Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

luận văn kế toán Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Thương mại và phát triển Công nghệ Đông Nam Á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 86 trang )

Trường THNN Hà Nội B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
LờI Mở ĐầU
Trong cơ chế thị trường kinh tế ổn định và phát triển dựa trên thế mạnh
của chính mình là mục tiêu mà mỗi quốc gia đều mong muốn đạt tới, điều này
đặc biệt quan trọng đối với đất nước đang trong quá trình phát triển theo mô
hình kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa như nước ta hiện nay.
Vì vậy quản lý tài chính cũng phải phù hợp với xu hướng phát triển đó.
Trước đây trong cơ chế tập trung quan liêu bao cấp thì việc kinh doanh
thất bại có nhà nước bù lỗ, nhưng trong cơ chế thị trường mới thì lợi ích kinh
tế gắn liền trực tiếp với doanh nghiệp. Sự tham gia đầy đủ các thành phần
kinh tế làm cho cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt. Tiêu thụ thành phẩm,
hàng hoá chiếm vị trí quan trọng. Thực hiện khâu tiêu thụ sẽ tạo ra các chu kỳ
kinh doanh liên tục, đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn, tạo ra các nguồn thu
bê chi đảm bảo có lãi thì các Doanh nghiệp phải thúc đẩy nhanh quá trình tiêu
tbô sản phẩm hàng hoá, rút ngắn vòng quay của vốn thu hồi một cách nhanh
chóng và có hiệu quả nhất. Chính vì vậy mà kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả tiêu thị có ý nghĩa rất lớn trong việc đảm bảo theo dõi, chặt chẽ việc tiêu
thụ hàng hoá, cung cấp thông tin chính xác đầy đủ, kịp thời giúp các nhà lãnh
đạo điều hành tốt doanh nghiệp của mình.
Trong thời gian thực tập tại Công ty CPTM & PTCN Đông Nam ¸ được
sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong phòng tài chính kế toán và sự
hướng dẫn của cô giáo Phùng Lệ Thủ đã giúp em đi sâu cũng như tìm hiểu
và chọn đề tài báo cáo thực tập là “Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Thương mại và phát triển Công nghệ
Đông Nam ¸”
Nguyễn Thị quế Lớp KT43Tt4
1
Trường THNN Hà Nội B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Chuyên đề của em gồm 3 phần:
Phần I: Đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy kế toán
tại Công ty CPTM & PTCN Đông Nam ¸


Phần II: Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tại Công
ty CPTM & PTCN Đông Nam ¸
Phần III: Một số nhận xét, đánh giá về kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả tiêu thụ tại Công ty CPTM & PTCN Đông Nam ¸
Với trình độ hiểu biết chưa được nhiều cùng với kinh nghiệm thực tế còn ít
dẫn đến bài viết của em còn một số sai sót, em rất mong nhận được sự góp ý của
thầy cô giáo để em có cơ hội củng cố và tích luỹ thêm nhiều kiến thức chuyên
ngành cũng như đi sát với thực tế hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Học sinh
Nguyễn Thị Quế
Nguyễn Thị quế Lớp KT43Tt4
2
Trường THNN Hà Nội B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
PHầN I
đặc điểm hoat động kinh doanh và tổ chức bộ máy kế toán
tại công ty cổ phần THƯƠNG MạI Và PHáT TRIểN CÔNG NGHệ
ĐÔNG NAM ¸
I. TổNG QUAN về công ty CPTM Và PTCN ĐÔNG NAM ¸
Công ty CPTM & PTCN Đông Nam ¸ được thành lập dưới sự góp vốn của
các bên cổ đông và có:
- Tên gọi chính thức : Công ty Cổ phần Thương mại và Phát triển Công
nghệ Đông Nam ¸
- Tên giao dịch quốc tế :Southeast asean technology development and
commercial Jant stock company.
- Tên viết tắt : SEATEC JSC.
- Địa chỉ trụ sở chính : Số 85 ngõ 16 phố Hoàng Cầu – phường ¤ Chợ
Dừa - quận Đống Đa - thành phố Hà Nội.
- Địa chỉ cửa hàng : Số 23 Trường Chinh – phường Phương Liệt – quận
Thanh Xuân – thành phố Hà Nội.

- Điện thoại : 04 36288438 Fax: 04 36288437
Công ty Cổ phần thương mại và phát triển công nghệ Đông Nam ¸ hoạt động
độc lập có đầy đủ tư cách pháp nhân, có tài khoản Việt Nam và ngoại tệ tại
Ngân hàng, có con dấu riêng để giao dịch. Công ty được hình thành dưới sự
góp vốn của các cổ đông như trong giấy phép kinh doanh như sau:
TT Tên cổ đông
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của cá nhân
hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với cá tổ chức.
Số cổ
phần
1 PHạM NGọC DòNG
Số 3M3 ngõ NguyÔn An Ninh,
phường Tương Mai, Hoàng Mai, Hà Nội
1.800
2 TRịNH THàNH THáI Số 20C, 820 phường Hạ Long, Nam Định 1.200
3 NGUYễN QUANG HUY
Số 85 ngõ 16 Hoàng Cầu, phường ¤ Chợ Dừa,
Đống Đa, Hà Nội
1.800
4 TRầN QUốC PHONG Xóm 6, xã Sơn Trung, Hương Sơn, Hà Tĩnh 1.200
- Ngày 29 tháng 8 năm 2005 Công ty CPTM & PTCN Đông Nam ¸ được
cấp đăng ký kinh doanh công ty cổ phần số 0103008877.
Nguyễn Thị quế Lớp KT43Tt4
3
Trường THNN Hà Nội B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
- Vốn điều lệ: 600.000.000 VN§ ( Sáu trăm triệu đồng Việt nam)
- Mã số thuế : 0101765943
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:
Công ty CPTM & PTCN Đông Nam ¸ được cấp giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh lần đầu số 0103008877 ngày 29 tháng 8 năm 2005. Sau khi

thành lập, Công ty Cổ phần Thương mại và Phát triển Công nghệ Đông Nam ¸
đã biết phát huy thỊ và lực của cán bộ nhân viên trong công ty đặc biệt là kinh
nghiệm và uy tín trên mười năm trong phân phối và kinh doanh thiết bị điện
của các sáng lập viên để tổ chức kinh doanh. Công ty tiếp tục tuyển dụng
thêm lực lượng kỹ sư, cán bộ kỹ sư năng động, phát huy kinh nghiệm và uy
tín của mình để mở rộng sản xuất kinh doanh, hợp tác phân phối và kinh
doanh với các thương hiệu thiết bị điện có uy tín trên thị trường. Từ khi thành
lập cho đến nay, Công ty đã ký kết và trở thành nhà phân phối chính thức, đối
tác chiến lược của nhiều thương hiệu thiết bị điện có uy tín trên thị trường
như: Siemens, Schneider, Clipsal, Megaman.Vì vậy Công ty đã trở thành nhà
cung cấp thiết bị điện và thi công cho nhiều dự án lớn, nhỏ trong thành phố
cũng như các tỉnh lân cận như: Khu đô thị Ciputra ở Hà Nội, Khu đô thị Nam
Trung Yên, Khu đô thị Mü Đình, toà nhà 15 – 17 Ngọc Khánh, Toà tháp đôi,
toà nhà Suncity, Đà tiếng nói Việt Nam – Quán Sứ Hà Nội, Trạm Kièt 630VA,
Trung tâm thương mại khu đô thị Quảng Yên, Nhà máy xử lý nước thải Đầm
Hà - Quảng Ninh, Khu công nghiệp Quang Minh, Khu biệt thù Tam Đảo, Khu
đô thị Melinh Plaza – Vĩnh Phúc, nhà máy đóng tầu Phà Rừng – Hải Phòng,
nhà máy sản xuất bột mú Vimaflour – Lào Cai, Siêu thị Phố Hiến – Hưng Yên
và nhiều công trình lớn, nhỏ đang thi công khác.
Hiện nay, Công ty có ba lĩnh vực kinh doanh chủ yếu:
Nhóm 1: Phân phối các sản phẩm thiết bị điện do công ty là đại lý chính
thức.
Nhóm 2:Thi công xây lắp đường dây và trạm biến áp, điện dân dụng,
công nghiệp.
Nguyễn Thị quế Lớp KT43Tt4
4
Trng THNN H Ni Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nhúm 3: Sn xut v kinh doanh cỏc sn phm ca Cụng ty.
Vi kh nng ca chớnh mỡnh, trong nhng nm qua Cụng ty ó t khng
nh mỡnh v ng vng trong c ch th trng kt qu hot ng kinh

doanh ca Cụng ty ngaỳ cng tng, c ba lnh vc kinh doanh ch yu u t
hiu qu v cú doanh thu cao, th trng ngy cng c m rng, uy tớn
trong phõn phi v kinh doanh sn phm thit b in ngy cng cao trờn th
trng, m bo thu nhp cho ngi lao ng v thc hin tt ngha v thu
i vi Ngõn sỏch Nh nc. ú l nh nhng iu kin thun li v v trớ a
lý cng nh cú s u t tt v c s vt cht hin i. c bit l s qun lý
mt cỏch cú hiu qu cỏc ngun lc trong v ngoi cụng ty ca Ban giỏm c
cựng vi s tn tỡnh ca i ng nhõn viờn. Ngun lc lao ng ca Cụng ty
l tim lc thỳc y s phỏt trin lờn cho Cụng ty, chớnh vỡ vy m ban lónh
o Cụng ty rt chỳ tõm n vn phỏt huy th v lc ca cỏn b nhõn viờn
trong cụng ty, c bit l kinh nghim v uy tớn trờn mi nm trong phõn
phi v kinh doanh thit b in ca cỏc sỏng lp viờn t chc sn xut
kinh doanh. Cụng ty ó v ang tuyn dng thờm lc lng k s, cỏn b k
s nng ng, phỏt huy kinh nghim v uy tớn ca mỡnh m rng kinh
doanh, hp tỏc phõn phi vi cỏc thng hiu thit b in cú uy tớn trờn th
trng.
2. c im hot ng sn xut kinh doanh:
Ngnh ngh kinh doanh ca Cụng ty gm:
- Buụn bỏn t liu sn xut t liờu tiờu dựng (ch yu l cỏc dng c vt
t, thit b thuc lnh vc in dõn dng v cụng ngh).
- i lý mua bỏn ký gi hng hoỏ
- Dch v lp t sa cha, boả hnh cỏc mt hng Cụng ty kinh doanh
- Xõy lp cỏc cụng trỡnh in dõn dng v cụng nghip n 35KV.
- Sn xut thit b in, dng c ngt m in, dng c bt, tt, bo v
mch in, bng in, bng iu khin cỏc loi, t in trung v h th.
- Sn xut ốn điệnvà thit b chiu sỏng
Nguyn Th qu Lp KT43Tt4
5
Trường THNN Hà Nội B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp giao thông, thủ lợi, cơ

sở hạ tầng văn hoá, thể thao.
- Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước, hệ thống thông gió, làm lạnh, điều hoà
trung tâm, điện thoại, hệ thống báo động, báo cháy, lắp đặt ống bơm,
ống nước.
- Buôn bán thiết bị, dụng cụ hệ thống điện, thiết bị cấp thoát nước, điều
hoà không khí, máy giặt, máy sấy, tủ lạnh, máy hút ẩm, hút mùi, hút
bụi, máy khâu.
- Mua bán vật liệu xây dựng, đồ ngũ kim, thiết bị nhiệt và phụ tùng thay
thế, lò sưởi kim loại, hệt hống sưởi bằng nước nóng, thiết bị vệ sinh, sắt
thép, ống thép kim loại màu, kết cấu thép, thép phối, ống kim loại, tôn
và thép lá, dây kim loại, khung nhôm, khung đồng, đồ gỗ, đồ kim khí,
hàng điện, điện tử điện lạnh, đồ gia dụng, đồ dùng cá nhân gia đình, đồ
nội ngoại thất.
- Mua bán lắp đặt thiết bị văn phòng, máy tính, phần mềm máy vi tính và
các thiết bị ngoại vi ( máy in, máy photocoppy, két sắt, vật tu ngành in).
- Vận tải hàng hoá vận chuyển hành khách.
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh.
3. Đặc điểm, tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CPTM & PTCN Đông
Nam ¸ (Sơ đồ):
Nguyễn Thị quế Lớp KT43Tt4
6
Trường THNN Hà Nội B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý được thể hiện dưới sơ đồ sau:
*Vai trò và chức năng của các phòng ban:
- Giám đốc: Chỉ đạo điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty
và là người chịu trách nhiệm trước nhà nước cũng như trước pháp luật về mọi
hoạt động của doanh nghiệp mình.
- Phó giám đốc: Hỗ trợ cho giám đốc, tham mưu cho giúp Giám đốc
xây dựng các phương án kinh doanh thông tin tư vấn về pháp luật trong lĩnh
vực kinh doanh. Bên cạnh đó còn được giám đốc giao nhiệm vụ trực tiếp phụ

trách một số phòng ban. Có thể thay mặt giám đốc điều hành mọi hoạt động
kinh doanh khi Giám đốc vắng mặt và còn có trách nhiệm thực hiện mọi chỉ
thị của Giám đốc cũng như báo cáo kết quả hoạt động qua từng thời kỳ kinh
doanh.
- Phòng tài chính – Kế toán: Chịu sự quản lý trực tiếp của Phó giám
đốc, nhiệm vụ của phòng là tổ chức, thực hiện công tác quản lý tài chính, kế
toán để phản ánh chính xác, trung thực kịp thời và đầy đủ về tài sản, tình hình
mua bán, tồn kho hàng hoá, kết quả kinh doanh. Đồng thời tiến hành kiểm tra
kế toán nội bộ Công ty và hÍ thống các cửa hàng.
Nguyễn Thị quế Lớp KT43Tt4
7
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng tài
chính – kế
toán
Phòng xuất –
nhập khẩu
Phòng kinh
doanh
Trường THNN Hà Nội B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
- Phòng Xuất – Nhập khẩu: Đảm nhiệm mọi hoạt động kinh doanh của
công ty liên quan đến xuất nhập khẩu. Theo dõi và đôn đốc các đơn hàng bảo
đảm đúng thời hạn chất lượng như hợp đồng đã ký kết.
- Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ cung cấp thông tin kinh tế một cách
thường xuyên, liên tục có liên quan trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động của
công ty ở thị trường trong nước và ngoài nước. Phát triển các chiến lược, thực
hiện các mục tiêu kinh doanh làm sao mang lại hiệu quả tối ưu. Cùng với đó
là củng cố, xây dựng hệ thống khách hàng và tìm kiếm thêm nhiều khách
hàng mới.

Sau mỗi kỳ hoạt động kinh doanh hay thị trường có gì biến động mà
ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh của công ty. ban Giám đốc cùng phó
giám đốc và các trưởng phòng sẽ họp bàn và đưa ra quyết định cụ thể. Phó
giám đốc là người trực tiếp thực hiện và đôn đốc nhân viên các phòng ban
thực hiện đúng và kịp thời các chiến lược và các quyết định kinh doanh từ cấp
trên. Sau đó các phòng ban sẽ cùng họp bàn và phối hợp một cách ăn ý để
cùng đưa ra những phương án tối ưu. Sau khi giao nhiệm vụ cơ thể sẽ đưa về
các phòng và các Showroom có sự theo dõi thường xuyên của người phụ
trách.
Mỗi khi có khách hàng hay những đơn đặt hàng của các cửa hàng.
Phòng kinh doanh sẽ thông báo cho phó giám đốc phụ trách và phòng xuất –
nhập khẩu, từ đó xem xét về nguồn hàng có còn đủ hay không, chất lượng tốt
hay không? đồng thời báo cho phòng tài chính – Kế toán để cùng theo dõi.
Nói chung, mỗi phòng ban đều có chức năng, nhiệm vụ riêng biệt.
Nhưng giữa các phòng ban có mối quan hệ mật thiết với nhau đó là sự giúp
đỡ trong công việc cùng nhau tháo gì những khó khăn để hoàn thành tốt công
việc được giao.
Sau đây là quy trình bán hàng của công ty. Nó được thể hiện trên sơ đồ:
Nguyễn Thị quế Lớp KT43Tt4
8
Trường THNN Hà Nội B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Nguyễn Thị quế Lớp KT43Tt4
9
Trường THNN Hà Nội B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
*Quy trình bán hàng
Nguyễn Thị quế Lớp KT43Tt4
Tìm kiếm khách hàng
(Bộ phận tìm kiếm 8 tổng
hợp tông tin)
Q

1
: Chúng ta muốn bán
cái gì?
Q
2
: Bán cho ai?
Q
3
: Bán ở đâu?
Q
4
: Vì sai khách hàng
mua hàng của DN?
- Tập khách hàng 5
th
ô
(loại hinhg DN, quy mô,
trình độ quản lý…)
* Phương pháp tìm
kiếm:
- Tìm kiếm trực tiếp:
Q
5
: Họ thường xuyên xuất
hiện ở đâu khi nào?
* Tìm kiếm gián tiÕp
Q
6
: Họ thường tìm kiếm
thông tin ở đâu, khi nào?

Tìm tiếp cận
* Tiếp cận trực tiếp (tiếp cận
theo phương thẳng).
Mục đích: Tìm hiểu chính xác
thông tin về quy mô, cơ cấu tổ
chức người quyết định, quy
trình mua hàng của đối tượng
(điện thoại, Internet, gặp gỡ
trực tiếp).
Giới thiệu thông tin sản
phẩm và DN cung cấp
* Tiếp cận gián tiếp (Tiếp cận
theo phương ngang)
Mục đích: đưa cho khách hàng
thông tin đa chiều về sản
phẩm, dịch vụ quy mô và năng
lực do DN cung cấp – tạo nhu
cầu cho khách hàng.
*Tiếp cận đa chiều (chăm sóc
khách hàng)
Mục đích: Tạo lớp khách hàng
trung thành
Chăm sóc kh trước bán (Bộ
phận chăm sóc KH)
Mục đích: Nhắc nhở KH về
sự tồn tại của DN
Ph ¬ng pháp:
Chăm sóc KH
bằng email, điện thoại, gửi
thư, giới thiệu về sản phẩm

mới, chương trình khuyến
mại
Tiếp cận khách hàng
(bộ phận kinh doanh)
Mục đích: tiếp cận nhu cầu,
KH xác định chính xác các
yêu cầu của KH về mẫu mã,
chất lượng, giá cả, thời gian
giao hàng.
Phương pháp:
trực tiếp (gặp
gỡ) hoặc gián tiếp (email)
Kiểm tra kỹ năng cung cấp
(bộ phận sản xuất – kế
toán)
Mục đích: Kiểm tra năng lực
sản xuất và xác định giá bán
xác định công nợ (nếu có)
Chăm sóc KH sau bán
(Bộ phận KD – SX - KT)
Mục đích: Tạo mối quan hệ
cơ hữu giữa DN và KH –
phát triển tiềm năng KH theo
chiều sâu.
Phương pháp:
Chăm sóc KH
bằng email, điện thoại, gửi
thư, giới thiệu về sản phẩm
mới, chương trình mới, chúc
mừng ngày lễ

Triển khai hợp đồng
(Bộ phận KD – SX - KT)
B1: Đàm phán khách hàng
→hợp ®ång
B2: Liên hệ bộ phận sản xuất
để triển khai hợp đồng.
B3: Liên hệ bộ phận kế toán
→ thanh lý hợp đồng
Khách hàng
10
Trường THNN Hà Nội B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
Công tác kế toán tại công ty được tập trung tại phòng kế toán- Tài
chính. Tại đó kế toán trưởng sẽ điều hành mọi việc và quản lý nhân viên kế
toán. Còn lại nhân viên kế toán sẽ tổng hợp lại các chứng từ cũng như hạch
toán va cuối cùng lập báo cáo tài chính cho công ty.
Nhiệm vụ cụ thể của từng nhân viên trong phòng kế toán như sau:
- Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ tổ chức kế toán toàn công ty, thống nhất
các kế hoạch tài chính chịu trách nhiệm trước ban Giám đốc và pháp luật về
những thông tin kinh tế, báo cáo tài chính của công ty hàng năm.
- Kế toán viên: Theo dõi toàn bộ chi phí của công ty như các khoản
công nợ. Cộng vào đó là hạch toán doanh thu, để tính kết quả. Cuối kỳ tổng
hợp kiểm tra cân đối lập biểu kê khai thuế, hay những chứng từ liên quan đưa
cho kế toán trưởng duyệt.
4. Hình thức tổ chức kế toán
Căn cứ vào tổ chức bộ máy kế toán, đặc điểm và quy mô kinh doanh
của công ty, hiện nay hình thức sổ kế toán mà công ty đang áp dụng là hình
thức “Nhật ký chung” đẻ ghi chép tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Trình tự hạch toán theo sơ đồ sau:
Nguyễn Thị quế Lớp KT43Tt4

11
Trường THNN Hà Nội B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Sơ đồ hạch toán kế toán tại công ty
(3a)
(5)
(2)
(3a)
(1)
(7)
(7)
(4)
(6)
(8)
(7)
(8)
Nguyễn Thị quế Lớp KT43Tt4
Chứng từ gèc
B¶ng tổng hợp chứng từ
gốc
Nhật ký
chuyên dùng
Nhật ký
chung
Sổ cái các tài
khoản
Bảng đối chiếu
số phát sinh
Sổ kế toán
chi tiết
Bảng chi tiết

số phát sinh
Sổ quỹ
Bảng cân đối kế toán
và báo cáo kế toán
khác
Ghi chú:
Ghi hàng ngµy
Ghi cuối th¸ng
§èi chiếu
12
Trường THNN Hà Nội B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
5. Một số vấn đề khác
Hiện nay Công ty CPTM & PTCN Đông Nam ¸ đang áp dụng chế độ
kế toán theo phương pháp kê khai thường xuyên dành cho các doanh nghiệp
vừa và nhỏ do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành.
Thực hiện đầy đủ các quy định về sổ kế toán trong luật kế toán của
chính phí ban hành. Từ khi thành lập chế độ kế toán qua nhiều lần thay đổi,
chỉnh sửa bộ phận kế toán Công ty đều thực hiện hạch toán kế toán theo
những quyết định mới của bộ.
Trong công tác kế toán nội bộ Công ty, kế toán viên đều phải tuân theo
sự phân công của kế toán trưởng. Trên nguyên tắc thông tin kế toán, tài chính
phải trung thực, nhanh chóng, chính xác và kịp thời.
Nếu như năm 2008 doanh thu của Công ty CPTM & PTCN Đông Nam
¸ chỉ đạt có 1.982.506.159 sang đến năm 2009 đã đạt tới 2.972.468.488. Vậy
có nghĩa là sang năm 2009 doanh thu đã tăng lên 989.962.329 tương ứng với
49,9%.
Qua bảng phân tích số liệu trên ta thấy rằng năm 2009 Công ty CPTM
& PTCN Đông Nam ¸ đã hoạt động kinh doanh rất hiệu quả. Điều này được
chứng tỏ qua các chỉ tiêu.
+ Chỉ tiêu thứ nhất: tài sản ngắn hạn.

Nếu như năm 2008 chỉ đạt có 5.197.388.831 thì sang đến năm 2009 đã
đạt 10.353.325.208. Vật là tăng lên 5.155.936.369 tương ứng với 99,2%. Khi
tài sản ngắn hạn tăng lên điều đó nhận thấy rằng trong năm doanh nghiệp thu
được nhiều khoản trong đó tiền phát triển lên 4.108.596.483, hay như các
khoản phải thi ngắn hạn cũng tăng lên không có sự ø đọng vốn, hay như nợ
khó đòi. Điều này rất thuận lợi cho công ty sẽ giúp quay vòng vốn được
nhanh.
Nguyễn Thị quế Lớp KT43Tt4
13
Trường THNN Hà Nội B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
+ Đối với tài sản dài hạn tăng không đáng kĨ 5.657.292 tương ứng với
0,3% cũng không ảnh hưởng nhiều tới công ty. Bởi nó chỉ dựa chỉ yếu trên
TSC§ hay những tài sản dài hạn khác.
+ ở chỉ tiêu thứ 3 công ty có sự giảm xuống khi mà các khoản nợ lại
tăng lên so với năm 2008. Cũng có thể là do thiếu vốn nên chưa trả được hết
nợ, hoặc đầu tư vào một dự án nào đó nhưng chưa thu được kết quả.
+ Chỉ tiêu thứ 4: Với nguồn vốn tăng lên rất thuận lợi cho công ty. Có
nhiều vốn công ty sẽ đầu tư được nhiều sự án kinh doanh hơn, hay mở rộng
được địa điểm để thu hút thêm khách hàng.
+ Chỉ tiêu thứ 5: Như đã nói ở trên với doanh thu cao hơn năm trước
điều đó chứng tỏ trong năm 2009 Công ty CPTM & TPTCN Đông Nam ¸ làm
việc rất có hiệu quả. Năm vừa qua, công ty đã thu hút được rất nhiều khách
hàng tin và sử dụng thiết bị điện. Bên cạnh đó với viªc mở rộng ®¬c thêm
nhiều thị trường ra các tỉnh trong toàn quốc cùng với những chiến dịch quảng
cáo đã làm cho nhiều người mua sản phẩm. Cùng với đo là sự nỗ lực của nhân
viên trong toàn thể công ty để đạt được mức doanh thu như vậy.
+ Chỉ tiêu thứ 6: Trong năm 2008 công ty có các khoản giảm trị. Nhưng
điều đáng mừng là sang đến năm 2009 không có. Đó là điều kiện rất thuận lợi
cho các doanh nghiệp kinh doanh. Cũng như là một dấu hiệu đáng mừng cho
Đông Nam ¸

+ Chỉ tiêu thứ 7: Tuy giá vốn tăng lên nhưng đó là do sự ảnh hưởng từ
bên ngoài tác động vào.
+ Chỉ tiêu thứ 8: Nếu lợi nhuận trước thuế năm chỉ đạt 31.251.057 thì
năm 2009 đạt 220.482.377 phát triển lên 189.231.320 tương ứng 605,5%.
Nhờ vào kết quả hoạt động kinh doanh đạt được như vậy.
+ Chỉ tiêu thứ 9: Số thuế nộp tăng lên gây “bất lợi, cho công ty
+ Chỉ tiêu thứ 10: Như chỉ tiêu thứ 8
+ Đối với chỉ tiêu thứ 11 + 12: Tuy số tăng lên so với năm 2008 nhưng
đây là dấu hiệu đáng mừng bởi chỉ khi công ty kinh doanh có hiệu quả thì tiền
Nguyễn Thị quế Lớp KT43Tt4
14
Trường THNN Hà Nội B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
lương của nhân viên cũng mới được tăng lên. Khi tiền lương tăng lên thì nhân
viên trong công ty sẽ ngày càng cố gắng cũng như cống hiến hết sức mình để
ngày càng phát triển và khẳng định mình hơn nữa.
Qua sự phân tích trên ta thấy Công ty CPTM & PTCN Đông Nam ¸ cần
cố găng nhiều hơn nữa trong tất cả mọi việc. Dựa vào kết quả năm 2009 sẽ
đưa ra được nhiều kế hoạch cho năm 2010. Để làm sao năm 2010 Đông Nam
¸ sẽ đạt được lợi nhuận nhiều hơn nữa và ngày càng khẳng định được vị trí
của mình trong thị trường.
Đông Nam ¸ đang áp dụng theo chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo
quyết định số 1141/TC/C§KT ngày01/11/1995. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong
kế toán là VN§ và hạch toán theo nguyên tắc giá gốc. Trường hợp giá trị
thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần
có thể hiện được giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua hàng hoá, chi
phí vận chuyển, bốc xếp, thuê kho, thuê bãi và các chi khác có liên quan để có
hàng tồn kho tại thời điểm và trạng thái hiện tại.
Công ty xuất kho theo phương pháp NT – XT đối với hàng hoá. áp
dụng phương pháp tình thuế khấu trừ.
Nguyễn Thị quế Lớp KT43Tt4

15
Trường THNN Hà Nội B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Dưới đây là một kết quả hoạt động của công ty trong hai năm 2008 và
2009. Được thể hiện qua bảng phân tích số liệu sau:
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009
Chênh lệch
Tuyệt đối Tương đối(%)
1. Tài sản ngắn hạn
5.197.388.831 10.353.325.208 5.155.937.369 99,2
2. Tài sản dài hạn
1.663.789.631 1.669.446.923 5.657.292 0,3
3. Nợ phải trả
4.125.749.808 4.666.861.100 541.111.292 13,1
4. Nguồn vốn chủ sở
hữu
2.735.428.654 7.355.911.031 4.620.482.377 168,9
5. Doanh thu BH và C
2
dịch vụ
1.982.506.159 2.972.468.488 989.962.329 49,9
6. các khoản giảm trị
doanh thu
66.616.971
7. Giá vốn
974.913.347 1.376.526.539 401.613.192 41,2
8. Lợi nhuận trước thuế
31.251.057 220.482.377 189.231.320 605,5
9. Thuế phải nộp nhà
nước
14.560.000 28.672.070 14.12.070 96,9

10. Lợi nhuận sau thuế
31.251.057 220.482.377 189.231.320 605,5
11. Thu nhập bình quân
của 1 công nhân 1 tháng
3.000.000 4.000.000 1.000.000 33,3
12. Số nhân viên
30 40 10 33,3
Nguyễn Thị quế Lớp KT43Tt4
16
Trường THNN Hà Nội B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
PHầN II:
TìNH HìNH THựC Tế Tổ CHứC Kế TOáN TIÊU THụ Và XáC ĐịNH
KếT QUả TIÊU THụ TạI CÔNG TY Cổ PHầN THƯƠNG MạI Và PHáT
TRIểN CÔNG NGHệ ĐÔNG NAM ¸
1. Kế toán hàng hoá
1.1. Kế toán chi tiết hàng hoá
Với tư cách là nhà phân phối thiết bị điện cho hai thương hiệu lớn
Siemens và Schneider Electric, hàng hoá chủ yếu của Đông Nam ¸ bán ra là
công tắc æ cắm và Attomat.
Vì là sản phẩm nhập từ nước ngoài vỊ nên chủ yếu được nhập theo một
kỳ nhất định. Đầu tháng 3 năm 2010 công ty có nhập kho một số mặt hàng.
Khi hàng về đến công ty lúc này thủ kho bắt đầu kiểm tra và viết phiếu nhập
kho, phiếu nhập kho được lập thành hai liên, một liên được giao cho thủ kho,
còn một liên lưu tại quyển do kế toán giữ.
Mỗi khi nhập kho giá của mỗi mặt hàng được thể hiện ngay trên phiếu
nhập hàng của công ty.
Sau đây là phiếu nhập kho của một số thiết bị điện
Nguyễn Thị quế Lớp KT43Tt4
17
Trường THNN Hà Nội B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

Đơn vị: Công ty CPTM &
PTCN Đ ông Nam ¸
Phiếu nhập kho
Ngày 08 tháng 03 năm2010
Số:121
NîTK:156
CãTK:112
Mẫu số: 02 – VT
Q§ số: 15/2006/Q§-BTC
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Văn Minh
Theo H§ số 0973851 ngày 08 tháng 03 năm 2010
Nhập tại kho: Văn phòng
ST
T
Tên, nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật tư,

số
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
01
Attomat 1P 25A
Cái 100 100 100.000 10.000.000
02 Attomat 1P50A Cái 50 50 250.000 12.500.000

03 Attomat 1P 63A Cái 50 50 300.000 15.000.000
Cộng
37.500.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ) : Ba mươi bảy triệu năm trăm nghìn đồng chẵn./.
Nhập, ngày 08 tháng 03 năm 2010
Người nhận hàng Thủ kho Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Sau đây là một số mặt hàng mà Công ty kinh doanh, đến giữa tháng 3
năm 2010 công ty nhập mé số mặt hàng kế toán và thủ kho bắt đầu lập chứng
từ. Trong đó phiếu nhập kho do thủ kho viết còn đơn giá do kế toán ghi.
Nguyễn Thị quế Lớp KT43Tt4
18
Trường THNN Hà Nội B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Đơn vị: Công ty CP TM &
PTCN Đông Nam ¸
Phiếu nhập kho
Ngày 09 tháng 03 năm2010
Số:122
NîTK:156
CãTK:331
Mẫu số: 02 – VT
Q§ số: 15/2006/Q§-BTC
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Văn Minh
Theo H§ số 0973855 ngày 09 tháng 03 năm 2010
Nhập tại kho: Trường Chinh
ST
T
Tên, nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật tư,


số
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
01
EZC250F3150
(Attomat 3P 150A)
Cái
150 150 300.000 45.000.000
02
EZC250N3100
(Attomat 3P 100A)
Cái
50 50 350.000 17.500.000
03
Dom 11238
(Attomat 1P 25A)
Cái
50 50 380.000 19.000.000
Cộng
81.500.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ) : Tám mươi mốt triệu năm trăm nghìn đồng
chẵn./.
Nhập, ngày 09 tháng 03 năm 2010
Người nhận hàng Thủ kho Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Nguyễn Thị quế Lớp KT43Tt4
19
Trường THNN Hà Nội B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Bảng kê nhập - xuất - tồn của tháng 2 năm 2010
STT Tên hàng Đơn giá Tồn đầu Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
Kho TT Kho TT Kho TT Kho TT
1 Công tắc đơn 1
chiều
168.000
50 8.400.000 1 50 8.400.000
2 æ cắm đôi ba chÂu 168.000 10 1.680.000 10 1.680.000
3 æ cắm đôi hai
chÂu
168.000
10 1.680.000 10 1.680.000
4 Nút chuông 168.000 10 1.680.000 10 1.680.00
5
Attomat 3P 150A
300.000
20 6.000.000 100
30.000.00
0
120 36.000.000
6
Attomat 3P 100A
300.000
20 6.000.000 50
15.000.00
0

70 21.000.000
7
Attomat 3P 300A
300.000 30 9.000.000 30 9.000.000
8
Attomat 4P 400A
362.000
50
18.100.00
0
50 18.100.000
9
Attomat 4P 630A
362.000
10 3.620.000 5
1.810.00
0
5 1.810.000
10
Contacter 3P
362.000 10 3.620.000 10 3.620.000
Cộng
220
59.780.00
0
150
45.000.00
0
5
1.810.00

0
365 102.970.000
Nguyễn Thị quế Lớp KT43Tt4
20
Trường THNN Hà Nội B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Bảng kê nhập - xuất - tồn của đầu tháng 3 năm 2010
STT Tên hàng Đơn giá Tồn đầu Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
Kho TT Kho TT Kho TT Kho TT
1 Công tắc đơn 1 chiều 168.000
50 8.400.000 100
16.800.00
0
150
14.500.00
0
2 æ cắm đôi ba chÂu 168.000 10 1.680.000 50 8.400.000 10 1.680.000 50 8.400.000
3 æ cắm đôi hai chÂu 168.000 10 1.680.000 10 1.680.000
4 Nút chuông 168.000 10 1.680.000 10 1.680.000
5
Attomat 3P 150A
300.000 120 36.000.000 120 36.000.000
6
Attomat 3P 100A
300.000 70 21.000.000 70 21.000.000
7
Attomat 3P 300A
300.000 30 9.000.000 20 6.000.000 50 15.000.000
8
Attomat 4P 400A

362.000
50 18.100.000 50
18.100.00
0
100 36.200.000
9
Attomat 4P 630A
362.000 5 1.810.000 5 1.810.000
10
Contacter 3P
362.000 10 3.620.000 10 3.620.000 20 7.240.000
Cộng 2.658.000
365
109.690.00
0
230
52.920.00
0
160 435 129.010.000
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Nguyễn Thị quế Lớp KT43Tt4
21
Trường THNN Hà Nội B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Đến ngày 09 tháng 3 năm 2010 nhận được đơn hàng của Cửa hàng
Thanh Tùng muốn lấy mét số lượng Attomat và công tắc æ cắm. Với phương
pháp xuất kho của công ty là NT – XT được tính nh sau:
- Nhìn vào bảng Nhập – Xuất – Tồn của tháng 2/2010 ta thấy:
+ Công tắc đơn 1 chiều tồn 50 cái
Trong kỳ nhập 100 cái: Nên sang tháng 3 còn 150 cái
+ Bởi vậy trên phiếu xuất kho sẽ được xuất làm hai đơn giá.

- Với đơn giá 90.000® sẽ được xuất 50 cái cho lô còn tồn tháng 2. Sau
đó sẽ xuất giá 100.000® cho 100 cái của tháng 3 vừa nhập đầu kỳ.
Nguyễn Thị quế Lớp KT43Tt4
22
Trường THNN Hà Nội B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Đơn vị: Công ty CP TM &
PTCN Đông Nam ¸
Phiếu xuất kho
Ngày 08 tháng 03 năm2010
Số:123
NîTK:131
CãTK:156
Mẫu số: 02 – VT
Q§ số: 19/2006/Q§-BTC
Họ tên người giao hàng: Lê Minh Hương
Địa chỉ (bộ phận): Phòng bán hàng
Lý do xuất kho: bán cho Cửa hàng Thanh Tùng
Nhập tại kho: Văn phòng Địa điểm:Trường Chinh
ST
T
Tên, nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật tư,

số
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
yêu
cầu
Thực

xuất
A B C D 1 2 3 4
01
Công tắc đơn 1
chiều
Cái
150 50 90.000 4.500.000
02
Công tắc đơn 1
chiều
Cái
150 100 100.000 10.000.000
Cộng
14.500.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ) : Mười bốn triệu năm trăm nghìn đồng chẵn./.
Xuất, ngày 08 tháng 03 năm 2010
Người giao hàng Thủ kho Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Nguyễn Thị quế Lớp KT43Tt4
23
Trường THNN Hà Nội B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Sổ chi tiết hàng hoá
Tên hàng hoá: Công tắc đơn 1 chiều Trang số: 02
Quy cách sản phẩm: §VT: Cái
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TK Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
SH NT SL TT SL TT SL TT

01/03 Số trang trước chuyển
sang
90.000 50 4.500.000
10/03 121/NK 09/03 Nhập kho từ kho Ngoại
quan.
100.000 100
10.000.00
0
100 10.000.000
123/XK 09/03 Xuất kho bán cho Cửa
hàng Thanh Tùng
100.000 150
14.500.00
0
0 0
20/03 136/NK 16/03 Nhập kho 100.000 50 5.000.000 50 5.000.000
138/NK 17/03 Nhập kho từ Công ty
Hoa Hoa
100.000 60 6.000.000 60 6.000.000
Cộng
110 11.000.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Sổ chi tiết hàng hoá
Tên hàng hoá: Attomat Trang số: 04
Nguyễn Thị quế Lớp KT43Tt4
24
Trường THNN Hà Nội B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Quy cách sản phẩm: §VT: Cái
NT

ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TK Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
SH NT SL TT SL TT SL TT
A B C D E G 1 2 3 4 5 6
01/03 Số trang trước chuyển
sang
362.000 12 4.344.000
15/03 134/NK 14/03 Nhập kho 362.000 20 7.240.000 20 7.240.000
20/03 139/NK 19/03 Bán cho Cửa hàng Quân
Nga.
362.000 10 3.620.000 22 7.964.000
136/NK 20/03 Nhập kho
362.000 30
10.860.00
0
52 18.824.000
Cộng
38.372.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Nguyễn Thị quế Lớp KT43Tt4
25

×