Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Giáo án vật lý lớp 7 3 cột học kỳ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.05 KB, 50 trang )

Ngày soạn: 25/ 08/ 2011.
Ngày giảng: 26/ 08/ 2011.
Tiết 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I.Mục tiêu.
1.Kiến thức.
- Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt
và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng.
- Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.
2.Kĩ năng.
- Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.
- Vận dụng được các kiến thức đã học vào giải thích một số hiện tượng đơn giản
trong thực tế.
3.Thái độ.
- Có ý thức liên hệ với thực tế.
II.Đồ dùng dạy học.
1.GV: Một ống nhựa cong, một ống nhựa thẳng, một nguồn sáng dùng pin, 3 màn
chắn có lỗ đục như nhau, 3 đinh ghim mạ mũ nhựa to.
2.HS: Chuẩn bị bài ở nhà.
III.Phương pháp.
- Hoạt động cá nhân, nhóm.
IV.Tiến trình.
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Khởi động. (2 phút)
- Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ? khi nào ta nhìn thấy vật? giải thích hiện
tượng khi nhìn thấy vết sáng trong khói hương?
- GV cho HS đọc phần mở bài SGK hỏi em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải?
HS nêu dự kiến
- GV Để biết ý kiến nào đúng ta sẽ nghiên cứu bài hôm nay.
Hoạt động 1: Đường truyền của ánh sáng.
- Mục tiêu: Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường
trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng.


- Thời gian: 20 phút.
- Phương pháp: Hoạt động nhóm.
GV HS ND
? Các em hãy dự đoán xem
ánh sáng truyền đi theo đường
cong, thẳng hay là đường gấp
khúc?
- HS dự đoán.
I. Đường truyền của ánh
sáng.
1. Thí nghiệm.
? Nêu phương án để kiểm tra
dự đoán này?
- GV:Yêu cầu HS quan sát thí
nghiệm h2.1 nêu mục đích,
dụng cụ và cách làm thí
nghiệm?
? Các nhóm nhận dụng cụ quan
sát và cho biết dùng ống cong
hay ống thẳng sẽ nhìn thấy dây
tóc bóng đèn pin phát sáng?
? Không có ống thẳng thì ánh
sáng có truyền theo đường
thẳng không?
? Điều đó được kiểm tra như
thế nào? GV yêu cầu HS thực
hiện phương án kiểm tra như
SGK .
? Quan sát h2.2 cho biết dụng
cụ và cách tiến hành thí

nghiệm?
? Qua thí nghiệm trên ta rút ra
kết luận gì ?
- GV ngoài môi trường không
khí môi trường nước, tấm kính,
thuỷ tinh thì ánh sáng cũng
truyền theo đường thẳng.
? Có nhận xét gì về tính chất
của các môi trường này?
? Ta có thể rút ra định luật
- HS tiến hành thí
nghiệm quan sát
và trả lời C1.
- HS: Nêu dụng cụ
và cách tiến hành
thí nghiệm.
- Ánh sáng truyền
đi theo đường
thẳng.
- HS: Các môi
trường này trong
suốt, .mọi vị trí
trong các môi
trường đó có tính
chất như nhau nên
gọi là đồng tính.
Kết luận: Đường
truyền của ánh
sáng trong không
khí là đường thẳng

- HS trả lời.
- HS tiến hành thí nghiệm
quan sát và trả lời C1.
C1: Ống thẳng nhìn thấy
dây tóc bóng đèn đang phát
sáng.chứng tỏ ánh sáng từ
dây tóc bóng đèn qua ống
thẳng tới mắt.
Ống cong không nhìn thấy
dây tóc bóng đèn sáng
chứng tỏ ánh sáng từ dây
tóc không truyền theo
đường cong.
C2: 3 lỗ A, B , C thẳng
hàng dẫn dến ánh sáng
truyền đi theo đường thẳng.
Kết luận: Đường truyền của
truyền thẳng ánh sáng như thế
nào?
GV vậy đường truyền của tia
sáng được biểu diễn như thế
nào?
ánh sáng trong không khí là
đường thẳng
*Định luật truyền thẳng ánh
sáng:
Trong môi trường trong
suốt và đồng tính, ánh sáng
truyền đi theo đường thẳng.
Hoạt động 2: Tia sáng và chùm sáng.

- Mục tiêu: Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng
có mũi tên.
Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.
- Thời gian: 12 phút.
- Phương pháp:Hoạt động cá nhân.
GV HS ND
? Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK cho biết người ta qui ước
tia sáng như thế nào?

? Qui ước vẽ chùm sáng như thế
nào?
GV(Chốt) chùm sáng trong thực
tế có rất nhiều tia.
? Quan sát h2.5 cho biết có mấy
loại chùm sáng?
?Thế nào gọi là chùm sáng song
song? hội tụ, phân kỳ?
- HS đọc SGK
và trả lời.
- Có 3 loại chùm
sáng:
+ Chùm song
song
+ Chùm hội tụ
+ Chùm phân
kỳ.
- HS trả lời.
II. Tia sáng và chùm sáng.
- Đường thẳng có mũi tên

chỉ hướng gọi là tia sáng.
+ SM là một tia sáng.
- Vẽ chùm sáng thì chỉ cần
vẽ 2 tia sáng ngoài cùng.
- Có 3 loại chùm sáng:
+ Chùm song song
+ Chùm hội tụ
+ Chùm phân kỳ.
+ Chùm sáng song song
gồm các tia sáng không giao
nhau trên đường truyền của
chúng.
+ Chùm sáng hội tụ gồm
các tia sáng gặp nhau trên
đường truyền của chúng.
S M
GV yêu cầu HS vẽ các chùm tia
song song, hội tụ, phân kì vào
vở.
- YCHS trả lời C3.
- HS vẽ hình vào
vở.
- HS trả lời.
+ Chùm sáng phân kì gồm
các tia sáng loe rộng ra trên
đường truyền của chúng.
C3: a/ Không giao nhau
b/ giao nhau
c/ loe rộng
Hoạt động 3: Vận dụng.

- Mục tiêu: Vận dụng được các kiến thức đã học vào giải thích một số hiện tượng
đơn giản trong thực tế.
- Thời gian: 10 phút
- Phương pháp: Hoạt động cá nhân.
GV HS ND
- GV yêu cầu HS làm C4,
C5, SGK hoạt động cá
nhân.
- GV yêu cầu HS đọc câu
C5 và nêu cách điều chỉnh
3 kim thẳng hàng.( theo
qui luật xếp hàng)
- Lần lượt trả lời.
III. Vận dụng.
- C4: Qua hai thí nghiệm trên thì
chứng tỏ ánh sáng từ đèn phát ra
truyền tới mắt đi theo đường
thẳng.
C5: Cách quan sát :
+ Đặt mắt sao cho mắt chỉ nhìn
thấy kim gần mắt nhất mà không
nhìn thấy 2 kim còn lại.
Giải thích: kim 1 là vật chắn sáng
của kim 2, kim 2 là vật chắn sáng
của kim 3, do ánh sáng truyền đi
theo đường thẳng nên ánh sáng từ
kim 2, 3 bị chắn không tới mắt.
V. Hướng dẫn về nhà. (1 phút)
- Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng?
- Học thuộc nội dung ghi nhớ.

- Đọc phần Có thể em chưa biết.
- Chuẩn bị bài: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng.

Ngày soạn: 08/ 09/ 2011.
Ngày giảng: 09/ 09/ 2011.
Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG.
I.Mục tiêu.
1.Kiến thức.
- Hiểu các khái niệm bóng tối, bóng nửa tối.
- Biết thế nào là hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.
2.Kĩ năng.
- Giải thích được hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.
- Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng vào giải thích một số hiện tượng
đơn giản.
3.Thái độ.
- Biết quan sát thực tế, yêu thiên nhiên.
II.Đồ dùng dạy học.
1.GV: 1 đèn pin, một cây nến, một vật cản bằng bìa dày, một màn chắn, tranh ảnh
về hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.
2.HS: Chuẩn bị bài ở nhà.
III.Phương pháp.
- Hoạt động cá nhân, nhóm.
IV.Tiến trình.
1. Kiểm tra bài cũ. (3 phút)
- Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? Đường truyền của tia sáng được biểu
diễn như thế nào? Vẽ hình minh hoạ?
2. Khởi động.(1 phút)
- GV: ĐVĐ thời xưa chưa có đồng hồ người ta thường nhìn vị trí bóng nắng để biết
giờ vậy căn cứ vào đâu để biết được giờ trong ngày “ gọi là đồng hồ mặt trời’’?

Hoạt động 1: Bóng tối – Bóng nửa tối.
- Mục tiêu: Hiểu các khái niệm bóng tối, bóng nửa tối.
- Thời gian: 18 phút.
- Phương pháp: Hoạt động nhóm.
GV HS ND
? Quan sát h3.1 đọc thông tin
SGK cho biết mục đích làm
thí nghiệm, dụng cụ, cách
tiến hành thí nghiệm này như
thế nào?
- GV yêu cầu HS nhận dụng
cụ thí nghiệm tiến hành thí
nghiệm và trả lời C1.
? Qua thí nghiệm trên ta rút
ra nhận xét gì? Vậy thế nào
gọi là bóng nửa tối?
- GV yêu cầu HS làm thí
nghiệm h3.2. Trong thí
nghiệm h3.2 cần phải thay
- HS trả lời.
- Làm thí
nghiệm theo
nhóm.
- HS nhận xét.
- HS tiến hành
thí nghiệm và trả
lời C2.
I. Bóng tối, bóng nửa tối.
1. Thí nghiệm.
C1: Giải thích do ánh sáng

truyền thẳng nên vật cản đã chắn
ánh sáng và tạo ra vùng tối.vung
không bị vật cản che khuất là
vùng sáng.
Nhận xét 1: Trên màn chắn đặt
phía sau vật cản có một vùng
không nhận được ánh sáng từ
nguồn sáng tới gọi là bóng tối.
đổi dụng cụ gì? ( thay ngon
đèn nhỏ bằng nguồn sáng
rộng hơn, cây nến to)
? Hãy chỉ ra trên màn chắn
vùng nào là bóng tối vùng
nào được chiếu sáng đầy đủ,
nhận xét độ sáng của vùng
còn lại so với 2 vùng trên và
giải thích tại sao lại có sự
khác nhau đó?
? Bóng nửa tối khác bóng tối
như thế nào? ( bóng nửa tối
mờ hơn bóng tối)
? Qua thí nghiệm trên ta rút
ra nhận xét gì?
? Vì sao lại sảy ra hiện tượng
nhật thực và nguyệt thực các
hiện tượng này sảy ra khi
nào?
- HS trả lời.
- HS nhận xét.
C2:

+ Vùng bóng tối ở giữa màn
chắn ( phần bị vật cản che khuất)
+ Vùng sáng ở ngoài cùng.
( không bị vật cản che khuất)
+ Vùng xen giữa bóng tối và
vùng sáng là vùng bóng nửa tối.(
bị vật cản che khuất một phần
của nguồn sáng)
Nhận xét 2: Trên màn chắn đặt
phía sau vật cẩn có một vùng chỉ
nhận được ánh sáng từ một phần
của nguồn sáng tới gọi là bóng
nửa tối.
Hoạt động 2: Nhật thực – Nguyệt thực.
- Mục tiêu: Biết thế nào là hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.
Giải thích được hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.
- Thời gian: 17 phút.
- Phương pháp: Hoạt động cá nhân.
GV HS ND
?Em hãy trình bày quỹ
đạo chuyển động của mặt
trăng, mặt trời và trái đất?
- GV khi Mặt Trời, Mặt
Trăng , Trái Đất cùng
nằm trên cùng một đường
thẳng mặt trăng nằm ở
giữa mặt trời và trái đất
thì sảy ra hiện tượng nhật
thực.
- GV yêu cầu HS đọc

thông tin SGK cho biết
như thế nào gọi là nhật
- HS: mặt trăng
quay xung quanh
trái đất, mặt trời
chiếu sáng mặt
trăng và trái đất.
- HS đọc thông tin
trong SGK và trả
lời.
II. Nhật thực và nguyệt thực.
1.Nhật thực.
- Nhật thực sảy ra vào ban ngày
khi: Mặt trời, Mặt Trăng, Trái Đất
nằm trên cùng một đường thẳng,
Mặt Trăng nằm giữa Trái đất và
MT
mt

thực toàn phần, nhật thực
một phần? chỉ ra trên hình
vẽ ở vị trí nào thì có nhật
thực toàn phần, vị trí nào
thì có nhật thực một
phần?
? Giải thích tại sao đứng
ở nơi có nhật thực toàn
phần ta lại không nhìn
thấy mặt trời và thấy trời
tối lại?

? Xảy ra hiện tượng
nguyệt thực khi nào?
- Quan sát vào hình vẽ
SGK hãy cho biết Mặt
trăng ở vị trí nào thì
người đứng trên điểm A
trên Trái Đất thấy có
Trăng sáng thấy có
nguyệt thực?
? Nguyệt thực có thể sảy
ra cả đêm không?
? Nguyên nhân gây ra
hiện tượng nhật thực và
nguỵêt thực là gì? ( ánh
sáng truyền theo đường
thẳng)
- HS trả lời C3.
- HS trả lời.
- HS trả lời C4.
- HS: chỉ sảy ra
trong một thời gian
ngắn.
- HS trả lời dựa
vào định luật
truyền thẳng của
ánh sáng và
chuyển động của
mặt trăng, mặt trời
và trái đất.
Mặt trrời.

- Nhật thực toàn phần: đứng trong
vùng bóng tối không nhìn thấy
mặt trời.
- Nhật thực 1 phần: đứng trong
vùng bóng nửa tối nhìn thấy một
phần mặt trời.
- HS trả lời C3.
C3: Nơi có nhật thực toàn phần
nằm trong vùng bóng tối của Mặt
Trăng, bị Mặt Trăng che khuất
không cho ánh sáng Mặt Trời
chiếu đến vì thế đứng ở đó ta
không nhìn thấy Mặt Trời và thấy
trời tối lại.
2. Nguyệt thực.
- Nguyệt thực sảy ra vào ban đêm
khi: Mặt Trời, Trái Đất, mặt Trăng
cùng nằm trên cùng một đường
thẳng, Trái Đất nằm ở giữa Mặt
Trời và Mặt Trăng.
C4: vị trí 1 có nguyệt thực, vị ví 2,
3 trăng sáng.
MT

mt
Hoạt động 3: Vận dụng.
- Mục tiêu: Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng vào giải thích một số
hiện tượng đơn giản.
- Thời gian: 10 phút.
- Phương pháp: Hoạt động cá nhân.

GV HS ND
- GV yêu cầu HS làm C5, C6
động cá nhân. (C5 vẽ hình vào
vở, vẽ theo hình học phẳng).
- HS hoạt động
cá nhân lần lượt
trả lời.
III. Vận dụng.
C5: Vùng tối và vùng nửa tối
thu hẹp lại khi miếng bìa lại
gần màn chắn hơn.
C6: Bóng đèn dây tóc có
nguồn sáng nhỏ, vật cản lớn so
với nguồn sáng nên không có
ánh sáng tới bàn. bóng đèn ống
nguồn sáng rộng hơn so với vật
cản nên bàn nằm trong vùng
nửa tối sau quyển vở do đó vẫn
nhận được một phần ánh sáng
truyền tới sách nên vẫn đọc
được.
V. Hướng dẫn về nhà.(1 phút)
- Nhắc lại khái niệm bóng tối, bóng nửa tối, nhạt thực , nguyệt thực?
- Đọc phần Có thể em chưa biết.
- Học thuộc nội dung ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài: Định luật phản xạ ánh sáng.
……………………………………………
Ngày soạn: 15/ 09/ 2011.
Ngày giảng: 16/ 09/ 2011.
Tiết 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG

I.Mục tiêu.
1.Kiến thức.
- Biết thế nào là gương phẳng.
- Biết hiện tượng ánh sáng bị đổi hướng, một phần trở lại môi trường cũ khi gặp bề
mặt nhẵn của một vật gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng.
- Phát biểu được nội dung định luật phản xạ ánh sáng.
- Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự
phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
2.Kĩ năng.
- Tìm được ví dụ về gương phẳng.
- Vẽ được trên hình vẽ một tia sáng bất kì chiếu đến gương phẳng và vẽ đúng được
tia phản xạ hoặc ngược lại vẽ được đúng tia tới gương phẳng khi biết trước tia phản
xạ trên gương phẳng.
3.Thái độ.
- Biết quan sát thực tế, yêu thiên nhiên.
II.Đồ dùng dạy học.
1.GV: 1 đèn pin, một cây nến, một vật cản bằng bìa dày, một màn chắn, tranh ảnh
về hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.
2.HS: Chuẩn bị bài ở nhà.
III.Phương pháp.
- Hoạt động cá nhân, nhóm.
IV.Tiến trình.
1. Kiểm tra bài cũ. (3 phút)
- Hiện tượng nhật thực, nguyệt thực sảy ra khi nào? Vì sao nguyệt thực thường sảy
ra vào đêm rằm âm lịch?
2. Khởi động.(1 phút)
- GV: dùng đèn pin chiếu một tia sáng lên một gương phẳng sao cho thu được một
vết sáng trên tường.
? Phải đặt đèn pin ở điểm nào để vết sáng đúng một điểm A cho trước trên tường ?
Hoạt động 1: Gương phẳng.

- Mục tiêu: Biết thế nào là gương phẳng và tìm được ví dụ về gương phẳng.
- Thời gian: 7 phút.
- Phương pháp: Hoạt động nhóm.
GV HS ND
- Cho h/s soi gương trong
1ph cá nhân? nhận thấy hiện
tượng gì trong gương.
- G/v đưa ra kl ảnh của vật
tạo bởi gương
- Y/c h/s trả lời C1.
- Liên hệ thực tế ngày xưa
chưa có gương muốn xem
mặt mình thì làm thế nào?
- HS trả lời
- HS trả lời C1
I. Gương phẳng.
- Hình ảnh của vật quan sát được
trong gương gọi là ảnh của vật
tạo bởi gương.
C1: Vật có bề mặt nhẵn bóng,
phẳng đều có thể là gương
phẳng: như tấm kim loại nhẵn,
tấm gỗ phẳng, mặt nước phẳng
Hoạt động 2: Định luật phản xạ ánh sáng.
- Mục tiêu: Biết hiện tượng ánh sáng bị đổi hướng, một phần trở lại môi trường cũ
khi gặp bề mặt nhẵn của một vật gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng.
Phát biểu được nội dung định luật phản xạ ánh sáng.
Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối
với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
- Thời gian: 23 phút.

- Phương pháp: Hoạt động cá nhân.
GV HS ND
- Y/c học sinh làm thí
nghiệm như sgk, và trả lời
câu ?
- Chỉ ra tia tới và tia phản
xạ
- Hiện tượng phản xạ ás
là hiện tượng gì?
- Cho h/s đọc C2. Tia
phản xạ nằm trong mặt
phẳng nào?
- Cho h/s đọc thông tin về
phương của tia phản xạ
và phương của tia tới.
- Dự đoán xem góc phản
xạ có quan hệ ntn với góc
tới.
- Gv hướng dẫn h/s làm
thí nghiệm kiểm tra, hd
đo , chỉnh sửa nếu h/s còn
sai sót.
- Y/c thay đổi tia tới, góc
tới đo góc phản xạ
- G/v Kết quả thí nghiệm
là nội dung của định luật
phản xạ ánh sáng
- YCHS phát biểu nội
dung định luật.
- Giới thiệu qui ước vẽ

gương và các tia sáng trên
giấy. mặt phản xạ, mặt k
0

phản xạ, điểm tới.
- Các nhóm làm
TN 4.2 như sgk
- Đại diện các
nhóm trả lời
- H/s đọc C2 và trả
lời.
- hs đọc và dự
đoán mqh giữa
góc phản xạ và
góc tới.
- HS dự đoán
- Làm TN kiểm tra
đo góc tới và góc
phản xạ
- H/s vẽ hình theo
hd của gv
- HS phát biểu.
- HS chú ý lắng
nghe, ghi nhớ
II. Định luật phản xạ ánh sáng.
* Thí nghiệm: Hình 4.2

- Tia IR: tia phản xạ
- Tia SI : là tia tới
1. Tia phản xạ nằm trong mặt

phẳng nào?
C2.
Tia phản xạ IR nằm trong mặt
phẳng tờ giấy chứa tia tới.
KL: Tia phản xạ nằm trong cùng
mặt phẳng với tia tới và đường
pháp tuyến.
2. Phương của tia phản xạ có qh
thế nào với phương của tia tới?
KL: Góc phản xạ luôn bằng góc
tới.
3. Định luật phản xạ ánh sáng.
(sgk/13)
4/ Biểu diễn gương phẳng và các
tia sáng trên hình vẽ:
- Y/c 1 hs lên bảng làm
C3.
- HĐ cá nhân làm
C3
S N R

SI: tia tới
IR: tia phản xạ
I: là điểm tới
IN: là đường pháp tuyến
C3.
Hoạt động 3: Vận dụng.
- Mục tiêu: Vẽ được trên hình vẽ một tia sáng bất kì chiếu đến gương phẳng và vẽ
đúng được tia phản xạ hoặc ngược lại vẽ được đúng tia tới gương phẳng khi biết
trước tia phản xạ trên gương phẳng.

- Thời gian: 10 phút.
- Phương pháp: Hoạt động cá nhân.
GV HS ND
- GV yêu cầu HS làm C4,
2HS lên bảng vẽ còn các HS
khác vẽ bằng bút chì vào vở
nếu sai để chữa lại .
- 2HS làm C4.
III. Vận dụng.
C4:
a/
b)
V. Hướng dẫn về nhà.(1 phút)
- GV nhắc lại những nội dung kiến thức đã học
- Học thuộc ghi nhớ.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Bài tập: Từ 4.1 đến 4.4 sbt/ 6
- Đọc trước bài: Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.
I
S
N
R
I
R
N
S
I
Ngày soạn: 22/ 09/ 2011.
Ngày giảng: 23/ 09/ 2011.
Tiết 5: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG.

I.Mục tiêu.
1.Kiến thức.
- Biết được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, đó là
ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và đến ảnh là bằng
nhau.
2.Kĩ năng.
- Vẽ được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, làm được thí nghiệm để chỉ ra tính
chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
3.Thái độ.
- Biết quan sát thực tế, yêu thiên nhiên.
II.Đồ dùng dạy học.
1.GV: một gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, một tấm kính màu trong suốt, 2
chiếc pin tiểu, 1 tờ giấy trắng dán trên tầm gỗ phẳng.
2.HS: Chuẩn bị bài ở nhà.
III.Phương pháp.
- Hoạt động cá nhân, nhóm.
IV.Tiến trình.
1. Kiểm tra bài cũ. (5 phút)
- Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. Xác định tia tới SI trong hình sau?
R
2. Khởi động.(1 phút)
- GV đặt vấn đề vào bài mới như SGK
Hoạt động 1: Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
- Mục tiêu: Biết được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương
phẳng, đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và đến
ảnh là bằng nhau.
- Thời gian: 20 phút.
- Phương pháp: Hoạt động nhóm.
GV HS ND
+ Cho h/s bố trí Tn như hình

5.2 và quan sát ảnh ở trong
- hshđn làm TN
H5.2
I.Tính chất của ảnh tạo bởi
gương phẳng.
TN:
I
gương.
+Yêu cầu HS dự đoán ảnh có
hứng được trên màn chắn
không?
+Yêu cầu HS đọc phương án
làm TN như trong sgk
+Yêu cầu HS làm thí nghiệm
kiểm tra và trả lời kết luận
+Yêu cầu HS dự đoán
+Yêu cầu HS nêu dụng TN,
và phương án TN
+Yêu cầu các nhóm làm TN,
trả lời kết luận
+Yêu cầu HS dự đoán
+Yêu cầu HS đọc phương án
TN
+GV hướng dẫn cách vẽ
đường thẳng MN, giới thiệu
về khoảng từ một điểm đến
một đường thẳng
+Yêu cầu HS làm TN và trả
lời phần kết luận
- GV chốt lại tính chất của

ảnh tạo bởi gương phẳng, và
cách vẽ ảnh của một điểm
tạo bởi gương phẳng.
- h/s nêu dự đoán
cn.
- Đọc phương án
làm TN
- Làm TN
- Đại diện các
nhóm báo cáo
- HS dự đoán
- Nêu dụng cụ
TN, phương án
TN
- làm TN theo
nhóm cử địa
diện b/c
- Dự đoán
- Đọc phương án
TN trong sgk
- HS ghi nhớ
- HS làm TN
- Đại diện nhóm
trả lời kết luận
- HS chú ý lắng
nghe, ghi nhớ
1. ảnh của 1 vật tạo bởi gương
phẳng có hứng được trên màn
chắn không?
C1.

K/luận 1 : Không
2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn
của vật không?
C2.
K/luận 2: bằng
3. So sánh k/c từ 1 điểm của vật
đến gươngvà khoảng cách từ ánh
của điểm đó đến gương.
C3. Điểm sángvà ảnh của nó tạo
bởi gương phẳngcách gương 1
k/c bằng nhau.
Hoạt động 2: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng.
- Mục tiêu: Giải thích được sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng.
- Thời gian: 10 phút.
- Phương pháp: Hoạt động cá nhân.
GV HS ND
+ Cho h/s đọc C4
+ Yêu cầu 1HS lên bảng
vẽ ảnh của điểm S
+ Yêu cầu 1HS lên bảng
vẽ 2 tia phản xạ của 2 tia
tới SI và SK
+ Yêu cầu 1HS xác định
vị trí đặt mắt để nhìn thấy
ảnh S
,
+ Yêu cầu HS kéo dài 2
tia phản xạ và giải thích
sự tạo thành ảnh bởi
gương phảng

+ GV giới thiệu về ảnh
của một vật
- Đọc C4
- 1HS lên bảng vẽ
- 1HS lên bảng vẽ
- Kéo dài 2 tia
phản xạ và giải
thích sự tạo thành
ảnh bởi gương
phẳng
- Ghi nhớ
II. Giải thích sự tạo thành ảnh
bởi gương phẳng.
C4

d. Mắt ta nhìn thấy S
/
ví các tia
phản xạ lọt vào mắt ta coi như đi
thẳng từ S
/
đến mắt.k
0
hứng được
S
/
trên màn vì chỉ có đường kéo
dài của các tia phản xạ gặp nhau ở
S
/

chứ k
0
có as thhật đến S
/
.
KL4: ( có đường kéo dài)
Hoạt động 3: Vận dụng.
- Mục tiêu: Vẽ được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
- Thời gian: 8 phút.
- Phương pháp: Hoạt động cá nhân.
GV HS ND
+ Yêu cầu 1HS lên bảng vẽ
ảnh của vật AB
- Yêu cầu HS trả lời C6

- 1HS vẽ ảnh của
vật AB
III.Vận dụng.
C5. B
A
A
B
C6: Coi mặt nước như gương
phẳng,bóng của tháp chính là
ảnh tạo bởi gương phẳng.
V. Hướng dẫn về nhà.(1 phút)
- GV nhắc lại những nội dung kiến thức đã học
- Học thuộc ghi nhớ.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Đọc trước bài: Thực hành quan sát và vẽ ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.


Ngày soạn: 29/ 09/ 2011.
Ngày giảng: 30/ 09/ 2011.
Tiết 6: ÔN TẬP.
I.Mục tiêu.
1.Kiến thức.
- Củng cố cho học sinh các kiến thức về định luật phản xạ ánh sáng và tính chất của
ảnh tạo bởi gương phẳng.
2.Kĩ năng.
- Vẽ được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
3.Thái độ.
- Biết quan sát thực tế, yêu thiên nhiên.
II.Đồ dùng dạy học.
1.GV: Thước thẳng.
2.HS: Chuẩn bị bài ở nhà.
III.Phương pháp.
- Hoạt động cá nhân, nhóm.
IV.Tiến trình.
1. Kiểm tra bài cũ – Kiểm tra 15 phút.
Mục tiêu: Phát biểu được nội dung định luật phản xạ ánh sáng.
Vẽ được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
ĐỀ BÀI
Câu 1: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
Câu 2: Vẽ ảnh của một vật sáng AB có dạng một đoạn thẳng đặt thẳng đứng trước
gương phẳng và cách gương phẳng một đoạn bẳng 2cm.
ĐÁP ÁN
Câu 1: Phát biểu đứng nội dung định luật. (4 điểm)
Câu 2:
(6 điểm)
2. Bài mới.

Hoạt động 1: Ôn tập.
- Mục tiêu: Củng cố cho học sinh các kiến thức về định luật phản xạ ánh sáng và
tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
- Thời gian: 7 phút.
- Phương pháp: Hoạt động nhóm.
GV HS ND
- YCHS phát biểu lại nội
dung định luật phản xạ ánh
sáng.
- Ảnh của một vật tạo bởi
gương phẳng có đặc điểm gì?
- HS trả lời.
- HS trả lời
- Định luật phản xạ ánh sáng.
- Đặc điểm của ảnh tạo bởi
gương phẳng: Là ảnh ảo, ngược
chiều với vật, cao bằng vật và có
khoảng cách từ ảnh đến gương
bằng khoảng cách từ vật đến
gương.
Hoạt động 2: Vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
- Mục tiêu: Vẽ được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
- Thời gian: 22 phút.
- Phương pháp: Hoạt động cá nhân.
GV HS ND
Câu 1: Nêu cách vẽ ảnh của một
điểm tạo bởi gương phẳng theo định
luật phản xạ ánh sáng?
Nêu cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi
gương phẳng?

- Nêu cách vẽ ảnh của một vật tạo
bởi gương phẳng theo tính chất của
ảnh?
- HS lên bảng
thực hiện.
Câu 1: Vẽ ảnh theo định
luật phản xạ ánh sáng.
- Từ S vẽ 2 tia sáng bất kì
tới gương,
- Vẽ hai tia phản xạ, kéo
dài 2 tia phản xạ giao nhau
tại điểm S’. thì S’ là ảnh
của S qua gương.
+ Vẽ ảnh của một vật:
- Ta vẽ ảnh của 2 điểm tại 2
đầu vật.
- Kích thước của ảnh bằng
kích thước của vật.
Vẽ theo tính chất ảnh
- Từ S hạ một đường vuông
gó với gương tại H.
- Lấy điểm S’ sao cho S’H
= HS. Thì S’ là ảnh của S.
S
S’
• S
• S’
Câu 2: Vẽ ảnh của một vật trước
gương phẳng( theo tính chất của
ảnh)

Nêu rõ cách vẽ.
Câu 2
V. Hướng dẫn về nhà.(1 phút)
- GV nhắc lại những nội dung kiến thức đã học
- Đọc trước bài: Gương cầu lồi.
A
B
A
A’
B’
H
K
B
Ngày soạn: 06/ 10/ 2011.
Ngày giảng: 07/ 10/ 2011.
Tiết 7: GƯƠNG CẦU LỒI.
I.Mục tiêu.
1.Kiến thức.
- Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi.
- Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của
gương phẳng có cùng tính chất.
2.Kĩ năng.
- Giải thích được các ứng dụng của gương cầu lồi.
3.Thái độ.
- Biết quan sát thực tế, yêu thiên nhiên.
II.Đồ dùng dạy học.
1.GV: 1 gương cầu lồi,1gương phẳng có cùng kích thước, một miếmg kính trong
lồi.
2.HS: Chuẩn bị bài ở nhà.
III.Phương pháp.

- Hoạt động cá nhân, nhóm.
IV.Tiến trình.
1. Kiểm tra bài cũ. (2 phút)
- Nêu t/c của ảnh tạo bởi gương phẳng.
2. Khởi động.(1 phút)
- Cho h/s đọc thông tin như sgk nêu phương án.
Hoạt động 1: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
- Mục tiêu: Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi.
- Thời gian: 20 phút.
- Phương pháp: Hoạt động nhóm.
GV HS ND
- Y/c học sinh đọc tt/ sgk
- Cho HS làm TN như hình
7.1 và 7.2 (hđn - 5 ph)
? Nêu P/A so sánh ảnh của
một vật qua hai gương ảnh
thật hay ảnh ảo
- Hd học sinh thay gương
cầu lồi bằng kính lồi
- Đặt cây nến cháy, đưa màn
chắn ra phía sau gương ở các
- hđcn
- hđn 4 nhóm cử
đại diện b/c
- Đại diện các
nhóm b/c.
I . Ảnh của một vật tạo bởi
gương cầu lồi.
1C
- Ảnh là Ảnh ảo vì không

hứng được trên màn chắn.
- Ảnh nhỏ hơn vật
* Kết luận: 1) ảo
vị trí.
- Từ TN yêu cầu h/s nhận xét
so sánh độ lớn của ảnh hai
cây nến tạo bởi hai gương
- Cho h/s hoàn thiện kết luận.
- hđcn
- hđcn
2) nhỏ hơn
Hoạt động 2: Xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi.
- Mục tiêu: Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn
thấy của gương phẳng có cùng tính chất.
- Thời gian: 10 phút.
- Phương pháp: Hoạt động cá nhân.
GV HS ND
- Cho h/s đọc nội dung
TN và quan sát hình 7.3
nêu p/ a
- Cho h/s làm TN như
hình 6.2 và 7.3 để h/s
quan sát xác định bề rộng
vùng nhìn thấy của gương
cầu lồi (hđn – 5 ph) sau 5
ph cử đại diện nhóm b/c.
(gợi ý: Để gương trước
mặt, để cao hơn đầu, quan
sát các bạn trong gương.
Thay gương phẳng bằng

gương cầu lồi)
- Cho h/s làm
2C
? Qua TN thực hiện p/a
nào nhanh hơn.
? Cho h/s hoàn thiện kết
luận.
- hđcn
- hđn cử đại
diện b/c
- HS hoạt động cá
nhân trả lời.
- HS trả lời.
II. Vùng nhìn thấy của gương
cầu lồi.
Thí nghiệm:
2C
- Vùng nhìn thấy của gương cầu
lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của
gương phẳng.
* Kết luận: rộng
Hoạt động 3: Vận dụng.
- Mục tiêu: Giải thích được các ứng dụng của gương cầu lồi.
- Thời gian: 8 phút.
- Phương pháp: Hoạt động cá nhân.
GV HS ND
- Cho h/s làm
3C

4C

hđcn
? Qua nội dung từ
1C
đến
4C

em có nhận xét gì về độ lớn
của ảnh tạo bởi gương cầu lồi
- hđcn
- hđcn
III. Vận dụng.
3C
- giúp người lái xe quan
sát được vùng nhìn rộng hơn ở
phía sau.
4C
- chỗ đường gấp khúc có
so với vật.
? So sánh vùng nhìn thấy của
gương cầu lồi với vùng nhìn
thấy của gương phẳng có cùng
kích thước.
- Cho h/s trả lời câu hỏi:
1. gương cầu lồi có mặt phẳn
xạ là gì?
( mặt ngoài của 1 phần mặt
cầu)
2. Để quan sát được ảnh của
một vật tạo bởi gương phẳng
mắt ta phải nhìn như thế nào.

( Nhìn vào gương sao cho
chùm tia phản xạ chiếu vào
mắt)
- hđcn
- hđcn
gương cầu lồi đã giúp người lái
xe nhìn thấy người, xe cộ các
vật cản ở bên đường che khuất
V. Hướng dẫn về nhà.(1 phút)
- GV nhắc lại những nội dung kiến thức đã học
- Học thuộc ghi nhớ.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Đọc trước bài: Gương cầu lõm.
…………………………………………
Ngày soạn: 11/ 10/ 2011.
Ngày giảng: 14/ 10/ 2011.
Tiết 8: GƯƠNG CẦU LÕM.
I.Mục tiêu.
1.Kiến thức.
- Biết ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm luôn cùng chiều và lớn hơn vật.
- Biết được tác dụng của gương cầu lõm trong đời sống và trong kĩ thuật.
2.Kĩ năng.
- Biết bố trí TN để quan sát ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.
- Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia
song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi
chùm tia tới phân kì thành m ột chùm tia phản xạ song song.
3.Thái độ.
- Biết quan sát thực tế, yêu thiên nhiên.
II.Đồ dùng dạy học.
1.GV: 1 gương cầu lõm có giá đỡ thẳng đứng;

1 gương phẳng có cùng kích thước với gường cầu lõm;
1 màn chắn có giá đỡ di chuyển được
Mỗi nhóm 1 cây nến, 1 bao diêm
2.HS: Chuẩn bị bài ở nhà.
III.Phương pháp.
- Hoạt động cá nhân, nhóm.
IV.Tiến trình.
1. Kiểm tra bài cũ. (2 phút)
- Hãy nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi gương cầu lồi. em hãy vẽ vùng nhìn thấy của
gương cầu lồi. ( Nêu cách vẽ)
2. Khởi động.(1 phút)
- GV yêu cầu học sinh đọc phần mở đầu trong SGK.
- PA1: Như sgk.
- PA2: Trong thực tế KHKT đã giúp con người sử dụng nguồn năng lượng mặt trời
vào việc chạy ô tô, đun bếp, làm pin, làm nóng nước = sử dụng gương cầu lõm,
vậy gương cầu lõm có t/c gì ?
Hoạt động 1: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
- Mục tiêu: Biết ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm luôn cùng chiều và lớn
hơn vật.
Biết bố trí TN để quan sát ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm
- Thời gian: 20 phút.
- Phương pháp: Hoạt động nhóm.
GV HS ND
I. Ảnh tạo bởi gương cầu lõm
+ G/v giới thiệu gương cầu
lõm có mặt phản xạ là mặt
trong của phần mặt cầu.
+ Y/c học sinh đọc thông tin
TN 8.1
? Có nhận xét gì về ảnh của

vật khi để vật để gần gương,
khi để vật ở xa gương.
+ Cho h/s làm
1C
? Nêu P/A k/tra ảnh khi vật
để gần gương.
+ Y/c học sinh làm
2C
+ Từ
1C
2C
yêu cầu h/s rút
ra KL.
? Em có nhận xét gì về ảnh
của cây nến trong gương
phẳng và gương cầu lõm.
- hđ n 4 ph
- hđcn
- hđcn
- hđcn
- hđcn
- HS: Là ảnh ảo
luôn cùng chiều
và lớn hơn vật.
Thí nghiệm.

- Gần gương, ảnh > hơn vật.
- Xa gương ảnh nhỏ hơn vật.
1C


Ảnh ảo > cây nến.
2C
* KL: (ảo) (lớn hơn)
Hoạt động 2: Sụ phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm.
- Mục tiêu: Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một
chùm tia song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể
biến đổi chùm tia tới phân kì thành một chùm tia phản xạ song song.
- Thời gian: 10 phút.
- Phương pháp: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
GV HS ND
+ Cho h/s đọc TN và nêu
P/A tiến hành làm TN 8.2
+ Y/c các nhóm thông
báo kq
+ Y/c học sinh trả lời kl
3C
+ Căn cứ vào
3C
y/c học
sinh hoàn thiện kl
+ Cho h/s hđcn trả lời
4C
- hđn 4 ph
- hđcn
- hđcn
- hđcn
- hđcn
II. Sự phản xạ ánh sáng trên
gương cầu lõm.
1. Đối với chùm tia tới song song.

3C
hội tụ
* KL: (Hội tụ)
4C

Mặt Trời ở rất xa ta nên chùm
sáng từ Mặt Trời tới gương coi
như 1 chùm tia tới song song, cho
chùm tia px hội tụ tại 1 điểm ở
phía trc gương. as Mặt Trời có
nhiệt năng cho nên vật ở chỗ as
+ Cho h/s nghiên cứu Tn
và trả lời câu hỏi: Mục
đích nghiên cứu hiện
tượng gì
+ Y/c học sinh làm TN
như
5C
+ Cho h/s hoàn thiện KL
- hđcn
- hđn 4 ph
- hđcn
hội tụ sẽ nóng lên.
2. Đối với chùm tia tới phân kì
5C

1 nguồn sg nhỏ S đặt trc gương
cầu lõm ở 1 vị trí thích hợp, có thể
cho 1 chùm tia phản xạ phân kì.
* KL: Phản xạ

Hoạt động 3: Vận dụng.
- Mục tiêu: Biết được tác dụng của gương cầu lõm trong đời sống và trong kĩ thuật.
- Thời gian: 8 phút.
- Phương pháp: Hoạt động cá nhân.
GV HS ND
+ Cho h/s tìm hiểu về pha đèn,
bóng đèn của chiếc đèn pin
+ Cho h/s hoạt động nhóm đôi
6C
,
7C
? Qua nd bài trên người đi xe
máy có nên dùng gương cầu
lõm làm gương chiếu hậu để
quan sát vật phía sau k
0
?
- hđcn
- hđcn
- k
0
vì k
0
cần qs
vật to mà chỉ cần
qs vùng rộng
III. Vận dụng.
6C
Nhờ có gương cầu trg pha
đèn pin nên khi xoay pha đèn

đến vị trí thích hợp, sẽ thu đc 1
chùm tia sg px song song, as
truyền đi xa được , không bị
phân tán mà vẫn sáng rõ.
7C
Ra xa gương.
V. Hướng dẫn về nhà.(1 phút)
- GV nhắc lại những nội dung kiến thức đã học
- Học thuộc ghi nhớ.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Đọc trước bài: Ôn tập tổng kết chương I: Quang học.
Ngày soạn: 18/10/ 2011.
Ngày giảng: 21/10/ 2011.
Tiết 9: ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: QUANG HỌC.
I.Mục tiêu.
1.Kiến thức.
- Củng cố cho học sinh các kiến thức cơ bản của chương như: định luật truyền
thẳng, định luật phản xạ ánh sáng, các kiến thức về gương phẳng, gương cầu lồi và
gương cầu lõm.
2.Kĩ năng.
- Vận dụng các kiến thức giải thích được một số hiện tương trong đời sống.
- Vẽ thành thạo ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
3.Thái độ.
- Biết quan sát thực tế, yêu thiên nhiên.
II.Đồ dùng dạy học.
1.GV: Bảng phụ bài tập.
2.HS: Chuẩn bị bài ở nhà.
III.Phương pháp.
- Hoạt động cá nhân, nhóm.
IV.Tiến trình.

1. Kiểm tra bài cũ.
- Kết hợp trong nội dung ôn tập.
2. Bài mới.
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết.
- Mục tiêu: Củng cố cho học sinh các kiến thức cơ bản của chương như: định luật
truyền thẳng, định luật phản xạ ánh sáng, các kiến thức về gương phẳng, gương cầu
lồi và gương cầu lõm.
- Thời gian: 20 phút.
- Phương pháp: Hoạt động nhóm.
GV HS ND
- Yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi phần tự kiểm tra
- Gọi 1 HS mô tả lại thí
nghiệm để kiểm tra dự đoán
về tính chất của ảnh tạo bởi
gương phẳng
- ? Bố trí thí nghiệm như thế
nào để xác định được đường
- 1 HS trả lời câu
hỏi 1:
1 HS trả lời câu
hỏi 2:
- 1 HS trả lời câu
3:
I.Tự kiểm tra.
Câu 1: C
Câu 2: B
Câu 3:
Trong môi trường trong suốt
truyền của ánh sáng?

- YCHS trả lời câu 4.
- Gọi 1 HS trả lời câu C5
- Gọi 1 HS trả lời câu C6
- Gọi 1 HS trả lời câu C7
- Gọi 1 HS trả lời câu C9
- 1 HS trả lời câu
4:
- 1 HS trả lời câu
C5:
- 1 HS trả lời câu
C6:
- 1 HS trả lời
câu C7:
- 1 hs trả lời
và đồng tính, ánh sáng truyền đi
theo đường thẳng
Câu 4:
a. Tia phản xạ nằm trong cùng
mặt phẳng với tia tới và đường
pháp tuyến tại điểm tới
b. Góc phản xạ bằng góc tới
Câu 5
Ảnh ảo có độ lớn bằng vật, cách
gương 1 khoảng bằng khoảng
cách từ vật đến gương
Câu 6:
- Giống: ảnh ảo
- Khác: ảnh tạo bởi gương cầu
lồi nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương
phẳng

Câu 7:
Khi 1 vật ở gần sát gương, ảnh
của nó lớn hơn vật
Câu 9:
Vùng nhìn thấy của gương cầu
lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của
gương phẳng.
Hoạt động 2: Luyện tập.
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức giải thích được một số hiện tượng trong đời sống.
Vẽ thành thạo ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
- Thời gian: 10 phút.
- Phương pháp: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
GV HS ND
- Y/c HS nghiên cứu câu
C1
- ? Bài toán cho biết gì?
- ? yêu cầu ta làm gì?
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ
ảnh của điểm sáng S1 và
S2
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ
2 chùm sáng xuất phát từ
- Từng HS nghiên
cứu câu C1
- HS lần lượt trả
lời các câu hỏi của
GV
- 1 HS lên bảng vẽ
ảnh của điểm sáng
S1 và S2

II – Vận dụng
C1:

×