Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

luận văn kế toán THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY LINK & LINK.,JSC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.69 KB, 36 trang )

1 | P a g e - B á o c á o t h ự c t ậ p – C ô n g t y L i n k & L i n k . , J S C
LỜI MỞ ĐẦU
*
* *
Trải qua quá trình học tập tại trường Cao đẳng nghề Cơ Điện Hà Nội, em đã tiếp
thu và tích lũy được một số kiến thức trên sách vở. Em muốn thông qua đợt thực tập
nghề nghiệp này, có điều kiện gắn lý thuyết với thực tiễn sản xuất kinh doanh tại
doanh nghiệp. Qua đó, có thể nâng cao nhận thức về chuyên môn nghiệp vụ, thực tập
kỹ năng thực hành các công việc kế toán.
Xuất phát từ những mục tiâu trờn, em chọn Cụng ty CP Thương mại và dịch vụ
du lịch Link&Link là nơi thực tập nghề nghiệp của mỡnh.
Em xin chân thành cảm ơn cụ giáo Lờ Thị Diệp và Nguyễn Thị Võn Anh cùng
cán bộ Phòng kế toán của Cụng ty Link & Link ., JSC đã giúp em hoàn thành bản báo
cáo này.
Sinh viên thực hiện: Phạm Thuỳ Linh – Lớp KT1A Page 1
2 | P a g e - B á o c á o t h ự c t ậ p – C ô n g t y L i n k & L i n k . , J S C
TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA CÔNG TY LINK & LINK.,JSC
~*~
1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị:
1.1 Tình hình cơ bản và lĩnh vực sản xuất kinh doanh:
 Tân công ty
- Tên Việt Nam: Công ty Cổ phần Thương Mại và Dịch vụ Du lịch Link & Link.
-Tên giao dịch: LINK & LINK SERVICE TOURIST AND TRADING JOINT
STOCK COMPANY
-Tên viết tắt: LINK & LINK ., JSC
-Trụ sở: trụ sở chính của công ty đặt tại: P402 – B12 Tô Hiệu – Phường Nghĩa
Tân – Q.Cầu Giấy – Hà Nội
Điện thoại: (04)39919268 – Fax: (04).3 7190389
 Quy mô lúc thành lập
- Vốn điều lệ: 2.800.000.000 đồng (Hai tỷ tám trăm triệu đồng chẵn).
+ Cơ cấu vốn phân theo sở hữu: vốn thuộc sở hữu các cổ đông trong và ngoài


doanh nghiệp là 2.800.000.000 đồng, chiếm 100% vốn điều lệ.
 Quá trình phát triển
Công ty cổ phần thương mại dịch vụ du lịch Link & Link thành lập vào tháng 2
năm 2008. Là đơn vị hạch toán kinh doanh độc lập, mặc dù mới thành lập nhưng
Link & Link đã hoạt động rất hiệu quả trong lĩnh vực du lịch và thương mại du lịch.
Việc hội nhập kinh tế cũng đặt ra cho các ngành kinh tế nói chung cũng như ngành
du lịch nói riêng đứng trước những thách thức lớn.
Do vậy, để hoạt động kinh doanh được liên tục, doanh nghiệp phải huy động
mọi tiềm năng sẵn có và từ các nguồn lực bên ngòai để hòan thành nhiệm vụ đã được
đề ra.
 Lĩnh vực kinh doanh
-Tổ chức các tour inbound và Outbound tours.
- Các tour du lịch nội địa.
- Đặt phòng khách sạn.
- Cung cấp HDV du lịch kinh nghiệm và các dịch vụ theo yêu cầu
- Đặt vé tàu, cho thuê xe và làm visa.
- Nhận đặt nơi tổ chức hội nghị, hội thảo.
- Đại lý của Hàng không Việt Nam và một số hãng khác.
- Tư vấn miễn phí về các chương trình du lịch khi khách có yêu cầu.
Sinh viên thực hiện: Phạm Thuỳ Linh – Lớp KT1A Page 2
3 | P a g e - B á o c á o t h ự c t ậ p – C ô n g t y L i n k & L i n k . , J S C
1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị:
GIÁM ĐỐC



SĐ01. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp.
 Giám đốc:
Là người có quyền cao nhất trong doanh nghiệp:
- Chịu trách nhiệm quản lý toàn diện các mặt hoạt động kinh doanh, Tổ chức thực

hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của doanh nghiệp
- quản lý trật tự an toàn lao động, đời sống và công tác tài chính của doanh nghiệp
- Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong doanh nghiệp
- Quyết định lương và phụ cấp đối với người lao động trong doanh nghiệp.
 Phó Giám Đốc:
Là người trợ giúp cho giám đốc, được phân công phụ trách về các hoạt động
liên quan đến việc kinh doanh, kỹ thuật, đầu tư và thay mặt giám đốc điều hành công
tác chung do giám đốc ủy nhiệm. P.Giám Đốc có quyền đưa ra chiến lược cho cty với
điều kiện Giám Đốc là người ký ban hành.
 Phòng kinh doanh:
- Xây dựng và điều hành các chiến lược kinh doanh ngắn hạn và dài hạn, chiến
lược kinh tế, tiêu thụ.
- Thực hiện việc giao dịch, đàm phán với các đối tác của doanh nghiệp.
- Tham khảo ý kiến của các phòng có liên quan để phân bổ kế hoạch kinh doanh.
- Quản lý, lưư trữ hồ sơ, tài liệu có liên quan.
Sinh viên thực hiện: Phạm Thuỳ Linh – Lớp KT1A Page 3
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN
TRUNG TÂM TM
DVDL
4 | P a g e - B á o c á o t h ự c t ậ p – C ô n g t y L i n k & L i n k . , J S C
 Phòng Marketing:
- Thực hiện công tác tiếp thị quảng bá sản phẩm, mở rộng thị trường.
- Quản trị mạng thông tin nội bộ toàn công ty.
 Trung Tâm Lữ hành:
- Tổ chức các tour du lịch, đặt phòng khách sạn.
- Cung cấp HDV du lịch kinh nghiệm và các dịch vụ theo yêu cầu.
 Trung Tâm Thương mại và Dịch vụ du lịch:

- Đặt vé tàu, cho thuê xe và làm visa.
- Đại lý của Hàng không Việt Nam và một số hãng khác.
- Tư vấn miễn phí về các chương trình du lịch khi khách có yêu cầu.
1.3 Tình hình lao động và sử dụng lao động:
Đơn vị
Tổng
số
lao
động
Nam Nữ
Đảng
viên
Trình độ
Chuyên môn
Trình độ
Chính trị
G
hi
ch
ú
Đại
học
Cao
đẳng
Trung
cấp
Cao
cấp
Trung
cấp


cấp
1.Văn phòng c.ty 14 5 9 5 9 5 0 1 2 3
- Ban giám đốc 3 0 3 2 2 1 0 1 0 1
- P. TCKT 4 0 4 1 2 2 0 0 1 0
- P. Kinh doanh 3 2 1 1 2 1 0 0 0 1
- P. Marketing 4 3 1 1 3 1 0 0 1 1
2. Mảng du lịch 12 6 6 2 3 5 4 0 0 2
- T.tâm DVDL 6 3 3 1 1 3 2 0 0 1
- T.tâm lữ hành 6 3 3 1 2 2 2 0 0 1
Tổng cộng 26 11 15 7 12 10 4 1 2 5
Bảng 1.1 Tình hình lao động tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ du lịch Link & Link tháng
2/2010
1.4 Tình hình tài sản nguồn vốn của đơn vị:
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009
TÀI SẢN
Sinh viên thực hiện: Phạm Thuỳ Linh – Lớp KT1A Page 4
5 | P a g e - B á o c á o t h ự c t ậ p – C ô n g t y L i n k & L i n k . , J S C
A TÀI SẢN NGẮN HẠN 2.891.441 3.043.607
I
Tiền và các khoản tương đương tiền
2.514.912 2.693.487
II Các khoản phải thu ngắn hạn
376.529 241.880
III
Tài sản ngắn hạn khác
- 108.240
B TÀI SẢN DÀI HẠN 4.838.649 4.976.686
I Tài sản cố định
4.675.697

4.780.510
1 Tài sản cố định hữu hình 3.452.578
3.597.219
2 Tài sản cố định thuê tài chính
590.684 490.501
3 Tài sản cố định vô hình
105.761 105.761
4 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 526.674 587.029
II Tài sản dài hạn khác 162.952 196.176
Tổng cộng tài sản 7.730.060 8.020.293
NGUỒN VỐN
A NỢ PHẢI TRẢ 5.976.314 5.239.677
I Nợ ngắn hạn 1.718.885 1.483.248
1 Vay và nợ ngắn hạn 808.430 873.485
2 Phải trả người bán 682.817 456.424
3 Các khoản nợ ngắn hạn khác 227.638 153.339
II Nợ dài hạn 4.257.429 3.756.429
B NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 1.753.746 2.780.616
Tổng cộng nguồn vốn 7.730.060 8.020.293
Bảng 1.2 Báo cáo tài chính của công ty cổ phần thương mại và dịch vụ du lịch Link & Link năm
2008 – 2009(ĐVT:1000đ)
Sinh viên thực hiện: Phạm Thuỳ Linh – Lớp KT1A Page 5
6 | P a g e - B á o c á o t h ự c t ậ p – C ô n g t y L i n k & L i n k . , J S C
1.5 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị:
CHỈ TIÊU Năm 2008 Năm 2009
1. Doanh thu thuần cung cấp hàng hoá
và dịch vụ
4.235.644 4.432.793
2. Giá vốn hàng bán
3.532.470 3.607.685

3. Lợi nhuận gộp về bán hàng hoá và
dịch vụ
700.174 825.108
4. Doanh thu hoạt động tài chính
120.660 108.632
5. Chi phí tài chính
76.538 58.981
6. Chi phí bán hàng
183.520 181.583
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp
152.480 154.417
8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động SXKD
408.296 538.759
9. Chi phí khác
54.536 45.654
10. Lợi nhuận khác
38.857 37.152
11. Tổng lợi nhuận trước thuế
392.617 530.257
12. Chi phí thuế TNDN 68.708 92.795
13. Lợi nhuận thuần sau thuế 323.909 437.462
Bảng 1.3 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại và
dịch vụ du lịch Link & Link năm 2008 – 2009(ĐVT:1000đ)
1.6 Đánh giá chung về thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp:
 Thuận lợi:
Ngày nay, trên phạm vi toàn thế giới, du lịch đã trở thành nhu cầu không thể thiếu
được trong đời sống văn hoá - xã hội và hoạt động du lịch đang được phát triển một
cách mạnh mẽ, trở thành một ngành kinh tế quan trọng ở nhiều nước trên thế giới. Đặc
biệt ở những nước phát triển, đời sống vật chất, văn hoá tinh thần người dân đã đạt tới
mức cao thì nhu cầu đi du lịch là không thể thiếu được. Chế độ làm việc 4 đến 5 ngày

một tuần ở một số nước đã và đang tạo điều kiện cho người dân có nhiều thời gian rỗi
Sinh viên thực hiện: Phạm Thuỳ Linh – Lớp KT1A Page 6
7 | P a g e - B á o c á o t h ự c t ậ p – C ô n g t y L i n k & L i n k . , J S C
để đi du lịch. Nhu cầu của khách du lịch ngày càng tăng đòi hỏi các cơ sở kinh doanh
du lịch phải tiếp cận thị trường kịp thời để thoả mãn mọi nhu cầu cho khách.
Cùng với thế giới, ngành du lịch ở Việt Nam đang mở ra nhiều triển vọng to lớn.
Lượt khách không ngừng tăng lên và nguồn thu nhập xã hội từ du lịch cũng không
ngừng phát triển.
Kết quả hoạt động kinh doanh du lịch năm 2009 :
Tổng lượt khách tham quan và lưu trú đạt được 3.320lượt khách, tăng 8,0% so
cùng kỳ năm 2008, vượt 1,0% so với kế hoạch.

Trong đó:
- Khách quốc tế đạt 1.340 lượt khách;
- Khách nội địa 1.980lượt khách tăng 25% so với cùng kỳ.
Khách tham quan đạt 1.620lượt khách, tăng 9,9% so cùng kỳ năm trước, khách
quốc tế đạt 680 lượt giảm 7,5% so cùng kỳ.
Khách lưu trú đạt 700 lượt khách, tăng 3,9% so với cùng kỳ, khách quốc tế đạt 460
lượt khách, giảm 2,4% so với cùng kỳ;
Từ kết quả trên cho thấy doanh nghiệp có lợi thế khá cao vào năm 2009 vừa qua.
Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty tăng từ 4.235.644.000
đồng lên 4.432.793.000đồng tăng 4.5%
Lợi nhuận tăng từ 323.909.000đồng lên 379.462.000 tăng 12%.
Năm 2009 giá vé du lịch, vé máy bay, vé tàu tăng nhẹ, do đó công ty đã tăng giá bán
hàng hoá và cung cấp dịch vụ thêm từ 2 - 4,5% tuỳ từng loại vé và loại hình dịch vụ.
 Khó khăn:
Tỷ lệ hộ nghèo còn cao, các tệ nạn xã hội tại các khu du lịch vẫn con khá nhiều:
Cướp giật, móc túi, lừa đảo,…
Sinh viên thực hiện: Phạm Thuỳ Linh – Lớp KT1A Page 7
8 | P a g e - B á o c á o t h ự c t ậ p – C ô n g t y L i n k & L i n k . , J S C

Và một thực trạng không thể không nhắc tới đó là hiện tượng ăn xin nheo nhóc ở
các khu du lịch, giá cả các sản phẩm tại các điểm du lịch của tư nhân quá cao, chưa có
sự thống nhất giá.
Tình trạng xử lý rác thải không hợp lý gây mất vệ sinh đã gây cho khách du lịch
không ít sự phiền hà.

Năm 2008 và 2009 thiên nhiên không ưu đãi lắm cho ngành du lịch.

- Năm 2008, có 10 cơn bão trên biển đông, 05 đợt áp thấp nhiệt đới và nhiều đợt
mưa lũ lớn gây thiệt hại về người và tài sản của nhân dân. Mặc dù công tác phòng
chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn đã có nhiều nỗ lực, nhưng so với yêu cầu thực tế
vẫn còn nhiều mặt chưa đạt. Năm 2008, bão lũ đã làm 350 người chết; 73 người mất
tích; 170 người bị thương, thiệt hại kinh tế ước tính khoảng 13.301 tỷ đồng.
- Năm 2009 bão ảnh hưởng trực tiếp đến vùng biển ngoài khơi các tỉnh từ Quảng
Nam đến Bình Định. Các cơn áp thấp nhiệt đới có nhiều biến động bất thường, vùng
áp thấp (cấp 5) và áp thấp nhiệt đới (cấp 6). Và đặc biệt là hậu quả của cơn bão
Mirinae(bão số 11) hồi tháng 10 năm ngoái khiến hàng trăm người thiệt mạng. Hàng
trăm người bị thương. Hàng ngàn nhà cửa bị phá hủy. Đất đai mùa màng hư hại
nghiêm trọng. Bao nhiêu gia đình chỉ trong phút chốc lâm vào cảnh màn trời chiếu
đất. Một tháng sau bão, người dân ở đây vẫn chưa nguôi ngoai trước nỗi đau này.
Trận thiên tai đã ảnh hưởng nặng nề đến cuộc sống của tất cả cư dân địa phương,
trong số này có nhiều người trẻ.
 Kết luận:
Tuy gặp nhiều bất lợi về mặt tự nhiên nhưng doanh nghiệp vẫn vững vàng vượt qua
khó khan thử thách. Doanh thu năm 2009 đã tăng so với năm 2008 là 4.5%. Doanh
nghiệp cần khắc phục một số nhược điểm, tăng thu giảm chi. Trong lộ trình từng bước
hội nhập quốc tế, Công ty Cổ phần Link & Link ., JSC gặp không ít khó khăn, thách
thức, đồng thời cũng tạo nhiều cơ hội cho công ty đứng vững trong hội nhập quốc tế -
xu hướng tất yếu của thời đại. Do đó, để tồn tại, phát triển trong cạnh tranh đòi hỏi
công ty phải biết phát huy những điểm mạnh hạn chế những điểm yếu, cải tiến

phương thức quản lý, nhanh chóng tiếp cận và phát triển các dịch vụ du lịch mới nhằm
nâng cao hiệu quả và đứng vững trong cạnh tranh.
2. Công tác kế toán tại doanh nghiệp:
2.1 Tình hình tổ chức bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán của công ty tổ chức tập trung tại công ty, các xí nghiệp thành viên
có bộ máy tổ chức kế toán riêng. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm trước giám đốc,
Sinh viên thực hiện: Phạm Thuỳ Linh – Lớp KT1A Page 8
9 | P a g e - B á o c á o t h ự c t ậ p – C ô n g t y L i n k & L i n k . , J S C
tham mưu cho giám đốc về tình hình tài chính của công ty, phòng kế toán có nhiệm vụ
tính giá thành sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ chi trả, tiêu thụ sản phẩm, thanh toán trả
lương cho công nhân viên. Doanh nghiệp áp dụng tổ chức bộ máy kế toán tập trung,
mục đích nhằm tạo điều kiện thuận lợi để vận dụng các phương tiện kỹ thuật tính toán
hiện đại, bộ máy kế toán ít nhân viên nhưng cũng đảm bảo được việc cung cấp thông
tin kế toán kịp thời cho việc quản lý và chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
SĐ02. Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty Link & Link ., JSC
 Kế toán trưởng:
Có nhiệm vụ tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra toàn bộ công tác kế toán và công
tác tài chính ở công ty. Kế toán trưởng phải chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty
và trước pháp luật về tình hình chấp hành các chế độ chính sách về quản lý tài chính
của Nhà nước và điều hành mọi công việc chung của phòng
+Tổng hợp số liệu lên các báo cáo tài chính cuối quý như:
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả SX - KD
Báo cáo thực hiện nghĩa vụ với nhà nước
Thuế GTGT được khấu trừ
Thuyết minh báo cáo tài chính
Bảng cân đối tài khoản
 Kế toán thanh toán:
Sinh viên thực hiện: Phạm Thuỳ Linh – Lớp KT1A Page 9

Kế toán chi
phí và tính
giá thành

Kế toán
thanh toán
Kế toán
tổng hợp
Thủ Quỹ
ế toán
TSCĐ
Kế toán trưởng
10 | P a g e - B á o c á o t h ự c t ậ p – C ô n g t y L i n k & L i n k . , J S C
- Theo dõi số dư tức thời tiền mặt tại quỹ công ty, TGNH, ở các Ngân hàng
Công Thương, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển.
- Theo dõi vay và thanh toán tiền vay, số dư tức thời theo khế ước vay, theo đối
tượng khách hàng.
- Theo dõi thời hạn thanh toán của từng HĐ GTGT.
- Theo dõi thanh toán thu, chi theo từng khách hàng, hợp đồng, hoá đơn mua ,
bán hàng theo từng khoản mục chi phí.
- Theo dõi tình hình thanh toán tạm ứng.
 Kế toán chi phí, tính giá thành:
- Theo dõi, tập hợp chi phí đến từng sản phẩm, công trình, kể cả các sản phẩm
vụ việc là dịch vụ, phân tích chi phí theo khoản mục, yếu tố.
- Tính giá thành tour, vé tàu vé máy bay… theo các phương pháp như hệ số,
giản đơn, phân bước, đơn hàng, hợp đồng.
 Kế toán tổng hợp:
Giúp lãnh đạo phòng dự thảo các văn bản về công tác kế toán-tài chính trình
bày thủ trưởng ban hành áp dụng trong đơn vị;
- Tham mưu nghiệp vụ kế toán – tài chính cho kế toán trưởng;

- Kiến nghị lãnh đạo phòng xử lý những trường hợp vi phạm chế độ kế toán
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về các loại vốn, các loại quỹ của
đơn vị;
- Xác định các khoản thanh toán với ngân sách nhà nước, với ngân hàng, khách
hàng và nội bộ đơn vị;
- Kiểm tra sự chính xác, trung thực của các báo cáo của đơn vị trước khi kế toán
trưởng, thủ trưởng đơn vị ký duyệt;
+ Theo dõi về TSCĐ
Theo dõi TSCĐ về nguyên giá, giá trị khấu hao, giá trị còn lại, lập bảng tính
khấu hao, tình hình tăng giảm tài sản.
Sinh viên thực hiện: Phạm Thuỳ Linh – Lớp KT1A Page 10
11 | P a g e - B á o c á o t h ự c t ậ p – C ô n g t y L i n k & L i n k . , J S C
- Kiểm tra thường xuyên và có hệ thống việc thực hiện các chế độ quản lý kinh
tế – tài chính trong đơn vị;
- Bảo quản, lưu trữ hồ sơ, tài liệu, số liệu kế toán-thống kê, thông tin kinh tế;
- Cung cấp tài liệu cho các bộ phận có liên quan trong lẫn bên ngoài đơn vị;
- Đối chiếu số liệu phát sinh khi khóa sổ hàng tháng với các kế toán viên của
phòng;
- Điều chỉnh, bổ sung các bút toán, hạch toán kế toán;
- Phải tổ chức hạch toán chi tiết từng nguồn kinh phí, từng mục, khoản mục;
- Lập chứng từ ghi sổ, kết chuyển xử lý các nguồn chi phí;
- Lập sổ tổng hợp và kế toán chi tiết hàng tháng;
 Thủ quỹ:
- Từ chối nhận tiền giả;
- Chi tiền mặt theo đúng nội dung đã được giám đốc duyệt;
- Tham mưu lãnh đạo phòng để có kế hoạch chi tiêu hợp lý;
- Kết hợp kế toán thanh toán kiểm tra và nhận tiền từ khách hang và ngân hàng;
- Mở sổ kế toán tiền mặt để ghi chép hàng ngày, liên tục theo trình tự phát sinh
các khoản thu chi và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm;
- Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế và tiến hành đối

chiếu với số liệu của sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế
toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử
lý chênh lệch.
- Thường xuyên đối chiếu quỹ với kế toán thanh toán;
- Tiếp nhận, bảo quản các khoản thu và cập nhật chứng từ liên quan đến các
khoản thu vào;
- Mở sổ theo dõi các khoản thu tạm theo từng đối tượng/loại dịch vụ. Chuẩn bị
nguồn tiền;
Sinh viên thực hiện: Phạm Thuỳ Linh – Lớp KT1A Page 11
12 | P a g e - B á o c á o t h ự c t ậ p – C ô n g t y L i n k & L i n k . , J S C
- Kiểm tra chứng từ trước khi xuất quỹ;
- Thực hiện việc cấp phát tiền lương, các khoản trích theo lương, khoản chi
thanh toán khác theo chứng từ đã được duyệt và cập nhật số liệu trên sổ sách đã chi;
- Theo dõi và bổ sung các chứng từ còn thiếu thủ tục, và thiếu chữ ký;
- Cuối mỗi tháng đối chiếu khó sổ và lập sổ quỹ;
- Sắp xếp, bảo quản chứng từ thu chi trong tháng;
2.2 Chế độ kế toán đơn vị áp dụng:
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ du lịch Link & Link áp dụng chế độ kế toán
dựa trên Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài Chính Về việc ban hành Chế độ Kế toán doanh nghiệp
2.3. Hình thức ghi sổ kế toán của đơn vị:
Đơn vị sử dụng hình thức ghi sổ theo hình thức “nhật ký chung”.
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra đối chiếu
Sinh viên thực hiện: Phạm Thuỳ Linh – Lớp KT1A Page 12
Chứng từ gốc
Nhật ký chung
Sổ Cái
Bảng cân đối

kế toán
Báo Cáo
Tài Chính
Sổ nhật ký
chuyên dùng
Sổ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
13 | P a g e - B á o c á o t h ự c t ậ p – C ô n g t y L i n k & L i n k . , J S C
SĐ03. Sơ đồ hình thức ghi sổ của công ty Link & Link .,JSC
2.4 Những thông tin chung về tổ chức công tác kế toán
 Phương pháp kế toán TSCĐ
- Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Theo giá thực tế
- Phương pháp khấu hao áp dụng: Theo quyết định 166/BTC ngày 31/12/1999,
áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng
 Phương pháp tính giá thuế GTGT
Áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT
 Phương pháp xác định giá trị hàng hoá xuất
Áp dụng phương pháp giá đích danh
 Niên độ kế toán: từ ngày 1/1 đến hết 31/12
 Tỷ giá sử dụng để quy đổi ngoại tệ : Theo tỷ giá thực tế
 Kỳ kế toán : Theo tháng
2.4.1 Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán:
Chứng từ công ty sử dụng là: Hợp đồng kinh tế; hoá đơn GTGT; Thẻ TSCĐ,
Biên bản giao nhận, thanh lý TSCĐ, phiếu kế toán, phiếu thu, phiếu chi, Giấy đề nghị
thanh toán; kiêm vận chuyển nội bộ, hoá đơn bán hàng; Tờ khai thuế giá trị gia tăng

2.4.2 Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán:
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản ban hành theo QĐ số 149/2001/QĐ-BTC
ngày 31/12/2001 và sửa đổi, bổ xung theo TT số 89/2002/TT- BTC ngày09/10/2002

của BTC.
Hướng chi tiết tài khoản công ty áp dụng là:
- Tài khoản các loại tiền: Ngoài tài khoản tiền mặt, Tài khoản TGNH công ty chi tiết
theo các Ngân hàng và ngoại tệ gửi tại các Ngân hàng
Sinh viên thực hiện: Phạm Thuỳ Linh – Lớp KT1A Page 13
14 | P a g e - B á o c á o t h ự c t ậ p – C ô n g t y L i n k & L i n k . , J S C
- Tài khoản công nợ khách hàng công ty: Công ty chi tiết theo hướng khách hàng của
công ty, khách hàng của quầy lẻ, công nợ khoán xe, dịch vụ du lịch.
- Tài khoản thuế GTGT: Công ty chi tiết theo hướng thuế GTGT được khấu trừ và
thuế GTGT phải nộp cho các Công ty.
- Tài khoản hàng hoá:
+ Tài khoản Giá mua hàng hoá: Chi tiết theo hàng hoá của công ty.
+ Tài khoản Chi phí thu mua hàng hoá.
- Tài khoản vay ngắn hạn:
+Tài khoản Vay ngắn hạn VNĐ: Chi tiết tại Ngân hàng Công thương Việt Nam, tại
Công ty cổ phần Link & Link ., JSC, của CBCNV
+Tài khoản Vay ngắn hạn USD : Chi tiết tại Ngân hàng Công thương Việt Nam,
Ngân hàng Đầu tư và phát triển
- Tài khoản doanh thu, giá vốn : Công ty chi tiết theo doanh thu bán hàng và giá vốn
của công ty,của trung tâm lữ hành và trung tâm TM DVDL, doanh thu tiền hoa hồng.
2.4.3 Sổ kế toán:
Hình thức sổ kế toán áp dụng: sử dụng phần mềm kế toán VIC-EAccount Tourism
theo hình thức Nhật ký chung
+ Các loại sổ chi tiết công ty sử dụng:
Vì sử dụng hệ thống kế toán máy nên các sổ chi tiết của các tài khoản được lưu
trữ trong máy. Đến cuối năm công ty in ra tất cả sổ Cái của các tài khoản tổng hợp
coi đó là sổ chi tiết theo dõi cho từng năm. Ngoài ra, công ty sử dụng một số sổ chi
tiết để theo dõi ngoài như : Sổ chi tiết TK 1311, TK3311, TK3331
Sinh viên thực hiện: Phạm Thuỳ Linh – Lớp KT1A Page 14
15 | P a g e - B á o c á o t h ự c t ậ p – C ô n g t y L i n k & L i n k . , J S C

+ Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức NKC

SĐ04. Trình tự ghi sổ trên máy tính
Việc trang bị vi tính tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán, giảm nhẹ bớt
được những phần đơn giản, từ những chứng từ ban đầu, tuỳ theo từng công việc của
mỗi kế toán, sẽ nhập dữ liệu vào máy theo từng phần hành theo từng ngày phát sinh
các nghiệp vụ. Máy sẽ tự động xử lý theo chương trình. Hàng ngày, cuối tháng, cuối
quý kế toán in ra các sổ tổng hợp, Sổ Cái, Báo cáo kế toán phục vụ cho công tác kế
toán tại đơn vị
+ Báo cáo tài chính
Kỳ lập báo cáo: Theo quý
Các báo cáo được lập:
Bảng Cân đối kế toán
Báo cáo kết quả SX – KD
Sinh viên thực hiện: Phạm Thuỳ Linh – Lớp KT1A Page 15
Chứng từ ban đầu
Nhập dữ liệu vào máy
Xử lý tự động theo
chương trình
Sổ kế toán chi tiết
Nhật Ký Chung
Các báo cáo kế toán
16 | P a g e - B á o c á o t h ự c t ậ p – C ô n g t y L i n k & L i n k . , J S C
Báo cáo thực hiện nghĩa vụ với nhà nước
Thuế GTGT được khấu trừ
Thuyết minh báo cáo tài chính
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh
Sinh viên thực hiện: Phạm Thuỳ Linh – Lớp KT1A Page 16
17 | P a g e - B á o c á o t h ự c t ậ p – C ô n g t y L i n k & L i n k . , J S C
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP

~*~
1. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu,tạm ứng của công ty:
1.1 Kế toán vốn bằng tiền:
 Tài khoản sử dụng:
TK 1111 Tiền mặt Việt Nam
TK 1121 Tiền VNĐ gửi NH
TK 11211 Tiền VNĐ gửi NHCT
TK 1122 Tiền ngoại tệ gửi NH
TK 11221 Tiền ngoại tệ gửi NHCT
 Phương pháp hạch toán:
TK1111
TK 131 TK 11211
(1) (6)
TK 3383,3384 TK 331
(2) (7)
(8) TK 4314


(9a) TK 6427,6417

TK 3113
(3) (9b) TK 1331

TK 711
(4) TK 3113
(10)
TK 141
(5) TK 335
(11)


TK 334
(12)

SĐ05. Sơ đồ hạch toán tiền mặt tại công ty
Sinh viên thực hiện: Phạm Thuỳ Linh – Lớp KT1A Page 17
18 | P a g e - B á o c á o t h ự c t ậ p – C ô n g t y L i n k & L i n k . , J S C
(1) Thu tiền hàng hoá, dịch vụ
(2) Thu tiền BHXH, BHYT
(3) Thu vay vốn của CBCNV
(4) Thu tiền lãi
(5) Thu tạm ứng
(6) Nộp tiền vào Ngân hàng
(7) Phải trả tền hàng
(8) Chi đám cưới , sinh nhật
(9) Chi mua xăng dầu, chi tiếp khách
(10)Thanh toán vốn , lãi tiền gửi
(11) Chi lương CBCNV
TK 3311 TK 112 TK3111
(1) (6)
TK31111 (2) (7) TK 811

TK 1311
(3) TK 6427
TK 1111 (8a)
(4) TK 1331
(8b)
TK 3383 TK 3384
(5) (9)
TK 3331
(10)


SĐ06. Sơ đồ hạch toán TGNH tại công ty
Sinh viên thực hiện: Phạm Thuỳ Linh – Lớp KT1A Page 18
19 | P a g e - B á o c á o t h ự c t ậ p – C ô n g t y L i n k & L i n k . , J S C
(1)Bồi thường do huỷ tour cho khách hàng
(2)Vay NH mua Ngoại tệ
(3)Thu tiền hàng
(4)Nộp tiền NH
(5)BHXH Hai Bà Trưng chi cho công ty tiền bán hàng hàng quý
(6)Trả nợ tiền vay
(7)Nộp phạt thuế GTGT
(8)Phí thanh toán LC
(9) Mua BHXH cho CBCNV
(10)Nộp thuế GTGT
 Quy trình ghi sổ:


Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Kiểm tra đối chiếu
SĐ07.Quy trình ghi sổ kế toán Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Sinh viên thực hiện: Phạm Thuỳ Linh – Lớp KT1A Page 19
Hoá đơn GTGT, Giấy đề nghị thanh toán
Phần hành kế toán tiền mặt/ Tiền gửi
Phiếu thu
Giấy báo có của NH
Phiếu chi
Giấy báo nợ của NH
Kế toán thanh toán/ Báo cáo TM & TGNH
Sổ tổng hợp
TK 1111,112
Sổ Chi Tiết

TK1111,11221
Sổ Quỹ,Báo cáo số dư
tại quỹ và tại NH
20 | P a g e - B á o c á o t h ự c t ậ p – C ô n g t y L i n k & L i n k . , J S C
 Sơ đồ luân chuyển chứng từ:
Thu tiền:



SĐ08.Sơ đồ luân chuyển chứng từ Thu tiền mặt
Chi tiền:


SĐ09.Sơ đồ luân chuyển chứng từchi tiền mặt
1.2 Kế toán các khoản phải thu, tạm ứng:
Sinh viên thực hiện: Phạm Thuỳ Linh – Lớp KT1A Page 20
Nghiệp vụ
thu tiền
Người nộp
tiền
Đề nghị nộp
tiền
-Lập phiếu
thu
-Lưu phiếu
thu
Ký phiếu thu
Nhập quỹ
Kế toán
Thanh toán

-Kế toán trưởng
-Người lập phiếu
-Thủ quỹ
Thủ quỹ
Lưu và
bảo
quản
KT trưởng,
người lập
phiếu, thủ
quỹ
Người nộp
tiền
Giám đốc
công ty
Kế toán
thanh toán
Thủ quỹ
Nghiệp
vụ chi
tiền
ưu
-Đề nghị
nhận tiền
-Viết giấy đề
nghị thanh
toán
Ký giấy đề
nghị thanh
toán

Lập phiếu
chi
Ký phiếu chi
Xuất quỹ
21 | P a g e - B á o c á o t h ự c t ậ p – C ô n g t y L i n k & L i n k . , J S C
SƠ ĐỒ CÔNG NỢ PHẢI THU
TK 5111 TK131 TK 531
(1) (2)

TK 3331 TK 3331
(3) (4)
TK 413 TK 331
(5) (6)
TK 515 TK1111,1121
(7) (8)
SĐ10.Sơ đồ công nợ phải thu của công ty
(1) Doanh thu bán hàng
(2) Hàng bán bị trả lại
(3) VAT phải nộp
(4) VAT Tương ứng với hàng bị trả lại
(5) K/c CL tỉ giá thực tế
(6) Bù trừ công nợ
(7) Thu tiền lãi hàng quý
(8) Số tiền đã thu (kể cả tiền ứng trước)
Tài khoản sử dụng:
TK 131 Phải thu của khách hàng
TK 1310 Công nợ khoán xe, dịch vụ nhà nghỉ và khác
TK1311 Phải thu của khách hàng CT
TK 1313 Phải thu của khách hàng TTLH
Sinh viên thực hiện: Phạm Thuỳ Linh – Lớp KT1A Page 21

22 | P a g e - B á o c á o t h ự c t ậ p – C ô n g t y L i n k & L i n k . , J S C
TK 1314 Phải thu của khách hàng TT TM DVDL
SĐ11. Sơ đồ luân chuyển chứng từ các khoản phải thu của công ty
2. Kế toán TSCĐ:
2.1 Chứng từ và luân chuyển chứng từ:
 Chứng từ sử dụng:
- Hoá đơn GTGT (hoá đơn mua TSCĐ)
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Thẻ TSCĐ
- Quyết định thanh lý TSCĐ - Bảng tính khấu hao TSCĐ
Sinh viên thực hiện: Phạm Thuỳ Linh – Lớp KT1A Page 22
Hoá đơn GTGT, các chứng từ liên
quan đến bán hàng
Phần hành kế toán bán hàng và nợ phải thu
Phiếu nhập hàng trả lại
Kế toán tổng hợp/ Báo cáo
theo hình thức NKC
- Bảng kê hoá đơn
bán hàng
-Bảng kê chứng từ
bán hàng hoá dv
bán ra
23 | P a g e - B á o c á o t h ự c t ậ p – C ô n g t y L i n k & L i n k . , J S C
- Biên bản thanh lý TSCĐ theo mẫu 03-TSCĐ ban hành theo QĐ số
1141- TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 của Bộ TC
- Phiếu kế toán
 Quy trình luân chuyển chứng từ:
*Quy trình luân chuyển chứng từ tăng TSCĐ tai Công ty:

(1) (2) (3)


(1) (2)
(2)

SĐ12. Sơ đồ luân chuyển chứng từ tăng TSCĐ tại công ty
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh , TSCĐ của công ty thường
xuyên biến động. Để quản lý tốt TSCĐ, kế toán phải theo dõi chặt chẽ đầy đủ mọi
trường hợp biến động.
(1): Giám đốc công ty dựa trên tình hình về TSCĐ của công ty do nhu cầu về
sản xuất kinh doanh quyết định mua TSCĐ.
(2): Công ty nhận được HĐ mua TSCĐ (HĐ GTGT hoặc HĐ bán hàng). Hội
đồng giao nhận TSCĐ của công ty gồm có phòng TCHC và phòng Kế toán, hội
đồng này có nhiệm vụ nghiệm thu và cùng với đại diện của đơn vị giao TSCĐ lập
“Biên bản giao nhận TSCĐ”. Biên bản này lập cho từng đối tượng TSCĐ bao gồm
Máy móc thiết bị và dụng cụ quản lý, sau đó sao cho mỗi bên lưu giữ một bản để lưu
vào hồ sơ riêng. Hồ sơ đó bao gồm biên bản giao nhận TSCĐ, các bản sao tài liệu kỹ
thuật, các HĐ GTGT, giấy vận chuyển bốc dỡ. Phòng kế toán giữ lại hồ sơ đó để
làm căn cứ tổ chức hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết TSCĐ.
Sinh viên thực hiện: Phạm Thuỳ Linh – Lớp KT1A Page 23
Nghiệp
vụ mua
TSCĐ
Giám đốc
Giấy quyết định
mua TSCĐ
-Lập biên bản giao
nhận TSCĐ
-Giao nhận TSCĐ
Phòng kế toán và
người bán

Kế toán
tổng hợp
-Lập thẻ TSCĐ
-Nhập số liệu
vào máy, lên sổ
chi tiết, sổ tổng
hợp TSCĐ
-Lưu
Lưu
chiểu
và bảo
quản
24 | P a g e - B á o c á o t h ự c t ậ p – C ô n g t y L i n k & L i n k . , J S C
(3): Kế toán TSCĐ sẽ lập thẻ TSCĐ và cập nhật thông tin về TSCĐ vào phần
hệ “Kế toán TSCĐ” sau đó vào phần “Khai báo thông tin về tài sản” ở phần
mềm FAST, dựa trên đó làm cơ sở để lên sổ Cái và sổ tổng hợp TSCĐ và lưu,
bảo quản thông tin về TSCĐ trên máy. Số liệu về tài sản cố định được lưu theo
năm. Vì vậy mỗi khi sang một năm làm việc mới phải thực hiên việc kết chuyển
danh mục TSCĐ sang năm làm việc mới, kế toán TSCĐ Vào phần “Chuyển số
liệu cuối năm về tài sản sang năm làm việc mới”
• Khai báo thông tin về tài sản:
Các thông tin chính về tài sản được VIC-EAccount Tourism quản lý bao gồm:
Mã tài sản (số thẻ), tên tài sản, Đơn vị tính, phân loại nhóm tài sản, Nước
sản xuất, năm sản xuất, Lý do tăng tài sản, Ngày tăng tài sản, Bộ phận sử dụng,
Nguyên giá(theo nguồn vốn khấu hao), Giá trị đã khấu hao, Giá trị còn lại, Ngày
ghi nhận giá trị còn lại, Ngày bắt đầu tính khấu hao, tài sản có/không tính khấu
hao, Tài khoản TSCĐ (TK 211), tài khoản hao mòn TSCĐ (TK 214), Tài khoản
chi phí ( TK 642), Số tháng khấu hao, Tỷ lệ khấu hao tháng, giá trị tính khấu hao.
*Quy trình luân chuyển chứng từ giảm TSCĐ tại Công ty:


(1) (2) (3) (4)
Sinh viên thực hiện: Phạm Thuỳ Linh – Lớp KT1A Page 24
Nghiệp vụ
thanh lý
TSC§
Giám đốc
công ty
Quyết định
thanh lý TSCĐ
Lập biên bản
thanh lý TSC§
Ký biên bản
thanh lý TSCĐ
-Nhập dữ liệu
vào máy
-Lưu
Ban thanh lý TSCĐ
(Phòng Kế toán)
Giám đốc,
kế toán trưởng
Kế toán
TSCĐ
25 | P a g e - B á o c á o t h ự c t ậ p – C ô n g t y L i n k & L i n k . , J S C
SĐ13. Quy trình luân chuyển chứng từ giảm TSCĐ tại Công ty
(1): Giám đốc công ty căn cứ vào thủ tục mà kế toán TSCĐ xác định là
TSCĐ không dùng được, ra quyết định thanh lý TSCĐ.
(2): Dựa trên quyết định của giám đốc, ban thanh lý TSCĐ và Phòng Kế
toán lập biên bản thanh lý TSCĐ.
(3): Giám đốc và kế toán trưởng ký biên bản thanh lý TSCĐ.
(4): Kế toán TSCĐ dựa vào biên bản thanh lý TSCĐ làm căn cứ để nhập

nghiệp vụ thanh lý TSCĐ vào máy ở “Phân hành Kế toán TSCĐ” và vào phần”
Khai báo giảm tài sản”. Sau đó lưu số liệu.
2.2 Kế toán khấu hao TSCĐ:
 Hạch toán KHTSCĐ:
* Định kỳ hàng tháng công ty trích khấu hao TSCĐ vào chi phí SX-KD
đồng thời phản ánh hao mòn TSCĐ
2.3 Phương pháp hạch toán tăng, giảm TSCĐ:
TK 711
(5) (1) (4)

Sinh viên thực hiện: Phạm Thuỳ Linh – Lớp KT1A Page 25
TK 1111 TK 214
TK 811
TK133110
TK 411
TK 412 TK 6418

×