Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

Giáo án Tin học lớp 6 trọn bộ_CKTKN_Bộ 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 123 trang )

Giáo án Tin học 6 GV: Phạm Thị Thanh
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH LỚP 6 THCS
MÔN TIN HỌC
Cả năm : 35 tuần x 2 tiết/tuần = 70 tiết
Học kỳ I : 18 tuần x 2 tiết/tuần = 36 tiết
Học kỳ II : 17 tuần x 2 tiết/tuần = 34 tiết
HỌC KỲ 1
CHƯƠNG 1. LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
Tiết- 1, 2 Bài 1: Thông tin và tin học
Tiết- 2, 3, 4 Bài 2: Thông tin và biểu diễn thông tin
Bài 3: Em có thể làm được gì nhờ máy tính
Tiết- 6, 7 Bài 4: Máy tính và phần mềm máy tính
Tiết- 8 Bài thực hành 1: Làm quen với một số thiết bị máy tính
CHƯƠNG II. PHẦN MỀM HỌC TẬP
Tiết-9, 10 Bài 5: Luyện tập chuột
Tiết- 11, 12 Bài 6: học gõ mười ngón
Tiết- 13, 14 Bài 7: Sử dụng phần mềm Mario để luyện gõ phím
Tiết- 15, 16 Quan sát trái đất và các vì sao trong Hệ Mặt trời
Tiết- 17 Bài tập
Tiết- 18 Kiểm tra (1 tiết)
CHƯƠNG III. HỆ ĐIỀU HÀNH
Tiết- 19, 20 Bài 9: Vì sao cần có hệ điều hành
Tiết- 21, 22 Bài 10: Hệ điều hành làm những việc gì
Tiết- 23, 24, 25 Bài 11: Tổ chức thông tin trong máy tính
Bài 12: Hệ điều hành Windows
Tiết-26, 27 Bài thực hành 2: Làm quen với Windows XP
Tiết- 28 Bài tập
Tiết- 29, 30 Bài thực hành 3: Các thao tác với thư mục
Tiết- 31, 32 Bài thực hành 4: Các thao tác với tệp tin
Tiết- 33 Kiểm tra thực hành (1 tiết)
Tiết- 34 Ôn tập


Tiết- 35, 36 Kiểm tra học kì I
HỌC KÌ II
CHƯƠNG IV. SOẠN THẢO VĂN BẢN
Tiết- 37, 38, 39 Bài 13: Soạn thảo văn bản bằng Microsoft Word
Bài 14: Soạn thảo văn bản đơn giản
Tiết- 40, 41 Bài thực hành 5: Văn bản đầu tiên của em
Tiết- 42, 43 Bài 15 chỉnh sửa văn bản
Tiết 44, 45 Bài thực hành 6; em tập chỉnh sửa văn bản
Tiết 46, 47, 48 Bài 16: Định dạng văn bản
Bài 17: Định dạng đoạn văn bản
Tiết 49, 50 Bài thực hành 7: Em tập trình bày văn bản
Tiết 51 Bài tập
Trường THCS Xuân Dương - Thanh Oai - Hà Nội
Giáo án Tin học 6 GV: Phạm Thị Thanh
Tiết 52 Kiểm tra (1 tiết)
Tiết 53, 54 Bài 18: trình bày trang văn bản và in
Tiết 55, 56, 57 Bài 19: Tìm và thay thế
Bài 20: Thêm hình ảnh để minh họa
Tiết- 58, 59 Bài thực hành 8: Em “viết” báo tường
Tiết- 60, 61 Trình bày cô đọng bằng bảng
Tiết- 62 Bài tập
Tiết- 63, 64 Bài thực hành 9: Danh bạ riêng của em
Tiết- 65, 66 Bài thực hành tổng hợp: Du lịch 3 miền
Tiết- 67 Kiểm tra thực hành (1 tiết)
Tiết- 68 Ôn tập
Tiết- 69, 70 Kiểm tra học kì II
Trường THCS Xuân Dương - Thanh Oai - Hà Nội
Giáo án Tin học 6 GV: Phạm Thị Thanh
Chương I Làm quen với tin học và máy tính điện tử
Tuần 01

Tiết 01
Ngày soạn: 17/08/ 09
Ngày dạy: 19/08/ 09
Bài 1. THÔNG TIN VÀ TIN HỌC
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh biết được khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con người.
- Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin.
- Có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.
B. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa nhận xét. Tận dụng vốn hiểu biết
" một cách tự nhiên" của học sinh.
- HS đọc SGK, quan sát và tổng kết.
C. Lưu ý sư phạm
Nên để HS "cảm nhận đúng" dần dần các khái niệm, không đòi hỏi các HS hiểu các
ĐN, khái niệm một cách chính xác, khoa học ngay. Tận dụng những kiến thức mà HS có
thể đã biết qua đời sống xã hội. Có thể coi HS đã biết một số kiến thức để xây dựng khái
niệm, kiến thức mới, sau đó sẽ quay lại chính xác hoá kiến thức được coi là đã biết của HS
sau.
D. Hoạt động dạy học
I. ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ.
III. Dạy học bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Thông tin là gì
Đặt vấn đề "thông tin"
*GV: 1. Các bài báo, bản tin trên truyền hình hay
đài phát thanh cho em biết tin tức gì ?
2. Tấm biển chỉ đường hướng dẫn em điều gì ?
3. Tín hiệu xanh đỏ của đèn tín hiệu giao thông
cho biết điều gì ?

4. Tiếng trống trường cho em biết điều gì ?
HS: 1. biết tin tức về tình hình thời sự trong
nước và trên thế giới.
2. hướng dẫn em cách đi đến một nơi cụ thể
nào đó
3. cho em biết khi nào có thể qua đường.
4. báo cho em đến giờ ra chơi hay vào lớp.
Câu 1: Vậy các hiểu biết về một con người hay
đối tượng cụ thể gọi là gì (
thông tin)
GV cũng có thể đưa một vật dụng và cho HS mô
tả - từ đây đưa ra KN thông tin: "sự hiểu biết về
1. Thông tin là gì
* Thông tin là tất cả những gì
đem lại sự hiểu biết về thế
giới xung quanh (sự vật, sự
kiện ) và về chính con người
Trường THCS Xuân Dương - Thanh Oai - Hà Nội
Giáo án Tin học 6 GV: Phạm Thị Thanh
một đối tượng"
GV: Giới thiệu cách viết tập hợp bàng cách chỉ ra
tính chất đặc trưng cho các phần tử.
GV: Giới thiệu Có thể dùng sơ đồ Ven để biểu
diễn một tập hợp:
Hoạt động 2: Hoạt động thông tin của con
người
Câu 2: Theo em người ta có thể truyền đạt thông
tin với nhau bằng những hình thức nào
Các dạng thông tin: Văn bản, âm thanh, hình
ảnh.

Có thể mở rộng hơn về các dạng thông tin khác -
như phim ảnh (mở rộng của hình ảnh) và các dạng
như mùi vị, cảm giác nhưng đây là phạm trù mà
máy tính đang hướng tới nên chưa đưa ra ở đây.
Thông tin có vai trò rất quan trọng trong cuộc
sống của con người. Chúng ta không chỉ tiếp nhận
mà còn lưu trữ, trao đổi và xử lý thông tin
Hoạt động 3: Đưa ra khái niệm xử lý
Câu 3: Trong cuộc sống cái quan trọng là biết
vận dụng những gì ta biết vào công việc.
Ví dụ: Chuẩn bị đi công việc nhìn thấy chuồn
chuồn bay thấp, ta mang theo áo mưa vì biết sẽ
mưa Quá trình từ một hoặc vài thông tin em có,
em đưa ra một kết luận - Theo em gọi là gì
GV: Sự phát triển của công nghệ thông tin xuất
phát từ chính nhu cầu khai thác và xử lý thông tin
của con người
GV nêu mô hình xử lý thông tin.
2. Hoạt động thông tin của
con người
Việc tiếp nhận, xử lý, lưu trữ
và truyền (trao đổi) thông tin
được gọi chung là hoạt động
thông tin.
*KN xử lý thông tin:
Quá trình từ một hoặc vài
thông tin em có, em đưa ra
một kết luận gọi là xử lý thông
tin.
* Mô hình quá trình xử lý

thông tin
- Thông tin trước xử lý được
gọi là thông tin vào.
- Thông tin nhận được sau xử
lý được gọi là thông tin ra
Thông tin vào thông tin
ra

Việc lưu trữ, truyền thông tin
làm cho thông tin và những
hiểu biết được tích luỹ và
nhân rộng
IV- Củng cố:
Hãy dựa trên kiến thức thu thập được buổi hôm nay các em hãy trình bày lại trong
vở - dựa trên các câu hỏi gợi ý trong SGK và sau phần trình bày không quá 1 trang
1. Thông tin là gì ?
2. Em hãy nêu một số ví dụ cụ thể về thông tin và cách thức mà con người thu nhận
thông tin đó.
3. Những ví dụ nêu trong bài học đều là những thông tin mà em có thể tiếp nhận
được bằng tai (thính giác), bằng mắt (thị giác). Em hãy thử nêu ví dụ về những thông tin
mà con người có thể thu nhận được bằng các giác quan khác .
V- Hướng dẫn, dặn dò:
Học thuộc các khái niệm, trả lời tốt các câu hỏi trong SGK
Soạn trước các phần còn lại trong bài 1.
Trường THCS Xuân Dương - Thanh Oai - Hà Nội
Xử lý
Giáo án Tin học 6 GV: Phạm Thị Thanh
Tuần 01
Tiết 02
Ngày soạn: 20/08/ 09

Ngày dạy: 21/08/ 09
Bài 1. THÔNG TIN VÀ TIN HỌC
A. Mục đích yêu cầu:
- Học sinh biết được khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con người.
- Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin.
- Có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.
B. Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa nhận xét. Tận dụng vốn hiểu biết
" một cách tự nhiên" của học sinh.
- HS đọc SGK, quan sát và tổng kết.
C. Lưu ý sư phạm
Nên để HS "cảm nhận đúng" dần dần các khái niệm, không đòi hỏi các HS hiểu các
ĐN, khái niệm một cách chính xác, khoa học ngay. Tận dụng những kiến thức mà HS có
thể đã biết qua đời sống xã hội. Có thể coi HS đã biết một số kiến thức để xây dựng khái
niệm, kiến thức mới, sau đó sẽ quay lại chính xác hoá kiến thức được coi là đã biết của HS
sau.
D. Hoạt động dạy học
I. ổn định lớp.
II. Kiểm tra bài cũ.
1. Thông tin là gì ?
2. Em hãy nêu một số ví dụ cụ thể về thông tin và cách thức mà con người
thu nhận thông tin đó.
3. Những ví dụ nêu trong bài học đều là những thông tin mà em có thể tiếp
nhận được bằng tai (thính giác), bằng mắt (thị giác). Em hãy thử nêu ví dụ về những
thông tin mà con người có thể thu nhận được bằng các giác quan khác.
III. Dạy học bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 4: Bộ xử lý
Câu 4: Thông thường em thấy một
thiết bị điện tử như TV, máy điều hoà

không khí có điều khiển từ xa có thể
ra lệnh được
VD: tắt/ mở, điều chỉnh nhiệt độ hoặc
âm thanh; theo em các thiết bị đó có
gì mà làm được điều đó ?
Hoạt động 5: Hoạt động thông tin
và tin học
GV: Hoạt động thông tin của con
người được tiến hành nhờ các bộ phận
nào trong cơ thể
* Khái niệm bộ vi xử lý
Thông thường em thấy một thiết bị
điện tử như TV, máy điều hoà không khí
có điều khiển từ xa có thể ra lệnh được,
đó chính là bộ vi xử lý.
KL: Bộ vi xử lý chính là phần quan trọng
nhất trong một máy tính điện tử. Chương
trình môn học này chúng ta gọi là môn
Tin học - môn học về xử lý thông tin chủ
yếu với máy tính điện tử.
3. Hoạt động thông tin và tin học
- Hoạt động thông tin của con người được
tiến hành nhờ các giác quan và bộ não.
- Các giác quan giúp tiếp nhận thông tin.
- Bộ não thực hiện việc xử lý, biến đổi,
đồng thời là nơi để lưu trữ thông tin thu
Trường THCS Xuân Dương - Thanh Oai - Hà Nội
Giáo án Tin học 6 GV: Phạm Thị Thanh
GV: Nhiệm vụ chính của tin học là
gì ?

* Ghi nhớ: (cho HS đọc ghi nhớ
SGK)
nhận được
- Khả năng của các giác quan và bộ não
con người trong hoạt động thông tin có
hạn, máy tính điện tử được làm ra để hỗ
trợ công việc tính toán của con người
- Nhiệm vụ chính của tin học là nghiên
cứu việc thực hiện các hoạt động thông
tin một cách tự động trên cơ sở sử dụng
máy tính điện tử
* Ghi nhớ:
- Thông tin là tất cả những gì đem lại sự
hiểu biết về thế giới xung quanh và về
chính con người.
- Hoạt động thông tin bao gồm việc tiếp
nhận, xử lý, lưu trữ và truyền (trao đổi)
thông tin. Xử lý thông tin đóng vai trò
quan trọng vì nó đem lại sự hiểu biết cho
con người.
- Một trong những nhiệm vụ chính của tin
học là nghiên cứu việc thực hiện các hoạt
động thông tin một cách tự động nhờ sự
trợ giúp của máy tính điện tử
IV- Củng cố:
Hãy dựa trên kiến thức thu thập được buổi hôm nay các em hãy trình bày lại trong
vở - dựa trên các câu hỏi gợi ý trong SGK và sau phần trình bày không quá 1 trang
1. Thông tin là gì ?
2. Em hãy nêu một số ví dụ cụ thể về thông tin và cách thức mà con người thu nhận thông
tin đó.

3. Những ví dụ nêu trong bài học đều là những thông tin mà em có thể tiếp nhận được
bằng tai (thính giác), bằng mắt (thị giác). Em hãy thử nêu ví dụ về những thông tin mà con
người có thể thu nhận được bằng các giác quan khác .
4. Hãy nêu một số ví dụ minh họa về hoạt động thông tin của con người.
5. Hãy tìm thêm ví dụ về những công cụ và phương tiện giúp con người vượt qua hạn chế
của các giác quan và bộ não.
HD: 3. Ví dụ như mùi (thơm, hôi), vị (mặn, ngọt) hay những cảm giác khác như nóng,
lạnh, Hiện tại máy tính chưa có khả năng thu thập và xử lý các thông tin dạng này.
5. Chiếc cân để giúp phân biệt trọng lượng, nhiệt kế để đo nhiệt độ, la bàn để định
hướng,
V- Hướng dẫn VN
Học thuộc các khái niệm, trả lời tốt các câu hỏi trong SGK
Soạn trước bài 2
Trường THCS Xuân Dương - Thanh Oai - Hà Nội
Giáo án Tin học 6 GV: Phạm Thị Thanh
Tuần 02
Tiết 03
Ngày soạn: 25/08/ 09
Ngày dạy: 26/08/ 09
Bài 2. THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN
A. Mục đích yêu cầu:
- Phân biệt được các dạng thông tin cơ bản
- Biết khái niệm biểu diễn thông tin
B. Phương pháp, phương tiện:
- Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa nhận xét.
- HS đọc SGK, trao đổi lại và giáo viên tổng kết.
C. Lưu ý sư phạm
Tận dụng vốn kiến thức học sinh có thể thu nhận được từ đời sống thực tế
D. Hoạt động dạy học
I. ổn định lớp.

II. Kiểm tra bài cũ.
1. Hãy nêu một số ví dụ minh họa về hoạt động thông tin của con người.
2. Hãy tìm thêm ví dụ về những công cụ và phương tiện giúp con người vượt qua
hạn chế của các giác quan và bộ não.
III. Dạy học bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Các dạng thông tin cơ bản
GV: Hãy cho biết các dạng thông tin em biết
HS: Có thể nhận biết được thông tin nhờ hình
ảnh, âm thanh, hoặc văn bản.
GV: Có 3 dạng thông tin cơ bản trong tin học
là văn bản, hình ảnh và âm thanh
GV mở rộng giới thiệu các dạng thông tin kết
hợp cho những cảm nhận và hiểu biết chính
xác hơn, VD hình ảnh động, hình ảnh động
kết hợp âm thanh (phim ảnh)
GV lưu ý HS: ba dạng thông tin đã trình bày
trong SGK không phải là tất cả các dạng
thông tin có thể. Trong cuộc sống con người
còn thường thu nhận thông tin dưới dạng
khác: mùi vị, cảm giác (nóng lạnh, vui
buồn ). Nhưng hiện tại ba dạng thông tin nói
trên là những dạng thông tin cơ bản mà máy
tính có thể xử lý được.
Con người luôn nghiên cứu các khả năng
để có thể xử lý các dạng thông tin khác.
Trong tương lai có thể máy tính sẽ lưu trữ và
xử lý được các dạng thông tin ngoài ba dạng
1. Các dạng thông tin cơ bản
Có 3 dạng thông tin cơ bản trong

tin học là văn bản, âm thanh và
hình ảnh
* Dạng Văn bản
Những gì ghi lại bằng các con số,
bằng chữ viết hay ký hiệu trong
sách vở, báo chí là các ví dụ về
thông tin ở dạng văn bản.
* Dạng hình ảnh
Những hình vẽ minh hoạ trong
sách báo, các nhân vật trong phim
hoạt hình, tấm ảnh chụp người
bạn cho chúng ta thông tin ở
dạng hình ảnh
*Dạng âm thanh
Tiếng đàn Pianô từ cửa sổ nhà
bên, tiếng chim ca lảnh lót mỗi
buổi sớm mai, tiếng còi xe ô tô em
nghe trên đường tới trường là
những ví dụ về thông tin ở dạng
âm thanh.
2. Biểu diễn thông tin
*Biểu diễn thông tin
Biểu diễn thông tin là cách thể
hiện thông tin dưới dạng cụ thể
Trường THCS Xuân Dương - Thanh Oai - Hà Nội
Giáo án Tin học 6 GV: Phạm Thị Thanh
cơ bản nói trên.
Hoạt động 2: Biểu diễn thông tin
+ Mỗi dân tộc có hệ thống các chữ cái của
riêng mình để biểu diễn thông tin dưới dạng

văn bản.
+ Để tính toán, chúng ta biểu diễn thông tin
dưới dạng các con số và ký hiệu toán học.
+ Để mô tả một hiện tượng vật lý, các nhà
khoa học có thể sử dụng các phương trình
toán học.
+ Các nốt nhạc dùng để biểu diễn một bản
nhạc cụ thể, vv
GV: Bản thân thông tin là một khái niệm phi
vật chất. Chúng ta thường tiếp xúc với thông
tin qua các dạng biểu diễn thông tin trên các
vật mang thông tin cụ thể
Ba dạng thông tin cơ bản đã đề cập ở trên,
về thực chất, chỉ là các cách biểu diễn thông
tin mà thôi.
Cùng một thông tin có thể có nhiều cách
biểu diễn khác nhau, chẳng hạn để diễn tả
cùng một buổi sáng đẹp trời, hoạ sĩ có thể vẽ
bức tranh, nhạc sĩ lại diễn đạt cảm xúc dưới
dạng bản nhạc, nhà thơ có thể sáng tác một
bài thơ, cùng các con số có thể biểu diễn dưới
dạng bảng hay đồ thị,
Biểu diễn thông tin nhằm mục đích lưu trữ
và chuyển giao thông tin thu nhận được. Mặt
khác thông tin cần được biểu diễn dưới dạng
có thể "tiếp nhận được" (đối tượng nhận
thông tin có thể hiểu và xử lý được)
nào đó
*Vai trò của biểu diễn thông tin
- Biểu diễn thông tin có vai trò

quan trọng đối với việc truyền và
tiếp nhận thông tin.
VD:
Việc mô tả bằng lời về hình
dáng hoặc tấm ảnh của người bạn
chưa quen cho em một hình dung
về bạn ấy, giúp em nhận ra bạn ở
lần gặp đầu tiên.
- Biểu diễn thông tin dưới dạng
phù hợp cho phép lưu giữ và
chuyển giao thông tin, không chỉ
cho những người đương thời mà
cho cả thế hệ tương lai.
VD:
Các hình vẽ của người xưa
khắc hằn trong hang động cho ta
biết được phần nào về cuộc sống
con người thời cổ đại. Những tấm
bia như bia tiến sĩ ở Văn Miếu -
Quốc Tử Giám Hà Nội cho ta
thông tin về các sự kiện và con
người cách xa ta hàng trăm năm
lịch sử
- Biểu diễn thông tin còn có vai
trò quyết định với mọi hoạt động
thông tin nói chung và quá trình
xử lý thông tin nói riêng
V. Củng cố
- Làm các câu hỏi trong SGK và câu hỏi sau:
? Người ta dùng các đơn vị nào để đo thông tin ( Tera Byte, Giga Byte, Mega byte,

Kilo Byte, Byte, mỗi đơn vị hơn kém nhau 1024 lần
? Hãy chọn câu trả lời đúng: 21 MB bằng
(A) 21 000 000 byte; (B) 21 504 000 byte; (C) 22 020 096 byte (đáp án C đúng)
VI. Hướng dẫn, dặn dò:
- Học thuộc bài
- Tìm hiểu bảng mã ASCII
Tuần 02
Tiết 04
Ngày soạn: 27/08/09
Ngày dạy: 28/08/09
Bài 2. THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN
Trường THCS Xuân Dương - Thanh Oai - Hà Nội
Giáo án Tin học 6 GV: Phạm Thị Thanh
A. Mục đích yêu cầu:
- HS hiểu cách biểu diễn thông tin trong máy tính bằng các dãy bít.
B. Phương pháp, phương tiện:
- Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa nhận xét.
- HS đọc SGK, trao đổi lại và giáo viên tổng kết.
C. Lưu ý sư phạm
Tận dụng vốn kiến thức học sinh có thể thu nhận được từ đời sống thực tế
D. Hoạt động dạy học
I. ổn định lớp.
II. Kiểm tra bài cũ.
1. Theo em tại sao thông tin trong máy tính được biểu diễn thành dãy bit.
III. Dạy học bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 3: Biểu diễn thông tin trong
máy tính

GV: Sự chuyển tiếp tự nhiên từ các kiến thức

đã được truyền đạt ở trên sẽ dẫn tới cách biểu
diễn thông tin trong máy tính bằng các dãy bít
vì máy tính có thể lưu giữ và xử lý được các
dãy bít.

GV chỉ cần dừng lại ở phát biểu: Thông tin
được biểu diễn dưới dạng các dãy bít và dùng
các dãy bít ta có thể biểu diễn được tất cả các
dạng thông tin cơ bản trong máy tính là đủ,
không cần đi sâu giải thích như thế nào và tại
Sao.
Thuật ngữ bít được sử dụng trong định
nghĩa của nhiều khái niệm khác nhau: đơn vị
đo thông tin, vị trí lưu thông tin, các số nhị
phân,
Trong bài này có thể hiểu nôm na rằng bít
là đơn vị (vật lý) có thể có một trong hai trạng
thái có hoặc không. Chúng ta sử dụng hai kí
hiệu 0 và 1 để biểu diễn trạng thái của một
3. Biểu diễn thông tin trong máy
tính
- Thông tin có thể được biểu diễn
bằng nhiều cách khác nhau. Do
vậy, việc lựa chọn dạng biểu diễn
thông tin tùy theo mục đích và đối
tượng dùng tin
VD: Với người khiếm thính thì
không thể dùng âm thanh, với
người khiếm thị thì không thể
dùng hình ảnh.

- Để máy tính trợ giúp được con
người trong hoạt động thông tin,
thông tin cần được biểu diễn dưới
dạng phù hợp. Đối với các máy
tính thông dụng hiện nay, dạng
biểu diễn ấy là dãy bít (còn gọi là
dãy nhị phân) chỉ bao gồm hai ký
hiệu 0 và 1. Nói cách khác, để
máy tính có thể xử lý, các thông
tin cần được biến đổi thành các
dãy bít.
- Trong tin học, thông tin lưu giữ
trong máy tính còn được gọi là dữ
liệu
- Hai ký hiệu 1 và 0 tương ứng với
hai trạng thái có hay không có tín
hiệu hoặc đóng hay ngắt mạch
điện
- Với vai trò như là công cụ trợ
giúp con người trong hoạt động
thông tin, máy tính cần có những
Trường THCS Xuân Dương - Thanh Oai - Hà Nội
Giáo án Tin học 6 GV: Phạm Thị Thanh
bít. Làm việc với hai ký hiệu 0 và 1 (số nhị
phân) tương đương với làm việc với các trạng
thái của bít.
Khái niệm dữ liệu theo nghĩa đời thường
còn được hiểu là số liệu "thô", thông tin
"thô". Người ta thường hay nói "kết xuất
thông tin từ dữ liệu", nghĩa là xử lý dữ liệu để

nhận được thông tin có ích, thông tin dễ hiểu
và dễ thu nhận
Trong tin học chúng ta lại hiểu rằng dữ liệu
là dạng biểu diễn của thông tin và được lưu
giữ trong bộ nhớ của máy tính. GV lưu ý điều
này để tránh nhầm lẫn với nghĩa đời thường
của dữ liệu.
SGK không đi sâu vào các chi tiết kỹ thuật
nên GV trình bày ngắn gọn là "giản đơn
trong kĩ thuật thực hiện". GV giải thích các
thành phần quan trọng của máy tính, ví dụ
như bộ xử lý trung tâm, về mặt vật lý chính là
một tổ hợp của rất nhiều mạch điện, tổ hợp
logic các trạng thái của các mạch điện đó cho
ta kết quả hoạt động của bộ xử lý trung tâm.

bộ phận đảm bảo việc thực hiện
hai quá trình sau: +Biến đổi
thông tin đưa vào máy tính thành
dãy bít.
+ Biến đổi thông tin lưu trữ
dưới dạng dãy bít thành một trong
các dạng quen thuộc với con
người: Văn bản, âm thanh và hình
ảnh.
* Ghi nhớ:
- Ba dạng cơ bản của thông tin là
văn bản, hình ảnh và âm thanh.
- Thông tin có thể được biểu diễn
bằng nhiều hình thức khác nhau.

- Biểu diễn thông tin có vai trò
quyết định đối với mọi hoạt động
thông tin của con người.
- Dữ liệu là thông tin được lưu giữ
trong máy tính.
- Để máy tính có thể xử lý, thông
tin cần được biểu diễn dưới dạng
dãy bít chỉ gồm hai ký hiệu 0 và 1.
V. Củng cố
- Nhắc lại ghi nhớ
VI. Hướng dẫn, dặn dò
- Làm các câu hỏi trong SGK
Tuần 03
Tiết 05
Ngày soạn: 01/09/09
Ngày dạy: 02/09/09
Bài 3: EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC GÌ NHỜ MÁY TÍNH
I. Mục đích, yêu cầu
Trường THCS Xuân Dương - Thanh Oai - Hà Nội
Giáo án Tin học 6 GV: Phạm Thị Thanh
- Biết được các khả năng ưu việt của máy tính cũng như các ứng dụng đa dạng của
tin học trong các lĩnh vực khác nhau của xã hội.
- Biết được máy tính chỉ là công cụ thực hiện những gì con người chỉ dẫn
II. Phương pháp, phương tiện
- Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa nhận xét.
- Học sinh đọc SGK, trao đổi lại và GV tổng kết
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Một số khả năng của máy
tính
1. GV trực quan trong trường hợp có thể sử

dụng máy tính trên lớp, với mỗi khả năng
của máy tính nên có VD minh hoạ trực tiếp.
Chẳng hạn, về các khả năng tính toán
nhanh và tính toán chính xác, GV sử dụng
chương trình Microsoft Excel hay
Calculator trong Windows quan sát ngay
được kết quả tính toán. Về khả năng lưu trữ
lớn có thể giới thiệu khả năng lưu trong đĩa
cứng hay đĩa CD.
Hoạt động 2: ứng dụng của máy tính
Có thể dùng máy tính điện tử vào những
việc gì
Cho HS thảo luận những ứng dụng của máy
tính rồi rút ra kết luận.
1. Một số khả năng của máy tính
* Khả năng tính toán nhanh
* Tính toán với độ chính xác cao
* Khả năng lưu trữ lớn
*Khả năng "làm việc" không mệt mỏi
2. Có thể dùng máy tính điện tử vào
những việc gì ?
* Thực hiện các tính toán
- Giải quyết các bài toán kinh tế và
KHKT đòi hỏi khối lượng tính toán vô
cùng lớn, nhiều trường hợp con người
không có khả năng thực hiện
* Tự động hoá các công việc văn phòng.
- Dùng máy tính để soạn thảo, trình bày
và in ấn văn bản như các công văn, lá
thư, bài báo

- Dùng thuyết trình trong các hội nghị
hay lập lịch làm việc.
* Hỗ trợ công tác quản lý
- Các thông tin liên quan tới con người,
tài sản, kết quả sản xuất kinh doanh,
thành tích học tập được tập hợp và tổ
chức thành các cơ sở dữ liệu lưu giữ
trong máy tính để phục vụ nhu cầu quản
lý và ra quyết định
*Công cụ học tập và giải trí
- Có thể dùng máy tính để học ngoại
ngữ, làm toán, thực hiện các thí nghiệm
vật lý, hóa học nghe nhạc, xem phim,
chơi trò chơi, sáng tác nhạc, vẽ tranh
nhờ máy tính
*Điều khiển tự động và robot
- Máy tính có thể dùng để điều khiển tự
động các dây chuyền sản xuất như dây
chuyền lắp ráp ô tô, xe máy, điều khiển
Trường THCS Xuân Dương - Thanh Oai - Hà Nội
Giáo án Tin học 6 GV: Phạm Thị Thanh
GV: yêu cầu HS nêu VD cụ thể
Hoạt động 3: Hạn chế của máy tính
Nói lên cái chưa được của máy tính
các vệ tinh, các tàu vũ trụ
- Nhờ máy tính được lắp đặt bên trong,
các robot ngày nay đã làm thay con
người nhiều việc nặng nhọc hoặc trong
môi trường độc hại.
*Liên lạc, tra cứu và mua bán trực

tuyến.
Các máy tính hiện nay có thể liên kết với
nhau thành mạng máy tính với quy mô
toàn cầu như mạng Internet. Khi máy
tính được kết nối Internet, em có thể đảm
bảo các mối liên hệ thường xuyên với
bạn bè, người thân thông qua thư điện tử,
các diễn đàn điện tử hoặc trao đổi trực
tuyến.
3. Máy tính và điều chưa thể
- Máy tính là công cụ tuyệt vời.
Tuy nhiên, tất cả sức mạnh của máy tính
đều phụ thuộc vào con người và do
những hiểu biết của con người quyết
định. Máy tính chỉ làm được những gì
mà con người chỉ dẫn thông qua các câu
lệnh.
* Ghi nhớ:
- Máy tính là một công cụ đa dụng và có
những khả năng to lớn.
- Sức mạnh của máy tính phụ thuộc vào
con người và do những hiểu biết của con
người quyết định.
V. Củng cố
1. Những khả năng to lớn nào đã làm cho máy tính trở thành một công cụ xử lý
thông tin hữu hiệu ?
2. Hãy kể thêm một vài VD về những gì có thể thực hiện với sự trợ giúp của máy
tính điện tử ?
3. Đâu là hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay ?
VI. HDVN

Học thuộc bài trong SGK
Tuần 03
Tiết 06
Ngày soạn: 03/09/ 09
Ngày dạy: 04/09/ 09
Bài 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
I. Mục đích, yêu cầu
Trường THCS Xuân Dương - Thanh Oai - Hà Nội
Giáo án Tin học 6 GV: Phạm Thị Thanh
- Biết sơ lược cấu trúc chung của máy tính điện tử và một vài thành phần quan trọng
nhất của máy tính cá nhân.
- Biết khái niệm phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính
- Biết được máy tính hoạt động theo chương trình.
- Biết thế nào là một hệ tin học và phân loại phần mềm.
II. Phương pháp, phương tiện
- Đặt vấn đề để HS trao đổi và đưa nhận xét.
- Một máy tính tháo rời hoặc bo mạch chính cũ trên đó có CPU, RAM các đầu nối
để HS quan sát.
- HS quan sát trên máy tính trong tiết thực hành, đọc SGK, trao đổi lại và sau đó
tổng kết ở tiết luyện tập.
III. Lưu ý sư phạm
Sử dụng phương pháp quan sát, trực quan.
IV. Hoạt động dạy học
I. ổn định lớp.
II. Kiểm tra bài cũ.
1. Nêu một số khả năng của máy tính
2. Có thể dùng máy tính điện tử vào những việc gì
3. Nêu những hạn chế của máy tính.
III. Dạy học bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng

*Hoạt động1: Mô hình quá trình ba
bước
GV mở đầu bằng việc trao đổi với
HS về các công việc quen thuộc hàng
ngày của các em. Cố gắng gợi ý để
các em tách công việc đó thành 3
bước.
Trên cơ sở mô hình hoá nhiều hoạt
động cụ thể bằng mô hình 3 bước từ
đây GV hoặc 1 HS trình bày lại mô
hình hoạt động thông tin của con
người (đã được trình bày trong bài 1)
từ đó rút ra kết luận về mô hình xử lý
thông tin cũng là một mô hình 3
bước.
*Hoạt động 2: Cấu trúc chung của
máy tính điện tử
Khi giới thiệu cấu trúc và các thành
1. Mô hình quá trình ba bước
Nhập Xử lý xuất
(Input) (OUTPut)

2. Cấu trúc chung của máy tính điện tử
- Cấu trúc gồm các khối chức năng: bộ xử
lý trung tâm; thiết bị vào và thiết bị ra
(thường được gọi chung là thiết bị vào/ra).
Ngoài ra để lưu giữ thông tin trong quá
trình xử lý, máy tính điện tử còn có thêm
một khối chức năng quan trọng nữa là bộ
nh

Trường THCS Xuân Dương - Thanh Oai - Hà Nội
Giáo án Tin học 6 GV: Phạm Thị Thanh
phần của máy tính, GVsử dụng một
máy tính làm giáo cụ trực quan.
Nhấn mạnh các loại máy tính khác
nhau đều có chung một sơ đồ cấu
trúc giống nhau gồm các thành phần
chính sau CPU (bộ xử lý trung tâm),
bộ nhớ, thiết bị vào và thiết bị ra.
Để giới thiệu các thành phần của máy
tính, GV kết hợp thực hiện một số
thao tác minh họa. Chẳng hạn chạy
chương trình Calculator hoặc
Notepad, các trò chơi đơn giản Khi
giới thiệu thiết bị vào/ra nên thực
hiện một số thao tác liên quan đến
thiết bị đó.
Thuật ngữ bộ nhớ ngoài được sử
dụng để gọi các thiết bị lưu trữ thông
tin (đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD )
* Bộ xử lý trung tâm (CPU)
- Bộ xử lý trung tâm có thể được coi là bộ
não của máy tính. CPU thực hiện các chức
năng tính toán, điều khiển và phối hợp mọi
hoạt động của máy tính theo sự chỉ dẫn
của chương trình.
* Bộ nhớ
- Bộ nhớ là nơi lưu các chương trình và dữ
liệu.
- Người ta chia bộ nhớ thành 2 loại: Bộ

nhớ trong và bộ nhớ ngoài
Một tham số quan trọng của thiết bị lưu
trữ là dung lượng nhớ (khả năng lưu trữ dữ
liệu nhiều hay ít).
Đơn vị chính dùng để đo dung lượng
nhớ là byte (đọc là bai, một byte gồm 8
bit)
Tên gọi Kí hiệu So sánh với các đơn vị đo khác
Ki-lô-byte KB 1KB = 2
10
byte = 1024 byte
Me-ga-byte MB 1 MB = 2
10
KB = 1 048 576 byte
Gi-ga-bai GB 1 GB = 2
10
MB = 1 073 741 824 byte
* Thiết bị vào/ra (Input/Output - I/O)
Các thiết bị vào/ra chia thành 2 loại
chính: Thiết bị nhập dữ liệu như bàn
phím, chuột, máy quét và thiết bị xuất
dữ liệu như màn hình, máy in, máy vẽ
IV. Củng cố
1. Cấu trúc chung của máy tính điện tử gồm những bộ phận nào ?
2. Tại sao CPU có thể được coi như bộ não của máy tính
3. Hãy trình bày tóm tắt chức năng và phân loại bộ nhớ máy tính
4. Hãy kể tên một vài thiết bị vào/ra của máy tính
V. Hướng dẫn, dặn dò
Học thuộc bài trong SGK
Tuần 04

Tiết 07
Ngày soạn: 09/09/09
Ngày dạy:10/09/09
BÀI 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
I. Mục đích, yêu cầu
- Biết khái niệm phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính
- Biết được máy tính hoạt động theo chương trình.
- Biết thế nào là một hệ tin học và phân loại phần mềm.
II. Phương pháp, phương tiện
- Đặt vấn đề để HS trao đổi và đưa nhận xét.
Trường THCS Xuân Dương - Thanh Oai - Hà Nội
Giáo án Tin học 6 GV: Phạm Thị Thanh
- Một máy tính tháo rời hoặc bo mạch chính cũ trên đó có CPU, RAM các đầu nối
để HS quan sát.
- HS quan sát trên máy tính trong tiết thực hành, đọc SGK, trao đổi lại và sau đó
tổng kết ở tiết luyện tập.
III. Lưu ý sư phạm
Sử dụng phương pháp quan sát, trực quan.
IV. Hoạt động dạy học
I. ổn định lớp.
II. Kiểm tra bài cũ.
1. Cấu trúc chung của máy tính điện tử gồm những bộ phận nào.
2. Tại sao CPU có thể được coi như bộ não của máy tính ?
3. Hãy trình bày tóm tắt chức năng và phân loại bộ nhớ máy tính.
III. Dạy học bài mới.
V. Nội dung
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 3: Máy tính là một
công cụ xử lý thông tin
3. Máy tính là một công cụ xử lý thông tin

- Nhờ có các khối chức năng chính nêu trên
máy tính đã trở thành một công cụ xử lý
thông tin hữu hiệu
* Mô hình hoạt động 3 bước của máy tính
INPUT(các chương trình) Xử lý và lưu trữ OUTPUT(văn bản, âm thanh,
hình ảnh)
(Bàn phím, chuột ) (CPU) (Máy in, màn hình )
Hoạt động 4: Phần mềm và phân
loại phần mềm
Khi giới thiệu về phần mềm máy
tính, GV kết hợp để giải thích vì sao
có thể sử dụng máy tính cho nhiều
mục đích khác nhau (khác hẳn với
những công cụ chuyên dụng khác như
máy giặt, ti vi, điện thoại ). Sức mạnh
của máy tính chính là ở các phần mềm;
con người càng phát triển thêm nhiều
phần mềm mới, máy tính càng được
tăng cường sức mạnh và được sử dụng
rộng rãi hơn.
Với thế hệ hiện đang là HS thì máy
tính sẽ là công cụ học tập, làm việc,
giải trí và là người bạn luôn gắn bó
trong suốt cuộc đời của các em.
GV lưu ý kết hợp giáo dục các em tình
cảm quý trọng, giữ gìn máy tính và
yêu thích làm việc với máy tính; rèn
* Quá trình xử lý thông tin trong máy
tính được tiến hành một cách tự động
theo sự chỉ dẫn của các chương trình.

4. Phần mềm và phân loại phần mềm
*Phần mềm là gì:
Để phân biệt với phần cứng là chính
máy tính cùng tất cả các thiết bị vật lý
kèm theo, người ta gọi các chương trình
máy tính là phần mềm máy tính hay ngắn
gọn là phần mềm.
*Phân loại phần mềm
Phần mềm máy tính có thể được chia
thành 2 loại chính: Phần mềm hệ thống
và phần mềm ứng dụng.
- Phần mềm hệ thống là các chương
trình tổ chức việc quản lí, điều phối các
bộ phận chức năng của máy tính sao cho
chúng hoạt động một cách nhịp nhàng và
chính xác. Phần mềm hệ thống quan
trọng nhất là hệ điều hành, ví dụ DOS,
WINDOWS 98, WINDOWS XP
Trường THCS Xuân Dương - Thanh Oai - Hà Nội
Giáo án Tin học 6 GV: Phạm Thị Thanh
luyện tác phong làm việc khoa học,
chuẩn xác

Để làm điều này GV có thể đưa khái
niệm lệnh - "một chỉ thị mà máy tính
phải thi hành" bằng cách dùng chế độ
lệnh trong Windows và thực hiện một
lệnh đơn giản ví dụ: Hiển thị ngày của
hệ thống
-Thực hiện như sau: Dùng Start/run.

Gõ cmd và nhấn phím Enter
- Phần mềm ứng dụng là chương trình
đáp ứng những yêu cầu ứng dụng cụ thể.
Ví dụ, phần mềm soạn thảo để tạo ra các
văn bản; phần mềm đồ họa để vẽ hình và
trang trí; các phần ứng dụng trên Internet
cho phép trao đổi thư điện tử, tìm kiếm
thông tin, hội thoại trực tuyến
* Chú ý: "Máy tính hoạt động dưới sự
hướng dẫn của các chương trình", Từ đó
dẫn dắt đến khái niệm "chương trình là
tập hợp các câu lệnh"
VD: Thực hiện lệnh để Hiển thị ngày của
hệ thống
IV. Củng cố
1. Hãy kể tên một vài thiết bị vào/ ra của máy tính mà em biết
5. Em hãy các giai đoạn của quá trình xử lý thông tin và mô tả hoạt động của máy
tính ?
V. Hướng dẫn, dặn dò
Học thuộc bài cũ
Đọc trước nội dung bài thực hành để giờ sau thực hành.
Tuần 04
Tiết 08
Ngày soạn: 09/09/09
Ngày dạy: 10/09/09
Bài thực hành 1: LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ THIẾT BỊ MÁY TÍNH
I. Mục đích, yêu cầu
- Nhận biết được một số bộ phận cấu thành cơ bản của máy tính cá nhân (loại máy
tính thông dụng nhất hiện nay)
- Biết cách bật/tắt máy tính

- Làm quen với bàn phím và chuột
II. Phương pháp, phương tiện
- Phòng máy vi tính
- HS quan sát trên máy tính trong tiết thực hành, đọc SGK, trao đổi lại và sau đó
tổng kết ở tiết thực hành
Trường THCS Xuân Dương - Thanh Oai - Hà Nội
Giáo án Tin học 6 GV: Phạm Thị Thanh
III. Lưu ý sư phạm
Sử dụng phương pháp quan sát, trực quan.
IV. Hoạt động dạy học
I. ổn định lớp.
II. Kiểm tra bài cũ.
III. Dạy học bài mới.
V. Nội dung
GV cho HS vào phòng máy, GV giới thiệu từng bộ phận
a) Phân biệt các bộ phận của máy tính cá nhân
*Các thiết bị nhập dữ liệu cơ bản.
- Bàn phím (Keyboard): Là thiết bị nhập dữ liệu chính của máy tính
- Chuột (Mouse): Là thiết bị điều khiển nhập dữ liệu được dùng nhiều trong môi
trường giao diện đồ hoạ của máy tính.
*Thân máy tính
- Thân máy tính chứa nhiều thiết bị phức tạp, bao gồm bộ vi xử lý (CPU), bộ nhớ
(RAM), nguồn điện được gắn trên một bảng mạch có tên là bảng mạch chủ
*Các thiết bị xuất dữ liệu
- Màn hình: Màn hình hiển thị kết quả hoạt động của máy tính và hầu hết các giao
tiếp giữa người và máy tính.
VD: Khi gõ một phím từ bàn phím, kí tự tương ứng của phím này sẽ được gửi đến
CPU và được thể hiện trên màn hình.
- Máy in: Thiết bị dùng để đưa dữ liệu ra giấy. Các máy in thông dụng là máy in
kim, máy in laser, máy in phun mực.

Ngoài ra máy tính còn có thể được nối với loa: Thiết bị dùng để đưa âm thanh ra.
ổ ghi CD/DVD: Thiết bị dùng để ghi dữ liệu ra các đĩa dạng CDROM/DVD.
*Các thiết bị lưu trữ dữ liệu
- Đĩa cứng: Là thiết bị lưu trữ dữ liệu chủ yếu của máy tính, có dung lượng lưu trữ
lớn.
- Đĩa mềm: Có dung lượng nhỏ, chủ yếu dùng để sao chép dữ liệu từ máy tính này
sang máy tính khác
- Các thiết bị nhớ hiện đại: Đĩa quang, flash (USB)
* Các bộ phận cấu thành một máy tính hoàn chỉnh
Trường THCS Xuân Dương - Thanh Oai - Hà Nội
Giáo án Tin học 6 GV: Phạm Thị Thanh
- CPU, màn hình, bàn phím, chuột cho ta hình dung về một máy tính hồn chỉnh đủ
để đáp ứng u cầu học tập của em, ngồi ra cần máy in và thiết bị ổn định điện áp đầu
vào.
b) Bật máy tính (SGK- tr22)
c) Làm quen với bàn phím và chuột (SGK- tr22)
d) Tắt máy tính (SGK- tr22)
V. Củng cố:
- Kiểm tra 15'
Tun dương HS:
- Thực hành nhanh nhất
- Cố gắng nhất
KIỂM TRA 15'
I. Chọn phương án ghép đúng nhất (a, b, c, hoặc d): (3 điểm)
1. Tin hóc laứ boọ mõn hóc ủeồ:
a. Nghiẽn cửựu caỏu truực vaứ tớnh chaỏt cuỷa thõng tin
b. Hoaứn thaứnh caỏu truực vaứ tớnh chaỏt cuỷa thõng tin
c. Xãy dửùng nẽn caỏu truực vaứ tớnh chaỏt cuỷa thõng tin
d. Taỏt caỷ ủều sai
2. Thõng tin coự theồ ụỷ dáng:

a. Chửừ vieỏt c. Quyeồn saựch
b. Taỏm baỷng hieọu d. Taỏt caỷ caực dáng a, b, vaứ c
3. Maựy tớnh ủieọn tửỷ nhaọn bieỏt ủửụùc ãm thanh nhụứ:
a. Nghe ãm thanh c. Maừ hoaự ãm thanh
b. Giaỷi maừ ãm thanh d. Taỏt caỷ caực phửụng aựn trẽn
4. Cần phaỷi coự ủụn vũ ủo thõng tin ủeồ :
a. Bieỏt sửực chửựa cuỷa CPU c. So sánh với các đơn vị đo lường khác
b. Bieỏt sửực chửựa cuỷa ROM d. Tất cả sai
Trường THCS Xn Dương - Thanh Oai - Hà Nội
Giáo án Tin học 6 GV: Phạm Thị Thanh
5. Thế giới quanh ta có:
a. Thông tin cần phải chú ý c. Thông tin đáng nhớ
b. Thông tin phong phú d. Thông tin cần phải nhớ
6.Thông tin máy tính chưa xử lý được là:
a. Các loại mùi, vị c. Các mẫu tự
b. Các con số d. Các hình ảnh
II. Điền vào khoảng trống trong câu: (4 điểm)
1. Người ta thường tìm cách thể hiện thông tin dưới dạng này hay dạng khác để cho
nó trở thành
2. Khi em đang lập danh sách các bạn để mời dự sinh nhật, đó chính là lúc em
đang thông tin.
3. Các dạng thông tin cơ bản là
4. Thông tin đem lại cho con người
III. Ghi đúng (Đ) hoặc sai (S) vào đầu các mệnh đề sau cho phù hợp: (3 điểm)
1. Máy tính điện tử có khả năng tư duy logic
2. Các vệ tinh nhân tạo hiện nay đang bay quanh trái đất là có liên lạc thường xuyên
với máy tính điện tử.
3. Người đầu tiên bay vào vũ trụ thuộc nước Liên Xô
4. Việt Nam chưa có người nào bay vào vũ trụ.
5. Máy tính điện tử có thể đưa ra hình ảnh các món ăn và mùi thơm của các món ăn.

6. Ngày nay rất dễ dàng tìm hiểu các tin tức trên khắp thế giới một cách nhanh
chóng.
ĐÁP ÁN:
I. Chọn phương án ghép đúng nhất (a, b, c hoặc d): (3 điểm)
1.a; 2.d; 3.b; 4.d; 5.b; 6.a
II. Điền vào khoảng trống trong câu: (4 điểm)
1. Tiếp nhận được
2. Xử lý
3. Văn bản, âm thanh và hình ảnh
4. Sự hiểu biết về thế giới xung quanh và về chính con người
III. Ghi đúng (Đ) hoặc sai (S) vào đầu các mệnh đề sau cho phù hợp: (3 điểm)
1.S 3. Đ 5. S
2. Đ 4. S 6. Đ
Trường THCS Xuân Dương - Thanh Oai - Hà Nội
Giáo án Tin học 6 GV: Phạm Thị Thanh
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Chọn phương án ghép đúng nhất (a, b, c, hoặc d): (2 điểm)
1. Máy tính điện tử "nhận biết" được hình ảnh nhờ:
a. Nhìn thấy hình ảnh c. Mã hoá hình ảnh
b. Giải mã hình ảnh d. Tất cả đều đúng
2. Đối với máy tính bản nhạc là:
a. Một dạng thông tin c. Một dạng dành cho nhạc sĩ
b. Không phải là một dạng thông tin d. Tất cả sai
3. Dạng thông tin mà máy tính điện tử chưa "nhận biết" được là:
a. Mùi vị c. Dãy số
b. Chữ in d. Tiếng nhạc
4. Có thể lưu trữ cùng lúc trong máy tính điện tử:
a) Những hình ảnh các loài hoa, những mùi thơm của các loài hoa đó
b) Những bản vẽ, những hình ảnh, những âm thanh, những mùi vị
c) Những công thức nấu ăn, những bản nhạc, những bộ phim.

d) Tất cả đúng
5. Học sinh phổ thông
a. Không cần học tin học c. Tất cả sai
b. Cần phải học tin học
6. 100 kilo byte bằng:
a. 1024 byte c. 20480 byte
Trường THCS Xuân Dương - Thanh Oai - Hà Nội
Giáo án Tin học 6 GV: Phạm Thị Thanh
b. 2048 byte d. 104800 byte
7. Tốc độ xử lý thông tin của máy tính điện tử là:
a. Chậm c. Nhanh
b. Vừa phải d. Tất cả sai
8. Máy tính điện tử có thể điều khiển
a. Phi thuyền không gian c. Tàu thủy
b. Máy bay d. Tất cả đúng
II. Điền vào khoảng trống trong câu: (2 điểm)
1. Máy tính điện tử cần có các bộ phận
2. Có thể biến máy tính thành một thư viện phong phú để chứa
3. Có ba giai đoạn của quá trình xử lý thông tin là
4. Ngày nay để hạch toán một công trình, người ta có thể nhờ đến
III. Ghi đúng (Đ) hoặc sai (S) vào đầu các mệnh đề sau cho phù hợp: (2 điểm)
1. Máy tính điện tử cần phải có thông tin của người sử dụng máy đưa vào thì mới
xử lý được.
2. Máy tính điện tử đã điều khiển phi thuyền vũ trụ đưa người Mỹ lên mặt trăng.
3. Phạm Tuân là người Việt Nam đã được phi thuyền của người Mỹ đưa vào vũ trụ
4. Hiện nay người ta dùng phiếu đục lỗ để mã hoá thông tin
5. Máy tính điện tử có thể đưa ra hình ảnh các món ăn và mùi thơm của các món ăn.
6. Ngày nay rất dễ dàng tìm hiểu các tin tức trên khắp thế giới một cách nhanh
chóng.
7. Để giải quyết một vấn đề của mình người dùng máy phải thường yêu cầu máy

tính điện tử xuất thông tin và xử lý thông tin đó.
8. Hiện nay nhà nào có máy tính điện tử thì không cần dùng đầu đĩa.
IV. Chọn (cột A) ghép với (cột B) cho phù hợp và ghi kết quả vào (cột C): (2 điểm)
Tên gọi
(A)
So sánh với các đơn vị đo khác
(B)
Kết quả
(C)
1) Giga byte a) 1024 byte 1 -
2) Byte b) 1048576 byte 2 -
3) Mega byte c) 1 byte 3 -
4) Kilo byte d) 1073741824 4 -

V. Câu hỏi: (2 điểm)
Nếu sau này giỏi tin học em sẽ làm gì ?

Trường THCS Xuân Dương - Thanh Oai - Hà Nội
Giáo án Tin học 6 GV: Phạm Thị Thanh
ĐÁP ÁN
I. Chọn phương án ghép đúng nhất (a, b, c, hoặc d): (2 điểm)
1.b; 2.a; 3.a; 4.c; 5.b; 6.d; 7.c; 8.d;
II. Điền vào khoảng trống trong câu: (2 điểm)
1. Bộ xử lý trung tâm, bộ nhớ, thiết bị vào/ra.
2. Nội dung các cuốn sách hay, những album ảnh gia đình và bè bạn, những bộ phim.
3. Mã hoá và nhập thông tin, lưu trữ và xử lý thông tin, truyền và hiển thị (xuất) thông tin
4. Máy tính điện tử.
III. Ghi đúng (Đ) hoặc sai (S) vào đầu các mệnh đề sau cho phù hợp: (2 điểm)
1. Đ 3. S 5. S 7. S
2. Đ 4. S 6. Đ 8. Đ

IV. Chọn (cột A) ghép với (cột B) cho phù hợp và ghi kết quả vào (cột C): (2 điểm)
Tên gọi
(A)
So sánh với các đơn vị đo khác
(B)
Kết quả
(C)
1) Giga byte a) 1024 byte 1 - d
2) Byte b) 1048576 byte 2 - c
3) Mega byte c) 1 byte 3 - b
4) Kilo byte d) 1073741824 4 - a
V. Câu hỏi: (2 điểm)
Nếu học sinh có ý tưởng độc đáo cho đủ điểm.
Trường THCS Xuân Dương - Thanh Oai - Hà Nội
Giáo án Tin học 6 GV: Phạm Thị Thanh
Tuần 05
Tiết 09
Ngày soạn :16 /09/2009
Ngày dạy: 17/09/2009
BÀI 5: LUYỆN TẬP CHUỘT
I. Mục đích, yêu cầu
- Học sinh biết các loại chuột máy tính.
- Biết cách sử dụng chuột.
II. Phương pháp, phương tiện
- Dành ít phút giới thiệu lý thuyết rồi thực hành trong phòng máy.
- Quan sát và phân loại theo thực tế.
- HS đọc SGK, quan sát chuột máy tính, tự tổng hợp.
III. Lưu ý sư phạm
Sử dụng phương pháp minh hoạ, làm mẫu, HS tự hướng dẫn nhau
IV. Hoạt động dạy học

I. ổn định lớp.
II. Dạy học bài mới.
V. Nội dung
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Định ý HS về các cách đưa lệnh vào máy tính, phân biệt
thực hiện lệnh và viết yêu cầu, từ đó xác định khi thực
hiện một yêu cầu thì cách chỉ là nhanh nhất. Có thể đặt
câu hỏi gợi ý như sau:
Câu 1: Các cách đưa yêu cầu vào máy tính?
Hoạt động 2: Giới thiệu về thiết bị chuột.
Trọng tâm kỹ năng HS cần rèn luyện và thực hành sử
dụng chuột bao gồm:
a) Cầm chuột đúng cách.
b) Nhận biệt được con trỏ chuột và vị trí của nó trên
màn hình.
c) Thực hiện các thao tác sau đây với chuột máy tính:
- Di chuyển chuột;
- Nháy chuột;
- Nháy nút phải chuột;
- Nháy đúp chuột;
- Kéo thả chuột.
1. Cầm chuột đúng cách: Trước hết GV cần giới thiệu
lại chức năng, vai trò của chuột trong việc điều khiển
máy tính.
GV giới thiệu và làm mẫu cho HS về cách đặt tay và bố
Cho hS tình nguyện
phát biểu và yêu cầu
phải có lý luận.
(HS trả lời và nhờ vài

HS khác nhận xét)
Đánh giá nhận xét và
cho điểm
Trường THCS Xuân Dương - Thanh Oai - Hà Nội
Giáo án Tin học 6 GV: Phạm Thị Thanh
trí ngón tay lên chuột. Lưu ý HS rằng để hoạt động
được, mặt dưới của chuột phải tiếp xúc với một mặt
phẳng. Do đó cần phải đặt chuột lên bàn di chuột (mặt
bàn chẳng hạn)
- Mặc dù ta có thể thiết đặt để nút phải chuột hoạt động
như nút trái chuột (và ngược lại) cho những người thuận
tay trái, nhưng đối với HS THCS, GV nên luyện các em
sử dụng chuột bằng tay phải.
- úp bàn tay phải lên chuột và đặt các ngón tay đúng vị
trí.
2. Nhận biết con trỏ chuột trên màn hình: GV yêu cầu
HS quan sát và tìm con trỏ chuột có dạng trên màn
hình. Với các phần mềm khác nhau con trỏ chuột có thể
có dạng khác. Lưu ý HS di chuyển chuột và quan sát sự
thay đổi vị trí của con trỏ chuột trên màn hình.
3. Di chuyển chuột: Hướng dẫn HS cầm chuột đúng
cách và yêu cầu di chuyển chuột nhẹ nhàng trong khi
vẫn để chuột tiếp xúc với bàn di chuột. Yêu cầu HS
quan sát trên màn hình mà không nhìn chuột trong khi di
chuyển chuột để luyện những phản xạ cần thiết
4. Nháy và nháy đúp: GV có thể đặt câu hỏi cho HS để
các em tự nhận biết nút trái chuột và nút phải chuột. Nút
trái chuột thường được dùng để thực hiện phần lớn các
công việc với máy tính. Nút phải chuột ít được sử dụng
hơn và dành cho người đã thành thạo hơn với việc sử

dụng nút trái chuột.
GV nên lưu ý HS nháy nút chuột nhẹ nhàng, nhưng
thả tay dứt khoát kể cả khi nháy đúp chuột (nháy nhanh
nút trái chuột hai lần)
Khi hướng dẫn HS nháy chuột nên bắt đầu bằng tốc độ
chậm, sau đó tăng nhanh dần. Ngoài tư thế cầm và sử
dụng chuột cần nhắc lại để HS ngồi đúng tư thế, hợp vệ
sinh. Cổ tay thả lỏng và không đặt cánh tay lên trên các
vật cứng, nhọn.
Ngoài chuột sử dụng bi còn có chuột quang, chuột
không dây. GV chưa nên giới thiệu những loại chuột
này nếu phòng máy chưa có.
GV sử dụng một số mẫu chuột máy tính cho HS quan
sát và nhận xét: cái chung, sự khác biệt của các loại
chuột và ưu khuyết điểm của chúng
trả lời câu hỏi
Đưa ra nhận xét.
Trả lời câu hỏi
GV tham khảo đánh giá
và tuyên dương các HS
thực hiện tốt kỹ năng.
1. Các thao tác chính
với chuột
- Di chuyển chuột
- Nháy chuột
- Nháy nút phải chuột
- Nháy đúp chuột
- Kéo thả chuột
V. Củng cố
Cho HS sử dụng chương trình Mouse Skills ở mức cao nhất và tuyên dương HS:

- Thực hành nhanh nhất
- Cố gắng nhất
Trường THCS Xuân Dương - Thanh Oai - Hà Nội
Giáo án Tin học 6 GV: Phạm Thị Thanh
Tuần 05
Tiết 10
Ngày soạn :16 /09/2009
Ngày dạy: 19/09/2009
BÀI 5: LUYỆN TẬP CHUỘT
I. Mục đích, yêu cầu
- Học sinh biết các loại chuột máy tính.
- Biết cách sử dụng chuột.
- Biết phần mềm rèn luyện chuột.
II. Phương pháp, phương tiện
- Dành ít phút giới thiệu lý thuyết rồi thực hành trong phòng máy.
- Quan sát và phân loại theo thực tế.
- HS đọc SGK, quan sát chuột máy tính, tự tổng hợp.
- Phần mềm Mouse skills.
III. Lưu ý sư phạm
Sử dụng phương pháp minh hoạ, làm mẫu, HS tự hướng dẫn nhau
IV. Hoạt động dạy học
I. ổn định lớp.
III. Dạy học bài mới.
V. Nội dung
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Định ý HS về các cách đưa lệnh vào máy tính, phân biệt
thực hiện lệnh và viết yêu cầu, từ đó xác định khi thực
hiện một yêu cầu thì cách chỉ là nhanh nhất. Có thể đặt
câu hỏi gợi ý như sau:

Câu hỏi: Cách đưa lệnh nào nhanh hơn ? tại sao ?
Đặt vấn đề: Trong phần đầu của chương trình chúng ta
đã thấy những lợi ích của máy tính. Để sử dụng máy
tính thuận lợi chúng ta cần biết cách đưa dữ liệu và các
yêu cầu vào máy tính. Bài hôm nay giúp chúng ta biết
sử dụng và rèn luyện một thiết bị rất quen thuộc đó là:
"chuột"
GV: Các em có biết có những loại chuột máy tính nào
không ?
GV: Đưa ra một số hình ảnh hoặc chuột thật để các em
quan sát.
GV: Các em có nhận xét các loại chuột này có điểm gì
giống nhau ?
GV: Theo các em có những gì khác nhau ?
GV: Tổng kết về chuột và sang phần rèn luyện.
Cho hS tình nguyện
phát biểu và yêu cầu
phải có lý luận.
(HS trả lời và nhờ vài
HS khác nhận xét)
Đánh giá nhận xét và
cho điểm
trả lời câu hỏi
Đưa ra nhận xét.
Trả lời câu hỏi
GV tham khảo đánh giá
và tuyên dương các HS
thực hiện tốt kỹ năng.
Trường THCS Xuân Dương - Thanh Oai - Hà Nội

×