Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

luận văn kế toán Thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH TM Hòa Phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.19 KB, 46 trang )

Trường §H Công Nghiệp Hà Nội Khoa KÕ To¸n - KiÓm
To¸n
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Điểm bằng số : …………
Điểm bằng chữ : …………
Hà Nội, ngày …. tháng … năm 2013
Giáo viên hướng dẫn
(ký, họ tên)

Họ và tên : Phạm Thị Hòa Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lớp KT44- K5
Trường §H Công Nghiệp Hà Nội Khoa KÕ To¸n - KiÓm
To¸n
Mục lục
14 thán 2
hoản ken thưởng chuyên cần của thánh đó. 5
Điều 2 . Thời gian làm việc 5
ó thể thanh toán sau mé t thời gian nhất định. 22
2.3.Các văn bản quy phạm pháp luật để 22
24
ố định 24


Ghi hằng ngày 24
Ghi cuối t 24
cụ dụng cụ 26
Ghi hằng ngày 26
Ghi 26
rườn g. Công ty áp dụn 30
n 30
Công thức xác định g 30
c doanh nghiệp quyết định dựng 34
Nhược điểm
30
Kết luận
Họ và tên : Phạm Thị Hòa Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lớp KT44- K5
Trường §H Công Nghiệp Hà Nội Khoa KÕ To¸n - KiÓm
To¸n
1


LỜI NÓI ĐẦU
Doanh nghiệp thương mại – đóng vai trị là mạch máu trong nền kinh tế
quốc dân, có quá trình kinh doanh theo một chu trình nhất định là: Mua- Dự trữ-
Bán, trong đó tổ chức, quản lý là khâu quan trọng của hoạt động kinh doanh và
có tính quyết định đến cả quá trình kinh doanh. Tổ chức, quản lý tốt sẽ đảm bảo
các mục tiêu sẽ được triển khai trong thực tế, tạo ra môi trường làm việc thích
hợp cho các cá nhân và cho cả tập thể trong quá trình thực hiện nhiệm vụ và
chuyên môn của mình. Ngoài ra, công tác tổ chức, quản lý còn tác động tích cực
đến việc sử dụng các nguồn lực một cách hiệu quả nhất, giảm thiểu nhữg sai sót
và lãng phí trong hoạt động quản trị. Vì vậy vấn đề đặt ra là phải quản lý và sử
dụng vốn như thế nào cho có hiệu quả nhất, phải làm sao giảm hiểu những chi

phí không cần thiết đểtối đa ho á lợi nhuận mà vẫn đảm bảo chất lượng . Để đáp
ứng được yêu cầu trên, một trong những biện pháp được nhà quản lý quan tâm
là công tác kế toán. Sau một thời gian thực tập tại công ty TNHH TM Hòa Phú
với vốn kiến thức đã được học và nghiên cứu, đồng thời được sự giúp đỡ ,
hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo ThS. Đậu Th Bích Phượng và các cơ chú cán
bộ trong công ty . Với kiến thức còn hạn chế của mình em xin được trình bày
báo cáo tổng hợp về quá trình
hực tập của mình. Nội dung của báo cáo gồm có:
Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH TM Hòa Phú
Chương 2: Thực tr
g công tác kế toán tại công ty TNHH TM Hòa Phú
Chương 3: Nhận xét về công
ác quản lý, kế toán của công ty TNHH TM Hòa Phú
Họ và tên : Phạm Thị Hòa Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lớp KT44- K5
1
Trường §H Công Nghiệp Hà Nội Khoa KÕ To¸n - KiÓm
To¸n
Do điều kiện thời gian thực tập và kiến thức của bản thân còn hạn chế nên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp không tránh khỏi có một số thiếu sót, em kính mong
nhận đượcý kiến phản hồi, đóng góp và bổ sung của thầy cô , đặc biệt là cơ
ThS. Đậu Thị Bích Phượng
các bạn để báo cáo của em
ược hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !

Hà Nội, ng
14 thán
7 năm 2013
Sinh viên

Phạm Thị H
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
NG UANVỀ CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI HÒA PHÚ
1.1 . S ự hình thành v
phát triển của công ty TN
thương mại HòaPhú
1.1.1. Lịch sử hn
thnh
Tên ôg ty: Cô ng ty TNHH
Hòa Phú .
Tê n giao d ị ch: HOA PHU CO., LTD
Họ và tên : Phạm Thị Hòa Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lớp KT44- K5
2
Trường §H Công Nghiệp Hà Nội Khoa KÕ To¸n - KiÓm
To¸n
êntiếng ah HOA PHU TADING COMPNYIITED
Cô ng ty đ c thành lậ pho gÊ yđ ăngký knh doanh s ố 702Nam00094
ủ a ở k Ịh oạ ch đ ầu tư
hàh p èĐịnh .
Mã s ố thuế : Quang Trung, Nam06003
263. Đh ỉ : Số 215 Mạc Thị
ở,Địhiá đ ố c :Ông Nguyễnă Thái
V n đ i Ò u l Ô: 60.50 0.000.000 đ ồ ng (sáu mươi tưnăm trăm trệu đồng)
do
tàh viên đ óng gã pho tưl ệ 50%-50%.Hn ny côg y cộ i ng ũhn v in ồ m 15
n ê v80% ã t ố t gh i p cao đẳng ,Đại h ọ c chín
y v Ì cá c ngành k ỹ th

t và kinh t Ị .
Điện thoại: 0350.3671380
* Các ngành nghề kinh doanh của công ty: Ngành nghề kinh doanh chính
của công ty là mua bán máy tính, máy fax, máy in, linh kiện, phần
ềm máy tính ,thiết bị thu hình… Cụ thể là:
- Bán buônmáy móc, thiết bị và phụ tùng máy văn phòng , thiết bị và
mámóc dùng trong trường học hay khu vui chơi , máy vi tính,
aptop, máy in, máy fax, thiết bị ngoại vi.
- Bán lẻ máy vi tính, laptop, máy in, máy fax, thiết bị ngoại vi, phần mềm
và thiết bị
iễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh.
- Xây dựng các p
n mềm phục vụ quản lý kinh tế và kỹ thuật.
- Dịch
bảo hành, bảo trì, nâng cấp các thiết bị.
Ngoài ra công t
còn kinh doanh một số ngành nghề khác như:
Họ và tên : Phạm Thị Hòa Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lớp KT44- K5
3
Trường §H Công Nghiệp Hà Nội Khoa KÕ To¸n - KiÓm
To¸n
-
án buôn sách,
o, tạp chí văn phòng phẩm.
- Chuyển phát.
- Tư vấn bất động sản (không bao gồm môi giới bất động sản, định giá bất
động
ản và quản lý sàn giao dịch bất động
ản).

- In ấn và dịch vụ liên qua
đến in.
- Đại lý mua bán ký gửi hàng hoá.
- Nhậ
khẩu các mặt hàng công ty đ
g kinh doanh.1.1.2. Quá trình phát triển
Xuất phát từ một cửa hàng kinhdoanh máy tính và thiết bị văn phòng mở v
ào năm 1999 trên đường Mạc Thị Bưởi với đội ngũ nhân viên chỉ bao gồm 20
người. Ban đầu mới đi vào hoạt động quy mô kinh doanh còn nhỏ chưa đáp ứng
được hế nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Kh i nền kinh tế đất nước ngày
càng phát triển và để phù hợp với tình hình kinh tế của thị trường, các thành
viên ban đầu đã quyết địn thành lập công y
rch nhiệm hữu hạn th ương mại Hòa Phú .
C ông ty TNHH TM Hòa Phú chính thức được thành lập vào tháng 5 năm
2005 do sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Nam Định cấp giấy chứng nhận ăng
ký kih doanh số 0
2000942 từ ngày 1 8 tháng 0 5 năm 2005.
Trong suốt quá trình phát triển của mình, tư tưởng hoạt động chung của các
cán b nhân viên trong công ty là luôn sáng tạo , cần cù trong công việc, tận tụy
với khách hàng, coi khách hàng là trung tâm do đ đã được khách hàng tin cậy và
lựa chọn s ản phẩm của công ty. Hiện nay Hòa Phú là một trong những công ty
Họ và tên : Phạm Thị Hòa Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lớp KT44- K5
4
Trường §H Công Nghiệp Hà Nội Khoa KÕ To¸n - KiÓm
To¸n
tin học hàng đầu với đội ngũ cán bộ nhân viên có trình độ, quy mô hoạt động
kinh doanh lớn và
rở thành đại lý của nhiều hãng máy tính.
Trong hoạt động kinh doanh của mình, Hòa Phú không những cung cấp các

sản phẩm hàng hóa, các dịch vụ thương mại mà còn chỉ trọng đến việc đầu tư
phát triển các sản phẩm phần mềm đặc thù nhằm tạo ra các giải pháp tổng thể
phục vụ khách hàng một cách tốt nhất.
Bên cạnh đó, với mong muốn mang đến cho khách hàng những lựa chọn tốt
nhất về cáchthức mua hàng, chất lượng sản phẩm, giá c ả và dịch vụ kèm theo,
công ty Hòa Phú đã xây dựng một hệ thống bán hàng trên mạng chuyên nghiệp
dành cho những khách hàng không có thời gian đến cửa hàng lựa chọn, mua sắm
sản phẩm, có thể
a hàng tại nhà hoặc văn phòng làm việc.
Với những nỗ lực phÂn đấu không ngừn của toàn thể cán bộ nhân viên đến
nay Hò a Phú đang là đối tác tin cậy của các nhà sản xuất hàng đầu trên thỊ giới như:
INTEL, HP, SONY, S
SUG ACER, CANON, KINGSTON, PANASONIC…
1. 2 . Nội quy, quy chế tr
g côgty trách nhiệm hữ
hạn TM Hòa Phú
Điều 1 . Quy định chung.
Tất cả công nhân và nhân viên phải đi làm đúng giờ, chỉ được tan tầm khi
chuông reo tan tầm. Người đi làm trễ phải trình tổ trưởng xác nhận về đến bộ
phận nhân sự nhận thẻ ghi giờ, mới được vào làm việc, đi trể 3 lần trong tháng
ngoài việc nghĩ giờ trừ lương iờ đó, thành tích công tác sẽ bị xếp vào l oại kém
mà còn bị cắt các
hoản ken thưởng chuyên cần của thánh đó.
Điều 2 . Thời gian làm việc
i công ty là 6 ngày/tuần, cụ thể như sau:
Họ và tên : Phạm Thị Hòa Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lớp KT44- K5
5
Trường §H Công Nghiệp Hà Nội Khoa KÕ To¸n - KiÓm
To¸n

T
ngày thứ hai đến ng
thứ hai đến thứ sáu
Sáng từ h đến 12
Cơm tra và ngỉ ngơi từ 1h
ến 13h30 ’
Chiều từ 13h30 ’ đến 17
0 ’
Thứ bảy làm buổi
n từ 8h đến 12h.
Điều 3. Ngày nghỉ lễ
.1. Tết dương lịch: 1 ngày (1 tháng 1)
3 .2. Tết âm lịc
ngày (giao thừa, mồng một đến mồng ba)
3. Ngày thống nhất: 1 ngày (30 tháng 4)
4.Lao động quốc tế: 1 ngày (1 thán
53 .5 . Quốc khánh: 1 ngày (2 tháng 9)
3 .6. Các ngày lễ nếu trùng với ngà
chủ nht dược nghỉ bù vào n
ykế tiếp.
Điều 4 . Nghỉ phép hàng năm
4 .1. Người lao động có thời gian làm việc tại công ty đủ 12 tháng thì được
nghỉ phép năm có lương trong 12 ngày; mỗi
â nên được nghỉ thêm 1 ngày phép năm.
4 .2 .Cán bộ và tất cả nhân viên hành chính có thể thoả thuận với người sử
dụng lao động về việc nghỉ phép năm ti đa 3 ngày 1 lần và phải làm xng thủ t ục
nghỉ phép năm trước 7 ngày v à à
Họ và tên : Phạm Thị Hòa Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lớp KT44- K5
6

Trường §H Công Nghiệp Hà Nội Khoa KÕ To¸n - KiÓm
To¸n
gaocông việc cho nhân viên làm thay .
4 .3 . Nhân viên làm việc chưa đủ 12 tháng, nếu không nghỉ phép năm theo
tỷ lệ thì được cấp phát số tiền tính theo tỷ lệ và được cấp trả chung vớ
tiền thưởng cuối năm trước tết Âm lịch.
Điều 5. Tất cả nhân viên được nghỉ trong những ngày chủ nhật hoặc ngày
lễ pháp định. Trong trường hợp do cần làm gấp để kịp xuất khẩu hoặc lý do
khác, Công ty có thể thoả thuận một số công nhân làm thêm trong ngày nghỉ
pháp định. Sau khi hoàn thành công việc, những nhân viên trên được nghỉ bù
vào ngày khác ho
được ảnh trợ cấp theo chế độ quy định.
Điều 6 . Thực hiện thưởng và phạt dựa vào bảng ghi điểm, phiếu ghi côn
khuyếnkhích cho nhân viên có thành tích
Điều 7 . Cảnh cáo bằng văn bản để xử lý luật đối với những nhân viên vi
hm mộttrong những khuyết điểm sau đây:
Đ iều 8 . Ghi lỗi nhỏ bằng văn bản đối với những cán
, nhânviên phạm những sai lầm dưới đây:
Điều 9 . Ghi lỗi lớn bằng văn bản đối với những cá
bộ, côn nhân vi phạm những lỗi sau đây:
Điều 10 . Sa thải mà không thông báo cho những cán bộ, công nhân vi
phạm một trong những sai lầm nghiêm trọng dưới đây, nếu có phạm pháp sẽ bị
đưa ra
quan nà nước có thẩm quyền giải quyết.
Điều 11 . Tỳ theo tinh chất công việc, mỗi một nhân viên được chi trả
lương tính theo sản phẩm hoặc lương cố định và phải xác định cách nhận trả
lương khi ký hợp đồng chính thức. Trường hợp nửa chừng có thay đổi thì do
Chủ quản Bộ phận điền ghi phiếu điều động công tác
à ghi rphương pháp lãnh lương sau này.
Điều 12 . Vào tháng 7 mỗi năm căn cứ bảng ghi điểm để điều chỉnh lương

một lần. Đối với nhân viên mới được tuyển dụng, thì sau khi hết hạn thử việc sẽ
Họ và tên : Phạm Thị Hòa Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lớp KT44- K5
7
Trường §H Công Nghiệp Hà Nội Khoa KÕ To¸n - KiÓm
To¸n
do Chủ quản Bộ phận căn cứ kết quả công tác thực tế để đề xuất ý kiến
rình qun đốc và Ban Giám đốc phê duyệt.
Điều 13 . Lương của toàn thể công nhân được chia làm 2 đợt chi trả mỗi
tháng. Đợ đầutrả vào ngày 25 hàng tháng cho tạm ứn g 12 00.000 đồng VN, đến
ngày 10 tháng kế tiếp trả hết tiền lương còn lại và trợ cấp. Những nhân viên xin
nghỉ việc trong bảy ngày, kể từ ngày cú quyết định chấm dứt hợp đồng được
Công ty thanh toán các khoản liên quan đến quyền lợi mỗi bên và trường hợp đặ
biệt thi hạ c thể kéo dài đến 30 ngày.
Điều 14 . Tr ê ng hợp ngày trả lương trùng vào ngày lễ hoặc ngày nghỉ
pháp
nh, thìCông ty sẽ trả lương đó một ngày.
Điều 15 . Lương tăng ca được hưởng 150% so với lương giờ bình thường.
Trường hợp tăng ca vào ngày chủ nhật hoặc ngày lễ pháp định, nếu không nghỉ
bù thì được trả lương bằng 20%. Nếu được nghỉ bù, thì công ty chỉ trả phần
chênh lệch so vớ
tiền lưng của ngày làm việc bình thường.
Điêu 16 . Mỗi ngày làm việc 8 giờ được tính một ngày hưởng lương, lương
ngày tính bằng
26 ngàylàm việc của lương tháng cố định.
Điều 17 . Đối với công nhân nghỉ phép không lý do, thì tiền lương bị khấu
trừ theo số ngày nghỉ tương ứng để bồi
hừơng tiệt hại cho Công ty và tiền phạt.
Điều 18 . Đối với nhân viên bị giáng chức hoặc được bổ nhiệm, thì tiền
lương được tính thoe công việc mới từ tháng kế tiếp kề từ khi cú quyết định, và

cách tính lươ
dựa vàĐiều 34 K3 của Bộ luật lao động.
Điều 19 . Tiền thưởng cuối năm sẽ được trích từ 1% ợi nhuận kinh doanh
của công ty. Mức th ë ng
Họ và tên : Phạm Thị Hòa Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lớp KT44- K5
8
Trường §H Công Nghiệp Hà Nội Khoa KÕ To¸n - KiÓm
To¸n
thuộc vo kết quả kinh doanh trong năm.
Điều 20 . Nội quy này được Hội đồng Quản trị Công ty TNHH TM Hòa
Phú thông qua và óhiệu lực kể từ ngày được Sở Lao ộ
hương binh binh Xã hội chấp thuận .
1 . 3. Chức
ăng, hiệm vụ của công ty TNHH TM Hòa
ú
1.3.1 . Đặc điểm hoạt động kinh doanh
Công ty TNHH TMHòa Phú từ khi mới thành lập chỉ chủ yếu k inh doanh
trong 2 mảng cính là mua bán và lắp đặt cc loại linh k iện má y tính, máy văn
phòng Đn những năm gần đây, do nhu cầu của thị tr âng, công ty đã mạnh dạn
đầu tư mở rộng ngành nghề đa ạng phong phú. Và thị trường ban đầu của C ông
ty mới chỉ dừng lại ở Nam Định thì nay Côn ty đã mở rộng thị trường sng các
tỉnhlâ n cận ở miền bắc nhưH
Nội , Hải Dương , Quảng Ninh, Thanh Hoá …
Từ một công ty nhỏ vươn lên từ những khó khăn trong nền kinh tế, sự cạnh
tranh mạnh mẽ, những biến động giá cả trong nước, những chính sách của nhà
nưc đã không ngừng tác động tới công ty. Như ng với sự lựa chọn sáng suốt, chỉ
đạo sát sao của ban giám đốc và sự phÂn đấu không ngừng của toàn thể cán b
nhân viên và sự ủng hộ của các đối tác… C ông ty đã không ngừng lớn mạnh và
ngày

àngphát triển vững chắc trên thị trường.
1. .2 Chức năng và hiệm vụ hoạt độn
KD củ a c ông ty TNHH th ương mại Hòa Phú
Chức năng chủ yếu của công ty là chức năng thương mại và dịch vụ. Công
ty chuyên cung cấp, bán buôn bán lẻ các loại máy tính, laptop, linh kiện máy
tính, các loại máy văn phòng, sửa chữa v
Họ và tên : Phạm Thị Hòa Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lớp KT44- K5
9
Trường §H Công Nghiệp Hà Nội Khoa KÕ To¸n - KiÓm
To¸n
bảotì bo d
ng các sự cố của thiết bị.
Nhi Ô m v ĩ:
- Thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước, tuân thủ nghiêm
luật pháp của Nhà nước về quản lý tài chính, nghiêm chỉnh thực hiện cam kết
trong hợp đồng mua bán và hợp đồng liên quan
các hoạt động kinh doanh của công ty.
- Bảo toàn và phát triển nguồn vốn của công ty thông qua việc quản lý và
sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, bổ sung vốn kinh doanh, nâg cao năng suất
phục vụ khách hàng để tạo ngụ n thu lớn hơn. Hình thành những mục tiêu kế
hoạch lớn trong những năm tới, đổi mới đa dạng chủng loại mặt hàng,
át trin mở rộng thị trường kinh doanh
Bảng 1 : Báo cáo kết quả ho
động kinh doanh của công t
ba năm gần đây
Báo cáo kết quả kinh doanh

CHỈ TIêU
Năm

2010
Năm
2011
Năm
2012
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
60.365.546.976 63.125.364.768 76.126.855.635
2. Các khoản giảm trị doanh thu 298.565.325 320.026.325 481.978.764
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)
60.066.981.650 62.805.338.440 75.644.876.870
4. Giá vốn hàng bán 22.125.654.235 25.125.564.665 29.724.978.803
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)
37.941.327.420 37.679.773.780 45.919.898.070
6. Doanh thu hoạt động tài chính 190.256.300 240.530.620 350.809.600
7. Chi phí tài chính 127.469.137 186.365.500 229.504.000
- Trong đó: Chi phí lãi vay 75.608.174 110.356.259 165.184.000
8. Chi phí bán hàng 380.126.230 560.615.600 710.054.215
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 410.264.325 665.164.800 816.401.820
Họ và tên : Phạm Thị Hòa Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lớp KT44- K5
10
Trường §H Công Nghiệp Hà Nội Khoa KÕ To¸n - KiÓm
To¸n
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}
34.280.512.600 36.508.158.500 44.514.747.630

11. Thu nhập khác 160.545.256 206.265.900 260.528.088
12. Chi phí khác 110.893.216 140.256.354 170.362.400
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 49.652.040 66.009.546 90.165.688
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế
(50 = 30 + 40)
34.330.164.640 36.640.177.590 44.604.913.320
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 8.582.541.160 9.160.044.398 11.151.228.330
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp
(60 = 50 – 51 - 52)
25.747.623.480 27.480.133.190 33.453.684.990
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)
Họ và tên : Phạm Thị Hòa Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lớp KT44- K5
11
Trường §H Công Nghiệp Hà Nội Khoa KÕ To¸n - KiÓm
To¸n
Đơn vị tí nh: VN§
1.4 . Công t
tổchức uản lý tại công ty TNHH TM Hòa Phú
1.4 .1. S ơ đồ khối về cơ cấu
u
hệ giữa các bộ phận

Sơ đồ 1: Cơ cấu bộ máy quản lý
Họ và tên : Phạm Thị Hòa Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lớp KT44- K5
12

Giám Đốc
Phó Giám đốc
tài chính
Phó Giám đốc
kinh doanh
Phòng
tài
chính
kế
toán
Phòng
tổ
chức
hành
chính
Phòng
nhân
sự
Phòng
kinh
doanh
Phòng
kỹ
thuật
Trường §H Công Nghiệp Hà Nội Khoa KÕ To¸n - KiÓm
To¸n
Ghi c
: Quan hệ chỉ đạo trực tiếp

Quan hệ qu lại

Các phòng ban thực hiện chức năng , nhiệm vụ của mình bên cạnh đó liên
hệ mật thiết với nhau, trao đổi thông tin qua lại nhằm đư
côn ty hoạt động đạt hiệu quả cao nhất.
1.4 .2. Chứ
năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộphận
* Giám đốc: Là người đứng đầu công ty , điều hành mọi hoạt động kinh
doanh của công ty và chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt đ
g của công ty trước Nhà nước và pháp luật.
* Phó giám đốc tài chính: Phân tích cấu trúc và quản lý rủi ro tài chính,
theo dõi lợi nhuận và chi phí, điều phối, củng cố, đánh giá dữ liệu tài chính,
chuẩn bị các báo cáo đặc biệt, thiết lập tình hình tài chính, dự báo tình những
yêu cầu tài chính, chuẩn bị ngân sách hàng năm, t
mưu cho giám đốc về tình hình tài chính.
* Phó giám đốc kinh doanh: Lập kế hoạch kinh doanh, kế hoạch marketing,
kế hoạch tuyển dụng và đào tạo, quản lý mối quan hệ khách hàng, nghiên cứu
nhu cầu, đánh giá sự thoả mãn của khách hàng. Tham mưu cho giám đốc về
nghiên cứu đánh giá thị trường và tình hình kinh doan
nhằm đưa ra phương án kinh doanh hiệu quả.
* Phòng tài chính kế toán: Có chức năng quản lý về mặt tài chín giúp giám
đốc thự hiện công tác có tính c hất như thanh toán , quản lý vật tư tài sản, lập
báo cáo tài chính và tham mưu cho giám đốc về hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty. Thực hiện hạch toán kế toán, cân đối sổ sách; phân tích và lập kế
hoạch tài chính hàng năm, các dự án đầu tư và phát triển; kiểm tra hoá đơn,
Họ và tên : Phạm Thị Hòa Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lớp KT44- K5
13
Trường §H Công Nghiệp Hà Nội Khoa KÕ To¸n - KiÓm
To¸n
chứng từ thu chi; phân tích lỗ lãi trong kinh doanh; đề xuất các biện pháp quản
lý tài chính; th

hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp.
* Phòng tổ chức hành chính: Xây dựng và điều chỉnh các quy chế về tiền
lương, bảo hiểm, thưởng phạt, kû luật lao động cho công ty, quản lý hợp đồng
lao động, quản lý việc thu mua cấp phát văn phòng phẩm, quản lý tài sản, hiện
trạng tài sản của công
, quản lý chi phí điện, nước, điện thoại…
* Phòg nhân sự: Có chức năng tham mưu cho gim đ ốc về việc sắp xếp, b
tríhân viên, ào tạo và pân loại lao đ ộng đ ể bố trí đ óng người, đ óng công việc,
quyết toán chếđộ cho người lao động theo chính sách chế đ
của Nhà nước và theo quy chế của công ty.
* Phòng kinh doanh: Phụ trách về công tác tiêu thụ sản phẩm như lập
kếhoạch kinh oanh, kế hoạch giá bán sản phẩm , đưa racá c chiến lược kinh
doanh, tìm hiểu phân t ích thị trường từ đó ở rộgthị trường kinh doanh cho công
ty. Tổch ứcphân phi, tìm kiếm khác hng, hự c hi ệ n cế đ ộ ghi chép ban ầu , th
ự c hiện chế đ ộ thôngtin báo cáo , tiếp thị và cung ứng sản phẩm . Thực hiện
việc báo g
và soạn thảo các hợp đồng dịch vụ tư vấn.
* Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm triển khai lắp đặt các thiết bị, chuyển
giao công nghệ sau bán hàng, sửa chữa và bả
nh các sự cố về thiết bị cho khách hàng.
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG
G TC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TM HÒA PHÚ
Họ và tên : Phạm Thị Hòa Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lớp KT44- K5
14
Trường §H Công Nghiệp Hà Nội Khoa KÕ To¸n - KiÓm
To¸n
2.1 . Tổ chức
ông táế toán ại công ty TNHH TM Hò
Phú

2.1.1. C ơ cấu t ổ chức bộ máy kế toán
Bộ máykế toán của công ty đượ
tổ chức theo hình t hức kế hoạch tập trung.
Hiện tại (đến thời điểm 01/05/202) phòng Tài chính - Kế toán của công ty
TNH H TM Hòa Phú c
ân
ổ chức theo sơ đồ như sau :

Sơ đồ 2: Sơ đồ bộ máy kế toán
Gh
chú : Quan hệ chỉ đạo trực tiếp
Mỗi kế toán trong phòng kế toán tài chính của công t
có một nhiệm vụ khác nhau, cụ thể như sau :
- Kế toán trưởng: Là người đứng đầu phòng kế toán và có nhiệm vụ tổ
Họ và tên : Phạm Thị Hòa Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lớp KT44- K5
15
Kế toán trưởng
Thủ kho Kế toán
tiền lương
Kế toán
bán hàng
Thủ quỹ Kế toán
tổng hợp
và kế toán
thuế
Trường §H Công Nghiệp Hà Nội Khoa KÕ To¸n - KiÓm
To¸n
ức, điều hành bộ máy kế toán theo quy định:
+ Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu nộp,

thanh o
nợ, quản lý hoạt động chi tiêu ngân sách .
+ Phân tích thông tin, số liệu kế toán tham mưu cho giám đốc trong công
tác hoạch định chiến lược và tài chính, giải pháp phục vụ yêu c
quản trị và quyết định kinh tế, tài chính.
+ Lập các báo cáo tài chính, quyết toán theo
y định của nhà nước và điều lệ của công ty.
- Kế toán tiền lương: Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về số
lượng lao động, thời gian lao động và kết quả lao động tính lương và phân bổ
lương, bo hiểm xã hộ i và các khoản phụ cấp, trợ cấp ; lập báo cáo về lao động,
tiền lương; phân tích tình hình quản lý, sử
ụng lao động, quỹ tiền lương trong c
g ty.
- Kế toán tổng hợp và kế toán thuế:
+ Tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu về nhập, xuất, tiêu thụ hàng
hoá, về các loại vốn, các loại quỹ của công ty, xác định kết quả lãi lỗ, các khoản
th
h toán với Nhà nước, ngân hàng, khách hàng.
+ G
chép vào sổ tổng hợp, lập cân đối kế toán.
+ Giúp kế toán trưởng làm báo cáo
ân tích hoạt động kinh tế của doanh nghi
.
+ Quyết toán các loại thuế với Nhà nước.
+ Bảo quản, lưu trữ hồ sơ, tài liệu kế toán thống kê, thông tin kinh tế và cu
cấp cho các bộ phận, cơ quan có liên quan.
- Kế toán bán hàng: Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác về khối lượng
Họ và tên : Phạm Thị Hòa Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lớp KT44- K5
16

Trường §H Công Nghiệp Hà Nội Khoa KÕ To¸n - KiÓm
To¸n
hàng bán, phản ánh doanh thu bán hàng và các khoản điều chỉnh doanh thu bằng
những ghi chép kế toán tổng hợp và chi tiết hàg hoá bán. Theo dõi thanh toán
các khoản thuế nộp ở khâu tiêu thụ, thuế giá trị gia tăng . Lập báo cáo nội bộ về
tìn hình kế hoạch chi phí bán hàng, chi
í quả n lý doanh nghiệp, kết quả tiêu thụ.
- Thủ kho: Phụ trách quản lý hàng hoá, thực hiện các nghiệp vụ nhập xuất
hàng hoá trên cơ sở các chứng từ hợp lệ đã được kế toán trưởng và giám đốc ký
duyệt.

- Thủ quỹ: Quản lý quỹ tiền mặt; kiểm tra tình hình thu chi tiền mặt; đảm
bảo chính xác, kịp thời; kiểm tra nội dung trên phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị
tạm ứng…
ínhxác v thông tin; định kỳ kiểm
ê quỹ.
2.1 .2. H ình thức kế toán áp dụng
Hiện nay, công ty TNHH TM Hòa Phú đang áp dụng h
h thức kế toán là hình thức nhật ký chun

Kế toán sử dụngcác loại sổ chủ yếu su:
+ Sổ Nhật ký chung , sổ nhật ký đặc biệt : Sổ ghi phản ánh toàn bộ các
nghiệp vụ kinh tế tài chín
phát sinh theo trật tự thời gian phát sinh.
+ Sổ Nhật ký bán hàng, sổ nhật ký thu tiền, nhật ký chit
n, sổ tiền gi ngân hàng, sổ quỹ tiền
Họ và tên : Phạm Thị Hòa Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lớp KT44- K5
17
Trường §H Công Nghiệp Hà Nội Khoa KÕ To¸n - KiÓm

To¸n

+ Sổ cái, sổ , thẻ kế toán chi tiết …
Ghi hằng ngày

Ghi cuối tháng ,hoặc định kỳ

Quan hệ đối chiếu,kiểm tra
Sơ đồ 3 : Tổ chức hạ
ton kế toán theo hình thức
ật ký chung
2.1 .3 Chế độ kế toán áp dụngChế độ kế toán áp dụng trong công ty TNHH
TM Hòa Phú là chế độ áp dụng cho doanh nghiệp theo quyết định số
15/2006/Q§-BTC ban hành n
y2/32006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
. 1 . 4. Các chính sách kế toán áp dụng
Họ và tên : Phạm Thị Hòa Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lớp KT44- K5
Chứng từ kế
toán
Nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
18

Trường §H Công Nghiệp Hà Nội Khoa KÕ To¸n - KiÓm
To¸n
Kỳ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 v
kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dNamụng tong hạch t oán kế toán là đồng Việt (VN§ ),
hạch toán theo phương pháp giá gốc phù hợp với các quy định của Luật số
03/2003/QH11 ngày 17/06/2003 và
huẩn mực kế toán số 01- chuẩn mực chung.
Công ty đang áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồnkh
teo phương pháp kê khai thường xuyên .
T ính thuế i
tị gia tăng theo phương pháp khấu trừ .
G iá trị hàng xuất kho được tín t
o phương pháp nhập trước - xuất trước .
Hệ thống báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán, Bảng cân đối số phát
sinh, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuy
tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính.
Phương pháp tính khấu hao tài s
cố định : theo phương pháp đường thẳng.
Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử
dụng trong hạch toán kế toán: Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được quy
đổi ra đồng Việt Nam theo tư giá hối đoái của các ngâ
hàng giao dịch tại thời điểm thanh to
.
Chứng từ
các loại báo cáo kế toán:
- Chứng từ:
+ Hợp đồng thươ
mại, hợp đồng đại lý, hợp đồng cho vay…
+

oá đơn giá trị gia tăng mua vào, bán ra.
+ Phiếu thu, phiếu chi, Séc, Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy đề nghị thanh toán
tiền tạm
ng, Biên lai thu tiền, Bảng k
m kê quỹ…
+ Hóa đơn mua hàng, bá
hàng.
+ Phiếu nhập kho, phi
xuất kho.
+ Biên bản kiểm kê hàng hóa.
+ Hệ thống chứng từ về lao động tiền lương: Quyết định tuyển dụng, bổ
Họ và tên : Phạm Thị Hòa Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lớp KT44- K5
19
Trường §H Công Nghiệp Hà Nội Khoa KÕ To¸n - KiÓm
To¸n
nhiệm; Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lương và BHXH; Bả
phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội…
+ Hệ thống chứng từ tài sản cố định: Bảng trích khấu hao tài sản cố định;
Biên bản thanh lý, nhượng bán TSC§; Biên bản giao nhận TSC§; Bản
tính và phân bổ khấu hao TSC
Thẻ TSC§…
- Các loại báo cáo kế toán:
+ Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01 - DN)
+ Báo cáo kết
ả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02 - DN)
+ Bá
cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03 - DN)
+ Thuyế
minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09 - DN)

Công ty tập hợp chứng từ 1 tháng m
lần và được luân chu
n theo 4 bước sau :
Bước 1 : Lập chứng từ
Chứng từ được lập khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt
động của công ty và chỉ đ
c lập một lần cho mỗi nghi
vụ phát sinh.
Bước 2 : Kiểm tra chứng từ
Trước khi được sử dụng để ghi sổ kế toán các chứng từ sẽ được kiểm tra về
các mặt nội dung kinh tế các nghiệp vụ phát sinh, số liệu kế toán được phản ánh
trên chứng từ
à kiểm tra tính hợp pháp (chữ ký, con dấu…).
Bước 3 : Ghi sổ: Sau khi kiểm tra chứng từ, kế toán tiến hành việc phân
loại, sắp xếp các chứ
từ và ghi sổ liên quan tới các chứng
ừ đó.
Bước 4 : Bảo quản và lưu trữ chứng từ
Họ và tên : Phạm Thị Hòa Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lớp KT44- K5
20
Trường §H Công Nghiệp Hà Nội Khoa KÕ To¸n - KiÓm
To¸n
Công ty bảo quản chứng từ kế toán trong phòng hồ sơ, tại các tủ đựng
chứng từ, thời gian lưu
là 5 nm kể từ ngày lập chứng từ.
Sơ đồ
: Qy trình luân chuyển chứng từ kế toán công
y
. Các phương thức bán hàng

thanh toán.
2.2 . 1 . Các phương thức bán hàng
Hiện nay, để đáp ứng nhu cầu của từng loại khách hàng với những hình
thức mua khác nhau, công ty TNHH TM Hòa Phú áp dụng các hình thức bán
hàng chủ yếu sau: Bán hàng tực tiếp (bao gồm hình thức bán buôn và bán
); B án hàng theo phương thức trả chậm, trả góp.
- Bán buôn: Theo hình thức bán hàng này, việc bán hàng thông qua các hợp
đồng kinh tế đã được ký kết công ty với các tổ chức bán buôn. Đố tượng khách
hàng của hình thức này rất đa dạng g ồm: các doanh nghiệp thương mại, các cửa
hàng… Phương thức bán hàng này chủ yếu thah toán trả chậm hoặc thanh toán
bằng chuyển khoản . Khi bên mua trả tiền ngay hoặc chấp nhận
anh toán thì hàng hoá được xác định là tiêu thụ.
- Bán lẻ: Theo hình thức này, khách hàng đến mua hàng tại cửa hàng của
công ty, nhân viên bán hàng trực tiếp giao hàng cho khách hàng và thu tiền chủ
yếu bằng tiền mặt. Thời điểm xác định tiêu thụ là thời điểm
Họ và tên : Phạm Thị Hòa Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lớp KT44- K5
21
Lập
chứng
từ
Ghi sổ Bảo
quản,
lưu trữ
Kiểm
tra
chứng
từ
Trường §H Công Nghiệp Hà Nội Khoa KÕ To¸n - KiÓm
To¸n

ận được báo cáobán hàng của nhân viên bán hàng.
- Phương thức b án hàng trả chậm, trả góp: Theo hình thức này khách hàng
có thể nợ một phần hoặc toàn bộ số hàng hoá, công ty sẽ ký hợp đồng m
bá với khách hàng để ràng buộc v
mặt pháp lý2.2 .2. Các phương thức thanh toán
Công ty TNH H TM Hòa Phú áp dụng những hình thứcthanh toán khác
nhau để phù hợp ới các hình th ức bán hàng hiện nay của công ty . Căn cứ vào
thời điểm ghi nhận donhanh t
ở công ty có ha phương thức thanh toán sau:
- Phương thức th anh ton trả ngay: Đây là phương thứ thanh toán mà k
hách hàng trả ngay cho công ty , doanh thu được ghi nhận ngay sau khi chuyển
giao quyền sở hữu sản phẩm, dịch
cho khách hàng và khách hàng thanh toán ngay.
Phư
g thức này được thanh toán dưới hai hình thức:
Hình thức thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt.
+ Hình thức thanh toán qua ngân hàng: Là hình thức thanh toán bằng
chuyển khoản hoặc séc,
ủ yếu áp dụn cho hình thức bán bun hàng hoá.
- Phương thứ c thanh toán trả chậm : Theo hình thức này, hàng hoá của
doanh nghiệp sau khi giao chokhách hàng, khách hàng
ó thể thanh toán sau mé t thời gian nhất định.
2.3.Các văn bản quy phạm pháp luật để
uản lý và vận dụng tại công ty TNHH
Hòa Phú
2.3.1.Hạch toán kế toán tài sản cố định
- Tài sản cố định hữu hình: Tài sản cố định hữu hình đưc ghi nhận theo
nguyên giá, được phản ánh trên bản g CĐKT theo các chỉ tiêu nguyên giá, hao
mòn lũy kế và giá trị còn lại. Việc ghi nhận tài sản cố định hữu hình và khấu hao
tài sản cố định hữu hình thực hiện theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03- tài

sản cố định hữu hình, Quyết định số 15/2006/QĐ-BTCngà 2/03/2006 của
Bộtưởg BC và Thông tư số 45 /20 13 /TT-BTC ngày 25 / 04 /20 13 của Bộ tài
chính về ‘Hướng dẫn chế đ quản lý và sử dụng, trích kh
Họ và tên : Phạm Thị Hòa Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lớp KT44- K5
22
Trường §H Công Nghiệp Hà Nội Khoa KÕ To¸n - KiÓm
To¸n
STT Loại thiết bị Đơn vị Số lượng
1
Máy tính để bàn
Chiếc 37
2
Máy in, máy Fax
Chiếc 10
3
Máy phát điện
Chiếc 02
4
Máy photo
Chiếc 02
5
Máy cemara
Chiếc 02
6
Máy cưa, máy bào
Chiếc 04
7
Xe máy honda
Chiếc 03

8
Xe MACDA 5 chỗ ngồi
Chiếc 02
9
Và một số thiết bị khác
hao tài sản cố định , TSCĐH của công ty
o gồm:
Bảng 2:. Bảng thng kê TSCĐ HH của công ty
-Tài sản cố định vô hình : Việc ghi nhận tài sản cố định vô hình và khấu
hao tài sản cố định vô hình thực hiện theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 04 –
Tài sản cố định vô hình, Quyết định số 15/2006/QĐ-BTCngy 2/03/2006 của
BrởnTC và Thông tư số 45 /2 013 /TT-BTC ngày 2 5 / 04 / 2013 của Bộ tài
chính về ‘Hướng dẫn chế độ quản lý và sử dụng, trích
hấu hao tài sản cố định’, TSCĐVH
a công ty gồm :
Quyền sử dụng đất và phần mềm kế toán
- Phương phá
khấ hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng.
- C ác chứng từ và sổ kế toán sử dụng như: biên bản giao nhận TSCĐ, biên
bản kiểm kê TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, sổ SCĐ, sổt
o dõi TSCĐ và CCDC, thẻ TSC
Họ và tên : Phạm Thị Hòa Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lớp KT44- K5
23

×