Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

luận văn kế toán đề tài Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tiến Thịnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (627.05 KB, 58 trang )

Trng i Hc Lng Th Vinh Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Li M u
Trong chin lc phỏt trin kinh t- xó hi ca nc ta hin nay, bờn
cnh chin lc phỏt trin nhng ngnh cụng nghip mũ nhn, ngnh du lch
thỡ nụng nghip vn c coi l ngnh cú vai trũ c bit quan trng. Nụng
nghip khụng ch gii quyt vn lng thc cho t nc, hng húa cho xut
khu m cũn l mt trong nhng ngnh quan trng trong cung cp nguyờn liu
phỏt trin cụng nghip, tiu th cụng nghip v to thờm cụng n vic lm
cho dõn c. ng thi nụng nghip cũn l ngnh cú vai trũ c bit quan trng
trong vic bo v ti nguyờn thiờn nhiờn v mụi trng sinh thỏi. cỏc nc
ang phỏt trin cng nh nc ta, nụng nghip l ngnh cú liờn quan trc tip
n vic lm, thu nhp v i sng ca i a s dõn c. Vỡ vy, nụng nghip
cú tm quan trng vi nn kinh t v n nh v chớnh tr xó hi.
Trong nhng nm i mi, nụng nghip nc ta ó gúp phn quan trng
to ra bc phỏt trin vt bc ca nn kinh t. T mt nc luụn trong tỡnh
trng thiu lng thc nhng n nay chỳng ta khụng nhng m bo an ninh
lng thc, m my nm qua ó xut khu go ng th hai trờn th gii. Cú
th núi, thng li to ln ca ngnh nụng nghip nc ta trong 15 nm thc
hin cụng cuc i mi, l nhõn t rt quan trng trong vic a t nc ra
khi giai on khng hong kinh t- xó hi v chuyn sang giai on phỏt
trin mi.
Nụng nghip phỏt trin s thỳc y nn kinh t xó hi. Trong hng lot
cỏc yu t thỳc y sn xut nụng nghip phỏt trin ton din, chuyn sang
nn nụng nghip hng húa thỡ vt t nụng nghip gi vai trũ quan trng. Hot
ng ny cú th l mt yu t cu thnh quy trỡnh sn xut nụng nghip ca
xó hi, cú tỏc ng trc tip n vic tng nng sut v cht lng nụng
phm, vỡ vy vic ra i Cụng ty TNHH Tin Thnh ó v ang c gng cung
cp nhng vt t nụng nghip tt nht giỳp cho ngnh nụng nghip ca tnh
phỏt trin, thu đựơc nng sut cao, cht lng sn phm tt.
Trong quỏ trỡnh thc tp, em ó c s ch dn giỳp ca cỏc thy cụ
giỏo b mụn k toỏn, c bit l giỳp ch bo ca cụ Bựi Th Chanh. Tuy


thi gian thc tp cha nhiu, kin thc cũn hn ch, chc chn khụng th
trỏnh khỏi nhng sai sút trong quỏ trỡnh vit bi bỏo cỏo ny. Kớnh mong cỏc
thy cụ trong khoa cựng cỏc cụ, ch, cỏc anh ch trong phũng k toỏn Cụng ty
TNHH TIn Thnh giỳp chuyờn K toỏn bỏn hng v xỏc nh kt
qu kinh doanh ti Cụng ty TNHH Tin Thnh ca em c hon thin
hn.
Ni Dung Bỏo Cỏo
Phn I: Tng quan v Cụng ty TNHH Tin Thnh.
Phn II: Thc trng cụng tỏc k toỏn ti Cụng ty
SV: Phựng Th Din Lp: KT1-LT1-
HN2
1
Trường Đại Học Lương ThỊ Vinh B¸o C¸o Thùc TËp Tèt NghiÖp
Phần III: Nhận xét, đánh giá, kiến nghị về công tác kế toán.
Phần I
Tổng quan về công ty TNHH Tiến thịnh
I- Đặc điểm chung về Công ty TNHH Tiến Thịnh
1- Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty
Công ty TNHH Tiến Thịnh là đơn vị kinh doanh hàng hóa, vật tư nông
nghiệp, được thành lập theo quyết định số 280/ Q§ của UBND TP Hà Nội
ngày 20/04/2004, văn phòng được đặt trong thôn Ngọc Trì- Kim Hoa- Mê
Linh- Hà Nội Mã số Thuế: 0103732809
Nhiệm vụ chính của công ty: là mua hàng hóa của nhà cung cấp đưa về
phân phối cho các cửa hàng thuộc công ty hoặc bán cho hộ t nhân đến tay
người tiêu dùng. Các mặt hàng chủ yếu là phân bón, giống cây trồng, vật nuôi,
mua bán thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn gia súc gia cầm Với chức năng mục
tiêu của mình, từ khi thành lập đến nay, công ty đã không ngừng phấn đấu
vươn lên trong cơ chế thị trường và không ngừng phát triển.
Mạng lưới tiêu thụ


2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần đây (2007,
2008, 2009).
Tình hình thực hiện tiêu thụ vật tư qua 3 năm 2007 – 2009. Từ năm
2007 do thay đổi hình thức tiêu thụ và phương thức bán hàng việc tiêu thụ
hàng hoá, vật tư đều đạt và vượt mức kế hoạch đề ra khối lượng vật tư tiêu
SV: Phùng Thị Diện Lớp: KT1-LT1-
HN2
Nhà cung cấp
Công ty TNHH Tiến Thịnh
Các Của hàng Các hộ kinh doanh
tư nhân
Người tiêu dùng
2
Trường Đại Học Lương ThỊ Vinh B¸o C¸o Thùc TËp Tèt NghiÖp
thụ năm sau cao hơn năm trước. Công ty một mặt tập trung củng cố mạng
lưới bán lẻ thông qua các cửa hàng được đặt trên các huyện của tỉnh Vĩnh
Phúc và Sóc Sơn nên khối lượng tiêu thụ khá lớn, mặt khác công ty lôi kéo
các bạn hàng có vốn lớn tham gia. Công ty mạnh dạn vay vốn đầu tư khi vào
mùa vụ do vậy sản lượng ngày càng tăng lên.
Bảng hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2007 – 2009
Đơn vị tính : nghìn đồng
Chỉ tiêu 2007 2008 2009
1. Tổng DT 117.692.657 135.018.682 167.683.634
2. Giá vốn 114.714.370 132.018.600 163.915.771
3. Lợi nhuận gộp 2.978.287 3.000.082 3.767.863
4. Chi phí QLDN 2.488.667 2.506.900 2.916.500
5. LN thuần từ H§KD 489.620 493.182 851.363
Doanh thu H§TC 111.933 174.183 69.051
Chi phí H§TC 612.553 167.894 323.615
6. LN từ H§TC (500.320) 6.289 (254.564)

Doanh thu khác 165.000 109.591 164.761
Chi phí khác 0 101.548 99.120
7. Lợi nhuận khác 165.000 8.043 65.641
8. Tæng LN trước thuế 154.000 507.514 662.440
9. Thuế TNDN phải nộp 49.280 162.404
10. Lợi nhuận sau thuế 104.720 345.11 662.440
Lao động bình quân 70 80 100
Thu nhập bình quân 900 1100 1200
Doanh thu của công ty qua 3 năm tăng cụ thể là năm 2007 doanh thu là
117.692.657.000 đồng thì đến năm 2009 167.683.634.000 đồng chỉ trong 3
năm tăng 49.990.977.000 đồng.
Lợi nhuận sau thuế tăng cụ thể nh sau: năm 2007 là 104.720.000đồng thì
đến năm 2009 là 662.440.000đồng.
Để có được kết quả kinh doanh như trên ,doanh nghiệp đã áp dụng nhiều
biện pháp: Kinh doanh đa dạng các mặt hàng chú trọng mặt hàng chiến lược
là phân bón, mở rộng thị trường tiêu thụ, khai thác thị trường đầu vào hợp lý
cân đối lượng dự trữ thích hợp, sử dụng lao động một cách có hiệu quả.
3. Công tác tổ chức bộ máy của Công ty.
Tổng số cán bộ công nhân viên hiện nay của công ty là 90 người và được
phân công vào các bộ phận chủ yếu sau.
- Giám đốc công ty.
SV: Phùng Thị Diện Lớp: KT1-LT1-
HN2
3
Trường Đại Học Lương ThỊ Vinh B¸o C¸o Thùc TËp Tèt NghiÖp
- Phó giám đốc
- Phòng tổ chức hành chính.
- Phòng nghiệp vụ kinh doanh- kho- cửa hàng
- Phòng kế toán tài vụ.
− Giám đốc Công ty: là người đứng đầu Công ty, người đại diện pháp

nhân duy nhất của Công ty, chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan chủ
quản và Nhà nước.
− Phó giám đốc: là người giúp Giám đốc điều hành 1 hoặc 1 số lĩnh vực
hoạt động của Công ty theo sự phân công của Giám đốc. Thay mặt Giám đốc
giải quyết công việc được phân công, những công việc giải quyết vượt quá
thẩm quyền của mình thì phải trao đổi và xin ý kiến của Giám đốc.
− Phòng tổ chức hành chính: là cơ quan chuyên môn, có chức năng
tham mưu, giúp việc cho Giám đốc trong công tác tổ chức văn thư, bảo hiểm
lao động và các công tác hành chính khác, theo đúng pháp luật, đúng quy định
của Nhà nước.
− Phòng nghiệp vụ kinh doanh: là cơ quan chuyên môn, có chức năng
tham mưu giúp ban Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về tổ chức,
xây dựng, thực hiện công tác kinh doanh của Công ty. Thực hiện việc cung
ứng hàng hoá, xây dựng các hợp đồng mua bán, đại lý, ký gửi hàng hoá, dịch
vụ trong phạm vi Công ty.
− Phòng kế toán tài vụ: là cơ quan chuyên môn giúp Giám đốc Công ty
trong việc quản lý tài chính, xây dựng các kế hoạch tài chính ngắn hạn, dài
hạn, thực hiện công tác kế toán thống kê của Công ty.
Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
SV: Phùng Thị Diện Lớp: KT1-LT1-
HN2
Giám Đốc
Phó Giám Đốc
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng nghiệp
vụ kinh doanh
Phòng kế toán
tài vụ
kho Cửa hàng

4
Trường Đại Học Lương ThỊ Vinh B¸o C¸o Thùc TËp Tèt NghiÖp
4. Tổ chức công tác kế toán trong Công ty.
Là một đơn vị hạch toán kinh doanh độc lập, có tư cách pháp nhân đầy
đủ, do vậy để đáp ứng nhu cầu của công tác quản lý, bộ máy kế toán phải đảm
bảo phù hợp với cơ chỊ quản lý tại Doanh nghiệp, đồng thời phải năng động ,
hiệu quả. Mặt khác do đặc điểm kinh doanh không tập trung một nơi, để giảm
bớt công tác kế toán tại trung tâm, công ty đã tổ chức công tác kế toán theo
mô hình phân cấp
- cấp 1: kế toán tại công ty
- cấp 2: kế toán tại các cửa hàng
ở đây chúng ta chỉ nghiên cứu công tác kế toán tại công ty
- 01 kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp.
- 02 kÕ to¸n viªn.
- 01 thủ quỹ và kế toán cửa hàng
Chế độ kế toán được áp dụng theo quyết định số 15
Chức năng và nhiệm vụ của các thành viên trong bộ máy kế toán của
Công ty được phân chia nh sau:
− Kế toán trưởng: Giúp Giám đốc tổ chức, chỉ đạo thực hiện toàn bộ
công tác tài chính của Công ty. Phối hợp với các Trưởng phòng, Trưởng ban
chức năng khác để xây dựng và hoàn thiện các định mức kinh tế và cải tiến
phương pháp quản lý Công ty. Ký, duyệt các kế hoạch, quyết toán hàng
tháng, hàng quý, hàng năm và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty về số
liệu có liên quan. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc và giám sát bộ phận kế
toán dưới các đơn vị trực thuộc.
− Kế toán viên: Có nhiệm vụ ghi chép phản ánh kịp thời và chính xác
tình hình kinh doanh của văn phòng Công ty. Theo dõi công nợ, đối chiếu
thanh toán nội bộ, theo dõi, quản lý TSC§ của Công ty, tính toán và phân bổ
chính xác giá trị hao mòn của TSC§ vào chi phí của từng đối tượng sử dụng.
Hàng tháng, lập báo cáo kế toán của bộ phận văn phòng và cuối quý phải tổng

hợp số liệu để lập báo cáo chung cho toàn Công ty.
− Thủ quỹ: Có nhiệm vụ chi tiền mặt khi có quyết định của lãnh đạo và
thu tiền vốn vay của các đơn vị, theo dõi, ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ,
chính xác tình hình tăng, giảm và số tiền còn tồn tại quỹ. Cung cấp thông tin
kịp thời, chính xác cho kế toán trưởng để làm cơ sở cho việc kiểm soát, điều
chỉnh vốn bằng tiền, từ đó đưa ra những quyết định thích hợp cho hoạt động
sản xuất kinh doanh và quản lý tài chính của Công ty.
− Kế toán cửa hàng: Thực hiện toàn bộ công việc kế toán phát sinh tại
cửa hàng. Hàng tháng phải lập báo cáo kế toán để gửi về phòng kế toán của
Công ty.
SV: Phùng Thị Diện Lớp: KT1-LT1-
HN2
5
Kế toán trưởng kiêm
kế toán tổng hợp
Trường Đại Học Lương ThỊ Vinh B¸o C¸o Thùc TËp Tèt NghiÖp
Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Do công ty áp dụng theo mô hình kế toán không tập trung nên làm tăng
nhân viên kế tãan và chi phí quản lý. Tuy nhiên, trong tình hình hiện nay mô
hình này là cần thiết đối với doanh nghiªp có nhiều đơn vị kinh doanh phân
tán như công ty. Hình thức này có ưu điểm cung cấp kịp thời thông tin cho
lãnh đạo, tăng tính chính xác.
5. Chế độ kế toán và hình thức sổ kế toán doanh nghiệp đang áp dụng.
a) Chế độ kế toán.
* Dựa vào đặc điểm kinh doanh của đơn vị, công ty đã áp dụng hình
thức kế toán “Chứng từ ghi sổ” làm căn cứ để hạch toán.Hình thức này có
những đặc điểm như sau:
+ Tách rời trình tự ghi sổ theo thời gian với trình tự ghi sổ, phân loại theo
hệ thống toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh để ghi vào sổ kế
toán tổng hợp là sổ đăng kÝ chứng từ ghi sổ và sổ cái các tài khoản.

+ Lập chứng từ ghi sổ trên cơ sở chứng từ gốc để làm thủ tục ghi sổ kế
toán tổng hợp.
+ Căn cứ để ghi sổ kế toán tổng hợp là chứng từ ghi sổ còn căn cứ để ghi sổ
kế toán chi tiết là các chứng từ gốc đính kem theo các chứng từ ghi sổ đã lập.
+ Cuối tháng lập bảng cân đối tài khoản để kiểm tra tính chính xác của
việc ghi sổ cái.
SV: Phùng Thị Diện Lớp: KT1-LT1-
HN2
6
Thủ quỹ
Kế toán viên
Kế toán cửa hàng
Trường Đại Học Lương ThỊ Vinh B¸o C¸o Thùc TËp Tèt NghiÖp
Sơ đồ 3. sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ
ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối quý
Quan hệ đối chiếu
- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn
cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó số liệu
này được dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi được dùng làm
căn cứ chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ thẻ kế toán chi tiết.
- Cuối tháng phải khoán sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.Tính tổng số
phát sinh nợ, tổng phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái, căn
cứ vào sổ cái lập Bảng cân đối số phát sinh.
- Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái vào Bảng tổng hợp
chi tiết ( được lập từ các sổ kế toán chi tiết) ®ù¬c dùng để lập báo cáo tài
chính.
* Phương pháp kế toán chi tiết hàng tồn kho: Công ty áp dụng phương

pháp kế toán kê khai thường xuyên.
* Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp này thuế giá trị gia tăng mà công phải nộp được tính nh sau:
Thuế giá trị gia tăng phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào
Trong đó: Thuế GTGT đầu ra = giá tính thuế x thuế suất
SV: Phùng Thị Diện Lớp: KT1-LT1-
HN2
Chứng từ gốc
sổ, thẻ, kế toán
chi tiết
Sổ quỹ Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối TK
Sổ §KCTGS
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
7
Trường Đại Học Lương ThỊ Vinh B¸o C¸o Thùc TËp Tèt NghiÖp
Thuế GTGT đầu vào = Tổng thuế GTGT được tập
hợp trên các hoá đơn chứng từ hàng hoá mua vào.
* Phương pháp kế toán ghi sổ ghi theo trình tự các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh.
b) Các chứng từ được sử dụng: trong quá trình tiêu thụ và xác định kế
quả kinh doanh của doanh nghiệp gồm:
- Phiếu xuất kho
- Phiếu nhập kho
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi.
- Các sổ kế toán có liên quan

Nhìn chung hệ thống sổ kế toán mà công ty đang áp dụng theo đúng chế
độ kế toán Việt Nam. Dựa vào đặc điểm kinh doanh của mình công ty đã áp
dụng hình thức chứng từ ghi sổ. Hình thức này có những ưu- nhược điểm sau:
- Ưu điểm: Hình thức này thích hợp với đơn vị có khối lượng, chủng
loại vật tư hàng hóa nhiều, ghi sổ tương đối đơn giả, dễ đối chiếu, thích hợp
trong điều kiện công ty sử dụng ít nhân viên kế toán tại trung tâm.
- Nhược điểm: Việc ghi chép còn trùng lặp, dễ nhầm lẫn, việc lập báo
cáo thường chậm không kịp thời.

SV: Phùng Thị Diện Lớp: KT1-LT1-
HN2
8
Trường Đại Học Lương ThỊ Vinh B¸o C¸o Thùc TËp Tèt NghiÖp
Phần II
thực trạng công tác kế toán
tại công ty TNHH Tiến thịnh
1- Kế toán chi tiÒt hàng tồn kho
Hiện nay công ty đang áp dụng kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên.
Quy trình kế toán chi tiết hàng hóa:
Quá trình mua hàng:
Quá trình bán hàng:
a) Quá trình mua hàng
Hàng hóa nhập vào công ty chủ yếu là các hàng hóa vật tư phục vụ cho
sản xuất nông nghiệp, bao gồm ba mặt hàng chủ yếu sau:
- Đạm, lân, kali
- Thuốc bảo vệ thực vật
- Các loại giống cây trồng, thức ăn chăn nuôi…
Với mỗi ngành hàng có yêu cầu quản lý và bảo quản riêng, đòi hỏi công
ty phải xây dựng hệ thống kho hàng và định mức dự trữ cho từng mặt hàng

một cách phù hợp. Đồng thời cũng phải chi tiết một cách hệ thống sổ sách kế
toán theo từng ngành hàng, từng loại hàng hóa để qua đó, cung cấp các thông
tin nội bộ trong công ty và đánh giá chất lượng, hiệu quả kinh doanh của từng
mặt hàng để quyết định phục vụ kinh doanh từng thời kỳ, từng mặt hàng sao
cho đạt loại hàng hóa về cả chỉ tiêu hiện vật và chỉ tiêu giá trị.
- Chứng từ sử dụng trong quá trình mua hàng.
+ Biên bản giao nhận hàng.
SV: Phùng Thị Diện Lớp: KT1-LT1-
HN2
Hóa đơn
đầu vào
phiếu nhập
kho
Bảng kê
mua hàng
Sổ chi tiết
Hóa đơn
đầu ra
Phiếu xuất
kho
Bảng kê
bán hàng
sổ chi
tiết
Phiếu xuất
kho nội bộ
9
Trng i Hc Lng Th Vinh Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
+ Húa n GTGT.
+ Phiu nhp kho.

+ Phiu chi
Bc 1: Khi n v mua hng v nhp kho, cn c vo húa n mua hng
b phn kinh doanh tin hnh phiu nhp kho.
SV: Phựng Th Din Lp: KT1-LT1-
HN2
10
n v: Cụng ty phõn m v húa cht H bắc
Địa ch: TP Bc Giang
số TK: 710A- 00001NHCT Bc Giang
MST: 2400120344
c in theo CV s 1816
CT/AC Ngy 22/5/2001 ca
Tng cc Thuế
Ký hiu: AA-205T
Hoỏ n GTGT
Liên 2:Giao cho khỏch hàng
Ngày 05 thỏng 08 nn 2009
S: 4177
n v bỏn: Cụng ty Phõn m v húa cht H Bc
a ch: thnh ph Bc Giang - tnh Bc Giang.
in thoi:
n v thanh toỏn: Cụng ty TNHH Tin Thịnh
Hình thc thanh toỏn: HĐ + Chm TT Mó s thu : 0103732809
STT Tên hàng
Đơn vị
tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Đạm URÊ kg 800.000 7.500 6.000.000.000
2

3
Cộng thành tiền: 6.000.000.000
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 300.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 6.300.000.000
Số tiền viết bằng chữ: sáu tỷ ba trăm triệu đồng chẵn
Ngy 5 thỏng 8 nm 2009
Ngi mua hng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(Ký, h tờn ) (Ký, h tờn) (Ký, h tờn,úng du)
Trường Đại Học Lương ThỊ Vinh B¸o C¸o Thùc TËp Tèt NghiÖp
Bước 2 : Sau khi hàng đã kiểm nghiệm, thủ kho căn cứ vào đó để tiến hành
lập phiếu nhập kho, ghi số lượng theo đúng chứng từ.
Đơn vị: Công ty TNHH Tiến Thịnh
Bộ phận: PNVKD
Địa chỉ: Mê Linh- Hà Nội
Mộu số 01-VT
(ban hành theo Q§ số 15/2006/BTC ngày
20/3/2006 của BTBTC
Phiếu nhập kho
Ngày 05 tháng 08 năm 2009
Nợ TK 156
Nợ TK 133
Có TK 331
Họ tên người giao hàng: Công ty Đạm và hóa chất Hà Bắc
Theo hóa đơn bán hàng số 4177 ngày 05 tháng 8 năm 2009 của Công ty Đạm
và hóa chất Hà Bắc
Lý do xuất kho:
Nhập tại kho của công ty
ST
T
Tên hàng Mã số

Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Đạm Hà Bắc Kg 800.000 800.000 7.500 6.000.000.000
Thuế GTGT 300.000.000
Cộng 6.300.000.000
- Tổng số tiền( viết bằng chữ): Sáu tư ba trăm triªô đồng chẵn
- số chứng từ gốc kèm theo: 02 chứng từ gốc
Người lập biểu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên)
SV: Phùng Thị Diện Lớp: KT1-LT1-
HN2
11
Trường Đại Học Lương ThỊ Vinh B¸o C¸o Thùc TËp Tèt NghiÖp
B ước 3: Sau khi kiểm nghiệm và viết phiếu xuất kho, định kỳ 5-10 ngày
bộ chứng từ mua hàng được chuyển lên phòng kế toán. Tại đây kế toán vật tư,
hàng hóa sẽ căn cứ vào hóa đơn GTGT( liên 2), Phiếu nhập kho để tiến hành
lập bảng kê mua hàng, sổ chi tiết hàng hóa và chứng từ ghi sổ.Sổ chi tiết hàng
hóa được mở cho từng mặt hàng kinh doanh của công ty.
Đơn vị: Công ty TNHH Tiến Thịnh
Bộ phận: PNVKD
Địa chỉ: Mê Linh- Hà Nội
MÉu số 06-VT
(ban hành theo Q§ số 15/2006/BTC ngày
20/3/2006 của BTBTC
Bảng kê mua hàng
(Từ ngày 5/8/2009)

Quyển số 05
Họ và tên người mua: Hoàng Văn Thao
Bộ phận: Phòng Kinh doanh
STT
Tên quy
cách, phẩm
chất hàng
hóa
Đơn vị mua
hàng
Đơn
vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1
Đạm Hà
Bắc
Công ty Đạm
và Hóa chất
Hà Bắc
kg 800.000 7.500 6.000.000.0000
Thuế GTGT 300.000.000
Cộng 6.300.000.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sáu tư ba trăm triệu đồng chẵn
Người mua
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Người duyệt mua
(ký, họ tên)


SV: Phùng Thị Diện Lớp: KT1-LT1-
HN2
12
Trng i Hc Lng Th Vinh Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
b) Quỏ trỡnh bỏn hng húa:
Phng thc bỏn hng ch yu hin nay ca cụng ty l phng thc bỏn
buụn qua kho v bỏn buụn vn chuyn thng.
- Chng t s dng: Hp ng mua bỏn, lnh bỏn, húa n GTGT kiờm
phiu xut kho, phiu xut kho kiờm vn chuyn ni b
Vớ d: Ngy 26 thỏng 8 nm 2009 xut kho 21.5 tấn m cho ụng Quõn
Tam Dng vi giỏ 8.000đ/ kg, giỏ bỏn bao gm c thu GTGT 5% cha
thanh toỏn tin hng.
K toỏn cn c vo nghip v phỏt sinh lp húa n GTGT v phiu
xut kho cho khỏch hng. õy l cn c cho th kho xut hng.
n v : Cty TNHH Tin Thnh Mu s : 01 GTKT - 3 LL
a ch : Mờ Linh - H Nụi KN - 2006 B
Hoỏ n GTGT
Liờn 1: Lu ti quyn hoỏ n gc
Ngy 26 thỏng 8 nm 2009
S: 0045951
n v bỏn hng: Cụng ty TNHH Tin Thnh
a ch: Mờ Linh- H Ni
in thoi: Mã số:0103732809
Tờn ngi mua hng: Nguyn Vn Quõn
a ch: Tam Dng- Vnh Phỳc
Hỡnh thc thanh toỏn: tr chm
STT Tờn hng
n v
tớnh

S lng n giỏ Thnh tin
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 m URê Kg 21.500 7.619 163.809.520
Cng thnh tin: 163.809.520
Thu sut: 5% Tin thu GTGT: 8.190.476
Tng cng tin thanh toỏn: 172.000.000
S tin vit bng ch: Mt trm by mi hai triu ng chn
Ngi mua hng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
SV: Phựng Th Din Lp: KT1-LT1-
HN2
13
n v : Cty TNHH Tin Thnh Mu s : 01 GTKT - 3 LL
Địa ch : Mờ Linh - H Nụi KN - 2006 B
Hoá n GTGT
Liên 1: Lu ti quyn hoỏ n gốc
Ngày 26 thỏng 8 nm 2009
S: 0045951
n v bỏn hng: Cụng ty TNHH Tin Thịnh
Địa ch: Mờ Linh- H Nội
Điện thoi: Mã số:0103732809
Tờn ngi mua hng: Nguyn Vn Quân
Địa ch: Tam Dng- Vnh Phúc
Hình thc thanh toỏn: tr chm
STT Tên hàng
Đơn vị
tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Đạm URê Kg 21.500 7.619 163.809.520
Cộng thành tiền: 163.809.520

Thuế suất: 5% Tiền thuế GTGT: 8.190.476
Tổng cộng tiền thanh toán: 172.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm bảy mơi hai triệu đồng chẵn
Ngi mua hng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(ký, h tờn) (ký, họ tên) (ký, h tờn, úng du)
Trng i Hc Lng Th Vinh Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
(ký, h tờn) (ký, họ tên) (ký, h tờn, úng
du)
SV: Phựng Th Din Lp: KT1-LT1-
HN2
14
Phiu xut kho
Ngy 26 thỏng 8 nm 2009
N TK 131
N TK 133
Cú TK 156
H tờn ngi nhn hng: ễng Quân
Địa ch: Tam Dng - Vnh Phúc
Lý do xut kho:
Xut ti kho: Cụng ty
STT Tên hàng

số
Đơn vị
tính
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Đạm Urê Kg 21.500 8.000 172.000.000

Cộng 172.000.000
Tổng s tin (vit bng ch): Mt trm by mi hai triu đồng
Số chng t gc kốm theo:.
Xut, ngy 26 thỏng 8 nm 2009
Th trng n v Kế toán trởng Ngời nhận Thủ kho Phụ trách cung tiêu
(Ký, h tờn) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
n v: Cụng ty TNHH Tin Thịnh
Bộ phn: PKT
Địa ch: Mờ Linh- H Ni
Mu s 02 VT (ban hnh theo QĐ
15-2006-QĐ-BTC ngy
20/3/2006 ca B trng BTC
Trng i Hc Lng Th Vinh Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Bc 3: nh k 5-10 k toỏn cn c vo húa n bỏn hng hoc phiu
nhp, phiu xut, tin hng ghi s chi tit.
SV: Phựng Th Din Lp: KT1-LT1-
HN2
15
Đơn vị: Công ty TNHH Tiến Thịnh
Bộ phận: PKT
Địa chỉ: Mê Linh- Hà Nội
Mẫu số 03 VT PXK - 3LL
Ký hiệu: AA/02
Số 0021331
Phiu xut kho kiờm vn chuyn ni bộ
Liên:
Ngy 26 thỏng 8 nm 2009
Cn c lnh iu ng ni b s: 32 ngy 26 thỏng 8 nm 2009 ca Giỏm c
v vic iu ng ni b hng húa vt t nụng nghip.
H v tờn ngi vn chuyn: Cao Vn thanh: Hp ng s 25.

Phng tin vn chuyn: Xe tải
Xuất ti kho: Kho cụng ty
Nhập ti kho: Kho ca hng Phỳc Yên
STT Tên hàng

số
Đơn vị
tính
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Đạm Urê 003 Kg 106.667 106.667 7.500 800.000.000
Cộng 106.667 106.667 800.000.000
Tổng s tin (vit bng ch): Tỏm trm triu ng chẵn
Số chng t gc kốm theo:.
Xut, ngy 26 thỏng 8 nm 2009
Ngi lp biu Th kho xut Ngi vn chuyn Th kho nhp
(Ký, h tờn) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trường Đại Học Lương ThỊ Vinh B¸o C¸o Thùc TËp Tèt NghiÖp
Đơn vị: CTy TNHH Tiến Thịnh
Bộ Phận: Phòng kế toán
Địa chỉ : Mê Linh - Hà Nội
Mẫu số:S10-DN
(Ban hành theo Q§ số 15/2006/Q§- BTC ngày 20/3/2006 của
Bộ trưởng bộ tài chính)
sổ chi tiết hàng hóa
TK: 156- Hàng hóa
Mặt hàng đạm urª hà bắc
Tên kho: kho công ty

Tháng 8 năm 2009
§VT : Đồng
chứng từ Diễn giải TK§¦
Đơn giá
nhập xuất tồn
Ghi
chú
SH NT số
lượng
thành tiền số
lượng
thành tiền số lượng thành tiền
A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8
Dư đầu kỳ
phát sinh trong kỳ
800.000 6.000.000.000

3058
1
3/8 Bán cho anh Đạt 632 7.678.5 90.667 696.190.460 709.333 5.446.613.000


4177 5/8 Nhập kho 331 7.500 800.000 6.000.000.00
0
1.509.33
3
11.319.998.00
0
35940 26/8 xuất bán cho ông
Quân

632 7.619 21.500 163.809.520 1.487.83
3
11.335.800

3594
1
31/8 xuất giao cho cửa
hàng Phúc Yên
157 7.500 106.66
7
800.000.000 1.381.16
6
1.035.874.500
Tổng cộng 800.00
0
6.000.000.000 332.16
7
1.659.999.980 1.381.16
6
1.035.874.500
Ngày 31 tháng 8 năm 2009
SV: Phùng Thị Diện Lớp: KT1-LT1-HN2
16
Trường Đại Học Lương ThỊ Vinh B¸o C¸o Thùc TËp Tèt NghiÖp
KỊ toán trưởng Ngưêi lập biểu Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
SV: Phùng Thị Diện Lớp: KT1-LT1-HN2
17
Trường Đại Học Lương ThỊ Vinh B¸o C¸o Thùc TËp Tèt NghiÖp
Đơn vị: CTy TNHH Tiến Thịnh

Bộ Phận: Phòng kế toán
Địa chỉ : Mê Linh - Hà Nội
Bảng kê bán hàng đạm Urª Hà Bắc
Ngày 26 / 8 / 2009
NT Tên đơn vị Khối lượng
( kg)
Giá bán(®) Giá mua(®) Chênh lệch
Đơn giá Thành tiền Đơn giá Thành tiền
1 Bán hàng nội bộ
-Cửa hàng Phúc Yên
-Cửa hàng Yên Lạc
106.667
56.000
7.678,5
7.678,5
819.047.600
429.999.990
7.500
7.500
800.000.000
420.000.000

Cộng:
Thuế GTGT
Tổng tiền hàng
162.667 1.638.095.200
81.904.760
1.719.999.960
1.600.000.000
80.000.000

1.680.000.000
38.095.200
2 Khách hàng
- Nguyễn Văn Quân
21.500 7.619 163.809.520 7.500 160.000.000

Cộng:
Thuế GTGT
Tổng tiền hàng
21.500 696.190.460
34.809.523
730.999.983
680.000.000
34.000.000
714.000.000
16.190.460
Người lập biểu KÕ to¸n trëng
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
SV: Phùng Thị Diện Lớp: KT1-LT1-HN2
18
Trường Đại Học Lương ThỊ Vinh B¸o C¸o Thùc TËp Tèt NghiÖp
Đơn vị: Công ty TNHH Tiến Thịnh
Bộ phận: PKT
Địa chỉ: Mê Linh- Hà Nội
Mẫu số:S35-DN
(Ban hành theo Q§ số 15/2006/Q§/BTC Ngày
26/3/2006 Của BTBTC)
sổ chi tiết bán hàng
Tk 512: Doanh thu néi bộ
Mặt hàng: Đạm Urª Hà Bắc

Tháng 8 năm 2009
§VT:đồng
Nt chứng từ
diễn giải
T

¦
Doanh thu
các khoản
tính trừ
SH NT
Số
lượng
Đơn
giá
thành tiền thuế khác
A B C
D
E 1 2 3 4 5
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ

31/8 35941 26/8 giao cho cửa hàng
Phúc Yên
106.667 7.500 800.000.000

Cộng ps
Doanh thu thuần
Giá Vốn Hàng bán
Lãi gộp

8.190.476.000
8.190.476.000
8.000.000.000
190.476.000

- Sổ này có … trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ….
- Ngày mở sổ…
Ngày 31 tháng 8 năm 2009
Người lập biểu KÕ to¸n trưởng
(ký, họ tên) (ký,họ tên)
SV: Phùng Thị Diện Lớp: KT1-LT1-
HN2
19
Trng i Hc Lng Th Vinh Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
SV: Phựng Th Din Lp: KT1-LT1-
HN2
Đơn vị: Công ty TNHH Tiến Thịnh
Bộ phận: PKT
Địa chỉ: Mê Linh- Hà Nôi
Mẫu số:S35-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ/BTC Ngày
26/3/2006 Của BTBTC)
s chi tit bỏn hàng
Tk 511: Doanh thu bỏn hng v cung cp dch vụ
Mặ hng: m Urê
Tháng 8 nm 2009
ĐVT:ng
Nt chứng từ
diễn giải
T

K
Đ
Doanh thu
các khoản
tính trừ
SH NT Số l-
ợng
Đơn giá thành tiền thuế khác
D đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ

4/8 30581 3/8 bán cho anh Đạt 90.667 7.678.5 696.190.460

27/8 35940 26/8 Bán cho ông Quân 21.500 7.619 163.809.520
Cộng ps
Doanh thu thuần
Giá Vốn Hàng bán
Lãi gộp
3.071.428.500
3.071.428.000
3.000.000.000
71.428.500
- S ny cú trang, ỏnh s t trang s 01 n trang .
- Ngy m s
Ngy 31 thỏng 8 nm 2009
Ngi lp biu Kế toán trng
(ký, h tờn) (ký,h tờn)
20
Trường Đại Học Lương ThỊ Vinh B¸o C¸o Thùc TËp Tèt NghiÖp
Đơn vị: Công ty TNHH Tiến Thịnh

Bộ phận: PKT
Địa chỉ: Mê Linh- Hà Nội
Mẫu số:02-DN
(Ban hành theo Q§ số 15/2006/Q§/BTC Ngày
26/3/2006 Của BTBTC)
sổ chi tiết giá vốn
Tk 632: Giá vốn hàng bán
Mặt hàng: Đạm Urª Hà Bắc
Tháng 8 năm 2009
§VT:Đồng
NT
Chứng từ
Diễn giải
TK§
¦
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
A B C D E 1 2

27/8 35940 26/8 Bán cho ông Quân 156 160.000.000

31/8 31/8 Kết chuyển giá
vốn sang 911
911 12.176.000.000
Tổng PS 12.176.000.000 12.176.000.000

Ngày 31 tháng 8 năm 2009
Người lập biểu KÕ to¸n trưởng
(ký, họ tên) (ký,họ tên)
Trên đây là ví dụ cho một mặt hàng đạm Urª , các mặt hàng khác hạch

toán tương tự.
- Để theo dõi trên toàn công ty, tất cả các mặt hàng, kế toán sử dụng các
sổ tổng hợp, sổ cái: TK 131, TK 136, TK 156… đối chiếu với bảng tổng hợp
nhập, xuất, tồn hàng hóa.
2) Kế toán tổng hợp hàng hóa.
* Quá trình mua hàng
+ Tính giá hàng mua:
Giá thực tế của hàng
hóa mua vào
=
Giá mua ghi trên hóa
đơn GTGT
+ chi phí thu mua

Tuy nhiên hiện nay tại công ty chi phó thu mua không được theo dõi tách
riêng mà được theo dõi cùng với chi phí bán hàng và được hạch toán vào TK
SV: Phùng Thị Diện Lớp: KT1-LT1-
HN2
21
Trng i Hc Lng Th Vinh Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
641. õy l mt iu hn ch m cú l trong thi gian ti cn phi c xem xột
li.
+ theo dừi hng tn kho k toỏn s dng ti khon 156- Hng húa.
Sau khi mua hng v, b phn kinh doanh cn c vo húa n mua tin
hnh lp biờn bn kim nghim, sau khi hng ó c kim nghim, th kho
cn c vo ú tin hnh lp phiu nhp kho, ghi s lng theo ỳng chng
t, vo cỏc s chi tit(Nh ó trỡnh by phn k toỏn chi tit). k tóan lp
chng t ghi s v s ng kí chng t ghi s.
n v: Cụng ty TNHH Tin Thnh
B phn: PKT

a ch: Mờ Linh- H Ni
Mu s:02a-DN
(Ban hnh theo QĐ s 15/2006/QĐ/BTC Ngy
26/3/2006 Ca BTBTC)
chng t ghi s
s 09
ngy 10 thỏng 08 nm 2009
ĐVT : ng
Trớch yu
s hiu ti khon
s tin
ghi
chỳ
N Cú
A B C 1 D
Nhp kho( m, lõn, Kali) 156 331 8.163.300.000
Thu 1331 331 408.165.000
Cng 8.571.000.000
Ngy 31/08/2009
kốm theo 2 chng t gc
Ngi lp Kế toỏn trng
(ký,h tờn) (ký, h tờn)

SV: Phựng Th Din Lp: KT1-LT1-
HN2

Đơn vị: Công ty TNHH Tiến Thịnh
Bộ phận: PKT
Địa chỉ: Mê Linh- Hà Nội
Mẫu số:02a-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ/BTC Ngày
26/3/2006 Của BTBTC)
chng t ghi sổ
số 09
Ngy 10 thỏng 08 nm 2009
ĐVT : ng
Trích yếu
số hiệu tài khoản
số tiền
ghi
chú
Nợ Có
A B C 1 D
Nhập kho( đạm, lân, Kali) 156 331 8.163.300.000
Thuế GTGT 1331 331 408.165.000
Cộng 8.571.000.000
Ngy 31/08/2009
Kốm theo 2 chng t gốc
Ngời lp Kế toỏn trng
(ký,h tờn) (ký, h tờn)
22
Trường Đại Học Lương ThỊ Vinh B¸o C¸o Thùc TËp Tèt NghiÖp
Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái tài khoản 156
Đơn vị: Công ty TNHH Tiến Thịnh
Bộ phận: PKT
Địa chỉ: Mê Linh – Hà Nội
Mẫu số:02C-DN
(Ban hành theo Q§ số 15/2006/Q§/BTC Ngày
26/3/2006 Của BTBTC)
sổ cái

TK 156- Hàng hóa
Tháng 8 năm 2009
§VT: đồng
NT
Chứng từ
Diễn giải
TK§
¦
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
A B C D E 1 2
Dư đầu kỳ
phát sinh trong kỳ
21.142.724.220


11/8 09 10/8 Mua hàng về nhập kho
Thuế
331
133
8.163.300.000
408.165.000
11/8 13 10/8 Giá vốn các mặt hàng 632 16.140.000.000

Cộng PS 61.582.462.530 63.596.550.520
Dư cuối kỳ 19.128.636.230
- Sổ này có … trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ….
- Ngày mở sổ…
Ngày 31 tháng 8 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc

(ký,họ tên) (ký,họ tên) (Ký, họ tên, đóng
dấu)
*) Kế toán thanh toán với người bán.
Để theo dõi các khoản thanh toán với người bán, kế toán sử dụng tài
khoản 331- Phải trả người bán, tài khoản này mở chi tiết cho từng đối tượng.
Căn cứ vào biên bản kiểm nghiệm hàng và hóa đơn GTGT cùng các
phiếu chi (nếu thanh toán cho người bán bằng tiền), giấy ủy nhiệm chi (nếu
thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng), kế toán tập hợp số liệu và mở sổ chi tiết
cho TK 331.
Ví Dụ:
Theo ví dụ mua hàng của ngày 5/8/2009 ở trên, đến ngày 10/8/2009
công ty tiến hành thanh toán cho công ty đạm Hà Bắc bằng chuyển khoản là
4.500.000.000® số còn lại chưa thanh toán và thanh toán cho Cty Supe phèt
phát và hoá chất Lâm Thao bằng tiền mặt : 2.100.000.000 đồng.
SV: Phùng Thị Diện Lớp: KT1-LT1-
HN2
23
Trng i Hc Lng Th Vinh Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Khi thanh toỏn bng tin mt, k toỏn thanh toỏn vit phiu chi nh sau
n v: Cụng ty TNHH Tin Thnh
B phn: PKT
a ch: Mờ Linh- H Ni
Mu s:C30-BTC
(Ban hnh theo QĐ s 19/2006/QĐ/BTC
Ngy 30/3/2006 Ca BTBTC)
Phiu Chi Quyn s : 6
Ngy 7 thỏng 8 nm 2009 S 54
N TK : 331
Cú TK :111
H v tờn ngi nhn tin : Thõn Th Bớch Hnh

a ch : Cty Supe phốt phỏt v hoỏ cht Lõm Thao
Lý do chi : Tr tin hng ngy 05 / 08 / 2009
S tin : 2.100.000.000 ng (vit bng ch : hai t mt trm triu ng
chn)
Kốm theo 02 chng t gc
Giỏm c K toỏn trng Ngi lp biu Th qu Ngi nhn
tin
(ký,h tờn) (ký,h tờn) (ký,h tờn) (ký,h tờn) (ký,h tờn)
SV: Phựng Th Din Lp: KT1-LT1-
HN2
Đơn vị: Công ty TNHH Tiến Thịnh
Bộ phận: PKT
Địa chỉ: Mê Linh- Hà Nội
Mẫu số:C30-BTC
(Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ/BTC
Ngày 30/3/2006 Của BTBTC)

Phiu Chi Quyn s : 6
Ngy 7 thỏng 8 nm 2009 S 54
N TK : 331
Cú TK :111
H v tờn ngi nhn tin : Thõn Th Bớch Hạnh
Địa ch : Cty Supe phốt phỏt v hoỏ cht Lõm Thao
Lý do chi : Tr tin hng ngy 05 / 08 / 2009
S tin : 2.100.000.000 ng (vit bng ch : hai t mt trm triu ng chn)
Kốm theo 02 chng t gc
Ngy 7 thỏng 8 nm 2009
Giỏm c K toỏn trng Ngi lp biu Th qu Ngi nhn tin
(ký,h tờn,úng du) (ký,h tờn) (ký,h tờn) (ký,h tờn) (ký,h tờn)
24

Trường Đại Học Lương ThỊ Vinh B¸o C¸o Thùc TËp Tèt NghiÖp
Căn cứ vào phiếu chi hoá đơn GTGT kế toán vào sổ chi tiết TK 331 , sổ
chi tiết được mở cho từng đối tượng.
Đơn vị: Công ty TNHH Tiến Thịnh
Bộ phận: PKT
Địa chỉ: Mê Linh- Hà Nội
Mẫu số:S 31-DN
(Ban hành theo Q§ số 15/2006/Q§/BTC Ngày
26/3/2006 Của BTBTC)
Sổ chi tiết thanh toán với người Bán
TK 331
Đối tượng: CTy Đạm Hóa chất Hà bắc
§VT: Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải
TK
đối
ứng
Thời
hạn
được
Số phát sinh Số dư
SH NT Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4 5
I. Số dư đầu kỳ 840.000.000
II. Số phát sinh trong
kỳ
10/8 4177 5/8

Mua 800 TÊn đạm
Thuế GTGT
511
133
6.000.000.000
300.000.000
10/8 UNC
36
10/8
Trả tiền hàng 112 4.500.000.000

Tổng cộng 7.980.000.000 8.400.000.000
III. Số dư cuối kỳ 1.260.000.000
- Sổ này có … trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ….
- Ngày mở sổ…
Ngày 31 tháng 8 năm 2009
Người ghi sổ KÕ to¸n trëng
(ký, họ tên) ( ký, họ tên)
SV: Phùng Thị Diện Lớp: KT1-LT1-
HN2
25

×