Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

chương 3 hình học 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.55 KB, 43 trang )

Hình Học 9 - Chương III: Góc với đường tròn
Tuần 19 Ngày soạn : …/…/…
Chương III : GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN
Tiết 37: GÓC Ở TÂM - SỐ ĐO CUNG
I/Tìm hiểu đối tượng:
+Định nghĩa đường tròn lớp 6
II/ Mục tiêu :
1.Kiến thức:
+ HS nhận biết được góc ở tâm, chỉ ra cung bị chắn.
+Biết so sánh hai cung trên một đường tròn căn cứ vào số đo (độ) của chúng
+ Hiểu và vận dụng được định lý về “cộng hai cung”
2.Kĩ năng:
+ Thành thạo cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, thấy rõ sự tương ứng giữa số đo (độ) của cung
và của góc ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung nhỏ hoặc cung nữa đường tròn. HS biết suy
ra số đo (độ) của cung lớn ( có số đo lớn hơn 180
0
và bé hơn hoặc bằng 360
0
).
3.Thái độ: Cẩn thận và chính xác khi vẽ góc.
III/Phương pháp dạy học:
+Nhóm đôi,hỏi đáp…
IV/Chuẩn bị:
1/ Giáo viên : + Compa, thước đo góc, hình 2
2/ Học sinh: + Compa, thước đo góc
V/ Tiến trình dạy học :
1/ Kiểm tra: + Kiểm tra SGK tập II
+ Khi nào AOB + BOC = AOC ?
2/Bài mới :
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Góc ở tâm .


+ GV vẽ hình và giới thiệu góc ở tâm, cung nhỏ cung
lớn, cung bị chắn, kí hiệu, cung bị chắn nửa đường tròn
+ HS thực hiện bài tập 1 SGK
( 3 giờ; 5 giờ; 6 giờ; 12 giờ; 20 giờ )
I/ Góc ở tâm :
Góc ở tâm là góc có đỉnh là tâm
đường tròn
Góc AOB chắn cung AmB
GV: Nguyễn Thị Hồ Linh
n
α
Hình Học 9 – Chương III
Hoạt động 2 : Số đo cung
+ HS vẽ một góc ở tâm
+ Đo góc và cung
+ So sánh và đưa ra kết luân
Hoạt đông 3 : So sánh hai cung .
+ Thế nào là hai cung bằng nhau? Cung lớn hơn?
+ GV giới thiệu các kí hiệu :
AB > CD , AB = CD
Hoạt đông 4 : Cộng cung .
+ GV cho HS đọc mục 4 SGK rồi làm các việc sau:
a) Hãy diễn đạt các hệ thức sau bằng ký hiệu:
Sốđo của cung AB = Số đo của cung AC + Số đo
của cung CB.
b) Thực hiện ?2
+ HD: Chuyển từ số đo cung sang số đo của góc ở tâm
chắn cung đó.
Góc COD chắn nửa đường tròn
II/ Số đo cung:

1/ Định nghĩa :
+ Sđ AmB = AOB =
α
+ Sđ AnB = 360
0
-
α
+ Sđ COD = 180
0
1/ Chú ý :
+ Sđ cung nhỏ nhỏ hơn 180
0

+ Sđ cung lớn lớn hơn 180
0

+ Khi hai mút của cung trùng
nhau, ta có “cung không” với số đo 0
0
và cung cả đường tròn có số đo 360
0

III/ So sánh hai cung :
Trong một đường tròn :
+ Hai cung bằng nhau nếu chúng có số
đo bằng nhau
+ Cung lớn hơn có số đo lớn hơn
IV/ Khi nào sđAB = sđAC + sđCB?
Định lý :
Nếu

ABC ∈
thì
sđAB = sđAC + sđCB
3/ Củng cố - luyện tâp:
+Bài 2 : HS thực hiện

4/ Dặn dò :
+ Nắm khái niệm góc ở tâm, cung bị chắn, quan hệ giữa số đo góc ở tâm và cung bị chắn
+ Biết so 2 cung và tính cộng cung
+ BTVN : 3, 4 trang 69 ( SGK )
5 / Bổ sung và rút kinh nghiệm
GV: Nguyễn Thị Hồ Linh
O
40
0
Hình Học 9 - Chương III: Góc với đường tròn
Tuần 19 Ngày soạn : …/…/…
Tiết 38: LUYỆN TẬP
I/Tìm hiểu đối tượng:
+ Đ/n góc ở tâm, tam giác cân.
II/ Mục tiêu :
1.Kiến thức:
+ HS nắm vững định nghĩa góc ở tâm, thấy rõ sự tương ứng giữa số đo độ của cung và của góc ở
tâm chắn cung đó trong trường hợp cung nhỏ hoặc cung nửa đ.tròn.
+ Hiểu và vận dụng được định lý về “ cộng hai cung”
2.Kĩ năng:
+ Biết phân chia trường hợp để chứng minh, biết khẳng định tính đúng đắn của một mệnh đề khái
quát bằng một CM và bác bỏ một mệnh đề khái quát bằng một phản ví dụ.
3.Thái độ: Cẩn thận khi vẽ tiếp tuyến đtròn.
III/Phương pháp dạy học:

Nhóm, hỏi đáp,…
IV/Chuẩn bị:
1/ Giáo viên : + Compa, hệ thống bài tập, hình vẽ bài tập 7
2/ Học sinh: + Compa, nắm khía niệm góc ở tâm và số đo cung
V/ Tiến trình dạy học:
1/ Kiểm tra: a/ Nêu định nghĩa góc ở tâm ? Vẽ hình minh hoạ
b/ Số đo cung tròn được xác định như thế nào?
2/Bài mới :
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Giải bài tập 9 .
+ HS cần nắm các kến thức về định lý cộng hai
cung, cách tính số đo cung lớn.
+ Xét cả hai trường hợp (C nằm trên cung nhỏ AB,
C nằm trên cung lớn AB)
a) Điểm C nằm trên cung nhỏ AB:
+ Số đo cung nhỏ BC = 100
0
- 45
0
= 55
0

+ Số đo cung lớn BC = 360
0
- 55
0
= 305
0

b) Điểm C nằm trên cung lớn AB:

+ Số đo cung nhỏ BC = 100
0
+45
0
= 145
0
+ Số đo cung lớn BC = 360
0
- 145
0
= 215
0

Bài 9 :
a/Trường hợp C nằm trên cung nhỏ AB
Số đo cung nhỏ BC = 55
0
Số đo cung lớn BC = 305
0
b/ Trường hợp C nằm trên cung lớn AB
Số đo cung nhỏ BC = 145
0
Số đo cung lớn BC = 215
0
Bài 4:
∆AOT là tam giác vuông cân tại A nên
GV: Nguyễn Thị Hồ Linh
Hình Học 9 – Chương III
Hoạt động 2 : Giải bài tập 4,5,6
Bài 4 :

+ ∆AOT là tam giác gì ? => ∠AOB = ?
+ Số đo của cung lớn AB = 360
0
- cung nhỏ AB
Bài 5 :
+ Sử dụng tính chất tổng các góc trong của tứ giác
để tìm góc AOB
+ Quan hệ giữa số đo góc ở tâm và cung bị chắn.
Bài 6 :
+ Chmh AOB = BOC = COA = 360
0
: 3
+ Quan hệ giữa số đo góc ở tâm và cung bị chắn.
∠AOB = 45
0
, Do đó số đo cung lớn AB là
360
0
- 45
0
= 315
0
.
Bài 5 :
a) ∠AOB = 145
0
b) Số đo cung nhỏ AB = 145
0
.
Số đo cung lớn AB = 215

0

Bài 6 :
a)∠AOB = ∠AOC = ∠BOC = 120
0
.
b) sđAB = sđAC = sđBC = 120
0
.
sđABC = sđBAC = sđBCA = 360
0
.
3/ Củng cố - luyện tâp:
Bài 7: (Hình 8 SGK) GV treo hình vẽ HS thực hiện
a) Các cung nhỏ AM, CP, BN, DQ có cùng số đo .
b) AM = DQ . CP = BN ,
AQ = MD ; BP = NC
c) AQDM = QAMD , NBPC = BNCP
Bài 8 :
a) Sai ; b) Sai ; c) Sai ; d) Đúng
4/ Dặn dò :
+ Nắm vững định nghĩa và xác định góc ở tâm
+ áp dụng định nhĩa số đo cung, so sánh hai cung và cộng cung một cách hợp lý
+ BTVN : 7 , 8( SBT)
GV: Nguyễn Thị Hồ Linh
Hình Học 9 - Chương III: Góc với đường tròn
5 / Bổ sung và rút kinh nghiệm
GV: Nguyễn Thị Hồ Linh
Hình Học 9 – Chương III
Tuần 20 Ngày soạn : …/…/….

Tiết 39: LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY
I/Tìm hiểu đối tượng:
+Trường hợp bằng nhau của hai tam giác (lớp 7)
II/ Mục tiêu :
1.Kiến thức:
+ HS hiểu và biết sử dụng các cụm từ “ cung căng dây” và “ dây căng cung”.
+ Hiểu được vì sao các định lý 1 và 2 chỉ phát biểu đối với các cung nhỏ trong một đường tròn hay
trong hai đường tròn bằng nhau.
2.Kĩ năng: + Phát biểu được các định lí 1 và 2 và chứng minh được định lý 1.
+Xác định cung và dây.
3.Thái độ: Xác định chính xác các cung bị chắn trong đt.
III/Phương pháp dạy học: Nhóm bằng phiếu học tập, cá nhân, hỏi đáp…
IV/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên : + Hình vẽ 9, 10, 11, Phiếu học tập cho định lí 1
2/ Học sinh: + Compa, nắm cách chứng minh hai tam giác bằng nhau
V/ Tiến trình dạy học: 1/ Kiểm tra: + Trong một đường tròn hai cung bằng nhau khi nào?
+ Trong một đường tròn hai cung lớn hơn khi nào?
2/Bài mới :
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Phát biểu và chứng minh định lý 1
+ GV cho HS quan sát hình 9 ( tr. 70)
+ GV giới thiệu cung căng dây và dây căng cung, mỗi dây căng
hai cung => việc xét cung nhỏ
+ HS thực hiện bài tập thông qua phiếu học tập
HS quan sát hình vẽ 10
Cho cung AB = CD chứng minh AB = CD
Cho AB = CD chứng minh cung AB = CD
Nêu nhận xét
+ GV chốt lại và HS nêu định lí
+ HS vẽ hình, ghi gt + kl của định lí
HS thực hiện bài tập 10 :

a) Vẽ (O;R) , vẽ góc ở tâm có số đo 60
0

b) Lấy điểm A
1
tuỳ ý trên đường tròn (O; R) , dùng compa có
I/ Định lý 1 :
AB = CD  AB = CD
GV: Nguyễn Thị Hồ Linh
O
B
A
C
D
Hình Học 9 - Chương III: Góc với đường tròn
khẩu độ bằng R vẽ các điểm A
2
, rồi A
3
trên đường tròn, ta
xác định được các cung
Hoạt động 2 : Phát biểu và nhận xét định lý 2
+ GV cho HS quan sát hính 11
+ HS nêu nhận xét của mình:
AB & CD => so sánh cung AB & CD và ngược lại
+ GV nêu khẳng định định lý ( không chứng minh)
+ HS vẽ hình và ghi gt + kl
II/ Định lí 2 :
AB > CD  AB > CD
3/ Củng cố - luyện tâp:

+ Bài 13 :
Cách 1 : Chứng minh các góc ở tâm AOC và BOD bằng nhau dựa vào các tam giác cân và
góc so le trong . (Hình A, B, C)
Cách 2 : (Hình D) Vẽ đường kính MN ⊥ AB . Suy ra MN ⊥ CD (vì CD//AB) . Do đó C và D
, A và B đối xứng nhau qua MN . Cho nên AC = BD . Vậy AC = BD

+ Bài 14:
a) Có ∠AOI =∠BOI (vì IA = IB )
Mà ∆AOB cân tại O(vì OA=OB= bk)
Nên HA = HB
b) Có ∆AOB cân tại O (vì OA=OB= bk)
Mà HA = HB nên ∠AOI =∠BOI . Do đó IA = IB
4/ Dặn dò :
+ Nắm quan hệ giữa cung và dây trong một đương tròn hay hai đường tròn bằng nhau
+ BTVN : 11, 12, 14 trang 72 ( SGK )
5 / Bổ sung và rút kinh nghiệm
Tuần 20 Ngày soạn : …/ /….
GV: Nguyễn Thị Hồ Linh
O
B
A
C
D
Hình Học 9 – Chương III
Tiết 40: GÓC NỘI TIẾP
I/Tìm hiểu đối tượng :
+Góc ở tâm và t/c góc ngoài của tam giác.
II/ Mục tiêu :
1.Kiến thức: + Nhận biết được những góc nội tiếp trên một đường tròn và phát biểu được định
nghĩa góc nội tiếp .

+ Phát biểu và chứng minh được định lý về số đo của góc nội tiếp .
2.Kĩ năng: + Nhận biết ( bằng cách vẽ hình) và chứng minh được các hệ quả của định lý trên .
+ Biết phân chia các trường hợp.
3.Thái độ: Thận trọng khi nhận biết các trường hợp…
III/Phương pháp dạy học:
+Máy chiếu, bảng nhóm…
IV/ Chuẩn bị:
1/ Giáo viên : + Compa, hình 14, 15, 19 và 3 trường hợp của góc nội tiếp
2/ Học sinh: + Nắm cách xác định số đo cung, thước đo góc
V/ Tiến trình dạy học:
1/ Kiểm tra: + Phát biểu và chứng minh định lý 1 về quan hệ giữa cung và dây ?
+ Phát biểu đ.lý 2 về quan hệ giữa cung và dây ? vẽ hình minh hoạ .
2/Bài mới :
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Định nghĩa góc nội tiếp.
a) GV vẽ hình và giới thiệu góc nội tiếp
+ Góc nội tiếp là gì ?
+ Nhận biết cung bị chắn trong mỗi hình 13a; 13b.
b) Thực hiện ?1 SGK
+ Cho HS quan sát hình 14, 15 SGK
+ Tại sao các góc ở hình 14, 15 không là góc nội tiếp ?
c) GV vẽ thêm hình sau đây để khắc sâu từ "đó" trong định
nghĩa .
Hoạt động 2 : Chứng minh định lý góc nội tiếp
I/ Định nghĩa:
Góc nội tiếp là góc có đỉnh
nằm trên đường tròn và 2 cạnh
chứa 2 dây của đường tròn đó
BAC là góc nội tiếp
BC là cung bị chắn

GV: Nguyễn Thị Hồ Linh
Hình Học 9 - Chương III: Góc với đường tròn
GV cho HS thực nghiệm đo góc để dự đoán trước khi chứng
minh hoặc cho HS gấp giấy để dự đoán được số đo của góc nội
tiếp bằng nửa số do của góc ở tâm cùng chắn một cung .
a) GV tạo tình huống cho HS thấy có 3 trường hợp có thể xảy
ra như hình16, 17 và 18 SGK và cho HS thực hiện ?2 SGK rồi
nêu nhận xét về số đo của góc nội tiếp và cung bị chắn .
b) HS đọc SGK sau đó trình bày lại cách chứng minh định lý
trong hai trường hợp đầu riêng trường hợp thứ 3 cho HS về nhà
chứng minh
Hoạt đông 3 : Các hệ quả của định lý.
Thực hiện ?3 SGK:
a) Vẽ hai góc nội tiếp cùng chắn một cung hoặc hai cung bằng
nhau rồi nêu nhận xét .
b) Vẽ hai góc nội tiếp cùng chắn nửa đường tròn rồi nêu nhận
xét
c) Vẽ một góc nội tiếp ( có số đo nhỏ hơn 90
0
) rồi so sánh số
đo của góc nội tiếp này với số đo của góc ở tâm cùng chắn một
cung.
II/ Định lý:
Trong một đường tròn, sđo góc
nội tiếp bằng nửa sđo cung bị
chắn
III/ Hệ quả :
1/ Các góc nội tiếp bằng nhau
chắn các cung bằng nhau
2/ Các góc nội tiếp cùng chắn

một cung hoặc các cung bằng
nhau thì bằng nhau
3/ Góc nội tiếp (không quá
90
0
) bằng nửa sđo gcó ở tâm
cùng chắn 1 cung
4/ Góc nội tiếp chắn nửa
đường tròn là góc vuông
3/ Củng cố - luyện tâp:
Bài 15: HS thực hiện và trả lời: a/ Đúng ; b/ Sai
Bài 16: HS quan sát hình vẽ và thực hiện
MAN =
2
1
MBN, MBN =
2
1
PCQ => MAN =
4
1
PCQ
4/ Dặn dò : + Nắm vững định lí và các hhệ quả của góc nội tiếp
+ BTVN : 17, 19, 20 trang 75 ( SGK )
+ HDBT 18 : PAQ = PBQ = PCQ
5 / Bổ sung và rút kinh nghiệm
Tuần 21 Ngày soạn : …./…./….
GV: Nguyễn Thị Hồ Linh
GtA, B, C ∈ (O)
KlBAC = sđBmC

Hình Học 9 – Chương III
Tiết 41: LUYỆN TẬP
I/Tìm hiểu đối tượng: +Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác(Lớp 8) (g-g)
+định lí đường kính dây cung,T/c góc nội tiếp, Giao điểm 3 đường trung trực tam giác.
II/ Mục tiêu :
1.Kiến thức:+ HS nắm và vận dụng được định lý và các hệ về góc nội tiếp đường tròn .
2.Kĩ năng:+Thành thạo vận dụng các định lý trên vào các bài tập
III/Pháp pháp dạy học:
IV/ Chuẩn bị:
1/ Giáo viên : +Compa, hệ thống BT, phiếu học tập b.toán (SGK), hình 68 (btoán)
2/ Học sinh: + Compa, nắm định lí Pitago
+ Nêu các định lí liên hệ giữa đường kính và dây.
V/ Tiến trình dạy học :1/ Kiểm tra: + Nêu các định lí góc nội tiếp và các hệ quả.
+ Nêu các định lí liên hệ giữa đường kính và dây.
+ Giao điểm ba trung trực của tam giác là gì?
2/Bài mới :
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Bài tập 19 .
+ HS đọc đề , vẽ hình và ghi GT _ KL
+ HS nhận xét về các đoạn thẳng AN , BM , SH
trong tam giác SAB ?
+ Để chứng tỏ SH ⊥ AB thì các đoạn SH , AN ,
BM có thể là những đường nào trong tam giác ?
+HS c.minh AN , BM là các đường cao. Muốn
vậy cần chứng tỏ BM⊥SA, AN⊥SB ?
+HS dựa vào góc nội tiếp chắn nửa đ. tròn.
+ Từ nhận xét trên kết luận Hlà trực tâm của
tam giác , Ta suy ra SH ⊥ AB
Hoạt động 2 : Giải bài tập số 22
+ HS vẽ hình và ghi GT -KL

+ Để chứng minh MA
2
= MB . MC ta cần chứng
tỏ điều gì?
+ Để có đẳng thức trên ta vận dụng kiến thức
nào đã học ?
+ Chỉ cho HS ta cần vận dụng hệ thức lượng
Bài 19:

O
B
A
S
M
H
N
Có ∠AMB = 90
0
(nt nửa (O))
Nên SM⊥HB . Tương tự HN⊥SB
Do đó A là trực tâm của ∆SHB
Suy ra SH ⊥ AB
Bài 22 : C/m: MA
2
= MB. MC
GV: Nguyễn Thị Hồ Linh
O
B
A
C

M
Hình Học 9 - Chương III: Góc với đường tròn
trong tam giác vuông hoặc sử dụng tam giác
đồng dạng .
+ HS chỉ ra tam giác ABC vuông ở A và có
AM⊥BC
Hoạt động 3 : Giải bài tập 23
+ HS vẽ hình và ghi GT -KL
+ Để chứng minh đẳng thức MA.MB = MC.MD
ta CM hệ thức nào tương đương ?
+ HS biến đổi thành tỉ lệ thức
MB
MD
MC
MA
=
+ Từ đó chứng minh ∆ MAD∼ ∆MCB
+ HS sử dụng trường hợp góc - góc thông qua
các góc nội tiếp đường tròn .
+ GV HDHS trình bày
MA.MB = MC.MD


MB
MD
MC
MA
=

∆ MAD∼ ∆MCB


Góc M chung
GócD=gócB(góc n.tiếp cùng chắn cung AC)
+ HS tiếp tục trình bày
∠AMB=90
0
(nt nửa(O))
nên AM⊥BC .
Vì CA ⊥AB (AC là tt) nên ∆ABC vuông tại
A
Do đó MA
2
=MB.MC
Bài 23 :
Cm: MA.MB= MC.MD

(HS tự chứng minh)
3/ Củng cố - luyện tâp:
GV hướng dẫn cho HS xét hai trường hợp hình vẽ
(O và O' nằm cùng phía và khác phía đối với AB)
để rút ra cách giải chung cho cả hai trường hợp
4/ Dặn dò :
+ Nắm vững các kiến thức đó ỏp dụng
+ BTVN : 24, 25, 26 trang 76 ( SGK )
5 / Bổ sung và rút kinh nghiệm
Tuần 12 Ngày soạn : …/…/…
GV: Nguyễn Thị Hồ Linh
Hình Học 9 – Chương III
Tiết 42 : GÓC TẠO BỞI TIA TIẾP TUYẾN VÀ DÂY CUNG
I/Tìm hiểu đối tượng: + Các t/c tiếp tuyến đt, dây cung, góc nội tiếp, góc ở tâm, t/c tam giác cân.

II/ Mục tiêu :
1.Kiến thức: + Hiểu và nhận biết được góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
+ Nắm và chứnng minh được định lí về số đo góc ( thuận và đảo )
2.Kĩ năng:+ Rèn luyện kĩ năng vận dụng tính chất vào chứng minh.
3.Thái độ: Cẩn thận khi vẽ hình và lập luận ch/m chính xác.
III/Phương pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, nhóm đôi…
IV/ Chuẩn bị :
1/ Giáo viên : + Compa, hình vẽ 23-26, 27, 28 ( SGK)
2/ Học sinh : + compa, thước kẻ
+ Nắm số đo các góc : Góc ở tâm, góc nội tiếp
V/Tiến trình dạy học:
1/ Kiểm tra: Nêu định nghĩa, định lí về số đo góc nội tiếp
Nêu các hệ quả của góc nội tiếp
2/Bài mới :
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Khái niệm
+HS vẽ đ. tròn (O), một dây AB, một tiếp tuyến Ax
+ GV giới thiêu góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
+ Giới thiệu cung bị chắn
+ Cho HS quan sát các hình 23-26 giải thích vì sao không
phải là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
+ Vẽ góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung trong 3 trường
hợp sau : 30
0
; 90
0
; 120
0
Hoạt động 2 :Định lí
I/ Khái niệm góc tạo bởi tia tiếp

tuyến và dây cung :
+ Góc xAB ( yAB) là góc tạo bởi
tia tiếp tuyến và dây cung
+ Góc xAB chắn cung AmB
+ Góc yAB chắn cung AnB
II/ Định lí :
+ Số đo của góc tạo bởi tia tiếp
tuyến và dây cung bằng nửa số
đo cung bị chắn
GV: Nguyễn Thị Hồ Linh
A
B
O
y
x
m
n
Hình Học 9 - Chương III: Góc với đường tròn
+ Số đo góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung có quan hệ
như thế nào với cung bị chắn ?
+ HDHS chứng minh 2 trường hợp ( tâm nằm trên dây và
tâm nằm ngoài góc)
+ Dựa vào 3 hình vẽ sẵn ở trên để chứng minh
+ Trường hợp tâm nằm trên O, HS tự trình bày
+ Trường hợp tâm nằm ngoài góc :
-Vẽ OH⊥AB ta có góc BAx = AOH ( cùng phụ góc OAB)
- Góc AOH =1/2 AOB ( OH là phân giác )
- Góc BAx=1/2 AOB và AOB = sđ AB
- Suy ra BAx = 1/2 sđ AB
Hoạt động 3 : Hệ quả

+ HS quan sát hình vẽ ( GV vẽ sẵn )
+ So sánh góc ACB và góc BAx
+ Có rút ra nhận xét gì
+ So sánh góc BAx và góc AOB
+ Rút ra nhận xét
BAx=1/2 sđ AB
III/ Hệ quả (SGK):
BAx =BAC (cùng chắn cung
AB )
3/ Củng cố - luyện tâp:
Bài 27(tr.79)
+ Ta có APO=OAP ( OAP cân tại O )
PBT=OAP ( cùng chắn cung BP)
Suy ra APO=PBT
4/ Dặn dò :
Nắm số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung , quan hệ với góc nội tiếp
BTVN : 28, 29, 30 trang 79
5 / Bổ sung và rút kinh nghiệm
Tuần 22 Ngày soạn : …/…./….
GV: Nguyễn Thị Hồ Linh
A
x
H
O
B
A
x
C
O
B

B TB
P
A
T
O
Hình Học 9 – Chương III
Tiết 43: LUYỆN TẬP
I/Tìm hiểu đối tượng:+Các t/c góc nội tiếp, góc ở tâm, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây, 2 tam
giác đồng dạng.
II/ Mục tiêu :
1.Kiến thức: + Nhận dạng được góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung trong mọi trường hợp .
+ Vận dụng tốt định lý và hệ quả của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung .
2.Kĩ năng:+ Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp, tư duy lôgíc.
3.Thái độ: Thận trọng khi sử dụng compa vẽ hình các loại góc.
III/Phương pháp dạy học: Trực quan, nhóm,
IV/ Chuẩn bị:
1/ Giáo viên : + Hình vẽ BT 29, Compa, thước thẳng, hệ thống bài tập
2/ Học sinh: + Compa, nắm định nghĩa, định lý và hệ quả về góc tạo bởi tia tiếp tuyên và
dây cung
V/ Tiến trình dạy học:
1/ Kiểm tra: + Nêu định lý và hệ quả của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung ?
+ GV cho HS quan sát hình vẽ bài tập 29 - HS chứng minh : Góc CBA =
DBA.
2/Bài mới :
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Giải bài tập 30.
+ GV hướng dẫn HS chứng minh định lý
đảo của định lý về góc tạo bởi một tia tiếp
tuyến và một dây bằng hai cách .
Cách1: Chứng minh trực tiếp

+ Muốn chứng minh Ax là tiếp tuyến của
(O) ta phải chứng minh điều gì ?
+ Vẽ thêm OH

AB ta thấy được điều gì
qua các cặp góc BAx và AOH, AOH và
OAH, BAx và OAH
Bài 30:

Cách 1 :
Vẽ OH

AB , ta có AOH =
2
1
AOB
BAx=
2
1
sđAB (gt) Suy ra BAx = AOH
GV: Nguyễn Thị Hồ Linh
A
B
C D
Hình Học 9 - Chương III: Góc với đường tròn
Cách 2 : CM minh bằng phản chứng .
+ PP này ta phải giả sử điều gì ?
+ Có nhận xét gì về các góc BAC với số
đo cung BC so sánh với góc BAx để thấy
được mâu thuẩn .

Hoạt động 2 : Giải bài tập 31, 32
+ Bài 31 : HS cả lớp cùng thực hiện
+ Góc ABC là góc gì ? Số đo của cung
BC? ( Dây BC = R => cung BC = ?)
+ Góc BAC là một góc của tứ giác ABCO,
ta khai thác tính chất tổng các góc trong
một tứ giác ? Từ đó suy ra góc BAC . Có
cách khác nào tính góc BAC không ? (dựa
vào tổng các góc trong tam giác ABC)
Bài 32 : + GV HD cho cả lớp tự làm, sau
đó cho 1 HS lên bảng chữa, cả lớp nhận
xét
HD: Góc TPB = 1/2 sđ BP,BOP=sđ BP
Suy ra góc BOP = 2.TPB , áp dụng tính
chất tổng hai góc nhọn của tam giác vuông
=> đpcm
Mà AOH + OAH = 90
0

Nên BAx + OAH = 90
0
Do đó OA

Ax Hay Ax là tiếp tuyến của (O)
Cách 2 :
Giả sử Ax khôngphải làtiếp tuyến mà là cát tuyến
cắt (O) tai C . Lúc đó BAC là góc nội tiếp chắn
cung BC nên ∠BAC =
2
1

sđBC <
2
1
sđAB . Điều
này trái với giả thiết nên Ax phải là tiếp tuyến của
(O)
Bài 31 :
Khi dây BC=R =>BOC đều => góc BOC = 60
0
.
Do đó góc ABC = 30
0
. Suy ra góc BAC = 120
0
.



Bài 32 :
Ta có ∠TPB=
2
1
sđBP .
Mà sđBP=∠BOP nên 2∠TPB=∠BOP
Mặt khác ∠BOP+ ∠BTP = 90
0
Nên 2∠TPB + ∠BTP = 90
0
3/ Củng cố - luyện tâp:
+ Bài 34 : HDHS dùng phương pháp phân tích đi lên để chứng minh

+ HS đưa ra nhận xét: Khi cát tuyến MAB di động quanh điểm M thì hệ trên còn đúng
không ? Chứng minh MT
2
= MA.MB
Xét hai tam giác MTA và MBT có góc M chung và
∠ MTA = ∠MBT (cùng chắn cung AT)
nên hai tam giác MTA và MBT đồng dạng (g - g) .
Suy ra
MT
MB
MA
MT
=
hay MT
2
= MA.MB
4/ Dặn dò :
GV: Nguyễn Thị Hồ Linh
Hình Học 9 – Chương III
+ BTVN : 33, 35 trang 80 ( SGK )
5 / Bổ sung và rút kinh nghiệm
GV: Nguyễn Thị Hồ Linh
Hình Học 9 - Chương III: Góc với đường tròn
Tuần 22 Ngày soạn : …/…/….
Tiết 44 : GÓC CÓ ĐỈNH BÊN TRONG ĐƯỜNG TRÒN
GÓC CÓ ĐỈNH BÊN NGOÀI ĐƯỜNG TRÒN
I/Tìm hiểu đối tượng: +Tròn tròn ngoại tiếp, dt nội tiếp tam giác.
II/Mục tiêu :
1.Kiến thức: + Nhận biết được góc có đỉnh bên trong hay ngoài đường tròn.Biết cách tính số đo các
góc trên.

+Nắm được đ.lí về số đo của góc có đỉnh ở bên trong (ngoài) đ. tròn
2.Kĩ năng: Vận dụng các đ/lí hệ quả để giải các bài tập.
3.Thái độ: + Chứng minh chặt chẽ, chính xác, trình bày rõ ràng.
III/Phương pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp , đối thoại, nhóm…
IV/ Chuẩn bị :
1/ Giáo viên : + Hình vẽ 33, 34, 35 (SGK), thước đo góc, thước thẳng, compa
+ Hình vẽ bài tập củng cố (bài 41-trang 83)
2/ Học sinh : + Nắm số đo góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
+ Nắm khái niệm góc ở tâm, định lí góc ngoài của tam giác
+ Thước đo góc, compa
V/ Tiến trình dạy học:
1/ Kiểm tra:a/ Nêu định lý về số đo của góc nội tiếp, góc ở tâm,
góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây
b/ Học sinh xác đinh các loại góc bằng hình vẽ thông qua hình vẽ giới thiệu bài mới
2/Bài mới :
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn
+ GV vẽ hình và giới thiệu góc

Thế nào gọi là góc có đỉnh
ở bên trong đường tròn ?
+ HS vẽ góc có đỉnh bên trong đường tròn (theo nhóm )
+ GV giới thiệu cung bị chắn
+ HS dùng thước đo góc và hai cung bị chắn
+ Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả - GV ghi vào bảng đã
chuẩn bị sẵn :
Nhóm 1 2 3 4
Sđ góc
Sđ 2cung bị chắn
+ HS nhận xét q.hệ giữa số đo góc và hai cung bị chắn

+ GV chốt lại - Giới thiệu đ.lý - HS nêu gt + kl của đ. lý
+ Hãy chứng minh định lý trên
I/ Góc có đỉnh ở bên trong
đường tròn :
Định lý : ( SGK)
Gt A,B,C,D

(O)
ABcắt CD tại E trong(O)
Kl BEC =
2
sdAmDsdBnC +
GV: Nguyễn Thị Hồ Linh
A
B
D
C
E
O
Hình Học 9 – Chương III
+ HDHS : Nối 2 điểm bất kì và sử dụng định lý góc ngoài để
chứng minh ( chú ý trường hợp đặc biệt E=O)
Hoạt động 2 : Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn
+ Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn là gì?
+ Cho HS quan sát các hình vẽ không phải là góc có đỉnh ở
ngoài đường tròn
+GV giới thiệu góc có đỉnh ở bên ngoài đtròn (Có đỉnh nằm
trên đ. tròn và các cạnh có điểm chung với đ. tròn)
+ HS vẽ các trường hợp xảy ra
+ GV vẽ các trường hợp phản ví dụ

+ HS nhận xét quan hệ giữa số đo góc và hai cung bị chắn
+ GV chốt lại - Giới thiệu đ. lý - HS nêu gt + kl của đ. lý
+ Hãy chứng minh định lý trên
+ HDHS chứng minh 1 trường hợp còn lại HS tự CM
( Nối A với C và sử dụng sđ góc nội tiếp, góc ngoài tam
giác)để chứng minh
II/ Góc có đỉnh ở ngoài
đường tròn :
Định lý : ( SGK)
Gt A,B,C,D

(O)
AB cắt CD tại Engoài (O)
Kl BEC =
2
sdAmDsdBnC −
3/ Củng cố - luyện tâp:
Bài tập 41/tr 83Cho HS thực hiện theo nhóm có phiếu gợi ý của GV
+
2
sdCNsdCN
A

=
+
2
sdBMsdCN
BSM
+
=

+ Suy ra : A + BSM = sđ CN
+ Mà : sđ CN = 2. CMN
+ Do đó : A + BSM = 2. CMN
4/ Dặn dò :
+ Nắm vững khái niệm và số đo góc của góc có đỉnh ở bên trong hay ngoài đường tròn
+ Bài tập về nhà 36, 37, 38 trang 82 ( SGK )
5 / Bổ sung và rút kinh nghiệm
Tuần 23 Ngày soạn : …./…/…
GV: Nguyễn Thị Hồ Linh
E
A
BD
C
O
A
B
S
N
M
C
O
Hình Học 9 - Chương III: Góc với đường tròn
Tiết 45: LUYỆN TẬP
I/Tìm hiểu đối tượng: Vận dụng các góc có đỉnh bên trong bên ngoài, góc tạo bởi tia tiếp tuyến
và dây, t/c tam giác cân
II/ Mục tiêu :
1.Kiến thức:+ Biết vận dụng thành thạo được định lý góc có đỉnh ở bên trong; bên ngoài đ.tròn .
2Kĩ năng:. + Biết liên hệ với các định lí đã học để chứng minh bài toán .
+ Rèn tư duy lôgíc, chứng minh chặt chẽ, rõ ràng .
3.Thái độ: Rõ ràng, chính xác khi nhận biết các góc và ch/m.

III/Phương pháp dạy học: Nhóm, hỏi đáp,…
IV/ Chuẩn bị:
1/ Giáo viên : + Compa, hệ thống bài tập
2/ Học sinh: + Compa, nắm định nghĩa, định lí và các hệ quả của các góc đã học
V/ Tiến trình dạy học:
1/ Kiểm tra: Phát biểu định lý góc có đỉnh ở bên trong, bên ngoài đường tròn, vẽ hình, ghi giả thiết
kết luận .
2/Bài mới :
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
Hoạt động 1: Giải bài 39, 41
Bài 39 : GV Hướng dẫn HS phân tích để tìm
lời giải
ES = EM
 ESM cân tại E
ESM = SME
sđAC + sđMB = sđBC + sđMB
sđAC = sđ BC
AB ⊥CD (gt)
Bài 41: - Các góc CAN, BSM, CMN là các
góc loại gì ? chắn cung nào?số đo ?
- HS thực hiện phép liệt kê và so sánh sẽ có
Bài 39:
Ta có AB và CD là hai đường kính vuông góc
nên: sđAC = sđ BC
Suy ra : sđAC + sđMB = sđBC + sđMB
Nên ESM = SME hay  ESM cân tại E
Vậy ES = EM
Bài 41 :
GV: Nguyễn Thị Hồ Linh
Hình Học 9 – Chương III

ngay kết quả .
Hoạt động 2 : Giải bài tập 40 và 42a
- HS làm việc theo nhóm : Nhóm lẻ làm bài
tập 40 SGK, nhóm chẵn làm bài 42a
- GV giúp các nhóm phân tích để tìm hướng
giải các bài tập
Bài 40 :
SA = SD
SAD cân tại S
hoặc
∠ADS = ∠SAD
sđAB+sđBE=sđAB+sđCE
BE = CE
∠CAE=∠BAE ∠SAB=∠ABC
(gt) (gt)
+ Có cách CM minh nào khác không ?
+ GV hướng dẫn giải bài tập 42:
a) Để cm AP

QR <= AKR = 90
0
<= sử
dụng định lí góc có đỉnh nằm trong đường
tròn, sử dụng triệt để các giả thiết điểm
chính giữa cung và chú ý cả đường tròn có
số đo bằng 360
0
.
b) Chứng minh tam giác CPI cân tại P
CAN+BSM=

2
1
(sđCN-sđBM)+
2
1
(sđCN+sđBM)
= sđCN = 2.CMN
Bài 40:
Ta có ∠ADS =
2
1
(sđAB-sđCE)
∠SAD =
2
1
sđABE =
2
1
(sđAB-sđBE)
Mà sđBE = sđCE ( vì AD là phân giác ∠BAC)
Nên ∠ADS = ∠SDA hay ∆ADS cân tại S .
Vậy SD = SA
Cách khác : Có ∠ADS = ∠EAC +∠ACE
∠SAD = ∠SAB + ∠BAE
Mà ∠CAE=∠BAE (gt)
∠ACE =∠SAB (cùng chắn AB)
Nên ∠ADS=∠SAD
Hay SAD cân tại S -> Vậy SD = SA .
Bài 42 :
3/ Củng cố - luyện tâp:

+ Nêu định lí về số đo các góc của đường tròn( góc ở tâm, góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp
tuyến và dây cung, góc có đỉnh ở trong( ngoài) đương tròn.
4/ Dặn dò :
+ Nắm các định nghĩa, định lí và các hệ quả
GV: Nguyễn Thị Hồ Linh
Hình Học 9 - Chương III: Góc với đường tròn
+ BTVN : 43 trang 83 ( SGK )
5 / Bổ sung và rút kinh nghiệm

GV: Nguyễn Thị Hồ Linh
Hình Học 9 – Chương III
Tuần 23 Ngày soạn : …/…/….
Tiết 46 : CUNG CHỨA GÓC
I/Tìm hiểu đối tượng: Các góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, góc nội tiếp,…T/c trung tuyến
ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông.
II/Mục tiêu :
1.Kiến thức: + Hiểu quĩ tích cung chứa góc, biết vận dụng cặp mệnh đề thuận, đảo của quĩ tích
2.Kĩ năng: + Biết sử dụng thuật ngữ cung chứa góc dựng trên một đoạn thẳng
+ Biết dựng cung chứa góc và trình bày lời giải bài toán quĩ tích và dựng hình đơn giản
3.Thái độ: Cẩn thận và chính xác khi dựng hình.
III/Phương pháp dạy học: Trực quan, hỏi đáp, …
IV/ Chuẩn bị :
1/ Giáo viên : + Thước, compa, thước đo góc, bìa cứng, kéo, đinh
2/ Học sinh : + Thước đo góc, compa, kéo, bìa cứng
+ Nắm tính chất trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông
V/ Tiến trình dạy học:
1/ Kiểm tra: Nêu mối quan hệ giữa góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn
một cung
2/Bài mới :
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG

Hoạt động 1 : Bài toán
+ Cho đoạn thẳng AB, vẽ ba điểm M, N, P sao cho các
góc AMB, ANB, APB có số đo bằng 90
0
+ Chứng minh các điểm M, N, P cùng nằm trên đường
tròn đường kính AB
+ Có nhận xét gì về vị trí các điểm M, N, P khi các góc
trên thoả mãn 0
0
< AMB < 180
0
- GV đặt vấn đề bài toán
quĩ tích
+ HDHS chứng minh 2 phần thuận, đảo ( kết luận)
+ Thuận :
- Xét cung AmB qua 3 điểm A, M, B ta cm tâm O của
cung là 1 điểm cố định
- Kẻ tiếp tuyến Ax , tính góc BAx
- O nằm ở vị trí nào ? (giao điểm của trung trực AB và
Ay ⊥ Ax )
I/ Bài toán quĩ tích"cung chứa
góc":
1 / Bài toán : (SGK)
Quĩ tích các điểm M sao cho góc
AMB = α ( 0
0
< α < 180
0
) là hai cung
chứa góc α dựng trên đoạn thẳng AB

GV: Nguyễn Thị Hồ Linh
A
M'
M
B
α
α
Hình Học 9 - Chương III: Góc với đường tròn
- Ta có Ax, Ay, AB cố định nên O cố định .
- Có kết luận gì về vị trí điểm M
+ Đảo :
- Lấy N bất kì thuộc cung AmB, ta chứng minh góc
ANB=90
0
- HS tự chứng minh
+ Theo cách CM ta có bao nhiêu cung thoả mãn
+ Kết luận :
- Từ đó ta rút ra kết luận gì về quĩ tích các điểm M thoả
mãn góc AMB = 90
0

- Có nhận xét gì về 2 cung chứa góc vừa tìm
- Khi góc AMB = 90
0
thì có nhận xét gì
- Gv chốt lại và rút ra chú ý
Hoạt động 2 :Cách vẽ cung chứa góc
+ Để vẽ cung chứa góc α trên đoạn AB ta làm gì
+ HS trả lời - GV kết hợp HDHS vẽ từng bước
Hoạt động 3 : Cách giải

+ Qua bài toán quĩ tích trên, hãy nêu các bước để giải
một bài toán quĩ tích
+ Chú ý HDHS nên dự đoán hình H trước khi đi chứng
minh
* Chú ý :
+ Hai cung chức góc α là hai cung
tròn đối xứng nhau qua AB ( A, B
thuộc quĩ tích )
+ Khi α =90
0
thì quĩ tích là đường
tròn đường kính AB
2/ Cách vẽ cung chứa góc
α
:
+ Vẽ d là trung trực của AB
+ Vẽ Ax tạo với Ab góc α
+ Vẽ Ay ⊥Ax cắt d tại O
+ Vẽ cung AmB, tâm O, bán kính
OA
+ Cung AmB là cung chứa góc α
II/ Cách giải bài toán quĩ tích :
+ Thuận : Mọi điểm có tính chất T
đều thuộc hình H
+ Đảo : Mọi điểm thuộc hình H đều
có tính chất T
+ Kết luận : Quĩ tích các điểm có tính
chất T là hình H
3/ Củng cố - luyện tập:
+ Bài 45 (tr. 86 ) HDHS dự đoán hình H và chứng minh

Quĩ tích giao điểm O của 2 đường chéo là đường
đường kính AB
4/ Dặn dò :
+ Nắm quĩ tích cung chứa góc , cách vẽ cung chứa góc và các bước giải bài toán quĩ tích
+BTVN 44, 46, 47 trang 86
5 / Bổ sung và rút kinh nghiệm :
Tuần 24 Ngày soạn : …./…/…
GV: Nguyễn Thị Hồ Linh
A
O
D
C
B
Hình Học 9 – Chương III
Tiết 47: LUYỆN TẬP
I/Tìm hiểu đối tượng: +Các bài toán dựng hình đã học Lớp 8,6.
II/ Mục tiêu :
1.Kiến thức:+ Củng cố kiến thức về cung chứa góc và bài toán quĩ tích thông qua các bài toán.
1.Kĩ năng: + Biết trình bày lời giải một b.toán quỹ tích bao gồm phần thuận, phần đảo và k.luận
+ Biết dựng cung chứa góc và biết áp dụng cung chứa góc vào bài toán dựng hình .
3.Thái độ: +Dự đoán hình ột cách chính xác.
III/Phương pháp dạy học: Hỏi đáp, nhóm…
IV/ Chuẩn bị:
1/ Giáo viên : + Compa, hệ thống bài tập
2/ Học sinh: + Compa, nắm quĩ tích cung chứa góc và cách giải một bài toán dựng hình
V/Tiến trình dạy học:
1/ Kiểm tra: + Quĩ tích cung chứa góc dựng trên đoạn thẳng AB là gì?
+ Nêu các bước dựng một cung chứa góc
+ Nêu cách giải một bài toán quỹ tích
2/Bài mới :

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Giải bài tập 48
+ GV cho HS làm việc theo nhóm, sau đó cử đại diện
nhóm lên bảng trình bày, cả lớp nhận xét
HD: Cho HS vẽ hình và dự đoán quỹ tích
+ áp dụng tính chất của tiếp tuyến
+ Xét xem phần tử nào cố định trong bài toán, phần tử nào
di động
+ Nếu
0
90=
α
thì hai cung đối xứng đó là gì?
+ Trường hợp đường tròn tâm B, có bán kính là AB thì
quỹ tích các tiếp điểm là gì?
+ Kết luận quỹ tích ?
+ HS chú ý giới hạn quĩ tích
Bài 48:
a/ Thuận:
Ta có ATB = 90
0
Nên T nằm trên đường tròn đường
kính AB
b/ Đảo :
Ta có T’ nằm trên đường tròn đường
kính AB
Nên AT’B = 90
0
Hay AT’ là tiếp tuyến của (B)
GV: Nguyễn Thị Hồ Linh

Hình Học 9 - Chương III: Góc với đường tròn
Hoạt động 2 : Giải bài tập 50
+ GV cho HS cả lớp cùng làm bài 50 SGK
+ HD nối MB ta có được góc AMB = ?
+ Để C/m câu a ta sử dụng giả thiết MI = 2MB = > góc
AIB = ? ( dùng tỉ số lượng giác của góc nhọn)
+ Để chứng minh câu b ta cho điểm M di động ở các vị trí
khác nhau để dự đoán quỹ tích của điểm I
+ Yêu cầu CM đầy đủ 3 phần của bài toán quỹ tích
+ GVHD:
- Phần thuận: Khi điểm M chuyển động trên đ. tròn đường
kính AB thì điểm I cũng chuyển động, nhưng luôn nhìn
đoạn AB dưới một góc không đổi . Vậy điểm I thuộc 2
cung nào ? (cung AmB và cung Am

B)
+ GV lưu ý cho HS: khi M trùng A thì cát tuyến AM trở
thành tiếp tuyến A
1
A A
2
.Khi đó điểm I trùng A
1
hoăc A
2
.
Vậy điểm I chỉ thuộc 2 cung A
1
mB và A
2

m

B
- Phần đảo : Lấy điểm I

bất kỳ thuộc cung A
1
mB hoặc
A
2
m

B I

A cắt đường tròn đường kính AB tại M

.
+ Trong tam giác BMI

có tgI =
''
'
IM
BM
= tg 26
0
34

=
2

1
.
+ Do đó M

I

= 2M

B
+ Kết luận: Quỹ tích các điểm I là 2 cung A
1
mB và A
2
m’B
chứa góc 26
0
34

dựng trên đoạn thẳng AB .
+ Lưu ý bước giới hạn bài toán quỹ tích cho HS
c. Kết luận
Bài 50:
+ Kết luận: Quỹ tích các điểm I là 2
cung A
1
mB và A
2
m’B chứa góc
26
0

34

dựng trên đoạn thẳng AB .
3/ Củng cố - luyện tâp:
+ Nêu các bước dựng một cung chứa góc
+ Nêu cách giải một bài toán quỹ tích
4/ Dặn dò :
+ Nắm quĩ tích cung chứa góc và cách giải bài toán quĩ tích
+ BTVN : 51, 52 trang 87 ( SGK )
5 / Bổ sung và rút kinh nghiệm
Tuần 24 Ngày soạn : …/…/…
Tiết 48 : TỨ GIÁC NỘI TIẾP
GV: Nguyễn Thị Hồ Linh

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×