Tải bản đầy đủ (.ppt) (37 trang)

Bài giảng Dẫn luận ngôn ngữ - Chương 5 Ngữ pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (869.89 KB, 37 trang )

Dẫn luận
Dẫn luận


Ngôn ngữ học
Ngôn ngữ học
(Linguistic basis)
(Linguistic basis)
I. Ý NGHĨA NGỮ PHÁP
I. Ý NGHĨA NGỮ PHÁP
1. Ý nghĩa ngữ pháp là gì?
1. Ý nghĩa ngữ pháp là gì?
2. Các loại ý nghĩa ngữ pháp
2. Các loại ý nghĩa ngữ pháp
2. 1. Phân biệt ý nghĩa quan hệ và ý nghĩa tự thân
2. 1. Phân biệt ý nghĩa quan hệ và ý nghĩa tự thân
2. 2. Phân biệt ý nghĩa th
2. 2. Phân biệt ý nghĩa th
ư
ư
ờng trực và ý nghĩa lâm thời
ờng trực và ý nghĩa lâm thời
1. Ý nghĩa ngữ pháp là gì?
1. Ý nghĩa ngữ pháp là gì?


Ý nghĩa ngữ pháp là ý nghĩa chung cho hàng loạt
Ý nghĩa ngữ pháp là ý nghĩa chung cho hàng loạt
đơ
đơ


n vị ngôn ngữ và
n vị ngôn ngữ và
đư
đư
ợc thể hiện bằng những
ợc thể hiện bằng những
ph
ph
ươ
ươ
ng tiện ngữ pháp nhất
ng tiện ngữ pháp nhất
đ
đ
ịnh.
ịnh.


Ví dụ: Ý nghĩa chỉ “sự vật” của các từ: cái bàn, cái
Ví dụ: Ý nghĩa chỉ “sự vật” của các từ: cái bàn, cái
ghế, con gà,
ghế, con gà,
đ
đ
oá hoa, v.v.
oá hoa, v.v.


Ý nghĩa chỉ “số nhiều” của danh từ tiếng Anh
Ý nghĩa chỉ “số nhiều” của danh từ tiếng Anh

2. Các loại ý nghĩa ngữ pháp
2. Các loại ý nghĩa ngữ pháp


2. 1. Ý nghĩa quan hệ và ý nghĩa tự thân
2. 1. Ý nghĩa quan hệ và ý nghĩa tự thân


- Ý nghĩa quan hệ là loại ý nghĩa do mối quan hệ
- Ý nghĩa quan hệ là loại ý nghĩa do mối quan hệ
của
của
đơ
đơ
n vị ngôn ngữ với các
n vị ngôn ngữ với các
đơ
đơ
n vị khác trong lời
n vị khác trong lời
nói
nói
đ
đ
em lại.
em lại.


Ví dụ: Trong câu: “Nam
Ví dụ: Trong câu: “Nam

đ
đ
ánh An.”. Từ
ánh An.”. Từ
Nam
Nam
biểu
biểu
thị “chủ thể” của hành
thị “chủ thể” của hành
đ
đ
ộng
ộng
đ
đ
ánh
ánh
, còn từ
, còn từ
An
An
biểu thị
biểu thị


đ
đ
ối t
ối t

ư
ư
ợng”. Nếu câu: “An
ợng”. Nếu câu: “An
đ
đ
ánh Nam.” thì ng
ánh Nam.” thì ng
ư
ư
ợc
ợc
lại.
lại.


- Những loại ý nghĩa ngữ pháp khác không phụ
- Những loại ý nghĩa ngữ pháp khác không phụ
thuộc vào ý nghĩa ngữ pháp nh
thuộc vào ý nghĩa ngữ pháp nh
ư
ư
vậy
vậy
đư
đư
ợc gọi là ý
ợc gọi là ý
nghĩa tự thân.
nghĩa tự thân.



Ví dụ: Giống
Ví dụ: Giống
đ
đ
ực, giống cái; số ít, số nhiều của
ực, giống cái; số ít, số nhiều của
danh từ; thì hiện tại, thì quá khứ, thì t
danh từ; thì hiện tại, thì quá khứ, thì t
ươ
ươ
ng lai của
ng lai của
đ
đ
ộng từ thuộc vào ý nghĩa tự thân.
ộng từ thuộc vào ý nghĩa tự thân.


2. 2. Ý nghóa thường trực và ý nghóa lâm thời
2. 2. Ý nghóa thường trực và ý nghóa lâm thời


Ý nghóa thường trực là loại ý nghóa ngữ
Ý nghóa thường trực là loại ý nghóa ngữ
pháp luôn luôn đi kèm ý nghóa từ vựng, có
pháp luôn luôn đi kèm ý nghóa từ vựng, có
mặt trong mọi dạng thức của đơn vò.
mặt trong mọi dạng thức của đơn vò.



Ví dụ: Ý nghóa chỉ “sự vật” của danh từ
Ví dụ: Ý nghóa chỉ “sự vật” của danh từ
trong các ngôn ngữ.
trong các ngôn ngữ.


Ý nghĩa lâm thời là loại ý nghĩa chỉ thể hiện ở
Ý nghĩa lâm thời là loại ý nghĩa chỉ thể hiện ở
một số dạng thức nhất
một số dạng thức nhất
đ
đ
ịnh của
ịnh của
đơ
đơ
n vị.
n vị.


Ví dụ: Ý nghĩa “thời hiện tại, quá khứ, t
Ví dụ: Ý nghĩa “thời hiện tại, quá khứ, t
ươ
ươ
ng
ng
lai” của
lai” của

đ
đ
ộng từ. Ý nghĩa “số ít, số nhiều” của
ộng từ. Ý nghĩa “số ít, số nhiều” của
danh từ, v.v.
danh từ, v.v.
II. PH
II. PH
ƯƠ
ƯƠ
NG THỨC NGỮ PHÁP
NG THỨC NGỮ PHÁP


(Grammatical manner)
(Grammatical manner)
1. Ph
1. Ph
ươ
ươ
ng thức ngữ pháp là gì?
ng thức ngữ pháp là gì?
2. Các ph
2. Các ph
ươ
ươ
ng thức ngữ pháp phổ biến
ng thức ngữ pháp phổ biến



1. Phương thức ngữ pháp là gì?
1. Phương thức ngữ pháp là gì?

Phương thức ngữ pháp là cách thức chung
nhất để biểu hiện ý nghóa ngữ pháp.
Ví dụ trong tiếng Anh dùng các phương tiện
ngữ pháp có hình thức chữ viết là s/ es để biểu
thò ý nghóa ngữ pháp số nhiều, ed để biểu thò ý
nghóa ngữ pháp thì quá khứ.
2. Các phương thức ngữ pháp phổ biến
2. 1. Phương thức phụ tố
2. 2. Phương thức biến dạng chính tố
2. 3. Phương thức thay chính tố

KTBC
2. 1. Phương thức phụ tố (affixation)
Phương thức phụ tố là phương thức dùng
phụ tố để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp.
Ví dụ:
Books, hands, wives, lookers on, v.v.




Ngôi thứ 3 số ít
Ngôi thứ 3 số ít
get up
S
S là một phụ tố
Nhưng không thể hiện số nhiều như trong danh từ

- He gets up at 7 a.m every morning.

Lưu ý: Trường hợp này hoàn toàn khác trường
hợp phụ tố cấu tạo từ. Phụ tố cấu tạo từ là dùng
phụ tố để tạo ra từ mới với nghĩa mới.
- Có thể mang nghĩa người làm (sau động từ).
Ví dụ: Teach , work , sing , v.v.
- Có thể mang nghĩa trừu tượng (sau danh từ).
Ví dụ: neighbor , child , friend
- Có thể mang nghĩa:đầy đủ, nhiều (sau danh từ).
Ví dụ: hope , beauti , v.v.
er er
er
hood ship
ful
ful
hood

Trường hợp “s” trong cách sở hữu không phải
phương thức phụ tố, mà nó được xem là một hư
tư.
Ví dụ: The king’s hat, “s” là một hư từ chứ
không phải là phụ tố vì ta có thể chen thêm một
vài từ giữa “king” và “s”.
Chẳng hạn: The king of England’s hat.

- It is raining now.
- He is always asking questions.



Xác
Xác
đ
đ
ịnh ph
ịnh ph
ươ
ươ
ng thức ngữ pháp phụ tố có
ng thức ngữ pháp phụ tố có
trong các v
trong các v
ă
ă
n bản sau:
n bản sau:
THE ADVICE OF TAILOR
A young man came in the tailor’s shop. He wanted
to have a new shirt. The tailor asked the customer:
- Did you marry?
- Yes, I did last year. But why do you ask me so
that?
- If you married, I advice you sewing a secret
small pocket inside shirt.
2. 2. Phương thức biến dạng chính tố (infixation)
Phương thức biến dạng chính tố là phương thức
biến đổi một phần hình thức ngữ âm của chính tố
để biểu hiện ý nghĩa ngữ pháp.
Ví dụ: tooth
teeth

ee
ooT th
Danh từ số nhiều
- I ask the dentist to pull out my bad teeth.
- I ask the dentist to pull out my bad teeth.
- Goose
- Goose
- Man
- Man
- Woman
- Woman
- Mouse
- Mouse
- Ox
- Ox
geese
men
women
mise
oxen


Xác
Xác
đ
đ
ịnh ph
ịnh ph
ươ
ươ

ng thức ngữ pháp biến dạng
ng thức ngữ pháp biến dạng
chính tố có trong các v
chính tố có trong các v
ă
ă
n bản sau:
n bản sau:
THE BEST SCENE
Leaving the theatre, the young man asked his
beautiful girl friend:
- Which scene do you like best in this play?
- I like best the scene when the young man handed
the diamond ring to his girl friend. - replied she.
2. 3. Phương thức thay chính tố
Phương thức thay chính tố là phương thức
biến đổi hoàn toàn hình thức ngữ âm của chính
tố để biểu hiện ý nghĩa ngữ pháp.
Ví dụ: (To)be “là, nguyên thể”
am “là, ngôi thứ nhất, số ít, thì hiện tại”
was “số ít, thì quá khứ”
were “số nhiều, thì quá khứ”.
- (To)go “đi, nguyên thể”
goes “đi, ngôi thứ 3, số ít, thì hiện tại”
went “đi, thì quá khứ”


Hoặc trong so sánh h
Hoặc trong so sánh h
ơ

ơ
n, so sánh nhất của tính
n, so sánh nhất của tính
từ bất quy tắc
từ bất quy tắc
Good
Good
better
more
less
the best
the most
the least
worse
worst
Little
Little

Much
Much
Many
Many
Bad
Bad


Hoặc trong so sánh h
Hoặc trong so sánh h
ơ
ơ

n, so sánh nhất của trạng
n, so sánh nhất của trạng
từ bất quy tắc
từ bất quy tắc
Well
Well
better
more
less
the best
the most
the least
further
The furthest
Little
Little

Much
Much
Far
Far

×