Tải bản đầy đủ (.doc) (128 trang)

luận văn kế toán Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (502.14 KB, 128 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD : TS.Trần Văn Thuận
MỤC LỤC
Vị Tỏ Thoại . 11
CHƯƠNG 1 11
ĐẶC Đ 11
M VÀ TỔ CHỨCQUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ TẠI CN 11
TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH 11
1.1. Đ 11
i tác trên toàn quốc, bao gồm E-Mobi, 13
i các khoản thu trên như chủ yếu từ : thu nhậ 16
hàng hóa, cung cấp dịch vụ. 18
Chi phí khác chủ yếu là ác chi pí 18
iám đốc 21
a quyết định hiệu quả. 21
Theo dõi chi tiết công nợ theo từng khách hàng từ đó có kế
hoạch quản lý và thu hồi vốn hiệu 21
uả. 21
CHƯƠNG 2 21
THỰC TRẠNG DOAN 21
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ 21
Có TK 3331 : Thuế GTGT 35
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC 44
ngày 14/09/2006 của BTC) 45
ày 31 tháng 12 năm 2011 56
hác 59
59
Vị Tỏ Thoại – Kế toán 51A
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD : TS.Trần Văn Thuận
i chú: 59
59


hi : Ch trả tiền mua thẻ cào điện thoại ng 63
BÁN 67
ài khoản: 632 2 67
Tân dịch vụ: Dị 67
74
Ngày 31 tháng 12 75
Nợ TK 642 : Chi phí quản lý kinh doanh. 77
77
1 91
Chi hí tài chính 92
92
9/200 của BTC ) 109
SỔ CÁI 109
Nm 109
2011 109
Tên tài khoản: Chi phí tài chínS 109
phí kác. 110
Nợ TK 811: Giá trị cònl 110
n. Căn cứ vào số liệu trên kế toán tiến hành lập c 111
ng từ ghi sổ và vào sổ chi tiết. 111
h” chi tiết cho từng loại hình dịch vụ. 112
Kết chuyển 112
phân phối. 113
2.3.2. Quy trình ghi sổ xác định kết quả kinh doanh. 113
113
Vị Tỏ Thoại – Kế toán 51A
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD : TS.Trần Văn Thuận

Ngày 31 120

g 12 năm 2011
Người lập b 120
c vai trò quan 121
ng công việc ln 124
kinh doanh. 126
Phần mềm kế toán 126
H 126
hiện phải xét đến tính khả thi cả về chi phí bỏ ra và lợi nhuận thu được từ
việc hoàn thiện. 128
Bốn là , ngà 128
cáo hàng 131
n hơn nữa kế toán doanh thu 1
Vị Tỏ Thoại – Kế toán 51A
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD : TS.Trần Văn Thuận
88
KẾT LUẬN
TNHH : Tiền gửi ngân hàng
GTGT : Giá trị gia tăng
TSCĐ : Tài sản cố định
TK : Tài khoản
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
KH : Khấu hao
CP : Cổ phần
BTTL : Bảng thanh toán tiền lương
SXKD : Sản xuất kinh doanh
K/c : Kết chuyển
LN : Lợi nhuận

HĐKT : Hợp đồng kinh tế
QLDN : Quản lý doanh nghiệp
Vị Tỏ Thoại – Kế toán 51A
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD : TS.Trần Văn Thuận
1
DANH MỤC T
LIỆU
Vị Tỏ Thoại . 11
CHƯƠNG 1 11
ĐẶC Đ 11
M VÀ TỔ CHỨCQUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ TẠI CN 11
TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH 11
1.1. Đ 11
i tác trên toàn quốc, bao gồm E-Mobi, 13
i các khoản thu trên như chủ yếu từ : thu nhậ 16
hàng hóa, cung cấp dịch vụ. 18
Chi phí khác chủ yếu là ác chi pí 18
iám đốc 21
a quyết định hiệu quả. 21
Theo dõi chi tiết công nợ theo từng khách hàng từ đó có kế
hoạch quản lý và thu hồi vốn hiệu 21
uả. 21
CHƯƠNG 2 21
THỰC TRẠNG DOAN 21
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ 21
ặt, ngoài ra còn có hình thức trả chậm và ứng trước. Quy trình
cung cấp dịchv 22
Có TK 3331 : Thuế GTGT 35
Vị Tỏ Thoại – Kế toán 51A

5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD : TS.Trần Văn Thuận
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC 44
ngày 14/09/2006 của BTC) 45
ày 31 tháng 12 năm 2011 56
hác 59
59
i chú: 59
59
hi : Ch trả tiền mua thẻ cào điện thoại ng 63
BÁN 67
ài khoản: 632 2 67
Tân dịch vụ: Dị 67
74
Ngày 31 tháng 12 75
Nợ TK 642 : Chi phí quản lý kinh doanh. 77
77
1 91
Chi hí tài chính 92
92
9/200 của BTC ) 109
SỔ CÁI 109
Nm 109
2011 109
Tên tài khoản: Chi phí tài chínS 109
phí kác. 110
Nợ TK 811: Giá trị cònl 110
n. Căn cứ vào số liệu trên kế toán tiến hành lập c 111
ng từ ghi sổ và vào sổ chi tiết. 111
Vị Tỏ Thoại – Kế toán 51A

6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD : TS.Trần Văn Thuận
h” chi tiết cho từng loại hình dịch vụ. 112
Kết chuyển 112
phân phối. 113
2.3.2. Quy trình ghi sổ xác định kết quả kinh doanh. 113
113

Ngày 31 120
g 12 năm 2011
Người lập b 120
c vai trò quan 121
ng công việc ln 124
kinh doanh. 126
Phần mềm kế toán 126
H 126
hiện phải xét đến tính khả thi cả về chi phí bỏ ra và lợi nhuận thu được từ
việc hoàn thiện. 128
Bốn là , ngà 128
cáo hàng 131
n hơn nữa kế toán doanh thu 1
Vị Tỏ Thoại – Kế toán 51A
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD : TS.Trần Văn Thuận
n ký chứng
ghi sổ.
80
Biểu 2.41 : Sổ cái tài khoản 911.
81
L ỜI MỞ ĐẦU

Trong mọi giai đoạn của nền kinh tế dự suy thoái hay phát triển thì lợi
nhuận luôn là mối quan tâm hàng đầu của tất cả các doanh nghiệp . Để cụ thể
hóa mục tiêu này doanh nghiệp không những phải tăng cường mở rộng sản
xuất kinh doanh, nâng cao năng suất mà còn phải có biện pháp để quản lý chi
phí mt cách hiệu quả. Trong giai đoạn hiện nay khi mà các doanh nghiêp luôn
phải đối mặt vớ i ngày càng nhiều khó khăn như : suy thoái kinhtế, mức độ
cạnh tranh gay gắt và khốc liệt, nhu cầu tiêu dùng lại thường xuyên thay
đổi… . thì vấn đề quản lý doanh thu và chi phí càng đươc chú trọng . Hiệu
quả hoạt động của một doanh nghiệp không chỉ biểu hiện qua chỉ tiêu lợi
nhuận mà đầu tiên và trước hết nó được biểu hiện qua chỉ tiêu doanh thu và
chi phí. Do vậy bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý
công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là rất cần
thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính xác để ư
ra quyết định kinh doanh đúng đắn góp phần cho sự phát triển bền vững
của doanh nghiệp .
Vị Tỏ Thoại – Kế toán 51A
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD : TS.Trần Văn Thuận
Thấy được tầm quan trọng củacông tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả đối với hoạt động của doah nhiệp , trong thời gian ngắn thực tập
tại Công ty cổ pần Công nghệ và Truyền thông Biể n X anh em đã cố gắng đi
sâu, tìm hiểu nghiên cứu thực tế , cùng việc vận dụng iến thức được học tập
tại trường em đã thực hiện Chuyên đề thực tập của mình với đề tài: “
Hoàn thiện kế toán doanh thu, ci
ịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ p
n Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh ”
Chuyên đề thực tập gồm có 3 chương :
Chương 1: Đặc điểm
tổ chức quản lý doanh thu, chi phí tại Công ty cổ phần Công nghệ và
Truyền thông Biển Xanh

Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, c
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Công nghệ
và Truyền thông Biển Xanh
Chương 3: Hoàn thiện kế toán doanh thu
Vị Tỏ Thoại – Kế toán 51A
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD : TS.Trần Văn Thuận
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Công nghệ
và Truyền thông Biển Xanh
Để hoàn thành Chuyên đề thực tập này, em đã nhận được sự quan tâm
giúp đỡ tận tình của của giáo viên hướng dẫn TS.Trần Văn Thuận và các anh
chị trong Công ty cổ Công nghệ vàTruyền thông Biển Xanh. Tuy nhiên, do
hạn chế về thời gian và trình độ nên Chuyên đề thực tập củ a em không thể
tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong có sự gó
ý của các thầy cô giáo à
c anh chị trong Công ty để hoàn thiện Chuyên đề thực tập của
mình.
Em xin chân thành cả
n!
Sinhv
Vị Tỏ Thoại – Kế toán 51A
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD : TS.Trần Văn Thuận
Vị Tỏ Thoại .
CHƯƠNG 1
ĐẶC Đ
M VÀ TỔ CHỨCQUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ TẠI CN
TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH
1.1. Đ
điể m doanh thu, chi phí của Công ty .

1.1.1. Khái quát các hoạt động kinhdoanh của Công ty.
Công ty cố phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh là một đơn vị
mà hoạt độ ng kinh doanh chủ yếu là trong lĩnh vực công nghệ và truyền
thông, dịch vụ giá trị gia tăng Đây là một lĩnh vực có rất nhiều tiềm năng vì
nước ta đang trong quá trình Công nghiệp hoá và Hiện đại hoá về công nghệ
thông tin, dịch vụ viễn thông đang được
Vị Tỏ Thoại – Kế toán 51A
11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD : TS.Trần Văn Thuận
hổ biến rộng khắp. Chính vì vậy mà thị trường của công ty là rất rộng
lớn và nhiều tiềm năng.
Thế mạnh của Cổ Phần Công Nghệ và Truyền Tông Biển Xanh là có
được đội ngũ kỹ s, chuyên gia và ban cố vấn nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vự
c Công nghệ thông tin và truyền thông ; Ban lãnh đạo, điều hành trực iếp
Công ty hiện nay à những nhà quản lý chuyên nghiệ
có nhiều kinh nghiệm trong lãnh đạo điề u hành các Công ty, T ập đoàn
lớn trong và ngoài nước.
Công ty Cổ Phần Công Nghệ và Truyền Thông Biển Xanh tự hào là một
trong những công ty tư nhân đầu tiên được hợp tác với cả 3 mạng di động
VinaPhone, MobiFone, Viettel trong lĩnh
c cung cấ nội dung cho thuê bao di động qua giao thức SMS (số truy
nhập 8x77) và Voice (1900).
Công ty c ổ Phần Công Nghệ và Truyền Thông Biển Xanh có lĩnh vực
và phạm vi hoạt động khá rộng, Công nghệ và Truyền thông là các
 vực hoạt động chín
và cũng chính là năng lực, thế mạnh của Công ty. Có thể tóm tắt như
sau:
Lĩnh vực công nghệ:
Có đội ngũ kỹ sư có kinh nghiệm phát triển các dự án phần mềm tiện ích
liên quan đến Viễn thông; thành thạo Java, Net, IB Ra

onal Rose, kinh nghiệm vậ hành các dòng máy hủCall Center: SUN, các
hệ điều hành Window, Linu
 Unix , …
Cung cp trọ
Vị Tỏ Thoại – Kế toán 51A
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD : TS.Trần Văn Thuận
gói các giả i pháp: SMS Gateway , , Nhận dạng và tổng hợp giọng nói,

Lĩnh
ực Truyền t hông:
Tư vấn các chiến lược truyền thông, quảng bá thư
g hiệu, sản phẩm, dịch vụ…
Hỗ trợ thực hiện các chương trình quảng bá trên điện thoại di động.
Bộ máy c
 m sóc khách hàng chuyên nghiệp, có
ả năng triển khai các chiến dịch marketing trực tiếp, B2B…
Lĩnh vực cung cấp dịc
vụ gia tăng:
Có nhiều kinh nghiệm triển khai dịch vụ thông tin giải trí qua các tng
đài 1900.
Dịch vụ nội dung cho mạn di động qua số 8x77 (khai trương
20/11/2005): nhạc chuôn g,nhạc h, logo, games, karaoke, bình , kết quả xổ
số…. vớ
tổng lưu lượng hàng ngày hiện nay lên đến 1 . 000.000 bản tin/ngày (đối
với cả 3 mạng di động).
Ngoài các dịch vụ tự kinh doanh với thương hiệu Top Teen, Ana, CS…
hiện nay công ty cổ Phần Công Nghệ và Truyền Thông Biển Xanh đang là
đối tác cung cấp hệ thống kỹ thuật và số truy nhập 8x77, x7 cho hơn
i tác trên toàn quốc, bao gồm E-Mobi,

vấn tình cảm Tek,mobile, VietMa rk , INBOX….
Vị Tỏ Thoại – Kế toán 51A
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD : TS.Trần Văn Thuận
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty.
Doanh thu của
Công
ty cổ phần nghệ vàuyền thông Xanh lààn bộ số tiền mà Công ty sẽ thu
đượ c do quá trình tiêu thụ
sản phẩm
, cung cấp
dịch vụ
, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của Công ty man
lại. Do Công ty tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ nên doanh
thu không bao gồm thuế VAT đầu ra.
Doanh thu của công ty chủ yếu là doanh thu bán hàng hóa và Doanh thu
cung cấp dịch vụ. Trong đó thì doanh thu từ hoạt động sản xuất và kinh doanh
dịch vụ chiếm phần lớn. Các khoản doanh thu này có sự biến động giữa các
tháng trong năm tùy thuộc vào tình hình tiêu thụ hàng hóa từng tháng, tuy
nhiên sự biến động là không lớn. Đây chính là nguồn thu quan trọng giúp
công ty thu hồi vố
bỏ ra, bù đắp chi phí và tạo thêm nguồn lợi nhuận giúp công ty mở rộng
đầu tư
• n xuất kinh doanh .
Hiện
ay Công ty đang thực hiệ
1 số hoạt động kinh doanh tạo doanh thu sau.
Vị Tỏ Thoại – Kế toán 51A
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD : TS.Trần Văn Thuận

Sản xuất kinh doanh
ch vụ
Chia thành 2 nhóm chính:
- Nhóm dịch vụ các tin nhắn S
• : Tải game, hình ảnh,
i hát, ….
- Nhóm nhạc chờ đ
n thoại, dịch vụ 1900, tư vấn tình cảm, …
Công nghệ t
• yền thông.
- Doanh thu bán phần
ềm
- Doanh thu tư vấn thiết kế phần mềm, bảo trì mạng
Doanh thu hoa hồng đại lý cho Viettel.
Doanh thu hoạt động tài chính của công ty chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ so
với tổng doanh thu của toàn công ty và doanh thu tài chính của công ty chủ
yếu là lãi tiền gửi tại các ngânhàng như Vietcombank ngoài ra còn từ lợi
nhuận từ việc Công ty ký quỹ, ký cược; góp vốn liên doanh, liê n kết; khoản
chiết khấu thanh toán được ưởng khi mua hàng hóa của các nhà cung cấp
nước ngoài do tha
toán tiền hàng cho nhà cung cấp trước thời hạn , …. Tuy nhiên, con số
này là khá nhỏ so với tổng doanh thu.
Ngoài ra, công ty không có các khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại. Việc không có khoản hàng bán bị trả lại cho thấy các dịch vụ, hàng
hóa của công ty luôn đảm bảo chất lượng tốt, đúng yêu cầu kĩ thuật đề ra nên
không có hiện tượng bị khách hàng trả lạiC
Vị Tỏ Thoại – Kế toán 51A
15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD : TS.Trần Văn Thuận
g ty cũng không có chiết khấu thương mại do số lượng hàng hóa dịch vụ

cung cấp cho khách hàng thường không lớn .
Thu nhập khác của Công ty là các khoản thu từ hoạt động xảy ra không
thường xuyên ng
i các khoản thu trên như chủ yếu từ : thu nhậ
từ việc nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, thu hồi nợ khó đòi….
1.1.3.Đặc điểm chi phí của Công ty Biển Xanh.
Tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh, các loại
chi phí bao gồm các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất
kinh doanh dịch vụ, hoạt động tài chính và chi phí khác. Với đặc điểm là một
doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ, các yếu tố chi phí của Công
ty Cổ phần Công nghệ và Tru
n thông Biển Xanh cũng có những nét đặc thù riêng, từ đó phương pháp
hạch toán chi phí cũng có những nét khác biệt.
Chi phí kinh doanh của Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền
 hông Biển Xanh không bao gồm các yếu tố nguy
 liệu, vật liệu và yếu ố nhiê
 liệu, động lực mà gồm các yếu t
 sau:
Yếu tố tiền lươg và các kho
 phụ cấp lương
Yếu tố BHXH,B
 T, KPCĐ
BHTN
Yếu tố khấu hao tài sản cố định
Yếu tố chi phí quản l ý kinh doanh
Yếu tố chi phí khác bằng tiề n
Vị Tỏ Thoại – Kế toán 51A
16
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD : TS.Trần Văn Thuận
………

Do số lượng nghiệp vụ về chi phí kinh doanh không nhều và tnh chất
nhiệp vụ cũng khá đơn giản, mặt khác ác chi phí thường ít thay đổi nn Công
ty sử dụng trực tiếp T ài khoả n 154 - “ Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
” để tập hợp chi phí kinh doan h và kết chuyển vào Tài khoản 632 –‘‘ Giá
vốn hàng bán” xác định giá thành của toàn bộ dịch vụ cung cấp trong tháng.
Công ty không xác định giá vốn của từng dịch vụ cụ thể mà tính tổng giá ốn
của tất cả các dịch vụ cung cấp trong tháng. Tất cả các chi phíkinh doanh
trong tháng được tậph
vào bên Nợ TK 154 và giá vốndịch vụ cun cấp trong tháng được xác định
bằng đơn g số phát sinh bên Nợ của TK632 .
Chi phí quản lý kinh doanh tạ i Công ty c ổ phần Công nghệ và Truyền
thông Biển Xanh là những chi phí liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của
cả Công ty mà không tách riêng ra được cho bất kỳ
t hoạt động nào, bộ phận nào bao gồm hai khoản mục chi phí chính là :
chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí tài chính của công ty chỉ là một khoản chi phí nhỏ so với các loại
chi phí khác, chủ yếu là chi phí trả lãi tiền vay mà công ty vay của các ngân
hàng, các tổ chức tín dụng khác…. Bên cạnh đó công ty cũng có những khoản
chiết khấu thanh toán cho những khách hàng thanh toán nhanh chóng và trước
hạn nhằm thu hồi vốn nhanh hơn. Điều kiện đ
được hưởng những khoản chiết khấu thanh toán này đã được ghi rõ
trong hợp đồng kinh tế u
Vị Tỏ Thoại – Kế toán 51A
17
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD : TS.Trần Văn Thuận
hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
Chi phí khác chủ yếu là ác chi pí
hát sinh
- ong quá trình nhượng bán, thanh lý TSCĐ .
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty B iển Xanh .

Giám đốc
Là người đứng đầu công ty có nhiệm vụ tổ chức điều hành và chỉ đạo mọi
ho
- động của công ty. Do đó các khoản doanh thu, chi phí trong công ty
đều đều chịu sự kiểm soát và phải được Giám đốc phê duyệt.
Giám sát toàn bộ quá trình, hệ th
- g hoạt động kin doanh của công ty bao gồm tất cả các vấn đề về tiêu
thụ hàng hóa, doanh thu, chi phí và lợi nhuận
- i công ty.
Lập kế hoạch, k ý và phê duyệt tất cả các kế hoạch, dự toán, định mức về
doanh thu,chi phí và lợi nhuận của công ty .
Phân tích các kế hoạch kinh doanh của phòng Kế hoạch kinh doanh đưa
lên để chọn phương án k
- h doanh tối ưu và có lợi nhất cho công ty. Giám đốc cũng là người tổ
chức việc thực hiện các quyết định và kế hoạch kinh doanh đó.
Kiểm tra và phê duyệt các các khoản chi lớn, quan trọng trong công ty của
các bộ phận khác trong công ty
- Giám đốc cũng là người quyết định sẽ sử dụng vốn nhàn rỗi của Công
ty sẽ đầu tư vào đâu để đạt doanh thu cao và chi phí thấp nhất.
Cùng với bộ phận kế toán mà trực tiếp nhất là kế toán trưởng xây
ng các mức lươn
- phụ cấp, tiền thưởng, các chỉ tiêu kinh tế làm cơ sở đánh giá năng lực
nhân viên, tình hình tài chính của
- ông ty
Phó giám đốc
Vị Tỏ Thoại – Kế toán 51A
18
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD : TS.Trần Văn Thuận
Có nhiệm vụ hỗ trợ cho giám đốc trong công tác quản lý, điều hành hoạt
động các phòng kinh doanh, kế

- án…
Chịu trách nhiệm với Giám đốc và pháp luật về mọi hoạt động liên quan
đến doanh thu, chi phí và kế
- quả hoạt động của công ty.
Thay mặt Giám đốc điều hành và giải quyết các vấn đề trong quá trình
hoạt động kinh d
nh của cng ty.
Kiểm tra, gi
- sát các tất cả các hoạt động của công ty và báo cáo lên Giám đốc khi
thấy có dấu hiệu bất thường.
Phòng K ế hoạch kinh doanh.
Đưa ra các kế hoạch tiếp thị giới thiệu hàng hóa đến người tiêu dùng; ph
- tích đưa ra các kế hoạch doanh thu trong tương lai. Tìm kiếm thị
trường tiêu thụ mới nhằm mục đích tăng doanh thu cho Công ty.
Xác dịnh, lập kế hoạch các định mức chi phí trong tháng, quý, năm. Đồng
hời cũng là nơi quyết đị
- định mức mua hàng, đặt hàng và phân phối hàng hóa nhằm tiết kiệm
chi phí tối đa hóa lợi nhuận .
Phòng Tổ chức hành chính
Tham mưu cho Giám đốc để phân công công viê
- hợp lý nhằm tiết kiệm chi phí, quy định về các văn bản chứng từ liên
quan đến chi phí sử dụng trong doanh nghiệp.
Xây dựng mức chi phí tiền lương của công ty. Khuyến khích các định mức
thực hiện khoán có thưởn
- nghiên cứu các hình thức lao động thích hợp nhằm tăng hiệu quả công
việc từ đó tăng doanh thu cho Công ty.
Phòng Quan hệ - Đối tác.
Quản lý hợp đồng kinh tế mua bán hàng hóa, theo dõi tình hình mua bán,
kinh doanh tại công ty. Phòng Quan hệ - Đối tác là bộ phận trực tiếp thương
lượng

Vị Tỏ Thoại – Kế toán 51A
19
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD : TS.Trần Văn Thuận
- ới khách hàng về sản phẩm và cả các chính sách chiết khấu thanh toán
hay khuyến mãi với khách hàng nhằm tăng nhanh doanh số tiêu thụ.
Theo dõi những chi phí phát sinh từ khi
- ắt đầu thực hin hợp đồng cho tới khi kết thúc hay có phát sinh những sự
kiện bất thường thì thông báo lại kịp thời cho Ban Giám đốc.
Thường xuyên t heo dõi hoạt động
- n hàng của Công ty để từ đó tìm ra phương thức bán hàng phù hợp với
từng mặt hàng,dịch vụ trong từng giai đoạn nhằm tối đa doanh thu.
Chịu trách nhiệm quản lý chi phí
iên quantới việc quảng cáo cho
- ác sảnphẩm của công ty trên các website hay tạp chí chuyên ngành như
tạp chí khoa học và công nghệ…
Phòng T ài chính – Kế toán
Phòng Tài chính - Kế toán phối hợp với các phòng khác và để lập
- hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch tài chính, tham gia đàm phán ký
kết Hợp đồng kinh tế và giao kế hoạch tài chính hà
- quý, năm.
Theo dõi và quản lý tất cả khoản mục Doanh thu, chi phí phát sinh trong
sổ kế toán và cung cấp cho Giám đốc khi được yêu cầu.
Tham mưu, cố vấn cho giám đốc về công tác quản lý doanh thu, chi phí
trong công ty thông qua việc phân tíchtình hình doanh
- u, chi phí toàn công ty cũng như của từng nhóm hàng hóa, từ đó đề xuất
ý kiến cho giám đốc như xây dựng mức lương, phụ c ấp, tiền thưởng,
Lập các loại dự toán
- anh thu, chi phí cho từng bộ phận cũng như các chỉ tiêu khác có liên
quan, xây dựng các chỉ tiêu kih tế để làm cơ sở đánh giá hoạt ộng.
Lập các báo cáo kế toán l

- n quan đến bán hàng, doanh thu, chi phí nhằm cung cấp thông tin
nhanh ch óng, chính xác, kịp thời
Vị Tỏ Thoại – Kế toán 51A
20
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD : TS.Trần Văn Thuận
iám đốc
a quyết định hiệu quả.
Theo dõi chi tiết công nợ theo từng khách hàng từ đó có kế
hoạch quản lý và thu hồi vốn hiệu
uả.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG DOAN
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
INH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGH
VÀ TRUYỀN HÔNG BIỂN XANH
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác.
2.1.1.Chứng từ và thủ tục kế toán.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Do hoạt đ ng bán hàng à cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp khá đa dạ
 nên trong phạm v
Chuyên đề này em chỉ tập trung vào hoạt động kinh doanh chính củ a
Công ty - h oạt động động sản x
t và kinh doanh dịch vụ.
Tài khoản sử dụng
Để h
Vị Tỏ Thoại – Kế toán 51A
21
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD : TS.Trần Văn Thuận
h toán doanh thu hoạt động sản xuất và ki
doanh dịch vụ, kế toán sử dụng các tài khoản sau:

 TK 511: Do
h thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+TK 5113 : Doanh thu dịch vụ khác
+TK 5114 : Doanh thu dịch vụ tin nhắn SMS.
Thủ tục kế toán
Do đặc thù là một Công ty hoạt động chủ yếu là cung cấp ác dịch vụ
trên điện thoại di động nên phương thức bán hàng của Công ty có những nét
đặc thù riêng khác với hoạt động bán hàng của các Công ty khác . Hiện nay
hoạt động bán hàng của Công ty chỉ diễn ra ở trụ sở chính. Hình thức thanh
toán chủ yếul ti
ặt, ngoài ra còn có hình thức trả chậm và ứng trước. Quy trình cung cấp dịchv
n điện thoại di động của Công ty được thể hiện qua sơ đồ s a u :
Sơ đồ 2.1 : Quy t
nh cung cấp dịch vụ cho khác hàng trê
điện thoại di động .
Mobile use SMSC concent
tor CDR server Bluesea


Yêu cầu của khách hàng chuyển đến
Vị Tỏ Thoại – Kế toán 51A
22
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD : TS.Trần Văn Thuận
hệ thống củ
Bluesea.


Truy vấn
SMSC gửi nộ i dung Gửi thông tin
y vấn đến SMSC t hông tin


ến khách hàng thành công
Delivered report được gửi tới bluesea

lấy dữ liệu cước Thiết lậ p và

tần suất 10’ lưu bản ghi


CDR vào file


Tính cước
Truyền file trực tiếp
Vị Tỏ Thoại – Kế toán 51A
23
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD : TS.Trần Văn Thuận
Chokhách hàng
cho Viettel tần suất 10’
Trung tâm tính cước
Viettel
Để cung cấp dịch vụ cho khách hàng , Công ty phải dựa vào các tung
gian là các nhà cung cấp mạng. Chính vì vậy Công ty phải p
n chia doanh thu cung cấp dịch vụ SMS của mình với cá
nhà mạng theo 1 tỉ lệ nhất định . Tỉ lệ này được xác định trong hợp
ng mà hai bên đã ký kết.
Căn cứ vào hóa đơn GTG
kế toán tiến hành định khoản:

 TK 111,112,131.

: Tổng giá thanh toán của hàng tiêu thụ.
Có TK 511 : Doanh thu
- án hàng, cung cấp dc
- vụ
Có TK 333
- Thuế GTGTđ
- ra phải nộp
- ứng từ kế toán
Để hạch toán doan
- thu bán hàng, kế toán sử dụng các chứg
 ừ sau:
Hợp đồng kinh tế .
Vị Tỏ Thoại – Kế toán 51A
24
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD : TS.Trần Văn Thuận
Hóa đơn GTGT .
Phiếu thu .
Giấy báo Có .
Các chứng từ ghi n
n nợ khác
Biên bảnxác nhận số liệu dịch vụ SMS .
Quy trình luân chuyển chứng từ theo hình thức cung cấp dịch vụ qua tin
nhắn được thựchiện như sau:
Khi khách hàng nhắn tin , gọi điện đề nghị mua dịch vụ của Công ty. Bộ
phận bán hàng tiến hành cung cấp dịch vụ cho khách hàng theo sơ đồ 2.1 . Kế
toán bán hàng tiến hành lập Biên bản xác nhận số liệu Dịch vụ cung cấp, cuối
ngày trình lên Giám đốc và kế toán trưởng duyệt. Trong biên bản có ghi rõ tân
dịch vụ, số truy cập, số lượng dịch vụ, đơn giá, … Sau đóBiên bản này
đượcửi fax cho nhà mạng. Sau khi nhận được Biên bản trả về có đầy đủ xác n
n và chữ ký

n thiết của nhà mạng. Kế o
Công ty căn sứ vào đó lậ
Hóa đơn GTGT ( B iểu 2.1 ) (theo mẫu số 01 - GTKT - 3LL). Hóa đơn
được lập làm 3 liên:
Liên1: Lưu.
Liên 2: Giao cho nhà mạng .
Liên 3: Dựng để thanh
oán.
Trên mỗi hóa đơn được ghi đầy đủ, đúgcác yếố: Thông tin về khách
hàng, loại hình dịch vụ , số lượng, giá bán chưa thuế, thuế GTGT, tổng giá
thanh toán.
Vị Tỏ Thoại – Kế toán 51A
25

×