Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Giáo án GDCD lớp 10 chuẩn KTKN_Bộ 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.86 KB, 47 trang )

Nguyễn Xuân Huế- THPT kim Liên
Ngày soạn:24/8/2012
Tiết :01
Bài 1: Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được : Khái niệm triết học, thế giới quan,
vai trò, vấn đề cơ bản của triết học.
2. Kĩ năng: Nhận xét đánh giá được một số biểu hiện của quan điểm duy
vật và quan điểm duy tâm.
3. Thái độ: Có ý thức trau dồi thế gới quan duy vật biện chứng
II. Phương tiện , phương pháp chính
1. Phương tiện: SGK, CKT- KN
2. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình….
III. Hoạt động trên lớp :
1. Ổn định tổ chức : Sĩ số, tác phong.
2. Kiểm tra bài cũ : Thay bằng giới thiệu qua chương trình học
3. Học bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính bài học
Hoạt động 1: Đàm thoại
a. Mục tiêu: Làm rõ khaí niệm, đối
tượng, vai trò của môn triết học.
b. Cách thức thực hiện:
GV: Nêu câu hỏi:
1. Em hãy nhắc lại kiến thức của một
số môn học ở chương trình THCS?
2.Theo em, đối tượng nghiên cứu
của những môn học trên như thế
nào?
HS: Trả lời
GV: Dẫn dắt : Vậy bộ môn nghiên
cứu những vấn đề chung nhất là môn


triết học.
3. Theo em triết học là gì? Đối tượng
nghiên cứu của bộ môn triết học
khác với đối tượng nghiên cứu của
các bộ môn khác chỗ nào? Cho ví
dụ?
HS:Trả lời
GV: Kết luận
Hoạt động 2: Đàm thoại kết hợp
thuyết trình
a. Mục tiêu: Học sinh nắm được khái
niệm thế gới quan duy vật, thế giới
quan duy tâm
I. Mở đầu bài học:
II. Nội dung bài học:
1. Thế giới quan và phương háp luận
a. Vai trò thế giới quan và phương
pháp luận của triết học
- Khái niệm triết : Là hệ thống quan
chung nhất về thế giới và vị trí của
con người trong thế giới .
- Đối tượng: Nghiên cứu những vấn
đề chung nhất
- Vai trò: Thế giới quan, phương
pháp luận cho con người , nhận thức
và cải tạo thế giới.
GDCD 10 1
Nguyễn Xuân Huế- THPT kim Liên
b. Cách thức thực hiện:
GV: Giải thích thế giới quan là gì

Cho học sinh nhắc lại truyện cổ tích
Thần trụ trời
Hỏi : Em Có nhận xét gì về truyện
trên?
HS: Trả lời
GV: Dấn dắt làm rõ thế gới quan
duy vật, thế giới quan duy tâm
Bài tập :
Tìm yếu tố duy vật và yếu tố duy
tâm trong truyện thần trụ trời .
GV Kết luận .

b. Thế quan duy vật thế giới quan
duy tâm:
- Thế giới quan : Quan niệm về thế
giới , niềm tin cho con người cải tạo
thế giới.
- Thế giới quan duy vật: Vật chất có
trước, quyết định ý thức , con người
có khả năng nhận thức thế giới .
- Thế giới quan duy tâm: Ý thức có
trước ,quyết định vật chất. Con
người không có khả năng nhận thức
thế giới khách quan
4. Củng cố tiết học: Qua bài học trên , em hãy rút ra nhận xét gì về thế
giới quan duy vật và thế gới quan day tâm?
5. Nhận xét dặn dò : Chuẩn bị nội dung tiết 2
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….
GDCD 10 2
Nguyễn Xuân Huế- THPT kim Liên
Ngày soạn:30/8/2012
Tiết :02
Bài 1: Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được : Khái niệm phương pháp luận,
phương pháp luận siêu hình, phương pháp luận biện chứng .
2. Kĩ năng: Nhận xét đánh giá được một số biểu hiện phương pháp luận,
phương pháp luận siêu hình, phương pháp luận biện chứng
3. Thái độ: Có ý thức trau dồi phương pháp luận biện chứng
II. Phương tiện , phương pháp chính
3. Phương tiện: SGK, CKT- KN
4. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình….
III. Hoạt động trên lớp :
6. Ổn định tổ chức : Sĩ số, tác phong.
7. Kiểm tra bài cũ : Em hãy so sánh sự khác nhau giữa thế giới quan
duy vật và thế giới quan duy tâm, rút ra nhận xét?
8. Học bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính bài học
Hoạt động 1: Đàm thoại kết hợp đàm
thoại.
a. Mục tiêu: Làm rõ khaí niệm
phương pháp luận.
b. Cách thức thực hiện:
GV: đặt vấn đề
Để bắt cá dưới ao cần có những cách

thức nào?
HS: Trả lời
GV: Thế nào là phương pháp?
GV: Dẫn dắt : về phương pháp luận.
Hoạt động 2: Đàm thoại kết hợp
thuyết trình
a. Mục tiêu: Học sinh nắm được
phương pháp luận siêu hình và
phương pháp luận biện chứng
b. Cách thức thực hiện:
Gv: Nêu một số ví dụ
1. Nước chảy đá mòn
2. Rút giây động rừng
3. Tre già măng mọc
Hỏi : Ý nghĩa của ba câu trên?
HS: Trả lời : Vận đông, liên hệ,
I. Mở đầu bài học:
II. Nội dung bài học:
c. Phương pháp luận biện chứng và
phương pháp luận siêu hình
- Phương pháp: Cách thức đạt mục
đích.
- khoa học về phương pháp
- Phương pháp luận siêu hình : Xem
xét sự vật hiện tượng trong trạng thái
cô lập, không vận động, không quan
hệ, không phát triển,
- Phương pháp biện chứng : Xem xét
sự vật hiện tượng trong trạng thái
vận đông, quan hê ràng buộc, phát

triển.
GDCD 10 3
Nguyễn Xuân Huế- THPT kim Liên
phát triển…
Gv: Em có nhận xét gì về cách đánh
giá của năm thầy bói xem voi trong
truyện thầy bói xem voi
HS: Trả lời
Gv: Hỏi
1. Thế nào nào là phương phá luạn
biện chứng , phương pháp luận siêu
hình.
2. Em có nhận xét gì về hai phương
pháp luận trên?
3. Rút ra ý nghĩa của vấn đề ?
Hs: Trả lời
Gv:Kết luận
Hoạt động 3: Thuyết trình
a.Mục tiêu: Học sinh nắm được triết
học duy vật biện chứng
b. Cách thức thực hiện :
Gv: Kết luận vấn đề

3. Triết học duy vật biện chứng
Triết học duy vật biện chứng là sự
thống nhất giữa thế gới quan duy vật
và phương pháp luận biện chứng .
4.Củng cố tiết học: so sánh sự khác nhau phương pháp luận biện chứng
và phương pháp luận siêu hình ?
5. Nhận xét dặn dò : Chuẩn bị nội dung bài 3

Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….
GDCD 10 4
Nguyễn Xuân Huế- THPT kim Liên
Ngày soạn:3/9/2012
Tiết :03
Bài 3: Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được : Khái niệm vận động, cá hình thức
vận đông, vận động là phương thức tồn tại của sự vật hiện tượng,khái niệm
phát triển
2. Kĩ năng: phân biệt khái niện vân động theo nhĩa triết học với thông
thường.
Phân lợi các hình thức vận động cơ .bản của thế gới vật chất
3. Thái độ: Xem xát hiện tượng sự vật hiện tượng trong trạng thái vận
động, tránh tình trạng cứng nhắc, thành kiến bảo thủ.
II. Phương tiện , phương pháp chính
6. Phương tiện: SGK, CKT- KN
7. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình….
III. Hoạt động trên lớp :
9. Ổn định tổ chức : Sĩ số, tác phong.
10.Kiểm tra bài cũ : So sánh sự khác nhau phương pháp luận biện
chứng và phương pháp luận siêu hình ? Rút ra nhận xét?
11.Học bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính bài học
Hoạt động 1: Đàm thoại kết hợp thảo
luận lớp.

a. Mục tiêu: Làm rõ khaí niệm vận
động
b. Cách thức thực hiện:
GV: Nêu các ví dụ
1. Quạt đang quay
2. Cây đang tiếp xúc ánh sáng….
3. Người nông dân gặt lúa
Hỏi
1. Các hiện tượng trên có đặc điểm
gì chung?
2. Thế nào là vận động theo nghĩa
triết học?
3. Khái niệm vận động thao nghĩa
triết học khác với thông thường như
thế nào?
HS: Trả lời
Gv: Kết luận
Thảo luận lớp: Khái niệm vận động
theo nghĩa triết học khác với nghĩa
thồng thường chõ nào? Cho ví dụ?
I. Mở đầu bài học
II. Nội dung bài học
1. Thế giới vật chất luôn luôn vận
động
a. Khái niệm vận động: Là khái niệm
dùng để chỉ sự biến đổi, biến hóa nói
chung của sự vật hiện tượng.
GDCD 10 5
Nguyễn Xuân Huế- THPT kim Liên
Hoạt động 2: Đàm thoại kết hợp

thuyết trình
a. Mục tiêu: Học sinh nắm được vận
động là phương thức tồn tại của sự
vật hiện tượng.
b. Cách thức thực hiện:
Gv: Nêu câu hỏi
1. Lấy ví dụ chứng minh rằng: Mội
sự vật hiện tượng luôn luôn vận
động?
2. có ý kiến cho rằng cái bàn không
vận động.
Ý kiến của em?
Qua tìm hiểu các ví dụ trên em rút ra
kết luận gì?
HS: Trả lời
GV. HS Kết luận
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
a. Mục tiêu: Học sinh nắm được các
hình thức vận động
b. Cách thức thực hiện
GV: Chia lớp thánh các nhóm
N1: Lấy các ví dụ về vận động cơ
học, vật lí .
N1: Ví dụ về vận động hóa học
N3: Ví dụ về Sinh học
N4 Vận động xã hội
Hs: Thảo luận
GV, Hs Kết luận

b. Vận động là phương thức tồn tại

của sự vật hiện tượng
- Sự vật hiện tượng luôn vận động
- Vận động là thuộc tính vốn có của
sự vật hiện tượng
Sự vật hiện tượng muốn tồn tai phải
vận động
Kết luận: Vận động là phương thức
tồn tại của sự vật hiện tượng
C, Các hình thức vận động
- Vận động cơ học: Thay đổi vị trí
- Vận động vật lý: Chuyển động các
hạt
- Vận động: Hóa học
- Vận động sinh học
- Vận động xã hội
Kết luận: Các hình thức có mói quan
hệ chặt chẽ với nhau. Vận động xã
hôi ở trình độ cao nhất.
4.Củng cố tiết học: Làm rõ mối quan hệ các hình thức vận động? Cho ví
dụ?
8. Nhận xét dặn dò : Chuẩn bị nội dung bài 3 Tiết 2
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………….
GDCD 10 6
Nguyễn Xuân Huế- THPT kim Liên
Ngày soạn:7/9/2012
Tiết :04

Bài 3: Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được :khái niệm phát triển, Phát triển là tát
yếu khách quan
2. Kĩ năng: phân biệt khái niện vân động theo nhĩa triết học với thông
thường.
3. Thái độ: Xem xát hiện tượng sự vật hiện tượng trong trạng thái vận
động, tránh tình trạng cứng nhắc, thành kiến bảo thủ.
II. Phương tiện , phương pháp chính
9. Phương tiện: SGK, CKT- KN
10.Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình….
III. Hoạt động trên lớp :
12.Ổn định tổ chức : Sĩ số, tác phong.
13.Kiểm tra bài cũ : Các hình thức vận động có mối quan hệ như thế
nào ? Cho ví dụ?
14.Học bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính bài học
Hoạt động 1: Đàm thoại .
a. Mục tiêu: Làm rõ khái niệm phát
triển
b. Cách thức thực hiện:
GV: Cho học sinh lấy một số ví dụ
về vận động
Hỏi
1. Em có nhận xét gì về các vận
động trên?
2. Thế nào là phát triển?
2/ lấy một số ví dụ về phát triển
HS: Trả lời
Gv: Kết luận

Hoạt động 2: Đàm thoại kết hợp
thuyết trình
a. Mục tiêu: Học sinh năm được phát
triển là tất yếu khách quan.
b. Cách thức thực hiện:
Gv: Nêu câu hỏi
1. Qua các ví dụ phần khái niệm em
háy rút ra một số kaats luận?
2. Lấy vị dụ chứng minh không có
cái mới cuối cùng? Cái mới luôn
thừa kề cái cũ?
HS: Trả lời
I. Mở đầu bài học
II. Nội dung bài học
2. Thế giới vật chất luôn luôn phát
triển
a. Khái niệm: Phát triển là vận động
theo chiều hướng đi lên, cái mới ra
đời thay thế cái cũ, cái tiến bộ thay
thế cái lạc hậu
a. Phát triển là tất yếu khách quan

b. pH
- Sự vật hiện tượng luát triển là tất
yếu khách quan
- Sự vật luôn phát triển
GDCD 10 7
Nguyễn Xuân Huế- THPT kim Liên
GV. HS Kết luận
Hoạt động 3: Phiếu học tập

a. Mục tiêu: Học sinh rát ra ý nghĩa
bài học
b. Cách thức thực hiện
GV: Nêu câu hỏi
Qua bài học, am hãy rát ra bài học
cho bản thân trang quá trình học tập,
lao động, cachđánh giá sự vật hiện
tượng ?
Hs: Làm bài
GV, Hs Kết luận

- Không có cái mới cuối cùng.
- cái mới tiến bộ hơn cái cũ
- Cái mới ra đời thừa kế cái cũ,
thường bị cái cũ đấu tranh.
Ý nghĩa bài học
- Xem xét sự vật trong trạng thái vận
động, phát triển , tránh cứng nhắc,
bao thủ
- Ủng hộ, bảo vệ cái mới, cái tiến bộ,
tôn trọng cái cũ……
4.Củng cố tiết học:

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT LỚP 10 HỌC KỲ I
MÔN GDCD NĂM HỌC 2012 - 2013
I MỤC TIÊU:
Nhằm kiểm tra kiến thức, kỹ năng mà học sinh đã đạt được trong các
bài 1,lớp 10, giúp học sinh biết được khả năng học tập của mình so với yêu
cầu của chương trình qua đó điều chỉnh phương pháp học tập phù hợp.
Giúp Giáo viên nắm được tình hình học tập của lớp mình, trên cơ sở

đó đánh giá đúng quá trình dạy học, từ đó có kế hoạch điều chỉnh phương
pháp và hình thức tổ chức dạy học cho phù hợp để không ngừng nâng cao
hiệu quả
1. Về kiến thức:
Nhận biết nội dung cơ bản chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa du tâm
2.Về kỹ năng
Nhận xét, đánh giá được một số biểu hiện của quan điểm điểm duy vật và
quan điểm duy tâm
2. Về Thái độ: có ý thức trau dồi thế gới quan duy vật
II. HÌNH THỨC: Tự luận
III. MA TRẬN
GDCD 10 8
Nguyễn Xuân Huế- THPT kim Liên
KHUNG MA TRẬN ĐỂ KIỂM
TRA

Cấp độ
Tên
chủ đề
Nhận biết Thông
hiểu
Vận dụng Cộng
T
N
K
Q
TL T
N
K
Q

TL
Cấp
độ
thấp
Cấp
độ
cao
Bài 1
Thế gới
quan
duy vật

phương
pháp
luận
biện
chứng
Nhận
biết
nội
dung
cơ bản
chủ
nghĩa
duy
vật và
chủ
nghĩa
duy
tâm

Nhận
biết
nội
dung
cơ bản
chủ
nghĩa
duy
vật và
chủ
nghĩa
du tâm
Số câu:1
Điểm :10
Tỉ lệ%:100
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
Đề : Thế nào là chủ nghĩa duy vật, chủ nhĩa duy tâm? Em hãy tìm yếu
tố duy vật, yếu tố duy tâm trong truyện thần trụ trời ?
V. Đáp án
- Nêu được thế giới duy vật: (2 điểm)
- Thế giới quan duy tâm(2 điểm)
- Tìm được yếu tố duy vật: Đất, núi, sông (3 điểm)
- Tìm được yếu tố duy tâm: thần trụ trời ( 3 điểm )
Rút kinh nghiệm



GDCD 10 9
Nguyễn Xuân Huế- THPT kim Liên
Ngày soạn:14/9/2012

Tiết :05
Bài 4: Nguồn gốc vận động và phát triển của sự vật hiện tượng
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nêu dược khái niệm mâu thuẫn thao quan điểm duy vật biện chứng
2. Kĩ năng: Phân tích một số mâu thuẫn trong các sự vật hiện tượng
Phân lợi các hình thức vận động cơ bản của thế gới vật chất
3. Thái độ: Có ý thức tham gia giải quyết một số mâu tuẫn trong cuộc
sống
II. Phương tiện , phương pháp chính
1.Phương tiện: SGK, CKT- KN
2.Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình….
III. Hoạt động trên lớp :
1.Ổn định tổ chức : Sĩ số, tác phong.
2.Kiểm tra bài cũ : Vì sao nói phát triển là tất yếu khách quan? Cho
ví dụ?
3. Học bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính bài học
Hoạt động 1: Đàm thoại .
a. Mục tiêu: Làm rõ khaí niệm mâu
thuẫn
b. Cách thức thực hiện:
GV: Nêu các ví dụ
1. So sánh hai bạn trong lớp
2. Đồng hóa và dị hóa
Hỏi:
1 So sánh khác nhau giưa hai bạn
trong lớp
2. Đồng hóa và dị hóa khác nhau như
thế nào

3. Theo em, ví dụ 1 và 2 khác nhau
như thế nào?
4 Thế nào là hai mặt đối lập? Cho ví
dụ?
HS: Trả lời
Gv: Kết luận về hai mặt đối lập
GV:
1 Đồng hóa và dị hóa có mối quan
hệ với nhau như thế nào
2. Thế nào là sự thống nhất các mặt
đối lập? Đấu tranh giữa các mặt đối
I. Mở đầu bài học
II. Nội dung bài học
1.Mâu thuẫn
a. Hai mặt đối lập: Hai mặt nằm
trong một chính thể có chiều hướng
phát triển trái ngược nhau
GDCD 10 10
Nguyễn Xuân Huế- THPT kim Liên
lập? Cho ví dụ?
Hs: Trả lời
GV, Hs: Kết luận
Hoạt động 2: Phiếu học tập
a. Mục tiêu: so sánh sự khác nhau
giữa khái niệm mâu thuẫn theo nghĩa
triết học với thông thường .
b. Cách thức thực hiện:
Gv: Nêu câu hỏi
So sánh sự khác nhau giữa khái
nhiệm mâu thuẫn theo nghĩa triết học

với thông thường ? Cho ví du?
HS: Trả lời
GV. HS Kết luận
b. Đấu tranh giữa các mật đối lập :
Các mặt đối lập không thừa nhận
nhau( Bài trừ lẫn nhau).
c. thống nhất các mặt đối lập: Các
mặt đối lập: Các mặt đối lập có quan
hệ ràng buộc, làm tiền đề tồn tại cho
nhau.
Kết luận: Mâu thuẫn là sự thống nhất
và đấu tranh giữa các mật đối lập
trong một chỉnh thể.
Luyện tập
Theo nghĩa triết
học
Theo nghĩa
thông thường
Mâu thuẫn là sự
thống nhất và
đấu tranh giữa
các mật đối lập
trong một chỉnh
thể.
Chỉ ra sư xung
đột, trái
ngược……
Ví dụ: Điện tích
âm, điện tích
dương

Màu trắng, màu
đen
4.Củng cố tiết học: Tìm ví dụ mâu thuẫn trong tự nhiên, xã hội, tư duy.
5 Nhận xét dặn dò : Chuẩn bị nội dung Tiết 2
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
GDCD 10 11
Nguyễn Xuân Huế- THPT kim Liên
Ngày soạn:20/9/2012
Tiết :06
Bài 4: Nguồn gốc vận động và phát triển của sự vật hiện tượng
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn gốc khách quan
vận động và phát triển của sự vật hiện tượng.
2. Kĩ năng: Phân tích một số mâu thuẫn trong các sự vật hiện tượng
Phân lợi các hình thức vận độngcơ .bản của thế gới vật chất
3. Thái độ: Có ý thức tham gia giải quyết một số mâu tuẫn trong cuộc
sống
II. Phương tiện , phương pháp chính
1.Phương tiện: SGK, CKT- KN
2.Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình….
III. Hoạt động trên lớp :
1.Ổn định tổ chức : Sĩ số, tác phong.
2.Kiểm tra bài cũ : Vì sao nói phát triển là tất yếu khách quan? Cho
ví dụ?
4. Học bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính bài học
Hoạt động 1: Đàm thoại

a. Mục tiêu: Học sinh nắm được đấu
tranh giữa các mặt đói lập là nguồn
gốc vận động và phát triển của sự vật
hiện tượng
b. Cách thức thực hiện:
GV: Cho học sinh nghiên cứu 3 ví
dụ SGk- Trang 27
Hỏi Qua các thông tin trân em có rút
ra kết luận gì?
HS: Trả lời
Gv: Kết luận
Hoạt động 2: Bài tập củng cố
a. Mục tiêu: Học sinh tìm được các
mâu thuẫn trong tư duy và cách giải
quyết .
b. Cách thức thực hiện:
Gv: Nêu câu hỏi
Trong suy nghĩ của bản thân em
hiện nay đang chứa đựng những mâu
thuẫn gì ? Cách giải quyết
I. Mở đầu bài học
II. Nội dung bài học
2. Mâu thuẫn là nguồn gốc vận đông,
phát triển của sự vật hiện tượng.
- Mội sự vật hiện tượng luôn chứa
đựng các mặt đối lập.
- Đấu tranh giữa các mặt đối lập
mâu thuẫn dược giải quyết , sự vật
cũ mát đi sự vật mới ra đời
Kết luận: Mâu thuẫn là nguồn gốc

vận động, phát triển của sự vật hiện
tượng.
Ý nhgĩa?
- Biaats phân tích mâu thuẫn, phân
biệt đúng sai.
- Đấu tranh , phê bình, tự phê bình,
tránh dĩ hòa vi quý ……
GDCD 10 12
Nguyễn Xuân Huế- THPT kim Liên
HS: Trả lời
GV. HS Kết luận
4.Củng cố tiết học: Tìm ví dụ mâu thuẫn trong tự nhiên, xã hội, tư duy.
6 Nhận xét dặn dò : Chuẩn bị nội dung bài 5
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
GDCD 10 13
Nguyễn Xuân Huế- THPT kim Liên
Ngày soạn:1/10/2012
Tiết :07
Bài 5: Cách thức vận động, phát triển của sự vật hiện tượng
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Khái niệm chất, lượng, Mối quan hệ biến đối về lượng dãn
đến sự biến đổi về chất.
2. Kĩ năng: Phân biệt giữa lượng và chất
3. Thái độ: Có ý thức kiên trì, không coi thương việc nhỏ , tránh nôn
nóng trong cuộc sống.
II. Phương tiện , phương pháp chính
1.Phương tiện: SGK, CKT- KN

2.Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình….
III. Hoạt động trên lớp :
1.Ổn định tổ chức : Sĩ số, tác phong.
2.Kiểm tra bài cũ : Vì sao nói mâu thuẫn là nguồn gốc vận động và
phát triển của sự vật hiện tượng?
5. Học bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính bài học
Hoạt động 1: Đàm thoại
a. Mục tiêu: Khái niệm chất
b. Cách thức thực hiện:
GV: Chia lớp thành 3 nhóm
Nhóm 1: Tìm hiểu những đặc của
đường
Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm của
chanh.
Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm của
muối
HS: Thảo luận, trình bày
Gv: Hỏi
1. Thế nào là chất ? Cho ví dụ ?
Hoạt động 2: Đàm thoại
a. Mục tiêu: Học sinh tìm được khái
niệm lượng .
b. Cách thức thực hiện:
Gv: Ch học sinh toonhs khối lượng,
trọng lượng một sự vật trong phòng
học.
GV: Dẫn dắt và nêu câu hỏi
Thế nào là lượng
I. Mở đầu bài học

II. Nội dung bài học
1. Chất
Thuộc tính cơ bản,vốn có , tiêu biểu
của sự vật hiện tượng, Phân biệt sự
vật này với sự vật khác
2. Lượng: Khái niệm dùng để chỉ
những thuộc trính cơ bản, vốn có của
sự vật hiện tượng, biểu thị trình độ
cao thấp, quy mô to nhỏ………
GDCD 10 14
Nguyễn Xuân Huế- THPT kim Liên
HS: Trả lời
GV. HS Kết luận
Câu hỏi củng cố :Lượng khác chất
chỗ nào?
Hoạt động 3: Đàm thoại kết hợp
thuyết trình
a. Mục tiêu: Học sinh nắm được mối
quan hệ thay đổi về lượng dấn sự
thay đổi về chất
b. Cách thức thực hiện:
Gv: Đưa ra ví dụ : cho hình chữ nhật
ABCD, chiều dài 30cm, Chiều rộng
20cm
Hỏi
1. Tìm chất và lượng trong hình chữ
nhật trên?
Hs: Trả lời
Gv: Giả sử thay đổi chiều dài hình
chữ nhật Từ 30cm đến gần 20 cm

hình chữ đẫ thành khác chưa?
Hs Trả lời
GV: Dẫn dắt làm rõ khái niệm độ,
Điểm nút
Gv: Qua phân tích trên em có rút ra
nhận xét gì về sự thay đổi về lượng
và chất?
HS: Trả lời
GV: Kết luận
3. Mối quan hệ giữa sự biến đổi về
lượng và sự biến đổi về chất
a. Sự biển đổi về lượng dẫn đén sự
biến đổi về chất
- Lượng biến đổi trước, từ từ, chưa
biến dổi về chất.
- Độ : Giới hạn sự thay đổi về lượng
chưa thay đổi về chất
- Điểm nút : Điểm sự thay đổi về
lượng dẫn đến thay đổi về chất.

4.Củng cố tiết học: Tìm ví dụ về sự thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi
về chất .
5.Nhận xét dặn dò : Chuẩn bị nội dung bài 5 tiết 2
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………
GDCD 10 15
Nguyễn Xuân Huế- THPT kim Liên
Ngày soạn: 8/10/2012

Tiết :08
Bài 5: Cách thức vận động, phát triển của sự vật hiện tượng
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Mối quan hệ chất mới ra đời kéo theo lượng mới tương
ứng.
2. Kĩ năng: Phân biệt giữa lượng và chất
3. Thái độ: Có ý thức kiên trì, không coi thương việc nhỏ , tránh nôn
nóng trong cuộc sống.
II. Phương tiện , phương pháp chính
1.Phương tiện: SGK, CKT- KN
2.Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, thảo luận…
III. Hoạt động trên lớp :
1.Ổn định tổ chức : Sĩ số, tác phong.
2.Kiểm tra bài cũ : Lấy ví dụ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay
đổi về chất ?
3. Học bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính bài học
Hoạt động 1: Đàm thoại
a. Mục tiêu: Học nắm được chất mới
ra đời kéo theo lượng mới tương
ứng.
b. Cách thức thực hiện:
Gv: Đặt vấn đề giả sử hình chữ nhật
ví dụ tiết 1, cho chiểu dài bằng
20cm.
1.Em hãy nhận xét về lượng của hình
trên?
2. Hs: dọc ví dụ SGKtrang31
Em có nhận xét như thế nào về sự
thay đổi của chất đổi với lượng?

HS: Trả lời
GV: Kết luận
Hoạt động 2: Phiếu học tập
a. Mục tiêu: Học sinh rút ra bài học
cho bản thân
b. Cách thức thực hiện:
Gv: Nêu vấn đề : Qua tìm hiểu mối
quan hệ lượng chất em hãy rút ra bài
I. Mở đầu bài học
II. Nội dung bài học
b. Chất mới ra đời bao hàm lượng
mới tương ứng
Khi chất mới ra đời bao giờ cũng bao
hàm lượng mới tương ứng phù hợp.
GDCD 10 16
Nguyễn Xuân Huế- THPT kim Liên
học cho bản thân.
HS Làm bài tập
GV: Kết luận
Bài học:
- Muốn đổi về chất phải biến đổi về
lượng
- Siêng năng, tránh nôn nóng bảo
thủ……
4.Củng cố tiết học: Học sinh làm bài tập 4,5 SGK trang33
4. Nhận xét dặn dò : Chuẩn bị Kiểm tra 1 Tiết
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………

Ngày soạn:14/10/2012
GDCD 10 17
Nguyễn Xuân Huế- THPT kim Liên
Tiết 09
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT LỚP 10 HỌC KỲ 1
MÔN GDCD NĂM HỌC 2012 - 2013

I. Môc tiªu :
Nhằm kiểm tra kiến thức, kỹ năng mà học sinh đã đạt được trong các bài:
1,3,4,5lớp 10, giúp học sinh biết được khả năng học tập của mình so với
yêu cầu của chương trình qua đó điều chỉnh phương pháp học tập phù hợp.
Giúp Giáo viên nắm được tình hình học tập của lớp mình, trên cơ sở đó
đánh giá đúng quá trình dạy học, từ đó có kế hoạch điều chỉnh phương pháp
và hình thức tổ chức dạy học cho phù hợp để không ngừng nâng cao hiệu
quả
1.Về kiến thức:
Hiểu được khái niệm vận động theo quan điểm duy vật biện
chứng, vận động là phương thức tồn tại của sự vật hiện tượng.
- Biết dược đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn gốc khách
quan của vận động và phát triển

2.Về kỹ năng: Phân biệt vận động theo nghĩa triết học với nghĩa thông
thường
2. Về Thái độ:
- Có ý thức tham gia giải quyết một số mâu thuẫn trong cuộc sống
Có ý thức kiên trì trong học tập và rèn luyện, không coi thường
việc nhỏ , tránh biểu hiện nôn nóng trong cuộc sống
II. Hình thức kiểm tra : Tự luận
III. MA TRẬN
KHUNG MA TRẬN ĐỂ KIỂM

TRA

Cấp độ
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TNK
Q
TL
Cấp độ
thấp
Cấp
độ cao
Chủ đề
1
Vận
Hiểu được
khái niệm
vận động
GDCD 10 18
Nguyễn Xuân Huế- THPT kim Liên
động
và phát
triển
cuat
thế
giới
vật
chất
theo quan
điểm duy
vật biện

chứng, vận
động là
phương
thức tồn tại
của sự vật
hiện tượng.
Số câu
Số
điểm
Tỉ lệ
%
1
4,0 đ
40%
1
4,0 đ
40%
Chủ đề
2
Nguồn
gốc
vận
động,
phát
triển
của sự
vật
hiện
tượng
- Biết dược

đấu tranh
giữa các
mặt đối lập
là nguồn
gốc khách
quan của
vận động và
phát triển
- Có ý thức
tham gia
giải quyết
một số mâu
thuẫn trong
cuộc sống
Số câu
Số
điểm
Tỉ lệ
%
1

40%
1
4 đ
40%
Chủ đề
3
Cách
Có ý
thức

kiên trì

GDCD 10 19
Nguyễn Xuân Huế- THPT kim Liên
thức
vận
động,
phát
triển
của sự
vật
hiện
tượng
trong
học tập
và rèn
luyện,
không
coi
thường
việc
nhỏ ,
tránh
biểu
hiện
nôn
nóng
trong
cuộc
sống

Số câu
Số
điểm
Tỉ lệ
%
1
2 đ
20%
1

20%
T. số
câu
T.Số
điểm
Tỉ lệ
%
2
4 đ
40%
1
2 đ
20%
3
10đ
100%
IV.Đề:
Câu 1: Em hãy nêu khái niệm vận động theo qua điểm duy vật biện chứng?
Vì sao vận động là phương thức tồn tại, phát triển của sự vật hiện tượng?
Cho ví dụ?

Câu 2: Vì sao mâu thuẫn là nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật hiện
tượng? Cho ví dụ?
Câu 3: Qua tìm hiểu mối quan hệ sự biến dổi lượng và sự biến đổi về chất,
em hãy rút ra bài học cho bản than trong học tập và rèn luyện?
V. Đáp án và thang điểm
Câu Đáp án Thang
điểm
GDCD 10 20
Nguyễn Xuân Huế- THPT kim Liên
Câu 1 Em hãy nêu khái niệm vận động theo qua điểm duy vật
biện chứng? Vì sao vận động là phương thức tồn tại, phát
triển của sự vật hiện tượng? Cho ví dụ?
4 điểm
Khái niệm chỉ sự biến đổi, biến hóa nói chung…… 1đ
Mọi sự sv, ht luôn luôn vđ…. 1đ
Vân động là vốn có , phương thức tồn tại …… 1đ
Ví dụ…… 1đ
Câu 2 Câu 2: Vì sao mâu thuẫn là nguồn gốc vận động, phát
triển của sự vật hiện tượng? Cho ví dụ?

Khái niệm mâu thuẫn …… 1đ
Mọi sự vật hiện tượng bao giờ cũng chứa các mặt đối lập 1 đ
Đấu tranh các mặt đối lập làm cho cái cũ mất đi cái mới
ra đời

Ví dụ…… 1đ
Câu 3 Qua tìm hiểu mối quan hệ sự biến dổi lượng và sự biến
đổi về chất, em hãy rút ra bài học cho bản thân trong học
tập và rèn luyện?


Kiên trì, nhẫn nại… 0.5đ
Không coi thường việc nhỏ 0.5đ
Không nôn nóng 0.5đ
Ví dụ 0.5đ
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….
Ngày soạn : 04/11/2012
GDCD 10 21
Nguyễn Xuân Huế- THPT kim Liên
Tiết 11
Bài 6: khuynh hướng phát triển của sự vật hiện tượng
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Nêu được khái niệm phủ định, phủ định biện chứng phủ định siêu hình
Khuynh hướng vận động đi lên ,cái mới ra đời thay thế cái cũ, kế thừa cái
cũ nhưng ở trình độ cao hơn
2. Kỹ Năng:
Liệt kê được những điểm khác nhau giữa phủ định biện chứng và phủ định
siêu hình, mô tả được đường xoắn ốc
3.Thái độ :Trách phủ định sạch trơn, tôn trọng bảo vệ cái mới cái tiến bộ,
kế thừa có chọn lọc .
II.Phương pháp
1.Phương tiện: Giấy A0
2.phương pháp : Thảo luận nhóm, đàm thoại
III.Tiến trình lên lớp
1Ổn định tổ chức : Tác phong
2. Kiểm tra bài cũ : Vì sao mâu thuẫn là nguồn gốc vận động, phát triển của
sự vật hiện tượng?

3.bài mới :
Hoạt động GV và
HS
Nội dung chính bài học
Hoạt động 1 : Thảo luận lớp
a. Mục tiêu :Học sinh nắm được
khái niệm phủ định, phủ định
biện chứng, phủ định siêu hình
b. Cách thức thực hiện
GV : Nêu ra hai hiện tượng.
Cách 1: Đêm lúa nghiền nát
C2 Lúa (nhiệt độ ) nảy mầm
GV Hỏi:
Hai cách cách thức hiện trên
giống và khác nhau chỗ nào?
Học sinh thảo luận và trả lời
Gv: kết luận và dẫn dắt khái niệm
phủ định, phủ định biện chứng
phủ định siêu hình .
Học sinh thảo luận sự khác nhau
giữa phủ định biện chứng và phủ
I. Mở đầu bài học (SGK).
II. Nội dung chính bài học
1. Phủ định biện chứng và phủ định siêu
hình
- Phủ định : Sự xóa bỏ hoặc không thừa
nhận sự tồn tại của sự vật hiện tượng.
- Phủ định siêu hình: là phủ định do sự
can thiệp bên ngoài, cản trở hoặc xóa bỏ
sự tồn tại, phát triển của sự vật hiện

tượng.
- Phủ định biện chứng : Diễn ra do quá
trình phát triển của bản thân sự vật hiện
tượng , có tính kế thùa những yếu tổ tích
cực của sự vật hiện tượng cũ để phát triển
sự vật hiện tượng mới.
Khác nhau:
GDCD 10 22
Nguyễn Xuân Huế- THPT kim Liên
định siêu hình.
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
a. Mục tiêu: Học sinh lấy được
ví dụ
b. Cách thức thực hiện
GV : chia lớp thành 4 nhóm
N1: Lấy ví dụ về phủ định siêu
hình trong giới tự nhiên?
N2: lấy ví dụ siêu hình trong hoạt
động đời sống xã hội và tư duy
con người?
N3 Lấy ví dụ về phủ định biện
chứng trong giới tự nhiên?
N4 : Lấy ví dụ phủ định biện
chứng trong đời sống xã hội và tư
duy con người?
HS: Thảo luận trình bày
GV: Kết Luận:


Hoạt động 3 : Thảo luận lớp

a.Mục tiêu: Khuynh hướng phát
triển của sự vật hiện tượng
b. Cách thức thực hiện:
Gv: Nêu hai vấn đề
1. Lúa - Mầm - cây lúa - hạt lúa
-mầm
2. Nguyên thủy - Chiếm hữu -
Phong kiến- Tư bản - XHCN
Hỏi
Siêu hình Biện chứng
- Diễn ra do sự tác
động của bên
ngoài
- Xóa bỏ sự tồn tại
của sự vật hiện
tượng
- Sự vật, hiện
tượng bị xóa bỏ
hoàn toàn, không
tạo ra và không
liên hệ đến cái mới
- Diễn ra do phát
triển bên trong của
sự vật hiện tượng
- Không xóa bỏ sự
tồn tại , phát triển
của sự vật hiện
tượng.
- Sự vật hiện
tượng không bị

xóa bỏ hoàn toàn ,
là cơ sở để xuất
hiện cái mới
VD:
1.Phủ định siêu hình:
- Gió làm đổ cây
- Đập nhà, đập đền thờ
- Kích điện bắt cá
2.Phủ định biện chứng
- Quá trình chọn lọc trong tự nhiện,
giống mới ra đời
- Học sinh cấp 2- Cấp 3
- Xã hội phong kiến thay bằng xã hội chủ
nghĩa .
GDCD 10 23
Nguyễn Xuân Huế- THPT kim Liên
1.Em có nhận xét như thế nào về
hai vấn đề trên?
2.Kết luận về khuynh hướng phát
triển của sự vật hiện tượng?
HS Thảo luận, trình bày
GV: Kết luận

Hoạt động 4: Phiếu học tập
a. mục tiêu : Học sinh rút ra được
ý nghĩa bài học.
b. cách thức thực hiện:
Gv: Nêu câu hỏi
1.Qua bài học trên em hãy rút ra
ý nghĩa cho bản thân?

2. Nêu những việc làm cụ thể
lầm cụ thể để thực hiện tốt các
bài học trên?
3. Khuynh hướng phát triển
- Mọi sự vật luôn luôn vận động theo
hướng di lên, cái mới ra đời thay thế cái
cũ, kế thừa cái cũ nhưng ở trình độ cao
hơn, hoàn thiện hơn
- Cái mới ra đời không dễ dàng thường bị
cái cũ đấu tranh nhưng cái mới luôn thắng
* ý nghĩa :
- Phê phán phủ sạch trơn.
- Biết kế thừa có chọn lọc
Ủng hộ, bảo vệ cái mới cái tiến bộ.
4.Củng cố bài học: Tổng kết các bài 4, 5,6
5. Nhận xét dặn dò Chuẩn bị bài 7.
Rút kinh nghiệm




Ngày soạn : 14/11/2012
GDCD 10 24
Nguyễn Xuân Huế- THPT kim Liên
Tiết 12
Bài 7: Thực tiễn vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
I. Mục tiêu
1. Kiến thức Học sinh nắm được khái niệm nhận thức, nhận thức cảm
tỉnh và nhận thức lí tính.
2. Kỹ Năng: Phân biệt hai giai đoạn nhận thức

3.Thái độ :Luôn có ý thức tìm hiểu thực tiễn nhằm nâng cao nhận thức
II.Phương pháp
1.Phương tiện: Giấy A0
2.phương pháp : Thảo luận nhóm, đàm thoại
III.Tiến trình lên lớp
1Ổn định tổ chức : Tác phong
2. Kiểm tra bài cũ : Nêu khuynh hướng phát triển của sự vật hiện tương? Ý
nghĩa bài học?
3.bài mới
Hoạt động GV và
HS
Nội dung chính bài học
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm
a. Mục tiêu :Học sinh nắm được
nhận thức cảm tính
b. Cách thức thực hiện
GV :
N1. Đưa hai sơ đồ về mâu thuẫn
N2,3. Sơ đồ xoắn ốc về phát
triển.
3. Quan sát sàn nhà của lớp học
GV Hỏi:
1. Em có nhận xét gì về các sơ đồ
trên?
2. Dựa vào cơ sở nào mà em có
những nhận xét trên?
HS: Thảo luận trình bày
Giáo viên kết luận vấn đề
Gv: Dẫn dắt trong thực tế có sự
vật hiện tượng không cần tiếp xúc

chúng ta vẫn nhật được
VD:- Chanh chua
- Đường ngọt
Hoạt động 2 : Đàm thoại
I. Mở đầu bài học (SGK).
II. Nội dung chính bài học
1. Thế nào là nhận thức
- Nhận thức cảm tính : Giai đoạn nhận
thức nhờ các cơ quan cảm giác tiếp xúc
trực tiếp với sv, ht , nhận biết bề ngoài
của sự vật hiện tượng.

GDCD 10 25

×