Tải bản đầy đủ (.doc) (130 trang)

Giáo án Tin học 11 chuẩn KTKN_Bộ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (646.15 KB, 130 trang )

Giáo án tin học 11 GV: Bùi Hải Đức
Tuần: 1, tiết: 1.
Ngày soạn: 19/08/2012. Ngày dạy: 21/08/2012.
Bài dạy: KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Biết được khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình.
- Hiểu khả năng của ngôn ngữ lập trình bậc cao, phân biệt được với ngôn ngữ máy và hợp ngữ.
- Biết được khái niệm chương trình dòch.
- Hiểu ý nghóa và nhiệm vụ của chương trình dòch. Phân biệt được biên dòch và thông dòch.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- Thầy: SGK + Giáo n.
- Trò: SGK.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh lớp.
2. Vào bài mới:
NỘI DUNG CẦN ĐẠT HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
- Lập trình: là sử dụng cấu trúc dữ liệu và các câu
lệnh của ngôn ngữ lập trình cụ thể để mô tả dữ liệu
và diễn đạt các thao tác của thuật toán.
- Ngôn ngữ lập trình: là một phần mềm dùng để
diễn đạt thuật toán thành một chương trình giúp cho
máy hiểu được thuật toán đó.
GV: Có mấy cách mô tả thuật toán?
HS: Có 3 cách mô tả thuật toán:
- Mô tả bằng ngôn ngữ tự nhiên.
- Mô tả bằng sơ đồ khối.
- Mô tả bằng ngôn ngữ lập trình.
GV: Mô tả thuật toán bằng ngôn ngữ tự nhiên và
bằng sơ đồ khối thì máy có thể hiểu và thực hiện
được không?
HS: Máy không thể hiểu và thực hiện được.


GV: Để máy có thể hiểu và thực hiện được thì
chúng ta phải mô tả thuật toán bằng một ngôn ngữ
lập trình cụ thể nào đó.
GV: Hoạt động để diễn đạt thuật toán thông qua
một ngôn ngữ lập trình được gọi là lập trình.
GV: Hãy phát biểu đầy đủ khái niệm lập trình.
HS: Xem SGK trả lời câu hỏi.
GV: Hãy phát biểu đầy đủ khái niệm ngôn ngữ lập
trình.
HS: Dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
GV: Có những loại ngôn ngữ lập trình nào?
HS: Có 3 loại ngôn ngữ lập trình:
- Ngôn ngữ máy.
- Hợp ngữ.
- Ngôn ngữ bậc cao.
GV: Cho biết ưu điểm nổi bật của ngôn ngữ lập
Trường THPT Lương Thế Vinh Trang 1
Giáo án tin học 11 GV: Bùi Hải Đức
- Chương trình dòch: là chương trình có chức năng
chuyển đổi một chương trình được viết bằng ngôn
ngữ bậc cao thành một chương trình có thể thực
hiện được trên máy.
*) Thông dòch: Lần lượt dòch và thực hiện từng
câu lệnh.
*) Biên dòch: Kiểm tra, phát hiện lỗi và dòch
toàn bộ chương trình nguồn thành một chương trình
thực hiện trên máy.
trinh bậc cao?
HS: - Gần gủi với ngôn ngữ tự nhiên.
- Có thể thực hiện được trên nhiều loại máy.

GV: Máy tính có thể trực tiếp hiểu và thực hiện
được chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc
cao hay không?
HS: Không.
GV: Vậy làm thế nào để máy tính có thể hiểu và
thực hiện được chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc
cao?
HS: Cần có một chương trình dòch để dòch chương
trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao sang ngôn ngữ
máy sao cho máy có thể hiểu và thực hiện được.
GV: Chương trình dòch là gì?
HS: Dựa vào SGK khái niệm chương trình dòch.
GV: Bạn chỉ biết tiếng Việt, người khách du lòch
chỉ biết tiếng Anh, vậy thì để giới thiệu về trường
mình cho người khách đó biết bạn có thể thực hiện
bằng cách nào?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Thông dòch là gì?
HS: Dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
GV: Biên dòch là gì?
HS: Dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
3. Củng cố:
- Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình.
- Có ba loại ngôn ngữ lập trình: Ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ lập trình bậc cao.
- Khái niệm chương trình dòch.
- Có 2 loại chương trình dòch: Thông dòch và biên dòch.
4. Dặn dò và BTVN:
Học bài và làm bài tập ở cuối bài học.
Trường THPT Lương Thế Vinh Trang 2
Giáo án tin học 11 GV: Bùi Hải Đức

Trường THPT Lương Thế Vinh Trang 3
Giáo án tin học 11 GV: Bùi Hải Đức
Tuần: 2, tiết: 2.
Ngày soạn: 26/08/2012. Ngày day:27/08/2012.
Bài dạy: CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Biết ngôn ngữ lập trình có 3 thành phần cơ bản là: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghóa. Hiểu và phân
biệt ba thành phần này.
- Biết một số khái niệm: tên, tên chuẩn, tên dành riêng (từ khoá), hằng và biến.
- Yêu cầu học sinh ghi nhớ các quy đònh về tên, hằng và biến trong một ngôn ngữ lập trình. Biết cách
đặt tên đúng và nhận biết được tên sai quy đònh.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- Thầy: SGK + Giáo n.
- Trò: SGK.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Khái niệm lập trình, ngôn ngữ lập trình?
Câu trả lời:
- Lập trình: là sử dụng cấu trúc dữ liệu và các câu lệnh của ngôn ngữ lập trình cụ thể để mô tả dữ
liệu và diễn đạt các thao tác của thuật toán.
- Ngôn ngữ lập trình: là một phần mềm dùng để diễn đạt thuật toán thành một chương trình giúp
cho máy hiểu được thuật toán đó.
3. Vào bài mới:
NỘI DUNG CẦN ĐẠT HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Các thành phần cơ bản :
Mỗi ngôn ngữ lập trình có ba thành phần cơ bản
là bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghóa.
a) Bảng chữ cái: Bảng chữ cái các ngôn ngữ lập
trình nói chung không khác nhau nhiều. Sau đây là

bảng chữ cái của ngôn ngữ Pascal:
• Các chữ cái thường và chữ cái hoa của bảng
chữ cái tiếng Anh:
a b c d ….z và A B C D … Z.
• 10 chữ số thập phân: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9.
• Các kí tự đặc biệt: + - * / = > < [ ] . , ; # ^ $
@ & ( ) { } : ‘ _ (dấu cách).
b) Cú pháp: là bộ quy tắc để viết chương trình.
c) Ngữ nghóa xác đònh ý nghóa thao tác cần phải
GV: Có những yếu tố nào dùng để xây dựng nên
ngôn ngữ tiếng Việt?
- Bảng chữ cái tiếng Việt, số, dấu.
- Cách ghép các kí tự thành từ, ghép các từ thành
câu.
- Ngữ nghóa của từ và câu.
GV: Trong ngôn ngữ lập trình cũng vậy, nó cũng
gồm 3 thành phần: Bảng chữ cái, cú pháp và ngữ
nghóa.
GV: Bảng chữ cái tiếng Anh gồm những kí tự nào?
HS: Thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi.
GV: Hệ thập phân cần bao nhiêu chữ số để biểu
diễn các số và đó là những số nào?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Kể ra một số kí tự đặc biêt khác.
GV: Hầu hết các ngôn ngữ đều sử dụng dấu cộng
Trường THPT Lương Thế Vinh Trang 4
Giáo án tin học 11 GV: Bùi Hải Đức
thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh
của nó.
* Ghi chú:

- Các lỗi cú pháp được chương trình dòch phát hiện
và thông báo cho người lập trình biết. Chỉ có các
chương trình không còn lỗi cú pháp mới được dòch
sang ngôn ngữ máy.
- Các lỗi ngữ nghóa khó phát hiện hơn. Chương
trình dòch chỉ phát hiện được lỗi cú pháp chứ không
phát hiện được lỗi ngữ nghóa. Phần lớn các lỗi ngữ
nghóa chỉ phát hiện khi thực hiện chương trình trên
dữ liệu cụ thể.
2. Một số khái niệm:
a) Tên:
+) Tên dành riêng: là những tên được ngôn ngữ
lập trình quy đònh với ý nghóa riêng xác đònh (còn
gọi là từ khoá), người dùng không được dùng với ý
nghóa khác.
+) Tên chuẩn: là tên được ngôn ngữ lập trình dùng
với ý nghóa riêng nào đó, người lập trình có thể
đònh nghóa lại để dùng với ý nghóa khác.
+) Tên do người lập trình tự đặt: Tên được đặt tuỳ
ý, nhưng phải tuân thủ các quy tắc sau:
- Không được dài quá 127 kí tự (Turbo pascal) và
không dài quá 255 kí tự (Free Pascal).
- Không được chứa khoảng trắng (dấu cách).
- Không được bắt đầu bằng chữ số.
- Không được chứa các kí tự đặc biệt.
- Không được trùng với tên dành riêng.
b) Hằng và biến:
- Hằng là đại lượng có giá trò không thay đổi trong
quá trình thực hiện chương trình, gồm có hằng số
học, hằng logic, hằng chuỗi.

- Biến là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ
giá trò và giá trò có thể được thay đổi trong quá trình
thực hiện chương trình.
c) Ghi chú: Phần chú thích không ảnh hưởng đến
nội dung của chương trình và giúp người đọc hiểu
chương trình dễ hơn. Pascal đoạn chú thích được đặt
trong cặp dấu {} hoặc cặp dấu (* *). C++ được đặt
trong cặp dấu /* */.
(+) để chỉ phép cộng. Giã thiết A, B là đại lượng
nhân giá trò nguyên và X, Y là đại lượng nhận giá
trò thực. Khi đó dấu “+” trong biểu thức A+B là
cộng 2 số nguyên, còn trong biểu thức X+Y là cộng
2 số thực.
GV: Hãy cho biết phát biểu sau đây đúng hay sai?
Vì sao? “Chương trình nguồn bò lỗi cú pháp thì
chương trình đích cũng bò lỗi cú pháp”.
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Một chương trình mà chương trình dòch không
còn báo lỗi thì chương trình đó đã đảm bảo hoàn
toàn đúng hay chưa?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Trình bày những hiểu biết của em về tên dành
riêng, cho ví dụ.
HS: Tham khảo sách giáo khoa trả lời câu hỏi.
GV: Trình bày những hiểu biết của em về tên
chuẩn, cho ví dụ.
HS: Tham khảo sách giáo khoa trả lời câu hỏi.
GV: Trình bày những hiểu biết của em về tên do
người lập trình tự đặt, cho ví dụ.
HS: Tham khảo sách giáo khoa trả lời câu hỏi.

GV: Cho biết các tên do người lập trình tự đặt sau
đây tên nào đúng và tên nào sai:
A; A BC, 6AB, X!Y.
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Hằng là gì? Biến là gì?
HS: Tham khảo SGK trả lời câu hỏi.
GV: Cho ví dụ về hằng số học, logic, chuỗi.
GV: Phần chú thích có ảnh hưởng đến nội dung của
chương trình không? Và có phần chú thích để làm
gì?
HS: Trả lời câu hỏi.
3. Củng cố:
Tên do người lập trình tự đặt phải tuân thủ những quy tắc nào?
Trường THPT Lương Thế Vinh Trang 5
Giáo án tin học 11 GV: Bùi Hải Đức
4. Dặn dò và BTVN:
Học bài và làm bài tập ở cuối bài học.
Trường THPT Lương Thế Vinh Trang 6
Giáo án tin học 11 GV: Bùi Hải Đức
Tuần: 3, tiết: 3.
Ngày soạn: 02/09/2012. Ngày day:03/09/2012.
Bài dạy: BÀI TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Hệ thống lại các kiến thức đã học ở chương 1.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- Thầy: SGK + Giáo n.
- Trò: SGK.
III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi: Hằng là gì? Biến là gì? Có những đại lượng hằng nào?
Trả lời: - Hằng là đại lượng có giá trò không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. Gồm
hằng số học, hằng logic và hằng xâu.
- Biến là đại lượng được đặt tên và giá trò có thể bò thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
3. Vào bài mới:
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
Câu 1: Tại sao người ta phải xây dựng các ngôn ngữ lập
trình bậc cao?
Đáp án:
- Ngôn ngữ bậc cao gần với ngôn ngữ tự nhiên hơn,
do đó thuận tiện cho đông đảo người lập trình.
- Chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao
chạy được trên nhiều loại máy.
- Chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao
dễ đọc hiểu, dễ hiệu chỉnh và dễ nâng cấp.
- Ngôn ngữ bậc cao cho phép làm việc với nhiều kiểu
dữ liệu và cách tổ chức dữ liệu đa dạng, thuận tiện
cho mô tả thuật toán.
Câu 2: Chương trình dòch là gì? Tại sao phải có chương
trình dòch?
Đáp án:
- Chương trình dòch là chương trình có chức năng chuyển
đổi chương trình viết bằng ngông ngữ lập trình bậc cao
thành chương trình thực hiện được trên máy.
- Vì máy tính không thể hiểu và thực hiện được chương
trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao, vì vậy cần có chương
trình dòch để dòch chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc
cao sang chương trình thực hiện được trên máy.
Câu 3: Thông dòch và biên dòch khác nhau như thế nào?
Đáp án:

- Trình biên dòch duyệt, kiểm tra, phát hiện lỗi, xác đònh
chương trình nguồn có dòch được không, dòch toàn bộ
chương trình nguồn thành chương trình đích có thể thực
GV: Ghi câu hỏi lên bảng và gọi 1 HS lên
bảng trả lời câu hỏi.
HS: Lên bảng trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm.
GV: Ghi câu hỏi lên bảng và gọi 1 HS lên
bảng trả lời câu hỏi.
HS: Lên bảng trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm.
GV: Hãy cho biết Input và Output của
chương trình dòch?
HS: Tra lời câu hỏi.
GV: Ghi câu hỏi lên bảng và gọi 1 HS lên
bảng trả lời câu hỏi.
HS: Lên bảng trả lời câu hỏi.
Trường THPT Lương Thế Vinh Trang 7
Giáo án tin học 11 GV: Bùi Hải Đức
hiện trên máy và có thể lưu trữ lại để sử dụng về sau
khi cần thiết.
- Trình thông dòch lần lượt dòch từng câu lệnh ra ngôn
ngữ máy rồi thực hiện ngay câu lệnh vừa dòch được
hoặc báo lỗi nếu không dòch được.
Câu 4: Hãy cho biết điểm khác nhau giữa tên chuẩn và
tên dành riêng? Kể ra 3 tên chuẩn và 3 tên dành riêng
trong ngôn ngữ Pascal.
Đáp án: - Tên dành riêng không được dùng với ý nghóa
đã xác đònh, tên chuẩn có thể đònh nghóa lại và dùng với
ý nghóa khác.

- 3 tên chuẩn: real, integer, sqrt.
- 3 tên dành riêng: Program, BEGIN, End.
Câu 5: Hãy nêu quy tắc đặt tên trong Pascal và cho biết
các tên sau tên nào đúng tên nào sai? Tại sao? (theo
quy tắc đặt tên trong Pascal).
A45; A BC; 6ABC, A#BC
Đáp án:
- Quy tắc đăt tên trong ngôn ngữ Pascal:
+ Không được dài quá 127 kí tự (Turbo Pascal) và
không dài quá 255 kí tự (Free Pascal).
+ Không được trùng tên với tên chuẩn.
+ Không được chứa dấu cách và các kí tự đặc biệt.
+ Không được bắt đầu bằng chữ số.
- A45 đúng.
- A BC là tên sai, vì có chứa khoảng trắng.
- 6ABC là tên sai, vì chứa chữ số đầu tiên.
- A#BC là tên sai, vì chứa kí tự đặc biệt.
Câu 6: Hãy cho biết những biểu diễn nào dưới đây
không phải là biểu diễn hằng trong Pascal và chi rõ lỗi
trong từng trường hợp:
a)150.0 b) -22 c) 6,23 d) ‘43’ e)A20
f) 1.06E-15 g) 4+6 h) ‘C i) ‘TRUE”.
Đáp án: c, e, h
GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm.
GV: Ghi câu hỏi lên bảng và gọi 1 HS lên
bảng trả lời câu hỏi.
HS: Lên bảng trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm.
GV: Ghi câu hỏi lên bảng và gọi 1 HS lên
bảng trả lời câu hỏi.

HS: Lên bảng trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm.
GV: Ghi câu hỏi lên bảng và gọi 1 HS lên
bảng trả lời câu hỏi.
HS: Lên bảng trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm.
4. Củng cố: Ghép một câu ở cột 1 và một câu thích hợp ở cột 2 ở bảng sau:
(1) Biên dòch.
(A) là đại lượng có giá trò không đổi trong quá trình thực hiện
chương trình.
(2) Thông dòch.
(B) dòch và thực hiện từng câu lệnh, nếu còn câu lệnh tiếp theo thì
quá trình này còn tiếp tục.
(3) Chương trình viết bằng
ngôn ngữ lập trình bậc cao.
(C) là những đại lượng được đặt tên, dùng để lưư trử giá trò và giá
trò có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
(4) Biến.
(D) Dòch toàn bộ chương trình nguồn thành một chương trình đích
có thể thực hiện trên máy và có thể lưu trữ để sử dụng lại khi cần
thiết.
(5) Hằng.
(E) Phải được chuyển đổi thành chương trình trên ngôn ngữ máy
mới có thể thực hiện được.
Trường THPT Lương Thế Vinh Trang 8
Giáo án tin học 11 GV: Bùi Hải Đức
5. Dặn dò: Làm các bài tập trong sách bài tập và xem trước bài 3-Chương 2.
Trường THPT Lương Thế Vinh Trang 9
Giáo án tin học 11 GV: Bùi Hải Đức
Tuần 4 tiết 4.

Ngày soạn: 09/09/2012. Ngày dạy: 11/09/2012.
Đề bài dạy: CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
I. Mục đích yêu cầu:
- Hiểu chương trình là sự mô tả của thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình.
- Biết cấu trúc của một chương trình đơn giản: Cấu trúc chung, các thành phần.
- Nhận biết được các thành phần của một chương trình đơn giản.
II. Chuẩn bò của thầy và trò:
Thầy: SGK + Giáo n.
Trò: SGK.
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn đònh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nêu quy tắc đặt tên trong ngôn ngữ lập trình Pascal?
Trả lời:
- Không được dài quá 127 kí tự (Turbo pascal) và không dài quá 255 kí tự (Free Pascal).
- Không được chứa khoảng trắng (dấu cách).
- Không được bắt đầu bằng chữ số.
- Không được chứa các kí tự đặc biệt.
- Không được trùng với tên dành riêng
3. Vào bài mới:
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
1. Cấu trúc của một chương trình:
[<phần khai báo>]
<Phần thân chương trình>
2. Các thành phần của chương trình:
a) Phần khai báo:
- Khai báo tên chương trình:
Program <Tên chương trình>;
VD: Program Vi_du1;
Program Giai_phuong_trinh;

- Khai báo thư viện: Uses < DS Tên thư viên>;
VD:
Pascal: Uses Crt, Graph;
C++: #Iclude <Stdio.h>;
#Inclde <Conio.h>;
GV: Cấu trúc của một chương trình bao gồm mấy
phần? Đó là những thành phần nào?
HS: Gồm 2 phần: Phần khai báo và phấn thân
chương trình.
GV: Phần nào bắt buộc phải có, phần nào có thể
có hoặc không?
HS: Phần khai báo có thể có hoặc không, phần
thân chương trình bắt buộc phải có.
GV: Tên chương trình không bắt buộc phải có,
nếu có thì phải bắt đầu bằng từ khoá Program,
còn tên chương trình phải được đặt theo đúng quy
tắc của ngôn ngữ lập trình.
GV: Mỗi ngôn ngữ lập trình có sẵn một số thư
viện, mỗi thư viện cung cấp cho chúng ta một số
chương trình thông dụng. Chúng ta phải khai báo
sử dụng thư viện trước khi sử dụng các chương
trình trong thư viện đó.
Trường THPT Lương Thế Vinh Trang 10
Giáo án tin học 11 GV: Bùi Hải Đức
- Khai báo hằng:
Const <Tên hằng> = <Giá trò>;
VD: Const pi = 3.14;
Max = 1000;
Min = 10;
- Khai báo biến:

Var <DS tên biến>:<Kiểu dữ liệu>;
b) Phần thân chương trình:
BEGIN
[<Dãy lệnh>]
END.
3. Ví dụ chương trình đơn giản:
Ví dụ 1: Chương trình đưa ra màn hình dòng chữ
“Xin chào các bạn”.
Program Vi_du1;
Begin
Clrscr; (* Xoa Man hinh *)
Writeln(‘Chao cac ban!’);
Readln; (*Tam dung CT de xem ket qua *)
End.
Ví dụ 2: Chương trình đưa ra 2 dòng chữ
“Xin chao cac ban!”,
“Moi cac ban lam quen voi Pascal”.
Program Vi_du2;
Uses Crt;
Begin
Clrscr;
Writeln(‘Chao cac ban!’);
Writeln(‘Moi cac ban lam quen voi pascal’);
Readln;
End.
GV: Cách khai báo biến sẽ được học kó hơn ở
phần sau.
GV: Theo cách biểu diễn trên thì phần thân
chương có thể không có lệnh nào được hay
không?

HS: Có.
GV: Phần thân của chương trình có thể có rất
nhiều lệnh phụ thuộc vào chương trình.
GV: Ở ví dụ 1 ta có thể bỏ bớt phần nào mà cũng
không ảnh hưởng đến Nội dung cần đạt của
chương trình?
HS: Progran Vi_du1;
GV: Hãy chỉ rõ phần nào là phần khai báo, phần
nào là phần thân của chương trình?
4. Củng cố:
Cấu trúc của một chương trình, các thành phần của một chương trình.
5. Dặn dò:
Học bài cũ, xem trước bài học số 4 và chuẩn bò một số kiến thức về thuật toán sau:
- Giải phương trình bậc nhất 1 ẩn: ax+b=0.
- Giải phương trình bậc hai 1 ẩn: ax
2
+bx+c=0 (a≠0).
- Tìm USCLN(a,b); BSCLN(a,b).
Trường THPT Lương Thế Vinh Trang 11
Giáo án tin học 11 GV: Bùi Hải Đức
Trường THPT Lương Thế Vinh Trang 12
Giáo án tin học 11 GV: Bùi Hải Đức
Tuần 5 tiết 5.
Ngày soạn: 17/09/2012. Ngày dạy: 19/09/2012.
Đề bài dạy: MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN VÀ CÁCH KHAI BÁO BIẾN
I. Mục đích yêu câu:
- Biết một số kiểu dữ liệu chuẩn: nguyên, thực, kí tự, lôgic.
- Xác đònh được kiểu khai báo của dữ liệu đơn giản.
- Hiểu cách khai báo biến, biết khai báo biến đúng.
II. Chuẩn bò của thầy và trò:

Thầy: SGK + Giáo n.
Trò: SGK.
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổ đònh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nêu cấu trúc chung của một chương trình? Phần khai báo báo gồm những khai báo nào?
Trả lời: + Cấu trúc của một chương trình:
[<phần khai báo>]
<Phần thân chương trình>
+ Phần khai báo bao gồm: Khai báo tên chương trình, khai báo thư viện, khai báo
hằng, khai báo biến.
3. Vào bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
GV: Một số kiểu dữ liệu chuẩn là những kiểu nào?
HS: Dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
GV: Tập số nguyên là vô hạn và có thứ tự, đếm
được nhưng trong máy tính kiểu nguyên là hữu hạn,
có thứ tự. Kiểu số nguyên cho kết quả là số đúng,
nhưng hạn chế về miền giá trò.
GV: Các kiểu số thực cho kết quả tính toán là gần
đúng với sai số không đáng kể, nhưng miền giá trò
được mỡ rộng hơn kiểu nguyên. Cũng như kiểu
nguyên, kiểu số thực trong máy là rời rạc và hữu
hạn.
GV: Kiểu kí tự là các kí tự thuộc bộ mã ASCII.
GV: Kiểu logic trong Pascal chỉ gồm 2 giá trò là
False (sai) và True (đúng). Kiểu Logic cũng là kiểu
I. Một số kiểu dữ liệu chuẩn: Kiểu số nguyên, số
thực, kiểu kí tự, kiểu lôgic.
1. Kiểu nguyên:

SGK
2. Kiểu số thực:
SGK
* Ghi chú: - Cần phải khai báo đúng kiểu dữ liệu
chuẩn để tiết kiệm bộ nhớ của máy tính và độ chính
xác của dữ liệu.
- Số thực thường thích hợp với những đại lượng lớn
và có độ chính xác cao.
3. Kiểu kí tự :
SGK
4. Kiểu logic:
SGK
Trường THPT Lương Thế Vinh Trang 13
Giáo án tin học 11 GV: Bùi Hải Đức
dữ liệu đếm được với True có giá trò là 1 và False có
giá trò là 0.
GV: Nêu cú pháp khai báo biến?
HS: Dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
GV: Hãy khai báo 1 biến KT thuộc kiểu kí tự, 1 biến
Tuoi thuộc kiểu số nguyên Byte, một biến DTB
thuộc kiểu số thực và một biến Dk thuộc kiểu logic.
GV: Khi khai báo một biến ta cần quan tâm đến yếu
tố nào:
HS: Bộ nhớ lưu trữ và phạm vi giá trò.
5. Khai báo biến:
- Cú pháp: Var <DS biến>:<kiểu dữ liệu>;
- VD: Var Kt: Char;
Tuoi:Byte;
DTB: Real;
GT: Boolean;

* Một số chú ý khi khai báo biến: SGK
4. Củng cố: Một số kiểu dữ liệu chuẩn, cách khai báo biến.
5. Dặn dò: Xem trước bài học số 6.
KIỂM TRA 15 PHÚT (lần 1)
Đề: Nêu cấu trúc chung của một chương trình? Phần khai báo có thể có những khai báo
nào, viết cú pháp khai báo và cho ví du trong ngôn ngữ lập trình Pascal.
Đáp án:
- Cấu trúc của một chương trình:
[<phần khai báo>]
<Phần thân chương trình>
- Phần khai báo gồm: Khai báo tên chương trình, khai báo thư viện, khai báo hằng, khai báo biến.
+ Khai báo tên chương trình: Program <Tên chương trình>;
VD: Program Vi_du1;
Program Giai_phuong_trinh;
+ Khai báo thư viện: Uses < DS Tên thư viên>;
VD: Uses Crt, Graph;
+ Khai báo hằng: Const <Tên hằng> = <Giá trò>;
VD: Const pi = 3.14;
Max = 1000;
Min = 10;
+ Khai báo biến: Var <DS tên biến>:<Kiểu dữ liệu>;
VD: Var a,b:byte;
Trường THPT Lương Thế Vinh Trang 14
Giáo án tin học 11 GV: Bùi Hải Đức
Trường THPT Lương Thế Vinh Trang 15
Giáo án tin học 11 GV: Bùi Hải Đức
Tuần 6,7 tiết 6,7.
Ngày soạn: 23/09/2012. Ngày dạy: 24/09/2011, 01/10/2012.
Đề bài dạy: PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN
I. Mục đích, yêu cầu:

- Kiến thức:
+ Biết được các phép toán thông dụng trong ngôn ngữ lập trình.
+ Biết diễn đạt một biểu thức trong ngôn ngữ lập trình.
+ Biết được chức năng của lệnh gán.
+ Biết được cấu trúc của lệnh gán và một số hàm chuẩn thông dụng trong ngôn ngữ lập trình pascal.
- Kó năng:
+ Sử dụng được các phép toán để xây dựng biểu thức.
+ Sử dụng được lệnh gán để viết chương trình.
II. Chuẩn bò của thầy và trò:
- Thầy: Sách giáo khoa, giáo án
- Trò: Sách giáo khoa + vở ghi.
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn đònh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Kể tên các kiểu dữ liệu chuẩn đã học? Cho biết phạm vi, dung lượng lưu trữ một giá trò?
Trả lời:
Kiểu Bộ nhớ lưu trữ một giá trò Phạm vi giá trò
- Kiểu nguyên:
Byte 1 byte Từ 0 đến 255
Integer 2 byte Từ -2
15
đến 2
15
-1
Word 2 byte Từ 0 đến 2
16
-1
Longint 4 byte Từ -2
31
đến 2

31
-1
- Kiểu thực:
Real 6 byte
0 hoặc có giá trò năm trong
phạm vi từ 10
-38
đến 10
38
.
Extended 10 byte
0 hoặc có giá trò năm trong
phạm vi từ 10
-4932
đến 10
4932
.
- Kiểu kí tự:
Char 1 byte 256 kí tự trong bộ mã Asccii
- Kiểu logic:
Boolean 1 byte True hoặc False
3. Vào bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt cần đạt
GV: Cho biết các phép toán đối với số nguyên
trong toán học và kí hiệu của nó.
HS: Xem SGK trả lời câu hỏi.
GV: Cho biết các phép toán đối với số thực trong
1. Phép toán:
- Các phép toán số học với số nguyên: +, -, *, div,
mod.

- Các phép toán số học với số thực: +, - , *, /
Trường THPT Lương Thế Vinh Trang 16
Giáo án tin học 11 GV: Bùi Hải Đức
toán học và kí hiệu của nó.
HS: Xem SGK trả lời câu hỏi.
GV: Cho biết các phép toán quan hệ và các phép
toán logic?
HS: Xem SGK trả lời câu hỏi.
GV: Cho biết quy tắc viết biểu thức số học?
HS: Xem SGK trả lời câu hỏi.
GV: Cho biết trình tự thực hiện của các phép toán
trong biểu thức?
HS: Xem SGK trả lời câu hỏi.
GV: Cho biết các hàm chuẩn thường dùng trong
Pascal?
HS: Xem SGK trả lời câu hỏi.
GV: Nêu cú pháp của biểu thức quan hệ?
HS: Xem SGK trả lời câu hỏi.
GV: Biểu thức logic đơn giản là gì?
HS: Xem SGK trả lời câu hỏi.
GV: Biểu thức logic là gì?
HS: Xem SGK trả lời câu hỏi.
GV: Cho biết cú pháp của câu lệnh gán.
HS: Xem SGK trả lời câu hỏi.
- Các phép toán quan hệ: <,<=,=,>,>=,< >.
- Các phép toán Logic: not, and, or.
2. Biểu thức số học:
- Quy tắc viết biểu thức số học:
+ Chỉ dùng cặp ngoặc tròn để xác đònh trình tự thực
hiện phép toán trong trường hợp cần thiết.

+ Viết lần lượt từ trái qua phải.
+ Không được bỏ qua dấu nhân (*) trong tích.
- Trình tự thực hiện các phép toán:
+ Thực hiện các phép toán trong ngoặc trước.
+ Trong dãy các phép toán không chứa ngoặc thì thực
hiện từ trái qua phải, theo thứ tự: *,/,div,mod,+,-
3. Hàm số học:
SGK
4. Biểu thức quan hệ:
- Cú pháp:
<biểu thức 1> <phép toán quan hệ> <biểu thức 2>
Trong đó: Biểu thức 1, biểu thức 2 cùng là xâu hoặc
cùng là biểu thức số học.
- Ví dụ: ‘Tin hoc’ < ‘Tin hoc A’;
x<5;
i+1<=2*j;
Nếu x có giá trò là 3 thì x<5 cho giá trò True. Nếu i có
giá trò bằng 2 và j có giá trò bằng 3 thì i+1<=2*j cho
giá trò là False.
5. Biểu thức logic:
- Biểu thức logic đơn giản là biến logic hoặc hằng
logic.
- Biểu thức logic là biểu thức logic đơn giản, các biểu
thức quan hệ liên kết với nhau bởi phép toán logic.
Ví dụ1: not(x<1) > “x không nhỏ hơn 1”.
Ví dụ 2:
"5 11"x x≤ ≤ và
thì trong Pascal viết:
(5<=x) and (x<=11)
6. Phép toán gán:

- Cú pháp: <tên biến>:=<biểu thức>;
- Ví dụ: z:=z-1; i:=i+1;
4. Củng cố: Các phép toán thông dụng, biểu thức số học, biểu thức quan hệ
5. Dặn dò: Làm bài tập 6-trang 35, 7-trang 36 và xem trước bài 7.
Trường THPT Lương Thế Vinh Trang 17
Giáo án tin học 11 GV: Bùi Hải Đức
Tuần 8 tiết 8.
Ngày soạn 07/10/2012. Ngày dạy 09/10/2012.
Đề bài dạy: CÁC THỦ TỤC VÀO RA ĐƠN GIẢN
I. Mục đích yêu cầu:
- Kiến thức:
+ Biết ý nghóa của thủ tục vào/ra chuẩn đối với lập trình.
+ Biết được cấu trúc chung của thủ tục vào ra trong ngôn ngữ lập trình Pascal.
- Kó năng:
+ Viết đúng lệnh vào/ra dữ liệu.
+ Biết nhập đúng dữ liệu khi thực hiện chương trình.
II. Chuẩn bò của thầy và trò:
- Thầy: Sách giáo khoa, giáo án
- Trò: Sách giáo khoa + vở ghi.
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn đònh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: - Nêu quy tắc viết biểu thức số học và trình tự thực hiện các phép toán?
- Nêu các hàm số học thường dùng trong Pascal?
Trả lời:
- Quy tắc viết biểu thức số học:
+ Chỉ dùng cặp ngoặc tròn để xác đònh trình tự thực hiện phép toán trong trường hợp cần
thiết.
+ Viết lần lượt từ trái qua phải.
+ Không được bỏ qua dấu nhân (*) trong tích.

- Trình tự thực hiện các phép toán:
+ Thực hiện các phép toán trong ngoặc trước.
+ Trong dãy các phép toán không chứa ngoặc thì thực hiện từ trái qua phải, theo thứ tự: *, /,
div, mod, +,
- Các hàm số học thường dùng: Sqr(x), Sqrt(x), abs(x), ln(x), exp(x), Sin(x), Cos(x).
3. Vào bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
GV: Trong các bước để giải một bài toán trong tin
học thì bước xác đònh bài toán có nghóa là ta đi xác
đònh cái gì?
HS: Xác đònh Input và Ouput của bài toán.
GV: Cho biết cú pháp của thủ tục nhập dữ liệu trong
ngôn ngữ lập trình Pascal.
HS: Dựa vào sách giáo khoa trả lời câu hỏi.
GV: Viết 2 thủ tục nhập giá trò cho biến k và 3 biến
a, b, c.
HS: Lên bảng viết thủ tục.
GV: Cho biết cú pháp của thủ tục xuất dữ liệu trong
I. Các thủ tục vào/ra chuẩn:
1. Nhập dữ liệu vào từ bàn phím:
- Cú pháp:
Read(<Danh sách các biến vào>);
Hoặc Readln(<Danh sách các biến vào>);
- Ý nghóa: Nhận giá trò được gõ từ bàn phím
và gán cho danh sách các biến (Mỗi biến
cách nhau bởi phím cách hoặc phím Enter)
- Ví dụ: readln(k);
Readln(a,b,c);
2. Đưa dữ liệu ra màn hình:
Trường THPT Lương Thế Vinh Trang 18

Giáo án tin học 11 GV: Bùi Hải Đức
ngôn ngữ lập trình Pascal.
HS: Dựa vào sách giáo khoa trả lời câu hỏi.
GV: Thủ tục Write khác với Writeln chỗ nào?
HS: trả lời câu hỏi.
GV: Cho biết kết quả hiện ra màn hình của 2 thủ tục
sau:
Writeln(k:6:2);
Write(a:4,b:4,a+b:8);
Với k=35.6; a=245; b=65;
GV: Hãy xác đònh dữ liệu vào và ra của bài toán?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Viết chương trình minh hoa.
HS: Xem, nghe giảng và ghi chép.
- Cú pháp:
Write(<danh sách kết quả ra>); (1)
Writeln(<danh sách kết quả ra>); (2)
Writeln;
- Ý nghóa: Thủ tục (1) đưa danh sách kết quả
ra màn hình và con trỏ nằm ngay sau kết quả
cuối cùng, thủ tục (2) sau khi đưa danh sách kết
quả ra màn hình thì con trỏ xuống đầu dòng tiếp
theo, còn thủ tục (3) không ghi gì hết đưa con
trỏ xuống một dòng.
- Ví dụ:
Write(‘Nhap he so k=’); Readln(k);
Writeln(‘Nhap he so a, b, c:’); Readln(a,b,c);
* Chú ý: Trang 31-SGK
3. Ví dụ áp dụng: Viết chương trình nhập vào 2
số nguyên. Tính và in ra màn hình tổng của 2 số

nguyên vừa nhập.
Program Tinhtong;
Uses Crt;
Var a,b:byte;
S:integer;
BEGIN
Clrscr;
Writeln('Nhap vao 2 so nguyen duong:');
Write('Nhap vao so nguyen a:'); readln(a);
Write('Nhap vao so nguyen b:'); readln(b);
S:=a+b;
Write('Tong cua 2 so la:',s:6);
readln;
END.
4. Củng cố: Các thủ tục vào ra chuẩn của Pascal, các bước để viết chương trình.
5. Dặn dò: Làm bài tập 6-10 (trang 36 SGK).
Trường THPT Lương Thế Vinh Trang 19
Giáo án tin học 11 GV: Bùi Hải Đức
Tuần 9 tiết 9.
Ngày soạn:15/10/2012. Ngày dạy 16/10/2012.
Đề bài dạy: SOẠN THẢO, DỊCH, THỰC HIỆN VÀ HIỆU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH
I. Mục đích yêu cầu:
- Kiến thức:
+ Biết các lệnh vào/ra đơn giản để nhập thông tin từ bàn phím và đưa thông tin ra màn hình.
+ Biết các bước: Soạn thảo, dòch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình.
+ Biết một số công cụ của môi trường Turbol Pascal.
- Kó năng:
+ Viết được một số lệnh vào/ra đơn giản.
+ Bước đầu sử dụng được chương trình dòch để phát hiện lỗi.
+ Bước đầu chỉnh sửa được chương trình dựa vào thông báo lỗi của chương trình dòch và tính hợp lí của

kết quả thu được.
II. Chuẩn bò của thầy và trò:
- Thầy: Sách giáo khoa, giáo án, máy tính + một chương trình đã được soạn sẵn, máy chiếu.
- Trò: Sách giáo khoa + vở ghi.
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn đònh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
- Ngôn ngữ lập trình Pascal có những phép toán nào?
- Cú pháp câu lệnh gán trong ngôn ngữ lập trình Pascal được trình bày như thế nào?
- Cho ví dụ về câu lệnh gán trong ngôn ngữ lập trình Pascal.
Trả lời:
- Cú pháp và ý nghóa thủ tục nhập dữ liệu:
+ Cú pháp:
Read(<Danh sách các biến vào>);
Hoặc Readln(<Danh sách các biến vào>);
+ Ý nghóa: Nhận giá trò được gõ từ bàn phím và gán cho danh sách các biến.
- Cú pháp và ý nghóa thủ tục xuất dữ liệu:
+ Cú pháp:
Write(<danh sách kết quả ra>); (1)
Writeln(<danh sách kết quả ra>); (2)
+ Ý nghóa: Thủ tục (1) đưa danh sách kết quả ra màn hình và con trỏ nằm ngay sau kết quả
cuối cùng, còn thủ tục (2) sau khi đưa danh sách kết quả ra màn hình thì con trỏ xuống đầu dòng
tiếp theo.
3. Vào bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
GV: Nêu các cách để khởi động Turbo Pascal.
HS: Lăng nghe và ghi bài.
GV: Soạn thảo chương trình là gì?
HS: Gõ Nội dung cần đạt của chương trình.

II. Soạn thảo, dòch, thực hiện và hiệu chỉnh
chương trình:
- Khởi động chương trình:
C1: Nháy đúp vào biểu tượng Turbo Pascal trên
màn hình nền.
C2: Vào C:\Program files\TP\BIN\TURBO.EXE
Trường THPT Lương Thế Vinh Trang 20
Giáo án tin học 11 GV: Bùi Hải Đức
GV: Nêu các bước để lưu một chương trình?
HS: Dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
GV: Nêu các thao tác biên dòch, đóng cửa sổ chương
trình, thoát khỏi chương trình.
HS: Dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
GV: Thực hiện khởi động chường trình Turbo Pascal
và soạn chương trình: Nhập vào 2 số nguyên. Tính
và in ra màn hình tổng của 2 số nguyên vừa nhập.
Thực hiện các thao tác lưu chương trình, kiểm tra,
sửa lỗi và thực hiện chương trình.
HS: Theo dõi thực hiện của giáo viên.
- Soạn thảo chương trình: Gõ Nội dung của
chương trình.
- Lưu chương trình: Nhấn F2 >gõ tên tệp (ko
được có dấu cách) > Enter.
- Biên dòch chương trình: Nhấn F9 để kiểm tra
và sửa lỗi cú pháp (nếu có).
- Chạy chương trình: Nhấn tổ hợp phím
Ctrl+F9.
- Đóng cửa sổ chương trình: Nhấn tổ hợp phím
Alt+F3.
- Thoát khỏi phần mềm: Alt + X.

4. Củng cố: Các thủ tục vào ra chuẩn của Pascal, các bước để viết chương trình.
5. Dặn dò: Làm bài tập 6-10 (trang 36 SGK).
Trường THPT Lương Thế Vinh Trang 21
Giáo án tin học 11 GV: Bùi Hải Đức
Tuần 10 tiết 10.
Ngày soạn 21/10/2012. Ngày dạy 23/10/2012.
Đề bài dạy: BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1
I. Mục đích yêu cầu:
- Giới thiệu một chương trình Pascal hoàn chỉnh đơn giản.
- Làm quen với một số dòch vụ cơ bản của Turbo Pascal hoặc Free Pascal trong việc soạn thảo, lưu trữ,
dòch và thực hiện chương trình.
II. Chuẩn bò của thầy và trò:
- Thầy: SGK + máy chiếu + phòng máy và chuẩn bò trước một số chương trình đơn giản.
- Trò: SGK và xem trước Nội dung cần đạt của bài tập và thực hành 1.
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn đònh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Cho biết chức năng của các phím và tổ hợp phím sau: F2, F3, Alt+F9, Ctrl+F9, Alt + X.
Trả lời: - F2 : Lưu chương trình.
- F3 : Mở chương trình.
- Alt+F9 : Dòch chương trình.
- Ctrl+F9 : Chạy chương trình.
- Alt+X : Thoát khỏi phần mềm Turbo Pascal.
3. Vào bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Hãy cho biết cú pháp khai báo tên chương trình,
khai báo thư viện, khai báo hằng và khai báo biến?
- Yêu cầu học sinh gõ chương trình Giai_PTB2
trong SGK.
- Quan sát và hướng dẫn việc soạn thảo chương trình

của học sinh.
- Cú pháp khai báo tên chương trình:
Program <Tên chương trình>;
- Cú pháp khai báo thư viện:
Uses <Tên thư viện>;
- Khai báo hằng:
Const <Tên hằng> = <Giá trò>;
- Khai báo biến:
Var <Danh sách biến> : <Kiểu dữ liệu>;
a) Gõ chương trình:
Program Giai_PTB2;
Uses Crt;
Var a,b,c,d:real;
x1,x2:real;
BEGIN
Clrscr;
Write('Nhap a, b, c, d:');
readln(a,b,c,d);
d:=b*b-4*a*c;
x1:=(-b-sqrt(d))/(2*a);
x2:=-b/a-x1;
Write('X1=',x1:6:2,'X2:=',x2:6:2);
Readln;
Trường THPT Lương Thế Vinh Trang 22
Giáo án tin học 11 GV: Bùi Hải Đức
- GV yêu cầu học sinh lưu lại chương trình vừa soạn
thảo với tên PTB2.PAS lên đóa.
- Yêu cầu học sinh dòch, kiểm tra và sửa lỗi của
chương trình (nếu có).
- GV yêu cầu học sinh chạy thử chương trình với các

bộ đầu vào đã cho trong SGK và quan sát kết quả
nhận được.
- GV yêu cầu HS chạy lại chương trình với bộ đầu
vào khác (1, 0, -2).
- Sửa lại chương trình trên sao cho không dùng biến
trung gian D. Thực hiện chương trình với các bộ dữ
liệu như trên.
- Sửa lại chương trình nhận được ở câu c) bằng cách
thay đổi công thức tính x2 (có 2 cách để tính x2).
- Chạy chương trình với các bộ đầu vào đã cho trong
mục h và I, quan sát kết quả nhận được.
End.
b) Nhấn phím F2 và lưu chương trình với tên là
PTB2.PAS lên đóa.
c) Nhấn phím Alt + F9 để dòch và sửa lỗi cú pháp
(nếu có).
d) Nhấn phím Ctrl + F9 để thực hiện chương trình.
Nhập các giá trò 1; -3; 2. Quan sát kết quả trên màn
hình (x1=1.00; x2=1.41).
e) Nhấn tổ hợp phím Ctrl + F9 rồi nhập các giá trò 1;
0; -2. Quan sát kết quả hiện trên màn hình (x1=-
1.41; x2=1.41).
f) Thay đoạn chương trình
d:=b*b-4*a*c;
x1:=(-b-sqrt(d))/(2*a);
bằng đoạn chương trình:
x1:=(-b-sqrt(sqr(b)-4*a*c))/(2*a);
Thực hiện lại chương trình với bộ dầu vào trên.
g) Sửa lại công thức tính
x2:= (-b+sqrt(sqr(b)-4*a*c))/(2*a);

h) Thực hiện chương trình đã sửa với bộ dữ liệu1; -5;
6. Quan sát kết quả hiện trên màn hình (x1=2.00
x2=3.00).
i) Thực hiện chương trình với bộ dữ liệu 1; 1; 1 và
quan sát kết quả trên màn hình.
4. Củng cố: Khởi động Tubo Pascal, soạn thảot, lưu trữ, dòch và thực hiện chương trình.
5. Dặn dò: Làm bài tập 1-10 trang 35, 36-SGK để chuẩn bò cho tiết bài tập.
Trường THPT Lương Thế Vinh Trang 23
Giáo án tin học 11 GV: Bùi Hải Đức
Tuần 10 tiết 11.
Ngày soạn: 21/10/2012. Ngày dạy: 24/10/2012.
Đề bài dạy: BÀI TẬP CHƯƠNG II (T1)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Ôn tập các kiến thức đã học: Hằng, biến, các kiểu dữ liệu chuẩn, biểu thức số học, biểu thức quan hệ,
biểu thức logic.
- Viết được một chương trình hoàn chỉnh đơn giản.
II. Chuẩn bò của thầy và trò:
- Thầy: SGK + Giáo án.
- Trò: SGK + làm trước các bài tập trang 35, 36-SGK.
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn đònh lớp.
2. Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
3. Vào bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Câu 1: Cho biết sự khác nhay giữa hằng có đặt tên
và biến.
Câu 2: Tại sao phải khai báo biến?
Câu 3: (Trang 35-SGK)
Câu 4: (Trang 35-SGK)
- Biến P có thể khai báo bằng kiểu dữ liệu nào?

- Biến X có thể khai báo bằng kiểu dữ liệu nào?
- Vậy lựa chọn nào là lựa chọn đúng?
Câu 5: (Trang 35-SGK)
- Với A có giá trò nguyên nằm trong phạm vi từ 100
đến 200 thì diện tích S của hình vuông nhỏ nhất và
lớn nhất là bao nhiêu?
- Với diện tích S nhỏ nhất là 10000 và lớn nhất là
40000 thì S có thể được khai báo bằng kiểu dữ liệu
nào trong các kiểu dữ liệu đã nêu là đúng và tốn ít
bộ nhớ nhất?
- Hằng là đại lượng có giá trò không thay đổi trong
quá trình thực hiện chương trình.
- Biến là đại lượng có thể bò thay đổi trong quá trình
thực hện chương trình.
- Khai báo biến để cho chương trình dòch biết để lưu
trữ và xử lí.
- Biến đó có thể được khai báo bằng các kiểu dữ
liệu là: Integer, Word, Longint.
- Biến P có thể khai báo bởi kiểu số nguyên byte,
integer, word, longint hay kiểu số thực real,
extended.
- Biến X có thể khai báo bởi kiểu số thực real hoặc
extended.
Đáp án đúng là: B, D
- Diện tích S nhỏ nhất là 10000 và lớn nhất là 40000.
- S khai báo thuộc kiểu Word là đúng và tốn ít bộ
nhớ nhất. Vậy phương án đúng là C.
Trường THPT Lương Thế Vinh Trang 24
Giáo án tin học 11 GV: Bùi Hải Đức
Câu 6: (Trang 35-SGK) Hãy viết biểu thức toán học

dưới đây trong Pascal:
( ) .
1
3
1
y
x
z
a z
a
x
+
+

+
Câu 7: (Trang 36-SGK) Chuyển biểu thức Pascal
thành biểu thức toán học tương ứng:
a) a/b*2; b) a*b*c/2;
c) 1/a*b/c; d) b/sqrt(a*a+b);
Câu 9: (Trang 36-SGK)
- Xác đònh dữ liệu vào và dữ liệu ra của bài toán.
- Diện tích hình gạch chéo bằng nữa diện tích của
hình tròn. Vì vậy diện tích của hình gạch chéo là:
1
2
2
S r
π
=
- Viết chương trình.

Câu 10: (Trang 36-SGK)
- Xác đònh Input và Ouput của bài toán.
- Viết chương trình.
- Biểu thức trong Pascal:
(1+z)(x+y/x)/(a-1/(1+x*x*x))
- Biểu thức toán học tương ứng là:
2
)
a
a
b
)
2
abc
b
)
b
c
ac
)
2
b
d
a b+
- Input: a
- Ouput: Diện tích S của phần gạch chéo.
Program Bai9;
Uses Crt;
Const pi=3.14;
Var a,dt:real;

BEGIN
Clrscr;
Write('Nhap vao so a=');
Readln(a);
dt:=1/2*pi*sqr(a);
Write('Dien tich phan gach cheo la:',dt:8:4);
Readln;
END.
- Input: g,h
- Ouput: v
Program Bai10;
Uses Crt;
Const g=9.8;
Var h,v:real;
BEGIN
Clrscr;
Write('Hay cho biet do cao h=');
readln(h);
v:=Sqrt(2*g*h);
Write('Van toc cua vat khi cham dat la=',v:6:2);
Readln;
END.
4. Củng cố: Hằng, biến, các kiểu dữ liệu chuẩn.
5. Dặn dò: Xem lại các bài toán đã giải và làm bài tập sau:
Viết chương trình nhập vào độ dài 3 cạnh của tam giác. In ra màn hình diện tích, chu vi của nó.
Trường THPT Lương Thế Vinh Trang 25

×