Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

Tổng hợp các bài tập kế toán có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (735.25 KB, 106 trang )

XÁC ĐỊNH BIẾN PHÍ VÀ ĐỊNH PHÍ
1. Phương pháp cực biên
• Sản lượng
Chi phí sản lượng cao – Chi phí sản lượng thấp
Biến phí A=
Sản lượng cao – Sản lượng thấp
Định phí B = CP sản lượng thấp – A x Sản lượng thấp
 Y = A. X + B
• Doanh thu
Chi phí Doanh thu cao – Chi phí Doanh thu thấp
A=
Doanh thu cao – Doanh thu thấp
B = CP sản doanh thu thấp – A x Doanh thu thấp
 Y = A. X + B
2. Bình phương bé nhất
Lập bảng và giải hệ phương trình:
ΣXY = a ΣX
2
+ b ΣX
ΣY =a ΣX + nb
để tìm giá trị a,b
PHÂN TÍCH MỐI QH CHI PHÍ KHỐI LƯỢNG LỢI NHUẬN
1. Số dư đảm phí: là phần chệnh lệch giữa doanh thu và biến phí
2. Tỷ lệ số dư đảm phí:
Nếu tính riêng từng loại sản phẩm có thể tính như sau:
3. Đòn bẩy kinh doanh:
1
Số dư đảm phí = Doanh thu – Biến phí toàn bộ sản phẩm
toàn bộ sp
Số dư đảm phí = Giá bán 1 sp – Biến phí 1 sp
1 sp


Tổng số dư đảm phí
Tỷ lệ số dư đảm phí = * 100%
Tổng doanh thu
Giá bán – Biến phí
Tỷ lệ số dư đảm phí = * 100%
Giá bán
Tốc độ tăng lợi nhuận
Đòn bẩy kinh doanh = > 1
Tốc độ tăng doanh thu
Ý nghĩa của đòn bẩy kinh doanh: Giả sử độ lớn đòn bẩy kinh doanh bằng 4 tức là khi
doanh thu tăng 1% thì lợi nhuận tăng 4%
4. Điểm hòa vốn:
Trường hợp có nhiều sản phẩm
Số dư đảm phí bình quân =∑tỷ trọng theo SL của SP thứ i x Số dư đảm phí SP i
SL hòa vốn của sản phẩm i = Sản lượng hòa vốn Cty x Tỷ trọng theo Sản lượng SP i
Tỷ lệ số dư đảm phí bình quân =∑tỷ trọng theo DT của SP thứ i x tỷ lệ số dư đảm phí SP
i
DT hòa vốn của Sp thứ i = DT hòa vốn Cty x Tỷ trọng theo DT sp thứ I
5. Sản lượng cần bán, doanh thu cần bán
2
Số dư đảm phí
Độ lớn đòn bẩy KD =
Lợi nhuận (trước thuế)
Định phí
Sản lượng tiêu thụ hòa vốn =
Số dư đảm phí 1 sp
Định phí
Doanh thu hòa vốn =
Tỷ lệ số dư đảm phí
Định phí + Lợi nhuận mong muốn

Sản lượng cần bán =
Số dư đảm phí 1 sp
Định phí + Lợi nhuận mong muốn
Doanh thu cần bán =
Tỷ lệ số dư đảm phí
Định phí
Sản lượng tiêu thụ hòa vốn Cty =
Số dư đảm phí bình quân
Định phí
Doanh thu hòa vốn Cty =
Tỷ lệ số dư đảm phí bình quân
6. Số dư an toàn:
7. Báo cáo KQHĐKD theo số dư đảm phí
Chỉ tiêu Số tiền
Tổng số sản phẩm Đơn vị sản phẩm
Doanh thu
Biến phí
Số dư đảm phí
Định phí
Lợi nhuận
8. Sản lượng tiêu thụ
3
Số dư an toàn = Doanh thu thực hiện – Doanh thu hòa vốn
(doanh thu dự kiến)
Số dư an toàn
Tỷ lệ số dư an toàn = * 100%
Doanh thu thực hiện
Tổng số dư đảm phí
Sản lượng tiêu thụ = * 100%
Số dư đảm phí 1 sp

9. Đối với trường hợp định gia bán trong trường hợp đặc biệt phải thỏa mãn các yêu
cầu sau
+ Bù đắp biến phí đơn vị sản phẩm
+ Bù đắp chi phí phát sinh thêm
+ Bù đắp khoản lỗ trước đó (hay sddp chưa bù đắp hết định phí)
+ Lợi nhuận mong muốn của thương vụ
10.Khi chọn các phương án kinh doanh, trong trường hợp số dư đảm phí đơn vị
không đổi sử dụng công thức này
Tổng SDDP tăng thêm = (Q
2
– Q
1
) * SDDP đơn vị
Tồng SDDP tăng thêm = Doanh thu tăng thêm * Tỉ lệ SDDP
4
PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ SẢN XUẤT
1. Phân tích biến động chi phí NVL trực tiếp:
• Xác định chỉ tiêu phân tích
C
0
= Q
1
*m
0
*G
0
C
1
= Q
1

*m
1
*G
1
C
0
: Chi phí NVL trực tiếp định mức
C
1
: Chi phí NVL trực tiếp thực tế
Q
1
: Số lượng sản phẩm sản xuất thực tế
m
0
: Lượng NVL trực tiếp định mức sản xuất 1 sp
m
1
: Lượng NVL trực tiếp thực tế sản xuất 1 sp
G
0
: Giá mua định mức 1 đơn vị NVL trực tiếp
G
1
: Giá mua thực tế 1 đơn vị NVL trực tiếp
• Xác định đối tượng phân tích – Biến động chi phí (∆C)
∆C = C
1
– C
0

∆C > 0: bất lợi
∆C <= 0: thuận lợi
• Xác định ảnh hưởng của các nhân tố
 Lượng NVL trực tiếp tiêu hao – biến động lượng (∆C
m
):
Cố định nhân tố giá mua NVL trực tiếp theo trị số định mức
∆C
m
= Q
1
*m
1
*G
0
- Q
1
*m
0
*G
0
∆C
m
> 0: bất lợi
∆C
m
<= 0: thuận lợi
 Giá mua NVL trực tiếp – biến động giá ((∆C
G
)

Cố định nhân tố lượng NVL trực tiếp tiêu hao theo trị số thực tế
∆C
G
= Q
1
*m
1
*G
1
- Q
1
*m
1
*G
0
∆C
G
> 0: bất lợi
∆C
G
<= 0: thuận lợi
2. Phân tích biến động chi phí nhân công trực tiếp
• Xác định chỉ tiêu phân tích
C
0
= Q
1
*t
0
*G

0
C
1
= Q
1
*t
1
*G
1
C
0
: CP nhân công trực tiếp định mức
C
1
: CP nhân công trực tiếp thực tế
Q
1
: Số lượng sản phẩm sản xuất thực tế
t
0
: Lượng thời gian lao động trực tiếp định mức sx 1 sp
t
1
: Lượng thời gian lao động trực tiếp thực tế sx 1 sp
G
0
: Giá định mức 1 giờ lao động trực tiếp
G
1
: Giá thực tế 1 giờ lao động trực tiếp

• Xác định đối tượng phân tích – biến động chi phí (∆C)
∆C = C
1
– C
0
∆C ≤ 0: thuận lợi
∆C > 0: bất lợi
• Xác định ảnh hưởng của các nhân tố
 Lượng thời gian lao động trực tiếp tiêu hao – biến động lượng (∆C
t
)
Cố định nhân tố đơn giá lao động trực tiếp theo trị số định mức
∆C
t
= Q
1
*t
1
*G
0
- Q
1
*t
0
*G
0
∆C
t
≤ 0: thuận lợi
5

∆C
t
> 0: bất lợi
 Giá thơi gian lao động trực tiếp – biến động giá (∆C
G
)
Cố định nhân tố lượng thời gian lao động trực tiếp tiêu hao theo trị số thực tế
∆C
G
= Q
1
*t
1
*G
1
- Q
1
*t
1
*G
0
∆C
G
≤ 0: thuận lợi
∆C
G
> 0: bất lợi
3. Phân tích biến động chi phí sản xuất chung
a. Phân tích biến động biến phí sản xuất chung :
• Xác định chỉ tiêu phân tích :

C
0
= Q
1
*t
0
*b
0
C
1
= Q
1
*t
1
*b
1
C
0
: Biến phí sản xuất chung định mức
C
1
: Biến phí sản xuất chung thực tế
Q
1
: Số lượng sản phẩm sản xuất thực tế
t
0
: Lượng thời gian chạy máy định mức sản xuất một sản phẩm
t
1

: Lượng thời gian chạy máy thực tế sản xuất một sản phẩm
b
0
: Biến phí sản xuất chung định mức một giờ máy sản xuất
b
1
: Biến phí sản xuất chung thực tế một giờ máy sản xuất
• Xác định đối tượng phân tích – biến động chi phí (∆C)
∆C = C
1
– C
0
∆C ≤ 0: thuận lợi
∆C > 0: bất lợi
• Xác định ảnh hưởng của các nhân tố
 Lượng thời gian máy sản xuất tiêu hao – biến động năng suất (∆C
t
)
Cố định nhân tố chi phí sản xuất chung đơn vị theo trị số định mức
∆C
t
= Q
1
*t
1
*b
0
- Q
1
*t

0
*b
0
∆C
t
≤ 0: thuận lợi
∆C
t
> 0: bất lợi
 Giá mua và lượng vật dụng, dịch vụ - biến động chi phí (∆C
b
)
Cố định nhân tố lượng thời gian chạy máy sản xuất theo trị số thực tế
∆C
b
= Q
1
*t
1
*b
1
- Q
1
*t
1
*b
0
∆C
b
≤ 0: thuận lợi

∆C
b
> 0: bất lợi
b. Phân tích biến động định phí sản xuất chung :
• Xác định chỉ tiêu phân tích
C
0
= Q
1
*t
0

0
C
1
= Q
1
*t
1

1
C
0
: Định phí sản xuất chung định mức
C
1
: Định phí sản xuất chung thực tế
Q
1
: Số lượng sản phẩm sản xuất thực tế

t
0
: Lượng thời gian chạy máy định mức sản xuất một sản phẩm
t
1
: Lượng thời gian chạy máy thực tế sản xuất một sản phẩm
đ
0
: Định phí sản xuất chung định mức một giờ máy sản xuất
đ
1
: Định phí sản xuất chung thực tế một giờ máy sản xuất
• Xác định ảnh hưởng của các nhân tố :
 Lượng sản phẩm sản xuất – biến động lượng (∆C
q
)
∆C
q
= - (Q
1
*t
0

0
– Q
0
*t
0

0

)
∆C
q
≤ 0: thuận lợi
6
∆C
q
> 0: bất lợi
 Giá mua vật dụng, dịch vụ - biến động dự toán (∆C
d
)
∆C
d
= Q
1
*t
1

1
– Q
0
*t
0

0
∆C
d
≤ 0: thuận lợi
∆C
d

> 0: bất lợi
• Xác định tổng biến động
∆C = ∆C
q
+ ∆C
d
∆C ≤ 0: thuận lợi
∆C > 0: bất lợi
7
ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ
1. Báo cáo KQHĐKD theo số dư đảm phí (chi tiết lãi vay)
Chỉ tiêu Số tiền
Tổng số sản phẩm Đơn vị sản phẩm
Doanh thu (1)
Biến phí (2)
Số dư đảm phí (3) = (1) – (2)
Định phí SX, BH, QL (4)
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (ebit) (5) = (3) –
(4)
Lãi tiền vay (6)
Lợi nhuận trước thuế (7) = (6) – (5)
2. Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI)
8
Tỷ suất Lợi nhuận trước thuế và lãi tiền vay (ebit)
= * 100%
lợi nhuận / doanh thu Doanh thu
Doanh thu
Số vòng quay tài sản =
Tài sản hoạt động bình quân
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay Doanh thu

Tỷ lệ hoàn vốn ĐT = * *100%
(ROI) Doanh thu Tái sản hđ bình quân
Tài sản hđ đầu năm + Tài sản hđ cuối năm
Tài sản hđ bình quân =
2

3. Lợi nhuận còn lại (RI)
4. Giá chuyển giao
5. Báo cáo bộ phận:
Chỉ tiêu
Công
ty
Bộ phận
Phân xưởng 1 Phân xưởng 2
Doanh thu (1)
Biến phí (2)
Số dư đảm phí (3) = (1 ) – (2)
Định phí bộ phận kiểm soát được (4)
Số dư bộ phận kiểm soát được (5) = (3) –
(4)
Định phí bộ phận không kiểm soát được (6)
Số dư bộ phận (7) = (5) – (6)
Định phí chung (8)
Lợi nhuận (9) = (7) – (8)
9
Lợi nhuận = Lợi nhuận trước thuế - Mức hoàn vốn
còn lại và lãi tiền vay tối thiểu
Mức hoàn = Tỷ lệ hoàn vốn * Tài sản hoạt động
vốn tối thiểu đầu tư tối thiểu bình quân
Giá chuyển giao = Biến phí một + Số dư đảm phí một sản phẩm bị thiệt

một sản phẩm một sản phẩm (do không bán ra ngoài)
QUYẾT ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM
1. Xác định giá bán hàng loạt
a. Phương pháp toàn bộ ( CP sản xuất)
Phiếu tính giá bán đơn vị sản phẩm
Số tiền
Chi phí nền
Chi phí NVLTT
Chi phí NCTT
Chi phí SXC
Cộng chi phí nền
Số tiền tăng them
Giá bán
b. Phương pháp trực tiếp (biến phí)
10
Giá bán = Chi phí nền + Số tiền tăng thêm
Chi phí nền = CPNVLTT + CPNCTT + CPSXC
Số tiền tăng thêm = Tỷ lệ số tiền tăng thêm * Chi phí nền
Tỷ lệ số tiền CP bán hàng + CP QLDN + Mức hoàn vốn mong muốn
= *100%
tăng thêm Tồng chi phí nền
Mức hoàn vồn = Tỷ lệ hoàn vốn * Tài sản hoạt động bình quân
mong muôn đầu tư (ROI)
Giá bán = Chi phí nền + Số tiền tăng thêm
Phiếu tính giá bán đơn vị sản phẩm
Số tiền
Chi phí nền
Biến phí NVLTT
Biến phí NCTT
Biến phí SXC

Biến phí BH và QLDN
Cộng chi phí nền
Số tiền tăng them
Giá bán
11
Chi phí nền = Biến phí SX + Biến phí BH + Biến phí QLDN
Giá bán = Chi phí nền + Số tiền tăng thêm
Số tiền tăng thêm = Tỷ lệ số tiền tăng thêm * Chi phí nền
Chi phí n n = Bi n phí SX + Bi n phí BH + Bi n phí QLDNề ế ế ế
Tỷ lệ số tiền Định phí SX, BH, QLDN + Mức hoàn vốn mong muốn
= *100%
tăng thêm Tồng chi phí nền
Mức hoàn vồn = Tỷ lệ hoàn vốn * Tài sản hoạt động bình quân
mong muôn đầu tư (ROI)
Giá bán = Giá thời gian lao động + Giá bán hàng hóa
trực tiếp thực hiện
Giá thời gian lao = Giá một giờ lao + Số giờ lao động
động trực tiếp động trực tiếp trực tiếp thực hiện
2. Xác định giá bán dịch vụ

12
Giá 1 giờ lđ = Chi phí nhân công TT + CPQL, phục vụ + Lợi nhuận của
trực tiếp của 1 giờ LĐTT của 1 giờ LĐTT 1 giờ LĐTT
CP nhân công Tổng chi phí nhân công trực tiếp
trực tiếp của =
1 giờ LĐTT Tổng số giờ lao động trực tiếp
CP quản lý Tổng chi phí quản lý phục vụ
phục vụ của =
1 giờ LĐTT Tổng số giờ lao động trực tiếp
Bài1:

Một Cty A, chuyên cung cấp cơm hộp cho SV KTX ĐH Cần Thơ, định phí hàng
năm là 4 0.000.000 đồng; giá bán mỗi hộp là 10.000 đồng/hộp; chi phí của một hộp
cơm bao gồm Cp chuyên chở 5.000 đ/hộp.
Yêu cầu:
1. Tính mức tiêu thụ hòa vốn;
Sl hòa vốn = Định phí : số dư đảm phí 1 sp
= 40.000.000 : 5.000 = 8.000 sp
Doanh thu hòa vốn = 8.000 x 10.000 = 80.000.000
2. Tính tỷ lệ số dư đảm phí
= số dư đảm phí : giá bán = 5.000 : 10.000 = 0,5= 50%
3. Tính DT hòa vốn theo tỷ lệ số dư đảm phí
= Định phí : tỷ lệ số dư đảm phí = 40.000.000 : 0,5 = 80.000.000
4. Cty phải bán được bao nhiêu hộp mới đạt lãi thuần trước thuế 65.000.000
đồng
= (LNTT+ Định phí):(số dư đảm phí)
= (65.000.000 + 40.000.000) : 5.000 = 21.000 sp
5. Cty phải bán được bao nhiêu hộp mới đạt lãi thuần sau thuế 65.000.000 đồng
(thuế TNDN là 25%)
= (LNST: (1-t%)) + Định phí):(số dư đảm phí)
= ((65tr:0,75)+40tr) : 5.000 = 25.333 sp
Bài 2.
Một cty A năm trước tiêu thụ 30.000spX, các tài liệu về Sp X như sau:
- Giá bán : 15.000 đ/sp;
- Biến phí 1sp :9.000 đ;
- Tổng định phí hoạt động trong năm: 96 trđồng
Cty đang nghiên cứu các phương án nâng cao thu nhập từ Sp X này và đề nghị P.
KT cung cấp các yêu cầu sau:
1. Lập báo cáo KQHĐKD tóm tắt theo dạng số dư đảm phí;
Chỉ tiêu Tổng 1 Sp Tỷ lệ
Doanh thu 450.000.000 15.000 100%

Biến phí 270.000.000 9.000 60%
SD Đảm phí 180.000.000 6.000 40%
Định phí 96.000.000
LNTT 84.000.000
2. Xác định SL hòa vốn, Doanh thu hòa vốn, tỷ lệ số dư an toàn và Đòn bẩy kinh
doanh
SL hòa vốn= định phí : số dư đảm phí 1 sp = 96.000.000:6.000 = 16.000 sp
DT hòa vốn = SL hòa vốn x giá bán = 16.000 x 15.000 = 240.000.000
Số dư an toàn = DT thực tế - DT hòa vốn =
450.000.000 – 240.000.000 = 210.000.000 đ
Tỷ lệ số dư an toàn = số dư an toàn : DT thực tế
= 210tr: 450tr = 0,4666 =46,67%
Đòn bẩy kinh doanh = tổng số dư đảm phí : LNTT
= 180.000.000: 84.000.000 = 2,14 lần
13
3. Cty dự kiến mức CP NCTT sẽ tăng lên 1.200 đ/sp so với năm trước, giá. bán
không đổi. Hãy xác định khối lượng và doanh thu hòa vốn?
Biến phí mới = 9.000 + 1.200 = 10.200
Giá = 15.000  Số dư đảm phí mới = 15.000 – 1 0.200 = 4.800
SL hòa vốn = Định phí : số dư đảm phí = 96tr: 4.800 = 20.000 sp
Dt hòa vốn = sl x đơn giá = 20.000 x 15.000 = 300.000.000 đ
4. Nếu CP NCTT thực hiện như câu 3, thì phải tiêu thụ bao nhiêu SP X để đạt
LN như năm trước.
Biến phí mới = 9.000 + 1.200 = 10.200
Giá = 15.000  Số dư đảm phí mới = 15.000 – 10.200 = 4.800
LN năm trước = 84.000.000 đ
Tìm sản lượng để đạt LNTT la 84tr
SL = ( Định phí + LNTT): số dư đảm phí
= (96 tr+84tr) : 4.800 đ = 37.500 sp
 DT kỳ vọng = 37.500 x 15.000 = 562.500.000

KL: Nếu CP NCTT thực hiện như câu 3, thì phải tiêu thụ 37.500 SP X để đạt LN
như năm trước. ( 84 tr)
5. Sử dụng tài liệu câu 3. Cty phải định giá bán bao nhiêu để có thể bù đắp phần
CP NCTT tăng lên mà không ảnh hưởng đến tỷ lệ số dư đảm phí là 40%
Biến phí mới = 9.000 + 1.200 = 10.200
Tỷ lệ số dư Đảm bpbhí = (Giá bán – biến phí): Giá bán
 0,4 = (p- 10.200):p
=>
0,4p= p-10.200
 p= 10.200 : 0,6 = 17.000
6. Dùng số liệu năm trước, nếu tự động hóa quá trình sản xuất sẽ làm CP khả
biến giảm 40%, nhưng CP Bất biến tăng 90%. Nếu tự động hóa được thực
hiện thì tỷ lệ số dư đảm phí, khối lượng bán và mức doanh thu ở điểm hòa
vốn là bao nhiêu.
Biến phí = 9.000 – 9000x0,4 = 5.400
Định phí mới = 96tr + 96trx 90% = 182.400.000
 Số dư đảm phí = 15.000 – 5.400 = 9.600
 tỷ lệ số dư đảm phí = số dư đảm phí : giá bán = 9.600 : 15.000
= 0.64 = 64%
 Sl hòa vốn = định phí mới : số dư đảm phí mới =
= 182.400.000: 9.600 = 19.000 sp
 DT hòa vốn = 19.000 x 15.000 = 285.000.000 đ
7. Giả sử quá trình tự động hóa được thực hiện trong điều kiện khối lượng bán
và giá bán như năm trước. Hãy xác định độ lớn đòn bẩy kinh doanh, so với
kết quả câu 2 và cho nhận xét. Có nên tự động hóa hay không. Tại sao?
Biến phí = 9.000 – 9000x0,4 = 5.400
Định phí mới = 96tr + 96trx 90% = 182.400.000
 Số dư đảm phí = 15.000 – 5.400 = 9.600
Số lượng = 30.000 sp
14

DOL = Tổng số dư đảm phí : LN TT
Tổng số dư đảm phí = SL x số dư đảm phí 1 SP
= 30.000 x 9.600= 288.000.000
LNTT = Tổng số dư đảm phí – Định phí
= 288.000.000- 182.400.000 = 105.600.000
DOL= 288.000.000 : 105.600.000 = 2,73 lần
Nhận xét:
8. Sử dụng số liệu gốc: Cty có một số đại lý ở nước ngoài muốn được cung cấp
15.000 sản phẩm với giá 15.000 đ/sp. Khi bán số hàng này với số sản phẩm
này biến phí tăng thêm 2.000 đ/sản phẩm và Cty phải đóng một khoản thuế
nhập khẩu là 4.500.000 đ thay cho các đại lý nước ngoài để sản phẩm của Cty
được bán ở những nước đó.Với các thông tin trên hãy tính giá bán mà Cty
phải tính cho số 15.000 sp bán cho các đại lý ở nước ngoài để tổng lợi nhuận
của Cty là 150.000.000 đ ? Có chấp nhận đơn hàng trên hay không ? tại sao?
Gía baùn phaûi ñaûm baûo:
+ Bù đắp biến phí đơn vị sản phẩm = 9.000+2.000= 11.000
+ Bù đắp chi phí phát sinh thêm= 4.500.000: 15.000 = 300
+ Bù đắp khoản lỗ trước đó =0
+ Lợi nhuận mong muốn của thương vụ = 66tr: 15.000= 4.400
(150tr-84tr= 66.000.000)
Giá cần thiết = 15.700 đ/SP
Bài 3:
Một Cty A bán 100.000 Sp X, đơn giá bán 20.000 đ/SP, biến phí đơn vị 14.000
đ/SP. Định phí 792.000.000 đ, không có hàng tồn kho đầu và cuối kỳ.
Yêu cầu:
1. Lập bảng báo cáo thu nhập theo dạng số dư đảm phí?
Chỉ tiêu Tổng 1 sản phẩm Tỷ lệ
Doanh thu 2.000.000.000 20.000 100
Biến phí 1.400.000.000 14.000 70%
SD Đảm phí 600.000.000 6.000 30%

Định phi 792.000.000
LNTT -192.000.000
2. DN cần bán thêm bao nhiêu sản phẩm để không bị lỗ?
Xác định sản lượng hòa vốn = Định phí : số dư đảm phí
= 792.000.000 : 6.000 = 132.000 sp

Để DN không bị lỗ cần tiêu thụ thêm tối thiểu là 32.000 sp
3. Tính mức tiêu thụ để LN trước thuế đạt 90.000.000đ?
Sl= (định phí + LN TT): Số dư đảm phí
= (792 tr +90tr) : 6.000 = 147.000 sp
KL: Để LN trước thuế đạt 90.000.000đ, DN cần phải tiêu thụ tối thiểu là 147.000
sản phẩm
4. Tính mức tiêu thụ để LN sau thuế đạt 90.000.000 đ, biết thuế suất thuế TNDN
25%
Sl= (định phí + (LN ST: 0,75): Số dư đảm phí
= (792 tr +(90tr: 0,75)) : 6.000 = 152.000 sp
Để LN sau thuế đạt 90.000.000 đ, biết thuế suất thuế TNDN 25%, DN cần phải
tiêu thụ tối thiểu là 152.000 sản phẩm
15
5. Giả sử CP lao động tăng 10%. Tính SL & DT hòa vốn. Biết rằng: CP NCTT
chiếm 50% biến phí đơn vị; Lương nhân viên bán hàng và QLDN chiếm 20%
định phí của kỳ

Biến phí mới = 14.000 x50% x1,1 + 14.000x50% = 14.700
 số dư đảm phí = 20.000 – 14.700 = 5.300
Định phí mới = 792tr x20%x1,1 + 792tr x80% = 807.840.000
SL hòa vốn = Định phí : số dư đảm phí = 807,84 : 5.300 = 152.423sp
DT hòa vốn = 152.423 x 20.000 = 3.048.460.000

Bài 4:

Một Cty SX áo gió, có thông tin như sau:
- Giá bán : 80 .000 đ/áo
- Tỷ lệ biến phí 70% giá bán
- Tổng định phí : 360.000.000đ
Yêu cầu:
1. Tính tỷ lệ SD Đảm phí, SL hòa vốn, DT hòa vốn,
Tỷ lệ biến phí 70%==> tỷ lệ số dư đảm phí = 100%-70% = 30%
Doanh thu hòa vốn = định phí : tỷ lệ số dư đảm phí
= 360.000.000 : 0,3 = 1.200.000.000
Sl hòa vốn: DT hòa vốn : giá bán = 1.200.000.000 : 80.000 =15.000 sp
2. Nếu giá bán tăng 10.000 đ/sp, thì lợi nhuận cty tăng lên bao nhiêu?
Khi giá bán tăng thêm 10.000 thì biến phí tăng 70%10.000 = 7.000, và số dư đảm
phí tăng thêm là 30% x 10.000 = 3.000, trong điều kiện định phí không đổi, giá trị
tăng thêm của số dư đảm phí bằng GT tăng thêm LN, như vậy khi giá bán tăng
10.000 đ/SP thì LN tăng 3.000 đ
3. Năm trước Cty bán 24.000 sp, Lập báo cáo KQHĐ SXKD theo cách ứng xử
chi phí và cho biết:
Chỉ tiêu Tổng 1 sản phẩm Tỷ lệ
Doanh thu 1.920.000.000 80.000 100%
Biến phí 1.344.000.000 56.000 70%
SDĐP 576.000.000 24.000 30%
Định phí 360.000.000
LNTT 216.000.000
- Độ lớn đòn bẩy kinh doanh cho biết ý nghĩa?
DOL = 576 tr: 216tr = 2,67
Mức tăng LN = Mức tăng DT x DOL
- Nếu Doanh thu tăng 15% thì lợi nhuận tăng bao nhiêu ?
Khi doanh thu tăng 15%, thì LN tăng 15% x 2,67 x 216tr = 86.508.000 đ
- Tỷ lệ số dư an toàn.
= Số dư an toàn : Doanh thu TT

= (Doanh thu tt – DT hòa vốn): Doanh thu thực tế
= (1920.000.000 – 1.200.000.000): 1.920.000.000
= 0,375 = 37,5%
16
4. Giả sử năm trước Cty bán 28.000 sp, người quản lý cho rằng việc tăng gía
bán là không hợp lý và thay thế bằng việc tăng hoa hồng bán hàng lên
4000đ/Sp cùng với quảng cáo, và kỳ vọng rằng doanh thu (sản lượng) sẽ tăng
gấp đôi. Vậy chi phí quảng cáo chỉ được tăng bao nhiêu nếu muốn lợi nhuận
không đổi so với năm trước.
Biến phí tăng 4.000 sp  BP mới = 56.000 +4.000 = 60.000
SD đảm phí = 80.000 – 60.000 = 20.000
Chi tiền QC Định phí mới = 360.000.000 + QC
Kỳ vọng Sl là 56.000 sp.
LN kỳ vọng: 216.000.000 CP quảng cáo tối đa là bao nhiêu?
SL kỳ vọng = (Định phí + LNTT): số dư đảm phí
 56.000 = (360tr + CPQC +216tr): 20.000
 Cp QC = 544.000.000 đ
KL: Giả sử năm trước Cty bán 28.000 sp, người quản lý cho rằng việc tăng gía
bán là không hợp lý và thay thế bằng việc tăng hoa hồng bán hàng lên 4000đ/Sp
cùng với quảng cáo, và kỳ vọng rằng doanh thu (sản lượng) sẽ tăng gấp đôi. Vậy
chi phí quảng cáo chỉ được tăng tối đa là 544trđ nếu muốn lợi nhuận không đổi
so với năm trước.
5. Giả sử do nhu cầu giảm, cty chỉ bán được 19.000 sản phẩm mỗi năm, có 1
khách hàng muốn mua 1 lúc 4000 sp theo giá đặc biệt. Cần phải bán với gía
nào nếu Cty muốn đạt LN chung của Cty là 156.000.000 đ.
Giá bán hiện tại là 80.000, biến phí 56.000  Số dư đảm phí = 24.000
LN của 19.000 sp
LNTT= Tổng số dư đảm phí – Định phí
= 19.000 x 24.000 – 360.000.000 = 96.000.000
 LN kỳ vọng của 4.000 sp này = 156tr – 96tr = 60tr

 P= biến phí + LN kỳ vọng cho 1 sp
= 56.000 + (60.000.000 : 4000) = 71.000 đ/SP

Bài 5: Doanh nghiệp A có báo cáo KQ kinh doanh trong tháng như sau: đơn vị tính 1000
đ:
Chỉ tiêu Tổng Ghi Chú
Doanh thu 1.000.000
Biến phí 500.000
SD đảm phí 500.000
Định phí 600.000
LNTT - 100.000
Trong đó CPNCTT, CPNVL trực tiếp, biến phí sản xuất chung, biến phí quản lý chiếm tỷ
lệ là 20%,40%, 20%,20% trong biến phí. Số lượng sản phẩm tiêu thụ: 10.000 sản phẩm.
Vốn đầu tư bình quân: 500.000
Yêu cầu:
1. Lập báo cáo KQKD, hãy xác định sản lượng và doanh thu hòa vốn
2. Nếu Chi phí NCTT tăng 50%, chi phí quảng cáo tăng 50.000/tháng thì sản lượng tiêu
thụ dự kiến tăng 50%. Hãy tính ROI (ROI= LNTTvà lãi vay/Vốn đầu tư).
3. Trong kỳ doanh nghiệp nhận 1 TSCĐ 300.000 có tỷ lệ khấu hao 30% /năm. Để đạt tỷ
lệ ROI là 25% thì cần tiêu thụ thêm bao nhiêu sản phẩm
4. Khi tăng giá bán thêm 20%, chi phí quảng cáo tăng thêm 100.000/ tháng thì có thể tạo
ra một tỷ lệ LNTT trên doanh thu 20%. Hãy tính tỷ lệ thu hồi vốn ROI.
17
5. Có 1 doanh nghiệp muốn mua 2.000 sản phẩm, hãy định giá bán lô hàng này nếu muốn
hòa vốn, biết rằng khi thực hiện hợp đồng này biến phí hoạt động giảm 30%.
Bài Làm
1. Lập báo cáo KQKD theo dạng số dư đảm phí
Chỉ tiêu Tổng 1 sản phẩm Tỷ lệ
Doanh thu 1.000.000 100 100%
Biến phí 500.000 50 50%

SD đảm phí 500.000 50 50%
Định phí 600.000
LNTT - 100.000
2. a. Đứng trước tình hình thua lỗ, bạn hãy tư vấn xem DN cần tiêu thụ thêm bao nhiêu
sản phẩm để không bị lỗ
hãy xác định sản lượng và doanh thu hòa vốn
Sản lượng hòa vốn = định phí : số dư đảm phí
= 600.000 : 50 = 12.000 sp
Doanh thu hòa vốn = sản lượng x giá bán = 12.000 x 100= 1.200.000
KL : Để doanh nghiệp không vị lỗ, cần tiêu thụ thêm tối thiểu là 2.000 ( 12.000
-10.000)
b. Giả sử DN muốn LNTT là 400.000 thì cần tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm
Sản lượng kỳ vọng = {(Định phi + LNTT): số dư đảm phí
= (600.000 + 400.000 ): 50 = 20.000 sp
3. Nếu Chi phí NCTT tăng 50%, chi phí quảng cáo tăng 50.000/tháng thì sản lượng tiêu
thụ dự kiến tăng 50%. Hãy tính ROI (ROI= LNTT/Vốn đầu tư).
Khi chi phí NCTT tăng 50%
 Biến phí mới = 20% x50 x 1,5 +80% x 50 =55
 Số dư đảm phí mới = 100 – 55 = 45
 sản lượng mới = 10.000 x 1,5 = 15.000 sp
 định phí mới = 600.000+50.000 =650.000
ROI = (LNTT : Vốn đầu tư)
LNTT = ( Tổng số sp x số dư đảm phí – Định phí)
ROI= ( Tổng số sp x số dư đảm phí – Định phí): Vốn đầu tư
= (15.000 x 45 – 650.000) : 500.000 = 0,05 = 5%
4. Trong kỳ doanh nghiệp nhận 1 TSCĐ 300.000 có tỷ lệ khấu hao
30% /năm. Để đạt tỷ lệ ROI là 25% thì cần tiêu thụ thêm bao nhiêu
sản phẩm
Khấu hao TS mới = 300.000 x 30% = 90.000 KH tháng =
90.000 : 12 = 7.500

 định phí mới = 600.000+7.500 = 607.500
ROI = LNTT : Vốn đầu tư
 LNTT = ROI x Vốn đầu tư = 25% x 500.000 = 125.000
 Sản lượng kỳ vọng = (định phí + LNTT): số dư đảm phí
= (607.500 + 125.000): 50 = 14.650
5. Khi tăng giá bán thêm 20%, chi phí quảng cáo tăng thêm 100.000/ tháng thì có thể tạo
ra một tỷ lệ LNTT trên doanh thu 20%. Hãy tính tỷ lệ thu hồi vốn ROI.
18
Giá bán mới = 100 x1,2 = 120
Định phí mới = 600.000+100.000= 700.000
Biến phí = 50
 Số dư đảm phí = 120 – 50 = 70
Yêu cầu tính ROI = (LNTT: Vốn đầu tư)
Tỷ lệ của LN / DT = 0,2 (20%)
= LNTT : Doanh thu = 20%
 (sản lượng x số dư đảm phí - Định phí ): (Sản lượng x đơn giá) =0,2
 (SL x 70 – 700.000): (SL x 120) =0,2
 SL x 70 – 700.000 = 0,2 x (SLx 120)
 Sản lượng = 15.217 sản phầm
 LNTT = sản lượng x số dư đảm phí - Định phí
= 15.217 x 70 – 700.000 = 365.190
 ROI = LNTT: Vốn
 ROI = 365.190 : 500.000 = 0,73038=73,04%
6. Có 1 doanh nghiệp muốn mua 2.000 sản phẩm, hãy định giá bán lô hàng này nếu muốn
hòa vốn, biết rằng khi thực hiện hợp đồng này biến phí hoạt động giảm 30%.
Biến phí mới = 20%x 50+40%x50+20%x50+20%x50x70% = 47
Giá bán phải đảm bảo = Biến phí + Bù lỗ 1 sp
= 47 +100.000 :2000 = 97
Bài 6. Cty TNHH Electronic, sản xuất và kinh doanh thiết bị điện, với 3 loại. Công
suất hàng năm 150.000 sản phẩm các loại. Dự kiến 2013, sản lượng bán ra của

công ty đạt mức 80% so với công suất. Kế hoạch sản xuất và kinh dboanh của công
ty năm 2 013 như sau:
Chỉ tiêu
Các loại thiết bị sử dụng điện
TB loại lớn – A TB loại vừa- B TB loại nhỏ-C
Giá bán/chiếc –đồng 500.000 400.000 250.000
Biến phí sp - đồng 300.000 220.000 180.000
Kết cấu sản phẩm sản xuất và tiêu thụ: 50% thiết bị loại vừa, 25% thiết bị loại lớn,
25% thiết bị loại nhỏ. Tổng định phí 10.080.000.000 đồng.
Yêu cầu:
1. Hãy lập báo cáo thu nhập theo dạng số dư đảm phí tại mức kế hoạch năm
2013.
2. Tính doanh thu hòa vốn của Cty và cho từng sản phẩm
3. Tính tổng sản lượng hòa vốn của công ty và từng sản phẩm.
4. Nếu Công ty chỉ cần có lợi nhuận trước thuế là 7.875.000.000 đ, công ty sẽ
bán bao nhiêu sản phẩm từng loại.
Bài làm
1. Hãy lập báo cáo thu nhập theo dạng số dư đảm phí tại mức kế hoạch năm
2013. (đvt: 1.000.000 đ)
Chỉ tiêu Tổng Chi tiết cho từng SP
Tổng GT Tỷ lệ A B C
Tổng 1 Sp Tổng 1 Sp Tổng 1 Sp
Doanh thu 46.500 100% 15.000 0,5 24.000 0,4 7.500 0,25
Biến phí 27.600 59,35% 9.000 0,3 13.200 0,22 5.400 0,18
SD đảm phí 18.900 40,65% 6.000 0,2 10.800 0,18 2.100 0,07
Định phí 10.080
19
LNTT 8.820
Tổng số lượng sản phẩm tiêu thụ toàn Cty = 80%x 150.000 sp = 120.000 sp
Sản lượng A = 25% x 120.000 =30.000

Sản lượng B = 50% x 120.000 =60.000
Sản lượng C = 25% x 120.000 =30.000
Từ bảng báo cáo thu nhập trên chúng ta có tỷ trọng theo Doanh thu
Tỷ trọng SP A = 15.000 : 46.500 = 32%
Tỷ trọng của SP B = 24.000 : 46.500 = 52%
Tỷ trọng của SP C = 100% - 32% - 52% = 16%
2. Tính tổng doanh thu hòa vốn của công ty và từng sản phẩm.
Tổng sản lượng hòa vốn Cty :
= Định phi : số dư đảm phí bình quân
= 10.080 tr :[(25%*0,2)+(50%*0,18)+(25%*0,07)] =64.000 sp
 SL HV A = 64.000 x 25% = 16.000  DT = 16.000 x 500.000 = 8.000 tr
 SL HV B = 64.000 x 50% = 32.000  DT = 32.000 x 400.000 = 12.800 tr
 SL HV C = 64.000 – 16.000 – 32.000= 16.000 DT= 16.000 x 250.000= 4.000
tr
 Tổng DT của Cty = 24.800.000.000 đồng
3. Nếu Công ty chỉ cần có lợi nhuận thước thuế là 7.875.000.000 đ, công ty sẽ
bán bao nhiêu sản phẩm từng loại.
Sản lượng kỳ vọng CTY = (Định phí + LNTT) : số dư đảm phí bq
= (10.080.000.000 + 7.875.000.000) : 157.500 = 114.000
SL kỳ vọng A = 114.000 x 25% = 28.500
SL kỳ vọng B = 114.000 x 50% = 57.000
SL kỳ vọng C = 114.000 x 25% = 28.500
Bài 7. Cty Lan Anh sản xuất 1 loại đồ chơi trẻ em giá bán 1 đơn vị sản phẩm là
10.000 đ, năng lực sản xuất tối đa 150.000 sp/năm. Báo cáo kết quả kinh doanh năm
2013 như sau
STT Chỉ tiêu Số tiền
1 Doanh thu 1.000.000.000
2 (-) Giá vốn hàng bán 590.000.000
Chi phí NVLTT- bp 300.000.000
Chi phí nhân công TT-bp 150.000.000

Biến phí sản xuất chung 50.000.000
Định phí sản xuất chung 90.000.000
3 Lãi gộp 410.000.000
4 (-) Chi phí bán hàng 241.000.000
Biến phí bán hang 100.000.000
Định phí bán hang 141.000.000
5 Chi phí quản lý doanh nghiệp 110.500.000
Biến phí quản lý doanh nghiệp 10.000.000
Định phí QL DN 100.500.000
6 LN trước thuế 58.500.000
Yêu cầu :
a. Lập báo cáo thu nhập theo dạng số dư đảm phí, biết rằng số lượng sản phẩm
tiêu thụ bằng với số lượng sản xuất trong năm.
b. Xác định sản lượng và doanh thu hòa vốn.
20
c. Có khách hàng đặt mua thêm 40.000 sp với các điều kiện: Giá bán giảm ít
nhất 5% so với giá bán hiện tại; Chi phí NVL tăng thêm 1000/sp do in thêm
tên cty trên sản phẩm; Chi phí vận chuyển đến kho người mua là 10.000.000
đ. Trường hợp LN mục tiêu đối với đơn hàng này là 66.000.000 đồng thì giá
thấp nhất của đơn hàng là bao nhiêu?Và có chấp nhận đơn giá u cầu của
khách hàng khơng?
Bài làm
1. Báo cáo thu nhập
Chỉ tiêu Tổng 1 sản phậm tỷ lệ (%)
Doanh thu 1.000.000.000 10.000 100
Biến phí 610.000.000 6.100 0,61
Số dư ĐP 390.000.000 3.900 0,39
Định phí 331.500.000
LNTT 58.500.000
Sản lượng TT 100.000 (Doanh thu: giá bán)

2. Tìm Doanh thu hòa vốn, SL hòa vốn
==> DT hòa vốn = Định phí : tỷ lệ số dư đảm phí
= 331.500.000 : 0,39 850.000.000 Đ
==> SL hòa vốn = DT hòa vốn :giá bán
= 850tr:10.000 đ 85.000 Sp
3. định giá bán cho 40.000 sp
- Điều kiện về giá giảm ít nhất 5% 9.500
Giá bán phải đảm bảo 9.000
- Biến phí 6.100
- Chi phí tăng thêm in bao bì 1.000
- CP vận chuyển (10tr:40000sp) 250
- LN Kỳ vọng (66tr:40.000 sp) 1.650
Ba i 6 : Công ty TNHH ABC hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm A với năng
lực sản xuất tiêu thụ hàng năm từ 80.000 sản phẩm đến 120.000 sản phẩm A, giá
bán 5.000đ/sp. Tài liệu về chi phí sản xuất kinh doanh sản phẩm A với công suất
trung bình là 100.000 sản phẩm trong năm X-1 như sau:
Chỉ tiêu Đơn vò Số tiền
1.Biến phí sản xuất
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Biến phí sản xuất chung
(gồm nhân công gián tiếp, năng lượng)
2.Đònh phí sản xuất chung ở xưởng (100.000sp)
(gồm chi phí CCDC, khấu hao TB, chi phí
khác)
3.Biến phí bán hàng
4.Đònh phí bán hàng (tính 100.000sp)
- Quảng cáo
- Khấu hao cửa hàng
đ/sp

đ/sp
đ/sp
đồng
đ/sp
đồng
2.500
1.000
370
40.000.000
80
2.500.000
500.000
2.000.000
21
5.Chi phí quản lý doanh nghiệp (tính 100.000sp)
- Lương phòng quản lý
- Khấu hao văn phòng, xe ô tô
- Chi phí giao tế, tiếp khách
đồng 9.500.000
1.500.000
6.200.000
1.800.000
Yêu cầu:
1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh trong năm X-1 theo hình thức số dư đảm phí.
Chỉ tiêu Tổng 1 Sản phẩm Tỷ lệ (%)
Doanh thu 500.000.000 5.000 100
Biến phí 395.000.000 3.950 79%
SD Đảm phí 105.000.000 1.050 21%
Định phí
52.000.000

LNTT
53.000.000
2. Trong năm X, công ty dự tính tăng mức sản xuất tiêu thụ tối đa và theo mức
độ sản xuất kinh doanh này chi phí quảng cáo tăng 1.500.000đ, sản lượng
tiêu thụ tăng 20%, các điều kiện khác không thay đổi. Lập báo cáo thông tin
thích hợp và cố vấn về phương án kinh doanh trên.
Chỉ tiêu Tổng 1 Sản phẩm Tỷ lệ (%)
Doanh thu 600.000.000 5.000 100
Biến phí 474.000.000 3.950 79%
SD Đảm phí 126.000.000 1.050 21%
Định phí
53.500.000
LNTT
72.500.000
Khi thực hiện PA, số dư đảm phí 1 sp là 1.050, trong kỳ tiêu thụ 120.000 sp  Số
dư đảm phí tăng : 126.000.000 – 105.000.000 = 21.000.000
Định phí tăng thêm : 53.500.000 – 52.000.000 = 1.500.000
 LN tăng thêm = 21.000.000 – 1.500.000 = 19.500.000
3. Trong năm X+1, tình hình sản xuất kinh doanh dự báo gặp nhiều khó khăn do
khủng hoảng kinh tế chung, công ty quyết đònh giảm thiểu mức sản xuất
kinh doanh còn 80.000 sản phẩm. Với mức độ sản xuất kinh doanh này thì:
• Biến phí sản xuất kinh doanh giảm 90đ/sp
• Đònh phí sản xuất giảm 50%
• Chi phí quảng cáo giảm 20%
• Chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 25%
• Các điều kiện khác không thay đổi
Lập báo cáo thông tin thích hợp cố vấn phương án kinh doanh trên.
Tính lại
Biến phí sản xuất mới = (3950 – 90) = 3860
Định phí sản xuất mới = 20.000.000

Chi phí quảng cáo mới = 500.000 x 80% = 400.000
Chi phí QLDN mới = 9.500.000 x 75% = 7.125.000
Sản lượng 80.000 sp
Chỉ tiêu Tổng 1 Sản phẩm Tỷ lệ (%)
22
Doanh thu 400.000.000 5.000 100
Biến phí 308.800.000 3.860 77,2 %
SD Đảm phí 91.200.000 1.140 22,8 %
Định phí
29.525.000
LNTT
61.675.000
Biến phí mới: 3.860 giá như cũ  Số dư đảm phí 1 sp = 5000- 3860 = 1.140
Tổng số dư đảm phí mới 80.000 x 1,140 = 91.200.000
SỐ dư đảm giảm : 91.200.000 – 105.000.000 = 13.800.000
Định phí giảm = 52.000.000 – 29.525.000 = 22.475.000
 LN tăng thêm = 22.475.000 - 13.800.000 = 8.675.000
LN tang 61.675.000 – 53.000.000 = 8.675.000
Bài 7: Công ty ABC sản xuất các loại ổ khóa tự động. Trong năm X, công ty đã
sản xuất 10.000 ổ khóa nhưng chỉ bán được 1.000 ổ khóa với giá 20.000đ/ổ khóa
thông qua các chi nhánh. Số ổ khóa còn lại không thể bán qua các chi nhánh với
giá vốn tồn kho ngày 31/12/X chi tiết như sau:
Chỉ tiêu Đơn vò tính Số tiền
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Biến phí sản xuất chung
Đònh phí sản xuất chung
Giá vốn
đ/ ổ khóa
đ/ ổ khóa

đ/ ổ khóa
đ/ ổ khóa
đ/ ổ khóa
6.000
3.000
1.000
4.000
14.000
Trong số hàng còn lại trên, công ty có thể bán lẻ ở mỗi đòa phương 2.000 ổ với giá
7.000đ/ổ. Để bán được ở đòa phương này công ty phải mất 400.000đ chi phí cố đònh
và chi phí vận chuyển bình quân 100đ/ổ.
Yêu cầu:
1. Xác đònh doanh thu và chi phí thích hợp cho giải pháp bán lẻ số hàng còn lại để
công ty bảo đảm thu hồi vốn.
2. Giả sử ổ khóa trên có thể được tái chế là 9.000đ/ổ giá bán sẽ là 20.000 đ/ ổ. Xác
đònh giải pháp có lợi nhất.
Biến phí 1 sản phẩm = 6.000 + 3000+1000 = 10.000
Tổng đònh phí = 10.000 x 4.000 = 40.000.000 đ
Số dư đảm phí của 1000 Sp ban đầu = 1000 x ( 20.000 – 10.000) = 10.000.000
Như vậy khi bán 1000 SP ban đầu Đònh phí được đảm bảo là 10 tr, còn 30tr chưa
được đảm bảo
Chi phí khi tiêu thụ ở các đòa phương
- Đònh phí mới phát sinh thêm = 400.000 đ: 9000 = 45
- Biến phí mới = 10.000 + 100 = 10.100 đ/SP
- Đònh phí cũ: 30tr/9000 = 3.333 đ/SP
 Giá bán tối thiểu = 13.478
 DT tối thiểu = 9000 x 13.478= 101.304.000 đ
Trường hợp tái chế
23
Biến phí = 10.000 + 9000 = 19.000

Đònh phí cũ = 30.000.000
Số dư đảm phí mới = 9000 x (20000- 19000) = 9.000.000
 Chọn phương án 1.
Bài 8: Ông Nguyễn Văn A, giám đốc công ty BC phải lựa chọn một máy đánh chữ
kiểu mới cho thư ký với tài liệu tiếp cận như sau:
1.Tiền thuê máy kiểu A (máy đang dùng) là 3.200.000đ/năm.
2. Tiền thuê máy kiểu B (máy đang nghiên cứu mua) 3.900.000đ/năm. Nếu thuê
máy này đòi hỏi phải mua thêm hoặc thuê bàn cho thư ký với tiền thuê
750.000đ/năm.
3.Lương thư ký hàng tháng 1.200.000đ/tháng. Nếu thuê máy kiểu B sẽ phát sinh
thêm 280.000đ chi phí đào tạo.
4.Máy kiểu B có năng lực hoạt động lớn hơn nên có thể tiết kiệm được
2.550.000đ/năm tiền công làm thêm giờ của thư ký.
5.Chi phí bảo dưỡng và các chi phí hoạt động khác giữa 2 máy không khác nhau.
Yêu cầu:
Phân tích và lập báo cáo thông tin thích hợp trình bày ý kiến về việc thuê máy
trên với giám đốc.
Chỉ tiêu Máy A Máy B Chênh lệch
1. Tiền thuê 3.200.000 3.900.000 + 700.000 đ
2. Lương thư ký 1.2tr x 12 = 14,4 tr 1.2tr x 12 = 14,4 tr 0
3. Chi phí đào tạo 280.000 + 280.000 đ
4. Thuê bàn 750.000 đ + 750.000 đ
5. Tiết kiệm - 2.550.000 - 2.550.000
Cộng 17.600.000 - 820.000
Bài 9: Cơng ty thương mại A có 3 siêu thị đang hoạt động trên 3 miền bắc trung
nam với tài liệu báo cáo chi tiết nhu sau:
1.Thu nhập và chi phí hoạt động:
Đvt: trieu đờng
Chỉ tiêu
Tồn cơng

ty
Siêu thị
miền nam
Siêu thị
miền
trung
Siêu thị
miền bắc
1.Doanh thu 75.000 10.000 25.000 40.000
2. Biến phí 50.000 5.000 20.000 25.000
Sớ dư đảm phí ? ? ? ?
3. Định phí ? ? ? ?
- Lương nhân viên bán
hang
7.500 1.000 2.500 4.000
- Lương nhân viên giao 5.500 500 1.000 4.000
24
nhận
- Lương bảo vệ 1.400 200 500 700
- Khấu hao thiết bị, siêu
thị
1.060 120 140 800
- Khấu hao phương tiện
vận tải
1.650 250 700 700
- Tiền thuê bến bãi 500 140 160 200
- Chi phí phục vụ (điện … 240 50 70 120
- Bảo hiểm hàng hóa 115 25 40 50
- CP QLHC 3.750 ? ? ?
LN ? ? ? ?

2.Chi phí khác (HC):
 Lương công nhân viên phòng ban quản lý công ty 2.000.000.000đ
 Khấu hao văn phòng, phương tiện vận tải, trang thiết bị công ty
1.500.000.000đ.
 Thuế và lệ phí 150.000.000đ.
 Chi phí phục vụ, quản lý khác ở công ty 100.000.000đ.
Yêu cầu:
1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh ở từng siêu thị theo hình thức số dư đảm phí.
Cho biết, chi phí quản lý hành chính của công ty phân bổ cho các siêu thị theo
doanh thu.
2. Đứng trước tình hình thua lỗ của siêu thị miền trung, ban giám đốc công ty
đang xem xét nên tiếp tục kinh doanh hay giải thể siêu thị này. Cho biết về tài
liệu chi tiết về các phương án giải thể siêu thị miền trung như sau:
 Phương án thứ 1: Tài sản dang sử dụng tại siêu thị vẫn chưa chuyển
nhượng được chờ cơ hội khôi phục; công ty tạm thời điều động nhân sự bộ
phận bán hàng , bộ phận giao nhận hàng, phương tiện vận tải sang siêu thị
khác; Giảm lương bộ phận bảo vệ 50%, hủy bỏ hợp đồng thuê bến bãi và
bảo hiểm hàng hóa; giảm chi phí điện nước là 40%.
 Phương án thứ 2: Chuyển nhượng toàn bộ tài sản và phương tiện vận tải ở
siêu thị miền trung với giá chuyển nhượng 5 tỷ đồng, cho bộ phận bảo vệ
thôi việc; ngưng hợp đồng thuê bến bãi, bảo hiểm hàng hóa , chi phí điện
nước , trợ cấp cho nhân sự bộ phận bán hàng 4 tỷ , bộ phận giao nhận hàng
1 tỷ đồng, để tạo lại phương án kinh doanh mới.
Với kiến thức về kế toán quản trị và tư duy của mình, anh chị hãy lập báo cáo
thông tin thích hợp tư vấn cho giám đốc nên duy trì, giải thể, hay chọn phương
án kinh doanh nào khác?
Bài 10
Tại doanh nghiệp A có tài liệu năm 2013, như sau: ĐVT: 1.000 đồng
Chỉ tiêu Tổng X Y Z
1.Doanh thu 250.000 125.000 75.000 50.000

2. Biến phí 105.000 50.000 25.000 30.000
Số dư đảm phí 145.000 75.000 50.000 20.000
3. Định phí bộ phận 92.000 44.000 29.000 19.000
- Lương 50.000 29.500 12.500 8.000
- Khấu hao TSCĐ 27.000 11.500 8.500 7.000
25

×