Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

giao an Chinh ta lop 4 ca nam-CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.84 KB, 80 trang )

Tạ Ngoc Hậu – Trường Tiểu học Võ Thị Sáu - Giáo án Chính tả 4
TUẦN 1
Tiết 1: CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT
Bài viết: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết và trình bày đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong
bài.
- Làm đúng bài tập CT phương ngữ: BT (2) a/b; hoặc do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết bài tập 2 b .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh:
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bò
sách vở để học bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra vở của HS.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
- Bài tập đọc các em vừa học có tên gọi là
gì ?
- Tiết chính tả này các em sẽ nghe cô đọc
để viết lại đoạn 1 và 2 của bài “Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu ” và làm các bài tập chính
tả
- GV ghi tựa bài lên bảng.
b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả
* Tìm hiểu nội dung đoạn trích
- GV đọc đoạn từ : một hôm …vẫn khóc
trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu .
Hỏi: Tìm những chi tiết cho thấy chò Nhà


Trò rất yếu ớt?
- Đoạn trích cho em biết về điều gì ?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Trong đoạn viết có những từ nào được viết
hoa?
-Yêu cầu HS nêu các từ khó , dễ lẫn khi
viết chính tả .
- Yêu cầu HS phát âm và phân tích các từ
vừa nêu:cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn,
- Cả lớp lắng nghe, thực hiện.
- Cả lớp.
- Dế Mèn bên vực kẻ yếu
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại.
- HS dưới lớp lắng nghe .
- HS nêu. HS khác nhận xét.
- Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà
Trò ; Hình dáng đáng thương , yếu
ớt của Nhà Trò .
- HS trả lời.
- HS nối tiếp nhau nêu
- 3 HS phát âm và phân tích.
- 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp
viết vào bảng con.
Tạ Ngoc Hậu – Trường Tiểu học Võ Thị Sáu - Giáo án Chính tả 4
khoẻ.
- GV đọc cho HS viết các từ khó.
* Viết chính tả
- GV nhắc HS cách trình bày đoạn văn, tư
thế ngồi viết

- Đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải
( khoảng 90 chữ / 15 phút ) . Mỗi câu hoặc
cụm từ được đọc 2 đến 3 lần : đọc lượt đầu
chậm rãi cho HS nghe , đọc nhắc lại 1 hoặc
2 lần cho HS kòp viết với tốc độ quy đònh .
* Soát lỗi và chấm bài
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
- Thu chấm 10 bài .
- Nhận xét bài viết của HS .
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả
* Bài 2 b
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Treo bảng phụ đã viết sẵn bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài trong SGK .
- Gọi HS nhận xét , chữa bài .
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
+ Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch
bạch đi kiếm mồi .
+ Lá bàng đang đỏ ngọn cây
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.
* Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự giải câu đố và viết vào
bảng con - Gọi 2 HS đọc câu đố và lời giải .
- Nhận xét về lời giải đúng .
-GV có thể giới thiệu qua về cái la bàn .
4.Củng cố
- Tiết chính tả hôm nay chúng ta học bài gì?
- Muốn viết chính tả đúng chúng ta cần chú
ý điều gì ?

5. Dặn dò
- Về nhà làm bài tập 2a hoặc 3a vào vở .
HS nào viết xấu , sai 3 lỗi chính tả trở lên
phải viết lại bài.
- Chuẩn bò bài : chính tả nghe viết bài :
- HS lắng nghe.
- HS viết bài vào vở.
- Dùng bút chì , đổi vở cho nhau để
soát
lỗi , chữa bài .
- 1 HS đọc .
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào
VBT.
- Nhận xét , chữa bài trên bảng
của bạn .
- 2 HS đọc bài, HS khác nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- HS thi giải nhanh, đúng, viết vào
bảng con.
- Lời giải : cái la bàn , hoa ban .
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tạ Ngoc Hậu – Trường Tiểu học Võ Thị Sáu - Giáo án Chính tả 4
mười năm cõng bạn đi học SGK/16.
- Nhận xét tiết học
Tuần 2:
Tiết 2 CHÍNH TẢ nghe - viết
Bài viết: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ, đúng qui đònh.

- Làm đúng BT2 và BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV
soạn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 4 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh:
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bò
sách vở để học bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng , HS dưới lớp viết vào
bảng con những từ do GV đọc : con Ngan,
dàn hàng ngang
- Nhận xét về chữ viết của HS .
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
- Tiết chính tả này các em sẽ nghe cô đọc
để viết lại đoạn văn “Mười năm cõng bạn
đi học ”.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả
* Tìm hiểu về nội dung đoạn văn
- GV đọc bài chính tả.
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn .
- Trong bài nói đến bạn nào đã 10 năm
cõng bạn đi học ?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Trong bài có từ nào được viết hoa ?
-Yêu cầu HS nêu các từ khó , dễ lẫn khi
viết chính tả .

- GV đọc , HS viết các từ vừa tìm được
- Cả lớp lắng nghe, thực hiện.
- 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp
viết vào bảng con
- Lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc ,cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời.
- HS nêu.
- HS nêu: ki-lô-mét ,khúc khuỷu,
gập ghềnh ,.
- 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp
viết vào bảng con.
Tạ Ngoc Hậu – Trường Tiểu học Võ Thị Sáu - Giáo án Chính tả 4
- Hướng dẫn phân tích.
- Hướng dẫn cách trình bày bài viết.
* Viết chính tả
- Nhắc HS tư thế ngồi viết và cách cầm
bút.
- GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu .
* Soát lỗi và chấm bài
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
- Thu chấm 10 bài .
- Nhận xét bài viết của HS
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả
* Bài 2 : Hoạt động nhóm 6
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS trình bày bài làm.
+ GV treo 4 tờ phiếu khổ to lên bảng

- Gọi HS nhận xét , chữa bài .
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
* Bài 3b
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Yêu cầu HS giải thích câu đố .
4. Củng cố
- Tiết chính tả hôm nay chúng ta học bài
gì?
- Muốn viết chính tả đúng chúng ta cần
chú ý điều gì ?
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Các em về học thuộc câu đố, tìm 10 từ
ngữ có tiếng bắt đầu bằng s/ x
- Về nhà viết lại truyện vui Tìm chỗ ngồi
và chuẩn bò bài : Chính tả nghe viết bài
“Cháu nghe câu chuyện của bà” SGK/26.
- HS phân tích.
- Lắng nghe.
- HS nghe GV đọc viết bài vào vở.
- Dùng bút chì , đổi vở cho nhau để
soát
lỗi , chữa bài .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS thảo luận theo nhóm.
- 4 nhóm cử mỗi nhóm 6 bạn lên
bảng thi tiếp sức.
- Nhận xét , chữa bài .
- 1 HS đọc

- HS viết lời giải vào bảng
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tuần 3
Tiết 3 CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT
CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I. MỤC TIÊU:
Tạ Ngoc Hậu – Trường Tiểu học Võ Thị Sáu - Giáo án Chính tả 4
- Nghe-viết và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các
dòng thơ lục bát, các khổ thơ.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a hoặc 2b .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh:
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bò
sách vở để học bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết lại 3 từ ngữ bắt đầu
bằng S/X; 3 từ ngữ bắt đầu bằng ăng/ ăn.
- Nhận xét HS viết bảng .
- Nhận xét về chữ viết của HS qua bài
chính tả lần trước .
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Tiết chính tả này các em sẽ nghe , viết
bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà và
làm bài tập chính tả phân biệt tr / ch hoặc
dấu hỏi / dấu ngã.

- GV ghi tựa bài lên bảng.
b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả
* Tìm hiểu nội dung bài thơ
- GV đọc bài thơ .
+ Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi
ngày ?
+ Bài thơ nói lên điều gì ?
* Hướng dẫn cách trình bày
- Em hãy cho biết cách trình bày bài thơ
lục bát .

* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó , dễ lẫn khi
viết chính tả và luyện viết .
- GV đọc cho HS viết:mỏi , dẫn đi , bỗng
nhiên
- Cả lớp lắng nghe, thực hiện.
- HS viết vào bảng con các từ ngữ
đã tìm được ở nhà.( GV đã dặn ở
tiết trước)
- Lắng nghe .
- Lắng nghe.
- Nhắc lại.
- Theo dõi GV đọc , 1 HS đọc lại .
+Bạn nhỏ thấy bà vừa đi vừa
chống gậy.
+ Bài thơ nói lên tình thương của
hai bà cháu dành cho một cụ già bò
lẫn đến mức không biết cả đường
về nhà mình .

- Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô ,
dòng 8 chữ viết sát lề , giữa 2 khổ
thơ để cách 1 dòng .
- HS nêu.
- HS cả lớp viết vào bảng con, 2
HS viết vào bảng lớp.
- HS phân tích.
Tạ Ngoc Hậu – Trường Tiểu học Võ Thị Sáu - Giáo án Chính tả 4
- Hướng dẫn phân tích một số từ.
- Nhận xét cách viết, sửa sai.
* Viết chính tả
- Nhắc HS tư thế ngồi viết và cách cầm
bút.
- GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu .
* Soát lỗi và chấm bài
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
- Thu chấm 10 bài .
- Nhận xét bài viết của HS
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả
* Bài 2 a
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS nhận xét , bổ sung .
- Chốt lại lời giải đúng : tre – chòu – trúc –
cháy – tre – tre- chí – chiến – tre .
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh .
- Hỏi :+ “Trúc dẫu cháy , đốt ngay vẫn
thẳng” em hiểu nghóa là gì ?
+ Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì
?

4. Củng cố
- Tiết chính tả hôm nay chúng ta học bài
gì?
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học , chữ viết của HS .
- Yêu cầu HS về nhà viết lại bài tập vào
vở
- Yêu cầu HS về nhà tìm các từ chỉ tên
con vật bắt đầu bằng tr / ch và đồ dùng
trong nhà có mang thanh hỏi / thanh ngã .
- Chuẩn bò bài : chính tả nhớ viết bài :
truyện cổ nước mình đoạn ( từ đầu đến
của mình) SGK/19.
- Nhận xét bạn viết.
- HS nghe GV đọc viết bài vào vở.
- Dùng bút chì , đổi vở cho nhau để
soát
lỗi , chữa bài .
- 1 HS đọc yêu cầu .
- 1 HS lên bảng , HS dưới lớp làm
bài vào VBT
- Nhận xét , bổ sung .
- Chữa bài :
- 2 HS đọc thành tiếng .
+ Cây trúc , cây tre , thân có nhiều
đốt dù bò đốt nhưng nó vẫn có
dáng thẳng .
+ Đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng
thắng , bất khuất là bạn của con
người .

-1 HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tuần 4
Tiết 4 CHÍNH TẢ NHƠ Ù- VIẾT
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. MỤC TIÊU:
Tạ Ngoc Hậu – Trường Tiểu học Võ Thị Sáu - Giáo án Chính tả 4
- Nhớ-viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài CT sạch sẽ; biết
trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh:
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bò
sách vở để học bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết 3 từ chỉ tên các con vật
bằng ch/ tr.
- Nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài :
- Tiết chính tả này các em sẽ nghe , viết
bài thơ Truyện cổ nước mình và làm bài
tập chính tả phân biệt r / d / g hoặc ân /
âng .
- Gv ghi tựa bài lên bảng.
b. Hướng dẫn HS nhớ viết.
* Trao đổi về nội dung đoạn thơ

- GV đọc bài thơ .
- Hỏi : + Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ
nước nhà ?
+ Qua những câu chuyện cổ , cha ông ta
muốn khuyên con cháu điều gì ?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó , dễ lẫn .
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
được .
* Viết chính tả
- Hướng dẫn HS trình bày bài thơ lục bát ,
chú ý những từ cần viết hoa.
* Chấm, chữa bài chính tả.
- Cả lớp lắng nghe, thực hiện.
- HS viết vào bảng con, 2 HS viết ở
bảng lớn : trâu , châu chấu , trăn ,
cá trê , chiền chiện , chào mào …
- Nhận xét bạn viết.
- Lắng nghe.
- Nhắc lại.
- 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ .
+ Vì những câu chuyện cổ rất sâu
sắc , nhân hậu .
+ Cha ông ta muốn khuyên con cháu
hãy biết thương yêu , giúp đỡ lẫn
nhau , ở hiền sẽ gặp nhiều điều may
mắn , hạnh phúc .
- Các từ : truyện cổ , sâu xa ,
nghiêng soi , vàng cơn nắng …
- HS viết bảng con, 2 HS viết vào

bảng lớn.
- Lắng nghe.
- HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự
viết bài.
- HS còn lại soát bài, sửa lỗi cho
Tạ Ngoc Hậu – Trường Tiểu học Võ Thị Sáu - Giáo án Chính tả 4
- Thu 10 bài chấm.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
* Bài 2 a
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài , 2 HS làm xong
trước lên làm trên bảng .
- Gọi HS nhận xét , bổ sung .
- Chốt lại lời giải đúng .
gió thổi – gió đưa – gió nâng cánh diều .
- Gọi HS đọc lại câu văn .
4. Củng cố
- Muốn viết chính tả đúng chúng ta cần
chú ý điều gì ?
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà làmBT 2b và chuẩn bò bài : chính
tả nghe viết bài : những hạt thóc giống
đoạn ( từ lúc ấy ông vua hiền minh)
nhau.
- 1 HS đọc yêu cầu .
- HS dùng bút chì viết vào VBT.
- 2 Hs làm bài ở bảng.
- Nhận xét , bổ sung bài của bạn .
- 1 HS đọc.

- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tuần 5
Tiết 5 CHÍNH TẢ NGHE VIẾT
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC TIÊU:
- Nghe-viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đoạn
văn có lời nhân vật.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 4 tờ giấy khổ to in sẵn nội dung Bài tập 2a, bút lông.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh:
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bò
sách vở để học bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết vào bảng con.
- GV đọc :bâng khuâng, bận bòu, nhân dân
,…
- Nhận xét về chữ viết của HS .
- Cả lớp lắng nghe, thực hiện.
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con.
Tạ Ngoc Hậu – Trường Tiểu học Võ Thị Sáu - Giáo án Chính tả 4
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Giờ chính tả hôm nay cá em sẽ nghe-
viết đoạn văn cuối bài Những hạt thóc
giống và làm bài tập chính tả phân biệt l/n

hoặc en/eng.
- Gv ghi tựa bài lên bảng.
b. Hướng dẫn nghe- viết chính tả:
* Trao đổi nội dung đoạn văn:
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn.
+ Nhà vua chọn người như thế nào để nối
ngôi?
* Hướùng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.
-Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa
tìm được.
* Viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu,
nhắc HS viết lời nói trực tiếp sau dấu 2
chấm phối hợp với dấu gạch đầu dòng.
* Soát lỗi và chấm bài
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
- Thu chấm 10 bài .
- Nhận xét bài viết của HS
c. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 2 a: Hoạt động nhóm
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo
nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng
cuộc : Tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng
chính tả.
- GV chốt lời giải đúng( SGV/ 118)
* Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS suy nghó và tìm ra tên von
vật.
- Giải thích : như SGV/119.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc
+ Nhà vua chọn người trung thực để
nối ngôi.
- Các từ ngữ: luộc kó, giống thóc,
dõng dạc, truyền ngôi,…
-Viết vào bảng con.
- HS nghe GV đọc viết bài vào vở.
-1 HS đọc
- HS trong nhóm tiếp sức nhau điền
chữ còn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1
chữ)
- Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn.
- Chữa bài (nếu sai)
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Lời giải: Con nòng nọc.
- Lắng nghe.
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tạ Ngoc Hậu – Trường Tiểu học Võ Thị Sáu - Giáo án Chính tả 4
4.Củng cố
- Tiết chính tả hôm nay chúng ta học bài
gì?
- Muốn viết chính tả đúng chúng ta cần
chú ý điều gì ?
5. Dặn dò:

-Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại bài 2b vào vở. Học thuộc
lòng 2 câu đố.
- Chuẩn bò bài:chính tả nghe viết bài :
người viết truyện thật thà.
Tuần 6
Tiết 6 CHÍNH TA ÛNGHE - VIẾT
NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
I. MỤC TIÊU:
- Nghe-viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; trình bày đúng lời
đối thoại của nhân vật trong bài.
- Làm đúng BT 2 (CT chung), BTCT phương ngữ (3) a/b hoặc BT
do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Từ điển (nếu có) hoặc vài trang pho to.
- Giấy khổ to và bút dạ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh:
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bò
sách vở để học bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết vào bảng con các từ
ngữ :lang ben, cái kẻng, leng keng, len
lén.
- Nhận xét chữ viết của HS .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết lại
một câu truyện vui nói về nhà văn Pháp

nổi tiếng Ban-dắc.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Tìm hiểu nội dung truyện:
- Cả lớp lắng nghe, thực hiện.
- Cả lớp viết bảng con
-Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
Tạ Ngoc Hậu – Trường Tiểu học Võ Thị Sáu - Giáo án Chính tả 4
- Gọi HS đọc truyện.
Hỏi:+ Nhà văn Ban-dắc có tài gì?
+Trong cuộc sống ông là người như thế
nào?
* Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó viết trong
truyện.
-Yêu cầu HS đọc và luyện viết các từ vừa
tìn được.
* Hướng dẫn trình bày:
- Gọi HS nhắc lại cách trình bày lời thoại.
* HS viết chính tả.
- Nhắc HS tư thế ngồi viêt và cách cầm
bút.
- GV đọc từng câu, cụm từ.
* Thu chấm, nhận xét bài:
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài .
-Yêu cầu HS ghi lỗi và chữa lỗi vở bài tập
- Chấm một số bài chữa của HS .
* Bài 3 : Hoạt động nhóm 4

a/ Gọi HS đọc.
Hỏi: + Từ láy có tiếng chứa âm s hoặc âm
x là từ như thế nào?
- Phát giấy và bút dạ cho HS .
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm (có
thể dùng từ điển)
- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để có 1
phiếu hoàn chỉnh.
- Kết luận về phiếu đúng đầy đủ nhất.
4. Củng cố:
- Muốn viết chính tả đúng chúng ta cần
chú ý điều gì ?
5. Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ các từ láy vừa tìm được
và chuẩn bò bài sau. Học thuộc bài thơ :
Gà trống và cáo.
- HS nêu.
- HS nêu các từ : ban -dắc, truyện
dài, truyện ngắn…
- HS viết từ khó vào bảng con.
- 1 HS nêu.
- HS lắng nghe và viết bài vào vở
- HS dò bài.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và
mẫu.
-Tự ghi lỗi và chữa lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu và mẫu.
+ Từ láy có tiếng lặp lại âm đầu s/x

- Hoạt động trong nhóm.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài.
- HS nêu
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tạ Ngoc Hậu – Trường Tiểu học Võ Thị Sáu - Giáo án Chính tả 4
TUẦN 7
Tiết 7 CHÍNH TẢ NHỚ VIẾT
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ-viết đúng bài CT sạch sẽ; trình bày đúng các dòng thơ lục
bát.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc (3) a/b hoặc BT do GV soạn: Tìm
được, viết đúng những tiếng bắt đầu bằng tr/ch hoặc có vần ươn/
ương, các từ hợp với nghóa đã cho.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài tập 2a viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt độngdạy Hoạt độnghọc
1. Ổn đònh:
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bò
sách vở để học bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết vào bảng con các từ :
phe phẩy, thoả thuê, dỗ dành, nghó ngợi,
phè phỡn,…
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và ở
bài chính tả trước.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:

-Trong giờ chính tả hôm nay cac em sẽ
nhớ viết đoạn văn cuối trong truyện thơ
Gà trống và Cáo, làm một số bài tập chính
tả.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
+ Lời lẽ của gà nói với cáo thể hiện điều
gì?
+ Gà tung tin gì để cho cáo một bài học.
+ Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
* Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó viết và luyện
viết.
* Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày
- Cả lớp lắng nghe, thực hiện.
- HS viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- HS nêu.
- HS nêu các từ : phách bay, quắp
đuôi, co cẳng, khoái chí, phường
gian dối,…
- HS viết bảng con các từ khó.
- Viết hoa Gà, Cáo khi là lời nói
trực tiếp, và là nhân vật.
- Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai
Tạ Ngoc Hậu – Trường Tiểu học Võ Thị Sáu - Giáo án Chính tả 4
* HS viết bài.

- Yêu cầu HS gấp SGK.
* Chấm, chữa lỗi
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài 2: Hoạt động nhóm đôi.
a/. Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và viết
bằng chì vào SGK.
- Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ tiếp
sức trên bảng. Nhóm nào điền đúng từ,
nhanh sẽ thắng.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
* Bài 3 : Hoạt động nhóm bàn
a/. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn và tìm
từ.
- Gọi HS đọc đònh nghóa và các từ đúng.
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được.
- Nhận xét câu của HS .
4. Củng cố:
- Tiết chính tả hôm nay chúng ta học bài
gì?
- Muốn viết chính tả đúng chúng ta cần
chú ý điều gì ?
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS .
- Về nhà viết lại bài tập 2a và ghi nhớ các
từ ngữ vừa tìm được.
- Chuẩn bò bài sau.

chấm kết hợp với dấu ngoặc kép.
- HS tự nhớ viết bài vào vở. Tự soát
lại bài.
-2 HS đọc thành tiếng.
-Thảo luận cặp đôi và làm bài.
- Thi điền từ trên bảng.
- HS chữa bài nếu sai.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS cùng bàn thảo luận để tìm từ.
- 1 HS đọc đònh nghóa, 1 HS đọc từ.
- HS nhận xét.
- HS đặt câu.
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
TUẦN 8
Tiết 8 CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. MỤC TIÊU:
Tạ Ngoc Hậu – Trường Tiểu học Võ Thị Sáu - Giáo án Chính tả 4
- Nghe-viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV
soạn : Tìm và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi
( hoặc có vần iên/ iêng/ yên ) để điền vào chỗ trống, hợp với nghóa
đã cho.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
-Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a hoặc 2b (theo nhóm).
-Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 3a hoặc 3b.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt độngdạy Hoạt độnghọc
1. Ổn đònh:

- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bò
sách vở để học bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết
bảng con các từ : khai trương, sương gió,
thònh vượng, rướn cổ,
-Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và ở
bảng con.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Chính tả nghe viết đoạn 2 bài Trung thu
độc lập - GV ghi tựa lên bảng.
b. Hứơng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết trang 66,
SGK.
- Hỏi : + Cuộc sống mà anh chiến só mơ
ước tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào?
+ Đất nước ta hiện nay đã thực hiện ước
mơ cách đây 60 năm của anh chiến só
chưa?
- GV nhận xét, chốt lại.
* Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết và luyện viết.
- GV đọc cho HS luyện viết các từ: quyền
mơ tưởng, mươi mười lăm, thác nước, phấp
phới, bát ngát, nông trường, to lớn,…
- GV nhận xét.
- Cả lớp lắng nghe, thực hiện.

- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Nhắc lại tựa bài.
-1 HS đọc thành tiếng.
- HS nêu.

- HS nêu.
- 1HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con.
- Nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe.
Tạ Ngoc Hậu – Trường Tiểu học Võ Thị Sáu - Giáo án Chính tả 4
* Nghe – viết chính tả:
-GV nhắc HS cách trình bày đoạn văn.
- Chú ý tư thế ngồi viết, cách cầm viết.
-GV đọc từng câu, cum từ ( Đọc 2-3 lần)
* Chấm bài – nhận xét bài viết của
HS :
- Thu 10 bài chấm.
- Nhận xét bài viết của HS.
c. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2a: Hoạt động nhóm 4
- Gọi HS đọc yêu cầu.
-Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và bút dạ
cho từng nhóm.
- Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và hoàn
thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước
dán phiếu lên bảng.
-Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung

(nếu cần).
-Gọi HS đọc lại truyện vui. Cả lớp theo
dõi và trả lời câu hỏi:
+Câu truyện đáng cười ở điểm nào?
+Theo em phải làm gì để mò lại được
kiếm?
Đáp án: kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu-
kiếm rơi- đánh dấu.
b/. Tiến hành tương tự như mục a.
-Hỏi: Tiếng đàn của chú bé Dế sau lò sưởi
đã ảnh hưởng đến Mô-da như thế nào?
-Đáp án: yên tónh, bỗng nhiên-ngạc
nhiên- biễu diễn- buột miệng-tiếng đàn.
Bài 3: Hoạt động nhóm đôi
a/ - Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tim từ
cho hợp nghóa.
-Gọi HS làm bài.
-Gọi HS nhận xét, bổ sung.
-Kết luận về lời giải đúng: Rẻ - danh
nhân - giường.
b/ Tiến hành tương tự mục a.
Đáp án: điện thoại, nghiền, khiêng.
- HS viết bài vào vở.
- 10 HS nộp bài, HS cón lại đổi chéo
vở dò bài.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Nhận phiếu và làm việc trong
nhóm.
-Nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu

cóân2
-1 HS đọc thành tiếng.
- HS trả lời.
- 2 HS đọc thành tiếng.
-Làm việc theo cặp.
-Từng cặp HS thực hiện. 1 HS đọc
nghóa của từ 1 HS đọc từ hợp với
nghóa.
-Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
-Chữa bài (nếu sai).
Tạ Ngoc Hậu – Trường Tiểu học Võ Thị Sáu - Giáo án Chính tả 4
4. Củng cố:
- Tiết chính tả hôm nay ta học bài gì?
5. Dặn dò:
-Dặn HS về nhà đọc lại chuyện vui và ghi
nhớ các từ vừa tìm được bằng cách đặt
câu.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài: Chính tả nghe - viết: Thợ
rèn
- HS nêu.
- Lắng nghe ghi nhớ, về nhà thực
hiện.
TUẦN 9
Tiết 9 CHÍNH TẢ NGHE VIẾT
TH RÈN
I. Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ
7 chữ.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc BT do GV soạn: Làm

đúng bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc uôn/uông.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bài tập 2a viết vào giấy khổ to và bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt độngdạy Hoạt độnghọc
1. Ổn đònh:
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bò
sách vở để học bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- GV đọc cho HS viết các từ : điện thoại,
yên ổn, bay liệng, biêng biếc.
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và
vở chính tả.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Ở bài tập đọc Thưa chuyện với mẹ ,
Cương mơ ước là nghề gì?
- Mỗi nghề đều có nét hay nét đẹp riêng.
Bài chính tả hôm nay các em sẽ biết thêm
cái hay, cái vui nhộn của nghề thợ rèn và
làm bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc
- Cả lớp lắng nghe, thực hiện.
- 1 HS viết ở bảng lớp, HS còn lại
viết vào bảng con.
- Nhận xét bạn viết ở bảng.
- Cương mơ ước làm nghề thợ rèn.
- Lắng nghe.
Tạ Ngoc Hậu – Trường Tiểu học Võ Thị Sáu - Giáo án Chính tả 4
uôn/ uông.

b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Tìm hiểu bài thơ:
- Gọi HS đọc bài thơ.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Hỏi: +Những từ ngữ nào cho em biết
nghề thợ rèn rất vất vả?
+ Nghề thợ rèn có những điểm gì vui
nhộn?
+ Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó,
dễ lẫn khi viết chính tả.
- GV đọc cho HS viết vào bảng con cacù tư
ø: trăm nghề, quay một trận, bóng nhẫy,
diễn kòch, nghòch .
- GV nhận xét.
* Viết chính tả:
- Hướng dẫn cách trình bày bài thơ.
- Nhắc tư thế ngồi viết.
- GV đọc cho HS viết.
* Thu, chấm bài, nhận xét:
- GV thu 10 bài chấm và nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài 2a
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm.
Yêu vầu HS làm trong nhóm. Nhóm nào
làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai)
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Năm gian lều cỏ thấp le te
Ngõ tối thêm sâu đóm lập loè
Lưng giậu phất phơ chòm khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
- Gọi HS đọc lại bài thơ.
- Hỏi: +Đây là cảnh vật ở đâu? Vào thời
gian nào?
- Bài thơ Thu ấm nằm trong chùm thơ thu
rất nổi tiếng của nhà thơ Nguyễn Khuyến.
- 2 HS đọc thành tiếng.
-1 HS đọc phần chú giải.
- HS nêu.
+ Nghề thợ rèn vui như diễn kòch,
già trẻ như nhau, nụ cười không
bao giờ tắt.
+ Bài thơ cho em biết nghề thợ rèn
vất vả nhưng có nhiều niềm vui
trong lao động.
- HS nêu.
- HS viết vào bảng con, 1 HS lên
bảng viết.
- Nhận xét bạn viết ở bảng.
- HS lắng nghe.
- HS viết bài.
- 10 HS đem lên chấm, HS ở dưới
lớp đổi chéo vở kiềm tra bài cho
nhau.
-1 HS đọc thành tiếng.
- Nhận đồ dùng và hoạt động trong
nhóm.

- Dán phiếu, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Đây là cảnh vật ở nông thôn vào
những đêm trăng.
- Lắng nghe.
Tạ Ngoc Hậu – Trường Tiểu học Võ Thị Sáu - Giáo án Chính tả 4
Ông được mệnh danh là nhà thơ của làng
quê Việt Nam. Các em tìm đọc để thấy
được nét đẹp của miền nông thôn.
4. Củng cố
- Tiết chính tả hôm nay ta học bài gì?
5. Dặn dò:
- Nhận xét chữ viết của HS .
- Về nhà học thuộc bài thơ thu ấm của
Nguyễn Khuyến hoặc các câu ca dao và
ôn luyện để chuẩn ôn tập giữa học kì I
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS nêu.
- Lắng nghe ghi nhớ, về nhà thực
hiện.
TUẦN 10 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
- Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá
5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của
dấu ngoặc kép trong bài CT.
- Nắm được qui tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước đầu
biết sửa lỗi chính tả trong bài viết.
TIẾT 10: CHÍNH TẢ NGHE VIẾT.
LỜI HỨA
I. MỤC TIÊU:

- Nghe- viết đúng chính tả bài, trình bày đẹp bài Lời hứa.
- Hiểu đọc nội dung bài.
- Củng cố quy tắc viết hoa tên riêng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy khổ to kể sẵn bảng BT3 và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động dạy Hoạt độngho ïc
1. Ổn đònh:
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bò
sách vở để học bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- GV đọc cho HS viết các từ : : trăm
nghề, quay một trận, bóng nhẫy, diễn
kòch, nghòch .
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và
vở chính tả.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Cả lớp lắng nghe, thực hiện.
- Cả lớp viết vào bảng con, 1 HS
viết ở bảng lớp.
- HS lắng nghe.
Tạ Ngoc Hậu – Trường Tiểu học Võ Thị Sáu - Giáo án Chính tả 4
- Nêu mục tiêu tiết học.
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
- GV đọc bài Lời hứa. Sau đó 1 HS đọc
lại.
- Gọi HS giải nghóa từ trung só.
- Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết

chính tả và luyện viết.
- Hỏi HS về cách trình bày khi viết dấu
hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở
ngoặc kép, đóng ngoặc kép.
- Đọc chính tả cho HS viết.
- Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả.
c. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1: Hoạt động nhóm đôi.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và phát
biểu ý kiến. GV nhận xét và kết luận câu
trả lời đúng.
a/ Em bé được giao nhiệmvụ gì trong trò
chơi đánh trận giả?
b/ Vì sao trời đã tối, em không về?
c/ Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để
làm gì?
d/ Có thể đưa những bộ phận đặt trong dấu
ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch
ngang đầu dòng không? Vì sao?
GV chốt lại : Không được, trong mẫu
truyện trên có 2 cuộc đối thoại- cuộc đối
thoại giữa em bé với người khách trong
công viên và cuộc đối thoại giữa em bé
với các bạn cùng chơi trận giả là do em bé
thuật lại với người khách, do đó phải đặt
trong dấu ngoặc kép để phân biệt với
những lời đối thoại của em bé với người
khách vốn đã được đặt sau dấu gạch
ngang đầu dòng.

* GV viết các câu đã chuyển hình thức thể
hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép
-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- Đọc phần Chú giải trong SGK.
- Các từ : Ngẩng đầu, trận giả,
trung só.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo
luận.
- Em được giao nhiệm vụ gác kho
đạn.
- Em không về vì đã hứa không bỏ
vò trí gác khi chưa có người đến
thay.
Các dấu ngoặc kép trong bài dùng
để báo trước bộ phận sau nó là lời
nói của bạn em bé hay của em bé.
- HS nêu.
Tạ Ngoc Hậu – Trường Tiểu học Võ Thị Sáu - Giáo án Chính tả 4
để thấy rõ tính không hợp lí của cách viết
ấy.
* Bài 3: Hoạt động nhóm 4
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu cho nhóm 4 HS . Nhóm nào
làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các
nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu
trong SGK.
- Yêu cầu HS trao đổi hoàn thành

phiếu.
-Sửa bài (nếu sai).
Các loại tên riêng Quy tắt viết Ví dụ
1. Tên riêng, tên
đòa lí Việt Nam.
-Viết hoa chữ cái đầu vủa
mỗi tiếng tạo thành tên đó.
- Hồ Chí Minh.
- Điện Biên Phủ.
- Trường Sơn.
1. Tên riêng, tên
đòa lí nước ngoài.
-Viết hoa chữ cái đầu của mỗi
bộ phận tạo thành tên đó.
Nếu bộ phận tạo thành tên
gồm nhiều tiếng thì giữa các
tiếng có gạch nối
Lu-I a-xtơ.
Xanh Bê-téc-bua.
Tuốc-ghê-nhép.
Luân Đôn.
Bạch Cư Dò….
4. Củng cố :
- Nêu cách trình bày khi viết dấu 2 chấm
và dấu ngoặc kép.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và
HTL để chuẩn bò bài sau.
- HS nêu.

- Lắng nghe ghi nhớ, về nhà thực
hiện.
TUẦN 11
Tiết 11 CHÍNH TẢ NHỚ VIẾT
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ.
- Làm đúng BT3 (viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho); làm
được BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn: Làm đúng
bài tập chính tả phân biệt x/s hoăc phân biệt dấu hỏi/ dấu ngã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài tập 2a và bài tập 3 viết vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Tạ Ngoc Hậu – Trường Tiểu học Võ Thị Sáu - Giáo án Chính tả 4
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh:
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bò
sách vở để học bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- GV đọc cho HS viết các từ : bền bỉ, ngõ
nhỏ, ngã ngửa, hỉ hả,…
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và
vở chính tả.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nhớ-
viết 4 khổ thơ đầu của bài thơ Nếu chúng
mình có phép lạ và làm bài tập chính tả.
b. Hướng dẫn nhớ - viết chính tả:

* Trao đổi về nội dung đoạn thơ:
- Gọi HS mở SGK đọc 4 khổ thơ đầu bài
thơ Nếu chúng mình có phép lạ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ.
- Hỏi:+ Các bạn nhỏ trong đọan thơ có mơ
ước những gì?
+ GV tóm tắc : các bạn nhỏ đều mong ước
thế giới đều trở nên tốt đẹp hơn.
* Hướng dẫn viết chính tả:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết.
- Yêu cầu HS luyện viết vào bảng con.
- GV đọc cho HS viết.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày thơ.
* HS nhớ - viết chính tả:
- GV nhắc tư thế ngồi viết
- Yêu cầu HS gấp SGK lại.
* Soát lỗi, chấm bài, nhận xét:
- GV chấm bài : 10 bài
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài 2:Hoạt động cá nhân.
a/- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Cả lớp lắng nghe, thực hiện.
- Cả lớp viết vào bảng con, 1 HS
viết ở bảng lớp.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm theo.
- 3 HS đọc thành tiếng.

- HS nêu
- Các từ ngữ: hạt giống, đáy biển,
đúc thành, trong ruột,…
- HS viết vào bảng con các từ khó.
- Chữ đầu dòng lùi vào 3 ô. Giữa 2
khổ thơ để cách một dòng.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS làm trên bảng phụ. HS dưới
lớp làm vào vở nháp.
- Nhận xét, chữa bài của bạn trên
Tạ Ngoc Hậu – Trường Tiểu học Võ Thị Sáu - Giáo án Chính tả 4
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Kết luận lời giải đúng: Lối sang- nhỏ
xíu- sức nóng – sứng sống- trong sáng,
- Gọi HS đọc bài thơ.
* Bài 3: Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc lại câu đúng.
a/. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
b/. Xấu người đẹp nết.
c/. Mùa hè cá sông, mùa đông các bễ.
d/. Trăng mờ còn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi lỡ còn cao hơn đồi.
- Mời HS giải nghóa từng câu. GV kết
luận lại cho HS hiểu nghóa của từng câu,
4. Củng cố :
- Tiết chính tả hôm nay chúng ta học bài
gì ?

- Gọi HS đọc thuộc lòng những câu trên.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, chữ viết hoa của HS
và dặn HS chuẩn bò bài sau.
bảng.
- Chữa bài (nếu sai).
- 2 HS đọc lại bài thơ.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu
trong SGK.
-2 HS làm bài trên bảng.Cả lớp
làm bài vào VBT
-Nhận xét,bổ sung bài của bạn
trên bảng
-1 HS đọc thành tiếng.
- Nói ý nghóa của từng câu theo ý
hiểu của mình.
- HS nêu.
- Lắng nghe ghi nhớ, về nhà thực
hiện.
TUẦN 12:
Tiết 12 CHÍNH TẢ NGHE VIẾT
NGƯỜI LỰC SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I. MỤC TIÊU:
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc BT do GV soạn: Làm
đúng bài chính tả phân biệt ch/tr hoặc ươn/ ương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài tập 2a hoặc 2b viết trên 4 tờ phiếu khổ to và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Ổn đònh:
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bò
- Cả lớp lắng nghe, thực hiện.
Tạ Ngoc Hậu – Trường Tiểu học Võ Thị Sáu - Giáo án Chính tả 4
sách vở để học bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- GV đọc cho HS viết các từ : con lương,
lườn trước, ống bương, bươn chải…
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và
vở chính tả.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Trong tiết học này các em sẽ nghe – viết
đoạn văn Người chiến só giàu nghò lực và
làm bài tập chính tả.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK.
- Hỏi: + Đoạn văn viết về ai?
+ Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về
chuyện gì cảm động?
* Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm từ khó, đễ lẫn khi viết
và luyện viết.
- Yêu cầu HS viết vào bảng con
- GV đọc cho HS viết : Sài Gòn tháng 4
năm 1975, Lê Duy Ứng, 30 triển lãm, 5
giải thưởng…
- GV nhận xét chữ viết của HS.

* Viết chính tả:
- Hướng dẫn HS trình bày bài viết.
- Nhắc HS tư thế ngồi viết.
- GV đọc cho HS viết.
* Soát lỗi và chấm bài:
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- Thu 10 vở chấm, nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài 2: Trò chơi tiếp sức.
a/- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu các tổ lên thi tiếp sứ, mỗi HS
chỉ điền vào một chỗ trống.
- GV cùng 2 HS làm trọng tài chỉ từng chữ
cho HS nhóm khác, nhận xét đúng/ sai.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Cả lớp viết vào bảng con, 1 HS
viết ở bảng lớp.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
+ Đoạn văn viết về hoạ só Lê Duy
Ứng.
+ Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân
dung Bác Hồ bằng máu chảy từ
đôi mắt bò thương của anh.
- HS nêu.
- 2 HS lên bảng viết, HS còn lại
viết vào bảng con.
- Nhận xét bạn viết ở bảng lớp.
- HS lắng nghe.
- HS lấy vở ra viết bài.

- HS đổi chéo vở dò bài cho nhau.
- 10 HS đưa vở lên chấm.
-1 HS đọc thành tiếng.
- Các nhóm lên thi tiếp sức.
- Chữa bài.
-Chữa bài (nếu sai).
Tạ Ngoc Hậu – Trường Tiểu học Võ Thị Sáu - Giáo án Chính tả 4
Trung Quốc, chín mươi tuổi, trái núi,
chắn ngang, chê cười, chất, cháu chắt,
truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi,
- Gọi HS đọc lại truyện Ngu Công dời núi.
4. Củng cố:
- Muốn viết chính tả đúng ta phải chú ý
điều gì ?
5. Dặn dò:
- Nhận xét chữ viết của HS .
- Về nhà kể lại chuyện Ngu công dời núi.
Cho gia đình nghe và chuẩn bò bài : chính
tả nghe viết : người tìm đường lên các vì
sao.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- HS nêu.
- Lắng nghe ghi nhớ, về nhà thực
hiện.
Tạ Ngoc Hậu – Trường Tiểu học Võ Thị Sáu - Giáo án Chính tả 4
TUẦN 13: CHÍNH TẢ NGHE VIẾT
Tiết 13 NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU:
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.

- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b, BTCT phương ngữ do GV
soạn: Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu l/n, các âm
chính (âm giữa vần) i/iê.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy khổ to và bút dạ,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh:
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và
chuẩn bò sách vở để học bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- GV đọc cho HS viết các từ : vườn
tược , thònh vượn, vay mượn, mương
nước, con lươn, lương tháng.
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng
và vở chính tả.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Trong giờ chính tả hôn nay các em sẽ
nghe, viết đoạn đầu trong bài tập đọc
Người tìm đường lên các vì sao và làm
bài tập chính tả.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
Hỏi: +Đoạn văn viết về ai?
- Em biết gì về nhà bác học Xi-ô-côp-
xki?
* Hướng dẫn viết chữ khó:

- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ
- Cả lớp lắng nghe, thực hiện.
- Cả lớp viết vào bảng con, 1 HS viết ở
bảng lớp.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc .Cả lớp đọc thầm SGK/125
+ Đoạn văn viết về nhà bác học ngừơi
Nga Xi-ô-côp-xki.
- Xi-ô-côp-xki là nhà bác học vó đại đã
phát minh ra khí cầu bay bằng kim
loại. Ông là người rất kiên trì và khổ
công nghiên cứu tìm tòi trong khi làm
khoa học.
- HS nêu.

×