Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

luận văn kế toán Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phần mềm và quảng cáo trực tuyến TopLink

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.15 KB, 54 trang )

Chuyên đề thực tập chuyân ngành GVHD: PGS. TS Nguyễn Ngọc Quang
MỤC LỤC
14
CHƯƠNG III 44
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ CỦA
CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM VÀ QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN TOPLINK 44
KẾT LUẬN 51
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 52
Sinh viên:Trịnh Thị Dung_BH211402_Lớp:KTTH21.2 4
2
Chuyên đề thực tập chuyân ngành GVHD: PGS. TS Nguyễn Ngọc Quang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
TSCĐ : Tài sản cố định
SX : Sản xuất
TK : Tài khoản
SXKD : Sản xuất kinh doanh
QLKD : Quản lý kinh doanh
Thuế TNDN : Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế GTGT : Thuế giá trị gia tăng
TMCP : Thương mại cổ phần
BTC : Bộ tài chính
Sinh viên:Trịnh Thị Dung_BH211402_Lớp:KTTH21.2 4
3
Chuyên đề thực tập chuyân ngành GVHD: PGS. TS Nguyễn Ngọc Quang
LỜI MỞ ĐẦU
Xu hướng nội nhập nền kinh tế quốc tế đã mở ra cơ hội cho nhiều doanh nghiệp
trong khai thác thị trường nước ngoài đầy tiềm năng, đồng thời nó cũng là một


thách thức lớn cho các doanh nghiệp trong nước giữ vững thị phần trong nước. Thị
trường công nghệ thông tin đang cạnh tranh gay gắt cả về mặt số lượng lẫn chất
lượng nhưng mục đích cuối cùng vẫn là tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu
này vấn đề quan trọng là doanh nghiệp phải quản lý có hiệu quả hai chỉ tiêu cơ bản:
doanh thu ,chi phí và lợi nhuận
Doanh thu, chi phí và lợi nhuận luôn là mối quan tâm hàng đầu của hầu hết các
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường bởi nó có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại,
khẳng định khả năng cạnh tranh sự tồn vong của doanh nghiệp. Doanh thu cao là nhân
tố góp phần vào sự tăng trưởng và phát triển của doanh nghiệp.Lợi nhuận cao sẽ giúp
doanh nghiệp thu hút được các đối tác làm ăn, các công ty tài chính tin tưởng cho vay
vốn. Có lợi nhuận doanh nghiệp sẽ có nguồn vốn quan trọng để tái sản xuất mở rộng,
đóng góp vào ngân sách nhà nước thông qua các loại thuế; đồng thời một phần lợi
nhuận sẽ được dựng để trả cổ tức cho các cổ đông, trích lập các quỹ để bổ sung nguồn
vốn kinh doanh. Do đó, việc quản lý doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
là vấn đề vô cùng quan trọng, nó góp phần cho sự phát triển bền vững của doanh
nghiệp, giúp cho nhà lãnh đạo doanh nghiệp đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh để
từ đó đưa ra những biện pháp hữu hiệu nhằm nâng cao lợi nhuận, đấy cũng là nhiệm vụ
của công tác kế toán, đặc biệt là trong doanh nghiệp.
Sau thời gian thực tập tại Công ty TNHH phần mềm và quảng cáo trực tuyến
TopLink, em đã cố gắng tìm hiểu thực tế để nâng cao kiến thức, học hỏi kinh
nghiệm thực tế về công tác kế toán. Qua đó, em đã nhận thức đầy đủ và cụ thể hơn
về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, cũng như
tầm quan trọng của kiểm soát doanh thu, chi phí trong sự phát triển của các doanh
nghiệp nói chung. Chính vì vậy em muốn đi sâu vào tìm hiểu và nghiên cứu hơn
nữa về lĩnh vực này, nên em đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phần mềm và quảng cáo trực
tuyến TopLink ” là chuyên đề thực tập chuyên ngành của mình.
Sinh viên:Trịnh Thị Dung_BH211402_Lớp:KTTH21.2 4
4
Chuyên đề thực tập chuyân ngành GVHD: PGS. TS Nguyễn Ngọc Quang

Ngoài phần mở đầu và kết luân ,chuyên đề được trình bày theo 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí và xác định kết quả
của Công ty TNHH phần mềm và quảng cáo trực tuyến TopLink.
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả của Công
ty TNHH phần mềm và quảng cáo trực tuyến TopLink
Chương 3: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH phần mềm và quảng cáo trực tuyến TopLink
Sinh viên:Trịnh Thị Dung_BH211402_Lớp:KTTH21.2 4
5
Chuyên đề thực tập chuyân ngành GVHD: PGS. TS Nguyễn Ngọc Quang
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ CỦA CÔNG TY TNHH PHẦN
MỀM VÀ QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN TOPLINK
1.1 Đặc điểm doanh thu, chi phí và xác định kết quả của Công ty TNHH phần
mềm và quảng cáo trực tuyến TopLink.
1.1.1 Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty phần mềm và quảng cáo
trực tuyến TopLink.
Công ty TNHH phần mềm và quảng cáo trực tuyến TopLink tham gia kinh
doanh vào thị trường kinh doanh dịch vụ công nghệ thông tin…. Đi vào hoạt động
vào năm 2007, dưới sự lãnh đạo sát sao của ban giám đốc ,cùng với đó là sự lao
động nhiệt tình và sáng tạo của tập thể cán bộ công nhân viên trong công ty, công ty
vẫn đã và đang duy trì tiềm lực tài chính vững mạnh và nguồn nhân sự chất lượng,
có chuyên môn tốt,cung cấp cho khách hàng các sản phẩm dịch vụ công nghệ .Với
ngành nghề kinh doanh đăng ký là sản xuất phần mềm , quảng cáo, lập trình
máy vi tính, bán buôn máy vi tính- thiết bị ngoại vi và phần mềm, bán lẻ máy
vi tính thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh, hoạt động dịch
vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy tính, xử lý dữ liệu
cho thuê các hoạt động liên quan, cổng thông tin, thiết kế lưu trữ duy trì trang
thông tin điện tử…Trong đó thế mạnh của công ty là:

+ ) Sản xuất phần mềm
+) Cổng thông tin điện tử
+) Quảng cáo trực tuyến
Công ty hoạt động theo chế độ hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài
chính, có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng tại ngân hàng và chịu
trách nhiệm với vốn điều lệ của Công ty được phép lập kế hoạch và tiến hành tất
cả các hoạt động kinh doanh theo quy định của Giấy chứng nhận Đăng ký kinh
doanh và điều lệ này phù hợp với quy định của pháp luật và thực hiện các biện
Sinh viên:Trịnh Thị Dung_BH211402_Lớp:KTTH21.2 4
6
Chuyên đề thực tập chuyân ngành GVHD: PGS. TS Nguyễn Ngọc Quang
pháp thích hợp để đạt được mục tiêu của Công ty. Công ty có thể tiến hành các
hình thức kinh doanh khác được pháp luật cho phép
Công ty phần mềm và quảng cáo trực tuyến TopLink luôn cung cấp những
sản phẩm ,dịch vụ tốt nhất .Khách hàng đến với Công ty được cung cấp những
thông tin về sản phẩm về nhu cầu của họ. Cung cấp các dịch vụ hoàn hảo có tính
bảo mật cao cho khách hàng
Với thế mạnh trong lĩnh vực cung cấp phần mềm và quảng cáo trực tuyến trong 5 năm
qua công ty đã ký kết được khá nhiều dự án công nghệ thông tin và luôn giữ vững vị thế
của một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực công nghệ thông tin.Tốc độ
tăng trưởng qua từng năm đều đạt tiêu chuẩn đề ra như năm 2008 là 5%, năm 2009 là 10%
năm 2010 là 14% ,năm 2011 là 17%.
1.1.2 Đặc điểm doanh thu tại Công ty TNHH phần mềm và quảng cáo trực
tuyến TopLink
Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán, phát
sinh từ hoạt động SXKD thông thường và góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Tuy nhiên,
tuỳ vào loại hình SXKD của mỗi doanh nghiệp mà tỷ trọng của từng loại doanh thu khác
nhau.
- Doanh thu, thu nhập của Công ty được xác định theo quy định tại chuẩn mực số
14 “Doanh thu và thu nhập” và quyết định số 48 ngày 14 tháng 9 năm 2006 của bộ

trưởng Bộ tài chính dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
-Doanh thu hoạt động tài chính là số tiền đã thu hoặc sẽ thu được, lãi tiền gửi, chênh
lệch tỷ giá ngoại tệ.
-Thu nhập khác là số tiền đã thu hoặc sẽ thu được từ việc thanh lý, nhượng bán tài
sản cố định, thu tiền bảo hiểm bồi thường, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp
đồng
Doanh số về sản phẩm và dịch vụ qua các năm:
- Năm 2008 là: 670
- Năm 2009 là: 910
- Năm 2010 là : 1020
Sinh viên:Trịnh Thị Dung_BH211402_Lớp:KTTH21.2 4
7
Chuyên đề thực tập chuyân ngành GVHD: PGS. TS Nguyễn Ngọc Quang
- Năm 2012: 1098
1.1.3 Đặc điểm chi phí tại Công ty TNHH phần mềm và quảng cáo trực tuyến
TopLink
Do đặc điểm công ty là vừa kinh doanh và sản xuất nên chi phí của công ty được
biểu hiện thông qua tiền của toàn bộ các hoạt động và sản xuất kinh doanh
Chi phí của công ty bao gồm:
-Chi phí hoạt động kinh doanh:
+ Chi phí thuê máy chủ làm việc ,chi phí in ấn và chuẩn bị dự án, chi phí trà nước
bánh kẹo và các chi phí phát hành
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định thực hiện theo đúng quy định của Bộ tài chính.
Phương pháp khấu hao: áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng. Tỷ lệ khấu
hao hàng năm áp dụng theo Quyết định số 203 ngày 20 tháng 10 năm 2009 của Bộ
tài chính.
+ Chi phí tiền lương, tiền công phải trả cho người lao động do Giám đốc Công ty
quyết định dựa vào vị trí và năng lực làm việc của mỗi nhân viên thông qua hợp
đồng lao động và quy chế trả lương nội bộ của công ty. Các quy định nội bộ về tiền
lương tiền công đều phải tuân thủ theo hướng dẫn của Bộ lao động – Thương binh

và xã hội.
+ Chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của người lao động trong Công ty phải
nộp theo quy định hiện hành.
+ Chi phí giao dịch, môi giới, tiếp khách, tiếp thị, quảng cáo, hội họp tính theo chi
phí thực tế phát sinh. Tổng số chi phí thuộc loại này được chi tối đa không quá 10%
chi phí sản xuất và tuân theo các quy định hiện hành.
+ Chi công tác phí, tiền vé máy bay, tiền tàu tiền xe theo quy chế chi tiêu nội bộ về
chi công tác và theo thực tế phát sinh của từng đợt công tác.
+ Chi phí bằng tiền khác như chi phí trợ cấp thôi việc cho người lao động, chi phí
đào tạo nâng cao năng lực quản lý, trình độ chuyên môn của người lao động
Sinh viên:Trịnh Thị Dung_BH211402_Lớp:KTTH21.2 4
8
Chuyên đề thực tập chuyân ngành GVHD: PGS. TS Nguyễn Ngọc Quang
- Chi phí dự phòng phải thu khó đòi, chênh lệch tỷ giá của các khoản nợ vay dài hạn
bằng ngoại tệ.
- Chi phí hoạt động tài chính, bao gồm: chi phí chiết khấu thanh toán, lỗ chênh lệch
tỷ giá ngoại tệ, chi phí chuyển tiền.
Chi phí sản xuất kinh doanh chia theo khoản mục gồm
- Chi phí sửa chữa văn phòng,máy móc, thiết bị
- Chi phí tài liệu
- Chi phí quảng cáo
- Chi phí hỗ trợ khách hàng
- Chi phí bánh, kẹo, trà, nước
- Công tác phí của nhân viên
- Chi phí tiếp khách, hoa hồng.
- Chi phí lương nhân viên
- Chi phí tài chính
- Chi phí khác
- Chi phí bị loại (là toàn bộ chi phí không đáp ứng đủ điều kiện là chi phí được trừ
theo luật thuế Thu nhập doanh nghiệp)

Xác đinh kết quả kinh doanh qua TK911:
Bao gồm các tài khoản liên quan như: TK 511,632,811,635,641,642…
-Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu:
Nợ TK 511
Có TK 531,532
- Kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác:
Nợ TK 511,711,515
Có TK 911
- Kết chuyển giá vốn:
Phân bổ chi phí cho hàng bán ra:
Nợ TK 632
Sinh viên:Trịnh Thị Dung_BH211402_Lớp:KTTH21.2 4
9
Chuyên đề thực tập chuyân ngành GVHD: PGS. TS Nguyễn Ngọc Quang
Có TK 1562
Kết chuyển chi phí:
Nợ TK 911
Có TK 632
- Kết chuyển chi phí khác:
Nợ TK911
Có TK 811, 635
- Xác định thuể thu nhập doanh nghiệp:
Nợ TK 8211
Có TK 3334
- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
Nợ TK 911
Có TK 8211
- Xác định lãi :
Nợ TK 911
Có TK 4212

- Xác điịnh lỗ :
Nợ TK 4212
Có TK 911
- Thuế VAT :
Nợ TK 3331
Có TK 1331
1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh của công ty TNHH phần mềm và quảng cáo trực tuyến TopLink
Trong bất cứ hoạt động kinh doanh nào của công ty, điều được Ban giám đốc
và quan tâm đầu tiên là cơ cấu doanh thu và chi phí như thế nào, lợi nhuận thu về có
tương xứng với những chi phí đã bỏ ra hay không. Vì vậy, trong công tác tổ chức
quản lý tại Công ty TNHH phần mềm và quảng cáo trực tuyến TopLink luôn đặt ra
Sinh viên:Trịnh Thị Dung_BH211402_Lớp:KTTH21.2 4
10
Chuyên đề thực tập chuyân ngành GVHD: PGS. TS Nguyễn Ngọc Quang
vấn đề doanh thu và chi phí có được kiểm soát hiệu quả hay không.
Tổ chức quản lý doanh thu một cách khoa học, chính xác, tiết kiệm là yêu cầu
bắt buộc đối với các doanh nghiệp. Việc quản lý doanh thu đòi hỏi sự đóng góp
nỗ lực từ nhiều phòng ban, cá nhân có trách nhiệm trong Công ty: phòng kế
hoạch kinh doanh, phòng kế toán , giám đốc, phó giám đốc…
- Chức năng, nhiệm vụ của phòng kế hoạch – kinh doanh có những
chức năng nhiệm vụ sau:
- CÔNG TÁC KẾ HOẠCH:
+ Xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn hạn và dài hạn của Công ty. Trên cơ sở
kế hoạch của các phòng, của các đơn vị thành viên tổng hợp và xây dựng kế
hoạch tổng thể của xí nghiệp bao gồm các lĩnh vực: Sản xuất kinh doanh, tài
chính, lao động, xây dựng và đầu tư , và các kế hoạch liên quan đến hoạt động
của Công ty
+ Tham khảo ý kiến của các phòng có liên quan để phân bổ kế hoạch kinh
doanh, kế hoạch dự trữ lưu thông, kế hoạch nhập, xuất và các kế hoạch khác của

Công ty trình Giám đốc.
+ Dự báo thường xuyên về cung cầu, giá cả thị trường trong phạm vi toàn quốc
nhằm phục vụ cho kinh doanh của Công ty
+ Cân đối số lượng sản phẩm điều hồ hợp lý trong kinh doanh lưu thông góp
phần bình ổn thị trường đạt hiệu quả kinh doanh trong toàn bộ Công ty.
+ Tổ chức quản lý công tác thông tin kinh tế, báo cáo thống kê trong toàn bộ
Công ty để tổng hợp báo cáo thường xuyên theo định kỳ lên Giám đốc hoặc báo
cáo đột xuất khi Giám đốc yêu cầu và báo cáo lên cấp trên theo quy định.
+ Bảo đảm bí mật các thông tin kinh tế đối với những người không có trách
nhiệm để tránh thiệt hại cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
- CÔNG TÁC KINH DOANH.
+ Tham mưu cho Giám đốc về các hoạt động kinh doanh toàn Công ty và trực
tiếp tổ chức kinh doanh trên thị trường để thực hiện kế hoạch của Công ty. Đảm
Sinh viên:Trịnh Thị Dung_BH211402_Lớp:KTTH21.2 4
11
Chuyên đề thực tập chuyân ngành GVHD: PGS. TS Nguyễn Ngọc Quang
bảo các nhiệm vụ kinh tế xã hội Nhà Nước giao và đảm bảo việc làm, chi phí đời
sống của CBCNVC khối Văn phòng, bằng hiệu quả kinh doanh.
+ Thực hiện các hợp đồng kinh tế bằng việc điều tiết hàng hoá cho các thị trường
khác nhau của Công ty.
+ Lập, triển khai kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường, quảng cáo sản
phẩm
+ Xây dựng chính sách kinh doanh trong từng thời kỳ với từng đối tượng khách
hàng khác nhau.
+ Soạn thảo quy trình kinh doanh một cách chặt chẽ, kiểm soát được rủi ro và
thất thoát.
+ Quản lý hồ sơ kinh doanh, lưu trữ hợp đồng;
+ Xây dựng và triển khai công tác chăm sóc khách hàng.
+ Duy trì, phát triển thị trường:
- Thiết lập và phát triển khách hàng mới;

- Duy trì mối quan hệ thường xuyên với khách hàng cũ;
- Lập báo cáo thường xuyên về tình hình thị trường và khách hàng của Công ty.
+ Nghiên cứu đề xuất với Giám đốc về chính sách khách hàng trong từng thời
kỳ, và tổ chức thực hiện các chính sách khách hàng đã được Giám đốc phê
duyệt.
+ Phối hợp với phòng tài chính - kế toán theo dõi công nợ thanh toán với nhà
cung cấp và với khách hàng.
+ Hàng quý và hàng năm phòng kế hoạch kinh doanh lập kế hoạch dự kiến cho
tình hình kinh doanh của toàn Công ty, đây là căn cứ để Công ty quản lý trách
nhiệm của các cửa hàng trưởng trong việc điều hành hoạt động kinh doanh của
các đơn vị trực thuộc xí nghiệp. Là căn cứ xét thi đua khen thưởng cho các cán
bộ nhân viên trong Công ty.
- Chức năng, nhiệm vụ của giám đốc, phó giám đốc trong việc ký kết
Sinh viên:Trịnh Thị Dung_BH211402_Lớp:KTTH21.2 4
12
Chuyên đề thực tập chuyân ngành GVHD: PGS. TS Nguyễn Ngọc Quang
hợp đồng, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh của Công ty.
Ban Giám Đốc cũng là một trong những phòng ban liênquan đến việc quản
lý doanh thu. Giám đốc là người đại diện pháp lý của Công ty, chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu Công ty có vi phạm. Là người có quyền đưa ra các quyết
định kinh doanh trong toàn Công ty, là người chịu trách nhiệm chính quản lý,
kiểm tra, giám sát hoạt động của Công ty, có thẩm quyền kết các hợp đồng kinh
tế.
Phó giám đốc là người giúp cho giám đốc điều hành Công ty, thực hiện các
công việc do giám đốc phân công, thay mặt giám đốc ký kết các hợp đồng kinh
tế khi được giám đốc ủy quyền.
Giám đốc Công ty xem xét các bản kế hoạch kinh doanh,đồng thời
giám đốc chỉ đạo các đơn vị của Công ty thực hiện kế hoạch. Giám đốc
đánh giá kết quả hoạt động của các cá nhân, tập thể ra quyết định khen
thưởng, xử phạt…

- Chức năng nhiệm vụ của phòng tài chính kế toán:
Tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động của tài chính: Quản lý công tác tổ
chức, nhân sự, và đào tạo của Ban tài chính. Xây dựng, tổ chức và chuẩn hoá hệ
thống tài chính kế toán.
Quản lý các vấn đề tài chính, vốn, ngân sách trong đó có: Chịu trách nhiệm
trước người lãnh đạo trực tiếp của mình về mọi sai sót nghiệp vụ, thủ tục, nội
dung kinh tế đã phát sinh. Giám sát chặt chẽ, thanh toán kịp thời các khoản chi,
chuyển tiền đi đến, các hợp đồng, các khoản tạm ứng, tạm vay, xử lý về nghiệp
vụ các trường hợp sai sót xảy ra một cách kịp thời.
Làm báo cáo tài chính và báo cáo quản trị: Chịu trách nhiệm trước Công ty
và Pháp luật về tính trung thực, kịp thời của các báo cáo tài chính, báo cáo thuế.
Lập Ngân sách, Báo cáo tài chính, Kế hoạch tài chính, Dự báo tài chính của
Công ty. Lập báo cáo quản trị của công ty.
Kiểm tra, kiểm soát tài chính: Giám sát việc chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định của Pháp luật và của công ty về tài chính kế toán. Xây dựng, đề xuất các kế
Sinh viên:Trịnh Thị Dung_BH211402_Lớp:KTTH21.2 4
13
Chuyên đề thực tập chuyân ngành GVHD: PGS. TS Nguyễn Ngọc Quang
hoạch kiểm tra, kiểm toán nội bộ hàng năm; thực hiện các báo cáo thống kê về
công tác kiểm tra, kiểm toán nội bộ trên toàn hệ thống. Kiểm tra công tác quản
lý và điều hành của các cấp quản lý được thực hiện trên các báo cáo tài chính
nhằm điều tiết các hoạt động tài chính của Công ty.
- Chức năng nhiệm vụ của phòng IT(phòng kỹ thuật) :
Tổ chức thực hiện, lập kế hoạch hoàn thành các công việc theo đơn đặt hàng ,đồng
thời làm nhiệm vụ giải đáp mọi thắc mắc liên quan đến vấn đề kỹ thuật.
- Chức năng nhiệm vụ phòng chăm sóc khách hàng:
Giải đáp mọi thắc mắc , tư vấn về các sản phẩm , dịch vụ của công ty .
1.2.2 Tổ chức quản lý chi phí tại Công ty TNHH phần mềm và quảng cáo trực
tuyến TopLink
Chi phí giá vốn và chi phí quản lý kinh doanh thường gồm chủ yếu là chi phí về chi

phí nhân viên lập trình phần mềmvà quảng cáo sản phẩm của công ty. Các chi phí
này chủ yếu tập trung ở 2 phòng kinh doanh và phong kỹ thuật Mọi chi phí đếu
được lên kế hoạch và được giám đốc trực tiếp quản lý thong qua phòng kế toán
Thời gian thực hiện các dịch vụ thường ngắn, các giao dịch với khách hàng diễn ra
khá nhiều trong một ngày tại nhiều địa điểm khác nhau vì vậy việc tập hợp và theo
dịi các khoản chi phí luôn chặt chẽ thông qua sự quản lý của phòng kế toán
1.2.3 Tổ chức công tác xác định kết quả tại Công ty TNHH phần mềm và quảng
cáo trực tuyến TopLink
Nhằm đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty trong năm về mặt lợi nhuận, vào
thời điểm kết thúc hàng tháng, theo yêu cầu của giám đốc , phòng kế toán - tài vụ sẽ
căn cứ vào sổ sách kế toán để xác định lãi, lỗ từ hoạt động kinh doanh để báo cáo
lên Ban giám đốc. Nhân viên kế toán tổng hợp chịu trách nhiệm xác định tổng
doanh thu bán hàng, tổng các khoản giảm trừ doanh thu (nếu có) trong năm
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
Sinh viên:Trịnh Thị Dung_BH211402_Lớp:KTTH21.2 4
14
Chuyên đề thực tập chuyân ngành GVHD: PGS. TS Nguyễn Ngọc Quang
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ CỦA CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM VÀ
QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN TOPLINK
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác
Doanh thu thể hiện một phần kết quả hoạt động kinh doanh đạt được của công
ty. Vì vậy, khi phát sinh một khoản doanh thu từ hoạt động kinh doanh cần phải
được theo dõi chặt chẽ về mặt giá trị, chi tiết cho từng đối tượng, thời hạn thu hồi,
các chiết khấu cho khách hàng (nếu có).
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
* Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu được ghi nhận trên cơ sở hàng hóa dịch vụ đã giao cho khách
hàng, đã phát hành hóa đơn và được khách hàng chấp nhận thanh toán.
* Chứng từ sử dụng

- Hợp đồng mua bán sản phẩm
- Phiếu thu tiền mặt
- Phiếu dịch vụ
- Uỷ nhiệm thu, Giấy báo có của Ngân hàng
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác.
2.1.2.1.Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng.
Khi xét đến doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, một trong những
yếu tố có ảnh hưởng tới doanh thu đó là thị trường kinh doanh. Thị trường kinh
doanh của công ty lại phụ thuộc vào người dùng (ngành công nghệ thông tin) và xu
hướng sử dụng dịch vụ trực tuyến của các doanh nghiệp,người dùng hiện nay.
Chính vì vậy công ty đã không ngừng thay đổi các sản phẩm và dịch vụ cho phù
hợp với xu hướng đó.
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu tại Công ty hiện nay là số tiền ghi trên hoá đơn
GTGT phát hành cho khách hàng và giấy biên nhận, doanh thu được ghi nhận là số
tiền chưa tính thuế GTGT trên hoá đơn GTGT.
Căn cứ vào các hóa đơn đó, kế toán hạch toán vào phần mềm kế toán.
Đối với các khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu thương mại thì công ty chiết
khấu theo mức giá trị của hợp đồng.
Sinh viên:Trịnh Thị Dung_BH211402_Lớp:KTTH21.2 4
15
Chuyên đề thực tập chuyân ngành GVHD: PGS. TS Nguyễn Ngọc Quang
Sau khi cập nhật xong chứng từ kế toán liân quan đến doanh thu của cơng ty trờn
phần mềm, phần mềm sẽ tự động chuyển lờn sổ kế toán chi tiết doanh thu, bảng
tổng hợp doanh thu
Sinh viên:Trịnh Thị Dung_BH211402_Lớp:KTTH21.2 4
16
Chuyên đề thực tập chuyân ngành GVHD: PGS. TS Nguyễn Ngọc Quang
Biểu 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Liên 2: Lưu
Ngày 04/06/2012
Mẫu số: 01GTKT3001
Kí hiệu: QC/ 11T
No 0079730
Đơn vị bỏn hàng: Công ty TNHH phần mềm và quảng cáo trực tuyến TopLink
Địa chỉ: Số 45/63 Lương Yên, Bạch Đằng, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại: (043).789.231 MS:
Họ tên người mua hàng: Trần Minh Anh
Tân đơn vị: Công ty TNHH Việt Quang
Địa chỉ: 70 lỏng hạ, đống đa , hà nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt VNĐ MS:
STT
Tên hàng hóa, dịch
vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 3=4x5
1 Phần mềm in tự động Sản
phẩm
3 1.000.000 3.000 000
2 Thiết kế Website công
ty
Sản
phẩm
1 19.000.000 19.000.000
Cộng tiền hàng: 22.000.000đ
Thuế suất:10 % Tiền thuế GTGT: 2.200.000 đ

Tổng cộng tiền thanh toán: 24.200.000đ
Số tiền viết bằng chữ: Hai bốn triệu hai trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên)
Biểu 2.2: Giấy biên nhận tiền
Sinh viên:Trịnh Thị Dung_BH211402_Lớp:KTTH21.2 4
17
Chuyên đề thực tập chuyân ngành GVHD: PGS. TS Nguyễn Ngọc Quang
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
***
GIẤY NHẬN TIỀN
***
Tôi là: Nguyễn Hồi An
Địa chỉ: Công ty TNHH phần mềm và quảng cáo trực tuyến TopLink
Số chứng minh nhân dân: 012345687
Có nhận của : Trần Minh Hà
Số tiền là: 15.000.000 đ
Bằng chữ: mười năm triệu đồng chẵn
Lý do: Thu trước tiền đặt cọc sử dụng dịch vụ quảng cáo
Người giao tiền
(Ký, ghi rõ họ tên)
ngày 11 tháng 06 năm 2012
Người nhận tiền
(Ký, ghi rõ họ tên)

Sinh viên:Trịnh Thị Dung_BH211402_Lớp:KTTH21.2 4
18
Chuyên đề thực tập chuyân ngành GVHD: PGS. TS Nguyễn Ngọc Quang
Biểu 2.3: Sổ chi tiết TK 511-Phần mềm

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 511-Phần mềm
Đối tượng: Phần mềm in tự động
ĐVT: VNĐ
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh
SH NT Nợ Có
A B C D E 4 5
Số dư đầu kỳ 0 0
04/05 0079730 04/11 Bán phần mềm in tự đông VF 131 1.200.000
12/05 0079731 12/11 Bán phần mềm in tự động U2 131 2.000.000
30/05 Cộng số phát sinh 3.200.000
Ngày 30 tháng 06 năm 2012
Người ghi sở Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên)
Đơn vị tính: đồng
Sinh viên:Trịnh Thị Dung_BH211402_Lớp:KTTH21.2 4
19
Chuyên đề thực tập chuyân ngành GVHD: PGS. TS Nguyễn Ngọc Quang
Biểu 2.4: Sổ tổng hợp chi tiết TK 511-Doanh thu bán sản phẩm
SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 511- Doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ
Đối tượng: Doanh thu bán hàng và dịch vụ
ĐVT: VNĐ
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh
SH NT Nợ Có
A B C D E 4 5

Số dư đầu kỳ 0 0
01/06 0079729 01/06 Dich vụ qc Ha Thanh 131 10.000.000
04/06 0079730 04/06 Bán phần mềm chỉnh sửa ảnh 131 3.000.000
04/06 0079730 04/06 Bán phần mềm tự động chụp ảnh
(P4:30)
131 1.500.000
12/06 0079731 12/06 Bán phần mềm chuyển đổi định dạng
file 2.3
131 6.00.000
24/06 24/06 Dịch vụ quảng cáo trực tuyến 111 15.000.000
… … … …. … … …
30/06 Cộng số phát sinh 30.100.000 30.100.000
Ngày 30 tháng 06 năm 2012
Người ghi sở Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu 2.5: Sổ chi tiết TK 131- Việt Quang
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 131- Việt Quang
Sinh viên:Trịnh Thị Dung_BH211402_Lớp:KTTH21.2 4
20
Chuyên đề thực tập chuyân ngành GVHD: PGS. TS Nguyễn Ngọc Quang
Đối tượng: Công ty TNHH Việt Quang
ĐVT: VNĐ
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải Tài khoản
đối ứng
Số hiệu Ngày tháng
Phát sinh Nợ Phát sinh Có

Số dư đầu tháng 0 0
03/06 PT09 03/01 Đặt cọc tiền sản phẩm 111 10.000.000
04/06 PT11 04/06 Đặt cọc tiền sản phẩm 111 50.000.000
04/06 0079730 04/06 Thiết kế trang thương mại
điện tử
511
3331
100.000.000
10.000.000
Cộng phát sinh 110.000.000 60.000.000
Luỹ kế từ đầu tháng 110.000.000 60.000.000
Số dư cuối tháng 50.000.000
Ngày 30 tháng 06 năm 2012
Người ghi sở Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên )
Biểu 2.6: Sổ tổng hợp chi tiết TK 131- Phải thu khách hàng
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 131- Phải thu khách hàng
Sinh viên:Trịnh Thị Dung_BH211402_Lớp:KTTH21.2 4
21
Chuyên đề thực tập chuyân ngành GVHD: PGS. TS Nguyễn Ngọc Quang
Đối tượng: Khách hàng
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải Tài khoản
đối ứng
Số hiệu Ngày tháng
Phát sinh Nợ Phát sinh Có
Số dư đầu tháng 0 0
0079729 01/06/2012 Dịch vụ QC Ha Thanh 111

511
10.000.000 10.000.000
0079730 04/06/2012 Phải thu của công ty Việt
Quang
111
511
3331
100.000.000
10.000.000
60.000.000
0079731 30/06/2012 Bán Phần mềm tự cập nhật
nhạc mới1.2
111
511 800.000
800.000
… … … … …. …
Cộng phát sinh 110.800.000 60.800.000
Luỹ kế từ đầu tháng 120.800.000 70.800.000
Số dư cuối tháng 50.000.000
Ngày 30 tháng 06 năm 2012
Người ghi sở Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên )
Sinh viên:Trịnh Thị Dung_BH211402_Lớp:KTTH21.2 4
22
Chuyên đề thực tập chuyân ngành GVHD: PGS. TS Nguyễn Ngọc Quang
2.1.2.2. Kế toán chi tiết doanh thu tài chính
Ngoài hình thức thanh toán bằng tiền mặt, Công ty còn sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt thông qua
TK tiền gửi thanh toán tại các Ngân hàng. Công ty mở TK tại rất nhiều Ngân hàng trong nước và ở nhiều địa bàn khác nhau để
thuận tiện cho việc thanh toán, như:Ngân hàng Vietcombank Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam(vietinbank), ….Do đó,
hàng tháng Công ty đều nhận được thông báo lãi tiền gửi thanh toán từ các Ngân hàng mà Công ty mở TK.

Sinh viên:Trịnh Thị Dung_BH211402_Lớp:KTTH21.2 4
23
Chuyên đề thực tập chuyân ngành GVHD: PGS. TS Nguyễn Ngọc Quang
Biểu 2.7: Sổ chi tiết TK 515
Sổ chi tiết TK 515
Đối tượng: Lãi tiền gửi , lãi vay
ĐVT: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0 0
22/06 PT07 22/06 Ngân hàng á châu trả tiền lãi tháng11 112 1.032.567
24/06 PT09 24/06 Ngân hang Vietinbank trả tiền lãi thang11 112 1.290.903
Tổng phát sinh 2.323.470 2.323.470
Ngày 30 tháng 06 năm 2012
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sinh viên:Trịnh Thị Dung_BH211402_Lớp:KTTH21.2 4
24
Chuyên đề thực tập chuyân ngành GVHD: PGS. TS Nguyễn Ngọc Quang
Bểu 2.8: Phiếu thu
Đơn vị: CÔNG TY TNHH phần mềm và quảng cáo trực tuyến TopLink
Địa chỉ: Số 45/63 Lương Yên-Hai Bà Trưng- Hà Nội
Mã số thuế: 0105488803

Telefax: (043) 9879116
Mẫu số 01-TT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính
PHIẾU THU
Ngày 29/06/2012 Số CT PT10
Tk Nợ 111
Tk Có 515, 3331
Người nộp tiền :Nguyễn Văn Chung
Đại diện đơn vị :
Địa chỉ : 67 /3 Trần Khát Chân , Hai Bà Trưng ,Hà Nội
Về khoản : Thanh toán tiền mua máy tính cũ
Số tiền : 5.460.000 VNĐ
Bằng chữ : Năm triệu bốn trăm sáu mươi ngàn đồng chắn.
Kèm theo : 1 Chứng từ gốc
Giấy giới thiệu số : Ngày: / /
Nhận ngày 29 tháng 06 năm 2012
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Thủ quỹ Người nộp tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sinh viên:Trịnh Thị Dung_BH211402_Lớp:KTTH21.2 4
25
Chuyên đề thực tập chuyân ngành GVHD: PGS. TS Nguyễn Ngọc Quang
Biểu 2.9: Sổ chi tiết TK 711
Sổ chi tiết TK 711
Đối tượng: Thu nhập khác
ĐVT: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ

Diễn giải TKĐƯ
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0 0
29/06 PT10 29/06 Thanh toán tiền mua máy tính cũ 111 5.200.000
Tổng phát sinh 5.200.000 5.200.000
Ngày 30 tháng 06 năm 2012
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sinh viên:Trịnh Thị Dung_BH211402_Lớp:KTTH21.2 4
26

×