Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Luyện từ và câu lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (975.47 KB, 90 trang )

Ngun V¨n Cêng Dòng Trêng TiĨu häc §ång V¨n 2
Thứ ngày tháng năm 2006
Tiết 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
«n vỊ tõ chØ sù vËt. So s¸nh
MỤC TIÊU
Ôn tập về từ chỉ sự vật.
Làm quen với biện pháp tu từ: so sánh
ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ trong bài tập 1.
Bảng lớp viết sẵn các câu thơ, câu văn của bài tập 2.
Một chiếc vòng bằng ngọc thạch (nếu có)
Tranh vẽ (hoặc nhân vật) một chiếc diều giống hình dấu á.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 3
1
Ngun V¨n Cêng Dòng Trêng TiĨu häc §ång V¨n 2
Hoạt động dạy Hoạt động học
MỞ ĐẦU
Trong giờ Tiếng Việt hôm nay, chúng ta sẽ
học bài đầu tiên của phần Luyện từ và
câu. Các bài tập Luyện từ và câu
trong chương trình sẽ giúp các em mở
rộng vốn từ, biết cách dùng từ và biết
nói thành câu, tiến tới nói và viết hay.
Giờ Luyện từ và câu đầu tiên, chúng ta sẽ ôn
tập về các từ chỉ sự vật và làm quen
với biện pháp tu từ so sánh.
DẠY – HỌC BÀI MỚI
Bài 1
Gọi HS đọc đề bài.
GV gọi 4 HS lên bảng thi làm bài nhanh.


Yêu cầu HS dưới lớp dùng bút chì
gạch chân dưới các từ chỉ sự vật có
trong khổ thơ.
GV chữa bài, tuyên dương HS làm bài đúng,
nhanh nhất. Yêu cầu HS dưới lớp đổi
chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2
Giới thiệu về so sánh: Trong cuộc sống hằng
ngày khi nói đến một sự vật, sự việc
nào đó, các em đã biết nói theo cách
so sánh đơn giản, ví dụ: Râu ông dài
và bạc như cước; Bạn Thu cao hơn
bạn Liên; Búp bê xinh như một đoá
hoa hồng;… Trong bài học hôm nay,
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu vẻ đẹp của
các câu thơ, câu văn có dùng cách so
sánh.
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Làm bài mẫu
Yêu cầu HS đọc lại câu thơ trong phần a.
Tìm các từ chỉ sự vật trong câu thơ trên.
Hai bàn tay em được so sánh với gì?
Theo em, vì sao hai bàn tay em bé lại được
1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc
thầm: Tìm các từ chỉ sự vật
trong khổ thơ sau.
Làm bài theo yêu cầu của GV.
Lời giải đúng:
Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài.

Tay em chải tóc
Tóc ngời ánh mai.
Từng HS theo dõi chữa bài của
GV, kiểm tra bài của bạn
bên cạnh.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi trong SGK.
2 HS đọc:
Hai bàn tay em
Như hoa đầu cành
HS xung phong phát biểu: Đó là:
Hai bàn tay em và hoa đầu
cành.
Hai bàn tay em được so sánh với
hoa đầu cành.
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 3
2
Ngun V¨n Cêng Dòng Trêng TiĨu häc §ång V¨n 2
so sánh với hoa đầu cành?
Kết luận: Trong câu thơ trên hai bàn tay em
bé được so sánh với hoa đầu cành.
Hai bàn tay em bé và hoa đầu cành
đều rất đẹp, xinh.
Hướng dẫn làm các phần còn lại.
Yêu cầu 3 HS lên bảng làm các phần còn lại
của bài, HS dưới lớp làm bài vào vở
bài tập.
Chữa bài: GV chữa từng ý, khi chữa kết hợp
hỏi HS để các em tìm nét tương đồng
giữa hai hình ảnh được so sánh với

nhau:
Theo em, vì sao có thể nói mặt biển sáng
trong như tấm thảm khổng lồ bằng
ngọc thạch?
(Gợi ý: Biển và tấm thảm khổng lồ có gì
giống nhau? Màu ngọc thạch là màu
như thế nào? Màu đó có giống màu
nước biển không?)
Cho HS quan sát tranh hoặc chiếc diều thật
giống như dấu á, sau đó hỏi: Cánh
diều này và dấu á có nét gì giống
nhau?
Vì hai vật này có hình dáng giống nhau nên
tác giả mới so sánh Cánh diều như
dấu “á”.
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát vành
tai của nhau.
Hỏi: Em thấy vành tai giống với gì?
GV vẽ một dấu hỏi to lên bảng và cho HS
quan sát lại.
Vì có hình dáng gần giống nhau nên tác giả
đã so sánh dấu hỏi với vành tai nhỏ.
Tuyên dương HS làm bài đúng, yêu cầu 2 HS
ngồi cạnh đổi chéo vở và kiểm tra bài
cho nhau.
Bài 3
Vì hai bàn tay em bé thật nhỏ
xinh, đẹp như những bông
hoa đầu cành.
Làm bài. Lời giải đúng:

Mặt biển được so sánh với tấm
thảm khổng lồ.
Cánh diều được so sánh với dấu
á.
Dấu hỏi được so sánh với vành
tai nhỏ.
Mặt biển và tấm thảm khổng lồ
đều rộng và phẳng. Màu
ngọc thạch là màu xanh
gần như nước biển. Vì thế
mới so sánh mặt biển sáng
như tấm thảm khổng lồ
bằng ngọc thạch.
Cánh diều và dấu á có cùng hình
dáng, hai đầu đều cong
cong lên.
2, 3 HS cùng lên bảng vẻ to dấu
á.
Vành tai giống với dấu hỏi.
Kiểm tra bài của bạn.
Trả lời: Câu thơ “Hai bàn tay em.
Như hoa đầu cành” hay
hơn vì hai bàn tay em bé
được nói đến không chỉ đẹp
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 3
3
Ngun V¨n Cêng Dòng Trêng TiĨu häc §ång V¨n 2
Giới thiệu tác dụng của biện pháp so sánh.
GV: Hai câu sau cùng nói về đôi bàn tay em
bé:

Đôi bàn tay em bé rất đẹp.
Hai bàn tay em
Như hoa đầu cành.
Em thấy câu nào hay hơn, vì sao?
Vậy ta thấy, việc so sánh hai bàn tay em bé
với hoa đầu cành đã làm cho câu thơ
hay hơn, bàn tay em bé được gợi ra
đẹp hơn, xinh hơn so với cách nói
thông thường: Đôi bàn tay em bé rất
đẹp.
Làm bài tập 3
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Động viên HS phát biểu ý kiến.
Kết luận: Mỗi hình ảnh so sánh trên có một
nét đẹp riêng. Các con cần chú ý quan
sát các sự vật, hiện tượng trong cuộc
sống hằng ngày. Các em sẽ cảm nhận
được vẻ đẹp của các sự vật, hiện
tượng đó và biết so sánh chúng với
các hình ảnh đẹp.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Yêu cầu HS ôn lại về từ chỉ sự vật và các
hình ảnh so sánh vừa học.
mà còn đẹp như hoa.
Trong những hình ảnh so sánh ở
bài tập 2, em thích hình
ảnh nào? Vì sao?
HS tự do phát biểu ý kiến theo suy
nghó riêng của từng em.
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 3

4
Ngun V¨n Cêng Dòng Trêng TiĨu häc §ång V¨n 2
Thứ ngày tháng năm 2006
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Më réng vèn tõ: ThiÕu nhi
I. MỤC TIÊU
Mở rộng vốn từ về trẻ em: Tìm được các từ chỉ trẻ em, chỉ tính nết của trẻ em,
chỉ sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em.
Ôn tập về kiểu câu: Ai (cái gì, con gì) – là gì?
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Viết sẵn các câu văn trong bài tập 2,3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 3
5
Ngun V¨n Cêng Dòng Trêng TiĨu häc §ång V¨n 2
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài
tập sau:
HS 1: Tìm các từ chỉ sự vật trong câu
sau:
Bạn nhỏ đã làm rất nhiều việc để
giúp đỡ mẹ như luộc khoai, giã
gạo, thổi cơm, nhổ cỏ trong
vườn, quét sân và quét nhà.
HS 2: Tìm những sự vật được so sánh
với nhau trong đoạn thơ sau:
Trăng ơi… từ đâu đến?
Hay biển xanh diệu kì
Trăng tròn như mắt cá

Chẳng bao giờ chớp mi
Trăng ơi… từ đâu đến?
Hay từ một sân chơi
Trăng bay như quả bóng
Đứa nào đá lên trời.
- Chữa bài và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên
bài lên bảng.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
Tổ chức trò chơi Thi tìm từ nhanh:
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài
tập, đọc bài mẫu.
- Chia lớp thành 3 đội chơi. Chia bảng
lớp thành 3 phần theo nội dung
a, b, c của bài tập.
- Phổ biến cách chơi: Các em trong
đội tiếp nối nhau lên bảng ghi
từ của mình vào phần bảng của
đội mình. Mỗi em chỉ ghi một
- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu,
HS cả lớp làm bài vào giấy
nháp. Lời giải đúng:
HS 1:
Bạn nhỏ đã làm rất nhiều việc để
giúp đỡ mẹ như luộc khoai, giã
gạo, thổi cơm, nhổ cỏ trong
vườn, quét sân và quét cổng.

HS 2:
+ Trăng tròn như mắt cá.
+ Trăng bay như quả bóng.
- Tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Nghe GV phổ biến cách chơi, sau đó
cùng chơi trò chơi. Đáp án:
+ Đội 1: tìm các từ chỉ trẻ em: thiếu
nhi, nhi đồng, trẻ em, trẻ nhỏ,
em bé, trẻ con, cậu bé, cô bé,…
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 3
6
Ngun V¨n Cêng Dòng Trêng TiĨu häc §ång V¨n 2
từ, sau đó chuyền phấn cho bạn
khác lên ghi. Sau 5 phút, đội
nào ghi được nhiều từ đúng nhất
là đội thắng cuộc.
- GV và HS kiểm tra từ của từng đội:
Mỗi đội cử một đại diện đọc
từng từ của mình (VD: nhi
đồng); Sau mỗi từ, cả lớp nhận
xét đúng/ sai; đếm tổng số từ
của mỗi đội.
- Tuyên dương đội thắng cuộc, yêu
cầu HS cả lớp đọc các từ vừa
tìm được.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghó và điền nội
dung thích hợp vào bảng:
Chữa bài và yêu cầu 2 HS ngồi cạnh

nhau đổi chéo vở để kiểm tra
bài lần sau.
Bài 3
- Gọi1 HS đọc đề bài.
- Muốn đặt câu hỏi được đúng ta phải
chú ý điều gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
+ Đội 2: tìm các từ chỉ tính nết của trẻ
em: ngoan ngoãn, thơ ngây,
trong sáng, thật thà, trung thực,
hiền lành, lễ phép, chăm chỉ,…
+ Đội 3: Tìm các từ chỉ tình cảm hoặc
sự chăm sóc của người lớn đối
với trẻ em: nâng niu, chiều
chuộng, chăm chút, chăm bẵm,
quý mến, yêu quý, nâng đỡ,…
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
làm bài vào vở bài tập. Lời giải
đúng:
- Theo dõi bài chữa của GV và kiểm
tra bài của bạn.
- Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm.
- Muốn đặt câu hỏi được đúng, trước
hết ta phải xác đònh xem bộ
phận được in đậm trả lời câu
hỏi Ai (cái gì, con gì)?, hay câu
hỏi Là gì? sau đó mới đặt câu
hỏi cho thích hợp.

- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS đặt
câu hỏi cho 1 bộ phận in đậm
trong câu văn, HS dưới lớp làm
bài vào vở bài tập. Đáp án:
a) Cái gì là hình ảnh thân thuộc của
làng quê Việt Nam?
b) Ai là những chủ nhân tương lai của
tổ quốc?
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 3
7
Ngun V¨n Cêng Dòng Trêng TiĨu häc §ång V¨n 2
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm một
số HS.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các từ
ngữ theo chủ đề trẻ em, ôn tập
mẫu câu Ai (cái gì, con gì) – là
gì?
- Tổng kết giờ học.
c) Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí
Minh là gì?
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 3
8
Ngun V¨n Cêng Dòng Trêng TiĨu häc §ång V¨n 2
Thứ ngày tháng năm 2006
Tiết 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
So s¸nh - dÊu chÊm
I. MỤC TIÊU
Tìm được các hình ảnh so sánh và ghi lại được các từ chỉ sự so sánh trong các
câu thơ, câu văn trong bài.

Điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Viết sẵn nội dung các bài tập trên bảng (hoặc giấy khổ to, bảng phụ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 3
9
Ngun V¨n Cêng Dòng Trêng TiĨu häc §ång V¨n 2
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài cũ:
HS 1: làm lại bài tập 1, tiết Luyện từ và
câu tuần 2.
HS 2 :Gạch một gạch dưới bộ phận trả
lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì)?, 2
gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi
Là gì?
+ Tuấn là người anh cả trong nhà.
+ Chúng em là HS lớp 3.
HS 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được
in đậm:
+ Thiếu nhi là những chủ nhân tương lai
của đất nước.
+Mái ấm gia đình là nơi nuôi dưỡng em
khôn lớn.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Trong tiết luyện từ và câu tuần này,
các em tiếp tục học về so sánh và
cách dùng dấu chấm.

2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS suy nghó và tự làm bài
bằng cách dùng bút chì gạch chân
dưới các hình ảnh so sánh.
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
làm 1 phần của bài.
- GV chữa bài và cho điểm các HS vừa
lên bảng làm bài.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 4 HS lên bảng thi làm bài nhanh,
HS nào làm đúng cả 4 ý và nhanh
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
(Mỗi HS đọc 2 đoạn). Đáp án:
+ Tuấn là người anh cả trong nhà.
+ Chúng em là HS lớp 3.
+Ai là những chủ nhân tương lai của
đất nước?
+ Mái ấm gia đình là gì?
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi
trong SGK.
- Tìm các hình ảnh so sánh trong các
câu thơ câu văn.
- HS dưới lớp suy nghó và làm bài vào
vở bài tập.
- 4 HS lên bảng làm bài. Lời giải đúng
là:

a) Mắt hiền sáng tựa vì sao.
b) Hoa xao xuyến nở như mây từng
chùm.
c) Trời là cái tủ ướp lạnh / Trời là cái
bếp lò nung.
d) Dòng sông là một đường trăng lung
linh dát vàng.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.
- Hãy ghi lại từ chỉ sự so sánh trong
các câu trên.
- HS làm bài. Lời giải đúng:
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 3
10
Ngun V¨n Cêng Dòng Trêng TiĨu häc §ång V¨n 2
nhất là người thắng cuộc. Yêu cầu
HS cả lớp làm bài vào vở.
- Luyện tập thêm (với HS khá) GV ghi
trên bảng lớp:
+ Trăng tròn như…
+ Cánh diều cao lượn như…
Yêu cầu HS tìm hình ảnh so sánh điền
vào chỗ trống.
- Chữa bài và tuyên dương HS làm bài
đúng và nhanh nhất.
Bài 3
- Gọi1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn.
- Hướng dẫn: Dấu chấm được đặt ở cuối
câu, mỗi câu cần nói trọn một ý.

Để làm đúng bài tập, các em cần
đọc kó đoạn văn, có thể chú ý các
chỗ ngắt giọng và suy nghó xem
chỗ ấy có cần đặt dấu chấm câu
không vì chúng ta thường ngắt
giọng khi đọc hết 1 câu.
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Yêu cầu những HS làm bài chưa đúng
về nhà làm lại bài.
- Tổng kết giờ học, dặn dò HS chuẩn bò
bài Mở rộng vốn từ: Gia đình; ôn
tập câu: Ai là gì?
a) tựa
b) như
c, d) là
- HS trao đổi trong nhóm tìm hình ảnh
phù hợp. Đại diện nhóm lên
bảng ghi vào chỗ trống.
Ví dụ: Trăng tròn như chiếc mâm
vàng.
Cánh diều chao lượn như cánh chim.
- 1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp theo
dõi bài trong SGK.
- 1 HS đọc trước lớp.
- Nghe giảng và làm bài. 1 HS lên
bảng làm bài. Lời giải đúng:
Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại
giỏi. Có lần, chính mắt tôi đã
nhìn thấy ông tán đinh đồng.

Chiếc búa trong tay ông hoa
lên, nhát nghiêng, nhát thẳng,
nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy
trước mặt ông phất phơ những
sợi tơ mỏng. Ông là niềm tự hào
của cả gia đình tôi.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 3
11
Ngun V¨n Cêng Dòng Trêng TiĨu häc §ång V¨n 2
Thứ ngày tháng năm 2006
Tiết 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Më réng vèn tõ: gia ®×nh.¤n tËp c©u: Ai lµ g×?
I. MỤC TIÊU
Mở rộng vốn từ về gia đình: Tìm được các từ chỉ gộp những người trong gia
đình; xếp được các câu tục ngữ, thành ngữ cho trước thành 3 nhóm theo
tiêu chí phân loại ở bài tập 2.
Ôn tập về kiểu câu: Ai (cái gì, con gì) – là gì?
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Viết sẵn nội dung bài tập 2 vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 3
12
Ngun V¨n Cêng Dòng Trêng TiĨu häc §ång V¨n 2
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 1 HS lên bảng làm lại bài tập 1 của
tiết Luyện từ và câu tuần 3.
- Thu và kiểm tra vở của 3 đến 5 HS viết

bài tập 3, tiết Luyện từ và câu tuần
3.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu giờ học.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
Tìm hiểu yêu cầu của bài:
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- Em hiểu thế nào là ông bà?
- Em hiểu thế nào là chú cháu?
- GV nêu: Mỗi từ được gọi là từ ngữ chỉ
gộp những người trong gia đình đều
chỉ từ hai người trong gia đình trở
lên.
Làm bài tập:
- Yêu cầu HS suy nghó và tìm từ, sau đó
nêu từ của em. GV viết các từ HS
nêu lên bảng.
- Yêu cầu HS cả lớp đọc lại các từ tìm
được, sau đó viết vào vở bài tập.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài 2.
- Hỏi: Con hiền cháu thảo nghóa là gì?
- Vậy ta xếp câu này vào cột nào?
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Nghe giới thiệu
- Tìm các từ ngữ chỉ gộp những
người trong gia đình. M:

ông bà, chú cháu,…
- Là chỉ cả ông và bà.
- Là chỉ cả chú và cháu.
- HS tiếp nối nhau nêu từ của
mình, mỗi em chỉ cần nêu
một từ, em nêu sau không
nhắc lại từ mà bạn trước đã
nêu.
Đáp án: ông bà, bố mẹ, cô dì, chú
bác, cha ông, ông cha, cha
chú, cô chú, cậu mợ, chú
thím, chú cháu, dì cháu, cô
cháu, cậu cháu, mẹ con, bố
con, cha con,…
- HS cả lớp nhìn bảng, đồng thanh
đọc các từ này.
- 2 HS đọc bài thành tiếng, HS cả
lớp đọc thầm.
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 3
13
Ngun V¨n Cêng Dòng Trêng TiĨu häc §ång V¨n 2
- Hướng dẫn: Vậy để xếp đúng các câu
thành ngữ, tục ngữ này vào đúng
cột thì trước hết ta phải suy nghó để
tìm nội dung, ý nghóa của từng câu
tục ngữ, thành ngữ, sau đó xếp
chúng vào đúng cột trong bảng. Lần
lượt hướng dẫn HS tìm hiểu nghóa
các câu b, c, d, e, g.
- Yêu cầu HS làm bài.

- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
- Gọi1 HS đọc đề bài 3.
- Gọi 2 đến 3 HS đặt câu theo mẫu Ai là
gì? nói về Tuấn trong truyện Chiếc
áo len.
- Nhận xét câu của HS, sau đó yêu cầu
HS tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS. Lưu ý:
Gặp trường hợp HS đọc câu có
dạng Ai. làm gì?, Ai. thế nào? GV
cần giải thích để HS phân biệt với
mẫu câu đang thực hành.
- Con cháu ngoan ngoãn, hiếu
thảo với ông bà, cha mẹ.
- Vào cột 2, con cháu đối với ông
bà, cha mẹ.
- Nghe hướng dẫn.
- HS thảo luận nhóm về nghóa của
từng câu.
- 1 HS lên bảng lớp làm bài, HS
cả lớp làm bài vào vở bài
tập. Đáp án:
+ Cha mẹ đối với con cái: c, d.
+ Con cháu đối với ông bà, cha
mẹ: a, b.
+ Anh chò em đối với nhau: e, g.
- 2 HS đọc đề trước lớp, cả lớp
theo dõi trong SGK.
- HS đặt câu trước lớp, cả lớp

theo dõi và nhận xét xem
câu đó đã đúng mẫu chưa,
đúng với nội dung truyện
Chiếc áo len không?
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
Đáp án:
a) Tuấn là anh trai của Lan./ Tuấn
là người anh rất thương yêu
em./ Tuấn là người anh biết
nhường nhòn em./ Tuấn là
đứa con hiếu thảo./ Tuấn là
người con ngoan./…
b) Bạn nhỏ là cô bé rất hiếu thảo
với bà./ Bạn nhỏ là người
rất yêu bà./ Bạn nhỏ là
người rất thương bà./ Bạn
nhỏ là người biết quan tâm,
chăm sóc bà./ Bạn nhỏ là
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 3
14
Ngun V¨n Cêng Dòng Trêng TiĨu häc §ång V¨n 2
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét giờ học, tuyên dương những
HS tích cực tham gia xây dựng bài,
nhắc nhở những HS còn chưa chú ý.
- Dặn dò HS về nhà ôn lại các nội dung
của tiết học.
cô bé đáng quý./…
c) Bà mẹ là người rất yêu thương

con./ Bà mẹ là người rất
dũng cảm./ Bà mẹ là người
có thể hi sinh tất cả vì con./
Bà mẹ là người thật đáng
q trọng./…
d) Sẻ non là người bạn tốt./ Sẻ
non là người rất yêu quý
bằng lăng và bé Thơ./ Sẻ
non là người bạn đáng yêu./
Sẻ non là người bạn dũng
cảm, tốt bụng./ Sẻ non là
bạn của bé Thơ và cây hoa
bằng lăng./…
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 3
15
Ngun V¨n Cêng Dòng Trêng TiĨu häc §ång V¨n 2
Thứ ngày tháng năm 2006
Tiết 5 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
So s¸nh h¬n kÐm
I. MỤC TIÊU
Tìm và hiểu được các hình ảnh so sánh kém.
Tìm được và hiểu nghóa các từ chỉ sự so sánh hơn kém.
Thay hoặc thêm được từ so sánh vào các hình ảnh so sánh cho trước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, câu văn trong bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 3
16
Ngun V¨n Cêng Dòng Trêng TiĨu häc §ång V¨n 2
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 HS lên bảng để kiểm tra các
bài tập của tiết Luyện từ và
câu tuần 4.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Trong giờ học luyện từ và câu
tuần 5 các em sẽ được tìm
hiểu vẻ đẹp của các hình ảnh
so sánh theo một kiểu so sánh
mới, đó là so sánh hơn kém.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài 1.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.
- Nhận xét, kết luận về lời giải
đúng và cho điểm HS.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- 3 HS lên bảng làm bài, Cả lớp
theo dõi và nhận xét.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi trong SGK.
- 3 HS lên bảng gạch chân dưới các
hình ảnh so sánh, mỗi HS làm
một phần. HS dưới lớp làm

bài vào giấy nháp.
a) Bế cháu ông thủ thỉ:
Cháu khoẻ hơn ông nhiều!
Ông là buổi trời chiều
Cháu là ngày rạng sáng.
b) Ông trăng tròn sáng tỏ
Soi rõ sân nhà em
Trăng khuya sáng hơn đèn
Ơi ông trăng sáng tỏ.
c) Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng
con.
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
-3 HS nhận xét, cả lớp theo dõi và
bổ sung ý kiến.
- 2 HS đọc: Ghi lại các từ chỉ sự so
sánh trong những khổ thơ
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 3
17
Ngun V¨n Cêng Dòng Trêng TiĨu häc §ång V¨n 2
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nêu đáp án của bài.
Phân biệt so sánh bằng và so sánh
hơn kém.
- Cách so sánh Cháu khoẻ hơn ông
và Ông là buổi trời chiều có
gì khác nhau? Hai sự vật được
so sánh với nhau trong mỗi
câu là ngang bằng nhau, hay

hơn kém nhau?
- Sự khác nhau về cách so sánh của
hai câu này do đâu tạo nên?
- Yêu cầu HS xếp các hình ảnh so
sánh trong bài 1 thành 2
nhóm:
+ So sánh bằng.
+ So sánh hơn kém.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
- Tiến hành hướng dẫn làm bài như
với bài tập 1.
- Chữa bài và hỏi: Các hình ảnh so
sánh trong bài tập 3 khác gì
với cách so sánh của các hình
ảnh trong bài tập 1?
Bài 4
trên.
- 3 HS lên bảng tìm và khoanh tròn
vào từ chỉ sự so sánh trong
mỗi ý. HS dưới lớp làm bài
vào giấy nháp. Đáp án: Các
từ in đậm trong bài trên.
- Câu Cháu khoẻ hơn ông, hai sự
vật được so sánh với nhau là
ông và cháu, hai sự vật này
không ngang bằng nhau mà
có sự chênh lệch hơn kém,
“cháu” hơn “ông”.

-Câu “ Ông là buổi trời chiều”hai
sự vật được so sánh với nhau
là “ông” và “ buổi trời
chiều”có sự ngang bằng nhau.
- Do có từ so sánh khác nhau tạo
nên. Từ “hơn” chỉ sự hơn
kém, từ “là” chỉ sự ngang
bằng nhau.
- HS thảo luận cặp đôi, sau đó trả
lời:
+ Ông là buổi trời chiều./ Cháu là
ngày rạng sáng./ Mẹ là ngọn
gió.
+ Cháu khoẻ hơn ông./ Trăng sáng
hơn đèn./ Ngôi sao thức chẳng
bằng mẹ đã thức vì con.
- 2 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc
thầm.
- Đáp án:
Quả dừa – đàn lợn con nằm trên
cao.
Tàu dùa – chiếc lược chải vào mây
xanh.
- Các hình ảnh so sánh trong bài tập
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 3
18
Ngun V¨n Cêng Dòng Trêng TiĨu häc §ång V¨n 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Các hình ảnh so sánh ở bài tập 3
là so sánh ngang bằng hay so

sánh hơn kém?
- Vậy các từ so sánh có thể thay vào
dấu gạch ngang (-) phải là từ
so sánh ngang bằng.
- Tổ chức cho HS thi làm bài, trong
5 phút tổ nào tìm được nhiều
từ để thay (đúng) là tổ thắng
cuộc.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc và
yêu cầu HS làm bài vào vở
bài tập.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Yêu cầu HS tìm câu văn có sử
dụng so sánh trong bài tập
đọc Người lính dũng cảm và
nêu rõ đó là so sánh bằng hay
so sánh hơn kém.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài
tập và chuẩn bò bài Mở rộng
vốn từ :Trường học; dấu
phẩy
3 không có từ so sánh, chúng
được nối với nhau bởi dấu
gạch ngang (-).
- Tìm các từ so sánh có thể thêm
vào những câu chưa có từ so
sánh ở bài tập 3.
- So sánh ngang bằng.
- Đáp án: như, là, tựa, như là, tựa

như, như thể,…
- Câu Chiếc máy bay… giật mình cất
cánh và Cả đội bước nhanh
theo chú, như là bước theo
một người chỉ huy dũng cảm.
- So sánh ngang bằng.
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 3
19
Ngun V¨n Cêng Dòng Trêng TiĨu häc §ång V¨n 2
Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 6 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tõ ng÷ vỊ Trêng häc - DÊu phÈy.
I. MỤC TIÊU
Mở rộng vốn từ về trường học qua trò chơi ô chữ.
Ôn tập về cách dùng dấu phẩy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Ô chữ như bài tập 1, viết sẵn trên bảng lớp.
4 chiếc chuông nhỏ (hoặc cờ).
Chép sẵn các câu văn của bài tập 2 vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 3
20
Ngun V¨n Cêng Dòng Trêng TiĨu häc §ång V¨n 2
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng làm miệng các bài
tập 1, 3 của tiết Luyện từ và câu
tuần 5. Mỗi HS làm 1 bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI

2.1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu giờ học, rồi ghi tên bài
lên bảng.
2.2. Trò chơi ô chữ
- GV giới thiệu ô chữ trên bảng: Ô chữ
theo chủ đề Trường học, mỗi hàng
ngang là một từ liên quan đến
trường học và có nghóa tương ứng
đã được giới thiệu trong SGK Từ
hàng dọc có nghóa là buổi lễ mở
đầu năm học mới.
- Phổ biến cách chơi: Cả lớp chia làm bốn
đội chơi. GV đọc lần lượt nghóa của
các từ tương ứng từ hàng 2 đến
hàng 11. Sau khi GV đọc xong, các
đội giành quyền trả lời bằng cách
rung chuông (hoặc phất cờ). Nếu
trả lời đúng được 10 điểm, nếu sai
không được điểm nào, các đội còn
lại tiếp tục giành quyền trả lời đến
khi đúng hoặc GV thông báo đáp án
thì thôi. Đội nào giải được từ hàng
dọc được thưởng 20 điểm.
- Tổng kết điểm sau trò chơi và tuyên
dương nhóm thắng cuộc.
- Yêu cầu HS dùng bút chì viết chữ in vào
ô chữ trong vở bài tập.
2.3. Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
HS cả lớp theo dõi và nhận

xét.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Nghe GV giới thiệu về ô chữ.
- Tiến hành trò chơi theo hướng
dẫn. Đáp án:
Hàng dọc: Lễ khai giảng.
Hàng ngang:
1)Lên lớp
2)Diễu hành
3)Sách giáo khoa
4)Thời khoá biểu
5)Cha mẹ
6)Ra chơi
7)Học giỏi
8)Lười học
9)Giảng bài
10)Cô giáo
- HS viết vào vở bài tập.
- Mỗi nhóm 1 HS đọc lại tất cả
các từ hàng ngang, hàng dọc
và lời giải nghóa từ theo yêu
cầu của GV.
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 3
21
Ngun V¨n Cêng Dòng Trêng TiĨu häc §ång V¨n 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS suy nghó và tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà tìm các từ nói về nhà
trường, luyện tập thêm về cách sử
dụng dấu phẩy.
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc
thầm theo.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
làm 1 ý. HS dưới lớp làm
bài vào vở bài tập.
- Đáp án:
a) Ông em, bố em và chú em đều
là thợ mỏ.
b) Các bạn mới được kết nạp vào
Đội đều là con ngoan, trò
giỏi.
c) Nhiệm vụ của đội viên là thực
hiện 5 điều Bác Hồ dạy,
tuân theo Điều lệ Đội và
giữ gìn danh dự Đội.
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 3
22
Ngun V¨n Cêng Dòng Trêng TiĨu häc §ång V¨n 2
Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 7 LUYỆN TỪ VÀ CÂU

I. MỤC TIÊU
Biết được kiểu so sánh mới: so sánh sự vật với con người.
Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái: tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái
của bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường, trong bài tập làm văn cuối
tuần 6.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

Viết sẵn các câu thơ trong bài tập 1 lên bảng.
Bảng phụ chia thành 2 cột và ghi: từ chỉ hoạt động/ từ chỉ trạng thái.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 3
23
Ngun V¨n Cêng Dòng Trêng TiĨu häc §ång V¨n 2
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
+ Đặt câu có từ: khai giảng, lên lớp.
+ Thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong
các câu sau:
a) Bạn Ngọc bạn Lan và tôi cùng học lớp
3D.
b) Tùng là HS giỏi lễ phép và biết đoàn
kết với bạn bè.
c) Bác Hồ khuyên các cháu thiếu nhi
chăm chỉ thi đua để tham gia kháng
chiến để giữ gìn hoà bình.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài
lên bảng.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài .
- Yêu cầu HS suy nghó và làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2

- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ
được kể lại ở đoạn truyện nào?
- Vậy muốn tìm các từ chỉ hoạt động chơi
bóng của bạn nhỏ chúng ta cần đọc
kó đoạn 1 đoạn 2 của bài.
- Yêu cầu HS tìm các từ chỉ hoạt động
chơi bóng của các bạn nhỏ theo
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào nháp.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS đọc toàn bộ đề bài trước lớp,
HS thứ 2 đọc lại các câu thơ
của bài.
- 4 HS lên bảng làm bài (gạch chân
dưới các hình ảnh so sánh)
mỗi HS làm 1 phần. HS dưới
lớp làm bài vào vở bài tập.
a) Trẻ em như búp trên cành.
b) Ngôi nhà như trẻ nhỏ.
c) Cây pơ-mu im như người lính
canh.
d) Bà như quả ngọt chín rồi.
- 2 HS đọc đề bài (đọc 2 lần), cả
lớp đọc thầm theo.
- Đoạn 1 và đoạn 2.
- 1 HS đọc lại đoạn 1 và đoạn 2 của
bài Trận bóng dưới lòng
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 3
24

Ngun V¨n Cêng Dòng Trêng TiĨu häc §ång V¨n 2
yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc và nhận xét các từ bạn
tìm được trên bảng.
- Kết luận về lời giải đúng.
- Tiến hành tương tự với phần b).
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó đọc lại
đề bài tập làm văn tuần 6.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài: GV gọi 1 HS đọc từng câu
trong bài tập làm văn của mình.
Gọi 3 HS lên bảng, theo dõi bài
đọc của bạn và ghi các từ chỉ hoạt
động, trạng thái có trong từng câu
văn lên bảng. Cả lớp và GV đối
chiếu với bài làm của bạn đó.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS làm lại các bài tập trên, tìm
các từ chỉ hoạt động, trạng thái có
trong bài tập đọc Bận.
đường.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
- Một số HS nhận xét.
- Các từ chỉ hoạt động chơi bóng là:
cướp bóng, bấm bóng, dẫn
bóng, chuyền bóng, dốc bóng,

sút bóng, chơi bóng.
- Các từ chỉ thái độ của Quang và
các bạn khi vô tình gây tai
nạn cho cụ già là: hoảng sợ,
sợ tái người.
- 1 HS đọc đề bài 3, 1 HS đọc đề bài
tập làm văn.
- Làm việc cá nhân.
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 3
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×