Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

SKKN SD bất đẳng thức vào giải toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.76 KB, 15 trang )

S¸ng kiÕn kinh nghiƯm

PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
I . Lý do chän ®Ị tµi:
- Trong những năm gần đây, Đảng và nhà nước ta luôn quan tâm đến giáo
dục, từng bước có những cải cách giáo dục từ bậc mầm non đến đại học và sau đại
học nhằm đưa nền giáo dục nước nhà phát triển ngang tầm khu vực. Trong chương
trình giáo dục trung học phổ thông,môn toán là môn học quan trọng, là thành phần
không thể thiếu của nền văn hóa phổ thông của con người mới. Môn toán có tiềm
năng có thể khai thác góp phần phát triển năng lực trí tuệ chung, rèn luyện và phát
triển các thao tác tư duy và các phẩm chất tư duy.
Trong quá trình giải toán ở nhà trường cũng như trong các kỳ thi học sinh sinh giỏi
các cấp, chuyên đề về bất đẳng thức là một chuyên đề hay và lý thú chính vì vậy
mà nó thường xuyên có mặt trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi các cấp đặc biệt là
cấp THCS và kỳ thi vào lớp 10.
Trong chuyên đề về bất đẳng thức thì việc sử dụng các bất đẳng thức cơ bản để
giải các loại toán và bài toán khác là khá hiệu quả thông qua đó mà lời giải được
đơn giản hơn, thu được kết quả nhanh chóng. Bất đẳng thức Bunhiacopski là một
bất đẳng thức kinh điển như vậy. Vì vậy nếu khai thác bất đẳng thức này vào việc
giải các bài toán khác thì có thể đem lại kết qua nhiều mặt, kích thích tính sáng tạo
của học sinh.Với ý nghó như vậy tôi giới thiệu “việc sử dụng bất đẳng thức
bunhiacopxki vào giải một số bài toán ”
II. PHẠM VI ĐỀ TÀI
x x-
1
S¸ng kiÕn kinh nghiƯm

Tuy nội dung đề cập khá rộng và các bài toán dạng này cũng phong phú song trong
khuôn khổ thời gian có hạn tôi chỉ nêu ra một số bài toán điển hình và sắp xếp
trình tự từ đơn giản đến phức tạp.


III. ĐỐI TƯNG
Đề tài này được áp dụng cho học sinh khá giỏi THCS lớp 8-9.
IV. MỤC ĐÍCH
Nhằm mục đích nâng cao mở rộng hiểu biết cho học sinh nhất là việc bồi dưỡng
học sinh giỏi, giúp các em hiểu sâu sắc hơn về bất đẳng thức.Qua đó giúp học sinh
có điều kiện hoàn thiện các phương pháp về bất đẳng thứcvà rèn luyện tư duy sáng
tạo cho học sinh.
PHẦN II
NỘI DUNG
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN KHOA HỌC
1. CƠ SỞ LÝ LUẬN KHOA HỌC.
- Trong chương trình giáo dục trung học phổ thông,môn toán là môn học quan
trọng, là thành phần không thể thiếu của nền văn hóa phổ thông của con người
mới. Môn toán có tiềm năng có thể khai thác góp phần phát triển năng lực trí tuệ
chung, rèn luyện và phát triển các thao tác tư duy và các phẩm chất tư duy.
Trong quá trình giải toán ở nhà trường cũng như trong các kỳ thi học sinh sinh giỏi
các cấp, chuyên đề về bất đẳng thức là một chuyên đề hay và lý thú chính vì vậy
x x-
2
S¸ng kiÕn kinh nghiƯm

mà nó thường xuyên có mặt trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi các cấp, đặc biệt là
cấp THCS và kỳ thi vào lớp 10.
- Đứng trước một bài toán có thể có nhiều cách giải khác nhau song việc tìm ra
một lời giải hợp lý, ngắn gọn, thú vò và độc đáo là một việc không dễ thông qua đó
mà thu được kết quả nhanh chóng. Bất đẳng thức Bunhiacopski là một bất đẳng
thức kinh điển như vậy. Vì vậy nếu khai thác bất đẳng thức này vào việc giải các
bài toán khác thì có thể đem lại kết qủa nhiều mặt, kích thích tính sáng tạo của học
sinh.
2. ĐỐI TƯNG PHỤC VỤ

đề tài này dùng để giảng dạy cho các học sinh tham gia thi học sinh giỏi lớp 8-9.
3. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
A. ¸p dơng bÊt ®¼ng thøc Bunhiacopski ®Ĩ chøng minh c¸c bÊt ®¼ng thøc
I. Chứng minh các bất đẳng thức đại số
- Để chứng minh các bất đẳng thức có khi áp dụng ngay và cũng nhiều khi
phải biến đổi bài toán để đưa về trường hợp thích hợp rồi mới sử dụng. Sau dây là
3 kỹ thuật thường gặp:
+Đánh giá từ vế lớn sang vế nhỏ và ngược lại.
+Dồn phối hợp.
+Kỹ thuật nghòch đảo.
1. Đánh giá từ vế lớn sang vế nhỏ và ngược lại .
Ví dụ 1: Cho
2=+ ba
, a,b

R
Chứng minh rằng:
≥+
44
ba
2
Lời giải:
Ta viết a
4+
b
4
=
( )( )







++
22
2
222
)(11
2
1
2
1
ba
p dụng bất đẳng thức Bunhiacopski
x x-
3
S¸ng kiÕn kinh nghiƯm

( )
22.
8
1
2
1
4
4
22
==+≥ ba
(đfcm)

Ví dụ 2: cho
3
4
)1()1()1( ≤−+−+− ccbbaa
Chứng minh rằng:
41 ≤++≤− cba
Lờigiải:
Tư øgiả thiết ta có:

)())(111(
3
1
)()1()1()1(
3
4
222222222
cbacbacbacbaccbbaa ++−++++=++−++=−+−+−≥
B.C.S
( )
)(
3
1
2
cbacba ++−++≥

( )
04)(3
2
≤−++−++⇒ cbacba
0)4)(1( ≤−+++++⇔ cbacba

41
≤++≤−⇔
cba
Ví dụ 3: cho x,y
R∈
. Chứng minh rằng nếu x,y>0 và x+y=1 thì
2
25
)
1
()
1
(
22
≥+++
y
y
x
x
Lời giải:
Ta sử dụng
)(2)(
222
baba +≤+
2
)(
2
22
ba
ba

+
≥+⇔
Khi đó ta có:
2222
)
1
1(
2
1
)
11
(
2
1
)
1
()
1
(
xyy
y
x
x
y
y
x
x +=+++≥+++

4
1

4
1
4121 ≥⇒≤⇒≥⇒≥+=
xy
xyxyxyyx
vậy
2
25
)41(
2
1
)
1
()
1
(
222
=+≥+++
y
y
x
x
x x-
4
S¸ng kiÕn kinh nghiƯm

2. Kỹ thuật dồn phối hợp
Ví dụ 1: Cho 3x-4y=7 Chứng minh rằng:
743
22

≥+ yx
Lời giải:
Ta viết
{ }
49)43()2(3)43(
22222
=−≥−++ yxyx
Ví dụ 2: Cho a,b,c,p,q là 5 số dương tùy ý. Chứng minh rằng
qpqbpa
c
qapc
b
cqbp
a
+

+
+
+
+
+
3

Lời giải
)(. qcpba
qcpb
a
a +
+
=

)(. qapcb
qapc
b
b +
+
=
)(. qbpac
qbpa
c
c +
+
=
Gọi S là vế trái ta có:
{ }
))(()()()()(
2
cabcabqpSqbpacqapcbqcpbaScba +++=+++++≤++
(2)

2
)(
3
1
cbacabcab ++≤++
(3)
Vì (3)
2
222222
2
)(

222))(()(2)(3
)()(3
cba
cabcabcbacbacabcabcabcabcabcab
cbacabcab
++=
+++++++≤+++++=++
++≤++⇔
Từ (2), (3)
22
).(
3
1
).()( cbaqpScba +++≤++⇒
qp
S
+
≥⇒
3
(đpcm)
Ví dụ 3:
Cho
0>≥≥ zyx
Chứng minh rằng:
222
222
zyx
y
xz
x

zy
z
yx
++≥++
(1)
x x-
5
S¸ng kiÕn kinh nghiƯm

Lời giải : Xét hai dãy số:
y
xz
x
zy
z
yx
,,

x
yz
z
xy
y
zx
,,
Ta có:
2222
222222
)()).(( zyx
x

yz
z
xy
y
zx
y
xz
x
zy
z
yx
++≥++++
(2)
Xét hiệu
0))()()((
1
(
1
232323232323
222222
≥++−−−=
−−−++=−−−++=
zxyzxyxzzyyx
xyz
yzxyzxxzzyyx
xyzx
yz
z
xy
y

zx
y
xz
x
zy
z
yx
A
x
yz
z
xy
y
zx
y
xz
x
zy
z
yx
222222
++≥++⇒
(3)
Từ (2), (3) suy ra đpcm
3. Kỹ thuật nghòch đảo
Dạng 1
2
1
2
1

2
1
)())((
∑∑∑
===

n
i
i
n
i
i
i
n
i
i
x
y
x
y

0>∀
i
y
Chứng minh:
Ta viết
∑ ∑∑ ∑∑∑
= == ===
=≥=
n

i
n
i
i
i
i
i
n
i
n
i
i
i
n
i
i
i
i
n
i
i
x
y
x
y
y
x
y
y
x

y
1
2
1
2
2
2
1 1
2
2
1
2
1
)()).(()(.)()((
Ví dụ Chứng minh rằng
0,,
2
222
>∀
++

+
+
+
+
+
cba
cba
ba
c

ac
b
cb
a
(1)
Lời giải
Ta có
{ }
2
222
)()()()( cba
ba
c
ac
b
cb
a
baaccb
++≥






+
+
+
+
+

+++++
2)(2
)(
2222
cba
cba
cba
ba
c
ac
b
cb
a ++
=
++
++

+
+
+
+
+

Ví dụ 2 Chứng minh rằng
x x-
6
S¸ng kiÕn kinh nghiƯm


cba

cba
c
bac
b
acb
a
++≥
−+
+
−+
+
−+
222
(1)

a,b,c là độ dài cạch của

ABC
Lời giải
[ ] [ ]
2
)()1(.)()()( cbaVTcbabacacb ++≥−++−++−+
cbaVT ++≥⇒ )1(
Ví dụ 3: Chứng minh rằng
cba
cba
ba
c
ac
b

cb
a
,,
2
222333

++

+
+
+
+
+
(1)
Lời giải:
2
)1(
222444
cba
cbca
c
babc
b
acab
a ++

+
+
+
+

+

Theo bất đẳng thức B.C.S :
[ ] [ ]
2222
)()1(.)()()( cbaVTcbcabcbaacab ++≥+++++
Mặt khác ta có:
cabcabcba ++≥++
222
2)(2
))((
)1(
222222
cba
cabcab
cabcabcba
VT
++
=
++
++++

Dạng 2
2
111
)())(.(
∑∑∑
===

n

i
i
n
i
i
i
n
i
ii
x
y
x
yx

0, >∀
ii
yx
Chứng minh:
Theo bất đẳng thức B.C.S ta có:
∑∑∑∑∑
=====
=


























=
n
i
i
n
i
i
i
n
i
ii
n
i

i
i
n
i
ii
x
y
x
yx
y
x
yxVT
1
2
2
111
22
1
)( )(.).(
Ví dụ 1 Chứng minh rằng
0,,
2
3
>∀≥
+
+
+
+
+
cba

ba
c
ac
b
cb
a
Lời giải:
Ta viết
{ } { }
)(3)()1(.)()()(
2
cabcabcbaVTbacacbcba ++≥++≥+++++
x x-
7
S¸ng kiÕn kinh nghiƯm

2
3
)(2
)(3
=
++
++
≥⇒
cabcab
cabcab
VT
(Đpcm)
Ví dụ 2: Chứng minh rằng:
3

2
32323232

++
+
++
+
++
+
++ cba
d
bad
c
adc
b
dcb
a
Lời giải:
Ta có
∑ ∑
+++≥
++
++
2
)(
32
).32( dcba
dcb
a
dcba

Ta sẽ chứng minh

+++≤++
2
)(
2
3
)32( dcbadcba
0)()()()()(
)(3)(2
22222
2222
≥−+−+−+−+−⇔
+++≤+++++⇔
dccbdacaba
dcbacdbdbcadacab
II. Chứng minh các bất đẳng thức hình học
Cho
ABC∆
có AB=c, AC=b, BC=a. Chứng minh rằng
0)()()(
222
≥−+−+− acaccbcbbaba
(1)
Lời giải:
Theo ký hiệu như hình vẽ thì luôn tồn tại x,y,z>0
Sao cho a=x+z
b=z+x
c=x+y
0)(

0))(()())(()())(()()1(
333
222
≥++−++⇔
≥−+++−+++−++⇔
zyxxyzyxxzzy
zxzyyxyzyxxzxyxzzy

zyx
z
x
y
z
x
y
++≥++
222
Theo bất đẳng thức B.C.S
2
222
)())(( zyx
z
x
y
z
x
y
zyx ++≥++++
zyx
z

x
y
z
x
y
++≥++⇒
222
(đpcm)
Ví dụ 2:
ABC

có AB=c, AC=b, BC=a. p là nửa chu vi. Chứng minh rằng
x x-
8
x
A
C
B
z
x
y
y
z
S¸ng kiÕn kinh nghiƯm

)(
35
36
2222
p

abc
pcba +≥++
(1)
Lời giải






++
+
++
≥++⇔
cb
abccba
cba
2
2
2
)(
35
36
()1(
2
222
2222
)(9)(35 cbacba
++≥++⇔
(2)

Theo CôSi:
3
222222
3 cbacba
≥++
3
3 abccba ≥++
cba
abc
cba
++
≥++⇒
72
)(8
222
(3)
Từ (2)và (3) suy ra ĐPCM. (dấu bằng xẩy ra khi
ABC

đều)
Ví dụ 3:
Cho đường tròn nội tiếp tiếp xúc với 3 cạch của
ABC

tại M,N,P. Chứng minh
rằng: S
(MNP)
4
S


(S- Diện tích tam giác)
Lời giải:
Đặt S
(ANP)
=S
1
; S
(BPM)
=S
2
, S
(CMN)
=S
3

Ta phải chứng minh:
4
3
321

++
S
SSS
(1)
2
222
).(
)()()(
pcabcab
ab

cp
ca
bp
bc
ap
≥++







+

+

4
3
)(4
)(
)1(
2

++
++
≥⇒
cabcab
cba
VT

4
3
321

++
S
SSS

4
1
)(
≤⇒
S
S
MNP
(Dấu “=” xẩy ra khi
ABC

đều)
B. Sư dơng bÊt ®¼ng thøc BUNHIACOPSKI ®Ĩ gi¶ng c¸c bµi to¸n cùc trÞ ®¹i sè :
Sử dụng kết quả:
x x-
9
A
P
N
M
B C
S¸ng kiÕn kinh nghiƯm


a. Nếu
Cxaxaxa
nn
=+++

2211
, C là hằng số thì
22
2
2
1
2
22
2
2
1

) (
n
n
aaa
C
xxxMin
+++
=+++
Dấu “=” xẩy ra khi
n
n
x
a

x
a
x
a
===
2
2
1
1
b. Nếu
ConstCxxx
n
−=+++
222
2
2
1

thì
22
2
2
12211
||) (
nnn
aaaCxaxaxaMax +++=+++

Dấu “=”xẩy ra khi
0
2

2
1
1
≤===
n
n
x
a
x
a
x
a
Ví dụ 1: Cho
1
22
=+ yx
tìm
)11.( xyyxMax
+++

Lời giải:
[ ]
222))(11(
2)1()1()(11.
2222
2222
+≤+++≤
++=++++≤+++=
yx
yxxyyxxyyxA

2
2
22 ==⇔+=⇒ yxMaxA
Ví dụ 2: Cho
91636
22
=+ yx
Tìm Max, Min của A=(y-2x+5)
Lời giải:
Theo bất đẳng thức Bunhiacopski ta có:
( )
22222
)2()
4
1
()
3
1
(1636 xyyx −≥






+−+
4
5
2
4

5
)2(
16
25
2
≤−≤−⇔−≥⇒ xyxy
4
25
52
4
15
≤+−≤⇔ xy
)
20
9
,
5
2
(
4
25
)52( =−=⇔=+− yxxyMax
)
20
9
,
5
2
(
4

15
)52( ==⇔=+− yxxyMin
Ví dụ 3: cho x,y, z thỏa mãn xy+yz+zx=4 Tìm MinA biết A=x
4
+y
4
+z
4

x x-
10
S¸ng kiÕn kinh nghiƯm

Lời giải:
Từ giả thiết 4
2
=(xy+yz+zx)
2


(x
2
+y
2
+z
2
)(y
2
+z
2

+x
2
)
Suy ra: (x
2
+y
2
+z
2
)
2


4
2
16))(111(
444222
≥++++⇒ zyx
3
16
444
≥++ zyx
3
2
3
16
±===⇔= zyxMinA
Ví dụ 4: Cho x,y,z thỏa mãn x,y,z
1−≥
và x+y+z=1. Tìm MaxA biết

zyxA +++++= 111
Lời giải: Theo B.C.S ta có
324.3)111)(111(111
222
==+++++++≤+++++= zyxzyxA
3
1
32 ===⇔=⇒ zyxMaxA
Ví dụ 5: cho





≥+
=+
=+
20
25
16
22
22
yvxu
vu
yx
Tìm Max (x+v)
Lời giải: p dụng bất đẳng thức B.C.S ta có:
2025.20))((20
2222
==++≤+≤ vuyxyvxu

yuxv
v
y
u
x
yvxu =⇔+⇔=+⇒ 20
Mặt khác
2222222222222
)(22)()()()(41 vxxvvxyuvxuyvxvuyx +=++=++≥+++=+++=
41=+⇒ vx







=+
=
=+
=+
⇔=+
20
25
16
41)(
22
22
yvxu
yu

vu
yx
vxMax

41
2020
20)( =
+
=⇒=+⇔
vx
uvxy
x x-
11
S¸ng kiÕn kinh nghiƯm

41
20
=y
,
41
16
=x
,
41
25
=z
Ví dụ 6: Tìm các cặp số (x,y) x,y>0 để
x
y
y

x
x
y
y
x
x
y
y
x
A ++−−+=
2
2
2
2
4
4
4
4
đạt giá trò nhỏ nhất. Tìm giá trò nhỏ nhất đó.
Lời giải:
Đặt
2≥⇒+= t
x
y
y
x
t

2
2

2
2
2
2
−=+⇒ t
x
y
y
x
,
24
24
4
4
4
4
+−=+ tt
x
y
y
x
[ ]
2)3)(2()2(2)2(45
2222224
−+−−=+−−−−=++−=⇒ tttttttttA
Do
13,42
22
≥−≥⇒≥ ttt
24)2()2(2

22
≥−+=−+−⇒≥⇒ ttttA
yxMinA =⇔=⇒ 2
C. Một số bài tập áp dụng
1. Cho
ABC

(a,b,c). Chứng minh:
cba
cba
c
bac
b
acb
a
++≥
−+
+
−+
+
−+
2. Cho a,b,c,d >0 . Chứng minh rằng:
2≥
+
+
+
+
+
+
+ ba

d
ad
c
dc
b
cb
a
3. Cho
ABC

(a,b,c). Chứng minh rằng:
pcpbpapp 3≤−+−+−<
4. Cho
ABC

nhọn. H là trực tâm. Chứng minh
2222
)( cbaCHBHAH ++<++
5. Cho
ABC

(a,b,c). Chứng minh:
3≥
−+
+
−+
+
−+ cba
c
bca

b
acb
a
6. Cho 2 số x,y thỏa mãn 2x+5y=7
Tìm giá trò nhỏ nhất của:
a, A=x
2
+y
2

x x-
12
S¸ng kiÕn kinh nghiƯm

b, B=2x
2
+5y
2

7. Cho x,y,z thỏa mãn x
2
+y
2
+z
2
=1. Tìm Max = x+2y+3z
Cho a+b+c=1 và vế trái có nghóa. Chứng minh
21141414 ≤+++++ cba
8. Có tồn tại hay không 3 số: a


1, b

1, c

1 thỏa mãn điều kiện:
)1(111 −>−+−+− abccba
9. Cho x, y, z

0 thỏa mãn điều kiện x+y+z=1 . Tìm giá trò nhỏ nhất của các biểu
thức
a, A=x
2
+y
2
+z
2
b, B=x
4
+y
4
+z
4
10. Cho: a, b,c


4
3
và a+b+c=3 . Chứng minh:
73343434 ≤+++++ cba
11. Tìm giá trò nhỏ nhất của hàm số:

mxyzzxyzxyzyxf −++=),,(
Trong đó x

0, y

0, z

0, x+y+z=1.
12. Tìm giá trò lớn nhất của hàm số:f(x,y)=2
yx +
Trong đó x

0, y

0,
1
33
≤+ yx
4. KẾT QỦA
Đề tài này đã được thực hiện giảng dạy khi tôi tham gia dạy đội tuyển học sinh
giỏi lớp 8-9 vòng huyện và vòng tỉnh. Trong quá trình học đềø tài này, học sinh thực
sự thấy tự tin khi gặp các bài toán về bất đẳng thức, tạo hứng thú với học toán, tạo
cho học sinh niềm đam mê, yêu thích môn toán, mở ra cho học sinh cách nhìn
nhận, vận dụng, linh hoạt, sáng tạo các kiến thức đã học, tạo nền cho học sinh tự
học tự nghiên cứu.
5. GIẢI PHÁP MỚI
- Bài toán nói chung rất đa dạng và phong phú. Mỗi bài toán lại có rất nhiều
cách giải khác nhau, việc lựa chọn sử dụng linh hoạt các kiến thức đã học sẽ làm
x x-
13

S¸ng kiÕn kinh nghiƯm

cho học sinh phát triển tư duy sáng tạo. Chuyên đề này chỉ mang tính chất gợi mở
cung cấp cho học sinh cách nhìn mới, phát huy sự sáng tạo. Do đó học sinh cần có
thêm nhiều thời gian để sưu tầm các tài liệu tham khảo liên quan.
II. THỰC TIỄN GIẢNG DẠY
1. QUÁ TRÌNH ÁP DỤNG
- Bằng một chút vốn hiểu biết và kinh nghiệm giảng dạy một số năm, tôi đã hệ
thống được mộït số kiến thức liên quan, sưu tầm và tích lũy được một số bài tập phù
hợp theo mức độ từ dễ đến khó để cho học sinh tham khảo tự giải.
2. HIỆU QUẢ KHI ÁP DỤNG
- Sau khi học sinh học xong chuyên đề này học sinh thấy tự tin hơn, hứng thú
hơn, tạo cho hóc sinh niềm đam mê, yêu thích môn toán, mở ra một cách nhìn
nhận, vận dụng, linh hoạt, sáng tạo các kiến thức đã học, tạo nền cho học sinh tự
học tự nghiên cứu.
3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM
- Từ thực tế giảng dạy chuyên đề này, một kinh nghiệm được rút ra là: trước
hết học sinh phải nắm chắc các kiến thức cơ bản vận dụng linh hoạt các kiến thức
này. Từ đó mới dạy các chuyên đề mở rộng, nâng cao, khắc sâu kiến thức một
cách hợp ly ùvới các đối tựợng học sinh nhằm bồi dưỡng năng khiếu, rèn kỹ năng
cho học sinh.
Chuyên đề này chủ yếu đưa ra các bài tập có sử dụng bất đẳng thức B.C.S từ đó
hình thành kỹ năng, phương pháp giải. Do đó khi giảng dạy phải cung cấp nhiều
dạng bài tập khác nhau để phát triển tư duy học sinh.
4. KIẾN NGHỊ
- Phòng giáo dục nên tổ chức thường xuyên các lớp chuyên đề, các cuộc hội
thảo chuyên đề để giáo viên các trừờng có thể trao đổi, bàn luận nhất là vấn đề
x x-
14
S¸ng kiÕn kinh nghiƯm


bồi dưỡng học sinh giỏi để nâng cao chất lượng, thay đổi thứ hạng về giáo dục của
huyện nhà so vối các huyện thò khác trong tỉnh.
PHẦN C
KẾT LUẬN
- Một bài toán có thể có rất nhiều cách giải song việc tìm ra một lời giải hợp lý,
ngắn gọn thú vò và độc đáo là một việc không dễ.Do đó đây chỉ là một chuyên đề
trong hàng chuyên đề, một phương pháp trong hàng vạn phương pháp để giúp phát
triển tư duy, sự sáng tạo của học sinh. Giáo viên trước hết phải cung cấp cho học
sinh nắm chắc các kiến thức cơ bản sau đó là cung cấp cho học sinh cách nhìn,
cách vân dụng linh hoạt cáckiến thưc cơ bản đó, phân tích tìm ra hướng giải, bắt
đầu từ đâu và bắt đầu như thế nào là rất quan trọng để học sinh không sợ khi đứng
trước một bài toán khó mà dần dần tạo sự tự tin, gây hứng thú say mê môn toán, từ
đó tạo cho học sinh tác phong tự học tự nghiên cứu.
Tuy nội dung đề cập khá rộng song trong khuôn khổ thời gian hạn hẹn người viết
cũng chỉ chỉ ra được các ví dụ, bài toán điển hình.
- Rất mong sựï đóng góp ý kiến của các bạn quan tâm và đồng nghiệp để
chuyên đề này được đầy đủ hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cám ơn!
B×nh Xuyªn, ngµy th¸ng n¨m
Người viết
D¬ng ThÕ NAm
x x-
15

×