tài lễ hội.
- Bố cục là hình ảnh nào?
- Màu sắc?
- So sánh tranh đề tài lễ hội với
đề tài khác?
+ GVKL:

- Ở mỗi miền có lễ hội riêng, có
đặc điểm khác nhau?
HOẠT ĐỘNG 2:
+ GV yêu cầu h/s nêu những điều
cần chú ý khi vẽ màu.
HOẠT ĐỘNG 3:
- GV quan sát h/s vẽ bài tìm màu
sắc phù hợp.
- Chú ý h/s yếu.
HOẠT ĐỘNG 4:
+ GV lựa chọn một vài bài vẽ của
h/s. Gọi h/s nhận xét về:
- Bố cục?
- Hình ảnh?
-Màu sắc
+ GV nhận xét chung.
*Dặn dò:
Vẽ trang trí :Trang trí lễ hội, hội
trường
I) QUAN SÁT NHẬN XÉT MÀU SẮC
TRANH
+ H/s quan sát.
Hình ảnh đông vui nhộn nhịp.
- Màu sắc tươi sáng rực rỡ,
II) CÁCH VẼ MÀU
+ H/s trả lời.
Màu sắc :
- Chọn màu sắc tươi sáng phù hợp với đề tài
III) BÀI TẬP THỰC HÀNH
+ Yêu cầu: Vẽ 1 tranh đề tài lễ hội .

- Hoàn thành phần vẽ màu.
IV) ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
+ H/s tự xếp loại.
Duyệt bài ngày / / 2011
GIÁO VIÊN :TRẦN HỮU SINH – TRƯỜNG THCS HƯƠNG CẦN
24
GIÁO ÁN MĨ THUẬT 9 – NĂM HỌC : 2013-2014
Soạn :
Giảng:
Tiết 12: Bài 11: Vẽ trang trí
TRANG TRÍ HỘI TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
- H/s hiểu 1 số kiến thức sơ lược về trang trí hội trường .
- H/s vẽ phác thảo trang trí hội trường
- H/s thấy được vẻ đẹp và sự cần thiết của trang trí hội trường
II. Những thông tin cơ bản:
1. Tài liệu - thiết bị:
a. Giáo viên:
-Tranh ảnh về trang trí hội trường
b. Học sinh:
- Tranh ảnh
- Đồ dùng học tập
2. Phương pháp:
- Vấn đáp, trực quan,gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học:
* Tổ chức:
9A………………………………………………… …………………….…………….………….
9B…………………………………………………………………………………….… …………
9C………………………………………………………………….……………………….………
* Kiểm tra: Bài tập tiết 11. Đánh giá xếp loại.

GIÁO VIÊN :TRẦN HỮU SINH – TRƯỜNG THCS HƯƠNG CẦN
25

×