Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Giáo án Tin học lớp 8 cả năm_CKTKN_Bộ 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (846.55 KB, 72 trang )

Trường THCS Nguyễn Huệ Giaùo aùn Tin 8
PHẦN I:
LẬP TRÌNH ĐƠN GIẢN
Mục tiêu chương:
1.Kiến thức:
• Biết được khái niệm bài toán, thuật toán, mô tả thuật toán bằng cách liệt kê;
• Biết được một chương trình là mô tả của một thuật toán trên một ngôn ngữ cụ thể;
• Hiểu thuật toán của một số bài toán đơn giản (tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất; kiểm tra
ba số cho trước có phải là độ dài ba cạnh của một tam giác không);
• Biết cấu trúc của một chương trình, một số thành phần cơ sở của ngôn ngữ;
• Hiểu một số kiểu dữ liệu chuẩn, đơn giản, cách khai báo biến;
• Biết các khái niệm: phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu thức quan
hệ;
• Hiểu được lệnh gán;
• Biết các câu lệnh vào/ra đơn giản để nhập thông tin từ bàn phím và đưa thông tin ra
màn hình;
• Hiểu được câu lệnh điều kiện, câu lệnh ghép, câu lệnh lặp kiểm tra điều kiện trước,
vòng lặp với số lần định trước;
• Biết được các tình huống sử dụng từng loại lệnh lặp;
• Biết được khái niệm mảng một chiều, cách khai báo mảng, truy cập các phần tử của
mảng.
2. Kỹ năng:
• Mô tả được thuật toán đơn giản bằng liệt kê các bước;
• Viết được chương trình đơn giản, khai báo đúng biến, câu lệnh vào/ra để nhập thông
tin từ bàn phím hoặc đưa thông tin ra màn hình;
• Viết đúng các lệnh rẽ nhánh khuyết, rẽ nhánh đầy đủ;
• Biết sử dụng đúng và có hiệu quả câu lệnh điều kiện;
• Viết đúng lệnh lặp với số lần định trước;
• Thực hiện được khai báo mảng, truy cập phần tử mảng, sử dụng các phần tử của
mảng trong biểu thức tính toán.
3. Thái độ:


• Nghiêm túc trong học tập, ham thích lập trình trên máy tính để giải các bài tập.
Gv: Trần Thị Linh Chi - 1- Năm học : 2014 - 2015
Trường THCS Nguyễn Huệ Giaùo aùn Tin 8
Tuần: 1 Ngày soạn: 17/8/2014
Tiết: 1 Ngày dạy: 18/8/2014
Bài 1. MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức:
• Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.
• Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công
việc liên tiếp một cách tự động.
2. Thái độ:
• TËp trung cao ®é, nghiªm tóc trong giê häc.
• Học sinh ngày càng yêu thích môn học hơn.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án + tài liệu tham khảo + bảng phụ
- Học sinh: Xem bài trước ở nhà
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ (thông qua)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình (7')
- Giới thiệu chương
trình học
- Quy định sách vỡ,
dụng cụ học tập
- Giới thiệu nội dung
chương trình HK I
- Nghe tiếp thu

- Nghe và thực hiện
theo quy định
- Tiếp thu
Hoạt động 2: Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào?(15')
- Em hãy nêu cách khởi
động một chương trình
có trên desktop của máy
tính.
→GV nhận xét→ Nói
một cách khác ta đã yêu
cầu (ra lệnh) cho máy
tính khởi động phần
mềm
- Nháy đúp chuột vào
biểu tượng chương
trình.
1. Con người ra lệnh cho máy tính
như thế nào?
Gv: Trần Thị Linh Chi - 2- Năm học : 2014 - 2015
Trường THCS Nguyễn Huệ Giaùo aùn Tin 8
- Để kết thúc đoạn văn
em phải thực hiện thao
tác nào?
- Nêu trình tự các bước
sao ghép dữ liệu bằng
menu lệnh?
- Ta có thể đổi thứ tự
các thao tác trong sao
chép dữ liệu được
không?

→Nhận xét, chốt lại
- Gỏ Enter
- Thảo luận → Kq
- Cả lớp nhận xét
- Trả lời
- Biết được con người
điều khiển máy tính
thông qua lệnh, ghi bài.
Con người chỉ dẫn cho máy tính thực
hiện công việc thông qua các lệnh.
Hoạt động 3: Ví dụ rô-bốt nhặt rác (20')
- Treo bảng phụ:


- Giải thích các kí hiệu
trong bảng phụ
- Yêu cầu học sinh
đứng tại chỗ đọc các
lệnh Rôbốt nhặt rác
trong SGK/5
- GV giải thích các
bước
- Nếu thay đổi thứ tự
thực hiện của lệnh 1 và
lệnh 2 Rô bốt có nhặt
được rác như mong
muốn ko?
→Nhận xét
-Yêu cầu học sinh đưa
phương án khác để Rô-

bốt hoàn thành việc
- Biết được các kí hiệu
trong bảng phụ, kết hợp
hình trong SGK
- Một HS đứng tại chỗ
đọc bài
- Quan sát bảng phụ,
hiểu được các bước.
- Thảo luận, trả lời
- Hiểu rõ ví dụ
-Thảo luận, đưa ra các
phương án khác nhau
2. Ví dụ: Rô-bốt nhặt rác
SGK
Gv: Trần Thị Linh Chi - 3- Năm học : 2014 - 2015
Trường THCS Nguyễn Huệ Giaùo aùn Tin 8
nhặt rác.
→Nhận xét
- Yêu cầu học sinh xác
định vị trí của Rô bốt
sau khi nhặt rác xong,
và nêu 2 lệnh để Rô bốt
trở về vị trí ban đầu.
→Nhận xét, chốt lại→
- Việc viết các lệnh để
điều khiển, chỉ dẫn rô-
bốt (hay máy tính) thực
hiện tự động một loạt
các thao tác liên tiếp
chính là viết Chương

trình máy tính, hay còn
gọi tắt là Chương trình.
- Chỉ ra vị trí của Rô
bốt, đưa ra phương án
gồm 2 lệnh để Rô bốt
trở về vị trí ban đầu
- Thấy sự khác biệt giữa
việc ra lệnh cho máy
tính với ra lệnh cho con
người, đặt vấn đề về
chương trình máy tính?
IV. Đề xuất năng lực hướng tới của học sinh:
- Biết cách ra lệnh cho máy tính thực hiện các công việc ma học sinh yêu cầu máy tính
làm. Học sinh sử dụng máy tính tốt hơn.
Tuần: 1 Ngày soạn: 17/8/2014
Gv: Trần Thị Linh Chi - 4- Năm học : 2014 - 2015
Trường THCS Nguyễn Huệ Giaùo aùn Tin 8
Tiết: 2 Ngày dạy: 18/8/2014
Bài 1. MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (tt)
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức:
• Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công
việc hay giải một bài toán cụ thể.
• Biết ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình.
• Biết vai trò của chương trình dịch
2. Thái độ:
• TËp trung cao ®é, nghiªm tóc trong giê häc.
• Học sinh ngày càng yêu thích môn học hơn
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án + tài liệu tham khảo + bảng phụ

- Học sinh: Xem bài trước ở nhà
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ (thông qua)
3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung
Hoạt động 1: Viết chương trình-ra lệnh cho máy tính làm việc (15')
- Đưa ra ví dụ về một
chương trình.
- Lí do cần phải viết
chương trình để điều khiển
máy tính
→ Chốt lại, vậy viết
chương trình là gì ?
→Nhận xét. Chốt lại→
- Nghiên cứu SGK và
quan sát sơ đồ về một
chương trình.
- Dựa vào khái niệm
chương trình để để trả lời.
-Trả lời
- Đọc lại và ghi vào vở.
3. Viết chương trình-ra lệnh
cho máy tính làm việc:
Chương trình máy tính là một
dãy các lệnh mà máy tính có thể
hiểu và thực hiện được.
Viết chương trình là hướng
dẫn máy tính thực hiện các công
việc hay giải một bài toán cụ thể.

Hoạt động 2: Tìm hiểu chương trình và ngôn ngữ lập trình (25')
4. Chương trình và ngôn ngữ
Gv: Trần Thị Linh Chi - 5- Năm học : 2014 - 2015
Trường THCS Nguyễn Huệ Giaùo aùn Tin 8
- Máy tính có hiểu được
chương trình viết bằng
ngôn ngữ thông thường
không? Nó chỉ hiểu ngôn
ngữ gì?
→ vậy em hiểu ngôn ngữ
lập trình là gì ?
→nhận xét, chốt lại
- Đưa mẫu một chương
trình đơn giản viết bằng
ngôn ngữ Pascal
- Theo em máy tính có
hiểu ngay chương trình
này không?
→ Giải thích tác dụng của
chương trình dịch.
→Chốt khái niệm môi
trường lập trình và lấy ví
dụ về một số môi trường
lập trình khác nhau.
- Suy nghĩ thảo luận, trả
lời
- Nghiên cứu SGK và trả
lời.
- Ghi nhận kiến thức
- Suy nhĩa trả lời

- Nghiên cứu SGK và nêu
khái niệm chương trình
dịch.
lập trình ?
- Ngôn ngữ máy là ngôn ngữ mà
máy tính có thể trực tiếp hiểu
được
- Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ
dùng để viết các chương trình
máy tính.
- Chương trình dịch làm nhiệm
vụ dịch những chương trình được
viết bằng ngôn ngữ lập trình sang
ngôn ngữ máy.
- Môi trường lập trình là phần
mềm cho phép soạn thảo, dịch
và thực thi chương trình. Ví dụ
như Turbo Pascal, Free Pascal
IV. Đề xuất năng lực hướng tới:
- Ngôn ngữ lập trình dùng để làm gì?,biết làm quen với một ngôn ngữ lập trình cụ thể.
Tuần: 2 Ngày soạn: 24/8/2014
Gv: Trần Thị Linh Chi - 6- Năm học : 2014 - 2015
Trường THCS Nguyễn Huệ Giaùo aùn Tin 8
Tiết: 3 Ngày dạy: 25/8/2014
BÀI 2. LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH
VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức:
• Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc
để viết chương trình, câu lệnh.

• Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng
nhất định.
• Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, khi đặt tên phải tuân
thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình. Tên không được trùng với các từ khoá.
2. Kỹ năng:
• Phân biệt được các thành phần cơ bản trong ngữ Pascal.
• Phân biệt được tên và biết đặt tên
3. Thái độ:
Tập trung cao độ, nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án + tài liệu tham khảo + bảng phụ có liên quan
2. Học sinh: Xem bài trước ở nhà
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra bài cũ (5-7')
Câu hỏi:
Thế nào là ngôn ngữ lập tình, chương trình dịch, môi trường lập trình? (4đ)
Đáp án:
Mục 4 bài 1
3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung
Hoạt động 1: Ví dụ về ngôn ngữ lập trình (8')
- Treo các bảng phụ sau:
Bảng 1
Program CT_dau_tien;
Uses Crt;
Begin
Writeln(‘Chao cac ban!’);
1. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình:
(SGK)

Gv: Trần Thị Linh Chi - 7- Năm học : 2014 - 2015
Trường THCS Nguyễn Huệ Giaùo aùn Tin 8
End.
Bảng 1
Program Vidu2;
Uses Crt;
Begin
Writeln(‘Hello Turbo
Pascal’);
End.
Bảng 1
Program Vidu3;
Uses Crt;
Begin
Writeln(‘Bai hoc dau
tien!’);
End.
- GV giới thiệu cho các
em biết các ví dụ trong
bảng phụ là các chương
trình được viết bằng ngôn
ngữ lập trình Pascal, và
giải thích nhiệm vụ của
từng chương trình.
- Gồm có bao nhiêu dòng?
- GV đó là các dòng lệnh
trong chương trình, được
tạo thành từ các chữ cái,
trong thực tế có những
chương trình có thể có đến

hàng nghìn hoặc thậm chí
hàng triệu dòng lệnh.
- Quan sát bảng phụ.
- 5 dòng
- Học sinh biết được lệnh
được tạo thành từ các chữ
cái, một chương trình có
nhiều dòng lệnh, số dòng
lệnh sẽ khác nhau tuỳ
thuộc vào chương trình
Hoạt động 2: Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?(10')
- GV yêu cầu học sinh
thảo luận chỉ ra những
điểm giống nhau và khác
nhau của các chương trình
trên?
- Kết quả?
- Học sinh thảo luận, chỉ
ra những điểm giống và
khác nhau của các chương
trình.
- Đại diện nhóm lên nêu
kết quả
- Giống nhau: Gồm có từ
như: Program, Uses, Crt,
2. Ngôn ngữ lập trình gồm
những gì?

Gv: Trần Thị Linh Chi - 8- Năm học : 2014 - 2015
Trường THCS Nguyễn Huệ Giaùo aùn Tin 8

- Giáo viên nhận
xét→Mỗi câu lệnh trong
chương trình trên gồm các
từ và các kí hiệu được viết
theo một quy tắc nhất
định. Các quy tắc này quy
định cách viết các từ và
thứ tự của chúng. Chẳng
hạn, trong ví dụ trên các từ
được cách nhau bởi một
hoặc nhiều dấu cách, một
số câu lệnh được kết thúc
bằng dấu chấm phẩy (;),
dòng lệnh thứ tư có cụm
từ nằm trong cặp dấu
ngoặc đơn, Nếu câu lệnh
bị sai quy tắc, chương
trình dịch sẽ nhận biết
được và thông báo lỗi.
- GV giống như tiếng Anh
gồm các chữ cái, các từ và
quy tắc ngữ pháp. Muốn
người khác hiểu được và
hiểu đúng thì cần dùng các
chữ cái, những từ cho
phép và phải được ghép
theo đúng quy tắc ngữ
pháp. VD: để ra lệnh cho
máy tính hiển thị dòng chữ
chào các bạn thì trong

chương trình trên phải viết
là: writeln('Chao cac
ban');…
- Vậy ngôn ngữ lập trình
gồm có những gì?
→Nhận xét, chốt lạI
Begin, End.
- Khác nhau:
Ct_Dau_Tien, Vidu2,
Vidu3, Writeln(‘… ’);
→ Cả lớp nhận xét
- Biết được ngôn ngữ lập
trình gồm bảng chữ, và từ
bảng chữ các ta xây dựng
nên các từ có nghĩa và các
các quy tắc.
- Biết được mọi ngôn ngữ
điều có các quy tắc riêng
của nó.
- Trả lời
- Hiểu, ghi nhận kiến thức
Ngôn ngữ lập trình gồm tập các
kí hiệu và các quy tắc viết các
lệnh tạo thành một chương trình
hoàn chỉnh và thực hiện được
trên máy tính.
Gv: Trần Thị Linh Chi - 9- Năm học : 2014 - 2015
Trường THCS Nguyễn Huệ Giaùo aùn Tin 8
Hoạt động 3: Tìm hiểu từ khoá và tên (15')
GV: Các từ giống nhau mà

các em chỉ ra là từ khoá
trong một ngôn ngữ lập
trình.
Vậy từ khóa có đặt điểm
gì?
Nhận xét→Mỗi ngôn ngữ
lập trình đều có một số từ
khoá nhất định. Từ khoá
của một ngôn ngữ lập
trình là những từ dành
riêng, không được dùng
các từ khoá này cho bất kì
mục đích nào khác ngoài
mục đích sử dụng do ngôn
ngữ lập trình quy định.
Trong ví dụ trên, program
là từ khoá dùng để khai
báo tên chương trình, uses
là từ khoá khai báo các thư
viện, các từ khoá begin và
end dùng để thông báo cho
ngôn ngữ lập trình biết bắt
đầu và kết thúc phần thân
chương trình. Ví dụ: Lớp
trưởng là một cụm từ dành
riêng để gọi một HS trong
lớp đảm nhiệm chức vụ
lớp trưởng của lớp, không
thể có một HS nào khác
trong lớp cũng được gọi là

lớp trưởng (trong cùng
thời điểm).
- Yêu cầu học sinh đưa ra
một vài từ dành riêng
trong tiếng Việt?
Dựa vào SGK trả lời
Cả lớp nhận xét
Biết được khái niệm từ
khoá, ghi bài.
- Thảo luận, đưa ra kết quả
- Hiểu xâu hơn về từ khoá.
- Kết hợp SGK trả lời.
3. Từ khoá và tên:
a) Từ khoá:
Mỗi ngôn ngữ lập trình đều
có một số từ khoá nhất định. Từ
khoá của một ngôn ngữ lập trình
là những từ dành riêng, không
được dùng các từ khoá này cho
bất kì mục đích nào khác ngoài
mục đích sử dụng do ngôn ngữ
lập trình quy định.
b) Tên:
Tên là các từ do người sử
dụng máy đặt ra trong chương
trình.
Gv: Trần Thị Linh Chi - 10- Năm học : 2014 - 2015
Trường THCS Nguyễn Huệ Giaùo aùn Tin 8
Nhận xét→
- Ngoài từ khóa, một ngôn

ngữ lập trình còn có loại
từ nào nữa ko?
- Nhận xét→Ngoài các từ
khoá, chương trình trong
ví dụ 1 còn có các từ như
CT_Dau_tien,
Crt,Vidu2, Đó là các từ
do người sử dụng đặt ra để
giải quyết bài toán của
mình còn được gọi là tên.
Khi viết chương trình để
giải các bài toán, ta
thường thực hiện tính toán
với những đại lượng (ví dụ
như so sánh chiều cao,
tính điểm trung bình, )
hoặc xử lí các đối tượng
khác nhau. Các đại lượng
và đối tượng này đều phải
được đặt tên. Ví dụ tên
CT_Dau_tien dùng để đặt
tên cho chương trình.
- Khi đặt tên có tuân theo
quy tắc nào không?
→Nhận xét→Chốt lại
- Yêu cầu hs đọc ví dụ
SGK
Treo bảng phụ sau:
Các tên đã cho sau đây,
tên nào hợp lệ, không hợp

lệ theo Pascal?
a) Tamgiac b)Tam
giác
- Biết được tên là do người
sử dụng đặt ra, và vai trò
của tên trong một chương
trình, ghi nhận kiến thức.
- Dựa vào SGK, nêu các
quy tắc đặt tên.
- Biết được quy tắc, ghi
nhận
- Đọc ví dụ SGK
- Quan sát bảng phụ , kết
hợp với ví dụ SGK để trả
lời
Quy tắc đặt tên:
- Hai đại lượng khác nhau
trong một chương trình phải có
tên khác nhau.
- Tên không được trùng với
các từ khoá.
- Tên nên ngắn, gọn, dễ nhớ.
Gv: Trần Thị Linh Chi - 11- Năm học : 2014 - 2015
Trường THCS Nguyễn Huệ Giaùo aùn Tin 8
c) 3ban d) baban
d) #ABC e) A
f) Lop8A g) 1A
Kết quả?
GV nhận xét→
- Nêu kết quả của mình

- Cả lớp nhận xét
- Biết rõ hơn về quy tắc
đặt tên trong Pascal.
IV. Đề xuất năng lực hướng tới:
- Biết cách đặt tên cho chương trình một cách chính xác.
Tuần: 2 Ngày soạn: 24/8/2014
Gv: Trần Thị Linh Chi - 12- Năm học : 2014 - 2015
Trường THCS Nguyễn Huệ Giaùo aùn Tin 8
Tiết: 4 Ngày dạy: 25/8/2014
BÀI 2. LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH
VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (tt)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức:
• Biết cấu trúc chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân chương trình.
• Bước đầu làm quen với chương trình Turbo Pascal
2. Kỹnăng:
Viết được chương trình đơn giản bằng ngôn ngữ lập trình Pascal.
3. Thái độ:
Tập trung cao độ, nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án + tài liệu tham khảo + bảng phụ có liên quan
2. Học sinh: Xem bài trước ở nhà
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (7-10')
Câu 1 : Ngôn ngữ lập trình gồm những gì ? (2đ)
Câu 2 : Thế nào là từ khoá và tên trong chương trình ? (4đ)
Câu 3 : Bài tập 4 SGK/13 (4đ)
Đáp án : Câu 1 : Mục 2 Bài 2; Câu 2 : Mục 3 Bài 3
Câu 3 : Các tên hợp lệ: a, Tamgiac, beginprogram, b1, abc;

3. Bài mới :
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học
Sinh
Nội Dung
Hoạt động 1 :Tìm hiểu cấu trúc chung của chương trình ? (15')
- GV tiếp tục treo các bảng
phụ ở tiết trước.
- Một chương trình gồm có
những phần nào ?
→Nhận xét, giải thích các
thành phần của một chương
trình.
- Quan sát bảng phụ
kết hợp SGK trả lời
- Học sinh biết được
cấu trúc chung của
một chương trình, ghi
nhận
3. Cấu trúc chung của chương
trình
- Cấu trúc chung của mọi chương
trình gồm:
Phần khai báo
o Khai báo tên chương trình;
o Khai báo các thư viện (chứa
các lệnh viết sẵn có thể sử
dụng trong chương trình) và
Gv: Trần Thị Linh Chi - 13- Năm học : 2014 - 2015
Trường THCS Nguyễn Huệ Giaùo aùn Tin 8
- GV nhấn mạnh, phần thần

chương trình luôn luôn phải
có, phần khai báo có thể có
hoặc không. Tuy nhiên, nếu
có phần khai báo phải được
đặt trước phần thân chương
trình.
- Giải thích thêm: Giống như
khi ta viết một bài văn vậy ta
không thể tuỳ tiện thay đổi
cấu chung của một bài văn
được, ví như ta không thể để
phần kết luận lên trước phần
mở bài
→Trên đây là cấu trúc chung
của mọi ngôn ngữ lập trình,
các ngôn ngữ khác nhau thì sự
thể hiện từng phần cũng khác
nhau. Giải thích các thành
phần của ví dụ khi viết bằng
ngôn ngữ lập trình Pascal.
Hiểu được chú ý, ghi
nhận
- Biết được trong
Pascal, Program là từ
khoá dùng để khai
báo tên chương trình;
Từ khoá Begin dùng
để khai báo bắt đầu
phần thân, từ khoá
End. dùng để khai

báo kết thúc chương
trình…
một số khai báo khác.
o Phần thân của chương trình
gồm các câu lệnh mà máy
tính cần thực hiện. Đây là
phần bắt buộc phải có.
Chú ý:
Phần khai báo có thể có hoặc
không. Tuy nhiên, nếu có phần
khai báo phải được đặt trước phần
thân chương trình
Hoạt động 2 : Ví dụ về ngôn ngữ lập trình (15')
- Giáo viên chuẩn bị các hình
SGK/12
- GV : Đầu tiên khởi động
Turbo Pascal, và tiến hành
soạn thảo chương trình, như
soạn thảo với Word
- GV giới thiệu màn hình soạn
thảo.
- Quan sát bảng phụ
- Quan sát, biết được
các thành phần cơ
5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình
SGK
Gv: Trần Thị Linh Chi - 14- Năm học : 2014 - 2015
Trường THCS Nguyễn Huệ Giaùo aùn Tin 8
- GV : Sau khi đã soạn thảo
xong, nhấn phím Alt+F9 để

dịch chương trình. Chương
trình dịch sẽ kiểm tra các lỗi
chính tả và cú pháp; nếu gặp
câu lệnh sai, chương trình
dịch sẽ thông báo để người
viết chương trình dễ nhận biết
và chỉnh sửa. Nếu đã hết lỗi,
sau khi dịch, màn hình có
dạng như hình 9 dưới đây:
- GV : Tiếp theo Để chạy
chương trình, ta nhấn tổ hợp
phím Ctrl+F9. Trên màn hình
sẽ hiện ra kết quả làm việc
của chương trình, chẳng hạn
dòng chữ "Chao Cac Ban"
như hình 10 dưới đây.
- GV nhấn mạnh : như vậy
việc tạo chương trình chạy
được trên máy tính gồm hai
bước: bước một, soạn thảo
chương trình trên máy tính
theo một ngôn ngữ lập trình
cụ thể; bước hai, dịch chương
trình vừa soạn thảo sang ngôn
ngữ máy.
bản trên màn hình
soạn thảo : con trỏ
soạn thảo, tên tệp
tin…
- Ghi nhận các bước

cần thiết khi tạo một
chương trình trên
máy tính và hiểu
được ví dụ SGK ;
Tuần: 3 Ngày soạn: 31/8/2014
Gv: Trần Thị Linh Chi - 15- Năm học : 2014 - 2015
Trường THCS Nguyễn Huệ Giaùo aùn Tin 8
Tiết: 5 Ngày dạy: 1/9/2014
Bài thực hành 1.
LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức:
• Thực hiện được thao tác khởi động/kết thúc TP, làm quen với màn hình soạn thảo
TP
• Thực hiện được các thao tác mở các bảng chọn và chọn lệnh.
2. Kỹ năng :
Thực hiện được các thao tác cần thiết khi lần đầu tiếp xúc với một ứng dụng.
3. Thái độ :
• Nghiêm túc trong học tập, ham thích môn học.
• Tạo sự ham muốn giải các bài toán bằng ngôn ngữ lập trình Pascal.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Phòng máy có cài đặt chương trình Turbo Pascal
2. HS : Xem bài thực hành 1 trước ở nhà
III. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (5')
Yêu cầu 1 : Hãy cho biết các thành phần chính trong cấu trúc của chương trình
Yêu cầu 2: Bài tập 6 SGK.
Đáp án :
Yêu cầu 1 : Mục 4 Bài 2

Yêu cầu 2 : a) Hợp lệ
b) Không hợp lệ vì câu lệnh khai báo tên chương trình program
CT_thu; nằm ở phần thân chương trình
3. Bài mới :
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung
Hoạt động 1 : Sinh hoạt nội quy phòng máy (5')
- Nêu các quy định của
phòng máy.
- Phổ biến nội dung yêu
cầu chung trong tiết thực
hành là làm quen với
Turbo Pascal.
- Ghi nhớ các quy định
- Ghi nhớ yêu cầu của tiết
thực hành
Hoạt động 2 : Thực hành làm quen với Turbo Pascal (25')
- Yêu cầu HS ổn định vị trí
và thực hành làm Bài 1
SGK/15. GV nhấn mạnh
- Ghi nhớ lời dặn của GV,
chia nhóm, ổn định lớp và
làm bài
Bài 1 : SGK
Gv: Trần Thị Linh Chi - 16- Năm học : 2014 - 2015
Trường THCS Nguyễn Huệ Giaùo aùn Tin 8
các bước trong SGK ghi
rất rõ ràng, các em chỉ đọc
từng bước và lần lượt thực
hành theo yêu cầu.
- Theo dõi quan sát các

thao tác thực hiện của các
nhóm trên từng máy và
hướng dẫn thêm khi cần
thiết.
Hoạt động 3 : Giải đáp thắc mắc (8')
- Yêu cầu HS nêu lên
những thắc mắc khi thự
hành.
GV nhận xét→
- Đại diện nhóm nêu thắc
mắc
- Nhóm khác giải đáp thắc
mắc
- Cả lớp nhận xét
IV. Dặn dò : (1')
Yêu cầu học sinh về nhà xem lại bài, đồng thời xem trước phần còn lại của bài, tiết sau
thực hành tiếp.
Tuần: 3 Ngày soạn: 31/08/2014
Gv: Trần Thị Linh Chi - 17- Năm học : 2014 - 2015
Trường THCS Nguyễn Huệ Giaùo aùn Tin 8
Tiết: 6 Ngày dạy: 01/09/2014
Bài thực hành 1.
LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL (tt)
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức:
• Thực hiện được thao tác khởi động/kết thúc TP, làm quen với màn hình soạn thảo
TP
• Thực hiện được các thao tác mở các bảng chọn và chọn lệnh.
• Soạn thảo được một chương trình Pascal đơn giản.
• Biết sự cần thiết phải tuân thủ quy định của ngôn ngữ lập trình

2. Kỹ năng :
Biết cách dịch, sửa lỗi trong chương trình, chạy chương trình và xem kết quả.
3. Thái độ :
Nghiêm túc trong học tập, ham thích lập trình trên máy tính để giải các bài tập
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên : Phòng máy có cài đặt chương trình Turbo Pascal
2. HS : Xem bài thực hành 1 trước ở nhà
III. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra bài cũ (thông qua)
3. Bài mới :
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung
Hoạt động 1 : Thảo luận nội dung thực hành (10')
- GV yêu cầu HS đọc nội
dung thực hành còn lại
trong SGK, và nêu lên
những thắc mắc
- GV giải đáp các thắc
mắc→
- GV : Khi nhấn Ctrl+F9
để dịch và chạy chương
trình, ta có thể sẽ không
xem được kết quả hiển thị
trên màn hình. Để dừng
màn hình lại quan sát kết
quả cần thêm lệnh
Readln ; ngay trước từ
khoá End. Khi đó, màn
- HS đọc tài liệu, và nêu
lên những thắc mắc của

mình
- Ghi nhớ kiến thức
- Ghi nhớ chú ý
Bài 2,Bài 3 : SGK
Gv: Trần Thị Linh Chi - 18- Năm học : 2014 - 2015
Trường THCS Nguyễn Huệ Giaùo aùn Tin 8
hình sẽ dừng lại để ta quan
sát kết quả, quan sát kết
quả xong nhấn phím
Enter để trở về màn hình
soạn thảo của TP.
Hoạt động 2 : Thực hành (30')
- Cho HS vào máy thực
hành
- Theo dõi quan sát quá
trình thực hành của học
sinh và hướng dẫn thêm
khi cần thiết.
- Học sinh vào máy thực
hành theo nội dung đã
thảo luận.
IV. Nhận xét tiết thực hành : (3')
Qua quá trình theo dõi và kết quả kiểm tra, GV đánh giá quá trình thực hành của các
em qua các mặt: thái độ thực hành của hs, nề nếp, sự chuẩn bị của hs…Đồng thời, vạch ra
những khuyết điểm và cách khắc phục những khuyết điểm đó.
Treo bảng phụ giải thích chương trình vừa thực hành.
V. Dặn dò : (1')
Yêu cầu học sinh về nhà học thuộc phần ghi nhớ SGK.
Tuần: 4 Ngày soạn: 07/9/2014
Gv: Trần Thị Linh Chi - 19- Năm học : 2014 - 2015

Trường THCS Nguyễn Huệ Giaùo aùn Tin 8
Tiết: 7 Ngày dạy: 08/09/2014
Bài 3. CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức
• Biết khái niệm kiểu dữ liệu;
• Biết một số phép toán cơ bản với dữ liệu số
2. Kỹ năng
Phân biệt được sự khác nhau giữa các kiểu dữ liệu, chuyển được bỉểu thức toán học
thành biểu thức trong Pascal
3. Thái độ :
Nghiêm túc trong học tập, vận dụng sáng tạo kiến thức đã học
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Giáo án + tài liệu tham khảo
2. Học sinh : Xem trước bài mới ở nhà
III. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (thông qua)
3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của
HS
Nội Dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu dữ liệu và kiểu dữ liệu (20')
- Như đã biết máy tính là
công cụ xử lí thông tin, còn
chương trình chỉ dẫn cho
máy tính cách thức xử lí
thông tin để có kết quả
mong muốn. Thông tin rất
đa dạng nên dữ liệu trong

máy tính cũng rất khác
nhau về bản chất.
- Giới thiệu dữ liệu, kiểu
dữ liệu→
- Giáo viên treo và giải
thích hình 18 SGK :
- Theo em máy tính cần có
- Nghe giảng, đặt
vấn đề
- Biết khái niệm,
ghi nhận
- Quan sát để
phân biệt được hai
loại dữ liệu quen
thuộc là chữ và
số.
1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu
Dữ liệu là tất cả những gì được máy
tính xử lí.
Mọi ngôn ngữ lập trình phân chia dữ
liệu thành các kiểu dữ liệu khác nhau,
như kiểu số, kiểu xâu…
Mỗi kiểu dữ liệu có một phạm vi biểu
diễn và các phép toán riêng.
Gv: Trần Thị Linh Chi - 20- Năm học : 2014 - 2015
Trường THCS Nguyễn Huệ Giaùo aùn Tin 8
những kiểu dữ liệu nào ?
- GV với mỗi kiểu dữ liệu
có một phạm vi biểu diễn
và các phép toán riêng, ta

không thể đem cácc phép
toán của dữ liệu này để sử
dụng cho các kiểu dữ liệu
khác và ngược lại, ví như
ta không thể đem các phép
toán +,-*,/ trong toán học
mà áp dụng cho môn văn
được
- Giáo viên giới thiệu một
số dữ liệu cơ bản trong
ngôn ngữ lập trình Pascal.
- Giáo viên giải thích các
kiểu dữ liệu, và đưa ra các
bài tập sau:
- Trong các giá trị sau, giá
trị nào thuộc kiểu số
nguyên, số thực?
a) 2 b) 2.0
c) 35000 d) 3.14
e) -20 f) -32.90
- Trong các giá trị sau, giá
trị nào thuộc kiểu kí tự, xâu
kí tự?
a) ‘B’ b)’B ‘
c) ‘234’ d) 234
e) ‘@’ f)
‘Lop8A’
- Yêu cầu đại diện 4 nhóm
lên trả lời?
GV nhận xét→ Dữ liệu

kiểu số nguyên thuộc dữ
liệu kiểu số thực, dữ liệu
kiểu kí tự thuộc dữ liệu
kiểu xâu, tuy nhiên khi
chọn dữ liệu thì ta nên
Quan sát bảng
phụ, kết hợp SGK
trả lời.
- Hiểu được nội
dung, ghi bài.
- Học sinh ghi
nhận.
- Học sinh chia
nhóm, thảo luận
tìm đáp án
- Đại diện 4 nhóm
lên trả lời
- Cả lớp nhận xét
- Hiểu được bài
tập, biết cách lựa
chọn kiểu dữ liệu
phù hợp, ghi nhận
chú ý.
*Một số kiểu dữ liệu cơ bản trong ngôn
ngữ lập trình Pascal :
Chú ý : Giá trị dữ liệu kiểu kí tự, xâu kí
tự được đặt trong dấu nháy đơn (')
Gv: Trần Thị Linh Chi - 21- Năm học : 2014 - 2015
Tên
kiểu

Phạm vi giá
trị
Integer Số nguyên
trong khoảng
-32768 đến
32767
Real Số thực có giá
trị tuyệt đối
trong khoảng
2,9x 10
-39
đến
1,7x10
38
và số
0
Char Một kí tự
trong bảng
chữ cái
String Xâu kí tự, tối
đa gồm 255 kí
tự
Trường THCS Nguyễn Huệ Giaùo aùn Tin 8
chon dữ liệu từ thấp đến
cao để tiết kiệm bộ nhơ
máy tính. Cần chú ý là giá
trị dữ liệu kiểu kí tự, xâu kí
tự được đặt trong dấu nháy
đơn (')
Hoạt động 2 : Tìm hiểu các phép toán với dữ liệu kiểu số

-Giáo viên giới thiệu các
phép toán trong ngôn ngữ
Pascal
- GV đưa ra ví dụ, yêu cầu
HS đưa ra kết quả của phép
chia DIV, MOD
- GV nhận xét, chú ý rằng
kết quả của phép chia a/b
(b<>0) là một số thực.
- GV đưa ra bảng phụ :
- Yêu cầu HS thảo luận và
làm câu c bài tập 4,5
- Biết được các kí
hiệu, ghi bài.
- Lần lượt đưa ra
kết quả của ví dụ.
- Quan sát bảng
phụ, nhận xét
được sự khác
nhau giữa kí hiệu
trong toán học và
trong Pascal.
- Thảo luận và
làm bài tập trong
SGK
2. Các phép toán với dữ liệu kiểu số :

hiệu
Phép toán Kiểu dữ liệu
+ Cộng Số nguyên, số

thực
- Trừ Số nguyên, số
thực
* Nhân Số nguyên, số
thực
/ Chia Số nguyên, số
thực
Div Chi lấy
phần
nguyên
Số nguyên
Mod Chia lấy
phần dư
Ví dụ : 10 mod 3 = 1
10 div 3 = 3
4 mod 2 = 0
35 div 10 = 3
35 mod 10 = 5
Chú ý : Kết quả của phép chia a/b
(b<>0) là một số thực.
Gv: Trần Thị Linh Chi - 22- Năm học : 2014 - 2015
Toán học Pascal
a x b – c +
d
a * b – c +d
15 + 5 x
2
a
15 +
5*(a/2)

a
2
+ b
2
a*a + b*b
Trường THCS Nguyễn Huệ Giaùo aùn Tin 8
SGK/26
- Yêu cầu đại diện 4 nhóm
lên ghi kết quả
GV nhận xét→
- GV yêu cầu học sinh đọc
Quy tắc tính các biểu thức
số học trong SGK
- GV giải thích→
- Đại diện 4 nhóm
lên ghi kết quả
Cả lớp nhận xét
- Hiểu được các
phép toán
- Đọc quy tắc
- Biết được mức
độ ưu tiên của
các phép toán,
như trong toán
học
IV. Củng cố :
Giáo viên chốt lại các kiến thức đã học, yêu cầu học sinh nhắc lại.
V. Dặn dò :
Về nhà học bài, xem trước phần còn lại của bài.


Tuần: 4 Ngày soạn: 07/09/2014
Tiết: 8 Ngày dạy: 08/09/2014
Bài 3. CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU (tt)
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức
• Biết các phép toán so sánh trong ngôn ngữ lập trình.
Gv: Trần Thị Linh Chi - 23- Năm học : 2014 - 2015
Trường THCS Nguyễn Huệ Giaùo aùn Tin 8
• Biết khái niệm điều khiển tương tác giữa người với máy tính.
2. Kỹ năng
Phân biệt được sự khác nhau giữa các kiểu dữ liệu, chuyển được bỉểu thức toán học
thành biểu thức trong Pascal
3. Thái độ :
Nghiêm túc trong học tập, vận dụng sáng tạo kiến thức đã học
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Giáo án + tài liệu tham khảo
2. Học sinh : Xem trước bài mới ở nhà
III. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (5-7')
Yêu cầu 1: Thế nào là dữ liệu, kiểu dữ liệu ? Nêu các kiểu dữ liệu cơ bản trong
ngôn ngữ Pascal (8đ)
Yêu câu 2 : Làm bài tập 4 câu b,d SGK (2đ)
Đáp án :
Yêu cầu 1 : Mục 1 bài 3
Yêu cầu 2 :
b) a*x*x+b*x+c
d)(a*a+b)*(1+c)*(1+c)*(1+c)
3. Bài mới :
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của HS Nội dung

Hoạt động 1 : Tìm hiểu các phép so sánh (20')
- GV treo bảng phụ có các phép
so sánh trong Pascal như bảng 4
SGK/23
- Các phép so sánh dùng để làm
gì ?
- GV nhận xét→
- GV treo bảng phụ chứa:
a) 5 × 2 = 9
b) 15 + 7 > 20 − 3
c) 5 + x ≤ 10
- Yêu cầu học sinh thảo luận đưa
- Quan sát bảng phụ,
ghi bài
- Nghiên cứu SGK trả
lời
- Biết được ý nghĩa
của các phép so sánh
3. Các phép so sánh
Kí hiệu các phép so sánh
trong ngôn ngữ Pascal
Gv: Trần Thị Linh Chi - 24- Năm học : 2014 - 2015
Pasc
al
Phép so
sánh
Toán
học
= Bằng =
<> Khác ≠

< Nhỏ hơn <
<= Nhỏ hơn
hoặc bằng

> Lớn hơn >
>= Lớn hơn
hoặc bằng

Trường THCS Nguyễn Huệ Giaùo aùn Tin 8
ra kết quả.
- GV nhận xét, yêu cầu học sinh
thảo luận làm bài tập 6 SGK
→GV nhận xét
- Chia nhóm thảo
luận, đưa ra kết quả.
- Cả lớp nhận xét
- Chia nhóm thảo
luận, làm bài tập 6
SGK
- Hiểu được các phép
so sánh.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu giao tiếp người-máy tính (13')
- Giới thiệu như SGK
- GV treo các bảng phụ :
Bảng 1 :
Thông báo kết quả tính toán
- Lệnh :
write('Dien tich hinh tron la
',X);
- Thông báo :

Bảng 2 :
- Lệnh :
write('Ban hay nhap nam
sinh:');
read(NS);
- Thông báo :
- Em phải làm gì khi gặp thông
báo này ?
→Nhận xét và giải thích
Bảng 3 :
Chương trình tạm dừng
- Lệnh :
Writeln('Cac ban cho 2 giay
nhe ');
Delay(2000);
Thông báo :
- Giải thích tình huống
- Quan sát, chú ý lắng
ghe giáo viên giải
thích.
- Trả lời theo ý hiểu
- Hiểu tình huống
4. Giao tiếp người-máy tính
SGK
Gv: Trần Thị Linh Chi - 25- Năm học : 2014 - 2015

×