Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Tiết 64: Tổng kết chương III Quang học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 18 trang )




TrêngTHCSTAMQUANB CẮ











































































































































































TiÕt 64 : Tæng kÕt ch ¬ng iii: Quang häc
Ng
uån
s¸n
g
f f
3
X


I. Tự Kiểm tra

Bài1(1. SGK): Chiếu
một tia sáng từ
không khí vào n ớc,
chếch 30
0
so với
mặt n ớc.
a. Có hiện t ợng gỡ
xảy ra đối với tia
sáng khi truyền
qua mặt n ớc ? Hiện
t ợng đó gọi là hiện
t ợng gỡ?
b. Góc tới bằng bằng
nhiêu độ? Góc
khúc xạ lớn hơn
hay nhỏ hơn 60
0 ?
Góc tới =
a. Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách giửừa n
ớc và không khí. ú là hiện t ợng khúc xạ ánh
sáng.
N
N
30
0
60
0
GKX<60
0

Phan Van x
b. Góc khúc xạ nhỏ hơn 60
0


Bài 2:Nêu hai đặc điểm ( thông dụng nhất )để
nhận biết thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì ?

Đặc điểm thấu
kính hội tụ:
+ Có phần rìa mỏng
hơn phần ở giữa.
+ Đặt thấu kính hội tụ
lên dòng chữ của trang
sách ta thấy dòng chữ
lớn hơn so với dòng
chữ bình thường.
Đặc điểm thấu kính
phân kì:
+ Có phần rìa dày hơn
phần ở giữa.
+ Đặt thấu phân kì lên
dòng chữ của trang
sách ta thấy dòng chữ
nhỏ hơn so với dòng
chữ bình thường.


I. Tự Kiểm tra
B i 3 (4.SGK): Hãy dựng ảnh của vật AB qua thấu kính hội tụ hỡnh d ới.

FA
B
0
F
A
B
Cách dựng: Dùng 2 trong 3 tia
đặc biệt xuất phát ra từ điểm B:
Chẳng hạn tia song song với trục
chính và tia qua quang tâm.


Bài 4:
Bài 4:


Nêu
Nêu


đặc điểm ảnh của một vật đặt trước một
đặc điểm ảnh của một vật đặt trước một
thấu kính hội tụ và phân kì ?
thấu kính hội tụ và phân kì ?

Thấu kính hội tụ:
Thấu kính hội tụ:
Vật sáng đặt ngoài
khoảng tiêu cự cho ảnh thật
ngược chiều với vật. Khi vật

ở rất xa thấu kính thì ảnh
thật có vị trí cách thấu kính
một khoảng bằng tiêu cự.
Vật đặt trong khoảng tiêu
cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật
và cùng chiều với vật.

Thấu kính phân kì
Thấu kính phân kì:
Vật sáng đặt ở mọi vị trí
trước thấu kính phân kì luôn
cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ
hơn vật và luôn nằm trong
khoảng tiêu cự của thấu
kính.
Vật đặt ở rất xa thấu kính
thì ảnh ảo của vật có vị trí
cách thấu kính một khoảng
bằng tiêu cự.


I. Tự Kiểm tra
B i 5 (8.SGK):
Xét về mặt
quang học,
hai bộ phận
quan trọng
nhất của
mắt là gỡ ?
Hai bộ phận

đó t ơng tự
nhửừng bộ
phận nào
trong máy
ảnh?
Trả lời: Xét về mặt quang học, hai bộ phận quan trọng
nhất của mắt là thể thuỷ tinh và màng l ới. Thể thuỷ
tinh t ơng tự nh vật kính, màng l ới t ơng tự nh phim
trong máy ảnh.
Thể thuỷ tinh Vật kính
Phim
Màng l ới



I. Tự Kiểm tra
B i 6 (12.SGK): Hãy nêu ví dụ về nguồn phát ánh sáng trắng và ví dụ cách tạo ra ánh
sáng đỏ.
Trả lời : Ví dụ về nguồn phát ánh sáng trắng: Mặt Trời, ngọn đèn điện, đèn ống
Ví dụ cách tạo ra ánh sáng đỏ: ẹeứn LED đỏ (1), chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu
đỏ (2), dùng bút laze phát ra ánh sáng màu đỏ (3), chiếu ánh sáng trắng lên mặt ghi của
đĩa CD (4)
1 2
3
4


I. Tự Kiểm tra
B i 7 (16.SGK): Trong việc sản xuất muối, ng ời ta lấy n ớc biển vào các
ruộng muối rồi phơi nắng. Ng ời ta đã sử dụng tác dụng gỡ của ánh

sáng ? Tác dụng này gây ra hiện t ợng gỡ ở n ớc biển?
Làm muối
Trả lời: Trong việc sản xuất muối, ng ời ta đã sử dụng tác dụng nhiệt của
ánh sáng mặt trời. N ớc trong n ớc biển sẽ bị nóng lên và bốc hơi.
Bám nắng làm muối Làm muối sạch


Ii. Vận dụng
B i 8 (22.SGK): Một vật
AB có dạng hỡnh mũi
tên đ ợc đặt vuông góc
với trục chính của một
thấu kính phân kỳ,
điểm A nằm trên trục
chính, cách thấu kính
20 cm. Thấu kính có
tiêu cự 20 cm.
a. Hãy vẽ ảnh của vật
AB cho bởi thấu kính.
b. ẹó là ảnh thật hay
ảnh ảo ?
c. ảnh cách thấu kính
bao nhiêu cm ?
a. Vẽ ảnh
B
B
A
A=f
0
i

b. AB là ảnh ảo
c. Vỡ điểm A trùng với điểm F, nên BO và
AI là 2 đ ờng chéo của chửừ nhaọt nhật
BAOI, điểm B là giao điểm của 2 đ ờng
chéo, AB là đ ờng trung bỡnh của tam giác
ABO.
Ta có OA =
ảnh nằm cách thấu kính 10 cm
cmOA 10
2
1
=


Ii. Vận dụng
B i 9 (23.SGK): Vật
kính của một máy ảnh
là một TKHT có tiêu
cự 8 cm. Máy ảnh đ ợc
h ớng để chụp ảnh một
vật cao 40 cm đặt
cách máy 1,2 m.
a. Hãy dựng ảnh của vật
trên phim (không cần
đúng tỷ lệ).
b. Dựa vào hỡnh vẽ để
tính độ cao của ảnh
trên phim.
a. Dựng ảnh
B

B
A
A
0
i
Cách dựng: t ơng tự bài 3 ở trên
F


Ii. Vận dụng
OABAOA
AO
BA
AB
''''''
12040
==
b
1
. Tính độ cao của ảnh
B
B
A
A
0
i
F
OF=8cm; AB=40cm;
OA= 120cm; AB= ?
' 'aOAB OA B

' ' ' 'aOIF A B F
v có OI = AB
(1)
''
'
'''' OFOA
OF
BA
OI
BA
AB

==
Nên
8'
8
''
40

=
OABA
(2)
Kết hợp (1) & (2) ta đ ợc:
8'
8
'
120

=
OAOA

AB
cmOA
7
60
'=
Tính toán ta đ ợc:
Thay vào
tính đ ợc:

2,86cm
(1)
Vậyđộcaocủaảnhtrênphim
xấpxỉ2,86cm


Ii. Vận dụng
AB AF AB OA OF
OI OF OI OF

= =
b
2
. Tính độ cao của ảnh
B
B
A
A
0
i
F

OF=8cm; AB=40cm;
OA= 120cm; AB= ?
aABF OIF
M OI = AB
OF
' '
AB OA
A B OF

=
Nên
.OF
' '
OF
AB
A B
OA
=

(2)
Thay các giá trị đã biết vào (2)
và tính toán ta đ ợc:
40.8
' ' 2,86( )
120 8
A B cm=

(1)
Vậyđộcaocủaảnhtrênphim
xấpxỉ2,86cm

F


Ii. Vận dụng
Bài10(25.SGK):
a. Nhỡn một ngọn đèn dây
tócquamộtkínhlọcmàu
đỏ,tathấyánhsángmàu
gỡ?
b. Nhỡn ngọn đèn đó qua
kínhlọcmàulam,tathấy
ánhsángmàugỡ?
c. Chập hai tấm kính nói
trên với nhau và nhỡn
ngọn đèn, ta thấy ánh
sáng màu đỏ sẫm. ú có
phải là trộn ánh sáng đỏ
vớiánhsánglamkhông?
Tạisao?
Trảlời:
a. Nhỡn một ngọn đèn dây tóc qua một
kínhlọcmàuđỏ,tathấyánhsángmàu
đỏ.
b. Nhỡn ngọnđènđó qua kính lọc màu
lam,tathấyánhsángmàulam.
c. Chậphaitấmkínhnóitrênvớinhauvà
nhỡn ngọn đèn qua hai tấm kính, ta
thấy ánh sáng màu đỏ sẫm. ú không
phảilàtrộnánhsángđỏvớilam,màta
thu đợc phần còn lại của ánh sáng

trắng sau khi đã cản lại tất cả nhửừng
ánhsángmàmỗikínhlọcđỏhoặclam
cóthểcảnđợc.


ẹoỷ
Lam
ẹoỷ sẫm
Ii. Vận dụng
Minh hoạ bài B i 10 (25.SGK) d
ới dạng màn hứng thay vỡ nhỡn
qua các tấm lọc.
a. Nhỡn một ngọn đèn dây tóc
qua một kính lọc màu đỏ, ta
thấy ánh sáng màu đỏ.
b. Nhỡn một ngọn đèn dây tóc
qua một kính lọc màu lam, ta
thấy ánh sáng màu lam.
c. Nhỡn một ngọn đèn dây tóc
qua hai kính lọc màu chập lại
(đỏ+lam), ta thấy ánh sáng
màu đỏ sẫm.


Ii. Vận dụng
B i11(26.SGK): Có
một nhà trồng
cây cảnh d ới một
dàn hoa rậm rạp.
Các cây cảnh bị

còi cọc đi, rồi
chết. Hiện t ợng
này cho thấy tầm
quan trọng của
tác dụng gỡ của
ánh sáng mặt
trời? Tại sao?
Minh hoạ: Vỡ
thế cây cối th
ờng ngả hoặc v
ơn ra chỗ có ánh
nắng mặt trời .
Trả lời : Hiện t ợng này cho thấy tầm quan trọng
của tác dụng sinh học của ánh sáng mặt trời.
Các cây cảnh bị còi cọc đi, rồi chết vỡ không có
ánh sáng mặt trời chiếu vào cây cảnh, không có
tác dụng sinh học của ánh sáng để duy trỡ sự
sống của cây cảnh.


* Về nhà học bài.
* Làm các bài tập: trang 151-152 (SGK).
* Đọc trước bài 59 - SGK: Tìm hiểu thế
nào là năng lượng và sự chuyển hóa
giữa các dạng năng lượng?



Bài học kết thúc tại đây
Bài học kết thúc tại đây

Cám ơn các thầy ,cô giáo
Cám ơn các thầy ,cô giáo


và các em!
và các em!

×