Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

Giáo án Tin học 11 chuẩn KTKN_Bộ 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (740.18 KB, 97 trang )

Giáo án Tin hoc 11
Ngày soạn: 18/08/2009
Chương I : MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Tiết PPCT 01
Bài 1 :KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. Mục tiêu
+ Kiến thức:
 Hiểu khả năng của ngôn ngữ lập trình bậc cao, phân biệt được với ngôn ngữ máy và hợp
ngữ.
 Hiểu ý nghĩa và nhiệm vụ của chương trình dịch. Phân biệt được biên dịch và thông dịch.
+ Thái độ: Ham muốn tìm hiểu các ngôn ngữ lập trình.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
+ Giáo viên:
+ Học sinh: Đọc trước SGK, xem lại một số kiến thức Tin học lớp 10.
III. Phương pháp: Diễn giải, đàm thoại, giải quyết tình huống có vấn đề.
IV. Tiến trình dạy- học:
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm lâp trình và ngôn ngữ lập trình
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung ghi bảng
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
Có 5 bước giải bài toán trên máy
tính
B1:-Xác định bài toán (Xác đinh
Input và Output)
B2: Lựa chọn và xây dựng thuật
toán (Lựa chọn TT thích hợp)
B3: Viết chương trình (CTDL và
NNLT diễn tả thuật toán)
B4: Hiệu chỉnh (Chạy thử, sửa
sai)
B5: Viết chương trình (Mô tả CT,
hướng dẫn sử dụng)


-Quan sát bài toán và trả lời câu
hỏi.
+Input: a, b
+Output: x=-b/a, vô nghiệm, vô số
nghiệm.
+B1: Nhập a, b.
B2: Nếu a<> 0 kết luận có
nghiệm x=-b/a.
B3: Nếu a=0 và b<>0, kết luận
vô nghiệm.
B4: Nếu a=0 và b=0, kết luận vô
số nghiệm.
-Dùng ngôn ngữ lập trình.
Nhắc lại kiến thức lớp 10
Hãy nêu các cách giải bài toán trên
máy tính?
-Cho bài toán sau: Kết luận nghiện
của phương trình ax + b=0.
+ Hãy xác định Input, Output của
bài toán trên.
+ Hãy xác định các bước để giải
bài toán trên
-Hệ thống các bước này chúng ta
gọi là thuật toán. Làm thế nào để
máy tính điện tử có thể hiểu được
thuật toán này ?
-Diễn giải: Hoạt động để diễn đạt
Bài 1
KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH
VÀ NGÔN NGỮ LẬP

TRÌNH
1
Giáo án Tin hoc 11
-Nghiên cứu nội dung trong SGK
và trả lời câu hỏi
+Lập trình là việc sử dụng cấu trúc
dữ liệu và các lệnh của ngôn ngữ
lập trình cụ thể để mô tả dữ liệu và
diễn đạt các thao tác của thuật
toán.
+ Được một chương trình
+Ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn
ngữ bâc cao.
-Nghiên cứu SGK và trả lời câu
hỏi.
+ Chương trình viết bằng ngôn
ngữ máy có thể nạp trực tiếp vào
bộ nhớ và thực hiện ngay.
+ Chương trình viết bằng ngôn
ngữ lập trình bậc cao phải được
chuyển đổi thành chương trình
trên ngôn ngữ lập máy thì mới
thực hiện được.
-Phải sử dụng một chương trình
dịch để chuyển đổi.
Ngôn ngữ bậc cao dễ viết, dễ hiểu.
Ngôn ngữ máy khó viết.
một thuật toán thông qua một
ngôn ngữ lập trình được gọi là lập
trình

-Các em hãy cho biết khái niệm về
lập trình ?
- Kết quả của hoạt động lập trình ?
-Ngôn ngữ lập trình gồm những
loại nào ?
-Theo các em chương trình được
viết bằng ngôn ngữ bậc cao và
chương trình được viết bằng ngôn
ngữ máy khác nhau như thế nào ?
-Làm thế nào để chuyển một
chương trình viết bằng ngôn ngữ
bậc cao sang ngôn ngữ máy ?
-Vì sao không lập trình trên ngôn
ngữ máy để khỏi mất công chuyển
đổi khi lập trình với ngôn ngữ bậc
cao
Lập trình là việc sử dụng cấu
trúc dữ liệu và các lệnh của
ngôn ngữ lập trình cụ thể để
mô tả dữ liệu và diễn đạt các
thao tác của thuật toán.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hai loại chương trình dịch: thông dịch và biên dịch
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng
-Nghiên cứu SGK và trả lời câu
hỏi:
+ Chương trình nguồn là chương
trình viết bằng ngôn ngữ lập trình
bậc cao.
+ Chương trình đích là chương
trình thực hiện chuyển đổi sang

ngôn ngữ máy.
-Theo các em đối với chương trình
dịch: chương trình nào là chương
trình nguồn và chương trình đích
-Nêu vấn đề: Em muốn giới thiệu
về trường mình cho một người
khách du lịch quốc tế biết tiếng
Anh, có hai cách thực hiện:
C1: Cần một người biết tiếng Anh
dịch từng câu nói của em sang
2
Giáo án Tin hoc 11
-Nghiên cứu SGK và trả lời câu
hỏi:
+Thông dịch:
B1: Kiểm tra tính đúng đắn của
câu lệnh tiếp theo trong chương
trình nguồn;
B2: Chuyển lệnh đó thành ngôn
ngữ máy
B3: Thực hiện các câu lệnh vừa
được chuyển đổi.
+Biên dịch:
B1: Duyệt, phát hiện lỗi, kiểm tra
tính đúng đắn của các câu lệnh
trong chương trình nguồn.
B2: Dịch toàn bộ chương trình
nguồn thành một chương trình
đích có thể thực hiện trên máy và
có thể lưu trữ để sử dụng lại khi

cần thiết
tiếng Anh cho người khách. Cách
mày gọi lag thông dịch
C2: Em soạn nội dung giới thiệu
ra giấy và người phiên dịch dịch
toàn bộ nội dung đó sang tiếng
Anh rồi đọc cho khách nghe. Cách
này gọi là biên dịch.
Tương tự chương trình dịch có hai
loại là thông dịch và biên dịch.
-Các em hãy cho biết tiến trình của
thông dịch và biên dịch.
-Chương trình dịch gồm thông
dịch và biên dịch.
a) Thông dịch
B1: Kiểm tra tính đúng đắn
của câu lệnh tiếp theo trong
chương trình nguồn;
B2: Chuyển lệnh đó thành
ngôn ngữ máy
B3: Thực hiện các câu lệnh
vừa được chuyển đổi.
+Biên dịch:
B1: Duyệt, phát hiện lỗi, kiểm
tra tính đúng đắn của các câu
lệnh trong chương trình
nguồn.
B2: Dịch toàn bộ chương trình
nguồn thành một chương trình
đích có thể thực hiện trên máy

và có thể lưu trữ để sử dụng
lại khi cần thiết
Hoạt động 3(3’): Củng cố kiến thức
-Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình.
-Các ngôn ngữ lập trình: ngôn ngữ máy, ngôn ngữ bậc cao, hợp ngữ.
-Khái niệm chương trình dịch.
-Thông dịch và biên dịch.
3
Giáo án Tin hoc 11
Ngày soạn :06/09/07
Tiết … Bài 2: CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết ngôn ngữ lập trình có ba thành phần cơ bản là: Bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa. hiểu được ba
thành phần này
- Biết một số khái niệm: Tên, tên chuẩn, tên dành riêng(từ khoá), hằng và biến.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được ba thành phần:bảng chữ cái ,cú pháp và ngữ nghĩa
- Phân biệt được tên, hằng và biến. biết đặt tên đúng
3. Tư duy và thái độ :
- Tư duy logic
- Thái độ cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh;
1. GV: Bảng phụ, phấn, thước.
2. HS: Đọc trước bài ở nhà
III. Phương pháp
- Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình bài học
HĐ1: Các thành phần cơ bản (15’)
TG HĐ CỦA HS HĐ CỦA GV GHI BẢNG

3’
7’
- Chữ cái
- Cú pháp
- Ý nghĩa của điều
cần diễn tả.
Lắng nghe
HS chú ý
HĐTP1:Dẫn dắt vào baì
- Để diễn tả một ngôn ngữ tự nhiên
ta cần phải biết những gì?
- Các ngôn ngữ lập trình nói chung
thường có chung một số thành phần
như:Dùng những kí hiệu nào để
viết chương trình, viết theo quy tắc
nào? viết như vậy có ý nghĩa là gì?
Mỗi ngôn ngữ lập trình có một quy
định riêng về những thành phần
này
H ĐTP2: Giới thiệu bảng chữ cái
GV treo bảng phụ 1 (SGK Trang 9)
- Bảng chữ cái trong ngôn
ngữ lập trình khác nhau có sự
khác nhau. Ví dụ bảng chữ cái
trong ngôn ngữ lập trình C
++
chỉ
khác pascal là sử dụng thêm các
1. Các thành phần
cơ bản

- Mỗi ngôn ngữ lập trình
thường có ba thành
phần cơ bản là: bảng
chữ cái ,cú pháp và ngữ
nghĩa.
a.Bảng chữ cái:Là tập
các kí hiệu dùng để viết
4
Giáo án Tin hoc 11
12’
8’
8’
3’
HS lắng nghe
Khác nhau: Dấu cộng
trong (1) là cộng 2 số
thực cong trong (2) là
cộng trong 2 số nguyên
HS lắng nghe và ghi chép.
kí tự như dấu nháy kép(“), dấu sổ
ngược(\), dấu chấm than(!).
- HĐTP3: Giớ thiệu cú pháp
- Cú pháp ngôn ngữ lập trình
khác nhau cũng khác nhau ngôn
ngữ pascal dùng cặp từ Begin-
End để gộp nhiều lệnh thành một
lệnh nhưng trong C
++
dùng cặp kí
hiệu {}.

Ví dụ : Xét 2 biểu thức A+B (1)
A,B là các số thực.
I+J (2) với I,J là các số nguyên
Hỏi HS: Về ngữ nghĩa 2 biểu thức
trên có khác nhau không?
- Mỗi nôn ngữ khác nhau cũng có
ngữ nghĩa khác nhau
chương trình
b. Cú pháp
- Là bộ quy tắc để viết
chương trình
c. Ngữ nghĩa
Xác định ý nghĩa thao tác
cần phải thực hiện, ứng
với tổ hợp kí tự dựa vào
ngữ cảnh của nó.
Tóm lại:
- cú pháp cho biết cách
viết một chương trình
hợp lệ, còn ngữ nghĩa
xác định ý nghĩa của
các tổ hợp kí tự trong
chương trình.
- Các lỗi cú pháp được
chương trình dịch phát
hiện và thông báo cho
người lập trình biết.
chương trình không
còn lỗi cú pháp thì mới
có thể dịch sang ngôn

ngữ máy.
- Lỗi ngữ nghĩa được
5
Giáo án Tin hoc 11
phát hiện khi chạy
chương trình
HĐ2: Giới thiệu Tên(15’)
TG HĐ CỦA HS HĐ CỦA GV GHI BẢNG
5’
4’
Lắng nghe và ghi chép
- Trong các ngôn ngữ lập trình nói
chung,các đối tượng sử dụng
trong chương trình đều phải đặt
tên để tiện cho việc sử dụng.
Việc dặt tên trong các ngôn ngữ
khác nhau là khác nhau,có ngôn
ngữ phân biệt chữ hoa,chữ
thường, có ngôn ngữ không phân
biệt chữ hoa, chữ thường.
- Ngôn ngữ lập trình pascal không
phân biệt chữ hoa chữ thường
nhưng một số ngôn ngữ lập trình
khác(như C
++
) lại phân biệt chữ
hoa, chữ thường
2 Một số khái niệm
a. Tên:
- Mọi đối tượng trong

chương trình đều phải
được đặt tên theo quy tắc
của ngôn ngữ lập trình
- Trong ngôn ngữ turbo
pascal tên là một dãy liên
tiếp không quá 127 kí tự
bao gồm: chữ số, chữ cái
hoặc dấu gạch dướivà bắt
đầu bằng chữ cái hoặc
gạch dưới
- Ví dụ : Trong ngôn ngữ
pascal
+ Các tên đúng: A, Bre1,
-ten, . . .
+ Các tên sai: a bc, 6hgf,
x# y,
- Ngôn ngữ lập trình có 3
loại tên: tên dành riêng, tên
chuẩn, tên do người lập
trình đặt.
• Tên
dành riêng: Là những
tên được ngôn ngữ lập
trình quy định với ý
nghĩa riêng xác định mà
người lập trình không
được dùng với ý nghĩa
khác
- Tên dành riêng được gọi là
từ khoá

- Ví dụ: một số tên dành
riêng:
- Trong pascal : program,
uses, var, const,
- Trong c
++
: main, include,
if,
- * Tên chuẩn: là nhữnh tên
được ngôn ngữ lập trình
dùng với ý nghĩa nhất định
6
Giáo án Tin hoc 11
5’
5’
nào đó. Trong các thư viện
của ngôn ngữ lập trình.
- Ví dụ : Một số tên chuẩn
- Trong pascal: real, integer,
char,
- Trong c
++
: cin, count,
* Tên do người lập trình
đặt: Được xác định bằng
cách trước khi sử dụng,
không được trùng với tên
dành riêng
HĐ3: Hằng và biến (10’)
TG HĐ CỦA HS HĐ CỦA GV GHI BẢNG

5’
5’
3’
Lắng nghe
Lắng nghe
VG đưa ra ví dụ:Đẻ viết một
chương trình giải phương trình
bậc hai ta cần khai báo những
tên sau:
- a,b,c là ba tên dùng để lưu ba hệ
số của phương trình.
- - x1,x2 là hai tên dùng để lưu
nghiệm ( nếu có).
- - Delta là tên dùng để lưu giá trị
của delta.
Biến là đối tượng sử dụng nhiều
nhất trong khi viết chương trình.
Biến là đại lượng có thể thay đổi
được nên thường dùng để lưu trữ
kết quả
- b. Hằng và biến
- * Hằng: Là đại lượng có
giá trị không đổi trong quá
trình thực hiện chương
trình
- - Các ngôn ngữ lập trình
thường có:
- + Hằng số học: số nguyên
hoặc số thực
- + Hăng logic: Là cácgiá trị

đúng hoặc sai
- Ví dụ ( bảng phụ 2:vd về
hằng sgk trang 12)
- * Biến:Là đại lượng được
đặt tên, dùng để lưu trữ gí
trị và giá trị có thể được
thay đổi trong quá trình
thực hiện chương trình
- Biến phải khai báo trước
khi sử dụng.
- C. Chú thích:
- - Trong khi viết chương
trình có thể viết các chú
thích cho chương trình.
Chú thích không làm ảnh
hưởng đến chương trình
- Trong pascal chú thích
được đặt trong {} hoặc (*
*)
- Trong C
++
chú thích đặt
trong: /* */
HĐ4: Củng cố toàn bài:(4’)
7
Giáo án Tin hoc 11
Giáo viên mở một chương trình pascal đơn giản có chứa các thành phần là các khái niệm của bài
học, nếu không có máy thì sử dụng bảng phụ đẻ chỉ cho HS từng khái niệm trong chương trình.
8
Giáo án Tin hoc 11

Ngày soạn: 12/09/07
Tíêt thứ:…… BÀI TẬP CHƯƠNG 1
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Biết có 3 lớp ngôn ngữ lập trình và các mức của ngôn ngữ lập trình: ngôn ngữ máy, hợp ngữ và
ngôn ngữ bậc cao.
- Biết vai trò của chương trình dịch.
- Biết khái niệm biên dịch và thông dịch.
- Biết các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
- Biết các thành phần cơ sở của Pascal: bảng chữ cái, tên, tên chuẩn, tên riêng (từ khóa), hằng và
biến.
2. Về kỹ năng:
- Biết viết hằng và tên đúng trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể.
3. Về tư duy và thái độ:
- Nhận thức được quá trình phát triển của ngôn ngữ lập trình gắn liền với quá trình phát triển của tin
học nhằm giải các bài toán thực tiễn ngày càng phức tạp.
- Ham muốn học một ngôn ngữ lập trình cụ thể để có khả năng giải các bài toán bằng máy tính điện
tử.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: chuẩn bị nội dung để giải bài tập cuối chương và một số câu hỏi trắc nghiệm của
chương.
2. Học sinh:Ôn lại kiến thức của chương, chuẩn bị bài tập cuối chương.
III. Phương pháp:
- Thuyết trình, vấn đáp
IV. Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Tiến trình tiết dạy:
TG Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng
5 ‘ - Đọc yêu cầu của câu hỏi

và bài tập cuối chương
trang 13 SGK.
- Suy nghĩ để đưa ra
phương án trả lời.
- Suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- ĐVĐ: Trước khi giải bài tập
trong SGK, các em tự ôn lại
một số kiến thức mà chúng
ta đã học ở các bài trước dựa
trên yêu cầu của câu hỏi
trang 13 SGK.
- Đặt câu hỏi số 1: Tại sao
người ta phải xây dựng các
ngôn ngữ lập trình bậc cao?
- Nhận xét, đánh giá và bổ
sung hướng dẫn cho học
sinh trả lời câu hỏi số 1:
Bài: BÀI TẬP CHƯƠNG 1
1. Câu 1:
- Ngôn ngữ bậc cao gần
với ngôn ngữ tự nhiên
hơn, thuận tiện cho đông
đảo người lập trình.
- Chương trình viết bằng
ngôn ngữ bậc cao nói
chung không phụ thuộc
vào phần cứng máy tính
và một chương trình có
thể thực hiện trên nhiều
máy tính khác nhau.

- Chương trình viết bằng
ngôn ngữ bậc cao dễ
9
Giáo án Tin hoc 11
10 ‘
10’
- Suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- Suy nghĩ, trả lời câu hỏi,
cho ví dụ
- Suy nghĩ, trả lời, giải thích
từng câu hỏi,

- Đặt câu hỏi 2: Chương trình
dịch là gì? Tại sao cần phải
có chương trình dịch?
.
- Đặt câu hỏi 3: Biên dịch và
thông dịch khác nhau như
thế nào?
- Phân tích câu trả lời của học
sinh.
- Đặt câu hỏi 4: Hãy cho biết
các điểm khác nhau giữa tên
dành riêng và tên chuẩn?
- Gọi hs trả lời và cho ví dụ
- Phân tích câu trả lời của học
sinh.
- Đặt câu hỏi 5: Hãy tự viết ra
ba tên đúng theo quy tắc
của Pascal

- Gọi 3 học sinh lên bảng cho
ví dụ về tên do người lập
trình đặt.
- Nhận xét, sửa chữa, góp ý.
hiểu, dễ hiệu chỉnh và dễ
nâng cấp.
- Ngôn ngữ bậc cao cho
phép làm việc với nhiều
kiêu dữ liệu và cách tổ
chức dữ liệu đa dạng,
thuận tiện cho mô tả
thuộc toán.
2. Câu 2:
- Chương trình dịch là
chương trình đặc biệt, có
chức năng chuyển đổi
chương trình được viết
trên ngôn ngữ lập trình
bậc cao thành chương
trình thực hiện được trên
máy tính cụ thể.
Chương trình nguồn ->
Chương trình dịch ->
Chương trình đích
3. Câu 3:
- Trình biên dịch: duyệt,
kiểm tra, phát hiện lỗi,
xác định chương trình
nguồn có dịch được
không? dịch toàn bộ

chương trình nguồn
thành một chương trình
đích có thể thực hiện trên
máy và có thể lưu trữ lại
để sử dụng về sau khi
cần thiết.
- Trình thông dịch lần lượt
dịch từng câu lệnh ra
ngôn ngữ máy rồi thực
hiện ngay câu lệnh vừa
dịch được hoặc báo lỗi
nếu không dịch được.
4. Câu 4:
- Tên dành riêng không
được dùng khác với ý
nghĩa đã xác định, tên
chuẩn có thể dùng với ý
nghĩa khác.
VD:
Tên dành riêng trong
Pascal: program, uses, const,
10
Giáo án Tin hoc 11
12’
- Đặt câu hỏi 6: Hãy cho biết
những biểu diễn nào dưới
đây không phải là biểu diễn
hằng trong Pascal và chỉ rõ
trong từng trường hợp:
a) 150.0

b) –22
c) 6,23
d) ‘43’
e) A20
f) 1.06E-15
g) 4+6
h) ‘C
i) ‘TRUE’
- Nhận xét, giải thích
type, var, begin, end.
Tên chuẩn: trong Pascal abs,
integer.
5. Câu 5: Gợi ý: Trong
Pascal tên (do người lập
trình đặt) được đặt tuân
theo các quy tắc sau:
- Chỉ bao gồm chữ cái,
chữ số và dấu gạch dưới;
- Không bắt đầu bằng chữ
số;
- Độ dài theo quy định của
chương trình dịch (TP
không quá 127 kí tự,
Free Pascal không quá
255 kí tự).
- Tuy nhiên, không nên đặt
tên quá dài hay quá ngắn
mà nên đặt sao cho gợi ý
nghĩa đối tượng mang
tên đó.

-Những biểu diễn sau đây
không phải là hằng trong
Pascal:
6,23 dấu phẩy phải thay
bằng dấu chấm;
A20 là tên chưa rõ giá trị;
4+6 là biểu thức hằng trong
Pascal chuẩn cũng được coi
là hằng trong Turbo Pascal;
‘TRUE’ là hằng xâu nhưng
không là hằng lôgic.
IV: Hoạt động củng cố 3’
-Ôn lại các khái niệm, các tên
-Chuẩn bị bài Cấu trúc chương trình.
11
Giáo án Tin hoc 11
Ngày soạn :18/09/07
Tiết thứ…. Bài 3: CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
I - Mục tiêu.
1. Kiến thức.
Biết được cấu trúc chung của một chương trình
2. Kỷ năng:
Nhận biết từng phần cấu trúc
3. Tư duy – thái độ:
Tư duy logic.
II - Chuẩn bị.
1. Giáo viên : Máy tính, máy chiếu projec, một số ví dụ minh hoạ.
2. Học sinh : SGK
III – Phương pháp dạy học:
Đặt vấn đề hướng dẫn học sinh nắm bắt vấn đề

Hoạt động nhóm.
IV - Tiến trình bài học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.( 10 ‘)
Câu 1: Có mấy loại tên trong ngôn ngữ Pascal ?.
Câu 2: Khái niệm hằng và biến ?
Hoạt động 2: Cấu trúc chung.
TG HĐ Giáo viên HĐ Học sinh Trình bày bảng
10’ Cho học sinh đọc phần “ cấu trúc
chung “
Hỏi: “ Cáu trúc chung gồm máy
phần “
Yêu cầu học sinh đọc SGK phần
khai báo. Sau đó trả lời câu hỏi.
+ Trong phần khai báo có những
phần khai báo
Tập hợp số tự
nhiên,nguyên, hữu tỉ, thực.
Đọc sách.
Bài: CẤU TRÚC
CHƯƠNG TRÌNH
Hoạt động 3. Một số kiển dữ liệu chuẩn.
7’ Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách.
Trả lời các câu hỏi sau:
- Có bao nhiêu dữ liệu chuẩn
trong ngôn ngữ Pascal ?
- Trong ngôn ngữ Pascal, có
những kiểu nguyên nào
thương dùng, phạm vi biểu
diễn của mỗi loại.
- Trong ngôn ngữ Pascal, có

những kiểu thực nào thương
dùng, phạm vi biểu diễn của
mỗi loại.
- Có 4 kiểu : kiểu
nguyên, thực, kí tự,
lôgic.
- Có 4 loại : Byte,
word, integer, logint
- Có 2 loại: Real, extended.
1.khai báo tên chương
trình
-program <tên chương
trình>;
+ Tên chương trình:
dongườI lập trình tự
đặt.
+ví dụ: program vi_du;
2 . Khai báo thư viện
uses <tên các thư viện>
+ ví dụ: trong pascal
uses crt;
3. khai báo hằng
const <tên hằng=gía
trị>;
+ ví dụ: N=100;
12
Giáo án Tin hoc 11
8’ Cho học sinh đọc ví dụ đơn giản
trong SGK.
Giải thích từng dòng lệnh

4.khai báo biến
var <danh sách biến>;
Hoạt động 4 . Khai báo biến.
10’ Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách
GK và cho biết vì sao phải khai báo
biến ?
ĐỌC sách.
Mọi biến dùng trong chương
trình đều phải được khai báo
tên biến và kiểu dữ liệu của
biến. Tên biến dùng để xác
lập quan hệ giữa biến với địa
chỉ bộ nhớ nơi lưu giữ giá trị
của biến.
Khai báo biến.
Var <danh sách
biến>:<kiểu dữ liệu>;
• Danh sách biến:
SGK
• Kiểu dữ liệu :
SGK
Ví dụ: trong chương
trình ta cần dùng biến a
kiểu số nguyên, b kiểu
số thực
Var a : integer;
b : real;
5’ Cho ví dụ:
Var x,y,z : Word;
H: in teger;

Yêu cầu học sinh cho ý kiến về ví
dụ.
Khai báo x,y,z đúng, H sai
Hoạt động 4 .Phần thân chương trình - ví dụ chương trình đơn giản
Dãy lệnh trong phạm vi
được xác định bởi cặp dấu
hiệu mở đầu và kết thúc
Trong pascal: Thân
chương trình có
dạng:
BEGIN
[< Dãy lệnh>]
END.
5’
Program vd1; là phần khai báo.
Begin
Write(‘chao cac ban’);
End.
là phần thân chương trình.
Trong vd1:đâu là phần
khai báo đâu là phần thân
chương trình?
Cho học sinh quan sát
Ví dụ chương trình
đơn giản
- Trong ngôn
ngữ pascal:
Program vd1;
Begin
Write(‘chao cac

ban’);
End.
- Trong ngôn
13
Giáo án Tin hoc 11
Hai chương trình cùng thực
hiệnmột công việcnhưng viết bằng 2
ngôn ngữ khác nhau nên hệ thống
các câu lệnh trong chương trình
cũng khác nhau
nhận xét 2 chương trình
trong 2 ngôn ngữ khác
nhau
ngữ C++:
#include
<stdio.h>
main()
{
pri ntf(“ chao
các ban”);
}
V – Cũng cố.
Xem có mấy loại kiểu dữ liệu chuẩn ?
Cấu trúc khai báo biến ?
VI – BTVN.
Mỗi em cho ví dụ về Khai báo biến ( hôm sau trả lời)
V – Cũng cố.
Xem có mấy loại kiểu dữ liệu chuẩn ?
Cấu trúc khai báo biến ?
Ngày soạn : 25/10 /2007

Tiết thứ…Bài 4,5: MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN, KHAI BÁO BIẾN
I - Mục tiêu.
1. Kiến thức.
Biết được một số kiểu dữ liệu chuẩn
Cách khai báo biến.
2. Kỷ năng:
Xác định được kiểu khai báo của dữ liệu
Khai báo biến đúng cấu trúc.
3. Tư duy – thái độ:
Tư duy logic.
II - Chuẩn bị.
3. Giáo viên : Máy tính, máy chiếu projec, một số ví dụ minh hoạ.
4. Học sinh : SGK
III – Phương pháp dạy học:
Đặt vấn đề hướng dẫn học sinh nắm bắt vấn đề
Hoạt động nhóm.
IV - Tiến trình bài học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.( 10 ‘)
Câu 1: Nêu cấu trúc chung của một chương trình.
Câu 2: Nêu cấu trúc của các phần khai báo: tên chương trình, hằng, thư viện
Hoạt động 2: Đặt vấn đề.
TG HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH GHI BẢNG
10’ Trong toán học để thực hiện
được tính toán cần phải có các
tập số. Đó là các tập số nào ?
Trong lập trình Pascal cũng
Tập hợp số tự nhiên,nguyên,
hữu tỉ, thực.
14
Giáo án Tin hoc 11

có các tập hợp, mỗi tập hợp có
1 giới hạn nhất định.
Đọc sách.
Hoạt động 3. Một số kiển dữ liệu chuẩn.
7’
Yêu cầu học sinh nghiên cứu
sách. Trả lời các câu hỏi sau:
- Có bao nhiêu dữ liệu
chuẩn trong ngôn ngữ
Pascal ?
- Trong ngôn ngữ Pascal,
có những kiểu nguyên nào
thương dùng, phạm vi biểu
diễn của mỗi loại.
- Trong ngôn ngữ Pascal,
có những kiểu thực nào
thương dùng, phạm vi biểu
diễn của mỗi loại.
- Có 4 kiểu : kiểu
nguyên, thực, kí tự, lôgic.
- Có 4 loại : Byte, word,
integer, logint
- Có 2 loại: Real, extended.
SGK
SGK
SGK
8’
Cho học sinh đọc ví dụ đơn
giản trong SGK.
Giải thích từng dòng lệnh

Đọc sách. SGK
Hoạt động 4 . Khai báo biến.
10’ Yêu cầu học sinh nghiên
cứu sách GK và cho biết
vì sao phải khai báo
biến ?
ĐỌC sách.
Mọi biến dùng trong
chương trình đều phải
được khai báo tên biến
và kiểu dữ liệu của
biến. Tên biến dùng để
xác lập quan hệ giữa
biến với địa chỉ bộ nhớ
nơi lưu giữ giá trị của
biến.
Khai báo biến.
Var <danh sách biến> :<kiểu dữ
liệu>;
• Danh sách biến: SGK
• Kiểu dữ liệu : SGK
Ví dụ: trong chương trình ta cần
dùng biến a kiểu số nguyên, b kiểu
số thực
Var a : integer;
b : real;
5’ Cho ví dụ:
Var x,y,z : Word;
H: in teger;
Yêu cầu học sinh cho ý

kiến về ví dụ.
Khai báo x,y,z đúng, H
sai
V – Cũng cố.
Xem có mấy loại kiểu dữ liệu chuẩn ?
Cấu trúc khai báo biến ?
VI – BTVN.
Mỗi em cho ví dụ về Khai báo biến ( hôm sau trả lời).
Ngày soạn: 01/10/07
Tiết thứ:……Bài 6 PHÉP TOÁN - BIỂU THỨC - CÂU LỆNH GÁN
I / Mục tiêu dạy học:
1. Kiến thức :
15
Giáo án Tin hoc 11
- Biết được các phép toán thông dụng trong NNLT
- Biết cách diễn đạt một biểu thức trong NNLT
- Biết được chức năng của lệnh gán và cấu trúc của nó
- Nắm vững một số hàm chuẩn thông dụng trong NNLT Pascal.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được các phép toán để xây dựng biểu thức cho hợp lý.
- Sử dụng được một số lệnh gán khi viết chương trình đơn giản.
3. Tư duy và thái độ :
- Phát triển tư duy lôgic, linh hoạt, có tính sáng tạo
- Biết thể hiện về tính cẩn thận chính xác trong tính toán cũng như lập luận
II/ Chuẩn bị của GV & HS:
* Giáo viên:
- SGK, các tranh liên quan đến bài học.
- Máy vi tính và máy chiếu Projector (nếu có)
* Học sinh: - SGK
III/ Phương pháp:

IV/ Tiến trình bài học:
1. Họat động 1:
a) Mục tiêu: HS biết được tên và ký hiệu các phép toán, biết cách sử dụng các phép toán đối với mỗi
kiểu dữ liệu.
b) Nội dung:
+ Phép toán số học: + , - , *, / , DIV, MOD.
+ Phép toán quan hệ: <, <=, > , >=, =, < > , giá trị logic (true hoặc false)
+ Phép toán lôgic: NOT , OR , AND.
c) Tiến hành:
TG Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
9’ Khi viết chương trình ta phải sử
dụng các phép toán, phép so
sánh để đưa ra quyết định xem
và làm việc gì? và một chương
trình ta viết như thế nào ?
Tất cả các ngôn ngữ có sử dụng
một cách giống nhau hay
không.
- Toán học có những phép toán
nào?
- Các phép toán đó có dùng
trong NNLT hay không?
+ Một số phép toán dùng được
và một số phép toán phải sử
dụng từ các phép tóan khác .
- Ghi một số phép toán lên
bảng.
Chú ý lắng nghe
Suy nghĩ và đưa ra một số
phép toán thường dùng:

* NNLT nào cũng sử dụng
đến phép toán, câu lệnh gán và
biểu thức, các khái niệm này
chỉ được xét trong NNLT
Pascal.
1. Phép toán:
NNLT Pascal sử dụng một số
phép toán như sau:
+ Số nguyên: + , - , *, / ,
DIV, MOD.
16
Giáo án Tin hoc 11
- Phép DIV, MOD được sử
dụng cho kiểu dữ liệu nào?
- Kết quả của phép toán quan hệ
thuộc kiểu dữ liệu nào?
Phép cộng, trừ, nhân, chia

Nghiên cứu SGK và cho
biết các nhóm phép toán
- Chỉ được sử dụng cho
kiểu số nguyên.
- Kiểu logic
+ Số thực: + , - , *, / ,
+ Phép toán quan hệ: <, <=, >
, >=, =, < > .
+ Phép toán logic: AND, OR,
NOT.
2/ Hoạt động 2: Tìm hiểu biểu thức:
a) Mục tiêu: HS cần biết về khái niệm biểu thức số học, biểu thức quan hệ, biểu thức logic và một số

hàm số học.
b) Nội dung:
- Biểu thức số học nhận được từ hằng số, biến số và hàm số liên kết.
- Nắm bắt được tuần tự các bước khi thực hiện biểu thức số học.
- Biểu thức logic được cấu thành từ các biểu thức quan hệ.
c) Tiến hành :
TG Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
22’ - Trong toán học biểu thức là
gì ?
- Trong tin học khái niệm về
biểu thức trong lập trình ?
- Cách viết các biểu thức trong
lập trình có giống cách viết
trong toán học hay không ?
- Treo tranh có chứa các biểu
thức toán học lên bảng.
Yêu cầu: HS sử dụng các phép
toán số học hãy biểu diễn các
biểu thức toán học thành biểu
thức trong NNLT.
4x - 2y
x +
yx −
1
- Suy nghĩ và đưa ra khái
niệm
- Quan sát tranh và trả
lời :
4*x-2*y
2. Biểu thức số học:

- Là một dãy các phép toán
+ , - , *, / , DIV, MOD từ
hằng biến kiểu số và các hàm.
- Dùng dấu ( ) để qui định
trình tự tính toán.
VD: ( SGK - 25)
* Chú ý :
Thứ tự thực hiện các phép
toán:
+ Trong ngoặc trước, ngoài
ngoặc sau.
+ Nhân, chia, chia nguyên,
chia lấy dư trước, cộng, trừ
sau.
17
Giáo án Tin hoc 11
c
b
a
cba
+
++
2
-
ac
cb −
2
- Trong toán học ta đã làm quen
với một số hàm số học, hãy kể
tên?

- Muốn tính ax
2
+ 1 ta viết thế
nào?
- Muốn tính
x
,
x
, sinx ta
làm thế nào?
Tính các giá trị đó một cách đơn
giản người ta đã xây dựng sẵn
một số đơn vị chương trình
trong các thư viện chương trình
giúp người lập trình tính toán
nhanh hơn.
- Treo tranh chứa bảng một số
hàm chuẩn.
Yêu cầu: Học sinh điền thêm
một số thông tin với các chức
năng của hàm.
- Cho biểu thức
x
-
12 +x
x
2
- 1
Hãy biểu diễn biểu thức toán
trong biểu thức trong NNLT.

-Trong lập trình ta phải so sánh
2 giá trị nào đó trước khi thực
hiện lệnh bằng cách sử dụng
biểu thức quan hệ . Biểu thức
quan hệ còn gọi là biểu thức so
sánh được dùng để so sánh 2 giá
trị đúng hoặc sai.
- Cho một ví dụ về biểu thức
quan hệ
- Kết quả mà phép toán quan hệ
thuộc kiểu dữ liệu nào đã học?
x+1/(x-y)
((a+b+c)/((2*a /b)+c)) -
(b*b-c)/a*c
- Hàm trị tuyệt đối, hàm
căn bậc 2, hàm sin
- HS trả lời: 2*x*x+1
- HS chưa trả lời được
Nghiên cứu SGK - 26 và
quan sát tranh vẽ, lên
bảng điền tranh
- Suy nghĩ và trả lời:
(abs(x)-sqrt(2*x+1)/(x* x-
1)
3. Hàm số học chuẩn:
Cách viết cho một số hàm số
học chuẩn :
Tên hàm (đối số)
+ Đối số là một hay nhiều
biểu thức số học đặt trong dấu

ngoặc ( ) sau tên hàm .
VD: (SGK - 26).
4. Biểu thức quan hệ:
Cấu trúc chung:
<BT1> < phép toán quan hệ >
<BT2>
+ trong đó BT1 và BT2 phải
cùng kiểu.
+ Kết quả của biểu thức quan
hệ là TRUE hoặc FALSE.
VD: - 5 > 2
18
Giáo án Tin hoc 11
-Biểu thức logic là biểu thức
quan hệ được liên kết với nhau
bởi phép toán logic
- Hãy quan sát ví dụ về biểu
thức logic sau:
2< x ≤ 8
Trong Pascal cần phải tách
thành 2 < x và x ≤ 8 như thế nào
?
- Trả lời:
x + y < 2* x*y
- Kiểu logic
- Lắng nghe, theo dõi sự
sự dẫn dắt của Gv để trả
lời .
- Kết hợp SGK, trả lời:
(2< x) and (x<=8 )

5. Biểu thức logic.
- Biểu thức logic đơn gảin là
hằng hoặc biến logic.
- Dùng để liên kết nhiều biểu
thức quan hệ lại với nhau.
VD: ( SGK - 28)
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu lệnh gán.
a) Mục tiêu: HS biết đọc chức năng cấu trúc chung của lệnh gán trong NN Pascal, viết lệnh đúng khi
lập trình.
b) Nội dung:
- Lệnh gán dùng để tính giá trị một biểu thức và chuyển nó vào một biến.
- Cấu trúc: Tên biến:= biểu thức
c) Các bước tiến hành:
TG Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
12’ Mỗi NNLT có cách viết lệnh
gán khác nhau, chẳng hạn như
trong Pascal có lệnh gán sau:
i : = 8 + 1
- Giải thích: Lấy 8 cộng với 1,
đem kết quả đặt vào i , ta được
y = 9.
- Quan sát ví dụ và suy
nghĩ để trả lời.
6. Câu lệnh gán.
- Lệnh gán là cấu trúc cơ bản
của mọi NNLT, thường dùng
để gán gái trị cho biến.
19
Giáo án Tin hoc 11
- Cần chú ý điều gì khi viết lệnh

gán?
- Phân tích câu trả lời của học
sinh sau đó tổng hợp lại .
- Lệnh gán là gì ?
- Minh họa một vài ví dụ khác
khi sử dụng lệnh gán trên bảng.
Treo tranh lên bảng và giới
thiệu một ví dụ về Pascal cho
chương trình
Var i, j integer;
Begin
i := 2;
j := 5;
i := i+1;
j := j-1;
Writeln (‘i=’, i);
Writeln (‘j=’, j);
readln;
End.
- Vậy chương trên in ra màn
hình giá trị của i và j bằng bao
nhiêu ?
- Đưa ra ý kiến.
- Suy nghĩ và đưa ra vài
ví dụ tương tự.
- Quan sát và trả lời:
i = 3 và j = 4
Cấu trúc:
< tên - biến>:= <biểu thức>;
VD:

x:= (b*b-4* a*c);
i:= i+1;
j:= j-1;
V/ Củng cố, dặn dò:(2’)
- Nhắc lại một số khái niệm mới về:
+ Các phép toán : Số học, quan hệ, logic.
20
Giáo án Tin hoc 11
+ Cấu trúc lệnh trong Pascal: tên_biến := biểu_thức;
- Làm các bài tập 5, 6, 7, 8 SGK trang 35 - 36
- Xem trước bài: Các thủ tục chuẩn vào/ ra đơn giản
Ngày soạn: 06/10/2007
Tiết thứ:……BÀI 7-8 THỦ TỤC CHUẨN VÀO/ RA ĐƠN GIẢN - SOẠN THẢO, DỊCH,
THỰC HIỆN VÀ HIỆU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH
I. Mục tiêu
1 Kiến thức:
+ Biết các lệnh vào ra đơn giản để nhập dữ liệu từ bàn phím hoặc đưa dữ liệu ra màn hình.
+ Viết được một số lệnh vào/ ra đơn giản.
+ Biết các bước: Soạn, dịch, thực hiện và hiệu chỉnhchương trình.
2 Thái độ: Ham muốn tìm hiểu các biên soạn và thực hiện chương trình.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
+ Giáo viên: một số ví dụ.
+ Học sinh: Đọc trước SGK.
III. Phương pháp:
+ Diễn giải, đàm thoại, giải quyết tình huống có vấn đề.
IV. Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: tìm hiểu thủ tục nhập dữ liệu từ bàn phím.
TG Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng
- Ta có lệnh để nhập
- Nghe và ghi bài

- Trả lời
- Khi giải một bài toán,
những đại lượng đã biết
phải nhập thông tin vào, như
vậy khi lập trình ta nhập
bằng cách nào?
- Làm thế nào nhập giá trị
cho bàn phím?
- Thủ tục READ sau khi dọc
xong giá trị con trỏ không
xuống dòng còn READLN là
xuống dòng.
- Thủ tục READLN không
có tham số có chức năng
lamg gì? dừng chương trình.
- Thủ tục READLN không
có tham số dừng chương
trình.
1. Nhập dữ liệu vào từ bàn
phím
- Trong pascal ta dùng thủ tục
chuẩn sau:
Read(danh sách biến vào);hoặc
Readln(danh sách biến vào);
- Ví dụ: Read(N);
Readln(a,b,c);
- Chú ý:+ Khi nhập dữ liệu từ
bàn phím READ, READLN,
có ý nghĩa như nhau, thường
hay dùng READLN hơn.

+ Khi nhập giá trị cho các
biến thủ tục, những giá trị này
được gõ cách nhau một dấu
cách hoặc phím Enter.
21
Giáo án Tin hoc 11
Hoạt động 2: tìm hiểu thủ tụcđưa dữ liệu ra màn hình.
TG Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng
- Tr
ả lời
- Trên đây là thủ tục nhập
dữ liệu vào còn xuất ra thí
sao?
- Trường hợp thủ tục
WRITELN; không có tham
số thì thì thủ tục có tác
dụng để làm gì?
- Trường hợp thủ tục
WRITELN; không có tham
số thì thì thủ tục có tác
dụng đưa con trỏ xuống
dòng tiếp theo.
- Độ rộng, số chữ số thập
phân là các hằng nguyên
dương.
2. Đưa dữ liệu ra màn hình
Trong pascal cung cấp thủ tục
chuẩn:
write(<Danh sách kết quả ra>);
hoặc writeln(<Danh sách kết

quả ra>);
trong đó <Danh sách kết quả
ra>có thể tên biến đơn, biểu
thức, hằng.
Ví dụ: write(‘Nap so N:’);
Readln(N);
• Chú ý:
- writeln sau khi đưa kết quả
ra con trỏ xuống dòng mới.
- Ngoài ra trong TPcó quy
cách đưa thông tin ra nàm hình
sau:
+ Kết quả thực:
:<Độ rộng>:<số chữ số thập
phân>
+ Kết quả khác:
:<Độ rộng>
ví dụ: Write(N:3);
Writeln(‘X=’,x:8:2);
Hoạt động3 : Tìm hiểu cách soạn thảo, dịch, thực hiện, hiệu chỉnh chương trình .
TG Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng
- Nghe giảng
-Nghe giảng
Để thực hành trong TP ta khởi
động bằng cách: Nháy dúp vào
biểu tượng turbo pascal trên
màn hình.
- Trên máy cần có tệp:
Turbo.exe(file chạy)
Turbo.tpl(file thư viện)

Turbo.tph(file hướng dẫn)
• Một số tao tác thường
dùng trong pascal:
- Khi soạn thảo muốn xuống
dòng nhấn Enter.
- Ghi file vào đĩa: F
2
- Mở file đã có: F
3
- Biêng dịch chương trình:
Alt +F
9
- Chạy chương trình: Ctrl +
F
9
- Đóng cửa sổ chương trình:
Alt + F
3
- Thoát khỏi phần mền: Alt +
X
Hoạt động :củng cố:
- Nhắt lại sự hoạt động của Write/Writeln, read/Readln
22
Giáo án Tin hoc 11
- Cách soạn thảo,chạy chương trình, ghi vào đĩa, thoát khỏi TP
- Về nhà làm bài tập trong sách trang 35,36.
Ngày soạn :10/10/07
Tiết thứ:…. Bài BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
I/ Mục tiêu:
1. Về kiến thức:

- Biết được một chương trình Pascal hoàn chỉnh.
- Biết sử dụng một số dịch vụ chủ yếu của Pascal trong soạn thảo, lưu, dịch và thực hiện
chương trình.
2. Về kỹ năng:
- Viết được chương trình đơn giản, lưu được chương trình trên đĩa, dịch lỗi cú pháp, thực hiện
và tìm lỗi thuật toán, hiệu chỉnh.
- Bước đầu biết phân tích và hoàn thành một chương trình đơn giản trên Pascal hoặc Free
Pascal.
3. Về tư duy và thái độ:
- Hình thành cho học sinh bước đầu về tư duy về lập trình có cấu trúc.
- Tự giác, tích cực và chủ động hoàn thành,
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
+ Giáo viên: Phòng máy tính đã cài sẵn chương trình Turbo Pascal hoặc Free Pascal, các chương
trình làm ví dụ.
+ Học sinh:
- Sách giáo khoa, sách bài tập và bài viết sẵn ở nhà.
- Đọc trước phần phụ lục B1 trang 122 - Môi trường Turbo Pascal.
- Xem trước nội dung bài thực hành số 1.
III/ Phương pháp: Gởi mở thông qua hoạt động tư duy.
IV/ Tiến trình bài dạy:
Hoạt động 1: Kiểm tra nội dung thực hành và khởi động máy.
TG Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng
10’ - HS để nội dung thực hành
trước mặt.
- Chý ý hướng dẫn của GV
để khởi động máy và
chương trình Turbo Pascal
hoặc Free Pascal.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị nội
dung thực hành của học sinh.

- GV hướng dẫn học sinh khởi
động máy, và khởi động chương
trình Turbo Pascal hoặc Free
Pascal.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một chương trình Pascal hoàn chỉnh.
TG Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng
35’ - Học sinh quan sát trên
bảng và độc lập gõ chương
trình vào máy.
- GV ghi chương trình
Giai_PTB2 lên bảng.
- GV yêu cầu học sinh đọc và gõ
chương trình Giai_PTB2 như
trên bảng.
Chương trình giải phương
trình bậc hai:
program Giai_PTB2;
uses crt;
var a, b , c, D: real;
x1, x2: real;
begin
clrscr;
write(‘ a, b, c: ‘);
23
Giáo án Tin hoc 11
- Nhấn phím F2 và gõ
PTB2.PAS
- Nhấn phím Alt+F9
- Nhấn phím Ctrl+F9
- x1 = 1.00 x2 = 2.00

- Nhấn phím Enter
- Nhấn phím Ctrl+F9
- Thông báo lỗi và cho biết
vì sao: Do căn bậc hai của
một số âm.
- Sửa lại:
- Tiếp tục sửa lại:
- x1 = 2.00 x2 = 3.00
- Thông báo lỗi với lý do
delta của pt là số âm.
- GV yêu cầu học sinh thực hiện
các nhiệm vụ sau:
+ Lưu chương trình bằng cách
nhấn phím F2 với tên
PTB2.PAS.
+ Dịch và sửa lỗi cú pháp với tổ
hợp phím Alt+F9.
+ Thực hiện chương trình với tổ
hợp phím Ctrl+F9.
+ Nhập các giá trị 1; -3; và 2.
Thông báo kết quả của máy đưa
ra.
+ Trở về màn hình soạn thảo
bằng phím Enter.
+ Tiếp tục thực hiện chương trình
+ Nhập các giá trị 1 ; 0 ; -2.
Thông báo kết quả của máy đưa
ra.
HỎI: Vì sao lại có lỗi xuất hiện?
+ Sửa lại chương trình trên

không dùng đến biến D và thực
hiện chương trình đã sửa.
+ Sửa lại chương trình bằng cách
thay đổi công thức tính của x2.
+ Thực hiện chương trình đã sửa
với bộ dữ liệu 1 ; - 5 ; 6. Thông
báo kết quả.
+ Thực hiện chương trình với bộ
dữ liệu 1 ; 1 ; 1. Thông báo kết
quả.
readln(a, b, c);
D:=b*b - 4a*b*c;
x1:= (-b - sqrt(D))/
(2*a);
x2:= -b/a - x1;
write(‘x1 = ‘, x1 : 6 :
2, ’x2: = ‘, x2 : 6 : 2);
readln
end.
readln(a, b, c);
x1:= (-b - sqrt(b*b -
4a*b*c))/(2*a);
x2:= -b - x1;
write(‘x1 = ‘, x1 : 6 :
2, ’x2: = ‘, x2 : 6 : 2);
readln(a, b, c);
x1:= (-b - sqrt(b*b -
4a*b*c))/(2*a);
x2:= (-b + sqrt(b*b -
4a*b*c))/(2*a);

write(‘x1 = ‘, x1 : 6 :
2, ’x2: = ‘, x2 : 6 : 2);
- x1 = 2.00 x2 = 3.00
Hoạt động 3: Rèn luyện thêm về kỹ năng lập trình cho học sinh
24
Giáo án Tin hoc 11
TG Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng
35’ - Nghe và nhận nhiệm vụ.
- Phân tích theo yêu cầu của
giáo viên:
+ Dữ liệu vào ba cạnh a; ; b ;
c
+ Dữ liệu ra S:
+ p:= (a+b+c)/2
S: = sqrt(sqr(p-a)*sqr(p-
b)*sqr(p-c))
- Thực hiện theo yêu cầu của
giáo viên:
+ Soạn chương trình
+ Bấm phím F2 để lưu
chương trình.
+Bấm Alt+F9 để dịch lỗi cú
pháp.
+ Bấm Ctrl+F9 để chạy
chương trình.
+ Thông báo kết quả cho giáo
viên.
- Học sinh thông báo kết quả.
- GV yêu cầu học sinh hãy viết
một chương trình tính diện tích

một tam giác khi biết độ dài ba
cạnh của nó.
- GV định hướng để học sinh
phân tich bài toán.
+ Dữ liệu vào (Input)
+Diệu liệu ra (Output)
+ Cách tính:
- GV yêu cầu học sinh soạn và
chạy chương trình lên đĩa.
- GV yêu cầu học sinh nhập dữ
liệu và thông báo kết quả ;
a = 3; b = 6; c = 5
a = 2; b = 5; c = 10;
Hoạt động 4: Củng cố buổi thực hành và bài tập về nhà.
TG Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng
10’ - Chú ý và ghi nhớ.
- Về nhà làm bài tập trang 35
và 36.
Gv nhắc lại các bước khi hoàn
thành một chương trình
+ Phân tích bài toán để xác định
dữ liệu vào/ ra.
+ Xác định thuật toán.
+ Soạn chương trình
+ Lưu chương trình
+ Biên dịch chương trình
+ Thực hiện và hiệu chỉnh
chương trình.
- Làm bài tập trang 35 và 36.
Ngày soạn :16/10/07

Tiết thứ:……Bài 9 : CẤU TRÚC RẼ NHÁNH.
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
- Hiểu nhu cầu của cáu trúc rẽ nhánh trong biểu diễn thuật toán.
25

×