Tải bản đầy đủ (.pdf) (268 trang)

Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Xây Dựng Khóa 2007-2012 Cao ốc Đất Phương Nam quận Bình Thạnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.25 MB, 268 trang )

Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
SVTH: Thái Thanh Phong MSSV: 20701038

LỜI NÓI ĐẦU




Trong quá trình đào tạo một kĩ sư nói chung và kĩ sư xây dựng nói riêng,
đồ án tốt nghiệp bao giờ cũng là một nút thắt quan trọng giúp sinh viên có thể
tổng hợp lại những kiến thức đã học tại trường đại học và những kinh nghiệm
thu được qua các đợt thực tập để thiết kế một công trình xây dựng cụ thể. Vì thế
đồ án tốt nghiệp chính là thước đo chính xác nhất nh
ững kiến thức và khả năng
thực sự của sinh viên có thể đáp ứng được yêu cầu đối một người kĩ sư xây dựng.

Cùng với sự phát triển ngày càng cao của xã hội loài người, nhu cầu của
con người đối với các sản phẩm xây dựng cũng ngày càng cao hơn. Đó là thiết
kế các công trình với xu hướng ngày càng cao hơn, đẹp hơn và hiện đại hơn.

Là một sinh viên s
ắp ra trường, với những nhận thức về xu hướng phát
triển của ngành xây dựng và xét năng lực của bản thân, được sự đồng ý của
Thầy TS. LÊ TRỌNG NGHĨA em đã quyết định chọn “CAO ỐC ĐẤT PHƯƠNG
NAM”. Đây là một chung cư gồm có 1 tầng hầm và 14 tầng lầu ở Quận Bình
Thạnh, Tp.HCM

Tên đề tài: CAO ỐC ĐẤT PHƯƠNG NAM
Địa đi
ểm:Quận Bình Thạnh, Thành Phố Hồ Chí Minh
Nội dung đồ án như sau:


Kiến trúc
Kết cấu – GVHD:TS. LÊ TRỌNG NGHĨA

Trong quá trình thực hiện, dù đã cố gắng rất nhiều song kiến thức còn hạn
chế, kinh nghiệm còn chưa sâu sắc nên chắc chắn em không tránh khỏi sai xót.
Kính mong được nhiều sự đóng góp của các thầy, cô để em có thể hoàn thiện
hơn đề tài này
















Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
SVTH: Thái Thanh Phong MSSV: 20701038


LỜI CẢM ƠN




Với tấm lòng biết ơn và trân trọng sâu sắc, tôi xin phép gởi lời tri ân đến các
thầy cô đang công tác tại khoa Xây Dựng & Điện Trường Đại học Mở thành phố
Hồ Chí Minh đã truyền đạt tận tâm kiến thức chuyên môn cũng như đạo đức
nghề nghiệp để làm hành trang quí giá cho sự nghiệp mai sau. Đặc biệt em xin
chân thành cảm ơn thầy Lê Trọng Nghĩa là người đã hướng dẫn tôi phần n
ền
móng và thầy Lương Văn Hải hướng dẫn phần kết cấu, đã trực tiếp hướng dẫn
phương pháp tiếp cận vấn đề, phát hiện những sai sót và cho tôi lời khuyên để
hoàn thành tập đồ án tốt nghiệp này trong điều kiện tốt nhất.

Xin cảm ơn các bạn bè trong lớp vì những giúp đỡ về tài liệu, những giúp đỡ
về mặt tinh thần và cho ý kiến đóng góp trong su
ốt quá trình thực hiện đồ án tốt
nghiệp này.

Cuối cùng, để đạt được thành quả này tôi đã phải cố gắng rất nhiều, tuy
nhiên tôi thấy rằng những gì đạt được ngày hôm nay xem ra còn chưa nhiều so
với thực tiễn. Con đường trở thành người kỹ sư chân chính còn rất dài và nhiều
khó khăn thử thách. tôi xin hứa sẽ cố gắng phấn đấu học hỏi và trau dồi cả
chuyên môn và đạo đứ
c nghề nghiệp trên mỗi bước đi của ngày mai.

Xin chân thành cảm ơn.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 02 năm 2012
Sinh viên







THÁI THANH PHONG



Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
SVTH: Thái Thanh Phong MSSV: 20701038
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC
1.1. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH 1
1.2. QUY MÔ CÔNG TRÌNH 2
1.3. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC 3
1.4. GIAO THÔNG TRONG CÔNG TRÌNH 3
1.4.1. Giao thông đứng 3
1.4.2. Giao thông ngang 4
1.5. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT 4
1.5.1. Hệ thống điện 4
1.5.2. Hệ thống cấp nước 4
1.5.3. Hệ thống thoát nước 4
1.5.4. Hệ thống thông gió chiếu sáng 4
1.5.5. An toàn phòng cháy chữa cháy 5
CHƯƠ
NG 2: SÀN SƯỜN TOÀN KHỐI
2.1. MẶT BẰNG DẦM SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH. 6
2.2. SƠ ĐỒ TÍNH CÁC Ô SÀN 6
2.2.1. Chọn sơ bộ tiết diện dầm 6
2.2.2. Chọn chiều dày sàn. 6
2.3. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN SÀN 7

2.3.1. Cấu tạo chi tiết các lớp sàn và tĩnh tải do trọng lượng bản
thân sàn 7
2.3.2. Tĩnh tải do tải trọng tường đặt lên sàn 7
2.3.3. Hoạ
t tải tác dụng lên sàn 8
2.3.4. Tổng tải trọng tính toán 8
2.4 .NỘI LỰC. 8
2.4.1. Nội lực cho bản kê bốn cạnh (ô bản 1;2;3;4;5) 9
2.4.2. Nội lực cho bản dầm có sơ đồ 2 đầu ngàm (ô bản 6). 9
2.4.3. Nội lực cho bản dầm có sơ đồ 1đầu ngàm,1đầu khớp
(ô bản7;8;9;10) 10
2.5 .TÍNH TOÁN CỐT THÉP BẢN SÀN. 10
2.6. KIỂM TRA ĐỘ VÕNG CỦA SÀN. 11
CHƯƠNG 3: C
ẦU THANG BỘ 14
3.1. SƠ ĐỒ TÍNH. 15
Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
SVTH: Thái Thanh Phong MSSV: 20701038
3.2. TẢI TRỌNG 16
3.2.1. Tính tổng tải trọng( q1 ) 16
3.2.2. Tính tổng tải trọng( q2 ) 17
3.2.3. Tải trọng tác dụng lên thang 19
3.3. NỘI LỰC 20
3.3.1. Tính phản lực R
A
và R
B
tại các gối tựa 20
3.3.2. Tính momen max M
max

20
3.4. TÍNH TOÁN CỐT THÉP BẢN NGHIÊNG 21
3.5. TÍNH TOÁN BẢN CHIẾU TỚI 21
3.5.1. Sơ đồ tính 21
3.5.2. Tải trọng tác dụng lên bản chiếu tới. 22
3.5.3. Nội lực 22
3.5.4. Tính toán thép 23
3.6. TÍNH TOÁN DẦM CHIẾU NGHỈ D1. 23
3.6.1. Tải trọng tác dụng 23
3.6.2. Nội lực 24
3.6.3. Tính toán cốt thép 24
3.6.4. Tính toán cốt đai 25
3.7. TÍNH TOÁN DẦM CHIẾU TỚI D2 25
3.7.1. Tải trọng tác dụng 25
3.7.2. Nội lực 26
3.7.3. Tính toán cốt thép chịu lực 26
3.7.4. Tính toán cốt đai 26
CHƯƠNG 4 : KHUNG KHÔNG GIAN.
4. CHỌN SƠ BỘ TIẾT DIỆN DẦM VÀ CỘT 27
4.1. TIẾT DIỆN DẦM 27
4.2. TIẾT DIỆN CỘT 27
4.3. SƠ ĐỒ TÍNH 28
4.4. CÁC TRƯỜNG HỢP TẢI TRỌNG 30
4.5. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG VÀ TÁC
ĐỘNG 30
4.5.1. Tĩnh tải 30
4.5.2. Hoạt tải 33
4.5.3. Tải trọng gió 34
4.5.3.1. Xác định thành phần tĩnh của tải trọng gió. 34
Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa

SVTH: Thái Thanh Phong MSSV: 20701038
4.5.3.2. Xác định thành phần động của tải trọng gió 35
4.5.3.3. Xác định giá tri tính toán thành phần động của tải
trọng gió 39
4.6. TỔ HỢP TẢI TRỌNG 42
4.7. TÍNH TOÁN CỘT THÉP 42
4.7.1. Thép dầm. 42
4.7.2. Thép cột. 44
4.7.3. Vách cứng 46
4.7.3.1. Lý thuyết tính toán vách cứng theo cấu kiện chịu
nén lệch tâm 46
4.7.3.2. Trình tự tính toán cốt thép vách cứng 47
4.7.3.3. Kiểm tra khả năng chịu lự
c của vách cứng 48
4.8. BẢNG TÍNH TOÁN CỘT THÉP KHUNG TRỤC 3 51
4.8.1. Cốt thép dầm 51
4.8.2. Cốt thép cột 55
4.8.3. Cốt thép vách 58
CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ MÓNG CHO CÔNG TRÌNH
5. PHƯƠNG ÁN 1: MÓNG CỌC KHOAN NHỒI 64
5.1. ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH 67
5.1.1. Giới thiệu sơ bộ về cọc khoan nhồi và phương pháp
thi công: 69
5.1.2. Chọn kích thước, v
ật liệu và chiều sâu chon cọc: 70
5.2. Tính sức chịu tải của cọc 70
5.2.1. Sức chịu tải của cọc theo vật liệu 70
5.2.2. Sức chịu tải của cọc theo đất nền 71
5.2.2.1 Theo phụ lục A 71
5.2.2.2 Theo phụ lục B 72

5.3. THIẾT KẾ MÓNG CỌC KHOAN NHỒI MÓNG M1 74
5.3.1. Tính toán móng 74
5.3.2.
Kiểm tra sức chịu tải của cọc 75
5.3.3. Kiểm tra sức chịu tải của các cọc làm việc trong nhóm 75
5.3.4. Kiểm tra ứng suất nền dưới đáy mũi cọc 76
5.3.5. Tính toán nội lực và cốt thép cho móng M2 78
5.4. THIẾT KẾ MÓNG CỌC KHOAN NHỒI CHO MÓNG M1 78
5.4.1. Chọn sơ bộ số cọc và diện tích đài cọc 79
Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
SVTH: Thái Thanh Phong MSSV: 20701038
5.4.2. Xác định tải trọng tác dụng lên đầu cọc 80
5.4.3. Kiểm tra ứng suất nền dưới đấy mũi cọc 81
5.4.4. Tính lún cho khối móng quy ước 84
5.4.5. KIỂM TRA XUYÊN THỦNG 85
5.4.6. TÍNH TOÁN THÉP 86
5.4.6.1 Tính toán nội lực: 86

Các bước lập mô hình trong SAFE 86

Kiểm tra độ lún của móng: 89
5.4.6.2 Tính thép cho đài móng 93
6. PHƯƠNG ÁN 2: THIẾT KẾ MÓNG CỌC ÉP
6.1. MẶT CẮT ĐỊA CHẤT 94
6.2. LỰA CHỌN VẬT LIỆU, KÍCH THƯỚC CỌC, CHIỀU SÂU CHÔN CỌC
6.2.1. Chọn vật liệu làm cọc 94
6.2.2. Chọn kích thước và thép trong cọc 94
6.2.3. Chọn chiều sâu chôn móng, cọc 95
6.2.4. Kiểm tra cẩ
u, lắp cọc 95

6.2.4.1 Trường hợp vận chuyển cọc 95
6.2.4.2 Trường hợp dựng cọc
96
6.3. TÍNH SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC 97
6.3.1. Sức chịu tải của cọc theo vật liệu 97
6.3.2. Sức chịu tải của cọc theo đất nền (TCXD 205 – 1998) 98
6.3.2.1 Theo chỉ tiêu vật lý 98
6.3.2.2 Theo chỉ tiêu cường độ đất nền 99
6.4. THIẾT KẾ MÓNG M-1 101
6.4.1. Nội lực tính móng M-1 101
6.4.2. Xác định s
ố lượng cọc 102
6.4.3. Xác định kích thước đài cọc 102
6.4.4. Kiểm tra lực tác dụng lên đầu cọc theo phương thẳng
đứng 102
6.4.5. Kiểm tra sức chịu tải của cọc đơn 104
6.4.6. Kiểm tra sức chịu tải của cọc làm việc trong nhóm 104
6.4.7. Kiểm tra ứng suất tại mũi cọc và tính lún 105
6.4.7.1 Xác
định khối móng qui ước 105
6.4.7.2 Kiểm tra lún dưới đáy khối móng quy ước 106
Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
SVTH: Thái Thanh Phong MSSV: 20701038
6.4.8. Tính toán đài cọc 107
6.4.8.1 Kiểm tra đài theo điều kiện chọc thủng 107
6.4.8.2 Tính toán cốt thép: 109
6.5. THIẾT KẾ MÓNG M-2 111
6.5.1. Nội lực tính móng M-2 : 111
6.5.2. Xác định số lượng cọc : 111
6.5.3. Xác định kích thước đài cọc và bố trí cọc 112

6.5.4. Chọn chiều sâu đặt đài cọc : 112
6.5.5. Xác
định tải trọng tác dụng lên đầu cọc : 113
6.5.6. Kiểm tra sức chịu tải của cọc đơn: 115
6.5.7. Kiểm tra sức chịu tải của cọc làm việc trong nhóm: 116
6.5.8. Kiểm tra ứng suất tại mũi cọc và tính lún: 116
6.5.9. Kiểm tra điều kiện ổn định của nền đất tại đáy khối
móng quy ước 117
6.5.10. Ki
ểm tra lún dưới đáy khối móng quy ước 118
6.5.11. Tính toán đài cọc 120
6.5.11.1 Mô hình đài móng trong phần mềm SAFE, xuất
nội lực 120
6.5.11.2 Tính toán thép cho đài móng 125
7. PHƯƠNG ÁN 3: THIẾT KẾ MÓNG CỌC BARRETTES 128
7.1. CHỌN KÍCH THƯỚC, VẬT LIỆU, CHIỀU SÂU CHÔN CỌC 128
7.2. TÍNH SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC 128
7.2.1. Sức chịu tải của cọc theo vậ
t liệu 129
7.2.2. Sức chịu tải của cọc theo đất nền 129
7.3. TÍNH TOÁN MÓNG M1 132
7.3.1. Tải trọng tác dụng lên móng M1 132
7.3.2. Chọn sơ bộ số cọc và diện tích đài cọc 133
7.3.3. Xác định tải trọng tác dụng lên đầu cọc 133
7.3.4. Kiểm tra sức chịu tải của cọc đơn. 134
7.4. Kiểm tra lún. 134
7.4.1. Xác định móng khối qui ước. 134
7.4.2. Kiểm tra điều kiện ổn định của nền đất tại đáy có móng
khối quy ước 135
7.4.3. Kiểm tra lún dưới đáy khối móng quy ước 137

Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
SVTH: Thái Thanh Phong MSSV: 20701038
7.4.4. Tính toán đài cọc 138
7.4.4.1 Kiểm tra điều kiện xuyên thủng 138
7.4.4.2 Tính toán cốt thép đài cọc 139
7.5. TÍNH TOÁN MÓNG M2 139
7.5.1. Chọn kích thước, vật liệu và chiều sâu chôn cọc 139
7.5.2. Mô hình Etasb 139
7.5.3. Xác định tải trọng tác dụng lên đầu cọc 140
7.5.4. Kiểm tra sức chịu tải của cọc đơn. 141
7.5.5. Kiểm tra sức chị
u tải của cọc làm việc trong nhóm. 142
7.5.6. Xác định móng khối qui ước .142
7.5.7. Kiểm tra độ lún dưới đáy móng khối quy ước 145
7.5.8. Tính toán và bố trí cốt thép 146
8. SO SÁNH BA PHƯƠNG ÁN MÓNG 150
8.1. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP MÓNG 150
8.1.1. Móng cọc ép 150
8.1.2. Móng cọc khoan nhồi 150
8.1.3. Cọc Barrettes 151
8.2. TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG BÊ TÔNG VÀ CỐT THÉP CÁC
PHƯƠNG ÁN MÓNG 152
8.2.1.
PHƯƠNG ÁN CỌC BARRETTES 152
8.2.1.1 Khối lượng đất đào 153
8.2.1.2 Khối lượng bê tông 154
8.2.1.3 Khối lượng cốt thép 155
8.2.2. PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC KHOAN NHỒI 155
8.2.2.1 Khối lượng đất đào 155
8.2.2.2 Khối lượng bê tông 156

8.2.2.3 Khối lượng cốt thép 158
8.2.3. PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC ÉP 158
8.2.3.1 Khối lượng đất đào 158
8.2.3.2 Khối lượng bê tông 159
8.2.3.3 Khối lượng cốt thép 160
8.3. SO SÁNH VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG 161
TÀI LIỆU THAM KHẢO 162

Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
SVTH:Thái Thanh Phong MSSV:20701038 - 1 -

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC
1.1. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
Tọa lạc ngay cửa ngỏ phía Đông thành phố Hồ Chí Minh, trên đường Chu Văn An,
quận Bình Thạnh, lại nằm giữa khu quy hoạch các dự án trọng điểm của quận. Dự án
cao ốc Đất Phương Nam có một vị trí đắc địa, sau khi hoàn thành sẽ tạo ra một khoảng
không gian đẹp, thoáng mát có dòng nước, cây xanh do nằm cạnh bờ rạch Xuyên Tâm
đã được chống ngập vĩnh viễn.
Tên công trình : CAO Ố
C ĐẤT PHƯƠNG NAM
Địa điểm : 243-Chu Văn An - P.12 - Q.Bình Thạnh - Tp.HCM
Đơn vị đầu tư : Công ty trách nhiệm hữu hạn Đất Phương Nam

H 1-1 Phối cảnh cao ốc Đất Phương Nam

Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
SVTH:Thái Thanh Phong MSSV:20701038 - 2 -

CẦU CHU VĂN AN

ĐƯƠNG CHU VĂN AN
ĐI NƠ TRANG LONG
LỐI VÀO TẦNG HẦM
LỘ GIỚI
SÂN CHƠI NHÀ TRẺ
NHÀ TRẺ
LỐI VÀO CĂN HỘ
SẢNH NHÀ Ở
BẾP
P. ĐIỀU KHIỂN
VP. BAN QUẢN LÝ
7500 7500 7500
8000 8000 8000 8000 8000
40000
22500
MẶT BẰNG TỔNG THỂ CÔNG TRÌNH
TỶ LỆ:1/200

H 1-2 Mặt bằng tổng thể cơng trình

1.2. QUY MƠ CƠNG TRÌNH
Cơng trình Cao ốc Đất Phương Nam là loại cơng trình dân dụng được thiết kế theo
quy mơ chung như sau: 1 tầng hầm, 2 tầng trệt, 12 tầng lầu và 1 sân thượng.
Tầng hầm : có diện tích sàn xây dựng là 22.5
×
40 m
2
, được bố trí làm chỗ đậu xe,
các phòng kỹ thuật, phòng bảo vệ.
Tầng trệt : có diện tích sàn xây dựng là 22.5

×
40 m
2
, được bố trí làm khu thương
mại dịch vụ gồm siêu thị nhà hàng, cafeteria, nhà trẻ, thể hình …
Tầng 3 -15 : có diện tích sàn xây dựng là 25.5
×
43 m
2
, được bố trí làm 08 căn hộ ở
mỗi tầng, thang máy, cầu thang thốt hiểm.
Sân thượng : có diện tích sàn xây dựng là 25.5
×
34 m
2
, được bố trí các bồn nước
mái, cầu thang thốt hiểm.
Mái khu vực cầu thang, thang máy là mái BTCT.

Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
SVTH:Thái Thanh Phong MSSV:20701038 - 3 -


1 2 3 4
MẶT ĐỨNG TRỤC 1-4
TỶ LỆ:1/100
VỊ TRÍ KHE THÔNG
GIÓ TẦNG HẦM
TẦNG 01
CAO ĐỘ +0.000

TẦNG 02
CAO ĐỘ +3.500
TẦNG 03
CAO ĐỘ +7.000
TẦNG 04
CAO ĐỘ +10.500
TẦNG 05
CAO ĐỘ +14.000
TẦNG 06
CAO ĐỘ +17.500
TẦNG 07
CAO ĐỘ +21.000
TẦNG 08
CAO ĐỘ +24.500
TẦNG 09
CAO ĐỘ +28.000
TẦNG 10
CAO ĐỘ +31.500
TẦNG 11
CAO ĐỘ +35.000
TẦNG 12
CAO ĐỘ +38.500
TẦNG 13
CAO ĐỘ +42.000
TẦNG 14
CAO ĐỘ +45.500
TẦNG 15
CAO ĐỘ +49.000
TẦNG MÁI
CAO ĐỘ +51.800


1.3. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC
Cơng trình có dạng hình khối trụ chữ nhật, mặt bằng tầng trệt có diện tích nhỏ hơn
các tầng trên. Khu nhà ở đảm bảo diện tích sử dụng của các phòng, độ thơng thống,
vệ sinh và an tồn khi sử dụng.
Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
SVTH:Thái Thanh Phong MSSV:20701038 - 4 -

Hệ thống thang bộ thoát hiểm được bố trí cho toàn công trình đảm bảo an toàn cho
người sử dụng khi công trình xảy ra sự cố.
Mỗi căn hộ có phòng WC riêng biệt, đảm bảo yêu cầu sử dụng.
Mặt bằng các tầng được bố trí hợp lý, đảm bảo công năng sử dụng.
Tận dụng 4 mặt công trình đều tiếp xúc với thiên nhiên, mở cửa sổ lấy sáng tạo sự
thông thoáng và chiếu sáng tự
nhiên tốt cho các phòng.
Hình khối kiến trúc công trình đẹp, hiện đại, các mặt đứng và mặt bên phù hợp với
công năng sử dụng và quy hoạch chung của khu vực.
Hệ thống cơ-điện (ME) hoàn hảo.
FED
5300
300
900
700
700
80008000 1500
1725 1100
1800
700
11009802200
1000

1800
12207508501230750700
650
2600
225
1000
2000
1100
3100 1000
600
15003520
600
8000
8000
210001500 1500
900 6400
500 9006400
500
2700
40000
A B
C
43
5300
300
900
700
700
8000 80001500
70007000

1725 1100
1800
1100 980 2200
1000
1800
1220 750 850 1230 750 700
650
2600
225
1000
2000
1100
3100 1000
600
1500 3520
600
1000
1800
1300 1200 2700 900
300
475 1000 1350
1220 750 850 1230 750 700
650
2600
225
1000
2000
1100
31001000
600

5300
300
900
700
700
80008000 1500
17251100
1800
700
11009802200
1000
1800
130012002700900
300
47510001350
12207508501230750700
650
2600
225
1000
2000
1100
31001000
600
1 2
3
5300
300
900
700

700
8000 80001500
7000
17251100
1800
1100 980 2200

H1-4. Mặt bằng tầng điển hình
1.4. GIAO THÔNG TRONG CÔNG TRÌNH
1.4.1. Giao thông đứng
Giao thông đứng liên hệ giữa các tầng thông qua hệ thống thang máy (gồm
bốn thang máy Schindler), ngoài ra còn có hệ thống cầu thang bộ dùng để thoát
hiểm đề phòng khi có sự cố xảy ra.
Phần diện tích cầu thang bộ dùng thoát hiểm được thiết kế đảm bảo yêu cầu
thoát người nhanh, an toàn khi có sự cố xảy ra. Hệ thống cầu thang bộ và thang
máy được đặt ở
trung tâm nhằm đảm bảo khoảng cách xa nhất đến cầu thang nhỏ
hơn 30m để giải quyết việc đi lại thuận tiện cho mọi người.

Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
SVTH:Thái Thanh Phong MSSV:20701038 - 5 -

1.4.2. Giao thông ngang
Giải pháp lưu thông theo phương ngang trong mỗi tầng là hệ thống hành
lang liên kết các căn hộ, đảm bảo lưu thông ngắn gọn đến từng căn hộ. Tuy nhiên
do diện tích căn hộ lớn nên diện tích cho việc lưu thông công cộng bị thu hẹp.
1.5. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
1.5.1. Hệ thống điện
Hệ thống điện sử dụng trực tiếp hệ thống đi
ện thành phố, có bổ sung hệ

thống điện dự phòng (máy phát điện 2.200 kVA), nhằm đảm bảo cho tất cả các
trang thiết bị trong tòa nhà có thể hoạt động được bình thường trong tình huống
mạng lưới điện bị cắt đột xuất. Điện năng phải bảo đảm cho hệ thống thang máy,
hệ thống lạnh có thể hoạt động liên tục.
Máy phát đi
ện dự phòng được đặt ở tầng hầm, để giảm bớt tiếng ồn và rung
động để không ảnh hưởng đến sinh hoạt.
Toàn bộ đường dây điện được đi ngầm (được tiến hành lắp đặt đồng thời
khi thi công). Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật đặt ngầm trong
tường phải đảm bảo an toàn không đi qua các khu vực ẩm
ướt , tạo điều kiện dễ
dàng khi cần sữa chữa. Hệ thống ngắt điện tự động từ 1A đến 50A bố trí theo tầng
và theo khu vực bảo đảm an toàn khi có sự cố xảy ra.
1.5.2. Hệ thống cấp nước
Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước thành phố dẫn vào hồ nước ở
tầng hầm qua h
ệ thống lắng lọc, khử mùi và khử trùng, bơm lên bể nước tầng mái
nhằm đáp ứng nhu cầu nước cho sinh hoạt ở các tầng.
Các ống nước cấp PPR bền, sử dụng lâu dài, chống rò rỉ và bảo đảm nguồn
nước sạch, vệ sinh.
Các đường ống đứng qua các tầng đều được bọc trong hộp gen, đi ngầm
trong các hộp kỹ thuật. Các đường ống cứu h
ỏa chính được bố trí ở mỗi tầng.
1.5.3. Hệ thống thoát nước
Nước mưa từ mái sẽ theo các lỗ thu nước trên sênô chảy vào các ống thoát
nước mưa đi xuống dưới. Riêng hệ thống thoát nước thải sử dụng sẽ được bố trí
đường ống riêng. Nước thải từ các tầng được tập trung về khu xử lý và bể tự hoại
đặt ở tầng hầm.
1.5.4. Hệ
thống thông gió chiếu sáng

Các căn hộ và các hệ thống giao thông chính trên các tầng đều được chiếu
sáng tự nhiên thông qua các cửa kiếng bên ngoài .Ngoài ra các hệ thống chiếu
sáng nhân tạo cũng được bố trí sao cho có thể cung cập một cách tốt nhất cho
những vị trí cần ánh sáng.
Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
SVTH:Thái Thanh Phong MSSV:20701038 - 6 -

Tuy nhiên diện tích căn hộ ở mỗi tầng khá lớn nên diện tích cho việc lưu
thông công cộng bị thu hẹp ngoài ra các căn hộ đều tập trung bên ngoài nên khu
vực hành lang tập trung ở cốt lõi công trình cho nên lắp đặt thêm đèn chiếu sáng
nhân tạo cho khu vực này.
Ở các tầng đều có hệ thống cửa sổ tạo sự thông thoáng tự nhiên giúp các
căn hộ có thể đón gió từ nhiều hướng khác nhau. Riêng tầng hầm có bố trí thêm
các lam lấ
y gió và ánh sáng.
1.5.5. An toàn phòng cháy chữa cháy
Các thiết bị cứu hỏa và đường ống nước dành riêng cho chữa cháy đặt gần
nơi dễ xảy ra sự cố như hệ thống điện gần thang máy. Hệ thống phòng cháy
chữa cháy an toàn và hiện đại, kết nối với trung tâm phòng cháy chữa cháy của
thành phố.
¾ Hệ thống báo cháy

Ở mỗi tầng và mỗi căn hộ đều có lắp đặt thiết bị phát hiện báo cháy tự
động. Ở mỗi tầng mạng lưới báo cháy có gắn đồng hồ và đèn báo cháy, khi
phát hiện được ngay lập tức phòng quản lý sẽ có các phương án ngăn chặn
lây lan và chữa cháy.
¾ Hệ thống chữa cháy

Ở mỗi tầng đều được trang bị thiết bị chữa cháy. Nước được cung cấp
từ bồn nước mái hoặc từ bể nước ngầm. Trang bị các bộ súng cứu hỏa đặt

tại phòng trực, có các vòi cứu hỏa cùng các bình chữa cháy khô ở mỗi tầng.
Đèn báo cháy được đặt ở các cửa thoát hiểm, đèn báo khẩn cấp được đặt ở
tất cả các tầng.











Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
SVTH:Thái Thanh Phong MSSV:20701038 - 7 -

CHƯƠNG 2
SÀN SƯỜN TỒN KHỐI
2.1 MẶT BẰNG DẦM SÀN TẦNG DIỂN HÌNH
A B
C
FED
MẶT BẰNG SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
8000
1 2
3
4
3
7500 7500 7500

22500
8000 8000 8000
40000
2
2
2
2
3
4
5
7
8
9
1
1
8
8
88
8
6
3
3
3
7
9
9
9
10
7
7

10
4
8000
6
`
2.2 SƠ ĐỒ TÍNH CÁC Ơ SÀN
2.2.1 Chọn sơ bộ tiết diện dầm
 Dầm chính:
Chọn sơ bộ chiều cao tiết diện dầm:
11 11
h= L= 800=80 53.3(cm)
10 15 10 15
⎛⎞⎛⎞
÷÷ ÷
⎜⎟⎜⎟
⎝⎠⎝⎠

Chọn sơ bộ bề rộng tiết diện dầm:
11 11
b
= h= 70=35 23.3(cm)
23 23
⎛⎞⎛⎞
÷÷ ÷
⎜⎟⎜⎟
⎝⎠⎝⎠

Chọn h
d
=70(cm) và b

d
=30(cm)
 Dầm phụ:
Các dầm mơi ta chọn sơ bộ kích thước b
d
x h
d
=20 x 40(cm)
2.2.2 Chọn chiều dày sàn.
Sơ bộ chiều dày bản theo biểu thức sau:
hs= Lmin
D
m
.(m=40÷45, D=0.8÷1.4)

0.9 0.9
hs= Lmin
40 45
⎛⎞
÷
⎜⎟
⎝⎠
0.9 0.9
750 16.8 15(cm)
40 45
⎛⎞
=÷×=÷
⎜⎟
⎝⎠


Vậy ta chọn chiều dày sàn hs=15 (cm)
Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
SVTH:Thái Thanh Phong MSSV:20701038 - 8 -

2.3 TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN SÀN.
2.3.1 Cấu tạo chi tiết các lớp sàn và tĩnh tải do trọng lượng bản thân sàn.


H 2-2. Cấu tạo các lớp sàn.
Trọng lượng bản thân sàn được tính trong bảng sau.
Stt Lớp
Chiều
dày(m)
Trọng lượng
(daN/m
3
)
Hệ số
tin cậy
Tĩnh tải sàn
g(daN/m
2
)
1 Gạch ceramic 0,01 2000 1,2 24
2 Vữa lót 0,02 1800 1,1 39,6
3 Bản BTCT 0,15 2500 1,1 412,5
4 Vữa trát 0,015 1800 1,2 32,4

gtt
1

508,5
2.3.2 Tĩnh tải do tải trọng tường đặt lên sàn.

TƯỜNG 100 TƯỜNG 200
Ô SÀN L1(m) L2(m) h tường(m)
Lt(m) Lt(m)
gtt
2
(daN/m2)
1 7.5 8 2.8 3.6 7.2 173.71
2 7.5 8 2.8 28 0.6 269.81
3 7.5 8 2.8 19,2 0 177.41
4 7.5 8 2.8 3,2 7 158.93
5 7.5 8 2.8 8,4 13.4 325.25
6 1,8 8 2.8 0 0 0.00
7 1,5 8 2.8 0 0 0.00
8 1 8 2.8 1,5 0 103.95
9 1,5 7.5 2.8 2 0 98.56
10 1 7.5 2.8 1,5 0 110.88


Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
SVTH:Thái Thanh Phong MSSV:20701038 - 9 -

2.3.3 Hoạt tải tác dụng lên sàn.
Theo TCVN 2737-1995 “ Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết kế” , điều
4.3.3. trang 15 có qui định : p
tc
< 200 ( daN/m
2

)

n = 1,3
p
tc
>= 200 ( daN/m
2
)

n = 1,2
Dựa vào công năng của sàn, tra trong TCXDVN 2737-1995, ta có P
tc
ứng với
công năng các ô sàn, sau đó nhân thêm hệ số giảm tải cho sàn do công trình có yêu
cầu.
Hệ số giảm tải :
0.6
0.4
/9A
ψ
=+ với A : diện tích chịu tải >9m
2

ô sàn
Chức năng
Diện
tích(m
2
)
P

tc

(daN/m
2
)
n
P
tt

(daN/m
2
)
ψ

P
tt
san

1 Khách/ăn/ngủ/bếp
60.00
150 1,3 195 0,641
123.31
2 Khách/ăn/ngủ/bếp
60.00
150 1,3 195 0,641
123.31
3 Khách/ăn/ngủ/bếp
60.00
150 1,3 195 0,641
123.31

4 Khách/ăn/ngủ/bếp
60.00
150 1,3 195 0,641
123.31
5 Hành lang
60.00
300 1,2 360 1
360.00
6 Hành lang
18.40
300 1,2 360 1
360.00
7 Khách/ngủ
12.00
150 1,3 195 0,920
179.32
8 Khách/ngủ
8.00
150 1,3 195 1
202.10
9 Khách/ngủ
11.25
150 1,3 195 0,955
182.65
10 Khách/ngủ
7.50
150 1,3 195 1
206.17

2.3.4 Tổng tải trọng tính toán.

gtt
1
gtt
2
P
tt
san
qttsàn
Ô SÀN
(daN/m2) (daN/m2) (daN/m2) (daN/m2)
1 508.5 173.71 123.31 805.53
2 508.5 269.81 123.31 901.62
3 508.5 177.41 123.31 809.22
4 508.5 158.93 123.31 790.74
5 508.5 325.25 360.00 1193.75
6 508.5 0.00 360.00 868.50
7 508.5 0.00 179.32 687.82
8 508.5 103.95 202.10 814.55
9 508.5 98.56 182.65 789.71
10 508.5 110.88 206.17 825.55

Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
SVTH:Thái Thanh Phong MSSV:20701038 - 10 -

2.4 NỘI LỰC.
2.4.1 Nội lực cho bản kê bốn cạnh (ô bản 1;2;3;4;5)
Hình thức liên kết ô sàn 1;2;3;4;5 có:
2
1
8

1,07 2
7.5
L
L
=
=<

700
4.67 3
150
d
s
h
h
=
=≥
Vậy các ô sàn 1;2;3;4;5 tính theo bản kê bốn cạnh có hình thức liên kết 2 đầu ngàm
(theo cả hai phương).
Gọi M
1
, M
2
là moment nhịp theo phương L
1
, L
2

Gọi M
I
, M

II
là moment gối theo phương L
1
, L
2

Ta có:
M
1
=m
i1

×
P
M
2
=m
i2
×P
M
I
=k
i1
×P
M
II
=k
i2
×P
Trong đó: P=q

×L
1
×
L
2
, q=g+p
g: tĩnh tải p: hoạt tải i: kí hiệu các ô bản
L
L
2
1
I
M
I
M
II
M
II
M
1
M
2
M

2.4.2 Nội lực cho bản dầm có sơ đồ 2 đầu ngàm (ô bản 6).
Ô sàn 6 có:
2
1
8
3.47 2

2.3
L
L
== >

700
4.67 3
150
d
s
h
h
==≥

Vậy ô sàn 6 tính theo bản dầm có hình thức liên kết 2 đầu ngàm theo phương cạnh
ngắn.
Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
SVTH:Thái Thanh Phong MSSV:20701038 - 11 -

Mnhòp
Mgoái
Mgoái
L1

Momen lớn nhất tại nhịp
24
2
ql
M
nhip

=
(kNm)
Momen lớn nhất tại gối
12
2
ql
M
goi
= (kNm)
Trong đó
2
tt
san
qq L=×
(kN/m)
2.4.3 Nội lực cho bản dầm có sơ đồ 1 đầu ngàm, 1 đầu khớp(ô bản 7;8;9;10).
Các ô sàn 7;8;9;10 có:
2
1
2
L
L
>


400
2,7 3
150
dm
s

h
h
=
=<

700
4.67 3
150
dc
s
h
h
=
=≥

Vậy các ô sàn 7;8;9;10 là bản dầm có hình thức liên kết một đầu ngàm, một đầu
khớp theo phương cạnh ngắn.
Mnhòp
Mgoái
L1

Momen lớn nhất tại nhịp
2
16
nhip
ql
M =
(kNm)
Momen lớn nhất tại gối
2

8
goi
ql
M =
(kNm)
trong đó
2
tt
san
qq L=× (kN/m
2
)
2.5 TÍNH TOÁN CỐT THÉP BẢN SÀN.
Bê tông B25 có Rb=14500(Kpa)
Cốt thép
10Φ≤ thì Rs=R’s= 225 000 (Kpa)

10Φ>
thì Rs=R’s= 280 000 (Kpa)
Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
SVTH:Thái Thanh Phong MSSV:20701038 - 12 -

Giả thiết a=25mm, ta có ho=125mm
Tính
2
m
bb o
M
R
bh

α
γ
=
×××

Tra bảng được
ξ
hoặc tính từ

112
m
ξ
α
=− −×
Tính
bb o
s
S
R
bh
A
R
ξ
γ
××××
=

2.6 KIỂM TRA ĐỘ VÕNG CỦA SÀN.
-Do ô sàn 1 có nhịp lớn nhất 7.5x8 m nên có tải trọng truyền xuống lớn để kiểm tra độ
võng điển hình của ô sàn.

- Kiểm tra tương tự như ô bản tựa đơn thiên về an toàn.
-Ô: L1=7.5 ,L2=8m
()
()
()
44
2
2
44 4 4
12
8
360 508.5 325.25 639.64 /
7.5 8
tc
l
qpggt daNm
ll
=++= ++=
++

33
44
10.15
2.81 10 ( )
12 12
bh
J
m

×

== =×

44
11
1
94
5
5 639.64 7.5
0.0347( )
384 384 2.7 10 2.81 10
ql
f
m
EJ

××
== =
××× ×

33
1
0.0347 1
4.33 10 5 10
8 200
f
L
−−
==×<=×

Nhận xét:

+Chuyển vị tương đối thỏa mãn theo trang 49 TCVN 356-2005 tài liệu tham khảo
+Chuyển vị tương đối f=3.47cm rất nhỏ nên sinh ra hiện tượng nứt tường khi sàn bị
võng không dáng kể. Vậy ô sàn thỏa yêu cầu sử dụng

Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
SVTH: Thái Thanh Phong MSSV: 20701038 -13-



BẢNG TÍNH TOÁN CỐT THÉP


Hệ số tính
moment
Chọn thép
Ô
sàn
Sơ đồ tính
qtt
(daN/m2)
Hệ số Giá trị
M(daNm) αm ξ
As
(mm2)
d @ Asc(mm2)
m91 0.0190 917.33 0.037 0.038 256.92 8 160 314
m92 0.0167 807.14 0.033 0.033 225.52 8 200 252
k91 0.0442 2136.25 0.087 0.091 614.97 10 100 785
1


802.42
k92 0.0385 1861.73 0.076 0.079 532.53 10 140 561
m91 0.0190 1026.77 0.042 0.043 288.25 8 160 314
m92 0.0167 903.43 0.037 0.038 252.95 8 180 279
k91 0.0442 2391.10 0.098 0.103 692.51 10 100 785
2

896.80
k92 0.0385 2083.83 0.085 0.089 599.14 10 120 654
m91 0.0190 921.54 0.038 0.038 258.12 8 180 279
m92 0.0167 810.84 0.033 0.034 226.57 8 180 279
k91 0.0442 2146.06 0.088 0.092 617.94 10 120 654
3

806.05
k92 0.0385 1870.27 0.076 0.079 535.08 10 120 654
m91 0.0190 900.50 0.037 0.037 252.11 10 180 436
m92 0.0167 792.32 0.032 0.033 221.31 8 180 279
k91 0.0442 2097.05 0.086 0.090 603.13 10 120 654
4

787.90
k92 0.0385 1827.56 0.075 0.078 522.34 10 120 654
Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
SVTH: Thái Thanh Phong MSSV: 20701038 -14-

m91 0.0190 1359.44 0.055 0.057 384.45 10 180 436
m92 0.0167 1196.14 0.049 0.050 337.05 8 140 359
k91 0.0442 3165.82 0.129 0.139 934.61 12 110 1028
5


1187.94
k92 0.0385 2758.99 0.113 0.120 806.24 10 90 872
Moment nhịp 1531.46 0.062 0.065 434.77 8 100 503
6
Mnhòp
Mgoái
Mgoái
L1
868.50
Moment gối 3062.91 0.125 0.134 901.87 12 120 943
Moment nhịp 773.80 0.032 0.032 216.05 8 200 252
7
Mnh òp
Mgo ái
L1
687.82
Moment gối 1547.61 0.063 0.065 439.51 10 160 491
Moment nhịp 407.27 0.017 0.017 112.83 8 200 252
8
Mnh òp
Mgo ái
L1
812.69
Moment gối 814.55 0.033 0.034 227.62 8 200 252
Moment nhịp 888.42 0.036 0.037 248.66 8 180 279
9
Mnh òp
Mgo ái
L1

781,56
Moment gối 1776.84 0.073 0.075 507.25 10 120 654
Moment nhịp 412.77 0.017 0.017 114.37 8 200 252
10
Mnh òp
Mgo ái
L1
823.57
Moment gối 825.55 0.034 0.034 230.75 8 200 252

ỏn tt nghip KSXD khúa 2007 GVHD: TS. Lờ Trng Ngha
SVTH: Thỏi Thanh Phong MSSV: 20701038 - 15 -
CHNG 3
CU THANG B

Cụng trỡnh s dng cu thang 2 v dng bn t tng hm cho n sõn thng vi
chiu cao cỏc tng khỏc nhau. Ta chn cu thang tng in hỡnh tớnh toỏn.
Thit k cu thang dng bn 2 v vi cỏc s liu sau



300 2400 200 2700 700 300
2400
200
200
11
2000
1750 1750
3500
2600 2700 2000

3
2
1
8
MAậT BAẩNG THANG BO
MAậT CAẫT 1-1
B
C


Hỡnh3-1 mt bng v mt ct thang.





Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
SVTH: Thái Thanh Phong MSSV: 20701038 - 16 -
3.1 SƠ ĐỒ TÍNH.
Kích thước cầu thang.

200
200
11002001100
2700
2000 200
2400
chieáu nghó



H3-2. kích thước cầu thang

Kích thước bậc thang:

H3-3. kích thước bậc thang

Chọn sơ bộ chiều dày bản thang:
4.9
0,16( )
30 30
o
L
hm== =

Trong đó
12
2.8 2.1 4.9( )
o
LLL m=+= + =
Vậy chiều dày bản thang là h=150(mm)
Chọn sơ bộ kích thước các dầm thang:
10 13
o
L
h =
÷
, chọn
4.8
0.49 0.376( )
11,5 10 13

o
L
hm== =÷
÷

Vậy kích thước các dầm thang là
0, 2 0, 4( )bh m
×


Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
SVTH: Thái Thanh Phong MSSV: 20701038 - 17 -
Sơ đồ tính.
2700
3
2
1
8
2000
1750 1750
3500

q
1
2800 2100
1750
2800 2100
1750
3
2

1
8
3
2
1
8
q
2
q
1
q
2


H3-4. Sơ đồ tính cầu thang.
3.2 TẢI TRỌNG
Ta tính các tải q1, q2 như sơ đồ tính cầu thang trong đó gồm tĩnh tải và hoạt tải.
3.2.1 Tính q1:
111qPg=+
Tĩnh tải g1 là tải trọng bao gồm các lớp: đá mài, vữa lót, bản BTCT, vữa trát.

×