Tải bản đầy đủ (.doc) (158 trang)

Nghiên cứu, đánh giá hiện trạng và xác định cơ cấu kinh tế vùng đồng bằng ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011- 2015 và tầm nhìn 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 158 trang )

1

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG..............................................................................................................4
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ.............................................................................................5
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1..........................................................................................................................10
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN.............................................................................10
VỀ XÁC ĐỊNH CƠ CẤU KINH TẾ...................................................................................10
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CƠ CẤU KINH TẾ..............................................10
1.1.1. Khái niệm về cơ cấu kinh tế...............................................................................10
1.1.2. Mục tiêu và căn cứ đánh giá việc xây dựng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế......11
Bảng 1.1: Cơ cấu lao động theo ngành vùng đồng bằng ven biển.......................................12
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2005 - 2010...............................................................................12
1.2. VAI TRÒ VÀ NỘI DUNG CỦA VIỆC XÁC ĐỊNH CƠ CẤU KINH TẾ..............14
1.2.1. Vai trò của việc xác định cơ cấu kinh tế............................................................14
1.2.2. Nội dung của việc xác định cơ cấu kinh tế.........................................................17
Bảng 1.2: Cơ cấu ngành theo GDP cho một số nhóm nước.................................................21
Bảng 1.3: Cơ cấu ngành kinh tế Việt Nam giai đoạn 1990 - 2010.......................................22
1.3. PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÙNG VEN BIỂN...........................................................25
1.3.1. Tổng quan về phát triển ngành sản xuất.............................................................25
1.3.2. Phát triển kinh tế vùng ven biển.........................................................................29
1.4. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN XÁC ĐỊNH CƠ CẤU KINH TẾ VÀ
KINH NGHIỆM TRONG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ CỦA MỘT SỐ QUỐC
GIA...................................................................................................................................32
1.4.1. Nhóm các nhân tố thuộc về điều kiện tự nhiên..................................................32
1.4.2. Nhóm các nhân tố kinh tế - xã hội......................................................................33
1.4.3. Nhóm các nhân tố về tổ chức, kỹ thuật..............................................................34
1.4.4. Các nhân tố khác................................................................................................35
1.4.5. Kinh nghiệm cơng nghiệp hóa và xác định cơ cấu kinh tế của một số quốc gia35
CHƯƠNG 2..........................................................................................................................41


THỰC TRẠNG CƠ CẤU KINH TẾ...................................................................................41
VÙNG ĐỒNG BẰNG VEN BIỂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.........................................41
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BẰNG VEN BIỂN
CỦA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ....................................................................................41
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên các huyện vùng ven biển Thừa Thiên Huế..........................42
Bảng 2.1: Thông tin chung về 34 xã đồng bằng ven biển Thừa Thiên Huế.........................42
giai đoạn 2009 - 2010..........................................................................................................42
Bảng 2.2: Số liệu tính bình qn 1 xã đồng bằng ven biển Thừa Thiên Huế......................42
giai đoạn 2009 - 2010...........................................................................................................42
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội...................................................................................54
Bảng 2.3: Tình hình lao động chung của vùng đồng bằng ven biển....................................54
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2005 - 2010...............................................................................54
2.2. THỰC TRẠNG CƠ CẤU KINH TẾ VÙNG ĐỒNG BẰNG VEN BIỂN CỦA
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ THEO CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ CƠ BẢN......................62
2.2.1.Thực trạng cơ cấu kinh tế vùng đồng bằng ven biển Thừa Thiên Huế...............62
Bảng 2.4: Giá trị sản xuất theo ngành của vùng đồng bằng ven biển..................................62
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2005 - 2010...............................................................................62
Bảng 2.5: Cơ cấu giá trị sản xuất theo hình thức tổ chức kinh tế vùng................................65


2
đồng bằng ven biển Thừa Thiên Huế giai đoạn 2005 – 2010..............................................65
Bảng 2.6: Cơ cấu giá trị sản xuất theo hình thức tổ chức kinh tế.........................................66
của các huyện đồng bằng ven biển năm 2010......................................................................66
Bảng 2.7: Giá trị sản xuất theo hình thức tổ chức kinh tế tính bình qn 1 xã đồng bằng ven
biển Thừa Thiên Huế giai đoạn 2005 - 2010........................................................................67
Bảng 2.8: Ý kiến về thu nhập từ các ngành chủ yếu của các huyện ven biển......................68
2.2.2. Cơ cấu việc làm theo ngành kinh tế...................................................................70
2.3. THỰC TRẠNG CƠ CẤU KINH TẾ VÙNG ĐỒNG BẰNG VEN BIỂN THEO
LÃNH THỔ VÀ NỘI BỘ CÁC NGÀNH KINH TẾ.......................................................73

2.3.1. Thực trạng cơ cấu nội bộ các ngành kinh tế.......................................................73
Bảng 2.9: Tổng giá trị sản xuất nông lâm ngư nghiệp của vùng đồng bằng ven biển Thừa
Thiên Huế.............................................................................................................................74
giai đoạn 2005 - 2010...........................................................................................................74
Bảng 2.10: Cơ cấu trồng trọt vùng đồng bằng ven biển giai đoạn 2005 - 2010...................76
Bảng 2.11: Giá trị sản xuất công nghiệp vùng đồng bằng ven biển Thừa Thiên Huế giai
đoạn 2005 - 2010..................................................................................................................80
Bảng 2.12: Giá trị sản xuất trung bình của lĩnh vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của
một xã đồng bằng ven biển Huế...........................................................................................81
Bảng 2.13: Cơ cấu nội bộ ngành công nghiệp......................................................................82
vùng đồng bằng ven biển giai đoạn 2005 - 2010.................................................................82
Bảng 2.14: Tổng giá trị sản xuất ngành thương mại - dịch vụ.............................................85
vùng đồng bằng ven biển giai đoạn 2005 - 2010.................................................................85
Bảng 2.15: Tổng giá trị sản xuất sản phẩm Thương mại - Dịch vụ chủ yếu của một xã đồng
bằng ven biển........................................................................................................................86
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2005 - 2010...............................................................................86
Bảng 2.16: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành thương mại - dịch vụ..........................................87
của vùng đồng bằng ven biển giai đoạn 2005 - 2010...........................................................87
Bảng 2.17: Đánh giá của các hộ gia đình về nghề nghiệp hiện tại.......................................89
2.3.2.Đánh giá tiềm năng phát triển các ngành kinh tế ở Thừa Thiên Huế..................90
Bảng 2.18: Chỉ số tiềm năng thị trường theo từng ngành hàng............................................92
Bảng 2.19: Chỉ số rủi ro của các ngành vùng ven biển........................................................96
Bảng 2.20: Chỉ số năng lực và nguồn lực nội tại theo từng ngành kinh tế........................100
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ ƯU ĐIỂM - NHƯỢC ĐIỂM CỦA CƠ CẤU KINH TẾ
HIỆN HÀNH VÀ TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN............................................................102
2.4.1. Những ưu điểm của cơ cấu kinh tế hiện hành..................................................102
2.4.2. Những nhược điểm của cơ cấu kinh tế hiện hành............................................104
2.4.3. Những vấn đề đặt ra cần giải quyết..................................................................108
CHƯƠNG III......................................................................................................................110
XÁC ĐỊNH CƠ CẤU KINH TẾ VÙNG ĐỒNG BẰNG VEN BIỂN TỈNH THỪA THIÊN

HUẾ GIAI ĐOẠN 2011-2015 TẦM NHÌN ĐẾN 2020....................................................110
3.1. QUAN ĐIỂM XÁC ĐỊNH CƠ CẤU KINH TẾ VÙNG VEN BIỂN CỦA TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ......................................................................................................110
3.1.1. Quá trình phát triển kinh tế - xã hội và xây dựng cơ cấu kinh tế của vùng đồng
bằng ven biển Tỉnh Thừa Thiên Huế phải quán triệt những định hướng lớn trong quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020.110
3.1.2. Phát triển kinh tế vùng đồng bằng ven biển Tỉnh Thừa Thiên Huế phải khai thác
tối đa những ưu thế về tài nguyên thiên nhiên, đảm bảo khả năng kiểm sốt về mơi
trường và giải quyết các vấn đề xã hội phát sinh.......................................................110


3
3.1.3. Xây dựng cơ cấu kinh tế trên địa bàn vùng đồng bằng ven biển Thừa Thiên Huế
phải đảm bảo phát huy thế mạnh đặc thù của các xã, huyện ven biển, đồng thời nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh tế theo hướng sản xuất hàng hóa..................................111
3.1.4. Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý trên địa bàn các xã vùng đồng bằng ven biển
Thừa Thiên Huế phải đảm bảo sự thống nhất và cân bằng giữa các yếu tố phát triển
kinh tế - xã hội và cơ sở hạ tầng.................................................................................111
3.1.5. Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý trên địa bàn các xã đồng bằng ven biển Thừa
Thiên Huế phải đảm bảo kết hợp hài hòa giữa kinh tế với quốc phòng.....................112
3.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HƯỚNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH
TẾ VÙNG ĐỒNG BẰNG VEN BIỂN GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN
2020................................................................................................................................112
3.2.1. Mục tiêu và phương hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế giai
đoạn 2011 - 2015 và tầm nhìn đến 2020....................................................................112
3.2.2. Yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu kinh tế vùng đồng bằng ven biển Thừa Thiên Huế
thời gian tới................................................................................................................116
3.3. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU KINH TẾ VÙNG ĐỒNG BẰNG VEN BIỂN THỪA THIÊN
HUẾ GIAI ĐOẠN 2011-2015 TẦM NHÌN 2020..........................................................119
3.3.1. Phương hướng chung.......................................................................................119

Bảng 3.1: Các phương án tăng trưởng kinh tế vùng đồng bằng ven biển..........................120
Thừa Thiên Huế thời kỳ 2011 - 2020.................................................................................120
3.3.2. Dự báo và lựa chọn mục tiêu tăng trưởng kinh tế............................................121
3.3.3. Tính tốn mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế................................................124
Bảng 3.2: Dự báo sản lượng, cơ cấu kinh tế ngành vùng các xã đồng bằng......................124
ven biển (giá cố định 2010)................................................................................................124
Bảng 3.3: Giá trị sản xuất vùng đồng bằng ven biển theo giá hiện hành...........................126
3.4. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU NỘI BỘ CÁC NGÀNH KINH TẾ.....................................126
3.4.1. Cơ cấu kinh tế ngành công nghiệp...................................................................126
Bảng 3.4: Phương án điều chỉnh cơ cấu các ngành công nghiệp.......................................128
và tiểu thủ công nghiệp......................................................................................................128
3.4.2. Cơ cấu kinh tế ngành nông - lâm - ngư nghiệp................................................128
Bảng 3.5: Phương án điều chỉnh cơ cấu các ngành nông nghiệp.......................................129
3.4.3. Cơ cấu kinh tế ngành thương mại - dịch vụ.....................................................130
Bảng 3.6: Phương án điều chỉnh cơ cấu ngành thương mại dịch vụ..................................132
3.5. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU KINH TẾ THEO TIỂU VÙNG..........................................132
3.5.1. Cơ cấu giá trị sản xuất......................................................................................132
3.5.2. Cơ cấu các sản phẩm chủ yếu...........................................................................133
Bảng 3.7: Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp theo tiểu vùng...........................................134
Bảng 3.8: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo tiểu vùng...........................................135
Bảng 3.9: Cơ cấu giá trị sản xuất dịch vụ theo tiểu vùng...................................................138
3.6. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CƠ CẤU KINH TẾ ĐÃ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH..............140
3.6.1.Những thuận lợi khó khăn trong quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế..............140
3.6.2. Những giải pháp vĩ mô.....................................................................................141
3.6.3. Những giải pháp vi mô.....................................................................................142
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................................144
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................146


4


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Cơ cấu lao động theo ngành vùng đồng bằng ven biển.......................................12
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2005 - 2010...............................................................................12
Bảng 1.2: Cơ cấu ngành theo GDP cho một số nhóm nước.................................................21
Bảng 1.3: Cơ cấu ngành kinh tế Việt Nam giai đoạn 1990 - 2010.......................................22
Bảng 2.1: Thông tin chung về 34 xã đồng bằng ven biển Thừa Thiên Huế.........................42
giai đoạn 2009 - 2010..........................................................................................................42
Bảng 2.2: Số liệu tính bình qn 1 xã đồng bằng ven biển Thừa Thiên Huế......................42
giai đoạn 2009 - 2010...........................................................................................................42
Bảng 2.3: Tình hình lao động chung của vùng đồng bằng ven biển....................................54
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2005 - 2010...............................................................................54
Bảng 2.4: Giá trị sản xuất theo ngành của vùng đồng bằng ven biển..................................62
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2005 - 2010...............................................................................62
Bảng 2.5: Cơ cấu giá trị sản xuất theo hình thức tổ chức kinh tế vùng................................65
đồng bằng ven biển Thừa Thiên Huế giai đoạn 2005 – 2010..............................................65
Bảng 2.6: Cơ cấu giá trị sản xuất theo hình thức tổ chức kinh tế.........................................66
của các huyện đồng bằng ven biển năm 2010......................................................................66
Bảng 2.7: Giá trị sản xuất theo hình thức tổ chức kinh tế tính bình qn 1 xã đồng bằng ven
biển Thừa Thiên Huế giai đoạn 2005 - 2010........................................................................67
Bảng 2.8: Ý kiến về thu nhập từ các ngành chủ yếu của các huyện ven biển......................68
Bảng 2.9: Tổng giá trị sản xuất nông lâm ngư nghiệp của vùng đồng bằng ven biển Thừa
Thiên Huế.............................................................................................................................74
giai đoạn 2005 - 2010...........................................................................................................74
Bảng 2.10: Cơ cấu trồng trọt vùng đồng bằng ven biển giai đoạn 2005 - 2010...................76
Bảng 2.11: Giá trị sản xuất công nghiệp vùng đồng bằng ven biển Thừa Thiên Huế giai
đoạn 2005 - 2010..................................................................................................................80
Bảng 2.12: Giá trị sản xuất trung bình của lĩnh vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của
một xã đồng bằng ven biển Huế...........................................................................................81
Bảng 2.13: Cơ cấu nội bộ ngành công nghiệp......................................................................82

vùng đồng bằng ven biển giai đoạn 2005 - 2010.................................................................82
Bảng 2.14: Tổng giá trị sản xuất ngành thương mại - dịch vụ.............................................85
vùng đồng bằng ven biển giai đoạn 2005 - 2010.................................................................85


5
Bảng 2.15: Tổng giá trị sản xuất sản phẩm Thương mại - Dịch vụ chủ yếu của một xã đồng
bằng ven biển........................................................................................................................86
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2005 - 2010...............................................................................86
Bảng 2.16: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành thương mại - dịch vụ..........................................87
của vùng đồng bằng ven biển giai đoạn 2005 - 2010...........................................................87
Bảng 2.17: Đánh giá của các hộ gia đình về nghề nghiệp hiện tại.......................................89
Bảng 2.18: Chỉ số tiềm năng thị trường theo từng ngành hàng............................................92
Bảng 2.19: Chỉ số rủi ro của các ngành vùng ven biển........................................................96
Bảng 2.20: Chỉ số năng lực và nguồn lực nội tại theo từng ngành kinh tế........................100
Bảng 3.1: Các phương án tăng trưởng kinh tế vùng đồng bằng ven biển..........................120
Thừa Thiên Huế thời kỳ 2011 - 2020.................................................................................120
Bảng 3.2: Dự báo sản lượng, cơ cấu kinh tế ngành vùng các xã đồng bằng......................124
ven biển (giá cố định 2010)................................................................................................124
Bảng 3.3: Giá trị sản xuất vùng đồng bằng ven biển theo giá hiện hành...........................126
Bảng 3.4: Phương án điều chỉnh cơ cấu các ngành công nghiệp.......................................128
và tiểu thủ công nghiệp......................................................................................................128
Bảng 3.5: Phương án điều chỉnh cơ cấu các ngành nông nghiệp.......................................129
Bảng 3.6: Phương án điều chỉnh cơ cấu ngành thương mại dịch vụ..................................132
Bảng 3.7: Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp theo tiểu vùng...........................................134
Bảng 3.8: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo tiểu vùng...........................................135
Bảng 3.9: Cơ cấu giá trị sản xuất dịch vụ theo tiểu vùng...................................................138

DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1: Nội dung tổ chức cơ cấu ngành kinh tế………………………………….26

Biểu đồ 2.1:Trình độ lao động của các xã đồng bằng ven biển...........................................55
Thừa Thiên Huế....................................................................................................................55
Biểu đồ 2.3: Ý kiến về nguồn thu nhập chủ yếu của gia đình hiện nay...............................68
Biểu đồ 2.4: Đánh giá của người dân về mức thu nhập (%)................................................70
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu lao động theo ngành của vùng đồng bằng ven biển............................71
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2005 - 2010...............................................................................71
Biểu đồ 2.6: Cơ cấu lao động theo sản phẩm chủ yếu của vùng đồng bằng........................72


6
ven biển Thừa Thiên Huế giai đoạn 2005 - 2010.................................................................72
Biểu đồ 2.8: Một số sản phẩm cây trồng chủ yếu của các hộ gia đình................................76
vùng ven biển Thừa Thiên Huế............................................................................................76
Biểu đồ 2.9: Cơ cấu ngành chăn nuôi của các hộ gia đình...................................................77
vùng ven biển Thừa Thiên Huế............................................................................................77
Biểu đồ 2.10: Giá trị sản xuất và tốc độ tăng trưởng ngành công nghiệp............................83
chế biến thủy hải sản............................................................................................................83
Biểu đồ 2.11: Giá trị sản xuất và tốc độ tăng trưởng...........................................................83
ngành công nghiệp chế biến nông sản..................................................................................83
Biểu đồ 2.12: Giá trị sản xuất và tốc độ tăng trưởng ngành công nghiệp............................84
sản xuất các mặt hàng dân dụng...........................................................................................84
Biểu đồ 2.13: Chỉ số cơ hội thị trường xuất khẩu các sản phẩm vùng ven biển Thừa Thiên
Huế.......................................................................................................................................90
Biểu đồ 2.14: Chỉ số cơ hội thị trường nội huyện, nội tỉnh, miền Trung.............................91
Biểu đồ 2.15: Chỉ số rủi ro của các ngành kinh tế vùng ven biển........................................95
Thừa Thiên Huế....................................................................................................................95
Biểu đồ 2.16: Chỉ số năng lực và nguồn lực nội tại phát triển các ngành kinh tế vùng ven
biển Thừa Thiên Huế............................................................................................................96
Biểu đồ 2.17: Chỉ số năng lực và nguồn lực nội tại theo ngành kinh tế...............................98
Biểu đồ 3.1:Tiềm năng, cơ hội và tỷ trọng đóng góp của các ngành công nghiệp - tiểu thủ

công nghiệp khu vực đồng bằng ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế.......................................127
Biểu đồ 3.2: Tiềm năng, cơ hội, và tỷ trọng giá trị các ngành nông nghiệp khu vực đồng
bằng ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế...................................................................................129
Biểu đồ 3.3: Tiềm năng, cơ hội, và tỷ trọng giá trị các ngành nông nghiệp khu vực đồng
bằng ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế...................................................................................131
Biểu đồ 3.4: Cơ cấu giá trị sản xuất theo tiểu vùng khu vực đồng bằng............................133
ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế từ nay đến năm 2020.........................................................133


7


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cơ cấu kinh tế là một tổng thể hợp thành bởi nhiều yếu tố kinh tế của nền kinh
tế quốc dân, giữa chúng có những mối quan hệ hữu cơ, những tương tác qua lại cả
về số lượng và chất lượng, trong những không gian và điều kiện kinh tế- xã hội cụ
thể, chúng vận động hướng vào những mục tiêu nhất định. Sự vận động và phát
triển của nền kinh tế theo thời gian bao hàm trong đó sự thay đổi bản thân các bộ
phận cũng như sự thay đổi của các kiểu cơ cấu. Vì vậy, có thể xem cơ cấu kinh tế là
tổng thể những mối quan hệ về chất lượng và số lượng giữa các bộ phận cấu thành
trong một thời gian ở những điều kiện cụ thể. Quá trình phát triển kinh tế cũng đồng
thời là quá trình làm thay đổi cơ cấu kinh tế kể cả số lượng và chất lượng.
Đối với mỗi quốc gia, trong từng giai đoạn phát triển kinh tế cần phải xác định cho
mình một cơ cấu kinh tế hợp lý. Cơ cấu kinh tế này phải phù hợp với xu thế, đáp ứng
được các yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hố, khai thác được tiềm năng
thế mạnh của đất nước trong thời kỳ hội nhập. Cơ cấu kinh tế thường gồm 3 phương
diện hợp thành, đó là: cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu vùng

lãnh thổ, trong đó cơ cấu ngành kinh tế giữ vị trí cốt lõi trong cơ cấu nền kinh tế quốc
dân cũng như cơ cấu kinh tế của từng vùng. Phát triển và xác định được sự chuyển dịch
cơ cấu kinh tế vùng kinh tế trọng điểm là cơ sở và động lực thúc đẩy phát triển kinh tế
đất nước. Sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế phản ánh sự phát triển của nền kinh
tế nước ta và giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong bối cảnh hội nhập với nền kinh tế thế
giới, là cơ hội lớn nhằm thu hút và phát huy tiềm lực của mọi thành phần kinh tế.
Cơ cấu ngành kinh tế nội bộ của các vùng kinh tế trọng điểm phải tiếp cận được
mục tiêu về cơ cấu kinh tế của nền kinh tế quốc dân. Thừa Thiên Huế là một trong 5
tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung, là một tỉnh thuộc vùng Bắc Trung
Bộ nằm trên dải đất hẹp có chiều dài 126 km, chiều rộng trung bình 60 km nhưng có
bờ biển dài 128 km, có cảng Thuận An, cảng nước sâu Chân Mây có khả năng tiếp
nhận các tàu có trọng tải lớn; sân bay Phú Bài; đường quốc lộ 1A và đường sắt xuyên
qua… Vị trí này đã tạo điều kiện thuận lợi cho Tỉnh sản xuất hàng hoá, phát triển
kinh tế, đặc biệt là kinh tế biển, đồng thời mở rộng mối quan hệ giao lưu kinh tế với
các vùng trên cả nước cũng như quốc tế.
Mục tiêu tổng quát phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế là xây dựng
Tỉnh trở thành thành phố trực thuộc Trung ương, phấn đấu mức tăng trưởng GDP


2

tăng bình quân trên 13% năm; GDP bình quân đầu người năm 2015 đạt khoảng 2500
USD; cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa hiện đại hóa, đến năm 2015 cơ cấu
kinh tế của Tỉnh sẽ là: Du lịch dịch vụ: 48%, công nghiệp: 43%, nông - lâm - thủy
sản: 9%; năm 2015 tổng kim ngạch xuất khẩu: 600 - 700 triệu USD 1. Để thực hiện
được mục tiêu này, vấn đề xác định cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế các vùng
của Tỉnh là yêu cầu tất yếu trong tiến trình phát triển.
Vùng đồng bằng ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế bao gồm các xã thuộc 5
huyện: Phú Vang, Phú Lộc, Hương Trà, Quảng Điền, Phong Điền nằm trải dài dọc
theo bờ biển, với nhiều sơng ngịi, đầm phá lớn như phá Tam Giang với chiều dài

70 km, diện tích 22.000 ha là vùng đầm phá có diện tích lớn nhất Đơng Nam Á, có
khả năng nuôi trồng và đánh bắt nhiều loại thuỷ hải sản đặc biệt dành cho xuất
khẩu. Ngồi ra, cịn nhiều đầm phá khác như đầm Thanh Lam, đầm Hà Trung, đầm
Thuỷ Tư (huyện Phú Vang)…Với những lợi thế về vị trí địa lý, vùng đồng bằng ven
biển tỉnh Thừa Thiên Huế có nhiều ưu thế về phát triển ni trồng, sản xuất thuỷ
sản ở cả 3 vùng: vùng biển, vùng đầm phá và vùng nước ngọt, điều kiện thuận lợi
phát triển kinh tế biển. Xác định cơ cấu kinh tế hợp lý và dự báo hướng chuyển dịch
cơ cấu kinh tế vùng đồng bằng ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế là một trong những cơ
sở bền vững, hiệu quả triển khai kế hoạch đầu tư và phát triển kinh tế của Tỉnh giai
đoạn 2011- 2015 và tầm nhìn đến năm 2020.
Thực tế cho đến nay chưa có cơng trình nào nghiên cứu một cách toàn diện về
xác định cơ cấu kinh tế vùng đồng bằng ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế. Với ý nghĩa
sâu sắc cả về lý luận và thực tiễn, địi hỏi cần có cơng trình nghiên cứu một cách hệ
thống, dựa trên luận cứ khoa học và thực tiễn để xác định cụ thể cơ cấu kinh tế của
vùng đồng bằng ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế- đây chính là căn cứ xác thực trong
việc tiếp cận nghiên cứu, đánh giá một cách logic, đúng đắn và đầy đủ về thực trạng
cơ cấu kinh tế vùng đồng bằng ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế, đồng thời xác định cơ
cấu kinh tế hợp lý và dự báo hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng ven biển của
Tỉnh trong thời gian tới. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp triển khai khả thi nhằm
tận dụng, khai thác tiềm năng và phát huy những lợi thế cho sự phát triển bền vững
kinh tế vùng đồng bằng ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế. Do vậy, nghiên cứu đề tài:
“Nghiên cứu, đánh giá hiện trạng và xác định cơ cấu kinh tế vùng đồng bằng
ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011- 2015 và tầm nhìn 2020” là cần thiết

1

Văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh TTH lần thứ XIV nhiệm kỳ 2010 - 2015 - trg 558.


3


và cấp bách đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế vùng đồng bằng ven biển tỉnh Thừa
Thiên Huế.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Về các cơng trình nghiên cứu trong nước: Cơ sở lý thuyết nghiên cứu về cơ
cấu kinh tế như các lý thuyết và mơ hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, lý thuyết về xác
định chỉ tiêu và lập kế hoạch chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế…, đã được đề cập rất
cụ thể ở một số giáo trình đã và đang được giảng dạy tại Trường Đại học Kinh tế
Quốc dân như: giáo trình Kinh tế Phát triển (2008), giáo trình Kế hoạch hóa Phát
triển (2009)… Một số giáo trình, sách tham khảo lại đề cập tới các cơ sở lý thuyết về
kinh tế vùng như Tập bài giảng về Kinh tế Vùng (2007), Kinh tế vùng và đô thị
(1999), Kinh tế vùng ở Việt Nam: từ lý luận đến thực tiễn (2007). Đây là cơ sở lý
thuyết đặt nền tảng cho nghiên cứu thực tiễn về cơ cấu kinh tế nói chung và cơ cấu
kinh tế vùng đồng bằng ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng.
Viện Nghiên cứu Kinh tế và Phát triển, trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã
chủ trì thực hiện đề tài và biên soạn cuốn sách “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong
điều kiện hội nhập với khu vực và thế giới”. Các tác giả cho rằng chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, phù hợp với yêu cầu và bước
đi trong tiến trình hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới là một trong những
nội dung cơ bản của đường lôi đổi mới đất nước do các đại hội Đảng đã đề ra. Tuy
nhiên, trong điều kiện tình hình trong nước và thế giới đang có những biến đổi sâu
sắc như hiện nay thì việc xây dựng cơ cấu kinh tế của cả nước, của mỗi địa phương,
của từng vùng là một nội dung phong phú và phức tạp, mục tiêu, yêu cầu và bước đi
của chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải được xem xét gắn với mỗi giai đoạn phát triển
của nền kinh tế.
“Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm
2020” do Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Thiên Huế chủ trì thực hiện năm 2007
đã đánh giá các yếu tố và điều kiện tác động đến sự phát triển kinh tế- xã hội của
tỉnh đến năm 2020, xác định phương hướng phát triển kinh tế - xã hội đến năm
2020 và các giải pháp thực hiện quy hoạch. Trong đó, cơ cấu ngành kinh tế trên địa

bàn toàn Tỉnh được đánh giá là đang chuyển dịch rõ nét theo hướng công nghiệp
hóa, hiện đại hóa, cơ cấu nội bộ ngành chuyển đổi mạnh; cơ cấu lãnh thổ đang từng
bước hình thành theo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh; cơ cấu
thành phần kinh tế đang chuyển dịch theo hướng phát huy tiềm năng, thế mạnh của


4

mỗi thành phần nhằm phát triển lực lượng sản xuất, thực hiện từng bước tiến bộ và
công bằng xã hội.
Năm 2004, Ban Quản lý dự án biển Đông, Bộ Giáo thông Vận tải đã nghiên cứu
lập báo cáo “Quy hoạch, xây dựng cơng trình giao thơng thích hợp đảm bảo việc đi
lại của nhân dân các xã thuộc dải cát ven biển và ven các đầm phá - Thừa Thiên
Huế”. Trong nghiên cứu này, Ban quản lý dự án biển Đơng đã đánh giá tồn diện
tiềm năng tài ngun và hiện trạng kinh tế, xã hội, giao thông vận tải của tỉnh Thừa
Thiên Huế và các xã thuộc dải cát ven biển và ven các đầm phá; xác định vị trí chiến
lược của vùng ven biển đối với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh; tính
tốn và dự báo nhu cầu giao thông vận tải về hàng hóa và hành khách khu vực ven
biển làm cơ sở để thiết kế quy hoạch chi tiết mạng lưới giao thơng ven biển. Trong
đó, báo cáo cũng có đánh giá sơ bộ về thực trạng cơ cấu kinh tế tỉnh Thừa Thiên Huế
đã có những chuyển biến theo hướng tích cực, tỷ trọng trong GDP của các ngành
cơng nghiệp- xây dựng và dịch vụ tăng dần, tỷ trọng ngành nông lâm ngư nghiệp
giảm dần. Báo cáo cũng phác thảo quan điểm phát triển của tỉnh đến năm 2010: từng
bước chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh, từng bước đi vào cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa theo định hướng xã hội chủ
nghĩa với cơ cấu kinh tế công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp - du lịch, thương mại, dịch
vụ - nông lâm ngư nghiệp.
Các tác giả với các cơng trình nghiên cứu nêu trên với những cách tiếp cận khác
nhau đã nêu nhiều vấn đề có tính chất quy luật và những đặc trưng của quá trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế cũng như các chính sách kinh tế tác động tới q trình đó.

Các cơng trình nghiên cứu này đã góp phần giải quyết nhiều vấn đề của thực tiễn.
Tuy nhiên, nghiên cứu ở khía cạnh cơ cấu kinh tế, ở góc độ phạm vi nghiên
cứu vùng ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế nhằm đánh giá đúng thực trạng cơ cấu kinh
tế của vùng đồng bằng ven biển giai đoạn trước năm 2010 và dự báo hướng chuyển
dịch giai đoạn 2011 - 2015 và tầm nhìn đến 2020 cũng như xác định các giải pháp
triển khai khả thi, các chính sách thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế thì cho đến
nay vẫn chưa có cơng trình nghiên cứu nào thực hiện.
Về các cơng trình nghiên cứu nước ngoài: Các nhà kinh tế thống nhất với
nhau rằng, cơ cấu kinh tế khu vực được hiểu là cơ cấu việc làm hay cơ cấu thu nhập
theo các ngành kinh tế ở khu vực (Porter, 2003; LIU & YAO, 2007). Theo
Arandjelović, Marjanović & Djordjević (2007), cơ cấu kinh tế thể hiện tỷ trọng của
các ngành kinh tế so với tổng sản phẩm quốc nội.


5

Cho đến nay, lý thuyết về các khu vực kinh tế (sectoral theory) là lý thuyết lâu
đời nhất và đồng thời là lý thuyết được sử dụng rộng rãi nhất để phân loại các ngành
nghề được sử dụng để đánh giá và xác định cơ cấu kinh tế. Theo lý thuyết về các khu
vực kinh tế, các ngành kinh tế được chia thành ba nhóm: ngành kinh tế cơ bản (nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp); ngành kinh tế công nghiệp (khai khống, chế tạo,
xây dựng, và dịch vụ cơng cộng); và ngành dịch vụ (bán sỷ, bán lẻ, vận tải, tài chính
ngân hàng, dịch vụ cá nhân). Theo Parr (1998), cơ cấu của các ngành này thay đổi
theo mức độ phát triển của nền kinh tế. Trong giai đoạn ban đầu của quá trình phát
triển, các ngành kinh tế cơ bản chiếm vai trò chủ đạo. Trong giai đoạn tiếp theo, tỷ
trọng của ngành kinh tế cơ bản giảm dần, vai trị của các ngành cơng nghiệp tăng. Ở
giai đoạn thứ ba, tỷ trọng của cả ngành kinh tế cơ bản và ngành kinh tế công nghiệp
giảm dần và vai trò của ngành dịch vụ trở nên ngày càng quan trọng.
Trên cơ sở sự phân bố của các hoạt động kinh tế về mặt địa lý, Porter (2003)
đưa ra một cách phân loại mới, theo đó các ngành kinh tế được chia thành ba nhóm:

nhóm ngành kinh tế địa phương (local industries), nhóm ngành kinh tế dựa vào các
tài nguyên (resource independent industries), và nhóm ngành kinh tế thơng thương
(traded industries). Về cơ bản, nhóm ngành kinh tế địa phương sản xuất sản phẩm
và cung cấp dịch vụ cho thị trường địa phương và sử dụng lao động ngay trong khu
vực này. Các ngành công nghiệp địa phương chủ yếu cạnh tranh trong khu vực, và
ít gặp phải sự cạnh tranh từ ngồi khu vực. Một vài ví dụ về ngành cơng nghiệp
địa phương như dịch chăm sóc sức khỏe, dịch vụ hàng ngày (điện, nước), bán lẻ,
xây dựng. Các ngành kinh tế dựa vào tài nguyên là những ngành mà vị trí của nó
được xác định trên cơ sở sự sẵn có của các tài nguyên ở địa phương ví dụ như du
lịch, ni trồng thủy sản. Nhóm ngành thơng thương là những ngành kinh tế được
hình thành khơng dựa hoàn toàn vào các tài nguyên tự nhiên, mà dựa vào lợi thế
kinh tế có tính chất tổng qt của khu vực như trình độ lao động, cơ sở hạ tầng
giao thông vận tải.
Các nghiên cứu chỉ ra rằng một cơ cấu kinh tế vùng (khu vực) hợp lý sẽ có tác
động tích cực đến sự phát triển kinh tế xã hội của vùng (khu vực). Theo Porter
(2003), cơ cấu kinh tế có quan hệ chặt chẽ với thành tựu kinh tế của các khu vực.
Trong nghiên cứu này, cơ cấu kinh tế địa phương được thể hiện ở tỷ trọng của các
nhóm ngành kinh tế địa phương (local industries), nhóm ngành kinh tế dựa vào các
tài nguyên (resource independent industries), và nhóm ngành kinh tế thơng thương
(traded industries) trong cơ cấu GDP và việc làm của khu vực. Thành quả kinh tế


6

địa phương được xác định trên cơ sở bốn tiêu chí cơ bản: lương bình qn (thu nhập
bình qn) đầu người; tốc độ tăng trưởng tiền lương; tốc độ tăng trưởng việc làm
(employment growth); và số lượng bằng phát minh, sáng chế được cấp cho 100.000
dân. Kết quả nghiên cứu 172 vùng kinh tế ở nước Mỹ, Porter (2003) phát hiện ra
rằng các ngành kinh tế địa phương là ngành kinh tế tạo ra nhiều việc làm nhất. Tuy
nhiên, các ngành kinh tế thơng thương lại có vai trị quan trọng nhất trong việc thúc

đẩy thành quả kinh tế địa phương theo những cơ chế khác nhau. Chẳng hạn như
mức lương cao hơn ở các ngành kinh tế thông thương thường tạo ra động lực để
tăng lương ở các ngành kinh tế địa phương và các ngành kinh tế phụ thuộc vào tài
nguyên. Sự phát triển của các ngành kinh tế thơng thương cũng góp phần nâng cao
trình độ kinh tế địa phương thông qua tác động kinh tế ngoại lai tích cực của chúng.
Bên cạnh đó, Porter (2003) cũng phát hiện ra rằng, mức độ phát triển của các ngành
kinh tế thông thương phụ thuộc rất lớn vào mức độ liên kết của chúng. Các ngành
kinh tế thông thương có mức độ liên kết phụ thuộc lẫn nhau càng cao, thì có sức
cạnh tranh cao hơn, và đóng góp tích cực hơn vào thành tựu kinh tế địa phương.
Về khía cạnh kỹ thuật, Roberts & Stimson (1998) đề xuất phương pháp
phân tích định tính đa ngành để đánh giá khả năng cạnh tranh của khu vực và
làm cơ sở để xây dựng chiến lược phát triển kinh tế của các vùng kinh tế. Nội
dung cơ bản của chiến lược kinh tế vùng là xác định cơ cấu kinh tế hợp lý cho
vùng trên sở đánh giá năng lực cạnh tranh của vùng và tiềm năng thị trường cho
cơ cấu kinh tế được lựa chọn. Theo phương pháp được đề xuất, quá trình xây
dựng cơ cấu kinh tế khu vực được thực hiện theo các nội dung sau:
- Đánh giá năng lực chủ chốt của khu vực. Năng lực chủ chốt của khu vực được
xác định là tổng hợp các kỹ năng, công nghệ mà khu vực đang sở hữu trong phạm vị
nguồn lực và điều kiện của khu vực để tạo ra những khả năng đặc biệt của khu vực
đối với từng ngành kinh tế. Các tiêu chuẩn để đánh giá năng lực chủ chốt được chia
thành các nhóm (1) sức mạnh kinh tế, (2) sức mạnh về mặt thương mại, (3) sức mạnh
về công nghệ và phát triển, (4) sức mạnh về nhân lực, (5) năng lực quản lý, (6) khả
năng tài chính, (7) quản lý nhà nước ở địa phương, (8) cơ sở hạ tầng. Kết quả của
bước một cho phép xây dựng hệ thống chỉ số đánh giá năng lực của từng ngành ở khu
vực. Năng lực chủ chốt của khu vực được xác định trên cơ sở tổng hợp năng lực chủ
chốt của các ngành.
- Đánh giá mức độ phụ thuộc và hỗ trợ lẫn nhau của các ngành kinh tế trong
quá trình phát triển. Kết quả của nội dung này cho phép nhóm các ngành kinh tế



7

theo tính chất và mức độ trong việc tạo ra năng lực chủ chốt của địa phương. Ví dụ,
ngành sản xuất quần áo và thiết bị thể thao của khu vực có thể thành cơng hơn nếu
ngành du lịch của địa phương này cũng phát triển. Sự phát triển đồng bộ của các
ngành này sẽ cho phép tạo ra năng lực chủ chốt của địa phương trong cả sản xuất
quần áo, thiết bị thể thao và du lịch.
- Đánh giá cơ hội thị trường của các ngành. Theo các tác giả, sự phát triển của
các nền kinh tế khu vực phụ thuộc rất lớn và khả năng của khu vực trong việc phát
hiện và khai thác các cơ hội thị trường. Trong điều kiện tồn cầu hóa thì cơ hội xuất
khẩu của các ngành đóng vai trị quan trọng trong việc xác định cơ cấu ngành nghề vì
sự phát triển kinh tế khu vực. Việc đánh giá cơ hội thị trường cần được thực hiện cho
từng thị trường cụ thể cho từng nhóm hàng hóa cụ thể.
- Đánh giá rủi ro gắn liền với từng ngành kinh tế. Có 25 tiêu chuẩn, chia thành
5 nhóm được sử dụng để đánh giá rủi ro của các ngành kinh tế. Các nhóm này bao
gồm: các yếu tố ngoại lai, các yếu tố thuộc ngành kinh tế, năng lực cơ quan quản lý
nhà nước, môi trường, và quan hệ cộng đồng.
- Cuối cùng, cơ cấu kinh tế địa phương được xác định dựa vào những đánh giá về
năng lực chủ chốt của địa phương, mức độ liên kết giữa các ngành kinh tế, cơ hội thị
trường của các ngành kinh tế, và những rủi ro gắn liền với từng ngành kinh tế.
Trên cơ sở các đánh giá này, các tác giả đề xuất phương hướng để chuyển đổi
cơ cấu kinh tế tỉnh với những mục tiêu cơ bản là tạo ra một cơ cấu kinh tế hiện đại
hơn và phản ánh một các tốt hơn sự thay đổi trong cơ cấu nhu cầu. Những ưu tiên cơ
bản trong các đề xuất là giảm bớt sự phụ thuộc của GDP vào các ngành khai khống
và nơng nghiệp, tăng hàm lượng cơng nghệ trong cơ cấu GDP, tăng tỷ trọng của các
ngành dịch vụ nhằm đáp ứng sự mở rộng của nhu cầu dịch vụ, tăng tỷ trọng của các
ngành cơng nghiệp có khả năng sản xuất hàng xuất khẩu.
Tóm lại, mặc dù có những điểm khác biệt về điều kiện áp dụng, các nghiên
cứu về đánh giá và xác định cơ cấu kinh tế địa phương (khu vực) ở nước ngoài cung
cấp những cơ sở lý luận, phương pháp, và thực tiễn có giá trị phục vụ cho việc

nghiên cứu, đánh giá thực trạng và xác định cơ cấu kinh tế kinh tế vùng đồng bằng
ven biển của tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn, đề tài phân tích, đánh giá


8

thực trạng cơ cấu kinh tế vùng đồng bằng ven biển của Thừa Thiên Huế, chỉ ra
những điểm mạnh, điểm yếu, những nhân tố tác động, những cơ hội và thách
thức trong cơ cấu kinh tế theo các ngành kinh tế, thành phần kinh tế và các vùng
kinh tế; từ đó đánh giá thực trạng, xác định cơ cấu kinh tế và đề xuất các quan
điểm, giải pháp triển khai giai đoạn 2011- 2015 và tầm nhìn 2020.
Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu và đánh giá thực trạng cơ cấu kinh tế vùng đồng bằng ven biển
tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn trước năm 2010 và dự báo hướng chuyển dịch giai
đoạn 2011-2015 và tầm nhìn đến 2020.
- Xác định được cơ cấu kinh tế và các giải pháp phát triển khả thi giai đoạn
2011 - 2015 và tầm nhìn đến 2020.
4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Căn cứ vào quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh Thừa Thiên
Huế đến năm 2020; căn cứ vào quyết định số 158/2007/QĐ - TTg ngày 9 tháng 10
năm 2007 về phê duyệt chương trình quản lý tổng hợp dải ven biển vùng Bắc Trung
Bộ và Duyên hải Trung Bộ đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020; căn cứ vào
Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên Huế lần thứ XIV nhiệm kỳ 2011 –
2015 và các quan điểm nghiên cứu khoa học cho rằng vùng đồng bằng ven biển là
các vùng có các xã ven biển. Phạm vi nghiên cứu của đề tài là vùng đồng bằng ven
biển tỉnh Thừa Thiên Huế gồm các xã đồng bằng ven biển thuộc các huyện Hương
Trà, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang và Phú Lộc.

5. Phương pháp nghiên cứu đề tài
- Phương pháp tổng hợp, phân tích kinh tế: Trên cơ sở tổng hợp phân tích một
số cơng trình nghiên cứu điển hình trong và ngồi nước để rút ra những vấn đề lý
luận cơ bản về xác định cơ cấu kinh tế.
- Phương pháp nghiên cứu so sánh, phương pháp lịch sử và phương pháp
logic: nhằm phân tích, đánh giá, so sánh sự phát triển cơ cấu kinh tế giữa các ngành
kinh tế, các thành phần kinh tế và các vùng kinh tế ở các vùng đồng bằng ven biển
Thừa Thiên Huế.
- Phương pháp điều tra, thớng kê: để rút ra những kết luận có tính khoa học và
khái quát cao trong việc xác định và đánh giá thực trạng cơ cấu kinh tế. Trên cơ sở đó
đề tài đề xuất các giải pháp cụ thể trên giác độ vĩ mô và vi mô với địa phương.


9

Ngồi ra, đề tài cịn sử dụng các phương pháp chuyên gia, tổ chức các hội
thảo, các buổi toạ đàm khoa học, các buổi thảo luận nhóm để thu thập ý kiến trực
tiếp của các chuyên gia về thực trạng cơ cấu kinh tế vùng đồng bằng ven biển Thừa
Thiên Huế.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục xử lý các
số liệu điều tra khảo sát, đề tài kết cấu thành 3 chương sau đây:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về xác định cơ cấu kinh tế.
Chương 2: Thực trạng cơ cấu kinh tế vùng đồng bằng ven biển Tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Chương 3:

Xác định cơ cấu kinh tế vùng đồng bằng ven biển của Tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2011 - 2015 tầm nhìn đến 2020.



10

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN
VỀ XÁC ĐỊNH CƠ CẤU KINH TẾ
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CƠ CẤU KINH TẾ

1.1.1. Khái niệm về cơ cấu kinh tế
1.1.1.1. Khái niệm về cơ cấu kinh tế
Sự phát triển nền kinh tế của một quốc gia cũng như của một vùng là một trong
những cơ sở quyết định sự ổn định về kinh tế và xã hội. Yêu cầu của sự phát triển và
hội nhập quốc tế ln ln địi hỏi một cơ cấu kinh tế hợp lý, xác định rõ mối quan hệ
giữa các ngành, các vùng lãnh thổ và giữa các thành phần kinh tế… Những quan hệ
này được biểu hiện cả về chất và lượng và luôn thay đổi cho phù hợp với yêu cầu
phát triển kinh tế của đất nước và của địa phương trong từng thời kỳ.
Khái niệm về cơ cấu kinh tế không chỉ giới hạn ở quan hệ giữa các ngành, các
lĩnh vực, mang tính cố định, mà ln ở trong trạng thái động. Nó tùy thuộc vào
những điều kiện tất yếu, cụ thể theo không gian và thời gian.
Đối với một vùng kinh tế, khái niệm kinh tế bao gồm ba nội dung chủ yếu: cơ cấu
kinh tế quốc dân, cơ cấu vùng lãnh thổ và cơ cấu thành phần kinh tế.
Tùy thuộc góc độ mà quy mơ của từng loại cơ cấu được thể hiện có tính tổng
qt hoặc cụ thể. Cơ cấu kinh tế ở một vùng lãnh thổ như vùng đồng bằng ven biển
tỉnh Thừa Thiên Huế sẽ cụ thể hơn, chi tiết hơn so với cơ cấu toàn bộ nền kinh tế
quốc dân có tính bao qt. Tuy vậy, cơ cấu kinh tế vẫn thể hiện chủ yếu ở ba loại
nội dung trên.
Nội dung chính của cơ cấu kinh tế là xác định các bộ phận hợp thành và quan
hệ tỷ lệ giữa các bộ phận đó, đồng thời đề ra xu hướng phát triển giữa các bộ phận.
Như vậy, xác định cơ cấu kinh tế cho một vùng đã bao hàm cả chuyển dịch cơ
cấu kinh tế. Muốn xác định cơ cấu kinh tế phải căn cứ vào điều kiện tự nhiên, điều

kiện kinh tế - xã hội - chính trị ở trong nước và chính sách phát triển kinh tế, đối
ngoại của đất nước.

1.1.1.2. Tiêu chí xác định cơ cấu kinh tế hợp lý
Cơ cấu kinh tế hợp lý là một cơ cấu kinh tế thích ứng nhất với các điều kiện cụ
thể và đem lại hiệu quả kinh tế nhất định và phát triển bền vững.


11

Nói chung một cơ cấu kinh tế có hiệu quả phải tạo ra sự ổn định, tăng trưởng
và phát triển bền vững của nền kinh tế - xã hội. Điều này được biểu hiện:
Một là, khai thác tối đa những ưu thế và thuận lợi về tài nguyên thiên nhiên
trong vùng như: đất đai, địa hình, mặt nước, khí hậu, vị trí địa lý, ưu thế truyền
thống, tiềm năng vốn có về xã hội, chính trị, kể cả những ảnh hưởng từ các cơ hội,
thách thức do hội nhập, mở cửa nền kinh tế mang lại.
Hai là, cơ cấu kinh tế hợp lý sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các ngành, các địa
phương phát triển với số lượng và sản phẩm, dịch vụ đa dạng, phong phú, đảm bảo
nhu cầu tiêu dùng của nhân dân và nhu cầu cho xuất khẩu.
Ba là, bảo đảm và tạo điều kiện thúc đẩy phát triển của mỗi ngành, mỗi vùng
và mỗi thành phần kinh tế. Cơ cấu kinh tế hợp lý phải làm sao tạo khả năng phát
triển bền vững cả về kinh tế, xã hội và môi trường.
Bốn là, nâng cao mức sống của mỗi người lao động tiến tới tạo tích lũy nhiều
nhất cho địa phương và cho nền kinh tế. Đây là tiêu chuẩn tổng hợp. Nó chứng tỏ
nền kinh tế vùng phát triển và tăng trưởng cao.
Đối với vùng đồng bằng ven biển ở nước ta nói chung và ở tỉnh Thừa Thiên
Huế nói riêng, cơ cấu kinh tế hợp lý và có hiệu quả cao phải là mục tiêu phấn đấu
cho những ngành, những vùng có nhiều ưu thế, khơng những có khả năng bù đắp
cho những ngành, những vùng khơng có điều kiện phát triển, tích lũy, mà cịn góp
phần làm tăng tích lũy cho ngân sách của địa phương và cả nền kinh tế.


1.1.2. Mục tiêu và căn cứ đánh giá việc xây dựng và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế
1.1.2.1. Mục tiêu đánh giá việc xây dựng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
a. Khi xây dựng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế cho vùng đồng bằng ven biển
phải đảm bảo nâng cao hiệu quả kinh tế. Về mặt hiệu quả kinh tế, việc xây dựng và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải xóa bỏ được tính tự túc, tự cấp, tạo ra nhiều sản
phẩm hàng hóa có chất lượng tốt, giá thành hạ, năng suất lao động cao. Muốn vậy,
khi chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải đảm bảo các yêu cầu về lựa chọn ngành nghề,
cây trồng, vật ni có giá trị hàng hóa cao, đáp ứng được nhu cầu của thị trường
trong nước (tỉnh) và thị trường xuất khẩu, đưa lại giá trị cao tính trên mỗi đơn vị diện
tích đất đai nơng nghiệp. Ở đây, địi hỏi chuyển từ cơ cấu kinh tế mang tính tự túc tự
cấp sang cơ cấu kinh tế sản xuất hàng hóa và xuất khẩu.


12

b. Khi chuyển dịch cơ cấu kinh tế cho vùng đồng bằng ven biển không những
chỉ chú ý hiệu quả kinh tế (kinh doanh) mà còn phải đảm bảo cả về mặt hiệu quả xã
hội. Hiệu quả xã hội đòi hỏi chúng ta phải thực hiện cho được hai yêu cầu lớn.
Trước hết, cơ cấu kinh tế phải tạo ra được việc làm cho người lao động trong nông
nghiệp và nơng thơn, góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao thu nhập và đời sống
cho người lao động và nhân dân mà hiện nay ở vùng đồng bằng ven biển còn thấp.
Mặt khác, việc xây dựng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải đáp ứng yêu cầu
phân công lại lao động xã hội trong nông nghiệp, nông thôn theo hướng xây dựng nông
thôn mới. Hiện nay, ở vùng đồng bằng 34 xã ven biển Thừa Thiên Huế lao động nông
nghiệp chiếm tỷ trọng chủ yếu (xem bảng 1.1). Trong nhiều xã, lao động nơng nghiệp
tỷ trọng cịn cao hơn nhiều, lao động phi nông nghiệp chiếm tỷ trọng rất nhỏ bé.
Bảng 1.1: Cơ cấu lao động theo ngành vùng đồng bằng ven biển
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2005 - 2010

Đơn vị tính: %
Chỉ tiêu

2005

2006

2007

2008

2009

2010

1.Cơng nghiệp &XD
13,63
14,41
15,20
15,85
16,69
17,52
2.Dịch vụ
19,48
20,26
20,90
21,44
22,28
22,82
3.Nơng nghiệp

66,89
65,33
63,90
62,71
61,03
59,66
Tổng cộng
100
100
100
100
100
100
Nguồn: Kết quả điều tra, Viện nghiên cứu Kinh tế và Phát triển, năm 2010
Cơ cấu lao động xã hội như trên là lạc hậu, ảnh hưởng đến tăng năng suất lao
động, tích lũy và đời sống. Giải quyết tốt việc làm sẽ góp phần tạo lập nên những vùng
dân cư ổn định, nâng cao đời sống vật chất tinh thần của đồng bào. Đồng thời góp phần
củng cố an ninh quốc phòng ở các vùng ven biển, hải đảo Tổ quốc.
c. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải cải thiện và nâng cao môi trường sinh
thái. Đây là một vấn đề cực kỳ quan trọng ở một vùng nhiệt đới nước ta như Thừa
Thiên Huế, bão lụt, hạn hán thường xuyên xảy ra, chịu tác động lớn của biến đổi khí
hậu làm cho đất đai bị xói mịn, cát hóa đồng ruộng, khí hậu thủy văn xấu đi do tệ
nạn phá rừng nghiêm trọng. Muốn thực hiện tốt tình hình trên phải có sự kết hợp
chặt chẽ giữa các ngành nông, ngư, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ trong vùng. Mặt
khác, phải có chế độ canh tác hợp lý ở các vùng ven biển, phát triển mạnh kinh tế
biển đến việc bố trí cây trồng thích hợp. Đồng thời phải bố trí quy hoạch giao
thơng, thủy lợi, dịch vụ hậu cần biển phù hợp với địa phương trong vùng.
d. Trong điều kiện hội nhập và mở cửa thị trường, việc chuyển dịch cơ cấu



13

kinh tế phải thực hiện theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng thơn mà nội
dung của nó là theo tiêu chí xây dựng nơng thơn mới. Xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ
thuật phục vụ nông nghiệp, nông thơn và nơng dân, nâng cao trình độ văn hóa, khoa
học, công nghệ cho người lao động, áp dụng phương pháp sản xuất và phương pháp
quản lý kinh doanh nông - ngư nghiệp theo kiểu công nghiệp kết hợp hiện đại với
truyền thống trong sản xuất và trong quản lý.

1.1.2.2. Yêu cầu quá trình điều chỉnh cơ cấu kinh tế
Quá trình phát triển hoạt động kinh tế ở vùng đồng bằng ven biển, trong đó có
các ngành, các vùng và các thành phần kinh tế không phải bao giờ cũng đồng đều
và nhịp nhàng với nhau, vì trong quá trình ấy có nhiều yếu tố tác động đến xu
hướng phát triển của mỗi ngành, mỗi lĩnh vực. Vì vậy, cơ cấu kinh tế cũng có sự
chuyển dịch song với mức độ phức tạp khác nhau. Điều chỉnh cơ cấu kinh tế chỉ
diễn ra khi:
- Có những thay đổi lớn về điều kiện phát triển.
- Có những khả năng và giải pháp mới làm thay đổi phương thức khai thác các
điều kiện hiện tại của từng địa phương trong vùng.
- Trong mối quan hệ phát triển giữa các bộ phận của cơ cấu kinh tế có những
trở ngại dẫn đến hạn chế lẫn nhau, làm ảnh hưởng đến sự phát triển chung của vùng
và lãnh thổ.
Yêu cầu điều chỉnh cơ cấu kinh tế hiện nay:
Để đáp ứng quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và mở cửa thị trường hàng hóa
dịch vụ, chuyển nền sản xuất nơng nghiệp sang nền sản xuất hàng hóa với nhiều
thành phần và loại hình tổ chức đòi hỏi phải thực hiện việc chuyển dịch cơ cấu kinh
tế theo hướng cơng nghiệp hóa, xây dựng nơng thơn mới. Q trình này phải nhằm:
Một là, sử dụng tốt nhất các lợi thế so sánh. Chẳng hạn, vùng đồng bằng ven
biển tỉnh Thừa Thiên Huế không chỉ là một vùng có tiềm năng về kinh tế biển, nơng
nghiệp và có chất lượng so với nhiều địa phương khác, mà còn là nơi du lịch sinh

thái, thừa hưởng sự lan tỏa của di sản thế giới cố đô Huế với các làng nghề nổi
tiếng. Nếu biết khai thác lợi thế so sánh này, thì vùng đồng bằng ven biển Thừa
Thiên Huế không chỉ là trở thành vùng kinh tế phát triển, mà còn là một khu du lịch
vệ tinh, vùng thực phẩm hậu cần cho cố đô Huế.
Hai là, khai thác tối đa tiềm năng. Đây là điều kiện thuận lợi cần phải có biện


14

pháp đúng đắn và mạnh dạn.
Hiện nay, sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ chưa phát triển,
trong khi đó nhu cầu tiêu dùng trong tỉnh và xuất khẩu lại có tính thường xun, nên
thực tế sản xuất hàng hóa khơng đáp ứng nhu cầu. Tình hình đó địi hỏi phải phát
triển tồn diện vùng đồng bằng ven biển, xóa đói giảm nghèo ở một số xã trong vùng.
Ba là, chuyển dịch cơ cấu kinh tế góp phần tạo nên khối lượng nơng sản hàng
hóa nhiều hơn, góp phần tích lũy ngày càng lớn trong vùng và tồn bộ nền kinh tế
trên địa bàn tỉnh theo mục tiêu mà Đại hội Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên Huế lần thứ
XIV đã đề ra.
Bốn là, điều chỉnh cơ cấu kinh tế có nhiệm vụ quan trọng góp phần vào việc
phát triển bền vững nền kinh tế - xã hội trong toàn vùng.
Năm là, kết hợp kinh tế trong vùng với toàn bộ nền kinh tế trên địa bàn tỉnh và
nền kinh tế cả nước, kinh tế khu vực và kinh tế thế giới.
1.2. VAI TRÒ VÀ NỘI DUNG CỦA VIỆC XÁC ĐỊNH CƠ CẤU KINH TẾ

1.2.1. Vai trò của việc xác định cơ cấu kinh tế
1.2.1.1. Định hướng xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đạt hiệu quả cao
Kết cấu hạ tầng là tổ hợp các cơng trình vật chất - kỹ thuật mà kết quả hoạt động
của nó là những dịch vụ có chức năng phục vụ trực tiếp cho quá trình sản xuất và đời
sống dân cư được bố trí trên một phạm vi lãnh thổ nhất định.
Kết cấu hạ tầng là một yếu tố cấu thành nên cơ cấu kinh tế của vùng. Việc xác

định cơ cấu kinh tế tổng thể sẽ giúp định hướng thống nhất cho xây dựng một hệ
thống kết cấu hạ tầng đạt hiệu quả cao. Hệ thống kết cấu hạ tầng hiệu quả được biểu
hiện thông qua việc cung cấp các dịch vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất và đời
sống. Nó tạo điều kiện thuận lợi khai thác các nguồn tài nguyên quy tụ trên vùng.
Thiếu kết cấu hạ tầng hoặc phát triển kết cấu hạ tầng không đồng bộ đều ảnh hưởng
không tốt đến sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
Kết cấu hạ tầng được chia thành các loại sau:
- Kết cấu hạ tầng kỹ thuật: là những cơng trình vật chất - kỹ thuật phục vụ trực
tiếp cho quá trình sản xuất diễn ra trong vùng. Đó là các cơ sở của các ngành như
giao thơng, điện, nước sạch, thốt nước, thơng tin liên lạc, hệ thống đê điều, hệ
thống thủy lợi…


15

- Kết cấu hạ tầng xã hội: là những công trình vật chất - kỹ thuật phục vụ trực
tiếp cho đời sống, sinh hoạt của công đồng dân cư trong vùng. Đó là các cơng trình
văn hóa, giáo dục - đào tạo, y tế, thể dục thể thao…
- Kết cấu hạ tầng mơi trường: là cơng trình vật chất - kỹ thuật phục vụ cho
công tác bảo vệ môi trường. Đó là các cơng trình xử lý chất thải rắn, nước thải, xử
lý ơ nhiễm khơng khí, hệ thống quan trắc môi trường…
- Kết cấu hạ tầng thiết chế: bao gồm các viện, trung tâm, trường đào tạo và
nghiên cứu khoa học - kỹ thuật, các cơ quan Đảng, chính quyền, các tổ chức chính
trị - xã hội…

1.2.1.2. Nâng cao hiệu quả kinh doanh cho các doanh nghiệp
Quá trình phát triển các cơ sở của ngành luôn gắn liền với việc xây dựng các
doanh nghiệp, các chi nhánh, phân xưởng, cửa hàng đại lý…. Đối với mỗi doanh
nghiệp, nếu lựa chọn địa điểm bố trí doanh nghiệp hợp lý sẽ tạo điều kiện thuận lợi
cho doanh nghiệp hoạt động tốt, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

Xuất phát từ những yêu cầu, ý nghĩa đó, việc định hướng khơng gian của cơ sở
ngành là q trình lựa chọn vùng và địa diểm bố trí doanh nghiệp nhằm đảm bảo
thực hiện mục tiêu chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp phù hợp với quy hoạch,
xác định cơ cấu của vùng, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội nói chung.
Với mỗi loại hình sở hữu doanh nghiệp khác nhau thì mục đích xác định vị trí
doanh nghiệp cũng khác nhau: Đối với doanh nghiệp hoạt động với mục đích tối đa
hố lợi nhuận thì địa điểm bố trí doanh nghiệp phải đảm bảo nâng cao khả năng
cạnh tranh và chiếm lĩnh thị trường, do đó các mục tiêu định vị sẽ thể hiện những
ưu trội có được do xác định cơ cấu kinh tế vùng mang lại:
- Tăng doanh số bán hàng của doanh nghiệp.
- Mở rộng thị trường (thị trường cung ứng và thị trường tiêu thụ sản phẩm đầu ra).
- Huy động được các nguồn lực tại chỗ cho họat động doanh nghiệp.
- Hình thành cơ cấu sản xuất hợp lý, hiệu quả.
- Tận dụng được những thuận lợi từ môi trường kinh doanh.
Đối với các doanh nghiệp hoạt động có tính chất cơng ích, mục tiêu quan
trọng nhất của định vị doanh nghiệp là đảm bảo sự cân đối giữa chi phí lao động xã
hội cần thiết và mức thoả dụng nhu cầu khách hàng về các dịch vụ cung cấp công
cộng nhằm đảm bảo phục vụ tốt nhất cho sản xuất và đời sống dân cư trong xã hội.


16

Như vậy, việc xác định đúng vị trí bố trí doanh nghiệp là hết sức cần thiết và có
ý nghĩa cho phát triển lâu dài đối với doanh nghiệp và vùng lãnh thổ. Tuy nhiên, xác
định vị trí doanh nghiệp là một cơng việc phức tạp, nếu bố trí sai sẽ khó sửa chữa
hoặc khắc phục rất tốn kém. Vì thế trong q trình lựa chọn vị trí doanh nghiệp cần
phân tích một cách đầy đủ các yếu tố ảnh hưởng như quy hoạch ngành, quy hoạch
vùng, yếu tố vận chuyến đầu vào, đầu ra.

1.2.1.3. Tạo dựng tiền đề cho phát triển kinh tế - xã hội bền vững

a) Phân bố hợp lý dân cư và nguồn lao động
Trong vùng kinh tế, dân cư và nguồn lao động đóng vai trò hai mặt: một mặt
là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất, trực tiếp tham gia vào sản xuất tạo ra của
cải vật chất cho xã hội, nhưng đồng thời mặt khác lại là người trực tiếp tiêu dùng
những của cải vật chất ấy.
Với tư cách là một yếu tố của quá trình sản xuất, dân cư và nguồn lao động có
ảnh hưởng rất lớn đến quy mơ, cơ cấu kinh tế của vùng, đến sự phát triển các đô thi,
khu dân cư nông thôn. Tất cả những vấn đề này đều chịu ảnh hưởng bởi cơ cấu kinh
tế đã được xác định của vùng. Với tư cách là yếu tố của quá trình tiêu dùng, dân cư
và nguồn lao động lại có ảnh hưởng đến lượng cầu về hàng hóa và dịch vụ trong
vùng. Đến lượt mình, nhu cầu tiêu dùng của dân cư và lao động lại là động lực trực
tiếp thúc đẩy phát triển sản xuất của vùng theo hướng chun mơn hóa hay phát
triển tổng hợp.
b) Khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên
Tài nguyên thiên nhiên là những yếu tố quyết định đến việc hình thành và phát
triển cơ cấu ngành và cơ cấu không gian của vùng. Trong điều kiện khoa học, công
nghệ phát triển thấp, tài nguyên thiên nhiên là yếu tố cơ bản quyết định cơ cấu sản
xuât của vùng, do đó ảnh hưởng đến cơ cấu dân cư và lao động.
Quá trình phát triển kinh tế là quá trình làm thay đổi đối tượng lao động, biến các
tài nguyên thiên nhiên thành các sản phẩm tiêu dùng phục vụ nhu cầu con người. Khi
bước vào cơng nghiệp hóa, nền kinh tế tăng trưởng với tốc độ cao thường dẫn đến sử
dụng cạn kiệt tài nguyên, chất thải rắn, chất thải khí tăng lên gây ra nạn ơ nhiễm môi
trường. Việc phát triển kinh tế ồ ạt, công nghiệp hóa bằng bất cứ giá nào đã ảnh hưởng
đến mơi trường dưới các tác hại sau:
- Nạn tàn phá rừng gây hiện tượng sa mạc hóa đất đai canh tác, làm thay đổi
khí hậu, thời tiết, thiên tai hạn hán, lũ lụt tăng lên.


17


- Do công nghiệp và giao thông phát triển, các loại nhiên liệu như dầu lửa,
than đá được sử dụng ngày càng nhiều đã thải vào khí quyển một lượng khổng lồ
khí cacbonic và các loại khí độc hại khác làm suy giảm tầng ô zôn. Do vậy, khả
năng ngăn cản tia cực tím của tầng bình lưu giảm, tác hại đến sự sinh trưởng của
các loài động thực vật và cũng là nguyên nhân gây bệnh ung thư da cho con người.
- Các hỗn hợp khí có chứa lưu huỳnh thải vào khí quyển đã tạo ra các trận
mưa axit phá hoại các thảm thực vật và các sinh vật sống dưới nước, ảnh hưởng đến
sức khỏe con người.
- Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản với việc sử dụng nguyên liệu, thức ăn không
đảm bảo tiêu chuẩn, quy trình là tác nhân gây hủy hoại mơi trường.
- Sự săn bắn thú rừng, đánh bắt thủy hải sản bừa bãi làm cho nguồn lợi sinh
vật nhanh chóng bị cạn kiệt, gây ra tình trạng mất cân bằng sinh thái.
Như vậy, việc khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên ln gắn bó hữu cơ
với bảo vệ mơi trường sinh thái. Vì thế, cần phải hồn thiện hệ thống pháp luật,
chính sách về khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên và tổ chức thực thi có hiệu
lực luật pháp đã ban hành. Một mặt, sử dụng các biện pháp sinh học để tái tạo, nâng
cao độ phì nhiêu của đất đai, duy trì và phát triển các loại thực vật, động vật, đảm
bảo sự ổn định và cân bằng sinh thái. Mặt khác, sử dụng các thành tựu khoa học,
cơng nghệ tiên tiến để khắc phục tình trạng ô nhiễm không khí, ô nhiễm nguồn
nước, xử lý các chất thải rắn; sử dụng các loại thiết bị lọc bụi, giảm thanh, chống
bức xạ, phóng xạ. Biện pháp tích cực nhất là thực hiện trồng nhiều cây xanh.

1.2.2. Nội dung của việc xác định cơ cấu kinh tế
1.2.2.1. Các xu hướng chuyển dịch cơ cầu kinh tế của vùng
Việc phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế có vai trị rất quan trọng,
vì chỉ có lựa chọn và vận dụng các xu hướng chuyển dịch hợp lý mới đem lại một
cơ cấu hiệu quả cho nền kinh tế. Trong xác định cơ cấu kinh tế có thể xem xét trên
hai góc độ: “đóng” hoặc “mở”.
a. Cơ cấu kinh tế đóng
Theo quan điểm này, xác định cơ cấu kinh tế của vùng sẽ được hình thành dựa

vào xu hướng cơ cấu nhu cầu tiêu dùng của mỗi vùng. Điều đó có nghĩa là cơ cấu
sản xuất trùng với cơ cấu tiêu dùng cả về số lượng, chủng loại, quy mô… Đây là xu
hướng phát triển kinh tế hướng nội và vấn đề xuất nhập khẩu không phải là mục
tiêu phát triển của vùng.


18

Nếu xác định cơ cấu kinh tế theo xu hướng đóng, có các ưu điểm sau:
- Giúp vùng tránh được những ảnh hưởng tiêu cực của những biến động thị
trường bên ngoài như sự biến động về giá cả, về nhu cầu của thị trường, về khả
năng thu hút vốn đầu tư…
- Ngoài ra xu hướng này sẽ tạo ra một nền kinh tế có khả năng tự vận động,
độc lập và hạn chế sự phụ thuộc vào bên ngoài.
Nếu xét trên phạm vi quốc gia, cơ cấu theo xu hướng đóng thường phù hợp
đối với các nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung trước đây. Bởi vì, nó tạo ra một nền
tảng vững chắc cho sự đảm bảo sự độc lập chính trị, nhất là đối với các nước mới
dành được độc lập, vừa thoát ra khỏi chiến tranh.
Tuy nhiên, đối với phạm vi của mỗi vùng, mỗi địa phương thì khó xác định cơ
cấu kinh tế đóng, do tính thống nhất về thể chế chính trị mà mỗi quốc gia quy định.
Do đó, độ mở của kinh tế vùng, kinh tế địa phương bao giờ cũng lớn hơn độ mở của
nền kinh tế quốc gia.
Xác định cơ cấu kinh tế theo xu hướng đóng đã bộc lộ những yếu điểm rất lớn,
cần phải cân nhắc kỹ lưỡng:
- Xu hướng này sẽ đưa nền kinh tế đến chỗ khép kín và cách biệt với thế giới
bên ngồi. Điều này chẳng những đi ngược với xu hướng khu vực hóa, tồn cầu
hóa, mà trong lúc nền kinh tế tìm cách tránh những tác động tiêu cực của bên ngồi,
thì vơ tình đã bỏ qua những ảnh hưởng tích cực, những cơ hội do bên ngoài mang
đến như: những cơ hội thị trường, thu hút vốn đầu tư, áp dụng khoa học cơng
nghệ…nhằm khai thác một cách có hiệu quả hơn các nguồn lực bên trong.

- Trong nội bộ nguồn lực của một nền kinh tế, rất khó có đủ khả năng về nhân
tài, vật lực để có thể thực hiện được các mục tiêu cơ cấu đã xác định ban đầu.
Cách tiếp cận xác định cơ cấu kinh tế của một vùng theo xu hướng đóng sẽ
làm phân tán các nguồn lực phát triển vốn đã rất có hạn, lại không tận dụng được
các lợi thế, cũng như không thu hút được các nguồn lực, các cơ hội từ bên ngồi. Vì
vậy, cần phải tìm ra một xu hướng mới phù hợp hơn.
b. Cơ cấu kinh tế mở
Quan điểm này ngược với cách xác định cơ cấu kinh tế theo xu hướng đóng.
Nghĩa là, chuyển dịch cơ cấu kinh tế không phụ thuộc vào nhu cầu tiêu dùng của
vùng, của địa phương mà chủ yếu dựa vào tiềm lực phát triển các ngành kinh tế
trong vùng. Như vậy, cơ cấu sản xuất sẽ khác với cơ cấu tiêu dùng.


×