Tải bản đầy đủ (.doc) (162 trang)

Giáo án Tin học lớp 9_CKTKN_Bộ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.38 MB, 162 trang )

Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Tin 9
Tuần: 1
Tiết 1
Chương I
MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Bài 1. MẠNG MÁY TÍNH
Ngày soạn:17/8/2013
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu vì sao cần mạng máy tính.
- Biết khái niệm mạng máy tính là gì.
- Các thành phần của mạng: Các thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, các thiết bị kết nối
mạng, giao thức truyền thông.
- Biết một vài loại mạng máy tính thường gặp: Mạng có dây và mạng không, mạng cục bộ và
mạng diện rộng.
- Biết vai trò của máy tính trong mạng.
- Biết lợi ích của mạng máy tính.
2. Kĩ năng:
– Phân biệt được qua hình vẽ: Các mạng LAN, WAN, các mạng không dây và có dây, một số
thiết bị kết nối, mô hình ngang hàng và mô hình khách chủ.
3. Thái độ:– Học tập, vui chơi lành mạnh , có ích trên mạng Internet.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV
– Giáo án, tranh ảnh
– Tổ chức hoạt động theo nhóm.
2. Chuẩn bị của HS
– Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (2’)
- Kiểm tra sách vở của học sinh đã chuẩn bị đúng theo yêu cầu của bộ môn hay chưa và yêu cầu


học sinh phải mua theo đúng yêu cầu.
• Đặt vấn đề: (2’)
Khi máy tính ra đời và càng ngày làm được nhiều việc hơn thì nhu cầu trao đổi và xử lí thông tin
cũng tăng dần và việc kết nối mạng là một tất yếu, ở các lớp dưới các em đã được học một số
phần mềm ứng dụng như: Microsoft Word, Microsoft Excel, Turbo Pascal. Hàng ngày, các em
thường hay trao đổi với bạn bè bằng cách Chat và gửi Email, các em có bao giờ thắc mắc là tại
sao người ta lại có thể làm được như vậy không. Muốn biết câu trả lời thì các em sẽ hiểu rõ hơn
trong chương trình lớp 9, bài đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu là bài 1 của chương 1: Từ máy tính
đến mạng máy tính.
3. Giảng nội dung bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao
cần mạng máy tính (14’)
Gv: Hàng ngày, em thường dùng
máy tính vào công việc gì?
Gv: Em thấy rằng máy tính cung
cấp các phần mềm phục vụ các
nhu cầu hàng ngày của con người,
nhưng các em có bao giờ tự đặt
câu hỏi vì sao cần mạng máy tính
không. Các em hãy tham khảo
thông tin trong SGK và cho biết
những lí do vì sao cần mạng máy
tính?
Hs: Soạn thảo văn bản,
tính toán, nghe nhạc, xem
phim, chơi game,
Hs: Lí do cần mạng máy
tính là:
- Người dùng có nhu cầu

trao đổi dữ liệu hoặc các
phần mềm.
- Với các máy tính đơn lẻ,
khó thực hiện khi thông tin
cần trao đổi có dung lượng
1. Vì sao cần mạng máy
tính? (14’)
- Người dùng có nhu cầu
trao đổi dữ liệu hoặc các
phần mềm.
- Với các máy tính đơn lẻ,
khó thực hiện khi thông tin
cần trao đổi có dung lượng
lớn.
- Nhu cầu dùng chung các
tài nguyên máy tính như dữ
liệu, phần mềm, máy in,…
từ nhiều máy tính.
Trần Tiểu Sơn 1
Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Tin 9
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
- Nhu cầu dùng chung các tài
nguyên máy tính như dữ liệu,
phần mềm, máy in,… từ nhiều
máy tính.
Gv: Nhận xét.
lớn.
Hs: Lắng nghe và ghi bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái
niệm mạng máy tính (21’)

Gv: Cho hs tham khảo thông tin
SGK. Mạng máy tính là gì?
Gv: Nhận xét.
Gv: Em hãy nêu các kiểu kết nối
phổ biến của mạng máy tính?
Gv: Mỗi kiểu đều có ưu điểm và
nhược điểm riêng của nó.
- Mạng hình sao: Có ưu điểm là
nếu có một thiết bị nào đó ở một
nút thông tín bị hỏng thì mạng vẫn
hoạt động bình thường, có thể mở
rộng hoặc thu hẹp tùy theo yêu
cầu của người sử dụng, nhược
điểm là khi trung tâm có sự cố thì
toàn mạng ngừng hoạt động.
- Mạng đường thẳng: Có ưu điểm
là dùng dây cáp ít nhất, dễ lắp đặt,
nhược điểm là sẽ có sự ùn tắc giao
thông khi di chuyển dữ liệu với
lưu lượng lớn và khi có sự hỏng
hóc ở đoạn nào đó thì rất khó phát
hiện, một sự ngừng trên đường
dây để sửa chữa sẽ ngừng toàn bộ
hệ thống.
- Mạng dạng vòng: Có thuận lợi là
có thể nới rộng ra xa, tổng đường
dây cần thiết ít hơn so với hai kiểu
trên, nhược điểm là đường dây
phải khép kín, nếu bị ngắt ở một
nơi nào đó thì toàn bộ hệ thống

cũng bị ngừng.
Hs: Mạng máy tính là tập
hợp các máy tính được kết
nối với nhau theo một
phương thức nào đó thông
qua các phương tiện truyền
dẫn tạo thành một hệ thống
cho phép người dùng chia
sẻ tài nguyên như dữ liệu,
phần mềm, máy in,…
Hs: Kiểu kết nối hình sao,
kiểu đường thẳng, kiểu
vòng.
Quan sát
Hs: Ghi bài.
2. Khái niệm mạng máy
tính(21’)
a) Mạng máy tính là gì?
Mạng máy tính là tập hợp
các máy tính được kết nối
với nhau theo một phương
thức nào đó thông qua các
phương tiện truyền dẫn tạo
thành một hệ thống cho
phép người dùng chia sẻ tài
nguyên như dữ liệu, phần
mềm, máy in,…
Các kiểu kết nối mạng máy
tính:
- Kết nối hình sao.

- Kết nối đường thẳng.
- Kết nối kiểu vòng.
b) Các thành phần của
mạng.
Error! Objects cannot be
created from editing field
codes.
Trần Tiểu Sơn 2
Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Tin 9
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Gv: Em hãy nêu các thành phần
chủ yếu của mạng?
Gv: Nhận xét.
Hs: Các thành phần chủ
yếu của mạng là: các thiết
bị đầu cuối, môi trường
truyền dẫn, các thiết bị kết
nối mạng, giao thức truyền
thông.
Hs: Ghi bài.
- Các thiết bị đầu cuối như
máy tính, máy in,…
- Môi trường truyền dẫn cho
phép các tín hiệu truyền
được qua đó(sóng điện từ,
bức xạ hồng ngoại).
- Các thiết bị kết nối
mạng(modem, bộ định
tuyến)
- Giao thức truyền thông: là

tập hợp các quy tắc quy
định cách trao đổi thông tin
giữa các thiết bị gửi và nhận
dữ liệu trên mạng.
4. Củng cố luyện tập (4’)
- Nêu khái niệm mạng máy tính?
Đáp án:
Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó
thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài
nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in,…
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’)
- Về nhà học bài, xem nội dung phần còn lại.
- Làm bài tập 1 đến 5
Tuần: 1
Tiết 2
Bài 1. MẠNG MÁY TÍNH (tt) Ngày soạn:17/8/2013
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Giúp Hs hiểu vì sao cần mạng máy tính.
- Biết khái niệm mạng máy tính là gì.
- Các thành phần của mạng: các thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, các thiết bị kết nối
mạng, giao thức truyền thông.
- Biết một vài loại mạng máy tính thường gặp: mạng có dây và mạng không, mạng cục bộ và
mạng diện rộng.
- Biết vai trò của máy tính trong mạng.
- Biết lợi ích của mạng máy tính.
2. Kĩ năng:
– Phân biệt được qua hình vẽ: Các mạng LAN, WAN, các mạng không dây và có dây,
một số thiết bị kết nối, mô hình ngang hàng và mô hình khách chủ.
3. Thái độ:

– Học tập, vui chơi lành mạnh , có ích trên mạng Internet.
– Nhận thức được vấn đề bản quyền trên mạng.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV
Trần Tiểu Sơn 3
Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Tin 9
Giáo án, sgk, máy chiếu, mạng máy tính
Tổ chức hoạt động theo nhóm.
2. Chuẩn bị của HS
– Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu hỏi
Nêu lợi ích của việc kết nối máy tính?
Đáp án
Việc kết nối các máy tính thành mạng là cần thiết để giải quyết các vấn đề như:
– Cần sao chép một lượng lớn dữ liệu từ máy này sang máy khác trong một thời gian ngắn.
– Nhiều máy tính có thể dùng chung dữ liệu, các thiết bị, phần mềm hoặc tài nguyên đắt tiền
như bộ xử lí tốc độ cao, đĩa cứng dung lượng lớn …
Đặt vấn đề
- Có nhiều tiêu chí để phân loại mạng: theo môi trường truyền thông, theo góc độ phân bố địa lý,
theo chức năng. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về mạng máy tính
3. Giảng nội dung bài mới:
Hoạt động của Gv Hoạt đông của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu phân loại
mạng máy tính (15’)
Gv: Cho hs tham khảo thông tin
trong sgk. Em hãy nêu một vài loại
mạng thường gặp?

Gv: Đầu tiên là mạng có dây và
mạng không dây được phân chia
dựa trên môi trường truyền dẫn. Vậy
mạng có dây sử sụng môi trường
truyền dẫn là gì?
Gv: Mạng không dây sử sụng môi
trường truyền dẫn là gì?
Gv: Mạng không dây các em
thường nghe người ta gọi là Wifi ở
các tiệm Cafe. Mạng không dây có
khả năng thực hiện các kết nối ở
mọi thời điểm, mọi nơi trong phạm
vi mạng cho phép. Phần lớn các
mạng máy tính trong thực tế đều kết
hợp giữa kết nối có dây và không
dây. Trong tương lai, mạng không
dây sẽ ngày càng phát triển.
Gv: Ngoài ra, người ta còn phân
loại
mạng dựa trên phạm vi địa lí của
mạng máy tính thành mạng cục bộ
và mạng diện rộng. Vậy mạng cục
bộ là gì?
Gv: Còn mạng diện rộng là gì?
Gv: Nhận xét và giải thích thêm:
các mạng lan thường được dùng
Hs: Mạng có dây và
không dây, mạng cục bộ
và mạng diện rộng.
Hs: Mạng có dây sử dụng

môi trường truyền dẫn là
các dây dẫn(cáp xoắn,
cáp quang).
Hs: Mạng không dây sử
dụng môi trường truyền
dẫn không dây(sóng điện
từ, bức xạ hồng ngoại).
Hs: Lắng nghe và ghi bài.
Hs: Mạng cục bộ(Lan)
chỉ hệ thống máy tính
được kết nối trong phạm
vi hẹp như một văn
phòng, một tòa nhà.
Hs: Mạng diện
rộng(Wan) chỉ hệ thống
máy tính được kết nối
trong phạm vi rộng như
khu vực nhiều tòa nhà,
phạm vi một tỉnh, một
quốc gia hoặc toàn cầu.
3. Phân loại mạng máy
tính (15’)
a) Mạng có dây và mạng
không dây
- Mạng có dây sử dụng môi
trường truyền dẫn là các
dây dẫn(cáp xoắn, cáp
quang).
- Mạng không dây sử dụng
môi trường truyền dẫn

không dây(sóng điện từ,
bức xạ hồng ngoại).
b) Mạng cục bộ và mạng
diện rộng
- Mạng cục bộ(Lan - Local
Area Network) chỉ hệ
Trần Tiểu Sơn 4
Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Tin 9
Hoạt động của Gv Hoạt đông của HS Nội dung ghi bảng
trong gia đình, trường phổ thông,
văn phòng hay công ty nhỏ.
Còn mạng diện rộng thường là kết
nối của các mạng LAN.
Hs: Lắng nghe và ghi bài.
thống máy tính được kết
nối trong phạm vi hẹp như
một văn phòng, một tòa
nhà.
- Mạng diện rộng(Wan -
Wide Area Network) chỉ hệ
thống máy tính được kết
nối trong phạm vi rộng như
khu vực nhiều tòa nhà,
phạm vi một tỉnh, một quốc
gia hoặc toàn cầu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của
máy tính trong mạng (10’)
Gv: Mô hình mạng máy tính phổ
biến hiện nay là gì?
- Theo mô hình này, máy tính được

chia thành mấy loại chính. Đó là
những loại nào?
- Máy chủ thường là máy như thế
nào?
- Máy trạm là máy như thế nào?
- Những người dùng có thể truy
nhập vào các máy chủ để dùng
chung các phần mềm, cùng chơi các
trò chơi, hoặc khai thác các tài
nguyên mà máy chủ cho phép.
Hs: Là mô hình khách –
chủ(client – server).
-Chia thành 2 loại chính
là máy chủ (server) và
máy trạm (client,
workstation)
-Máy chủ thường là máy
có cấu hình mạnh, được
cài đặt các chương trình
dùng để điều khiển toàn
bộ việc quản lí và phân
bổ các tài nguyên trên
mạng với mục đích dùng
chung.
- Máy trạm là máy sử
dụng tài nguyên của
mạng do máy chủ cung
cấp.
-Ghi bài.
4. Vai trò của máy tính

trong mạng (10’)
Mô hình mạng máy tính
phổ biến hiện nay là mô
hình khách – chủ (client –
server):
- Máy chủ(server): Là máy
có cấu hình mạnh, được cài
đặt các chương trình dùng
để điều khiển toàn bộ việc
quản lí và phân bổ các tài
nguyên trên mạng với mục
đích dùng chung.
- Máy trạm(client,
workstation): Là máy sử
dụng tài nguyên của mạng
do máy chủ cung cấp.
Hoạt động 3: Tìm hiểu lợi ích của
mạng máy tính (10’)
- Nói tới lợi ích của mạng máy tính HS lắng nghe , ghi bài
5. Lợi ích của mạng máy
tính (11’)
Trần Tiểu Sơn 5
Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Tin 9
Hoạt động của Gv Hoạt đông của HS Nội dung ghi bảng
là nói tới sự chia sẻ(dùng chung)
các tài nguyên trên mạng. Vậy lợi
ích của mạng máy tính là gì?
- Lợi ích của mạng máy tính là:
- Dùng chung dữ liệu.
- Dùng chung các thiết bị phần cứng

như máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa,…
- Dùng chung các phần mềm.
- Trao đổi thông tin.
- Có thể giải thích thêm từng lợi ích.
- Ghi bài.
- Dùng chung dữ liệu.
- Dùng chung các thiết bị
phần cứng như máy in, bộ
nhớ, các ổ đĩa,…
- Dùng chung các phần
mềm.
- Trao đổi thông tin.
4. Củng cố luyện tập (3’)
- Nêu tiêu chí để phân biệt mạng không dây với mạng có dây; mạng LAN và WAN?
Đáp án:
* Mạng không dây và mạng có dây dựa trên môi trường truyền dẫn,
* Mạng LAN và WAN:dựa trên phạm vi địa lí của mạng
Hãy cho biết sự khác nhau về vai trò của máy chủ với máy trạm trên mạng máy tính?
Đáp án:
* Máy chủ: dùng để quản lí và phân bổ các tài nguyên trên mạng với mục đích dùng chung .
* Máy trạm: là máy tính sử dụng tài nguyên của mạng do máy chủ cung cấp.
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’)
 Về nhà học bài.
 Làm các bài tập còn lại
 Xem trước bài 2: “Mạng thông tin toàn cầu INTERNET”.
Tuần: 2
Tiết 3
Bài 2. MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET Ngày soạn: 25/8/2013
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:

- Biết Internet là gì.
- Biết một số dịch vụ trên Internet: Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet, tìm kiếm thông
tin trên Internet, hội thảo trực tuyến, đào tạo qua mạng, thương mại điện tử và các dịch vụ khác.
- Biết làm thế nào để kết nối Internet.
- Biết khái niệm địa chỉ IP.
- Biết được khái niệm Internet, các lợi ích chính do Internet mang lại, sơ lược về giao thức
TCP/IP.
2. Kĩ năng:
- Hs có được kĩ năng thao tác trên Internet
3. Thái độ:
– Học tập, vui chơi lành mạnh , có ích trên mạng Internet.
– Nhận thức được vấn đề bản quyền trên mạng.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV
Giáo án, sgk, máy chiếu, phòng máy.
Tổ chức hoạt động theo nhóm.
2. Chuẩn bị của HS
– Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. Tiến trình dạy học
Trần Tiểu Sơn 6
Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Tin 9
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi
Phân loại mạng máy tính?
Đáp án
• Phân loại theo môi trường truyền thông:
Mạng có dây và mạng không dây.
• Phân loại theo góc độ phân bố địa lí:
– Mạng cục bộ (LAN – Local Area Network) là mạng kết nối nhỏ, các máy tính ở gần nhau,

chẳng hạn trong một phòng, một toà nhà, một cơ quan, một trường học …
– Mạng diện rộng (WAN – Wide Area NetWord): kết nối các máy tính ở khoảng cách lớn.
Thường liên kết giữa các mạng cục bộ.
– Mạng toàn cầu Internet: kết nối giữa các mạng với nhau trên phạm vi toàn cầu.
Đặt vấn đề:
Internet cung cấp nguồn tài nguyên thông tin hầu như vô tận, giúp học tập, vui chơi, giải
trí, …. Internet đảm bảo một phương thức giao tiếp hoàn toàn mới giữa con người với con
người, ở bài trứơc các em đã được tìm hiểu về mạng máy tính, còn mạng thông tin toàn cầu
Internet thì sao. Thầy và các em sẽ hiểu rõ hơn trong bài học hôm nay: . Mạng thông tin toàn
cầu Internet.
3. Giảng nội dung bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (14’)
Tìm hiểu Internet là gì?
- Cho hs tham khảo thông tin trong sgk.
Em hãy cho biết Internet là gì?
- Em hãy cho ví dụ về những dịch vụ
thông tin đó?
- Nhận xét.
- Theo em ai là chủ thực sự của mạng
internet?
-Mỗi phần nhỏ của Internet được các tổ
chức khác nhau quản lí, nhưng không
một tổ chức hay cá nhân nào nắm
quyền điều khiển toàn bộ mạng. Mỗi
phần của mạng, có thể rất khác nhau
nhưng được giao tiếp với nhau bằng
một giao thức thống nhất( giao thức
TCP/IP) tạo nên một mạng toàn cầu.
- Em hãy nêu điểm khác biệt của

Internet so với các mạng máy tính
thông thường khác?
- Nếu nhà em nối mạng Internet, em có
sẵn sàng chia sẻ những kiến thức và
hiểu biết có mình trên Internet không?
- Không chỉ em mà có rất nhiều người
dùng sẵn sàng chia sẻ tri thức, sự hiểu
→Internet là mạng kết
nối hàng triệu máy
tính và mạng máy tính
trên khắp thế giới,
cung cấp cho mọi
người khả năng khai
thác nhiều dịch vụ
thông tin khác nhau.
→ Đọc, nghe hoặc
xem tin trực tuyến
thông qua các báo điện
tử, đài hoặc truyền
hình trực tuyến, thư
điện tử, trao đổi dưới
hình thức diễn đàn,
mua bán qua mạng,
→ Ghi bài.
→ Mạng Internet là
của chung, không ai là
chủ thực sự của nó.
1. Internet là gì? (15’)
Internet là mạng kết nối
hàng triệu máy tính và

mạng máy tính trên khắp
thế giới, cung cấp cho mọi
người khả năng khai thác
nhiều dịch vụ thông tin
khác nhau như Email,
Chat, Forum,…
Trần Tiểu Sơn 7
Trường TH&THCS Hương Ngun Giáo án Tin 9
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
biết cũng như các sản phẩm của mình
trên Internet. Theo em, các nguồn thơng
tin mà internet cung cấp có phụ thuộc
vào vị trí địa lí khơng?
- Chính vì thế, khi đã gia nhập Internet,
về mặt ngun tắc, hai máy tính ở hai
đầu trái đất cũng có thể kết nối để trao
đổi thơng tin trực tiếp với nhau.
- Tiềm năng của Internet rất lớn, ngày
càng có nhiều các dịch vụ được cung
cấp trên Internet nhằm đáp ứng nhu cầu
đa dạng của người dùng. Vậy Internet
có những dịch nào  Giới thiệu mục 2.
→ Các máy tính đơn
lẻ hoặc mạng máy tính
tham gia vào Internet
một cách tự nguyện và
bình đẳng.
→ Trả lời.
→ Các nguồn thơng
tin mà internet cung

cấp khơng phụ thuộc
vào vị trí địa lí.
→ Ghi bài.
- Mạng Internet là của
chung, khơng ai là chủ
thực sự của nó.
- Các máy tính đơn lẻ hoặc
mạng máy tính tham gia
vào Internet một cách tự
động. Đây là một trong các
điểm khác biệt của Internet
so với các mạng máy tính
khác.
- Khi đã gia nhập Internet,
về mặt ngun tắc, hai máy
tính ở hai đầu trái đất cũng
có thể kết nối để trao đổi
thơng tin trực tiếp với
nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số dịch vụ
trên Internet (20’)
Em hãy liệt kê một số dịch vụ trên
Internet?
- Đầu tiên là dịch vụ tổ chức và khai
thác thơng tin trên Internet, đây là dịch
vụ phổ biến nhất. Các em để ý rằng mỗi
khi các em gõ một trang web nào đó, thì
các em thấy 3 chữ WWW ở đầu trang
web. Chẳng hạn như
www.tuoitre.com.vnn. Vậy các em có

bao giờ thắc mắc mắc là 3 chữ WWW
đó có ý nghĩa gì khơng. . Vậy các em
có bao giờ thắc mắc mắc là 3
chữ WWW đó có ý nghóa gì
không. Các em hãy tham khảo thơng
tin trong SGK và cho cơ biết dịch vụ
WWW là gì?
- Nhận xét.
- Các em có thể xem trang web tin tức
VnExpress.net bằng trình duyệt Internet
Explorer.
`→ Một số dịch vụ
trên Internet:
- Tổ chức và khai thác
thơng tin trên Internet.
- Tìm kiếm thơng tin
trên Internet.
- Hội thảo trực tuyến.
- Đào tạo qua mạng.
- Thương mại điện tử
- Các dịch vụ khác.
→ Word Wide
Web(Web): Cho phép
tổ chức thơng tin trên
Internet dưới dạng các
trang nội dung, gọi là
các trang web. Bằng
một trình duyệt web,
người dùng có thể dễ
dàng truy cập để xem

các trang đó khi máy
tính được kết nối với
Internet.
→ Ghi bài.
→ Thường dùng máy
tìm kiếm và danh mục
2. Một số dịch vụ trên
Internet (20’)
a) Tổ chức và khai thác
thơng tin trên Internet.
Word Wide Web(Web):
Cho phép tổ chức thơng tin
trên Internet dưới dạng các
trang nội dung, gọi là các
trang web. Bằng một trình
duyệt web, người dùng có
thể dễ dàng truy cập để
xem các trang đó khi máy
tính được kết nối với
Internet.
Trần Tiểu Sơn 8
Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Tin 9
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
- Dịch vụ WWW phát triển mạnh tới
mức nhiều người hiểu nhầm Internet
chính là web. Tuy nhiên, web chỉ là một
dịch vụ hiện được nhiều người sử dụng
nhất trên Internet.
- Để tìm thông tin trên Internet em
thường dùng công cụ hỗ trợ nào?

- Máy tìm kiếm giúp em làm gì?
- Ví dụ các em có thể sử dụng Google
với từ khóa thi Olympic toán để tìm
thông tin liên quan đến cuộc thi
Olympic toán.
? Danh mục thông tin là gì?
→ Ví dụ danh mục thông tin trên các
trang web của Google, Yahoo.
- Khi truy cập danh mục thông tin,
người truy cập là thế nào?
- Yêu cầu hs đọc lưu ý trong SGK.
thông tin.
→Máy tìm kiếm giúp
tìm kiếm thông tin dựa
trên cơ sở các từ khóa
liên quan đến vấn đề
cần tìm.
→ Danh mục thông
tin là trang web chứa
danh sách các trang
web khác có nội dung
phân theo các chủ đề.
- Người truy cập nháy
chuột vào chủ đề mình
quan tâm để nhận
được danh sách các
trang web có nội dung
liên quan và truy cập
trang web cụ thể để
đọc nội dung.

- Ghi bài.
b) Tìm kíếm thông tin
trên Internet
- Máy tìm kiếm giúp tìm
kiếm thông tin dựa trên cơ
sở các từ khóa liên quan
đến vấn đề cần tìm.
- Danh mục thông tin
(directory): Là trang web
chứa danh sách các trang
web khác có nội dung phân
theo các chủ đề.
Lưu ý: Không phải mọi
thông tin trên Internet đều
là thông tin miễn phí. Khi
sử dụng lại các thông tin
trên mạng cần lưu ý đến
bản quyền của thông tin
đó.
4. Củng cố luyện tập (4’)
Internet là gì? Điểm khác biệt của mạng internet so với các mạng LAN, WAN.
Đáp án:
Internet là mạng kết nối hàng triệu máy tính và mạng máy tính trên khắp
thế giới, cung cấp cho mọi người khả năng khai thác nhiều dịch vụ thông tin khác nhau như
Email, Chat, Forum,…
Em hãy liệt kê một số dịch vụ trên Internet?
Đáp án:
Một số dịch vụ trên Internet:
- Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet.
- Tìm kiếm thông tin trên Internet.

- Hội thảo trực tuyến.
- Đào tạo qua mạng.
- Thương mại điện tử
- Các dịch vụ khác.
5. Hướng dẫn HS tự ở nhà (1’)
 Về nhà học bài, xem trước nội dung còn lại.
 Làm bài tập 1,2
Trần Tiểu Sơn 9
Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Tin 9

Tuần: 2
Tiết 4
Bài 2. MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET
(tiếp theo)
Ngày soạn: 25/8/2013
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết Internet là gì.
- Biết một số dịch vụ trên Internet: Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet, tìm kiếm thông
tin trên Internet, hội thảo trực tuyến, đào tạo qua mạng, thương mại điện tử và các dịch vụ khác.
- Biết làm thế nào để kết nối Internet.
2. Kĩ năng:
- Hs có được kĩ năng thao tác trên Internet
3. Thái độ:
– Học tập, vui chơi lành mạnh , có ích trên mạng Internet.
– Nhận thức được vấn đề bản quyền trên mạng.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV
Giáo án, sgk, máy chiếu, phòng máy.
Tổ chức hoạt động theo nhóm.

2. Chuẩn bị của HS
– Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi
Internet là gì? Điểm khác biệt của mạng internet so với các mạng LAN, WAN.
Em hãy liệt kê một số dịch vụ trên Internet?
Muốn tìm kiếm thông tin trên Internet ta phải làm như thế nào?
Đáp án
Internet là mạng kết nối hàng triệu máy tính và mạng máy tính trên khắp thế giới, cung cấp cho
mọi người khả năng khai thác nhiều dịch vụ thông tin khác nhau như Email, Chat, Forum,…
Một số dịch vụ trên Internet:
- Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet.
- Tìm kiếm thông tin trên Internet.
- Hội thảo trực tuyến.
- Đào tạo qua mạng.
- Thương mại điện tử
- Các dịch vụ khác.
- Sử dụng máy tìm kiếm:
+ Google
+ Yahoo
- Danh mục thông tin: là trang web chứa danh sách các trang web khác có nội dung được phân
theo các chủ đề.
Đặt vấn đề
Ở tiết trước các em đã được làm quen với mạng Internet và một số ứng dụng trên INTERNET.
Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cách kết nối INTERNET.
3. Giảng nội dung bài mới:
Trần Tiểu Sơn 10
Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Tin 9

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số
dịch vụ trên Internet (10’)
Gv: Hàng ngày các em trao đổi
thông tin trên Internet với nhau
bằng thư điện tử (E-mail). Vậy thư
điện tử là gì?
Gv: Sử dụng thư điện tử em có thể
đính kèm các tệp (phần mềm, văn
bản, âm thanh, hình ảnh, ). Đây
cũng là một trong các dịch vụ rất
phổ biến, người dùng có thể trao đổi
thông tin cho nhau một cách nhanh
chóng, tiện lợi với chi phí thấp.
Gv: Internet cho phép tổ chức các
cuộc họp, hội thảo từ xa với sự tham
gia của nhiều người ở nhiều nơi
khác nhau, người tham gia chỉ cần
ngồi bên máy tính của mình và trao
đổi, thảo luận của nhiều người ở
nhiều vị trí địa lí khác nhau. Hình
ảnh, âm thanh của hội thảo và của
các bên tham gia được truyền hình
trực tiếp qua mạng và hiển thị trên
màn hình hoặc phát trên loa máy
tính.
Hs: Thư điện tử (E-mail)
là dịch vụ trao đổi thông
tin trên Internet thông qua
các hộp thư điện tử.

Hs: Ghi bài.
Hs: Lắng nghe và ghi bài
2. Một số dịch vụ trên
Internet (10’)
c) Thư điện tử
- Thư điện tử (E-mail) là
dịch vụ trao đổi thông tin
trên Internet thông qua các
hộp thư điện tử.
- Người dùng có thể trao
đổi thông tin cho nhau một
cách nhanh chóng, tiện lợi
với chi phí thấp.
d) Hội thảo trực tuyến
Internet cho phép tổ chức
các cuộc họp, hội thảo từ
xa với sự tham gia của
nhiều người ở nhiều nơi
khác nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một vài
ứng dụng khác trên Internet (15’)
Gv : Đào tạo qua mạng là dịch vụ
như thế nào ?
Gv : Nhận xét.
Gv : Thương mại điện tử là dịch vụ
như thế nào ?
Gv : Khi mua bán trên mạng một
sản phẩm nào đó, người ta thanh
toán bằng hình thức nào ?
Hs : Người học có thể

truy cập Internet để nghe
các bài giảng, trao đổi
hoặc nhận các chỉ dẫn
trực tiếp từ giáo viên,
nhận các tài liệu hoặc bài
tập và giao nộp kết quả
qua mạng mà không cần
tới lớp.
Hs : Ghi bài.
Hs : Các doanh nghiệp, cá
nhân có thể đưa nội dung
văn bản, hình ảnh giới
thiệu, đoạn video quảng
3. Một vài ứng dụng khác
trên Internet (15’)
a) Đào tạo qua mạng
Người học có thể truy cập
Internet để nghe các bài
giảng, trao đổi hoặc nhận
các chỉ dẫn trực tiếp từ
giáo viên, nhận các tài liệu
hoặc bài tập và giao nộp
kết quả qua mạng mà
không cần tới lớp.
b) Thương mại điện tử
- Các doanh nghiệp, cá
nhân có thể đưa nội dung
văn bản, hình ảnh giới
Trần Tiểu Sơn 11
Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Tin 9

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Gv : Nhờ các khả năng này, các
dịch vụ tài chính, ngân hàng có thể
thực hiện qua Internet, mang lại sự
thuận tiện ngày một nhiều hơn cho
người sử dụng. Ví dụ như gian
hàng điện tử ebay trong SGK.
Gv : Ngoài những dịch vụ trên, còn
có dịch vụ nào khác trên Internet
nữa không ?
Gv : Trong tương lai, các dịch vụ
trên Internet sẽ ngày càng gia tăng
và phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của người dùng.
cáo, sản phẩm của mình
lên các trang web.
Hs : Bằng hình thức
chuyển khoản qua mạng.
Hs : Ghi bài.
Hs : Có. Là các diễn đàn,
mạng xã hội hoặc trò
chuyện trực tuyến, trò
chơi trực tuyến.
Hs : Ghi bài.
thiệu, đoạn video quảng
cáo, sản phẩm của mình
lên các trang web.
- Khả năng thanh toán,
chuyển khoản qua mạng
cho phép người mua hàng

trả tiền thông qua mạng.
Các diễn đàn, mạng xã hội
hoặc trò chuyện trực
tuyến(chat), trò chơi trực
tuyến(game online).
Hoạt động 3: Tìm hiểu làm thế
nào để kết nối Internet (10’)
Gv: Để kết nối được Internet, đầu
tiên em cần làm gì?
Gv: Em còn cần thêm các thiết bị gì
nữa không?
Gv: Nhờ các thiết bị trên các máy
tính đơn lẻ hoặc các mạng LAN,
WAN được kết nối vào hệ thống
mạng của ISP rồi từ đó kết nối với
Internet. Đó cũng chính là lí do vì
sao người ta nói Internet là mạng
của các máy tính.
Gv: Em hãy kể tên một số nhà cung
cấp dịch vụ Internet ở việt nam?
Hs: Cần đăng kí với một
nhà cung cấp dịch vụ
Internet(ISP) để được hỗ
trợ cài đặt và cấp quyền
truy cập Internet
Hs: Modem và một
đường kết nối
riêng(đường điện thoại,
đường truyền thuê bao,
đường truyền ADSL, Wi -

Fi)
Hs: Tổng công ti bưu
chính viễn thông việt nam
VNPT, Viettel, tập đoàn
FPT, công ti Netnem
thuộc viện công nghệ
thông tin.
Hs: Ghi bài.
Hs: Đường trục Internet
là các đường kết nối giữa
hệ thống mạng của những
nhà cung cấp dịch vụ
Internet do các quốc gia
trên thế giới cùng xây
4. Làm thế nào để kết nối
Internet (10’)
- Cần đăng kí với một nhà
cung cấp dịch vụ
Internet(ISP) để được hỗ
trợ cài đặt và cấp quyền
truy cập Internet.
- Nhờ Modem và một
đường kết nối riêng(đường
điện thoại, đường truyền
thuê bao, đường truyền
ADSL, Wi - Fi) các máy
tính đơn lẻ hoặc các mạng
LAN, WAN được kết nối
vào hệ thống mạng của ISP
rồi từ đó kết nối với

Internet Internet là mạng
của các máy tính.
Đường trục Internet là các
đường kết nối giữa hệ
thống mạng của những nhà
cung cấp dịch vụ Internet
do các quốc gia trên thế
giới cùng xây dựng.
Trần Tiểu Sơn 12
Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Tin 9
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Gv: Nhận xét.
Gv: Cho hs tham khảo thông tin
trong sgk. Đường trục Internet là
gì?
Gv: Hệ thống các đường trục
Internet có thể là hệ thống cáp
quang qua đại dương hoặc đường
kết nối viễn thông nhờ các vệ tinh.
dựng.
Hs: Ghi bài.
4. Củng cố luyện tập (4’)
? Sau khi sưu tầm được nhiều ảnh đẹp về phong cảnh quê hương em, nếu muốn gửi cho các bạn
ở nơi xa, em có thể sử dụng dịch vụ nào trên Internet?
Đáp án:
Dịch vụ thư điện tử(E -mail)
? Em hiểu thế nào về câu nói Internet là mạng của các mạng máy tính.
Đáp án:
Nhờ Modem và một đường kết nối riêng(đường điện thoại, đường truyền thuê bao, đường
truyền ADSL, Wi - Fi) các máy tính đơn lẻ hoặc các mạng LAN, WAN được kết nối vào hệ

thống mạng của ISP rồi từ đó kết nối với Internet
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’)
 Về nhà học bài, xem trước nội dung còn lại, đọc bài đọc thêm 1: Vài nét về sự phát triển
của Internet.
 Xem trước bài 3: Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet.
Tuần: 3
Tiết: 5
TỔ CHỨC VÀ TRUY CẬP THÔNG TIN
TRÊN INTERNET
Ngày soạn: 31/8/2013
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết tổ chức thông tin trên internet là như thế nào?
- Biết như thế nào là tổ chức thông tin trên internet bằng siêu văn bản và trang web.
- Biết như thế nào là tổ chức thông tin trên internet bằng website, địa chỉ website và trang chủ.
- Biết như thế nào là trình duyệt web.
2. Kĩ năng:
– Sử dụng được trình duyệt web.
– Thực hiện được đăng kí, gửi, nhận thư điện tử.
3. Thái độ
– Có thái độ lành mạnh khi sử dụng Internet.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV
Giáo án, sgk, máy chiếu, phòng máy.
Tổ chức hoạt động theo nhóm.
2. Chuẩn bị của HS
– Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

Câu hỏi
Các máy tính trong internet giao tiếp với nhau bằng cách nào?
Trần Tiểu Sơn 13
Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Tin 9
Đáp án
Các máy tính trong Internet hoạt động và trao đổi với nhau được là do chúng cùng sử dụng bộ
giao thức truyền thông TCP/IP.
– TCP (Transmission Control Protocol): giao thức truyền dữ liệu. Chức năng: chia thông tin
thành nhiều gói nhỏ và phục hồi thông tin gốc từ các gói tin nhận được.Thực hiện một cách tự
động việc truyền lại các gói tin có lỗi.
– Giao thức IP (Internet Protocol): giao thức tương tác trong mạng, chịu trách nhiệm về địa chỉ
và cho phép các gói tin truyền qua một số mạng trước khi đến đích.
Đặt vấn đề:
Nhờ có dịch vụ Internet mà người dùng có thể truy cập, tìm kiếm thông tin, nghe nhạc, xem
video, chơi game, trao đổi thông tin …trong những ứng dụng đó phải kể đến các ứng dụng phổ
biến là tổ chức và truy cập thông tin, tìm kiếm thông tin và thư điện tử.
3. Giảng nội dung bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu tổ chức thông
trên Internet (20’)
- yêu cầu hs đọc thông tin SGK
- với hàng triệu máy chủ lưu thông tin,
Internet là một kho dữ liệu khổng lồ.
Thông tin trên internet thường được tổ
chức dưới dạng siêu văn bản.
- Theo em tổ chức thông tin dưới dạng
siêu văn bản là như thế nào?
- nhận xét và chốt lại.
- Siêu văn bản được tạo ra bằng ngôn
ngữ gì?

- nhận xét và chốt lại.
- yêu cầu hs quan sát H15
Đó là một trang web sử dụng siêu văn
bản.
Hình 15: Trang web có địa chỉ
vnschool.net/vuihoche2009/index.htm
- Thế nào là một trang web ?
- nhận xét và chốt lại
- Website là gì ?
- nhận xét và chốt lại
→đọc thông tin SGK
→ Siêu văn bản là loại
văn bản tích hợp nhiều
dạng dữ liệu khác nhau
như: văn bản, hình ảnh,
âm thanh, video …và
các siêu liên kết đến
các siêu văn bản khác.
→ Siêu văn bản được
tạo ra nhờ ngôn ngữ
HTML (Hyper Text
Markup language –
ngôn ngữ đánh dấu siêu
văn bản).
→quan sát
1. Tổ chức thông tin
trên internet. (20’)
a. Siêu văn bản và
trang web
Siêu văn bản là loại văn

bản tích hợp nhiều dạng
dữ liệu khác nhau như:
văn bản, hình ảnh, âm
thanh, video …và các
siêu liên kết đến các siêu
văn bản khác
- Siêu văn bản được tạo
ra nhờ ngôn ngữ HTML
(Hyper Text Markup
language – ngôn ngữ
đánh dấu siêu văn bản).
-Trang web là một siêu
văn bản được gán địa chỉ
truy cập trên Internet.
Địa chỉ truy cập này
được gọi là địa chỉ trang
web
b. Website, địa chỉ
website và trang chủ.
- Website là một hoặc
nhiều trang web liên
quan được tổ chức dưới
một địa chỉ truy cập
chung.
- Địa chỉ truy cập chung
được gọi là địa chỉ của
website
Trần Tiểu Sơn 14
Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Tin 9
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng

- Địa chỉ Website là gì ?
- Em hãy nêu một vài ví dụ về địa chỉ
trang web
- nhận xét và chốt lại.
- Khi truy cập vào một websit, bao giờ
cũng có một trang web được mở ra đầu
tiên. Trang đó có tên là gì ?
- địa chỉ của website cũng chính là địa
chỉ của trang chủ của website.
→Trang web là một
siêu văn bản được gán
địa chỉ truy cập trên
Internet.
→ Website là một hoặc
nhiều trang web liên
quan được tổ chức dưới
một địa chỉ truy cập
chung.
→ trả lời
→ trang chủ
(Homepage)
- Một số địa chỉ:
+ Mạng của bộ giáo dục
và đào tạo:
www.edu.net.vn.
+ Báo dân trí:
www.dantri.com
+ vietnamne.vn.
+ vi.wikipedia.org
+www.answers.com

+ www.nasa.gov
- Khi mở một website
trang đầu tiên được gọi là
trang chủ. Địa chỉ của
website cũng chính là địa
chỉ của trang chủ của
website.
Hoạt động 2: Tìm hiểu truy cập trang
web (14’)
- yêu cầu hs đọc thông tin sgk
- Muốn truy cập vào các trang web
người dùng phải làm như thế nào?
- Thế nào là trình duyệt web?
- nhận xét và chốt lại
- Em hãy nêu một số trình duyệt web mà
em biết?
- nhận xét và chốt lại
→ đọc thông tin sgk
→Phải sử dụng phần
mềm trình duyệt web
(web browser)
→trình duyệt web là
một phần mềm ứng
dụng giúp người giao
tiếp với hệ thống www:
truy cập các trang web
và khai thác các tài
nguyên trên internet.
→ trả lời
2. Truy cập web (14’)

a. Trình duyệt web.
- Trình duyệt web là một
phần mềm ứng dụng giúp
người giao tiếp với hệ
thống www: truy cập các
trang web và khai thác
các tài nguyên trên
internet.
- Một số trình duyệt web:
+ Internet Explorer.
+ Mozilla Fiefox. ….
4. Củng cố luyện tập (4’)
Siêu văn bản là gì? Hãy phân biệt sự khác nhau giữa siêu văn bản và trang web?
Em hiểu www là gì?
Hãy trình bày các khái niệm: địa chỉ của trang web, website, địa chỉ website?
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’)
 Về nhà học bài, xem trước nội dung còn lại.
 Làm bài tập 1, 2, 3.
Trần Tiểu Sơn 15
Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Tin 9
Tuần: 3
Tiết: 6
TỔ CHỨC VÀ TRUY CẬP THÔNG TIN
TRÊN INTERNET (tiếp theo)
Ngày soạn: 31/8/2013
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Biết các thao tác truy cập trang web và tìm kiếm thông tin trên Internet.
2. Kĩ năng:– Sử dụng được trình duyệt web.
3. Thái độ: – Có thái độ lành mạnh khi sử dụng Internet.
II. Chuẩn bị của GV và HS

1. Chuẩn bị của GV
Giáo án, sgk, máy chiếu, phòng máy.
Tổ chức hoạt động theo nhóm.
2. Chuẩn bị của HS
– Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi
- Em hiểu thế nào là trình duyệt web?
Đáp án
- Trình duyệt web là chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW: truy cập các
trang web, tương tác với các máy chủ trong hệ thống WWW và các tài nguyên khác của
Internet.
- Có nhiều trình duyệt web khác nhau: Internet Explorer, Netcape Navigator, FireFox, … Các
trình duyệt web có khả năng tương tác với nhiều loại máy chủ.
• Đặt vấn đề
- Ở bài học trước chung ta đã được biết thế nào là:
– Khái niệm hệ thống WWW, siêu văn bản.
– Trang web, trình duyệt web, website
– Trang web động, trang web tĩnh.
– Truy cập và tìm kiếm thông tin trên internet.
- Bài học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về Dịch vụ thư điện tử và cách bảo mật thông tin
3. Giảng nội dung bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu truy cập
trang web (14’)
- yêu cầu hs đọc thông tin SGK
- Để truy cập trang web người sử
dụng cần phải biết cái gì?

- Trình bày các bước để truy cập
được một trang web trên internet?
- nhận xét và chốt lại.
- Khi một trang web được mở, văn
bản và hình ảnh có thể chứa các liên
kết tới trang web khác trong cùn một
website hoặc của website khác. Văn
bản có chứa liên kết thường có màu
xanh dương hoặc được gạch chân.
- Muốn mở trang web của
vietnamnet.vn ta thực hiện như thế
→ đọc thông tin
SGK
→địa chỉ các trang
web đó.
→ + Nhập địa chỉ của
trang web vào ô địa chỉ
+ Nhấn Enter.
→ Nghe giảng và
2. Truy cập web (14’)
b. Truy cập trang web
Muốn truy cập vào một
trang web ta làm như sau:
+ Nhập địa chỉ của trang
web vào ô địa chỉ
+ Nhấn Enter.
Trần Tiểu Sơn 16
Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Tin 9
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
nào?

- yêu cầu hs quan sát H18
Đó là một trang web của
vietnamnet.vn
chép bài.
+ Nhập địa chỉ
của trang web
(vietnamnet.vn ) vào ô
địa chỉ
+ Nhấn Enter.
→ quan sát
Hoạt động 2: Tìm hiểu tìm kiếm
thông tin trên Internet (20’)
- yêu cầu hs đọc thông tin sgk
- Máy tìm kiếm là như thế nào?
- nhận xét và chốt lại
- Em hãy nêu những máy tìm kiếm
thông tin mà em biết?
- nhận xét và chốt lại
- giới thiệu một số máy tìm kiếm.
- Máy tìm kiếm thông tin dựa trên cái
gì?
- Em hãy trình bày các bước thực
hiện tìm kiếm thông tin trên máy tìm
kiếm là Google?
Gv: nhận xét và chốt lại
- Khi gõ xong từ khoá và nhấn Enter
thì một danh sách các trang web để
-→ đọc thông tin sgk
→ Máy tìm kiếm là
công cụ hổ trợ tìm

kiếm thông tin trên
Internet theo yêu cầu
của người dùng.
Hs:
* Google:
gle.
com.vn
* Yahoo:
oo.c
om
* Microsoft:
g.c
om
* AltaVista:
avista.c
om
→ quan sát.
→ Dựa trên các từ
khoá
Hs:
3. Tìm kiếm thông tin trên
internet (20’)
a. Máy tìm kiếm
- Máy tìm kiếm là công cụ
hổ trợ tìm kiếm thông tin
trên Internet theo yêu cầu
của người dùng.
- Một số máy tìm kiếm phổ
biến:
* Google:


* Yahoo:

* Microsoft:

* AltaVista:

m
b. Sử dụng máy tìm kiếm
Muốn tìm kiếm thông tin
trên máy tìm kiếm ta thực
hiện như sau:
* Truy cập vào máy tìm
kiếm Google.
* Gõ từ khoá vào ô để nhập
từ khoá. Nhấn phím Enter
Trần Tiểu Sơn 17
« dµnh
®Ó nhËp
tõ kho¸
Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Tin 9
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
cho người dùng lựa chọn nhưng thông
tin phù hợp với yêu cầu của mình.
- Tìm kiếm với từ khoá “ máy tính”
- Tìm kiếm với từ khoá “ hoa hồng”
+ Truy cập vào máy
tìm kiếm Google.
+ Gõ từ khoá vào ô để
nhập từ khoá. Nhấn

phím Enter hoặc nháy
nút tìm kiếm.
→ thực hiện
→thực hiện
hoặc nháy nút tìm kiếm.
Kết quả tìm kiếm sẽ được
liệt kê dưới dạng danh sách
liên kết.
4. Củng cố luyện tập (4’)
- Để truy cập các trang web em sử dụng phần mềm gì? Làm thế nào để truy cập đến một trang
web cụ thể?
- Hãy cho biết mục đích và cách sử dụng máy tìm kiếm. Hãy kể tên một số máy tìm kiếm?
- Hãy nêu một số website mà em biết.
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’)
 Xem lại nội dung bài học
 Làm bài tập 4, 5, 6.
 Đọc bài “Thông tin trên mạng Internet”
 Xem trước bài thực hành 1.
Trần Tiểu Sơn 18
Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Tin 9
Tuần: 4
Tiết: 7
Bài thực hành số 01
SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT ĐỂ TRUY CẬP WEB
Tiết 1
Ngày soạn: 6/9/2013
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết khởi động trình duyệt web Firefox.
- Biết một số thành phần trên cửa sổ trình duyệt Firefox.

- Biết mở xem thông tin trên trang web: www.Vietnamnet.vn
2. Kĩ năng:
– Bước đầu biết sử dụng trình duyệt Internet Explorer. Và trình duyệt Firefox
– Biết truy cập vào một số trang web.
3. Thái độ:
– Kích thích sự ham học hỏi, rèn luyện thái độ nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV
Giáo án, sgk, máy chiếu, phòng máy.
Tổ chức hoạt động theo nhóm.
2. Chuẩn bị của HS
– Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong bài thực hành
Đặt vấn đề
Ở các bài học trước chúng ta đã biết thế nào là trình duyệt Web và tìm kiếm thông tin trên
Internet. Bài học hôm nay chúng ta sẽ thực hành sử dụng trình duyệt Internet Explorer, trình
duyệt Firefox và truy cập vào một số trang web.
3. Giảng nội dung bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu khởi động
và một số thành phần cửa sổ
Firefox (20’)
- yêu cầu hs đọc thông tin SGK
- Muốn khởi động Firefox có những
cách nào?
- nhận xét và chốt lại.
Cửa sổ Firefox hiển thị trang chủ

được ngầm định của trình duyệt.
→ đọc thông tin SGK
→C1: nháy đúp chuột
vào biểu tượng của
Firefox trên màn hình
nền.
C2: Chọn Start → All
Programs→Mozilla
Firefox → Mozilla
Firefox.
→ quan sát
1. Khởi động và tìm hiểu
một số thành phần cửa sổ
Firefox (20’)
* Khởi động Firefox
C1: nháy đúp chuột vào
biểu tượng của Firefox
trên màn hình nền.
C2: Chọn Start → All
Programs→Mozilla Firefox
→ Mozilla Firefox.
* Các thành phần trên cửa
sổ Firefox: bảng chọn, file
dùng để lưu và in trang
web, ô địa chỉ, các nút lệnh
Trần Tiểu Sơn 19
Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Tin 9
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
- Liệt kê các thành phần của cửa sổ
Firefox?

- yêu cầu hs lên chỉ trên màn hình
máy chiếu
- nhận xét và chốt lại
→ bảng chọn, file dùng
để lưu và in trang web,
ô địa chỉ các nút lệnh.

Hoạt động 2: Tìm hiểu xem thông
tin trên Vietnamnet.vn (20’)
- yêu cầu hs đọc thông tin sgk
- Khi mở Firefox, giả sử trang
Vietnamnet.vn được măùc định mở
đầu tiên.
- Em hãy khám phá một số thành
phần chứa liên kết trên trang web
và xem các trang liên kết?
- hướng dẫn hs thực hiện.
- Sử dụng các nút lệnh (Back),
(Forward) để chuyển qua lại giữa
các trang web đã xem?
- Hướng dẫn hs thực hiện.
→ đọc thông tin sgk
→ quan sát và nêu nhận
xét
→Thực hiện
→ quan sát.
→Thực hiện.
2. Xem thông tin trên các
trang web. (20’)
4. Củng cố luyện tập (3’)

- Thực hiện lại các thao tác để hs quan sát .
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’)
 Thực hành lại các nội dung của bài thực hành.
Trần Tiểu Sơn 20
« dµnh
®Ó nhËp
tõ kho¸
Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Tin 9
Tuần: 4
Tiết: 8
Bài thực hành số 01
SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT ĐỂ TRUY CẬP WEB
Tiết 2
Ngày soạn: 6/9/2013
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết khởi động trình duyệt web Firefox.
- Biết một số thành phần trên cửa sổ trình duyệt Firefox.
- Biết mở xem thông tin trên trang web: www.Vietnamnet.vn
2. Kĩ năng:
– Bước đầu biết sử dụng trình duyệt Internet Explorer. Và trình duyệt Firefox
– Biết truy cập vào một số trang web.
3. Thái độ:
– Kích thích sự ham học hỏi, rèn luyện thái độ nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV
Giáo án, sgk, máy chiếu, phòng máy.
Tổ chức hoạt động theo nhóm.
2. Chuẩn bị của HS
– Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.

III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài thực hành
Đặt vấn đề
Ở các bài học trước chúng ta đã biết thế nào là trình duyệt Web và tìm kiếm thông tin trên
Internet. Bài học hôm nay chúng ta sẽ thực hành sử dụng trình duyệt Internet Explorer, trình
duyệt Firefox và truy cập vào một số trang web.
3. Giảng nội dung bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (20’)
Tìm hiểu xem thông tin trên
Vietnamnet.vn
- yêu cầu hs đọc thông tin sgk
- Khi mở Firefox, giả sử trang
Vietnamnet.vn được mặc định mở đầu
tiên.
- Em hãy khám phá một số thành
phần chứa liên kết trên trang web và
xem các trang liên kết?
- hướng dẫn hs thực hiện.
- Sử dụng các nút lệnh (Back),
(Forward) để chuyển qua lại giữa các
→ đọc thông tin sgk
→ quan sát và nêu nhận
xét
→Thực hiện
2. Xem thông tin trên các
trang web. (40’)
Trần Tiểu Sơn 21
« dµnh

®Ó nhËp
tõ kho¸
Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Tin 9
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
trang web đã xem?
- Hướng dẫn hs thực hiện.
Hoạt động 2: (20’)
Tìm hiểu cách mở một trang web
trên Firefox
- yêu cầu hs đọc thông tin SGK
- Muốn khởi động Firefox có những
cách nào?
- nhận xét và chốt lại.
→ quan sát.
→Thực hiện.
→ đọc thông tin SGK
→ trả lời
4. Củng cố luyện tập (3’)
- Thực hiện lại các thao tác để hs quan sát .
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’)
 Thực hành lại các nội dung của bài thực hành.
 Xem trước bài tập 2 ý 2 và bài tập 3.
Tuần: 5
Tiết: 9
Bài thực hành số 02
TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET
(Tiết 01)
Ngày soạn: 8/9/2013
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức

- Biết tìm kiếm thông tin trên web
- Biết cách sư dụng từ khoá để tìm kiếm thông tin.
2. Kĩ năng
- Tìm kiếm thông tin đơn giản nhờ máy tìm kiếm thông tin.
3. Thái độ:
- Kích thích tinh thần học hỏi và có thái độ đúng đắn khi sử dụng Internet.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV
Giáo án, sgk, máy chiếu, phòng máy.
Tổ chức hoạt động theo nhóm.
2. Chuẩn bị của HS
– Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi:
Em hãy trình bày cách lưu thông tin trên trang web về máy tính ta làm như thế nào ?
Đáp án:
* Nếu là hình ảnh: Nháy nút phải chuột vào hình ảnh cần lưu xuất hiện menu chọn save image
as, sau đó chọn địa chỉ lưu trên máy, cuối cùng nhấn Save.
* Nếu là cả trang web: chọn file/save page as, chọn vị trí lưu tệp trên hộp thoại save as nháy
save.
* Nếu chỉ là một phần văn bản: Chọn phần văn bản Ctrl + C, mở word chọn Ctrl + V
Kết hợp trong bài thực hành
• Đặt vấn đề
Trong bài học hôm nay ta sẽ làm quen với việc tìm kiếm thông tin nhờ máy tìm kiếm Google –
một trong những máy tìm kiếm hàng đầu hiện nay.
Trần Tiểu Sơn 22
Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Tin 9
3. Giảng nội dung bài mới

Hoạt dộng của GV Hoạt động của
HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu tìm kiếm thông
tin trên web
- yêu cầu hs đọc thông tin SGK
- Làm mẫu nội dung bài tập 1
Bài 1: Tìm kiếm thông tin trên web
1. Khởi động trình duyệt Firefox, nhập
địa chỉ www.google.com.vn n vào ô địa
chỉ và nhấn Enter
2. Gõ từ khoá liên quan đến vần đề cần
tìm vào ô tìm kiếm.
3. Kết quả được hiển thị như sau:
 Tiêu đề của tranh web
 Đoạn văn bản trên trang web chứa từ
khoá.
 Địa chỉ tranh web.
4. Nháy chuột vào chỉ số trang tương
ứng phía cuối trang web để chuyển trang
web. Mỗi trang kết
quả chỉ hiển thị 10 kết quả tìm kiếm.
5. Nháy chuột trên một kết quả để
chuyển tới trang web tương ứng.
- Quan sát hs thực hiện
→ đọc thông tin
SGK
→ quan sát.
→ Thực hiện lại
tại máy mình.

1. Tìm kiếm thông tin trên
Web (17’)
Bài 1: Tìm kiếm thông tin
trên web
1. Khởi động trình duyệt
Firefox, nhập địa chỉ
www.google.com.vn n vào ô
địa chỉ và nhấn Enter
B1: Mở trình duyệt Web.
B2: Mở máy tìm kiếm.
B3: Gõ từ khoá vào ô tìm
kiếm.
B4: Nhấn Enter hoặc nháy vào
tìm kiếm
B5: Kết quả được hiển thị
chọn địa chỉ trang web liên
quan.
Hoạt động 2: Tìm hiểu Lưu tin.
- yêu cầu hs đọc thông tin sgk
- Yêu cầu hs thực hiện tìm kiếm thông
tin với từ khoá là cảnh đẹp sapa?
→ đọc thông tin
sgk
→ Thực hiện và
cho kết quả
2. Tìm hiểu cách sử dụng từ
khoá để tìm kiếm thông tin.
(18’)
Trần Tiểu Sơn 23
« dµnh

®Ó nhËp
tõ kho¸
Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Tin 9
Hoạt dộng của GV Hoạt động của
HS
Nội dung ghi bảng
- nhận xét .
- Quan sát kết quả và cho nhận xét về
kết quả tìm được đó?
- Quan sát các trang web tìm được
- Thực hiện tìm kiếm “cảnh đẹp sapa”
và so sánh với cách tìm kiếm trên?
Nhận xét kết quả nhận được? Cho nhận
xét về tác dụng của dấu “”?
→ kết quả tìm
được là tất cả các
trang web chứa tư
thuộc từ khoá và
không phân biệt
chữ hoa và chữ
thường.
→ Quan sát.
→ Thực hiện và
nêu nhận xét.
- Khi thực hiện tìm kiếm với
dấu “” ta thấy kết quả tìm kiếm
cụ thể hơn
4. Củng cố luyện tập (3’)
Gv: Thực hiện lại các thao tác để hs quan sát.
HS: Ghi nhớ và thực hiện lại các thao tác

5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2’)
 Thực hành lại các nội dung của bài thực hành.
 Xem trước bài tập 3, 4, 5.
Tuần: 5
Tiết: 10
Bài thực hành số 02
TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET
(Tiết 02)
Ngày soạn: 8/9/2013
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Biết tìm kiếm thông tin trên web về lịch sử dựng nước
- Biết tìm kiếm thông tin trên web về ứng dụng của tin học
- Biết tìm kiếm hình ảnh.
2. Kĩ năng
- Tìm kiếm thông tin đơn giản nhờ máy tìm kiếm thông tin.
3. Thái độ:
- Kích thích tinh thần học hỏi và có thái độ đúng đắn khi sử dụng Internet.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV
Giáo án, sgk, máy chiếu, phòng máy.
Tổ chức hoạt động theo nhóm.
2. Chuẩn bị của HS
– Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp trong bài học
Đặt vấn đề
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục thực hành việc tìm kiếm thông tin nhờ máy tìm kiếm

Google – Tìm kiếm thông tin trên Web về lịch sử dựng nước.
Tìm kiếm thông tin trên web về ứng dụng của Tin học
3. Giảng nội dung bài mới
Trần Tiểu Sơn 24
Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Tin 9
Hoạt dộng của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu tìm kiếm
thông tin trên web về lịch sử dụng
nước
- yêu cầu hs đọc thông tin SGK
-yêu cầu hs thực hiện bài tập 3
- Kết quả tìm kiếm:
- Em hãy so sánh số lượng các trang
web trong 2 lần tìm kiếm
→đọc thông tin SGK
→ thực hiện.
→ trả lời.
3. Tìm kiếm thông tin
trên Web về lịch sử
dựng nước. (25’)
- Mở máy tìm kiếm
- Gõ từ khoá lịch sử dựng
nước
- Quan sát kết quả
* Lưu ý:
- Nên sử dụng từ khoá sát
với vấn đề cần tìm kiếm,
kết quả tìm kiếm sẽ hữu
ích hơn. Nên bắt đầu tìm
kiếm với từ khoá mô tả

phạm vi vấn đề tương đối
rộng, sau đó thu hẹp dần
phạm vi tìm kiếm. Kết
quả tìm kiếm ở thời điểm
khác nhau có thể khác
nhau vì thông tin trên
Internet thường xuyên
được cập nhật
Hoạt động 2: Tìm hiểu Lưu tin.
- yêu cầu hs đọc thông tin sgk
- Yêu cầu hs thực hiện tìm kiếm thông
tin với từ khoá là ứng dụng của tin
học.
- ứng dụng của Tin học được ứng dụng
trong rất nhiều lĩnh vực. Em hãy chọn
một vài lĩnh vực và tìm kiếm thông tin
rồi lưu vào máy?
- Quan sát và chấm kết quả.
→đọc thông tin sgk
→ Thực hiện
4. Tìm kiếm thông tin
trên web về ứng dụng
của Tin học (15’)
Ví dụ: “nhà trường”,
“dạy học”, “ văn phòng”.

4. Củng cố luyện tập (3’)
Thực hiện lại các thao tác để hs quan sát .
Nhấn mạnh cách sử dụng máy tìm kiếm Google.
Cho các nhóm thảo luận và trình bày cách thực hiện.

5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2’)
 Thực hành lại các nội dung của bài thực hành.
 Xem trước bài tìm hiểu thư điện tử.
Trần Tiểu Sơn 25
« dµnh
®Ó nhËp
tõ kho¸

×