Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Chương 4: polime

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.56 KB, 11 trang )

Ngày soạn: 19/10/2008 Phê duyệt
Ngày giảng: 24/10/2008
Chương 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME
Tiết 19: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Biết được :
Polime : Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, cơ tính),
tính chất hoá học (cắt mạch, giữ nguyên mạch, tăng mạch), ứng dụng, một số phương pháp tổng
hợp polime (trùng hợp, trùng ngưng).
Hiểu được:
- Thành phần, tính chất, phương pháp điều chế loại vật liệu nhân tạo hiện nay. Từ đó biết được
cách sử dụng một số vật dụng polime hợp lí, hiệu quả.
- Đề xuất biện pháp xử lí rác thải làm bằng vật liệu polime nói chung.
2. Kĩ năng
- Từ monome viết được công thức cấu tạo của polime và ngược lại.
- Viết được các phương trình hoá học tổng hợp một số polime thông dụng.
- Phân biệt được polime thiên nhiên với polime tổng hợp hoặc nhân tạo.
- Thu thập các thông tin về polime.
- Đề xuất xử lí rác thải làm bằng polime
3. Thái độ - Tình cảm
Có ý thức thu gom phế liệu rác thải từ các đồ vật làm bằng polime
II. Chuẩn bị
- Những bảng tổng kết sơ đồ, hình vẽ liên quan đến tiết học.
- Hệ thống câu hỏi của bài.
III. Phương pháp
1. Đàm thoại
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp: C2: C5: C8:
2. Bài cũ:
3. Bài mới


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
GV: Em hãy tìm hiểu SGK và cho biết thế
nào là polime?
Hs: cho một vài ví dụ về polime
GV: Các em hãy nghiên cứu SGK và cho
biết cách phân loại polime?
Hs: cho vd minh hoạ về polime nào thuộc
polime thiên nhiên, polime tổng hợp, bán
tổng hợp.
I- KHÁI NIỆM:
- Polime là những hợp chất hữu cơ có khối lượng
phân tử rất lớn do nhiều đv cơ sở (gọi là mắt xích)
liên kết với nhau tạo nên.
Vd: PE, Tinh bột
nCH
2
= CH
2
→ (-CH
2
- CH
2
-)
n

+ monome, độ polimehoá
- Phân loại:
Thiên nhiên
Polime Tổng hợp( trùng hợp, trùng ngưng)

Bán tổng hợp.
Hoạt động 2:
Hs: Đọc sách giáo khoa trang 60, rút ra kiến
thức quan trọng về đặc điểm cấu trúc polime
Hs: Đọc sách giáo khoa trang 61, rút ra kiến
thức quan trọng về lí tính polime.
Hoạt động 3:
Hs: Viết ptpư thể hiện các tính chất hoá học
của polime
Phân cắt, giữ nguyên và tăng mạch polime.
Hs: Chọn ví dụ minh hoạ.
Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò
Bài tập 1: (SGK- trang 64)
Bài tập 2: (SGK- trang 64)
II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC:
Các polime thiên nhiên và tổng hợp có thể có 3
dạng cấu trúc cơ bản:
Dạng mạch thẳng : PE, PVC, xenlulozơ…
Dạng phân nhánh: amilopectin của tinh bột
Dạng mạng lưới không gian:
VD: Cao su lưu hóa (các mạch thẳng trong cao su
lưu hóa gắn với nhau bởi những cầu nối đisunfua
−S−S−).
III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Các polime là những chất rắn, không bay
hơi, t
0
nc
có khoảng khá rộng.
- Đa số polime không tan trong các dung

môi thông thường.
- Nhiều polime có tính dẻo (PE, PVC…) có
tính đàn hồi (cao su…), cách nhiệt, cách điện(PE,
PVC… ).
IV.TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
1. Các pứ phân cắt mạch polime :
- Phản ứng thủy phân: Tinh bột, xenlulozơ…
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O


H+,to
→ nC
6
H
12
O
6

- Pư nhiệt phân(giải trùng hợp)
(-CH - CH

2
-)
n
→ nCH = CH
2


C
6
H
5
C
6
H
5
2. Các phản ứng giữ nguyên mạch polime : đó là
phản ứng thế và công vào mạch polime.
(- CH = CH

-)
n
+ H
2
→ (-CH
2
- CH
2
-)
n


3. Các phản ứng làm tăng mạch polime : phản
ứng khâu mạch cacbon.
Bài tập1:
Đáp án B
Bài tập 2:
Đáp án A
Ngày soạn: 20/10/2009 Phê duyệt
Ngày giảng: 22/10/2009
Tiết 20: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME (Tiếp)
I. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định trật tự. C2: C5: C8:
2. Kiểm tra bài cũ.
? Trình bày t/c hóa học của polime. Viết pthh minh họa.
3. Vào bài mới:
Hoạt động của gio viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
GV: Em hãy cho biết phản ứng nào có thể điều
chế được polime từ monome?
? ĐN phản ứng trùng hợp. Cho ví dụ?
HS: Viết phương trình phản ứng lên bảng.
? Điều kiện cần của phản ứng trùng hợp.
HS: Như vậy, điều kiện về cấu tạo monome
tham gia phản ứng trùng hợp là phải có nối đôi
hoặc có vòng kém bền.
Hoạt động 2:
? Nhắc lại phản ứng trùng ngưng đã học trong
bài aminoaxit.
? Lấy ví dụ
Hs: Viết ptpư.
? ĐN phản ứng trùng ngưng.

Gv: Giới thiệu phản ứng trùng ngưng hoặc xảy
ra giữa 2 loại monome có cấu tạo khác nhau,
hoặc từ cùng một loại monome.
? Điều kiện cần của phản ứng trùng hợp
Như vậy, điều kiện cần về cấu tạo monome
tham gia phản ứng trùng ngưng là phải có từ 2
nhóm chức trở lên trong phân tử .

Hoạt động 3:
? Cho biết những ứng dụng của polime mà em
V. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ
1. Phản ứng trùng hợp:
Phản ứng trùng hợp là quá trình kết hợp
liên tiếp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống
nhau hay tương tự nhau thành phân tử lớn
(polime).
VD:
nCH
2
=CH
 →
Ptxt ,,
0
(−CH
2
−CH−)
n
  PVC
Cl Cl
- Điều kiện về cấu tạo monome tham gia phản

ứng trùng hợp là phải có nối đôi hoặc có vòng
kém bền.
2. Phản ứng trùng ngưng:
Phản ứng trùng ngưng là quá trình cộng hợp
liên tiếp nhiều phân tử nhỏ thành phân tử lớn
đồng thời tạo ra những phân tử nhỏ VD: H
2
O
VD
Khi đun nóng, các phân tử axit
ε
-aminocaproic kết hợp với nhau tạo ra
policaproamit v giải phĩng những phn tử
nước.
nH
2
N[CH
2
]
5
COOH
→
0t

(-NH[CH
2
]
5
CO-)
n

+ nH
2
O
Khi đun nóng hỗn hợp axit terephtalic và
etylen glicol, ta thu được một polieste gọi là
poli (etylen-terephtalat) đồng thời giải phóng
những phân tử nước
n(p-HOOC-C
6
H
4
-COOH) + n HO-CH
2
-CH
2
-
OH
→
0t
(-CO-C
6
H
4
-COO-CH
2
-CH
2
-O-)
n
+

2n H
2
O
Trng ngưng l quá trình kết hợp nhiều phân tử
nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime)
biết.
Hs: Đọc sgk
đồng thời giải phóng những phân tử khác
(như H
2
O,…)
Điều kiện có phản ứng trùng ngưng là:
Các monome tham gia phản ứng trng ngưng
phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng
phản ứng để tạo được lin kết với nhau.
VD:HOCH
2
CH
2
OH, HOOCC
6
H
4
COOH,…
VI. ỨNG DỤNG (sgk)
Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò:
Phương pháp điều chế Polime
Hãy cho biết công thức cấu tạo các pôlime : PE; PVC; PP; PVA.
Tính chất các polime?
Viết phản ứng tạo : Cao su Buna-S; Cao su Buna-N; Thuỷ tinh hữu cơ.

Bài tập về nhà: 1-6 /trang 64

IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 26/10/2009 Phê duyệt
Ngày giảng: 28/10/2009
Tiết 21: CÁC VẬT LIỆU POLIME
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Biết được :
Khái niệm, thành phần chính, sản xuất và ứng dụng của : Chất dẻo, vật liệu compozit, tơ, cao su,
keo dán tổng hợp.
Hiểu được:
Khái niệm, thành phần hóa học, tính chất một số vật liệu tự nhiên và nhân tạo, cụ thể như tơ tổng
hợp và tơ nhân tạo, chất dẻo, cao su thiên nhiên và cao su nhân tạo, keo dán.
2. Kĩ năng
- Viết các phương trình hoá học cụ thể điều chế một số chất dẻo, tơ, cao su, keo dán thông dụng.
- Sử dụng và bảo quản được một số vật liệu polime trong đời sống.
- Thu thập các thông tin, xử lí thông tin về vật liệu polime tự nhiên và nhân tạo.
- Đề xuất sử dụng phế thải hoặc tiêu hủy một cách hợp lí
3. Thái độ - Tình cảm
- Có ý thức sử dụng, bảo quản, xử lí phế liệu hợp lí, có hiệu quả
II. Chuẩn bị
- Chuẩn bị các vật liệu polime: chất dẻo, cao su, tơ, sợi và keo dán.
- Các tranh ảnh , hình vẽ, tư liệu, liên quan đến bài học.
- Hệ thống câu hỏi của bài.
III. Phương pháp
1. Đàm thoại
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp. C2: C5: C8:
2. Bài cũ: ? Phương pháp điều chế Polime?Hãy cho biết công thức cấu tạo các pôlime :

PE; PVC; PP; PVA?
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
GV: yêu cầu:
- HS nghiên cứu SGK cho biết định nghĩa chất
dẻo.
- HS cho biết tính dẻo là gì?
HS: Tìm hiểu SGK và cho biết thành phân của
vật liệu mới(compozit) và những thành phần
phụ thêm của chúng.
Hoạt động 2 :
Hs: Liên hệ kiến thức đã học xác định công thức
của các polime sau: PE, PVC, thuỷ tinh hữu cơ,
PP.
Gv: Từ CT trên hs xác định monome tạo ra các
polime trên.
Hs: Viết ptpư điều chế
Hs: Tham khảo sgk để nắm tính chất, ứng dụng
của các polime.

I- CHẤT DẺO:
1. Khí niệm về chất dẻo và vật liệu compozit
Chất dẻo là những vật liệu polime có tính
dẻo.
Tính dẻo là những vật thể bị biến dạng khi
chịu tác dụng nhiệt độ và áp suất và vẫn giữ
nguyên sự biến dạng đó khi thôi tác dụng.
VD: PE, PVC, Cao su buna
Thành phần compozit:

1- Chất nền (Polime): Nhựa nhiệt dẻo hay nhựa
nhiệt rắn.
2- Chất độn: Sợi hoặc bột…
3- Chất phụ gia
2. Một số polime dùng làm chất dẻo:
a- Polietilen (PE)
nCH
2
= CH
2
→ (-CH
2
- CH
2
-)
n

b- Polivinylclorua (PVC)
nCH
2
= CH → (-CH
2
- CH -)
n
Cl Cl
Hoạt động 3: Khái niệm tơ
GV cho HS quan sát một mẫu tơ tằm, yêu cầu
các em nhận xét về đặc điểm bên ngoài( gồm
những sợi dài, mảnh, bền, đẹp…)
⇒ Rút ra định nghĩa tơ (SGK)

Hoạt động 4: Phân loại tơ
GV cho VD về một số tơ thuộc các nhóm riêng
biệt gồm:
Nhóm 1: tơ tằm, tơ nhện
Nhóm 2: tơ visco, tơ xenlulozơ axetat
Nhóm 3: Tơ capron, tơ nilon
Yêu cầu HS tìm hiểu về nguồn gốc của cc
nhóm tơ trên. Sau đó gợi ý để các em phân loại
được các loại tơ
Hoạt động 5: Một số loại tơ tổng hợp thường
gặp
Yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK và trình bày
tên gọi, PTPƯ điều chế, tính chất và ứng dụng
của các loại tơ được nêu trong SGK
GV lưu ý HS:
-Tơ poliamit nói chung kém bền với nhiệt, với
axit, bozơ
- Nhóm amit là nhóm –CO-NH-
Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò
Viết pthh điều chế: PVA, Tơ capron
c- Polimetyl meta crylat (Thủy tinh hữu cơ)
COOCH
3
nCH
2
= C - COOCH
3
→ (-CH
2
-C-)

n
CH
3
CH
3
d- Nhựa phênol fomandêhit:
SGK
e- Polistiren:
nCH = CH
2
→ (-CH - CH
2
-)
n
C
6
H
5
C
6
H
5
II TƠ :
1. Khái niệm:
Tơ là những polime hình sợi dài và mảnh
với độ bền nhất định.
2.Phân loại:
a- Tơ tự nhiên
b- Tơ hóa học
3-Vài loại tơ tổng hợp thường gặp:

VD:Tơ nilon-6,6
Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ poliamit vì các mắt
xích nối với nhau bằng các nhóm amit -CO-
NH Nilon-6,6 được điều chế từ hexametylen
điamin H
2
N[CH
2
]
6
NH
2
và axit ađipit (axit
hexanđioc) :
n H
2
N[CH
2
]
6
NH
2
+
nHOOC[CH
2
]
4
COOH
→
0

t
( HN[CH
2
]
6
NHOC[CH
2
]
4
CO )
n
+ 2nH
2
O
poli(hexametylen-ađipamit)(nilon-6,6
Ngày soạn: 27 /10/2009 Phê duyệt
Ngày giảng: 29/10/2009
Tiết 22: CÁC VẬT LIỆU POLIME (Tiếp)
I. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp: C2: C5: C8:
2. Bài cũ: ? Viết pthh điều chế các pôlime : PP; PVA, tơ nilon 6?
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
GV lấy một mẫu dây cao su. Làm thí nghiệm
kéo giãn sợi dây và buông ra.
Khi bị kéo giãn,vật liệu có bị biến dạng ko?
Khi ngừng tác dụng, vật liệu có giữ nguyên
được sự biến dạng đó hay ko?
Tính chất đó gọi là tính gì? (Tính đàn hồi)

Từ đó rút ra khái niệm cao su (SGK)
Hoạt động 2:
GV cho HS xem mẫu mũ cao su thiên nhiên
tươi và 1 mẫu cao su đã đông tụ.
Hoạt động 3: Tính chất và ứng dụng
Yêu cầu HS rút ra tính chất vật lý của chúng.
GV làm thí nghiệm cho cao su tác dụng với dd
axit, bazơ rồi yêu cầu HS nhận xét, kết luận…
GV: Để tăng tính đàn hồi, độ bền của cao su
thiên nhiên, người ta thực hiện sự lưu hóa cao
su(cho cao su thiên nhiên cộng hợp với lưu
huỳnh theo tỷ lệ khối lượng 97:3)
Hoạt động 3:
GV cho HS xem mẫu keo dán và làm thí
nghiệm đơn giản để chứng minh tính kết dính
của keo dán.
III. CAO SU
1.Khái niệm:
Cao su là loại vật liệu polime có tính đàn hồi.
2.Phân loại
a-Cao su thiên nhiên
Cao su thiên nhiên là polime của isopren.

Nghiên cứu nhiều xạ tia X cho biết các mắt
xích isopren đều có cấu hình cis như sau :

C = C
CH
2
CH

3
CH
2
H
n

- Cao su thiên nhiên có tính chất đàn hồi,
không đẫn nhiệt và điện, không thấm khí và
nước, không tan trong nước, etanol, nhưng
tan trong xăng và benzen.
Cao su có tính đàn hồi vì mạch phân tử có
cấu hình cis, có độ gấp khúc lớn
b- Cao su tổng hợp:
Cao su tổng hợp là loại vật liệu polime
tương tự cao su thiên nhiên, thường được
điều chế từ các ankađien bằng phản ứng
trùng hợp.
Có nhiều loại cao su tổng hợp, trong đó có
một loại thông dụng sau đây :
Cao su buna
Cao su buna chính là polibutađien tổng hợp
bằng phản ứng trùng hợp buta - 1,3 - đien có
mặt Na:
nCH
2
= CH - CH = CH
2

 →
0

,, tpNa

( CH
2
- CH = CH -
CH
2
)
n

Cao su buna có tính đàn hồi và độ
bền kém cao su thiên nhiên .
IV. KEO DÁN TỔNG HỢP
1. Khái niệm
GV nói thêm: Bản chất của keo dán là có thể
tạo ra màng hết sức mỏng bền vững (kết dính
nội) và bám chắc vào 2 mảnh vật liệu (kết kính
ngoại)
Hoạt động 4:
GV yêu cầu HS đọc SGK và nêu các cách phân
loại keo dán.
Hoạt động 5: GV yêu cầu HS đọc SGK và nêu
một số loại keo dán tổng hợp và keo dán thiên
nhiên thường gặp.
Keo dán (keo dán tổng hợp hoặc keo dán tự
nhiên) là loại vật liệu có khả năng kết dính
hai mảnh vật liệu giống nhau mà không làm
biến đổi bản chất các vật liệu được kết dính.

2. Phân loại

a) Theo bản chất hóa
b) Theo dạng
3. Một số loại keo dán tổng hợp thông dụng
a) Keo dán epoxi
b) Keo dán ure - fomanđehit
c) Nhựa vá săm
d) Keo hồ tinh bột

Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dò:
- Định nghĩa phản ứng trùng hợp?
- Định nghĩa phản ứnh trùng ngưng?
- Xem trước bài 17
Ngày soạn: 2 /11/2009 Phê duyệt
Ngày giảng: 4/11/2009
Tiết 23: LUYỆN TẬP
POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Viết các phương trình hoá học cụ thể điều chế một số chất dẻo, tơ, cao su, keo dán thông dụng.
- Sử dụng và bảo quản được một số vật liệu polime trong đời sống.
- Biết khái niệm về các vật liệu: chất dẻo, cao su, tơ, sợi và keo dán.
- Biết thành phần, tính chất, ứng dụng của chúng.
2. Kĩ năng
- So sánh các vật liệu.
- Viết phương trình phản ứng hoá học tổng hợp ra các vật liệu trên.
II. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp: C2: C5: C8:
2. Bài cũ: -Điều kiện về cấu tạo monome tham gia phản ứng trùng hợp ?
-Điều kiện về cấu tạo monome tham gia phản ứng trùng ngưng?
3. Bài mới

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
1. Khái niệm:
GV: Yêu cầu học sinh:
- Hãy nêu định nghĩa polime. Các khái niệm về hệ
số polime hoá.
- Hãy cho biết cách phân biệt các polime.
- Hãy cho biết các loại phản ứng tổng hợp polime.
So sánh các loại phản ứng đó?
2. Cấu trúc phân tử:
GV: Em hãy cho biết các dạng cấu trúc phân tử
của polime, những đặc điểm của dạng cấu trúc đó?
Hoạt động 2:
3. Tính chất :
a. Tính chất vật lí:
GV: Em hãy cho biết tính chất vật lí đặc trưng của
polime?
b. Tính chất hoá học:
HS: Cho biết các loại phản ứng của polime, cho ví
dụ, cho biết đặc điểm của các loại phản ứng này?
Hoạt động 3:
GV: Gọi hs giải các bài tập 1,2,3,4,5/77
Cho Hs Nhận xét – bổ sung
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Khái niệm:
- Polime là loại hợp chất có khối lượng
phân tử lớn do sự kết hợp của nhiều đơn
vị nhỏ( mắc xích liên kết) tạo nên.
2. Cấu tạo mạch polime
-Dạng mạch thẳng : PE, PVC,

xenlulozơ…
-Dạng phân nhánh: amilopectin của tinh
bột
-Dạng mạng lưới không gian
3.Khai niệm về các loại vật liêu polime.
- Chất dẻo là những vật liệu polime có
tính dẻo.
- cao su là những vật liêu polime có tính
đàn hồi
- Tơ : vật liệu polime hình sợi, dài và
mảnh.

- Keo dán hữu cơ : vật liệu polime có
khả năng kết nối chắc chắn hai mảnh vật
liệu khác.
II. Bài tập (tr 76/77 sgk)
Bài:1
Bài:2
Bài:3
Bài:4
Bài:5
4. Củng cố: 1,2,3/103/sbt
5. Dặn dò: Xem trước bài 19
IV. Rút kinh nghiệm

Ngày soạn: 3 /11/2009 Phê duyệt
Ngày giảng: 5/11/2009
Tiết 24:THỰC HÀNH
MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA PROTEIN VÀ VẬT LIỆU POLIME
I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức
Biết được :
Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :
− Phản ứng đông tụ của protein : đun nóng lòng trắng trứng hoặc tác dụng của axit, kiềm với lòng
trắng trứng.
− Phản ứng màu : Lòng trắng trứng với HNO
3
.
− Thử phản ứng của polietilen (PE), poli(vinyl clorua) (PVC), tơ sợi với axit, kiềm, nhiệt độ.
− Phân biệt tơ tằm và tơ tổng hợp.
2. Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học. Rút ra nhận xét.
- Viết tường trình thí nghiệm.
II. Chuẩn bị
Dụng cụ: ống nghiệm, bát sứ nhỏ, đũa thủy tinh, ống thủy tinh, nút cao su, giá thí nghiệm Hóa
chất: Các dd CuSO
4
, NaOH, AgNO
3
, HNO
3
, mẩu PVC, sợi len . .
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1.Ổn định lớp: C2: C5: C8:
2. Bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1
GV hướng dẫn HS cách lấy lòng trắng

trứng và các thao tác thực hành
Hoạt động 2
GV hướng dẫn HS làm t/n 2
Lưu ý: không lấy CuSO4 quá nhiều
Hoạt động 3
GV hướng dẫn HS làm t/n 3
Thí nghiệm 1
Sư đông tụ protein khi đun nóng
Cho vào ô/n 2-3 ml dd lòng trắng trứng đun sôi 5'
Quan sát hiện tượng và giải thích?
Thí nghiệm 2:
Phản ứng màu biure
Cho vào ô/n 1ml dd protein + 1ml ddNaOH 30% +
1g CuSO
4
. Quan sat hiện tượng. Giải thích.
Thí nghiệm 3.
Tính chất của một vài vật liêu polime khi đun
nóng.
Dùng 4 kẹp sắt kẹp 4 mẫu vật liệu:P.E, PVC,sợi
len, vải sợi xenlulozơ. Hơ các vật gần ngọn lửa vài
phút. Quan sat hiện tượng, giải thích? Đốt các hiện
Hoạt động 4
GV hướng dẫn HS làm t/n 4
GV hướng dẫn học sinh làm t/n 4 phải
cẩn thận vì có nhiều giai đoạn phức tạp
tượng . Quan sát, mùi, giải thích?
Thí nghiệm4
Phản ứng của vài vật liệu polime với kiềm.
Cho vào 4 ô/n 1,2,3,4,mẫu PE,PVC,sợi len, sợi

xen lulozơ, sau đó thêm vào 2ml dd NaOH
10%,đun sôi, để nguội, Lấy dd thu được cho vào 1'
2'3'4'. Sau đó axit hóa 1',2',bằng dd HNO
3
10%
vàcho vào 3',4' vài giọt dd NaOH 10%. Quan sát
và đun nóng đên sôi. Quan sát hiện tượng giải
thích.
4. Củng cố
GV làm lài t/n nào HS làm chưa thành công
5. Dặn dò: - Viết tường trình theo mẫu buổi sau nộp
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×