Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề kiểm tra 1 tiết học kỳ II Văn 7 (PP mới)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.57 KB, 3 trang )

Tiết 98 – ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (Môn ngữ văn 7)
Thời gian: 45 phút
A. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA
- Kiểm tra mức độ chuẩn kiến thức kỹ năng phần văn từ tuần 19 đến hết tuần 24:
+ Hiểu những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của một số câu tục ngữ Việt Nam và các văn bản nghị luận đã học.
+ Phân tích được giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm nghị luận hiện đại Việt Nam.
+ Kĩ năng sử dụng các biện pháp tu từ, nghệ thuật đối, nghệ thuật lập luận, cách bố cục chặt chẽ trong viết.
B. HÌNH THỨC KIỂM TRA
Kiểm tra viết - tự luận
C. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Mức độ
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
1. Tục ngữ
- Tục ngữ về thiên nhiên
và lao động sản xuất.
- Tục ngữ về con người
và xã hội
Nhận diện một số câu tục
ngữ.
Hiểu giá trị nội
dung, nghệ thuật
của một câu tục
ngữ Việt Nam.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10 %
Số câu: 1


Số điểm: 1
Tỉ lệ : 10%
Số câu: 2
Số điểm:2
= 20%
2. Văn nghị luận
- Tinh thần yêu nước của
nhân dân ta.
- Sự giàu đẹp của Tiếng
Việt.
- Đức tính giản dị của Bác
Hồ.
Trình bày giá trị nội dung,
nghệ thuật của một văn bản
nghị luận.
Chứng minh
giá trị nội
dung, nghệ
thuật của
một văn bản
nghị luận.
Suy nghĩ
của bản thân về một
ND trong một VB
nghị luận đã học.
S cõu
S im T l %
S cõu: 1
S im: 1
T l : 10%

S cõu: 1
S im: 2
T l: 20 %
S cõu: 1
S im: 5
T l: 50 %
S cõu: 3
S im: 8
= 80%
Tng s cõu
Tng s im
T l %
S cõu: 2
S im: 2
20%

S cõu: 1
S im: 2
S cõu: 1
S im: 5
50%

S cõu: 5
S im: 10
100%
XY DNG CU HI
1. Hóy chộp li hai cõu tc ng v thiờn nhiờn v lao ng sn xut m em bit. (1 )
2. Em hiu cõu tc ng Tc t tc vng nh th no? (1 )
3. Trỡnh by ngn gn giỏ tr ngh thut ca vn bn Tinh thn yờu nc ca nhõn dõn ta (H Chớ Minh). (1)
4. Tác giả đã chứng minh sự giàu có và phong phú của Tiếng Việt trong bài văn Sự giàu đẹp của Tiếng Việt nh thế nào? (2)

5. Vit mt bi vn ngn (10-15 dũng) trỡnh by suy nghĩ của em sau khi học xong văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ .
(5 )
HNG DN CHM
Cõu 1: 1:
Hc sinh chộp li chớnh xỏc hai cõu tc ng v thiờn nhiờn v lao ng sn xut. (Mi cõu ỳng 0,5 im)
Cõu 2: 1 .
HS nêu đợc: Cõu tc ng cao, khng nh s quý giỏ ca t ai i vi con ngi.
Cõu 3. 1 .
Bng dn chng c th, phong phỳ, giu sc thuyt phc trong lch s dõn tc v cuc khỏng chin chng Thc dõn Phỏp
xõm lc, bi vn l mt mu mc v lp lun, b cc v cỏch dn chng ca th vn ngh lun.
Câu 4: (2 điểm)
* HS chng minh c: sự giàu có và phong phú của Tiếng Việt:
- Tiếng Việt là một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
- Hệ thống nguyên âm và phụ âm phong phú, giàu thanh điệu.
- Dồi dào về cấu tạo từ ngữ, uyển chuyển trong cách đặt câu.
Câu 5: (5điểm)
* HS vit c bi vn ngn(10-15 dũng) m bo đợc các ý sau:
1. yêu cầu chung:
- Bài văn có bố cục ba phần rõ ràng, chặt chẽ. Trình bày hợp lý. Không mắc lỗi chính tả và lỗi diễn đạt.
- Nội dung sinh động, hấp dẫn, giầu cảm xúc. nêu những cảm nhận sâu sắc về hình ảnh ngời lính trong bài thơ.
2. Yờu cu c th:
- Biu hin ca c tớnh gin d ca Bỏc.
- Giản dị là một trong những phẩm chất cao quí của Bác Hồ.
- Đó là một cuộc sống phong phú, cao đẹp về tinh thần, tình cảm, không màng đến hởng thụ vật chất, không vì riêng mình.
* Biu im:
- Điểm 5: Bài viết đúng thể loại, bố cục rõ ràng. Nội dung sâu sắc. Diễn đạt lu loát, có cảm xúc. Trình bày sạch đẹp,
đúng chính tả, đúng ngữ pháp.
- Điểm 4: Hành văn mạch lạc, bố cục bài hợp lý, nội dung đầy đủ. Còn mắc một vài lỗi chính tả, ngữ pháp.
- Điểm 3: Bài viết đủ ba phần, nội dung còn sơ sài, còn mắc một vài lỗi chính tả.
- Điểm 1- 2: Bố cục cha hoàn chỉnh, diễn đạt yếu, còn mắc nhiều lỗi.

- Điểm 0: Bỏ giấy trắng hoặc lạc đề.

×