Tải bản đầy đủ (.ppt) (37 trang)

TẠO MÀNG MỎNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHÚN XẠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 37 trang )

 o 

TẠO MÀNG MỎNG
BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHÚN XẠ
PHAÀN 1
PHUÙN XAÏ
PHÚN XẠ LÀ GÌ?
* Những nguyên tử bò bứt ra
khỏi bề mặt của bất kỳ vật
liệu nào bò bắn phá bởi những
ion  PHÚN XẠ
* Các ion khí trơ  PHÚN
XẠ KHÔNG PHẢN ỨNG.
Vd: màng Al, Cu, Ag, …
* Các ion có phản ứng với bia
 PHÚN XẠ PHẢN ỨNG
Vd: màng Al
2
O
3
, ZnO, CrN,
TiN
CƠ CHẾ VẬT LÝ CỦA PHÚN XẠ
N ng l ng đ c truy n t nh ngă ượ ượ ề ừ ữ
ion Ar
+
đ n bia ngế uyên tử để phá vỡ
mối liên kết của nguyên tử trên bia
Vd: - Dùng trường điện từ, bia nhôm Al bị bắn phá
bởi những khí ion Ar
+



- Nguyên tử Al rời bia và phóng đến đế
Vì sao phún xạ?? So với bốc bay
-
Phún xạ tạo màng có độ đồng đều hơn pp bốc bay
-
Dễ dàng tạo màng hơp kim
CƠ CHẾ VẬT LÝ CỦA PHÚN XẠ: NHỮNG
HẠT PHÚN XẠ.
CƠ CHẾ VẬT LÝ CỦA PHÚN XẠ
Phún xạ là một quá trình:
1. Những sự va chạm giữa các ion – bia
2. Truyền động lượng
3. Bắn ra những nguyên tử, đám nguyên tử hoặc
những phân tử ở bề mặt bia.
Quá trình cơ bản của phún xạ:
- Từ khí trơ (Ar
+
) được chuyển sang dạng plasma (
CƠ CHẾ VẬT LÝ CỦA PHÚN XẠ
Kết quả là:
-
Vật liệu từ bia sẽ hình thành màng trên đế
(bia là đơn chất  màng đơn chất; bia hợp chất 
màng hợp chất và mang tính chất của thin film).
-
Năng lượng trung bình của những hạt thoát ra khỏi
bia khoảng 1 – 10 eV (có thể làm nóng đế)
Yêu cầu về bia:
-

Bia phải có độ tinh khiết cao
-
Kích thước bia lớn có thể (để tạo màng có độ đồng đều cao
-
Hệ thống làm lạnh trên đế
ĐỘ XUYÊN SÂU CỦA NHỮNG
ION
* Độ xuyên sâu của ion phụ
thuộc vào:
-
Năng lượng của những ion
-
Góc tới của ion
-
Khối lượng của ion so với khối
lượng của bia
Độ xuyên sâu trung bình của ion
khoảng 10 – 40 nm
HIỆU SUẤT PHÚN XẠ
Hiệu suất phún xạ =
tổng các nguyên tử
phún xạ A / tổng các
ion tới = N
A
/ N
i
HIỆU SUẤT PHÚN XẠ
Hiệu suất phún xạ phụ thuộc vào:
-
Bản chất của bia.

-
Bản chất của những ion (khí sạch, khí trơ, khí
phản ứng)
-
Năng lượng tới của những ion
-
Góc tới
BAÛN CHAÁT CUÛA BIA
NAÊNG LÖÔÏNG CUÛA ION
GÓC TỚI
Tỉ lệ hiệu suất (Y
α
/Y
0
) cao nhất ở khoảng 72
o
CAÁU TAÏO HEÄ PHUÙN XAÏ
KỸ THUẬT PHÚN XẠ
1. Chân không được tạo bởi 2 loại bơm:
- Bơm sơ cấp (bơm rote, bơm quay dầu)
- Bơm turbo (bơm khuyếch tán)
2. Khí được đưa vào (thường là Ar) để thực hiên quá
trình ion hoá chất khí
CHÂN KHÔNG
-
Bơm quay (sơ cấp, bơm rote, bơm quay dầu):
+ Tốc độ: 30 m
3
/h.
+ Áp suất giới hạn: 10

-2
torr.
-
Bơm turbo (bơm khuyếch tán):
+ Tốc độ: 200 l/s
+ Áp suất giới hạn: 10
-10
torr.
-Chân không phún xạ:
+ Chân không tới hạn: 10
-7
torr
+ Áp suất làm việc: 10
-2
 10
-3
torr
Heát phaàn 1: phuùn xaï
PHAÀN 2
PHUÙN XAÏ MAGNETRON
PHUN XAẽ MAGNETRON
Phuựn xaù Magnetron
Nhắc lại: PHÚN XẠ LÀ GÌ?
* Sự tương tác (va chạm) của những nguyên tử hay ion
diễn ra trên bề mặt vật liệu dẫn đến quá trình phún xạ từ
bề mặt.
* Đó là kết quả của quá trình truyền động lượng (xung
lượng) của nhũng hạt tới.
* Khác với các kỹ thuật tạo màng từ pha hơi khác. Kỹ
thuật này không nóng chảy vật liệu. Hay đây là quá trình

bay hơi từ pha rắn  pha hơi mà không qua pha lỏng
Hạt tới
PHÚN XẠ
Mô tả sự phún xạ
MAGNETRON
Magnetron bao gồm:
-
Bản Cathode: dùng làm nguồn điện tử.
-
Bản Anode: nơi thu nhận điện tử.
-
Kết hợp của điện từ trường vuông góc nhau
A – K  điện trường E
Từ trường giữa A – K  B
Sự kết hợp trong
trường điện từ, B
vuông góc E

×