Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

luận văn kế toán đề tài Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Hũa Phỳ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (564.45 KB, 92 trang )

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa: Kế toán- Kiểm toán
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Điểm bằng số : …………
Điểm bằng chữ : …………
Hà Nội, ngày …. tháng … năm 2013
Giáo viên hướng dẫn
(ký, họ tên)
Họ và tên: Phạm Thị Hòa Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp :KT44- K5
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa: Kế toán- Kiểm toán
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ 5
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU 9
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 3
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH 3
1.1.1. KHÁI NIỆM VỀ BÁN HÀNG VÀ Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC BÁN HÀNG 3
1.1.1.1. KHÁI NIỆM VỀ BÁN HÀNG 3
1.1.1.2. Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC BÁN HÀNG 3


1.1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN TỚI CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH 3
1.1.2.1. TIÊU THỤ SẢN PHẨM 3
1.1.2.2. DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ 4
1.1.2.3. CÁC KHOẢN GIẢM TRỊ DOANH THU 4
1.1.2.4. GIÁ VỐN HÀNG BÁN 5
1.1.2.5. LỢI NHUẬN GỘP 5
1.1.2.6. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ 5
1.1.2.7. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 6
1.1.2.8. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHÁC 6
1.1.2.9. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 6
1.1.3. NHIỆM VỤ CỦA HẠCH TOÁN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
7
1.1.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP BÁN HÀNG 7
1.1.4.1. PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ TRỰC TIẾP 7
1.1.4.2. PHƯƠNG THỨC CHUYỂN HÀNG CHỜ CHẤP NHẬN 8
1.1.4.3. PHƯƠNG THỨC BÁN LẺ 8
1.1.4.4. PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ QUA CÁC ĐẠI LÝ, KÝ GỬI 9
1.1.4.5. PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG TRẢ CHẬM, TRẢ GÓP 9
1.1.4.6. PHƯƠNG THỨC HÀNG ĐỔI HÀNG 9
1.1.5. CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN 9
1.1.5.1. THANH TOÁN TRẢ NGAY 9
1.1.5.2. THANH TOÁN TRẢ CHẬM 9
1.2. HẠCH TOÁN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 10
1.2.1. KẾ TOÁN TỔNG HỢP QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG THEO PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG CHỦ YẾU
10
1.2.1.1. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG 10
1.2.1.2. KẾ TOÁN CÁC PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG CHỦ YẾU 12
1.2.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỊ DOANH THU 17
1.2.2.1. HẠCH TOÁN CHIẾT KHÂU THƯƠNG MẠI 17

1.2.2.2. HẠCH TOÁN GIẢM GIÁ HÀNG BÁN 17
Họ và tên: Phạm Thị Hòa Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp :KT44- K5
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa: Kế toán- Kiểm toán
1.2.2.3. HẠCH TOÁN HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI 18
1.2.3. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 19
1.2.3.1. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ VỐN HÀNG BÁN 19
1.2.4. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 20
1.2.4.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG 20
1.2.4.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 20
1.2.4.3. KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 21
1.2.4.4. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH 22
1.2.4.5. KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC 23
1.2.4.7. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 24
1.2.5. CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG ĐỂ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH 26
1.2.5.1. HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG 26
1.2.5.2. HÌNH THỨC NHẬT KÝ SỔ CÁI 27
1.2.5.3. HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ 28
1.2.5.4. HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHỨNG TỪ 29
1.2.5.5. HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH 30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI HÒA PHÚ 32
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI HÒA PHÚ 32
2.1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 32
2.1.1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH 32
2.1.1.2. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN 33
2.1.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TM HÒA
PHÚ 34
2.1.2.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 34

2.1.2.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ HOẠT ĐỘNG KD CỦA CÔNG TY TM TNHH HÒA PHÚ 34
2.1.3. CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY TNHH TM HÒA PHÚ 36
2.1.3.1. SƠ ĐỒ KHỐI VỀ CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BỘ PHẬN 36
2.1.3.2. CHỨC NĂNG, QUYỀN HẠN, NHIỆM VỤ CỦA TỪNG BỘ PHẬN 36
2.1.4.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN 38
2.1.4.2. HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG 39
2.1.4.3. CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG 40
2.2.3. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN TẠI CÔNG TY TNHH TM HÒA PHÚ 42
2.2.3.1. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ VỐN HÀNG BÁN 42
2.2.4. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG V À CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU TẠI CÔNG
TY TNHH TM HO À PHÚ 48
2.2.4.1. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG 48
2.2.6. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 67
2.2.7. KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 69
2.2.8. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH 70
2.2.10. KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC 72
Họ và tên: Phạm Thị Hòa Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp :KT44- K5
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa: Kế toán- Kiểm toán
2.2.11. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 73
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HÒA PHÚ 76
3.1. NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH TM HÒA PHÚ 76
3.1.1. ƯU ĐIỂM 76
3.1.2. HẠN CHẾ 78
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM HÒA PHÚ 79
KẾT LUẬN 81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 82

Họ và tên: Phạm Thị Hòa Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp :KT44- K5
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa: Kế toán- Kiểm toán
Các ký hiệu viết tắt
Các ký hiệu Tên đầy đủ
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSC§ Tài sản cố định
GTGT Giá trị gia tăng
TK §¦ Tài khoản đối ứng
DT Doanh thu
DTT Doanh thu thuần
GVHB Giá vốn hàng bán
CP BH Chi phí bán hàng
CP QLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
CCDV Cung cấp dịch vụ
CKTT Chiết khấu thanh toán
CKTM Chiết khÂu thương mại
TC Tài chính
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
BH Bán hàng
BTC Bộ tài chính
Q§ Quyết định
NT Ngày tháng
SH Số hiệu
NKC Nhật ký chung
TTB§ Tiêu thụ đặc biệt
XK Xuất khẩu
SL Số lượng
§G Đơn giá
TT Thành tiền

SXKD Sản xuất kinh doanh
Danh mục các sơ đồ
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ 5
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU 9
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 3
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH 3
1.1.1. KHÁI NIỆM VỀ BÁN HÀNG VÀ Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC BÁN HÀNG 3
1.1.1.1. KHÁI NIỆM VỀ BÁN HÀNG 3
1.1.1.2. Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC BÁN HÀNG 3
Họ và tên: Phạm Thị Hòa Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp :KT44- K5
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa: Kế toán- Kiểm toán
1.1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN TỚI CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH 3
1.1.2.1. TIÊU THỤ SẢN PHẨM 3
1.1.2.2. DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ 4
1.1.2.3. CÁC KHOẢN GIẢM TRỊ DOANH THU 4
1.1.2.4. GIÁ VỐN HÀNG BÁN 5
1.1.2.5. LỢI NHUẬN GỘP 5
1.1.2.6. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ 5
1.1.2.7. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 6
1.1.2.8. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHÁC 6
1.1.2.9. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 6
1.1.3. NHIỆM VỤ CỦA HẠCH TOÁN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
7
1.1.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP BÁN HÀNG 7
1.1.4.1. PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ TRỰC TIẾP 7

1.1.4.2. PHƯƠNG THỨC CHUYỂN HÀNG CHỜ CHẤP NHẬN 8
1.1.4.3. PHƯƠNG THỨC BÁN LẺ 8
1.1.4.4. PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ QUA CÁC ĐẠI LÝ, KÝ GỬI 9
1.1.4.5. PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG TRẢ CHẬM, TRẢ GÓP 9
1.1.4.6. PHƯƠNG THỨC HÀNG ĐỔI HÀNG 9
1.1.5. CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN 9
1.1.5.1. THANH TOÁN TRẢ NGAY 9
1.1.5.2. THANH TOÁN TRẢ CHẬM 9
1.2. HẠCH TOÁN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 10
1.2.1. KẾ TOÁN TỔNG HỢP QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG THEO PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG CHỦ YẾU
10
1.2.1.1. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG 10
1.2.1.2. KẾ TOÁN CÁC PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG CHỦ YẾU 12
1.2.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỊ DOANH THU 17
1.2.2.1. HẠCH TOÁN CHIẾT KHÂU THƯƠNG MẠI 17
1.2.2.2. HẠCH TOÁN GIẢM GIÁ HÀNG BÁN 17
1.2.2.3. HẠCH TOÁN HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI 18
1.2.3. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 19
1.2.3.1. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ VỐN HÀNG BÁN 19
1.2.4. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 20
1.2.4.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG 20
1.2.4.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 20
Sơ đồ 1.14 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 21
1.2.4.3. KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 21
1.2.4.4. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH 22
1.2.4.5. KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC 23
1.2.4.7. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 24
Họ và tên: Phạm Thị Hòa Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp :KT44- K5
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa: Kế toán- Kiểm toán

1.2.5. CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG ĐỂ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH 26
1.2.5.1. HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG 26
1.2.5.2. HÌNH THỨC NHẬT KÝ SỔ CÁI 27
1.2.5.3. HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ 28
1.2.5.4. HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHỨNG TỪ 29
1.2.5.5. HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH 30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI HÒA PHÚ 32
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI HÒA PHÚ 32
2.1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 32
2.1.1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH 32
2.1.1.2. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN 33
2.1.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TM HÒA
PHÚ 34
2.1.2.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 34
2.1.2.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ HOẠT ĐỘNG KD CỦA CÔNG TY TM TNHH HÒA PHÚ 34
2.1.3. CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY TNHH TM HÒA PHÚ 36
2.1.3.1. SƠ ĐỒ KHỐI VỀ CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BỘ PHẬN 36
2.1.3.2. CHỨC NĂNG, QUYỀN HẠN, NHIỆM VỤ CỦA TỪNG BỘ PHẬN 36
2.1.4.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN 38
2.1.4.2. HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG 39
2.1.4.3. CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG 40
2.2.3. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN TẠI CÔNG TY TNHH TM HÒA PHÚ 42
2.2.3.1. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ VỐN HÀNG BÁN 42
2.2.4. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG V À CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU TẠI CÔNG
TY TNHH TM HO À PHÚ 48
2.2.4.1. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG 48
2.2.6. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 67
2.2.7. KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 69

2.2.8. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH 70
2.2.10. KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC 72
2.2.11. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 73
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HÒA PHÚ 76
3.1. NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH TM HÒA PHÚ 76
3.1.1. ƯU ĐIỂM 76
3.1.2. HẠN CHẾ 78
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM HÒA PHÚ 79
KẾT LUẬN 81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 82
Họ và tên: Phạm Thị Hòa Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp :KT44- K5
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa: Kế toán- Kiểm toán
Họ và tên: Phạm Thị Hòa Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp :KT44- K5
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa: Kế toán- Kiểm toán
Danh mục các bảng biểu
Biểu mẫu 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ba năm gần
đây Error: Reference source not found
Biểu mẫu 2.2: Phiếu xuất kho Error: Reference source not found
Biểu mẫu 2.3: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán Error: Reference source not found
Biểu mẫu 2.4: Sổ cái TK giá vốn hàng bán Error: Reference source not found
Biểu mẫu 2.5: Hoá Đơn GTGT bán ra Error: Reference source not found
Biểu mẫu 2.6: Hoá Đơn GTGT bán ra Error: Reference source not found
Biểu mẫu 2.7: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng Error: Reference source not found
Biểu mẫu 2.8: Sổ chi tiết bán hàng Error: Reference source not found
Biểu mẫu 2.9: Sổ tổng hợp doanh thu bán hàng.Error: Reference source not found

Biểu mẫu 2.10: Sổ cái TK doanh thu bán hàng và CCDV.Error: Reference source
not found
Biểu mẫu 2.11: Sổ chi tiết thanh toán với người mua Error: Reference source not
found
Biểu mẫu 2.12: Phiếu xuất kho Error: Reference source not found
Biểu mẫu 2.13: Hoá đơn GTGT bán ra Error: Reference source not found
Biểu mẫu 2.14: Phiếu nhập kho Error: Reference source not found
Biểu mẫu 2.15: Sổ chi tiết hàng bán bị trả lại Error: Reference source not found
Biểu mẫu 2.16: Sổ cái TK hàng bán bị trả lại Error: Reference source not found
Biểu mẫu 2.17: Trích sổ nhật ký chung Error: Reference source not found
Biểu mẫu 2.18: Bảng thanh toán lương bộ phận bán hàng Error: Reference source
not found
Biểu mẫu 2.19: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSC§.Error: Reference source not
found
Biểu mẫu 2.20 :Hóa đơn giá trị gia tăng Error: Reference source not found
Biểu mẫu 2.21 : Sổ cái TK chi phí bán hàng Error: Reference source not found
Biểu mẫu 2.22: Sổ cái TK chi phí quản lý doanh nghiệp. .Error: Reference source
not found
Biểu mẫu 2.23: Sổ cái TK doanh thu hoạt động tài chính Error: Reference source
not found
Họ và tên: Phạm Thị Hòa Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp :KT44- K5
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa: Kế toán- Kiểm toán
Biểu mẫu 2.24: Sổ cái TK chi phí tài chính Error: Reference source not found
Biểu mẫu 2.25: Sổ cái TK thu nhập khác Error: Reference source not found
Biểu mẫu 2.26: Sổ cái TK chi phí khác Error: Reference source not found
Biểu mẫu 2.27: Sổ cái TK xác định kết quả kinh doanh Error: Reference source
not found
Biểu mẫu 2.28: Sổ cái TK lợi nhuận chưa phân phối. .Error: Reference source not
found

Biểu mẫu 2.29: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanhError: Reference source not
found
Họ và tên: Phạm Thị Hòa Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp :KT44- K5
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa: Kế toán- Kiểm toán
Lời Mở đầu
Trong nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay, mục tiêu hàng đầu của các
doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận, đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Để đạt
được mục đích đó đòi hỏi các nhà quản lý phải có những biện pháp thiết thực
trong chiến lược kinh doanh của mình. Một trong những mũi nhọn của các doanh
nghiệp là tập trung vào khâu bán hàng. Đặc biệt, đây là khâu vô cùng quan trọng
đối với các doanh nghiệp thương mại. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá
trình luân chuyển hàng hoá trong doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tạo ra nguồn
thu bù đắp chi phí bỏ ra, từ đó tạo ra lợi nhuận phục vụ cho quá trình tái sản xuất
kinh doanh. Vấn đề đặt ra là làm sao tổ chức tốt khâu bán hàng, rút ngắn được
quá trình luân chuyển hàng hoá, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
Trong đó biện pháp quan trọng nhất, hiệu quả nhất là thực hiện tốt công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả trong doanh nghiệp. Kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp giữ vai trò hết sức quan trọng, là
phần hành kế toán chủ yếu trong công tác kế toán doanh nghiệp, góp phần phục
vụ đắc lực hoạt động bán hàng của mỗi doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tăng
khả năng thu hồi vốn, kịp thời tổ chức quá trình kinh doanh tiếp theo, cung cấp
thông tin nhanh chóng để từ đó doanh nghiệp phân tích, đánh giá lựa chọn các
phương án đầu tư có hiệu quả.
Sau một thời gian thực tập tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Hòa
Phú được sự quan tâm giúp đỡ của cán bộ phòng kế toán tại công ty và những
kiến thức đã được học ở trường, em nhận thức được tầm quan trọng của công tác
kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh đối với sự hoạt động và phát
triển của doanh nghiệp. Vì vậy em đã chọn đề tài “KỊ toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Hòa Phú ” làm chuyên đề tốt

nghiệp.
Nội dung chuyên đề gồm ba chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.
Họ và tên: Phạm Thị Hòa Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp :KT44- K5
1
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa: Kế toán- Kiểm toán
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Hòa Phú.
Chương 3: Nhận xét và một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương
mại Hòa Phú.
Cùng với sự cố gắng của bản thân và đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của
cô giáo Th.s Đậu Thị Bích Phượng em đã hoàn thành bài chuyên đề này. Tuy
nhiên, do phạm vi đề tài rộng, thời gian thực tế chưa nhiều và trình độ còn hạn
chế nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự thông cảm và
chỉ bảo các anh chị trong phòng kế toán công ty cũng như của các thầy cô giáo,
đặc biệt là cô giáo hướng dẫn Th.s Đậu Thị Bích Phượng để bài báo cáo thực
tập tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Họ và tên: Phạm Thị Hòa Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp :KT44- K5
2
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa: Kế toán- Kiểm toán
Chương 1: những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại
1.1. Những vấn đề lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh

1.1.1. Khái niệm về bán hàng và ý nghĩa của công tác bán hàng
1.1.1.1. Khái niệm về bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh trong các
doanh nghiệp thương mại. Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu về hàng
hoá từ tay người bán sang cho người mua để nhận quyền sở hữu về tiền tƯ hoặc
quyền được đòi tiền ở người mua.
1.1.1.2. ý nghĩa của công tác bán hàng
Công tác bán hàng có ý nghĩa vô cùng quan trọng với sự phát triển của doanh
nghiệp. Nó là cơ sở cho giai đoạn tái sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp khi thực
hiện tốt công tác bán hàng sẽ tạo điều kiện thu hồi vốn, bù đắp chi phí, thực hiện
nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước thông qua việc nộp thuế, đầu tư phát triển tiếp,
nâng cao đời sống của người lao động.
1.1.2. Một số khái niệm liên quan tới công tác bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh
1.1.2.1. Tiêu thụ sản phẩm
Tiêu thụ sản phẩm là quá trình bán sản phẩm trên thị trường. Tiêu thĩ sản
phẩm là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là yếu tố quyết
định nhằm thực hiện mục đích của kinh doanh là mua sản phẩm để bán và thu lợi
nhuận, đồng thời vòng chu chuyển vốn kinh doanh của doanh nghiệp được hoàn
thành, tạo điều kiện mở rộng kinh doanh, là cơ sở để xác định vị thế của doanh
nghiệp trên thị trường.
Nguyên tắc tiêu thụ sản phẩm:
+ Đối với nhà sản xuất: Tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn về chất lượng, an
toàn như đã đăng ký và công khai trên bao bì sản phẩm.
+ Phải có thông tin đầy đủ về thị trường thông qua khảo sát nhu cầu, giá cả
người tiêu dùng có thể chấp nhận được.
Họ và tên: Phạm Thị Hòa Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp :KT44- K5
3
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa: Kế toán- Kiểm toán

+ Giá bán do thị trường quyết định.
+ Chế độ hậu mãi: Chịu trách nhiệm đến cùng sản phẩm đã bán cho khách hàng.
1.1.2.2. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
* Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS14) - Doanh thu và thu nhập khác
thì Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời cả 5 điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua;
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu
hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá;
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
+ Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
* Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng:
+ Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì
doanh thu bán hàng được xác định là số tiền bán hàng chưa có thuế giá trị gia
tăng.
+ Đối với hàng hoá chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu
được phản ánh trên tổng giá thanh toán.
+ Đối với hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu thì
doanh thu tính trên tổng giá bán.
+ Doanh thu bán hàng phải được theo dõi chi tiết theo từng loại sản phẩm nhằm
xác định chính xác, đầy đủ kết quả kinh doanh của từng mặt hàng khác nhau.
1.1.2.3. Các khoản giảm trị doanh thu
- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Họ và tên: Phạm Thị Hòa Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp :KT44- K5

4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa: Kế toán- Kiểm toán
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trị cho người mua do hàng hoá kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu về thị hiếu.
- Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
1.1.2.4. Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán phản ánh giá trị gốc của hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ, lao
vụ đã thực sự tiêu thụ trong kỳ, ý nghĩa của giá vốn hàng bán chỉ được sử dụng
khi xuất kho hàng bán và tiêu thụ. Khi hàng hoá đã tiêu thụ và được phép xác
định doanh thu thì đồng thời giá trị hàng xuất kho cũng được phản ánh theo giá
vốn hàng bán để xác định kết quả. Do vậy việc xác định đúng giá vốn hàng bán
có ý nghĩa quan trọng để doanh nghiệp xác định đúng kết quả kinh doanh. Đối
với các doanh nghiệp thương mại thì còn giúp các nhà quản lý đánh giá khâu mua
hàng có hiệu quả hay không để từ đó tiết kiệm chi phí thu mua.
1.1.2.5. Lợi nhuận gộp
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trị doanh thu.
Doanh thu thuần Doanh thu bán Chiết khấu Giảm giá Hàng Thuế TT§B,
về bán hàng và = hàng và cung - thương - hàng - bán bị - thuế XK,
thuế
cung cấp dịch vụ cấp dịch vụ mại bán trả lại GTGT trực
tiếp
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa doanh
thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán.
Lợi nhuận gộp về bán = Doanh thu thuần về bán hàng - Giá vốn
hàng và cung cấp dịch vụ và cung cấp dịch vụ hàng bán
1.1.2.6. Kết quả hoạt động tiêu thụ
Kết quả hoạt động tiêu thụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động tiêu thụ sản phẩm của doanh

nghiệp.
Họ và tên: Phạm Thị Hòa Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp :KT44- K5
5
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa: Kế toán- Kiểm toán
1.1.2.7. Kết quả hoạt động tài chính
Là những khoản thu do hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn đưa
lại bao gồm:
- Thu lãi từ các hoạt động góp vốn liên doanh, liên kết; lãi góp vốn cổ phần (cổ
tức); lãi tiền gửi ngân hàng thuộc vốn kinh doanh; lãi tiền cho vay; tiền lãi do bán
hàng trả chậm, trả góp…
- Thu lãi do hoạt động nhượng bán ngoại tệ, thu về chênh lệch tư giá hối đoái
phát sinh trong kỳ.
- Tiền hỗ trợ lãi suất tiền vay của Nhà nước trong kinh doanh.
- Thu tiền chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng…
1.1.2.8. Kết quả hoạt động khác
Là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt
động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Những khoản thu nhập khác có thể do
chủ quan của doanh nghiệp hay khách quan đưa tới, bao gồm:
- Thu về nhượng bán, thanh lý TSC§.
- Thu về tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế.
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ.
- Thu về các khoản thuế phải nộp được Nhà nước giảm.
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, sản
phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu.
- Thu nhập về quà biếu, quà tặng của cá nhân, tổ chức tặng cho doanh nghiệp…
1.1.2.9. Kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chính là kết quả cuối cùng
trong một thêi kỳ nhất định (tháng, quý, năm). Kết quả kinh doanh có thể lãi hoặc
lỗ. Nếu là lỗ sẽ được xử lý bù đắp theo quy định của chế độ tài chính và quyết

định của cấp có thẩm quyền. Nếu là lãi sẽ được phân phối theo quy định của chế
độ tài chính.
Họ và tên: Phạm Thị Hòa Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp :KT44- K5
6
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa: Kế toán- Kiểm toán
1.1.3. Nhiệm vụ của hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh
- Ghi chép, phản ánh đầy đủ kịp thời và chính xác tình hình bán hàng của doanh
nghiệp trong kỳ cả về giá trị và số lượng hàng bán trên tổng số và trên từng mặt
hàng, từng địa điểm bán hàng, từng phương thức bán hàng.
- Tính toán và phản ánh chính xác tổng giá thanh toán của hàng bán ra bao gồm
cả doanh thu bán hàng, thuế GTGT đầu ra của từng nhóm mặt hàng, từng hoá
đơn.
- Xác định chính xác giá mua thực tế của lượng hàng đã tiêu thụ, đồng thời phân
bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ nhằm xác định kết quả bán hàng.
- Kiểm tra, đôn đốc tình hình thu hồi và quản lý tiền hàng, quản lý khách nợ,
theo dõi chi tiết theo từng khách hàng, số tiền khách nợ.
- Tập hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản chi phí bán hàng thực tế phát
sinh và kết chuyển hay phân bổ chi phí bán hàng cho hàng tiêu thụ, làm căn cứ
xác định kết quả kinh doanh.
- Cung cấp thông tin cần thiết về tình hình bán hàng, phục vụ cho việc chỉ đạo,
điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tham mưu cho lãnh đạo về các giải pháp để thúc đẩy quá trình bán hàng.
- Tập hợp đầy đủ kết quả của hoạt động tiêu thụ, hoạt động tài chính, các hoạt
động khác và các loại chi phí phát sinh trong kỳ để tính toán kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.4. Các phương pháp bán hàng
1.1.4.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho (hay trực tiếp tại

các phân xưởng không qua kho) của doanh nghiệp và hàng được gọi là tiêu thụ
khi đã giao cho khách hàng, người bán mất quyền sở hữu về số hàng này và
người mua chấp nhận thanh toán hay thanh toán số hàng mà người bán đã giao.
Phương thức này gồm có:
- Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Bên mua cô đại diện đến
kho của doanh nghiệp để nhận hàng, doanh nghiệp xuất kho hàng hoá, giao trực
Họ và tên: Phạm Thị Hòa Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp :KT44- K5
7
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa: Kế toán- Kiểm toán
tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán
tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được xác định là tiêu thụ.
- Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (hình thức bán
giao tay ba): Doanh nghiệp sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện của bên
mua tại kho người bán. Sau khi giao, nhận, đại diện bên mua ký nhận đủ hàng,
bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được xác định là
tiêu thụ.
1.1.4.2. Phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận
Theo phương thức này, doanh nghiệp gửi hàng cho khách hàng trên cơ sở của
thoả thuận trong hợp đồng mua bán giữa hai bên và giao hàng tại địa điểm đã quy
ước trong hợp đồng. Khi xuất kho gửi đi, hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp, chỉ khi nào khách hàng đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì khi ấy
hàng mới chuyển quyền sở hữu và được ghi nhận doanh thu bán hàng.
Phương thức này gồm có:
- Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Căn cứ vào hợp đồng đã ký
kết, hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp xuất kho hàng hoá chuyển hàng đến
kho của bên mua hoặc địa điểm nào đó bên mua quy định.
- Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Doanh nghiệp sau khi
mua hàng, nhập hàng mua, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài
vận chuyển đến giao cho người mua ở địa điểm đã được thoả thuận.

1.1.4.3. Phương thức bán lẻ
Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh
tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ.
Đặc điểm:
- Hàng hoá đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng.
- Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá đã được thực hiện
- Bán đơn chiếc hoặc số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định.
Họ và tên: Phạm Thị Hòa Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp :KT44- K5
8
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa: Kế toán- Kiểm toán
1.1.4.4. Phương thức tiêu thụ qua các đại lý, ký gửi
Là phương thức mà bên chủ hàng (bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên
nhận đại lý, ký gửi (bên đại lý) để bán. Bên đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý
dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá.
+ Theo luật thuế GTGT, nếu bên bán đại lý bán hàng theo đúng giá do bên giao
đại lý quy định thì toàn bộ số thuế GTGT sẽ do chủ hàng chịu, bên đại lý không
phải nộp thuế GTGT trên phần hoa hồng được hưởng.
+ Ngược lại, nếu bên đại lý hưởng khoản chênh lệch giá thì bên đại lý sẽ phải
chịu thuế GTGT tính trên phần trị giá tăng, bên chủ hàng chỉ chịu thuế GTGT
trong phạm vi doanh thu của mình.
1.1.4.5. Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua, thì lượng hàng chuyển
giao được coi là tiêu thụ, người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua
một phần. Số tiền còn lại người mua sẽ trả dần và phải chịu một tư lệ lãi suất nhất
định.
1.1.4.6. Phương thức hàng đổi hàng
Phương thức hàng đổi hàng là phương thức bán hàng doanh nghiệp đem sản
phẩm vật tư, hàng hoá để đổi lấy hàng hoá khác không tương tự, giá trao đổi là
giá hiện hành của hàng hoá, vật tư tương ứng trên thị trường.

1.1.5. Các phương thức thanh toán
1.1.5.1. Thanh toán trả ngay
Theo hình thức này, hàng hoá của doanh nghiệp sau khi giao cho khách hàng,
khách hàng thanh toán ngay cho doanh nghiệp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
qua ngân hàng.
1.1.5.2. Thanh toán trả chậm
Theo hình thức này, hàng hoá của doanh nghiệp sau khi giao cho khách hàng,
khách hàng có thể thanh toán sau một thời gian nhất định. Trong nhiều trường
hợp theo quy định của hợp đồng doanh nghiệp sẽ được hưởng lãi bán hàng trả
chậm, trả góp.
Họ và tên: Phạm Thị Hòa Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp :KT44- K5
9
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa: Kế toán- Kiểm toán
1.2. Hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo phương thức bán hàng chủ
yếu
1.2.1.1. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng các tài khoản sau khi hạch toán kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh:
* TK 156 “Hàng hoá”: Tài khoản này được sử dụng để phản ánh giá trị thực tế
hàng hóa tại kho, tại quầy, chi tiết theo từng kho, từng quầy, loại, nhóm hàng hoá
của doanh nghiệp.
- Bên nợ: Phản ánh làm tăng gia trị hàng hoá tại kho, tại quầy (giá mua và chi phí
thu mua).
- Bên có: + Giá trị mua hàng của hàng xuất kho, quầy.
+ Chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ.
- Dư nợ: Trị giá thực tế hàng hoá tồn kho, tồn quầy.
TK 156 được chi tiết thành:
+ TK 1561 – Giá mua hàng hoá

+ TK 1562 – Chi phí thu mua hàng hoá
* TK 157 “Hàng gửi bán”: Dùng để phản ánh trị giá mua của sản phẩm, hàng
hoá tiêu thụ theo phương thức chuyển bán, gửi bán đại lý, ký gửi dịch vụ đã hoàn
thành nhưng chưa xác định là tiêu thụ.
- Bên nợ: + Tập hợp trị giá mua thực tế của hàng hoá đã chuyển bán hoặc giao
cho bên nhận đại lý, ký gửi.
+ Giá thành thực tế dịch vụ đã hoàn thành nhưng chưa được chấp nhận
thanh toán.
- Bên có: + Kết chuyển trị giá mua thực tế hàng hoá chuyển bán, gửi đại lý, ký
gửi, và giá thành dịch vụ đã được xác định là tiêu thụ.
+ Trị giá mua thực tế của hàng gửi bán bị từ chối, trả lại.
- Dư nợ: Giá trị hàng gửi bán chưa được chấp nhận.
* TK 511 “Doanh thu bán hàng cà cung cấp dịch vụ”: Dùng để phản ánh tổng số
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực tế trong kỳ của
Họ và tên: Phạm Thị Hòa Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp :KT44- K5
10
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa: Kế toán- Kiểm toán
hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng và
cung cấp dịch vụ.
- Bên nợ: + Khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại và doanh thu hàng
bán bị trả lại.
+ Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp tính theo doanh thu
bán hàng thực tế.
+ Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp phát sinh
trong kỳ.
- Bên có: Phản ánh tổng số doanh thu tiêu thụ hàng hoá và cung cấp dịch vụ trong
kỳ.
* TK 521 “Chiết khấu thương mại”: Dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương
mại mà doanh nghiệp đã giảm trị hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc

người mua đã mua hàng hoá, dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết
khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua bán.
- Bên nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
- Bên có: Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần trong kỳ.
* TK 531 “Hàng bán bị trả lại”: Dùng để phản ánh doanh thu của số hàng hoá,
dịch vụ đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do không đúng quy cách, phẩm chất hoặc
do vi phạm hợp đồng kinh tế.
- Bên nợ: Tập hợp doanh thu của hàng bán bị trả lại chấp nhận cho người mua
trong kỳ.
- Bên có: Kết chuyển doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại trị vào doanh thu
trong kỳ.
* TK 532 “Giảm giá hàng bán”: Dùng để phản ánh khoản giảm giá cho khách
hàng tính trên giá bán thoả thuận vì các lý do chủ quan của doanh nghiệp.
- Bên nợ: Các khoản giảm giá hàng bán được chấp nhận.
- Bên có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán trị vào doanh thu.
* TK 632 “Giá vốn hàng bán”: Dùng để phản ánh trị giá vốn của hàng hoá, dịch
vụ đã xuất bán trong kỳ.
Họ và tên: Phạm Thị Hòa Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp :KT44- K5
11
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa: Kế toán- Kiểm toán
- Bên nợ: + Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong
kỳ.
+ Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trị phần
bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
+ Phản ánh khoản trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
- Bên có: + Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
+ Trị giá vốn của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
nhưng bị khách hàng trả lại.

+ Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ vào tài khoản xác định kết
quả.
* Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản như:
- TK 131 “Phải thu khách hàng”
- TK 111 “Tiền mặt”
- TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”
- TK 3331(1) “Thuế giá trị gia tăng đầu ra”
- TK 512 “Doanh thu nội bộ”
- TK 138 “ Phải thu khác”…
1.2.1.2. Kế toán các phương thức bán hàng chủ yếu
Tại các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
 Hạch toán nghiệp vụ bán hàng theo phương thức tiêu thụ trực tiếp
- Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp:

Họ và tên: Phạm Thị Hòa Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp :KT44- K5
12
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa: Kế toán- Kiểm toán
111,112,131 3331 531 511 111,112,131 811

Giảm thuế Doanh thu Chiết khấu
GTGT đầu ra bán hàng
Doanh thu hàng K/c hàng 3331
bán bị trả lại bị trả lại Thuế GTGT
đầu ra
532
Giảm giá hàng bán K/c giảm giá
hàng bán
156 632 156

Giá vốn K/c GV hàng
hàng bán bán bị trả lại
911
K/c giá vốn K/c DTT
hàng bán
Sơ đồ 1.1 : Hạch toán bán hàng bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng
trực tiếp
 Hạch toán nghiệp vụ bán hàng theo phương thức chuyển hàng chờ chấp
nhận
Họ và tên: Phạm Thị Hòa Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp :KT44- K5
13
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa: Kế toán- Kiểm toán
- Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng:
156 157 632 511 111,112,131,141 1388

X/k hàng hoá K/c giá vốn Doanh thu bán hàng CPVC chi hộ
chuyển bán hàng bán bên mua
1381 3331 641
Trị giá Thuế GTGT CPVC bên
hàng thiếu đầu ra bán chịu
Trị giá hàng
bị trả lại về nhập kho

Sơ đồ 1.2: Hạch toán bán hàng bán buôn qua kho theo hình thức chuyển thẳng
- Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng:
511 111,112,131,311 632 156 157

Doanh thu bán K/c trị giá vốn Hàng bán bị trả
hàng lại về nhập kho

Hàng bán bị trả lại
3331 133
Thuế GTGT Thuế GTGT đầu
đầu ra vào được khấu trừ
811
Chiết khấu
bán hàng
3331 531 532
Giảm thuế GTGT
đầu ra
Doanh thu hàng bán bị trả lại

Doanh thu giảm giá hàng bán
Họ và tên: Phạm Thị Hòa Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp :KT44- K5
14
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa: Kế toán- Kiểm toán
Sơ đồ 1.3 : Hạch toán bán hàng bán buôn chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng
 Hạch toán nghiệp vụ bán hàng theo phương thức bán lẻ hàng hoá
156 632 911 511 111,112

Giá vốn K/c giá vốn K/c DTT Số tiền thực nộp
hàng bán hàng bán
3331 1388
Số tiền thiếu

3381 111,112
Số tiền nộp thừa
Sơ đồ 1.4: Hạch toán bán hàng theo phương thức bán lẻ
Hạch toán nghiệp vụ bán hàng theo phương thức tiêu thụ đại lý, ký gửi

- Tại bên giao đại lý:
Họ và tên: Phạm Thị Hòa Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp :KT44- K5
15

×