Tải bản đầy đủ (.doc) (131 trang)

Giáo án Tin học 11 chuẩn KTKN_Bộ 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 131 trang )

Giáo án Tin học 11 Trường THPT Lê Trực
Tuần dạy: 2 Ngày soạn : 23/8/2014
Tiết PPCT : 1 Ngày dạy : 25/8/2014
Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Bài 1: KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận biết được có ba lớp ngôn ngữ lập trình và các mức của ngôn ngữ lập
trình : ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao.
- Biết dược vai trò của chương thình dịch.
2. Kĩ năng: Phân biệt được hai khái niệm biên dịch và thông dịch, phân biệt được các loại
ngôn ngữ lập trình.
3. Thái độ: Thấy được sự cần thiết và tiện lợi khi sử dụng các ngôn ngữ lập trình bậc cao.
Liên hệ được với quá trình giao tiếp trong đời sống.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Một số ví dụ về ngôn ngữ lập trình.
2. Học sinh: Tìm hiểu một số loại ngôn ngữ giao tiếp thông dụng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2) Kiểm tra bài cũ: Nếu chỉ có thuật toán thì máy đã thực hiện được các bài toán mà chúng
ta đã giải hay chưa ?
3) Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV : Gọi một học sinh nhắc lại các khái
niệm : ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngư
bậc cao.
HS: Trả lời câu hỏi.
GV : Để chuyển đổi chương trình viết bằng
ngôn ngữ lập trình bậc cao sang ngôn ngữ
máy cần phải có gì?
HS : Đó là chương trình dịch.


GV : - Cho ví dụ từ thực tế : “ Người
Ngôn ngữ máy: Là ngôn ngữ duy nhất mà máy tính
có thể trực tiếp hiểu và xử lý đựơc.
Hợp ngữ: Là loại ngôn ngữ sử dụng một số từ để
thực hiện lệnh trên thanh ghi.
Ngôn ngữ bậc cao: Là loại ngôn ngữ gần với ngôn
ngữ tự nhiên, ít phụ thuộc vào loại máy.
Chương trình dịch là chương trình đặc biệt, có chức
năng chuyển đổi chương trình đợc viết bằng ngôn
ngữ lập trình bậc cao sang ngôn ngữ máy.
1
Giáo án Tin học 11 Trường THPT Lê Trực
phóng viên chỉ biết một ngôn ngữ là tiếng
việt phóng vấn một chính khách nước ngoài
” thông qua người phiên dịch.
GV : Như vậy có hai cách để người phóng
viên có thể thực hiện công việc của mình :
biên dịch và thông dịch
 Dùng máy chiếu diễn giải hai tình huống này.
Kết luận :
Biên dịch (Compiler): được thực hiện qua hai bước
- Duyệt, phát hiện lỗi, kiểm tra tính đúng đắn của
các câu lệnh trong chương trình nguồn
- Dịch toàn bộ chương trình nguồn thành một ch-
ơng trình đích có thể thực hiện trên máy và có thể l-
ưu trữ để sử dụng lại khi cần thiết
Thông dịch (Interpreter) đợc thực hiện bằng cách
lặp lại dãy các bước sau
- Kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh tiếp theo
trong chương trình nguồn

- Chuyển đổi câu lệnh đó thành một hay nhiều câu
lệnh tương ứng trong ngôn ngữ máy.
- Thực hiện câu lệnh vừa chuyển đổi được
4) CỦNG CỐ : Khái niệm lập trình? Chương trình dịch là gì? Khái niệm ngôn ngữ lập
trình?
5) BÀI TẬP VỀ NHÀ:
CHƯƠNG TRÌNH NGUỒN
CHƯƠNG TRÌNH DỊCH
CHƯƠNG TRÌNH ĐÍCH
2
Ngày 25 tháng 9 năm 2013
Ký duyệt của Tổ trưởng
Lê Anh Chung
Giáo án Tin học 11 Trường THPT Lê Trực
Tuần dạy: 3 Ngày soạn : 30/8/2014
Tiết PPCT : 2 Ngày dạy : 03/9/2014
Bài 2. CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ Biết một số khái niệm: tên, tên chuẩn, tên dành riêng, hằng và biến.
+ Học sinh ghi nhớ được các quy định về tên, hằng và biến trong một ngôn ngữ lập trình.
2. Kĩ năng:
+ Phân biệt được tên, hằng và biến.
+ Biết cách đặt tên chúng và nhận biết được tên viết sai quy tắc.
3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính nguyên tắc, chặt chẽ trong lập trình.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Soạn giáo án, nghiên cứu sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham
khảo. Máy tính cá nhân và máy chiếu ( nếu có).
2. Học sinh: Đọc trước ở nhà Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1) Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2) Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi :
1. Chương trình dịch là gì?
2. Biên dịch và thông dịch khác nhau như thế nào?
3) Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Gọi HS trả lời ý nghĩa của việc đặt
tên?
HS: Tại chỗ trả lời.
GV: Nhận xét và đưa ra kết luận.
HS: Chú ý và ghi bài.
GV: Mọi đối tượng trong chương trình
đều phải được đặt tên theo quy tắc của
ngôn ngữ lập trình và từng chương trình
dịch cụ thể.
HS: Chú ý và ghi bài.
GV: Lấy ví dụ tên đặt sai và tên đặt
đúng và gọi học sinh nhận xét.
HS: - Tên đúng: a,b,c,x1, a_b.
- Tên sai: a bc, 2x.
2. Một số khái niệm
a. Tên
- Ý nghĩa của việc đặt tên và khai báo tên cho các đối
tượng:
+ Để quản lý và phân biệt các đối tượng trong chương
trình.
+ Để gợi nhớ nội dung của đối tượng.
- Qui tắc đặt tên trong Pascal:
Tên là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm

các chữ cái, chữ số và dấu gạch dưới nhưng phải bắt
đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
3
Giáo án Tin học 11 Trường THPT Lê Trực
GV: Ngôn ngữ Pascal không phân biệt
chữ hoa, chữ thường.
HS: Chú ý lắng nghe.
GV: Ngôn ngữ lập trình thường có ba
loại tên cơ bản: tên dành riêng, tên
chuẩn và tên do người lập trình đặt.
HS: Đọc SGK và trình bày về tên dành
riêng.
GV: Trong Pascal, khi soạn thảo, tên
dành riêng có màu trắng phân biệt với
các tên khác
GV: Gọi HS phát biểu về tên chuẩn.
HS: Tại chỗ trả lời
GV: Viết một số tên chuẩn.
HS: Ghi bài,
GV: Lấy ví dụ khi giải phương trình
bậc hai thì cần dùng các biến nào?
HS: Khi giải PTBH ta cần dùng các
biến: a,b,c, x1, x2, Delta để biểu diễn
nội dung của hệ số của phương trình;
các nghiệm của phương trình và biệt số
delta.
GV: Vậy các tên đó là tên do người lập
trình đặt.
GV: Nêu khái niệm hằng trong ngôn
ngữ lập trình.

HS: Tại chỗ trả lời.
GV: Lấy ví dụ cả ví dụ đúng và ví dụ sai
về hằng cho học sinh nhận biết.
HS: Nhận biết tên hằng đúng và tên
hằng sai.
Ví dụ: 123, ‘123’, ‘TRUE, 2+3,…
GV: Các biến được dùng trong chương
trình phải được khai báo.
GV: Khi viết chương trình người lập
trình có nhu cầu giải thích cho những
câu lệnh mình viết để khi đọc lại được
thuận tiện hoặc người khác đọc có thể
hiểu được chương trình mình viết, do
vậy các ngôn ngữ lập trình thường cung
cấp cho chúng ta cách đưa vào các đoạn
chú thích trong chương trình.
* Tên dành riêng:
- Là tên được dùng với ý nghĩa riêng xác định.
- Tên dành riêng còn được gọi là từ khoá.
Ví dụ: Trong Pascal:
Program, uses, var, type, const, begin, end, array, type,

Trong C++: main, include, if, while, void.
* Tên chuẩn
- Được dùng với ý nghĩa nhất định nào đó, dùng riêng
thì phải khai báo.
Ví dụ:
Trong Pascal: abs, sqr, sqrt, cos, sin,…
Trong C++: cin, cout, getchar.
*Tên do người lập trình đặt

- Được dùng với ý nghĩa riêng, xác định bằng cách khai
báo trước khi sử dụng.
b. Hằng và biến.
Hằng
- Hằng là đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá
trình thực hiện chương trình.
- Các ngôn ngữ lập trình thường có:
+ Hằng số: số nguyên và số thực.
VD: 2 , 1.0E-6,…
+ Hằng lôgic: Là giá trị đúng (True)hoặc sai (False).
+ Hằng xâu: Là chuỗi kí tự trong bộ mã ASCII, đặt
trong cặp dấu nháy.
4
Giáo án Tin học 11 Trường THPT Lê Trực
HS: Chú ý lắng nghe và ghi bài.
GV: Ví dụ một chương trình Pascal đơn
giản minh họa.
Biến
- Là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và
giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện
chương trình.
c. Chú thích
- Các chú thích không làm ảnh hưởng đến chương trình.
- Trong Pascal chú thích được đặt trong {} hoặc (*và*).
- Trong C++ chú thích đặt trong /* và */ hoặc //.
4) CỦNG CỐ : Nhắc lại quy tắc đặt tên trong Pascal và khái niệm tên dành riêng, tên
chuẩn, tên do người lập trình đặt. Khái niệm hằng, biến và sự khác nhau giữa hằng và biến
5) BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Hướng dẫn làm bài tập 5 và bài tập 6.
- Bài 6: Các hằng số: a,b,f,g; Các hằng xâu: d,i.

5
Ngày 03 tháng 9 năm 2013
Ký duyệt của Tổ trưởng
Lê Anh Chung
Giáo án Tin học 11 Trường THPT Lê Trực
Tuần dạy: 4 Ngày soạn : 09/9/2014
Tiết PPCT : 3 Ngày dạy : 10/9/2014
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kíến thức:
+ Củng cố lại cho HS những kiến thức đã học về lập trình, ngôn ngữ lập trình bậc cao, ngôn
ngữ máy, chương trình dịch, thông dịch, biên dịch qua các bài tập trắc nghiệm.
2. Kĩ năng:
+ Xác định được tên đúng, tên sai, tên chuẩn, từ khoá.
+ Biết viết hằng và tên đúng trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể.
3. Thái độ:
+ Nhận thức được quá trình phát triển của ngôn ngữ lập trình gắn liền với quá trình phát
triển của tin học.
+ Ham muốn học một ngôn ngữ lập trình cụ thể để có khả năng giải các bài toán bằng máy
tính điện tử.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Soạn giáo án, nghiên cứu sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham
khảo. Máy tính cá nhân và máy chiếu ( nếu có).
2. Học sinh: Làm bài tập trước ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2) Kiểm tra bài cũ ( 7 ‘)
Câu hỏi :
1. Nêu các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình?
2. Nêu quy tắc đặt tên trong Turbo Pascal?

Đáp án:
1. Ngôn ngữ lập trình có ba thành phần cơ bản: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
- Bảng chữ cái: Là tập các kí tự được dùng để viết chương trình.
- Cú pháp: Là bộ quy tắc để viết chương trình.
- Ngữ nghĩa: Xác định ý nghĩa của các tổ hợp kí tự.
2. Quy tắc đặt tên trong Pascal:
- Đối tượng HS kiểm tra: HS trung bình.
3) Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Gọi HS đọc câu hỏi 1, cả lớp suy
nghĩ trả lời.
HS: Đọc câu hỏi.
Câu1: Tại sao người ta phải xây dựng các ngôn ngữ
lập trình bậc cao?
Người ta phải xây dựng các ngôn ngữ lập trình bậc cao,
6
Giáo án Tin học 11 Trường THPT Lê Trực
GV: Gọi HS đứng tại chổ trả lời.
GV: Gọi HS khác bổ sung. Sau đó GV
nhận xét câu trả lời và ghi đáp án.
HS: Chữa bài tập vào vở.
GV: Gọi HS đọc câu hỏi 2 và trả lời câu
hỏi 2.
HS: Tại chỗ trả lời và nêu khái niệm
chương trình dịch.
GV: Nêu Input và Output của chương
trình dịch để gợi ý cho HS vai trò của
chương trình dịch.
HS: Tại chỗ trả lời.
GV: Gọi HS trả lời câu hỏi 3.

HS: Tại chỗ đọc câu hỏi.
GV: Gọi HS khác nhận xét câu trả lời,
bổ sung và đưa ra đáp án.
GV: Gọi HS khác nhận xét câu trả lời,
bổ sung và đưa ra đáp án.
GV: Gọi HS đọc câu hỏi 4, cả lớp suy
nghĩ câu hỏi.
GV: Gọi 1 HS trả lời.
GV: Nhận xét và nêu đáp án.
GV: Gọi HS đọc câu hỏi 5
GV: Gợi ý cho HS bằng cách gọi 1 HS
nêu quy tắc đặt tên trong Pascal và tên
được đặt không quá ngắn, hay quá dài
mà nên đặt sao cho gợi nhớ ý nghĩa đối
tượng mang tên đó.
HS: Tại chỗ đọc câu hỏi.
HS: Lên bảng làm.
GV: Chữa bài.
vì:
- Ngôn ngữ lập trình bậc cao gần với ngôn ngữ tự nhiên
hơn, thuận tiện cho đông đảo người lập trình.
- Chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao nói
chung không phụ thuộc vào phần cứng máy tính.
- Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao dễ hiểu, dễ
hiệu chình và nâng cấp.
- Ngôn ngữ bậc cao cho phép làm việc với nhiều kiểu
dữ liệu và cách tổ chức dữ liệu đa dạng, thuận tiện cho
việc mô tả thuật toán.
Câu2: Chương trình dịch là gì? Tại sao cần phải có
chương trình dịch.

- Chương trình dịch là chương trình đặc biệt, có chức
năng chuyển đổi chương trình được viết trên ngôn ngữ
bậc cao thành một chương trình đích có thể thực hiện
trên máy.
- Để một chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao máy
có thể hiểu và thực hiện được thì phải có chương trình
dịch dịch sang ngôn ngữ máy.
Câu3: Biên dịch và thông dịch khác nhau như thế
nào?
- Trình biên dịch duyệt, kiểm tra, phát hiện lỗi, xác định
chương trình nguồn có dịch được không và dịch toàn bộ
thành một chương trình đích có thể thực hiện trên máy
và có thể lưu trữ được.
- Trình thông dịch lần lượt dịch từng câu ra ngôn ngữ
máy rồi thực hiện và không lưu lại trên máy.
Câu4: Hãy cho biết điểm khác nhau giữa tên dành
riêng và tên chuẩn? - Tên dành riêng không được
dùng khác với ý nghĩa đã xác định, tên chuẩn có thể
dùng với ý nghĩa khác.
Câu5: Hãy tự viết ra ba tên đúng theo quy tắc của
Pascal.
3 tên đúng trong Pascal:
abc; vidu3; _15a.
Câu6: Hãy cho biết những biểu diễn nào dưới đây
không phải là biểu diễn hằng trong Pascal và chỉ rõ lỗi
trong từng trường hợp.
a) 150.0; b) -22; c) 6,23; d) ‘43’ ; e) A20;
7
Giáo án Tin học 11 Trường THPT Lê Trực
GV: Gọi HS đọc câu hỏi 6

GV: Từng câu a,b,…, i gọi lần lượt từng
HS: Trả lời:
- c) không phải là hằng vì dấu phẩy phải
thay bằng dấu chấm.
- e) là tên chưa rõ giá trị.
- h) thiếu dấu nháy đơn ơ cuối.
f)1.06E-15
g) 4+6 ; h) ‘c ; i) ‘True’.
- Các biểu diễn không phải là hằng: c), e), h).
4) CỦNG CỐ :
- Rèn luyện kĩ năng đặt tên, biến.
- Hiểu và nắm vững khái niệm chương trình dịch, hằng và biến,…
5) BÀI TẬP VỀ NHÀ:
- Hướng dẫn HS làm các bài tập trong SBT: BT 1.9; BT 1.10; BT 1.11; BT 1.12.
8
Ngày 10 tháng 9 năm 2013
Ký duyệt của Tổ trưởng
Lê Anh Chung
Giáo án Tin học 11 Trường THPT Lê Trực
Tuần dạy: 5 Ngày soạn : 16/9/2014
Tiết PPCT : 4 Ngày dạy : 17/9/2014
CHƯƠNG II: CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN
Bài 3. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
§4. MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ Hiểu chương trình là sự mô tả của thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình.
+ Biết cấu trúc của một chương trình đơn giản: cấu trúc chung và các thành phần.
+ Biết một số kiểu dữ liệu chuẩn: kiểu nguyên, thực, kí tự, logic và miền con
2. Kĩ năng:

+ Nhận biết được các thành phần của một chương trình đơn giản.
+ Xác định kiểu cần khai báo của dữ liệu đơn giản.
3. Thái độ:
+ Xác định thái độ nghiêm túc trong học tập khi làm quen với nhiều qui định nghiêm
ngặt trong lập trình.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Soạn giáo án, nghiên cứu sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham
khảo. Máy tính cá nhân và máy chiếu ( nếu có).
2. Học sinh: tham khảo trước tài liệu ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2) Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi :
Câu hỏi: Nêu qui tắc đặt tên trong Pascal? Phân biệt tên chuẩn và tên dành riêng?
Đáp án:
- Qui tắc đặt tên trong Pascal: Trong Pascal, tên là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao
gồm chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch dưới và bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
- Tên dành riêng không được sử dụng với ý nghĩa khác, cong với tên chuẩn, người dùng có
thể dùng chúng với ý nghĩa và mục đích khác.
Đối tượng kiểm tra: HS trung bình.
3) Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Một ngôn ngữ lập trình bậc cao thường
có hai phần.
GV: Với quy ước: Các diễn giải bằng ngôn
ngữ tự nhiên được đặt trong cặp < và >
I. Cấu trúc chương trình
1. Cấu trúc chung
- Cấu trúc chung:
[<phần khai báo>]

9
Giáo án Tin học 11 Trường THPT Lê Trực
[ ] : Biểu diễn có thể có hoặc không.
HS: Phần thân chương trình nhất thiết phải có,
phần khai báo có thể có hoặc không tuỳ theo
từng chương trình dịch cụ thể.
GV: Nêu cấu trúc chung của một chương trình
Pascal đơn giản:
HS: Lắng nghe và ghi bài.
GV: Chúng ta tìm hiểu từng thành phần của
chương trình.
GV: Phần này có thể có hoặc không. Với
Pascal, nếu có phải khai báo theo đúng quy
tắc.
HS: Lên bảng
GV: Gọi HS lấy ví dụ về khai báo tên chương
trình đúng.
HS: Lên bảng
GV: Nhận xét.
GV: Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có sẵn
một số thư viện cung cấp một số chương trình
thông dụng đã được lập sẵn. Để sử dụng các
chương trình đó cần khai báo thư viện chứa
nó.
GV: Trong Pascal, khai báo thư viện phải luôn
đặt đầu tiên, ngay sau dòng khai báo
program.
GV: Những gía trị xuất hiện nhiều lần trong
chương trình thì thường được khai báo hằng.
HS: Lắng nghe

GV: Khai báo hằng sẽ tạo điều kiện thuận lợi
cho việc chỉnh sửa lại giá trị của hằng trong
toàn bộ chương trình.
GV: Lấy ví dụ.
GV: - Biến chỉ nhận một giá trị tại mỗi thời
điểm thực hiện chương trình được gọi là biến
đơn.
<phần thân>
- Trong Pascal:
Phần khai báo:
Program < tên chương trình>;
Uses < tên các thư viện>;
Const <tên hằng>=<giá trị của hằng>;
Var < tên biến>: <kiểu dữ liệu>;
Procedure …; <khai báo thủ tục>
Function …; <khai báo hàm>…
Phần thân:
Begin
{Dãy các câu lệnh};
End.
2. Các thành phần của chương trình
a. Phần khai báo
* Khai báo tên chương trình.
Trong Pascal:
Program <tên chương trình>;
Ví dụ:
Program vidu;
Program tinhtong;
* Khai báo thư viện.
- Khai báo thư viện trong Pascal:

Uses crt; {Thư viện crt chứa các hàm vào/ra
chuẩn làm việc với màn hình và bàn phím}
Uses graph; {Thư viện graph chứa các hàm đồ
hoạ}
- Để xoá những gì trên màn hình sau khi khai báo
crt thì dùng lệnh clrscr.
- Trong C++:
#include <stdio.h>;
#include <conio.h>;
* Khai báo hằng:
- Trong Pascal:
Const MaxN = 1000; PI = 3.1416;
* Khai báo biến: - Trong Pascal:
10
Giáo án Tin học 11 Trường THPT Lê Trực
GV: Khi cần viết chương trình quản lí học
sinh ta cần xử lí thông tin ở những dạng nào?
HS: Suy nghỉ và trả lời câu hỏi của GV.
GV: Phân tích câu trả lời của học sinh và đưa
ra một vài thông tin ở dạng như sau:
- Họ tên học sinh là những thông tin ở dạng
văn bản và dạng kí tự
- Điểm của học sinh là thông tin ở dạng số
thực.
- Số thứ tự của học sinh là thông tin ở dạng số
nguyên.
GV: Phân tích câu đưa ra một vài thông tin ở
dạng như sau:
- Họ tên học sinh là những thông tin ở dạng
văn bản và dạng kí tự

- Điểm của học sinh là thông tin ở dạng số
thực.
- Số thứ tự của học sinh là thông tin ở dạng số
nguyên.
- Một số thông tin khác chỉ cần biết chúng là
đúng hay sai.
GV: Thuyết trình đưa ra một số bổ sung sau:
- Ngông ngữ lập trình nào cũng đưa ra một số
kiểu dữ liệu chuẩn đơn giản, từ những kiểu
đơn giản này ta có thể xây dựng thành những
kiểu dữ liệu phức tạp hơn.
- Kiểu dữ liệu nào cũng có miền giới hạn của
nó. Máy tính không thể lưu tất cả các số trên
trục số nhưng nó có thể lưu trữ với độ chính
xác cao.
- Tuỳ thuộc vào ngôn ngữ lập trình mà tên
của các kiểu dữ liệu khác nhau và miền giá trị
của các kiểu dữ liệu cũng khác nhau.
- Với mỗi kiễu dữ liệu người lập trình cần ghi
nhớ tên kiểu, miền giá trị và số ô nhớ để lưu
một giá trị thuộc kiểu đó.
- Trong lập trình nói trung thì kiểu kí tự
thường là tập kí tự trong bảng mã kí tự, mỗi kí
tự có một mã thập phân tương ứng. Để lưu các
giá trị thì phải lưu các mã thập phân tương
Var <danh sách biến>:<kiểu dữ liệu>;
Ví dụ: Giải phương trình bậc hai:
ax
2
+ bx +c = 0.

Khai báo: Var a,b,c,x1,x2,delta: real;
b. Phần thân chương trình
- Phần thân chương trình bao gồm dãy lệnh trong
phạm vi được xác định bởi cặp dấu hiệu mở đầu
và kết thúc.
- Trong Pascal, được bắt đầu và kết thúc bởi
Begin… End.
Begin
[<Dãy lệnh>];
End.
II. Kiểu dữ liệu chuẩn
1. Kiểu nguyên
Kiểu Số Byte Miền gi trị
Byte 1 0 255
Integer 2 - 215 215- 1
Word 2 0 216- 1
Longint 4 - 231 231- 1
2. Kiểu thực
- Có nhiều kiểu cho giá trị là số thực nhưng hay
dùng một số kiểu sau:
Kiểu Số
Byte Miền gi trị
Real 6 2.9e
- 39
1.7e
38
Single 4 1.5e
- 45
3.4e
- 38

Double 8 5.4e
- 325
1.7e
- 308
Extended 10 3.4e
- 4932
1.2e
4932
3. Kiểu kí tự
- Tn kiểu: Char
- Miền gi trị l cc gi trị trong bảng m ASCII gịm
256 kí tự. Mỗi kí tự cĩ 1 m tương ứng trong phạm
vi từ 0 đến 255
- Cc kí tự cĩ quan hệ so snh, việc so snh dựa trn m
của từng kí tự.
4. Kiểu Logic
- Tn kiểu: Boolean
11
Giáo án Tin học 11 Trường THPT Lê Trực
ứng của chúng. - Miền giá trị: Chỉ có 2 giá trị là True (đúng) hoặc
False (sai).
4) CỦNG CỐ : Nhắc lại các khái niệm mới về cấu trúc chương trình gồm phần khai báo và
phần thân
5) BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Cho một chương trình mẫu về nhà yêu cầu học sinh chỉ rõ từng thành phần của chương trình
đó.
12
Ngày 17 tháng 9 năm 2013
Ký duyệt của Tổ trưởng
Lê Anh Chung

Giáo án Tin học 11 Trường THPT Lê Trực
Tuần dạy: 5 Ngày soạn : 15/9/2014
Tiết PPCT : 5 Ngày dạy : 18/9/2014
§5. KHAI BÁO BIẾN
Bài 6. PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Hiểu được các khai báo biến.
- Biết được khái niệm: phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu thức quan hệ.
- Hiểu lệnh gán.
- Biết được một số hàm thông dụng trong Pascal
2. Về kỹ năng:
- Khai báo biến đúng, nhận biết khai báo sai.
- Viết được lệnh gán
- Viết được các biểu thức số học và logic với các phương tiện thông dụng
3. Thái độ:
+ Xác định thái độ nghiêm túc trong học tập khi làm quen với nhiều qui định nghiêm
ngặt trong lập trình.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Soạn giáo án, nghiên cứu sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham
khảo. Máy tính cá nhân và máy chiếu ( nếu có).
2. Học sinh: tham khảo trước tài liệu ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2) Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi :
Câu hỏi: Nêu qui tắc đặt tên trong Pascal? Phân biệt tên chuẩn và tên dành riêng?
Đáp án:
- Qui tắc đặt tên trong Pascal: Trong Pascal, tên là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao
gồm chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch dưới và bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.

- Tên dành riêng không được sử dụng với ý nghĩa khác, cong với tên chuẩn, người dùng có
thể dùng chúng với ý nghĩa và mục đích khác.
Đối tượng kiểm tra: HS trung bình.
H1: Cấu trúc khai báo biến như thế nào? Lấy ví dụ?
H2: Những lưu ý khi đặt tên cho biến?
Đáp án: H1: VAR <Danh sách biến>:<Kiểu dữ liệu>;
VD: VAR a,b,c: Real; m,n:integer;
3) Giảng bài mới:
13
Giáo án Tin học 11 Trường THPT Lê Trực
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Khai báo biến là chương trình báo cho
máy biết phải dùng những chương trình nào
trong chương trình.
HS: Lắng ghe và ghi chép
- Ví dụ 1: Để giải phương trình bặc nhất
ax+b=0 ta cần khai báo như sau:
Var a, b, x: Real
- Ví dụ 2: Để tính chu vi và diện tích của
tam giác cần khai báo các biến sau:
Var a, b, c, p, s, cv: Real;
Trong đó: a, b, c: Dùng để lưu độ dài của 3
cạnh tam giác;
P: là nữa chu vi;
CV, S: là chu vi và diện tích tam giác.
GV: Khi khai báo biến cần chú ý những
điểm gì?
HS: Suy ghĩ trả lời câu hỏi
GV: Phân tích câu trả lời của học sinh
I) Khai báo biến

- Trong NLT Pascal biến đơn được khai báo như
sau.
Var <danh sách biến>: <kiểu dữ liệu>;
Trong đó:
- Var: Là từ khoá dùng để khai báo biến
- Danh sách biến: Tên các biến cách nhau bởi dấu
phẩy.
- Kiểu dữ liệu: Là một kiểu dữ liệu nào đó của
ngôn ngữ Pascal.
- Sau var là có thể khai báo nhiều danh sách biến
có những kiểu dữ liệu khác nhau.
- Cần đặt tên biến sao cho gợi nhớ đến ý nghĩa
của nó.
- Không nên đặt tên quá ngắn hay quá dài, rễ dẫn
đến mắc lỗi hay hiểu nhầm.
- Khai báo biến cần quan tâm chú ý đến phạm vi
giá trị của nó.
GV: Trong khi viết chương trình ta thường
phải thực hiện tính toán, thực hiện các so
sánh để đưa ra quyết định xem làm việc gì?
Trong khi viết chương trình có giống với
ngôn ngữ tự nhiên không?
GV: Toán học có những phép toán nào?
HS: Đưa ra một số phép toán thường dùng
trong toán học.
GV: Chúng có được sử dụng trong ngôn ngữ
lập trình không?
- Chỉ có một số phép toán dùng được, một
số phép toán phải xây dựng từ các phép toán
khác.

- Ví dụ phép luỹ thừa không phải ngôn ngữ
nào cũng viết được.
- Mỗi ngôn ngữ khác nhau lại có cách kí
hiệu phép toán khác nhau.
II. Phép toán, biểu thức, câu lệnh gán
1. Phép Toán
* NLT Pascal sử dụng một số phép toán sau:
- Với số nguyên: +, - , *, Div, Mod
- Với số thực: +, - , *, /
- Các phép toán quan hệ: <, <=, >, >=, <> cho kết
quả là một giá trị Logic (true hoặc false).
- Các phép toán logic: NOT, OR, AND thường
dùng để kết hợp nhiều biểu thức quan hệ với
nhau.
2. Biểu thức số học
* Là một dãy các phép toán +, - , *, /, div và mod
từ các hằng, biến kiểu số và các hàm.
- Dùng cặp dấu () để quy định trình tự tính toán.
* Thứ tự thực hiện các phép toán:
- Trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Nhân chia trước, cộng trừ sau
- Giá trị của biểu thức có kiểu là kiểu của biến
14
Giáo án Tin học 11 Trường THPT Lê Trực
GV: Trong toán học, biểu thức là gì?
HS: Đưa ra khái niệm
GV: Đưa ra khái niệm của biểu thức lập
trình.
GV: Cách viết các biểu thức này trong lập
trình có giống với cách viết trong toán học

hay không?
HS: Đưa ra ý kiến của mình
GV: Phân tích ý kiến của học sinh.
GV: Đưa ra cách viết biểu thức và thứ tự
thực hiện phép toán trong lập trình.
GV: Cách viết biểu thức phụ thuộc vào từng
ngôn ngữ lập trình.
- Đưa ra một số biểu thức toán học và yêu
cầu các em viết chúng trong ngôn ngữ lập
trình Pascal.
- Gọi một vài học sinh lên bảng làm bài.
GV: Muốn tính X
2
ta làm thế nào?
HS: Có thể đưa ra là: x*x
GV: Như vậy muốn tính
x
, Sinx, cosx, ta
làm như thế nào?
HS: Chưa biết cách tính.
GV: Để tính giá trị đó được đơn giản, người
ta xây dựng sẵn một bộ chương trình trong
thư viện chương trình giúp người lập trình
tính toán nhanh các giá trị thông dụng.
GV: Với các hàm chuẩn cần quan tâm đến
giá trị của đối số và kiểu của giá trị trả về.
Ví dụ: Sinx thì đo bằng độ hay radian?
GV: Trong lập trình thường ta phải so sánh
hai giá trị nào đó trước khi thực hiện lệnh
nào đó. Biểu thức quan hệ còn được coi là

biểu thức so sánh 2 giá trị cho kết quả là
True hoặc False.
Ví dụ: 3>5 cho kết quả False
GV: Muốn so sánh nhiều giá trị cùng một
lúc thì làm thế nào?
HS: đưa ra ý kiến của mình (dùng biểu thức
quan hệ and, or )
- Đưa ra ví dụ cách viết đúng trong NLT
Pascal.
hoặc hằng có miền giá trị lớn nhất trong biểu
thức.
3. Hàm số học chuẩn
- Các ngôn ngữ lập trình thường cung cấp sẵn
một số hàm số học để tính một số giá trị thông
dụng.
- Cách viết: Tên_hàm (đối số)
- Kết quả của hàm phụ thuộc vào kiểu của đối số.
- Đối số của hàm là một hay nhiều biểu thức số
học đặt trong dấu ngoặc () sau tên hàm.
- Bản thân hàm cũng có thể coi là biểu thức số
học và có thể tham gia vào biểu thức như một
toán hạng bất kỳ.
* Bảng một số hàm chuẩn:
Học sinh xem SGK
4. Biểu thức quan hệ
* Có dạng như sau:
<Biểu thức 1> <phép toán quan hệ> <Biểu thức
2>
- Trong đó: Biểu thức 1 và biểu thức 2 phải cùng
kiểu.

- Kết quả của biểu thức quan hệ là True hoặc
False.
- Ví dụ: a>b hoặc 2*c<3*a
5. Biểu thức Logic
15
Giáo án Tin học 11 Trường THPT Lê Trực
- Mỗi NLT có cách viết lệnh gán khác nhau.
GV: Cần chú ý đến điều gì khi viết lệnh
gán?
HS: Đưa ra ý kiến.
GV: phân tích câu trả lời của học sinh sau
đó tổng hợp lại: Cần chú ý đến kiểu của biến
và kiểu của biểu thức.
GV: Minh hoạ một vài lệnh gán bằng một ví
dụ trực quan trên bảng hoặc trên màn hình.
- Biểu thức Logic đơn giản nhất là hằng hoặc
biến Logic.
- Ví dụ: a, b, c là 3 cạnh của tam giác nếu thoã
mãn điều kiện:
(a+b>c) and (b+c>a) and (c+a>b)
6. Câu lệnh gán
- Lệnh gán là cấu trúc cơ bản nhất của mọi ngôn
ngữ lập trình, thường dùng để gán giá trị cho biến.
- Cấu trúc: Tên biến:=biểu thức;
- Trong đó biểu thức phải phù hợp với tên biến,
nghĩa là kiểu của tên biến phải cùng với kiểu của
biểu thức hoặc phải bao hàm kiểu của biểu thức.
- Hoạt động của lệnh gán: Tính giá trị của biểu
thức sau đó ghi giá trị đó vào tên biến.
X1:=(- b + sqrt(delta))/(2*a);

X2:=(- b - sqrt(delta))/(2*a);
4) CỦNG CỐ : Các kiểu dữ liệu chuẩn: nguyên, thực, kí tự, lôgic. Cách khai báo biến
5) BÀI TẬP VỀ NHÀ:
- Làm bài tập 1,2,3,4,5 sgk trang 35
- Xem trước bài:
Các thủ tục chuẩn vào/ra đơn giản. Soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình.
16
Ngày 16 tháng 9 năm 2013
Ký duyệt của Tổ trưởng
Lê Anh Chung
Giáo án Tin học 11 Trường THPT Lê Trực
Tuần dạy: 6 Ngày soạn : 24/9/2014
Tiết PPCT : 6 Ngày dạy : 25/9/2014
§7. CÁC THỦ TỤC CHUẨN VÀO/RA ĐƠN GIẢN
§8. SOẠN THẢO, DỊCH, THỰC HIỆN, HIỆU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Về Kiến thức:
- Biết các lệnh vào ra đơn giản để nhập thông tin từ bàn phím và đưa thông tin ra màn
hình.
- Biết các bước: soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình.
- Biết một số công cụ của môi trường Turbo Pascal.
2. Về Kỹ năng:
- Viết một số lệnh vào ra đơn giản.
- Bước đầu sử dụng được chương trình dịch để phát hiện lỗi.
- Bước đầu chỉnh sửa được chương trình dựa vào thông báo lỗi của chương trình dịch và
tính hợp lý của kết quả thu được.
3. Về Thái độ: Thấy được sự cần thiết của các thủ tục vào ra, sáng tạo trong vận dụng vào các
bài toán đơn giản.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Soạn giáo án, sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham khảo. Máy tính

2. Học sinh: Các kiến thức đã học trong các bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2) Kiểm tra bài cũ
2HS làm độc lập: Cho M, N là 2 biến nguyên. Điều kiện xác định M, N đồng thời là số chẵn
hoặc đồng thời là số lẻ được thể hiện trong Pascal như thế nào?
Đ/a: ((M mod 2 = 0) and (N mod 2 = 0)) Or ((M mod 2 =1) and (N mod 2 = 1))
3) Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1. Nêu vđ: Khi giải quyết một bài toán, ta
phải đưa dữ liệu vào máy tính xữ lí. Để
chtrình giải quyết được nhiều bài toán hơn, ta
phải sử dụng thủ tục nhập dữ liệu.
- Y/cầu Hs n/cứu Sgk cho biết cấu trúc chung
của thủ tục nhập dữ liệu trong NNLT Pascal:
- HS : N/cứu Sgk và trả lời:
Ví dụ: khi viết chtrình giải ptrình: Ax
2
+ Bx +
C = 0, ta phải nhập vào các đại lượng nào?
viết lệnh nhập?
Suy nghĩ, trả lời: phải nhập giá trị vào 3 biến
A, B, C. Lệnhnhập:Readln(A,B,C);
§7. CÁC THỦ TỤC CHUẨN VÀO/RA ĐƠN
GIẢN
1. Nhập dữ liệu vào từ bàn phím
Ta sử dụng thủ tục chuẩn read hoặc readln có
cấu trúc như sau:
read(<biến 1>,…,<biến n>);
readln(<biến 1>,…,<biến n>);

Ví dụ 1:
17
Giáo án Tin học 11 Trường THPT Lê Trực
Treo bảng chứa chtrình Pascal đơn giản có
lệnh nhập giá trị cho 3 biến.
Hỏi: Khi nhập giá trị cho nhiều biến, ta phải
thực hiện như thế nào?
HS : Các giá trị phải được cách nhau ít nhất
một dấu cách (Space) hoặc kí tự xuống dòng
(Enter).
Hỏi: Lệnh Read và Readln khác nhau như thế
nào?
- Suy nghĩ, trả lời : Read: …… Readln: ……
GV : Sau khi xữ lí xong, để nhìn thấy được
kết quả ta phải dùng thủ tục xuất dữ liệu.
Y/cầu hs n/cứu Sgk cho biết cấu trúc chung
của thủ tục xuất dữ liệu trong NNLT Pascal
- N/cứu Sgk và trả lời.
Ví dụ: Khi viết CT giải pt: ax+b=0, ta phải
đưa ra màn hình gtrị nghiệm
-b/a, ta phải viết lệnh như thế nào?
HS : Writeln(-b/a);
Để nhập giá trị cho 1 biến từ bàn phím, ta
thường đưa thêm câu dẫn dắt sau đó mới đến
câu lệnh nhập. Bằng cách dùng cặp thủ tục
write và read.
Ví dụ: Write(‘Moi ban nhap 3 so:’);
Hỏi: chức năng câu lệnh writeln();
Viết ra màn hình dòng chữ và đưa con trỏ
xuống dòng.

Giới thiệu một số tập tin cần thiết để Turbo
pascal có thể chạy được, hướng dẫn học sinh
khởi động Pascal trên máy tính. Học sinh chú
ý lắng nghe và theo dõi hình minh họa
Giới thiệu các thành phần cơ bản của màn
hình soạn thảo (màn hình làm việc).
Giới thiệu một số thao tác thường dùng khi
soạn thảo, dịch, hiểu chỉnh, chương trình
read(n);
readln(A,B,C);
* Chú ý: khi nhập giá trị cho nhiều biến thì
những giá trị này gõ cách nhau một dấu cách
hoặc kí tự xuống dòng (phím Enter).
2. Đưa dữ liệu ra màn hình
Để đưa dữ liệu ra màn hình tại vị trí con trỏ, ta
dùng thủ tục write hoặc writeln với cấu trúc:
Write(<giá trị 1>,…<giá trị n>);
Writeln(<giá trị 1>,…<giá trị n>);
Trong đó: các giá trị có thể là biến đơn, biểu
thức, tên hàm hoặc hằng.
Ví dụ : xét chương trình sau
Program vd;
Uses crt;
Var tuoi:byte;
Begin
Clrscr;
Write(‘Moi ban nhap 3 so:’);readln(a,b,c)
Write(‘Ban vua nhap 3 so:’,a,b,c);
Write(‘Ban go ENTER de ket thuc’);
Readln;

End.
Ghi chú: - Các thủ tục readln và writeln có thể
không có tham số.
- Quy cách đưa thông tin ra: Kết quả số thực
:<độ rộng>:<số chữ số thập phân>
Kết quả khác :<độ rộng>
Độ rộng và số chữ số thập phân là các hằng
nguyên dương.
Ví dụ:
Writeln(n:5,x:6:2);
Write(i:3,j:4,a+b:8:3);
§8. SOẠN THẢO, DỊCH, THỰC HIỆN, HIỆU
CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH
Một số thao tác thường dùng:
+ Lưu chương trình: F2
+ Mở file đã có: F3
+ Biên dịch chương trình: Alt+F9
18
Giáo án Tin học 11 Trường THPT Lê Trực
+ Chạy chương trình: Ctrl+F9
+ Đóng cửa sổ chương trình: Alt+F3
+ Thoát khỏi TP: Alt+X
4) CỦNG CỐ : Trình bài một số thao tác thường dùng khi soạn thảo chương trình?
Khi viết read(x,y,z); write(‘x’,y,z); nó có ý nghĩa như thế nào?
5) BÀI TẬP VỀ NHÀ: So sánh sự giống nhau và khác nhau của các cặp lệnh
write()/writeln() và read()/readln().
- Làm bài tập 9, 10 sgk trang36
* Xem phụ lục B sgk: Trang 122: Môi trường Turbo Pascal. Trang 136: Một số thông báo
lỗi
Ngày 23 tháng 9 năm 2013

Ký duyệt của Tổ trưởng
Lê Anh Chung
19
Giáo án Tin học 11 Trường THPT Lê Trực
Tuần dạy: 7 Ngày soạn : 29/9/2014
Tiết PPCT : 7 Ngày dạy : 5/10/2014
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết phânbiệt các loại biểu thức trong NNLT
2. Kĩ năng: Viết được các biểu thức số học và logic với các phép toán thông dụng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: bài giải các bài tập sgk
2. Học sinh: sgk
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động 2: Bài tập 8/sgk/36
a. Mục tiêu: Xây dựng được biểu thức logic làm điều kiện để giải một số bài toán đơn giản
b. Nội dung: Viết biểu thức lôgic cho kết quả True khi tọa độ (x, y) là điểm nằm trong vùng
gạch chéo kể cả biên của hình 2.a và 2.b (trang 36/sgk)
c. Các bước tiến hành:
Hoạt động của GV và HS Nội Dung
Tóm tắt lí thuyết
Nhắc lại một số Nội dung trong phần chương II
Tại sao phải khai báo biến?
Trong Pascal, nếu một biến chỉ nhận giá trị trong phạm
vi từ 5 đến 25252 thì biến đó có thể nhận khai báo
bằng các kiểu dữ liệu nào?
1. Hình 2.a:
Y/cầu hs quan sát hình và trả lời các câu hỏi:
- Giá trị của y trong vùng gạch chéo?
- Giá trị của x trong vùng gạch chéo? HS: Quan sát

hình và trả lời
0<=y<=1 -1<=x<=1
- Điểm A(x,y) thì x, y có quan hệ thế nào?
HS: |x|<=y
- Y/cầu hs từ các biểu thức quan hệ viết ra bthức lôgic
theo yêu cầu của đề?
HS: (|x|<=y) and ((x>=-1)and (x<=1)) and ((y>=0)
and (y<=1)
- Phân tích các giá trị x, y để đơn giản biểu thức
(y<=1) and (abs(x)<=y)
Chú ý lắng nghe, để ý cách xác định giá trị đúng.Tự
làm
- Một chương trình thường gồm có
2 phần: Phần khai báo và phần thân
chương trình, phần khi báo có thể
có hoặc không.
- Kiểu dữ liệu chuẩn: Kiểu nguyên,
kiểu thực, kiểu kí tự và kiểu logic.
- Các biến trong chương trình đều
phải được khai báo và mỗi biến chỉ
khai báo một lần.
- Các phép toán: Số học, quan hệ và
logic
- Các loại biểu thức: Số học, quan hệ
và logic.
- Các ngôn ngữ lập trình có:
+ Lệnh gán dùng để gán giá trị
của biểu thức cho biến.
+ Các thủ tục chuẩn dùng để
đưa dữ liệu vào và ra.

Câu hỏi và bài tập
Bài tập 8/sgk/36
ĐS: (y<=1) and (abs(x)<=y)
20
Giáo án Tin học 11 Trường THPT Lê Trực
2. Hình 2.b Y/cầu hs tự làm, tương tự hình 2.a
Bài tập làm thêm :Hãy chuyển các biểu thức toán
học dưới đây sang Pascal.
a. 2x
2
- 5x + 1 = 0; b. (1+x
3
)(
1−x
);
c. (
4
2
13 +x
)(| x- 3|); c.
2
3
2
2
2
1
)252(
x
x
xx


+−
Bài tập làm thêm
a. 2*x*x-5*x-1=0
b. (1+x*x*x)*sqrt(x-1)
c. Sqrt(sqrt(3*x*x+1))*abs(x-3)
IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI
1. Nội dung đã học
2. Câu hỏi, bài tập về nhà:Xem trước bài: BÀI TẬP THỰC HÀNH SỐ 1
Ngày 30 tháng 9 năm 2013
Ký duyệt của Tổ trưởng
Lê Anh Chung
21
Giáo án Tin học 11 Trường THPT Lê Trực
Tuần dạy: 9 Ngày soạn : 14/10/2014
Tiết PPCT : 8 Ngày dạy : 16/10/2014
BÀI TẬP THỰC HÀNH SỐ 1
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được một chtrình Pascal hoàn chỉnh.
- Làm quen các dịch vụ chủ yếu của Turbo Pascal trong việc soạn thảo, lưu, dịch, thực hiện
chtrình.
2. Kĩ năng
- Soạn thảo được chtrình, lưu lên đĩa, dịch lỗi cú pháp, thực hiện và tìm lỗi thuật toán và hiệu
chỉnh.
- Bước dầu biết phântích và hoàn thành chtrình đơn giản trên Pascal
3. Thái độ: Tự giác, tích cực và chủ động trong thực hành
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Phong máy vi tính được cài đầy đủ Turbo Pascal, projector để hướng dẫn
2. Học sinh: Sgk, sách bài tập và bài tập đã viết ở nhà

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Viết chtrình nhập vào một số và tính bình phương
của số đó.
Cho 2 hs xung phong lên bảng
Nhận xét, đánh giá, cho điểm
Chtrình đạt yêu cầu:
Var x, y: integer;
Begin
Write(‘nhap vao một so ’); readln(x);
Y:= sqr(y);
Write(y); readln
End.
2. Hoạt động 2: (30phút)Tìm hiểu một chtrình hoàn chỉnh
a. Nội dung: Cho chương trình sau:
Program Giai_pt;
Uses crt;
Var a, b, c, d, x1, x2: real;
Begin
Clrscr;
Write(’nhap a b c ’); Readln(a, b, c);
D:= b*b-4*a*c;
X1:= (-b-sqrt(d))/(2*a);
X2:= (-b+sqrt(d))/(2*a);
22
Giáo án Tin học 11 Trường THPT Lê Trực
Writeln(’x1=’,x1:6:2,’ x2=’,x2:6:2);
Readln
End.

b. Các bước tiến hành:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1. Chiếu chtrình lên bảng. Y/cầu hs thực hiện các nhiệm
vụ:
- Soạn chtrình vào máy
- Lưu chtrình
- Dịch lỗi cú pháp
- Thực hiện chtrình
- Nhập dữ liệu 1 -3 2. Thông báo kết quả
- Trở về màn hình soạn thảo
- Thực hiện chtrình
- Nhập dữ liệu 1 0 2. Thông báo kết quả.
- Vì sao có lỗi xuất hiện?
HS:
1. Quan sát chtrình, đọc lập soạn vào máy
F2
Alt+F9
Ctrl+F9
x1=1.00 x2=2.00
Enter
Ctrl+F9
Thông báo lỗi
Do căn bậc hai của một số âm
Program Giai_pt;
Uses crt;
Var a, b, c, d, x1, x2: real;
Begin
Clrscr;
Write(’nhap a b c ’);
Readln(a, b, c);

D:= b*b-4*a*c;
X1:= (-b-sqrt(d))/(2*a);
X2:= (-b+sqrt(d))/(2*a);
Writeln(’x1=’,x1:6:2,’ x2=’, x2:6:2);
Readln
End.
IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI
1. Nội dung đã học
Các bước để hoàn thành một chương trình: - Phân tích bài toán để xác định dữ liệu vào/ra; xác
định thuật toán; soạn thảo chtrình vào máy; lưu trữ chtrình; biên dịch ch.trình; thực hiện và
hiệu chỉnh chtrình
2. Câu hỏi, bài tập về nhà: - Viết chương trình nhập vào độ dài 3 cạnh của một tam giác, tính
chu vi, diện tích của tam giác đó.
23
Giáo án Tin học 11 Trường THPT Lê Trực
Tuần dạy: 10 Ngày soạn : 21/10/2014
Tiết PPCT : 9 Ngày dạy : 22/10/2014
BÀI TẬP THỰC HÀNH SỐ 1
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được một chtrình Pascal hoàn chỉnh.
- Làm quen các dịch vụ chủ yếu của Turbo Pascal trong việc soạn thảo, lưu, dịch, thực hiện
chtrình.
2. Kĩ năng
- Soạn thảo được chtrình, lưu lên đĩa, dịch lỗi cú pháp, thực hiện và tìm lỗi thuật toán và hiệu
chỉnh.
- Bước dầu biết phântích và hoàn thành chtrình đơn giản trên Pascal
3. Thái độ: Tự giác, tích cực và chủ động trong thực hành
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Phong máy vi tính được cài đầy đủ Turbo Pascal, projector để hướng dẫn

2. Học sinh: Sgk, sách bài tập và bài tập đã viết ở nhà
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Rèn luyện kĩ năng lập chương trình.
a. Mục tiêu: Hs soạn, lưu, dịch và thực hiện được chương trình
b. Nội dung: Viết chương trình nhập từ bàn phím 2 số thực a và b, tính và đưa ra màn hình
trung bình cộng các bình phương của hai số đó.
c. Các bước tiến hành:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1. Định hướng để hs phân tích bài toán
- Dữ liệu vào:
- Dữ liệu ra:
- Cách tính:
HS :
1. Phân tích theo yêu cầu của gv
- Dữ liệu vào: a b
- Dữ liệu ra: tb
- tb =(a
2
+b
2
)/2
GV: 2. Y/cầu hs tự sọan chtrình và lưu lên máy.
HS: 2. Thực hiện các y/cầu của gv
- Soạn chtrình
- F2, gõ tên file để lưu
- Alt+F9 : biên dịch lỗi
Bài toán: Viết chương trình nhập từ
bàn phím 2 số thực a và b, tính và
đưa ra màn hình trung bình cộng các
bình phương của hai số đó.

- nhập dữ liệu và thông báo kết quả
- Với a=5, b=7
- Với a=7, b=-5
-Nhập dữ liệu theo y/cầu.
- Với a=5, b=7 thì tb=37
- Với a=7, b=-5thì tb=37
24
Giáo án Tin học 11 Trường THPT Lê Trực
- Ctrl+F9: t/hiện chtrình
Quan sát hướng dẫn từng nhóm hs trong lúc thực hành
IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI
1. Nội dung đã học
Các bước để hoàn thành một chương trình: - Phân tích bài toán để xác định dữ liệu vào/ra; xác
định thuật toán; soạn thảo chtrình vào máy; lưu trữ chtrình; biên dịch ch.trình; thực hiện và
hiệu chỉnh chtrình
2. Câu hỏi, bài tập về nhà: - Viết chương trình nhập vào độ dài 3 cạnh của một tam giác, tính
chu vi, diện tích của tam giác đó.
Ngày 22 tháng 10 năm 2013
Ký duyệt của Tổ trưởng
Lê Anh Chung
25

×