Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Tóm tắt luận văn GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN POONGCHIN VINA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.36 KB, 27 trang )

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

VŨ THỊ PHƯƠNG
GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN POONGCHIN VINA
Chuyên ngành : Kinh tế tài chính - Ngân hàng
Mã số : 60.31.12
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Hà Nội – 2012
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quản lý tài chính luôn là việc quan trọng hàng đầu trong một doanh
nghiệp, nhất là trong thời kỳ thị trường mở rộng với nhiều cơ hội và
thách thức như hiện nay, quản lý tài chính tốt và hiệu quả sẽ mang lại nhiều
lợi nhuận cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, lợi nhuận cao đi cùng với sự phát
triển bền vững của doanh nghiệp vẫn luôn là một câu hỏi lớn với các nhà quản
trị doanh nghiệp. Sự cạnh tranh có tính khốc liệt và môi trường tài nguyên
ngày càng suy kiệt đã đặt ra cho các nhà quản trị doanh nghiệp nói chung và
quản trị tài chính nói riêng những câu hỏi lớn là làm thế nào để quản lý nguồn
tài chính hiệu quả trong thị trường đầy biến động hiện nay.
Là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài thành lập tại Việt Nam năm
2004, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn
Poongchin Vina đã đi vào ổn định và đang phát triển mạnh mẽ. Tuy nhiên,
vẫn còn một số công tác quản lý tài chính của công ty đã bộc lộ nhiều hạn
chế, cụ thể là: Hàng tồn kho còn tồn quá nhiều, sử dụng và quản lý tài sản
cố định chưa mang lại hiệu quả tối ưu, sử dụng nguồn vốn lưu động chưa
thực sự tốt, từ đó dẫn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh chưa đạt yêu cầu.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc quản lý tài chính đối với các
doanh nghiệp nói chung và qua khảo sát thực tiễn hoạt động tài chính của
công ty Poongchin Vina nói riêng, tác giả quyết định lựa chọn đề tài với


tiêu đề “Giải pháp tài chính đối với công ty trách nhiệm hữu hạn
Poongchin vina” làm luận án thạc sĩ. Đây là một đề tài chứa đựng nhiều
vấn đề thực tiễn và lý luận có ý nghĩa đối với việc nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài hiện đang trở thành một thực thể kinh doanh quan trọng và
có đóng góp lớn trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Về mặt lý luận: Nghiên cứu, góp phần thêm lý luận về tài chính doanh
nghiệp, sử dụng các công cụ phân tích tài chính để tìm ra các giải pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp.
Về mặt thực tiễn: Phân tích, đánh giá đúng thực trạng tài chính tại công ty
trách nhiệm hữu hạn Poongchin Vina, các giải pháp tài chính đã được áp dụng
nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2009-2011;
các kết quả đã đạt được, các tồn tại cần giải quyết và các nguyên nhân của tồn tại
trên; Đề xuất những giải pháp tài chính mang tính khả thi nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng tài chính của Công ty Poongchin Vina trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Đề tài tập trung vào việc nghiên cứu lý
luận và thực tiễn hoạt động quản lý tài chính đối với các doanh nghiệp, đánh giá
những ưu, nhược điểm và đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm góp phần hoàn
thiện công tác quản lý hoạt động tài chính đối với các doanh nghiệp nói chung
và hoạt động quản lý tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn Poongchin Vina
nói riêng trong thời gian tới.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài: là phân tích tài chính của Công ty và các
giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty
Poongchin Vina.
4. Các phương pháp nghiên cứu luận văn
Luận văn sử dụng các phương pháp khác nhau làm cơ sở cho việc
nghiên cứu như: phương pháp phân tích và tổng hợp; phương pháp so sánh;

phương pháp tỷ lệ, phương pháp khảo sát thực tế… để nghiên cứu.
Những đóng góp của Luận văn:
Một là,làm rõ vai trò của phân tích tài chính đối với hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và đối với công ty trách nhiệm
hữu hạn Poongchin Vina nói riêng
2
Hai là, đề tài đã phân tích thực trạng tình hình tài chính, nêu lên những
tác động tích cực của việc đánh giá các chỉ số tài chính đối với hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty, đồng thời nêu lên những hạn chế, tồn tại trong
hoạt động tài chính của Công ty để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục.
Ba là, nêu lên những giải pháp có tính khả thi nhất nhằm cải thiện tình
hình tài chính của các công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam nói
chung và công ty Poongchin vina nói riêng.
Giới thiệu bố cục của Luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục
tài liệu tham khảo, nội dung luận văn “Giải pháp tài chính đối với Công ty trách
nhiệm hữu hạn Poongchin Vina” được trình bầy thành 3 chương như sau:
Chương 1- Lý luận chung về hoạt động tài chính trong doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Chương 2- Thực trạng hoạt động tài chính tại Công ty Trách nhiệm
hữu hạn Poongchin Vina.
Chương 3- Giải pháp nâng cao năng lực tài chính của Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Poongchin Vina.
3
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TRONG
DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
0.1 Tổng quan về hoạt động tài chính trong doanh nghiệp
0.1.1 Quan niệm về hoạt động tài chính trong doanh nghiệp
Hoạt động tài chính doanh nghiệp: Là sự vận động của hệ thống tài
chính doanh nghiệp qua quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của doanh

nghiệp nhằm đạt được doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp theo mục
tiêu đã định .
0.1.2 Nội dung của hoạt động tài chính doanh nghiệp
 Lựa chọn và quyết định đầu tư
 Xác định nhu cầu vốn và tổ chức huy động vốn đáp ứng kịp thời, đầy
đủ nhu cầu vốn cho các hoạt động của doanh nghiệp
 Sử dụng có hiệu quả số vốn hiện có, quản lý chặt chẽ các khoản phải
thu, chi và đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp
 Thực hiện phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của
doanh nghiệp
 Kiểm soát thường xuyên tình hình hoạt động của doanh nghiệp
 Thực hiện kế hoạch hóa tài chính
0.1.3 Vai trò của hoạt động tài chính trong doanh nghiệp
 Tài chính doanh nghiệp huy động vốn đảm bảo cho các hoạt động của
doanh nghiệp diễn ra bình thường và liên tục
 Tài chính doanh nghiệp giữ vai trò quan trọng trong việc nâng cao
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, được thể hiện
ở chỗ:
4
 Tài chính doanh nghiệp là công cụ rất hữu ích để kiểm soát tình hình
kinh doanh của doanh nghiệp
0.2 Chỉ tiêu đánh giá hoạt động tài chính trong doanh nghiệp
1.2.1 Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh [21].
Nếu ký hiệu một chỉ tiêu chi phí nào đó là C và một chỉ tiêu kết quả kinh
doanh nào đó là K, thì chỉ tiêu hiệu quả H sẽ là:
H = K – C (1.2)
1.3.2 Hệ số khả năng thanh toán [21]
+ Hệ số khả năng thanh toán hiện thời:
Khả năng thanh toán
hiện thời

=
Tổng tài sản lưu động
(1.3)
Nợ ngắn hạn
+ Hệ số khả năng thanh toán nhanh:
Khả năng thanh toán
nhanh
=
Tài sản lưu động – Hàng tồn kho
(1.4)
Nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán
tức thời
=
Tiền + Các khoản tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
0.2.1 Hệ số hiệu suất hoạt động [21]
+ Số vòng quay hàng tồn kho
Số vòng quay hàng tồn
kho
=
Giá vốn hàng bán
(1.6)
Số hàng tồn kho bình quân trong kỳ
+ Kỳ thu tiền trung bình:
Kỳ thu tiền trung bình
(ngày)
=
Số dư bình quân các khoản phải thu
(1.7)

Doanh thu bình quân 1 ngày trong kỳ
0.2.2 Hệ số sinh lời [21]
5
- Khả năng sinh lời của doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận sau
thuế trên doanh thu
ROS
=
Lợi nhuận sau thuế
(1.8)
Doanh thu thuần
- Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất lợi nhuận trên
nguồn vốn CSH
=
Lợi nhuận sau thuế
(1.9)
Vốn chủ sở hữu
- Sức sinh lời của tổng tài sản – ROA
Tỷ suất lợi nhuận
sau thuế trên vốn
=
Lợi nhuận sau thuế
Vốn kinh doanh (hay tài sản) bình
quân trong kỳ
0.2.3 Hiệu quả sử dụng chi phí kinh doanh [21]
+ Sức sản xuất của chi phí kinh doanh:
Sức sản xuất của
chi phí kinh doanh
=

Doanh thu thuần
Tổng chi phí kinh doanh
+ Sức sinh lời của chi phí kinh doanh:
Sức sinh lời của chi
phí kinh doanh
=
Lợi nhuận sau thuế
Tổng chi phí kinh doanh
1.2.6 Hiệu quả sử dụng lao động
Lao động là nguồn lực sống quý giá nhất của doanh nghiệp và của nền
kinh tế. Vì vậy sử dụng yếu tố lao động có hiệu quả góp phần quan trọng tăng
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
6
1.2.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp
 Các đặc điểm kinh tế - kỹ thuật ảnh hưởng đến hoạt động tài chính của
Công ty
 Môi trường kinh doanh
1.3. Kinh nghiệm sử dụng chính sách tài chính trợ giúp doanh nghiệp
phát triển của một số nước và bài học đối với Việt Nam
1.3.1. Thái Lan
1.3.2. Indonexia
1.3.3. Hàn Quốc
1.3.4. Mỹ
1.3.5. Đức
1.3.6. Những bài học kinh nghiệm đối với việc khuyến khích và định hướng
phát triển doanh nghiệp ở Việt Nam.
Tiểu kết chương 1
Chương 1 luận văn đã tập trung nghiên cứu những vấn đề sau :
1.Nghiên cứu lý luận chung về: Khái niệm, nội dung, vai trò và các đặc
điển về hoạt động tài chính trong doanh nghiệp.

2. Nghiên cứu các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tài chính trong doanh
nghiệp. Tập trung nghiên cứu lần lượt các chỉ tiêu: Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả
kinh doanh, hệ số thanh toán nhanh, Hệ số thanh toán tạm thời, hệ số hiệu suất
hoạt động, hệ số sinh lời, hiệu quả sử dụng chi phí, hiệu quả sử dụng lao động
3. Nghiên cứu kinh nghiệm sử dụng chính sách tài chính trợ giúp doanh
nghiệp phát triển của một số nước và bài học đối với Việt Nam.
Qua lý luận chung cho thấy rõ hơn về hoạt động tài chính là như thế nào;
cần phải nghiên cứu những chỉ tiêu quan trọng nào để đánh giá được chính
xác tài chính của doanh nghiệp; và tầm quan trọng của Nhà nước đối với sự
tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp
7
Lý luận chung về hoạt động tài chính trong doanh nghiệp là cơ sở để
nghiên cứu thực trạng hoạt động tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn
Poongchin Vina, từ đó có cơ sở tìm ra được ưu điểm để phát huy và hạn chế
những nhược điểm đồng thời đưa ra các giải pháp để khắc phục. Các vấn đề
này sẽ được đi sâu nghiên cứu trong chương 2 và chương 3 tiếp theo.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
POONGCHIN VINA
8
2.1. Khái quát
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
2.1.1. Năng lực kho bãi, quy trình sản xuất và dây chuyền công nghệ
2.1.2. Sản phẩm của Công ty
- Sản phẩm chính hiện tại của công ty PoongChin Vina bao gồm bông
tấm, bông chần (chiếm khoảng 65% doanh thu) và mặt hàng chăn, ga, gối,
đệm (chiếm khoảng 35% doanh thu). Các mặt hàng này Công ty chủ yếu phục
vụ xuất khẩu. Các sản phẩm xuất khẩu chiếm 80% doanh thu, trong đó xuất
khẩu tại chỗ chiếm 73%, xuất khẩu trực tiếp chiếm 7%, phần còn lại được tiêu

thụ tại thị trường trong nước.
2.1.3. Năng lực quản lý điều hành
Năm 2011 Công ty có khoảng 500 người lao động, trong đó:
- Ban Giám đốc quản lý của các phòng là người Hàn Quốc bao gồm
6 người.
- Nhân viên thuộc khối lao động gián tiếp:Cán bộ quản lý, phòng kế toán
tài chính, phòng XNK, phòng kinh doanh, phòng Marketing, phòng hành chính
nhân sự, phòng sản xuất, phòng thiết kế mẫu gồm 50 người.
- Khối lao động trực tiếp khoảng 450 người
2.2. Những yếu tố thường gặp ảnh hưởng đến hoạt động tài chính Công
ty trách nhiệm hữu hạn Poongchin Vina.
2.2.1. Thu vào-chi ra
Các luồng tiền vào doanh nghiệp và các luồng tiền ra khỏi doanh nghiệp
diễn ra một cách thường xuyên liên tục. Trên thực tế, tại những thời điểm nhất
định có thể xảy ra, hiện tượng lượng tiền vào doanh nghiệp nhỏ hơn lượng
tiền ra khỏi doanh nghiệp đến hạn. Khi đó, tình trạng mất cân đối về dòng tiền
đã xẩy ra. Sự mất cân đối này tiềm ẩn một rủi ro lớn đối với hoạt động kinh
9
doanh.
2.2.2 Lãi suất tiền vay
Để phục vụ kinh doanh, đầu tư, hầu như tất cả các doanh nghiệp đều
phải sử dụng vốn vay. Do đó, lãi suất tiền vay - chi phí sử dụng vốn - trở
thành bộ phận cấu thành quan trọng trong chi phí sản xuất kinh doanh và đầu
tư của doanh nghiệp. Khi lạm phát xảy ra, lãi suất tiền vay tăng đột biến. Do
đó, những tính toán, dự kiến trong kế hoạch kinh doanh, đầu tư bị đảo lộn.
Một rủi ro lớn đã xảy ra và ảnh hưởng lớn tới hoạt động kinh doanh.
2.2.3 Sức mua của thị trường.
Sức mua của thị trường là nhân tố quyết định khả năng tiêu thụ hàng hóa
của doanh nghiệp và do đó, nó cũng quyết định dòng tiền vào doanh nghiệp.
Song, trên thị trường hiện cũng có những thương hiệu chăn ga gối đệm trong

và ngoài nước được nhiều người biết đến như: Everon, Sông Hồng, Thanh
Bình, Vigatexco, Blue Sky, các sản phẩm của Trung Quốc và Thái Lan ngày
càng nhiều tại thị trường Việt Nam Do đó, việc cạnh tranh trên thị trường
khá gay gắt.
2.2.4 Tỷ giá hối đoái
Với Công ty Poongchin Vina xuất khẩu chiếm 80% trên tổng doanh thu,
vì vậy, tỷ giá hối đoái sẽ ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động tài chính của Công ty.
2.2.5. Thủ tục hành chính phức tạp
2.5.6.Thuế môi trường cao
2.3. Thực trạng hoạt động tài chính tại Công ty Poongchin Vina
2.3.1. Kết quả kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2009-2011
Bảng số 2.1: Kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2009-2011
STT Chỉ tiêu Đơn vị 2009 2010 2011
10
1 Sản lượng tiêu thụ (Bông) Yard 11,032,841 12,061,102 13,508,434
Tốc độ tăng % - 109.32 112.00
Trong đó :
Bông chần Yard 2,758,210 3,015,275 3,377,109
Bông tấm Yard 8,274,631 9,045,826 10,131,326
Sản lượng tiêu thụ (Đệm ép) Kg 757,724.23 822,969.00 906,414.35
Tốc độ tăng % - 108.61 110.14
Sản lượng tiêu thu (chăn ga gối) Bộ/cái
Trong đó : - Hàng bộ Bộ 5,132 12,230 20,791
Hàng bán lẻ: - chăn Cái 10,556 28,921 44,828
- Ga Cái 16,425 39,837 61,747
- Gối Cái 26,612 45,174 54,209
2 Doanh thu thuần Tỷ đồng 147,492 157,418 174,608
Tốc độ tăng % - 106.73 110.92
3 Chi phí kinh doanh Tỷ đồng 141,592 150,031 164,944
Tốc độ tăng % - 105.96 109.94

Trong đó: Giá vốn hàng bán Tỷ đồng 126,300 135,778 150,215
Tốc độ tăng % - 107.50 110.63
4 Lợi nhuận sau thuế Tỷ đồng 5,900 7,387 9,664
Tốc độ tăng % - 125.21 130.82
5 Tổng tài sản bình quân Tỷ đồng 136,447 131,985 127,287
Tốc độ tăng % - 96.73 96.44
6 Lao động Người 410 380 350
Tốc độ tăng % - 96.73 96.44
7 Thu nhập bình quân
Tr.đồng/ng
ười
2,180.00 3,052.00 3,662.40
Tốc độ tăng % - 140.00 120.00
8 Nộp ngân sách nhà nước Tỷ đồng 5,200.00 5,460.00 6,279.00
Tốc độ tăng % - 105.00 115.00
(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính của Công ty các năm từ 2009-2011)
2.3.2. Quản lý nguồn tài chính trong Công ty
2.3.2.1. Quản lý tài sản cố định(TSCĐ).
Bảng số 2.2: Tình hình tài sản cố định của Công ty giai đoạn 2009-2011
11
Chỉ tiêu Đơn vị 2009 2010 2011
Tài sản cố định
Tỷ đồng 52,464 45,231 39,153
Tổng tài sản Tỷ đồng 136,447 131,985 127,287
Tỷ trọng TSCĐ/Tổng TS
% 38.45 34.27 30.76
(Nguồn:Tổng hợp từ báo cáo tài chính của Công ty các năm từ 2009-2011)
2.3.2.2 Quản lý hàng tồn kho của Công ty Poongchin Vina.
- Công ty đã đưa ra các chương trình như giảm giá, tăng khuyến mại,
tăng chiến khấu nhưng sức mua vẫn thấp.

- Công ty phải gia tăng tìm kiếm thị trường mới
- Công ty chỉ sản xuất theo đơn hàng đã đặt, không sản xuất ồ ạt tránh
tình trạng ‘đầy kho nhưng rỗng túi” như các năm trước .
2.3.2.3 Quản lý thu – chi trong Công ty Poongchin Vina.
Quản lý phải thu và xử lý các khoản nợ của Công ty đã giao cho cả hai
phòng là Phòng kế toán và phòng kinh doanh .Nếu theo cách quản lý này thì
việc xác định trách nhiệm của tập thể và cá nhân trong việc thu hồi, thanh
toán các khoản nợ vẫn chưa thực sự rõ ràng.
2.3.2.4 Nguồn vốn vay
Bảng số 2.3: Tình hình vốn vay của Công ty giai đoạn 2009-2011
Chỉ tiêu Đơn vị 2009 2010 2011
Vay ngắn hạn Tỷ đồng 38,056 45,012 47,611
Trong đó vay ngân hàng Tỷ đồng 35,056 42,148 47,611
Vay dài hạn Tỷ đồng 3,778 3,098 1,859
Trong đó vay ngân hàng Tỷ đồng 3,778 3,098 1,859
Tổng nợ vay (TNV) Tỷ đồng 41,834 48,109 49,470
Trong đó vay ngân hàng Tỷ đồng 38,834 45,246 49,470
Tỷ trọng vay ngân hàng/TNV % 92.83 94.05 100
(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính của Công ty các năm 2009-
2011)
2.3.3 Chỉ tiêu đánh giá hoạt động tài chính trong Công ty
2.3.3.1 Hệ số thanh toán và hiệu suất hoạt động kinh doanh của Công ty
12
Poongchin Vina
Bảng số 2.4. Hệ số thanh toán và hiệu suất hoạt động kinh doanh của
Công ty giai đoạn 2009-2011
STT Chỉ tiêu Đơn vị 2009 2010 2011
1 Doanh thu thuần Tỷ đồng 147,492 157,418 174,608
Tốc độ tăng % - 106.73 110.92
2 Phải thu bình quân(PTBQ) Tỷ đồng 35,216 40,825 66,862

Tốc độ tăng % - 115.93 163.78
3
Vòng quay các khoản phải thu
=DTT/PTBQ
Vòng 4.19 3.86 2.61
4
Kỳ thu tiền trung bình = (PTBQ x
360)/DTT
Ngày 86 93 138
5 Giá vốn hàng bán (GVHB) Tỷ đồng 126,300 135,778 150,215
Tốc độ tăng % - 107.50 110.63
6 Phải trả người bán Tỷ đồng 40,244 52,082 46,212
Số ngày phải trả Ngày 115 138 111
7 Tồn kho bình quân (TKBQ) Tỷ đồng 48,016 49,879 53,003
8
Vòng quay của hàng tồn kho=
GVHB/TKBQ
Vòng 2.63 2.72 2.83
9
Số ngày một vòng hàng tồn kho =
(TKBQ x360)/GVHB
Ngày 137 132 127
10 Khả năng thanh toán hiện hành Lần 1.07 1.00 1.10
11 Khả năng thanh toán nhanh Lần 1.54 1.56 1.81
(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính của Công ty các năm 2009-2011)
2.3.3.2. Khả năng sinh lời của ROS, ROE, ROA
 Khả năng sinh lời của doanh thu thuần (ROS)
Bảng số 2.5: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần (ROS)
giai đoạn 2009-2011
13

STT Chỉ tiêu Đơn vị 2009 2010 2011
1 Doanh thu thuần Tỷ đồng 147,492 157,418 174,608
Tốc độ tăng % - 106.73 110.92
2 Lợi nhuận sau thuế Tỷ đồng 5,899.68 7,386.99 9,663.95
Tốc độ tăng % - 125.21 130.82
3
Tỷ suất lợi nhuận
trên doanh thu thuần
0.0400 0.0469 0.0553
Tốc độ tăng % - 117.31 117.94
(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính của Công ty các năm 2009-2011)
 Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE )
Bảng số 2.6: Cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty giai đoạn 2009-2011
STT Chỉ tiêu Đơn vị 2009 2010 2011

cấu
Nợ phải trả Tỷ đồng 96,000 89,831 82,276
Tốc độ tăng % 70.36 68.06 64.64
Vốn chủ sở hữu Tỷ đồng 40,447 42,154 45,011
Tốc độ tăng % 29.64 31.94 35.36
Tổng vốn kinh doanh 136,447 131,985 127,287
Tốc độ tăng % - 96.73 96.44
chỉ số đòn bẩy
Nợ phải trả/vốn chủ sở hữu % 2.37 2.13 1.83
Vay ngân hàng/vốn chủ sở hữu % 1.03 1.14 1.10
(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính của Công ty các năm 2009-2011)
14
Bảng số 2.7: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của Công ty
giai đoạn 2009-2011
STT Chỉ tiêu Đơn vị 2008 2009 2010

1 Lợi nhuận sau thuế Tỷ đồng 5,900 7,387 9,664
Tốc độ tăng % - 125.21 130.82
2 Vốn chủ sở hữu Tỷ đồng 40,447 42,154 45,011
Tốc độ tăng % - 104.22 106.78
3
Tỷ suất lợi
nhuận /vốn chủ sở
hữu
0.15 0.18 0.21
Tốc độ tăng % - 120.14 122.52
(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính của Công ty các năm 2009-2011)
 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản ( ROA).
Bảng số 2.8: Cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2009-2011
STT Chỉ tiêu Đơn vị 2008 2009 2010

cấu
theo
loại
tài
sản
Tài sản ngắn hạn bình quân Tỷ đồng 83,983 86,754 88,133
Tỷ lệ trong tổng tài sản % 61.55 65.73 69.24
Tài sản dài hạn bình quân
(TSCĐ)
Tỷ đồng 52,464 45,231 39,153
Tỷ lệ trong tổng tài sản % 38.45 34.27 30.76
Tổng tài sản bình quân Tỷ đồng 136,447 131,985 127,287
(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính của Công ty các năm 2009-2011)
Bảng số 2.9: Hiệu suất sử dụng tổng tài sản của Công ty (ROA)
giai đoạn 2009-2011

STT Chỉ tiêu Đơn vị 2009 2010 2011
1 Doanh thu thuần Tỷ đồng 147,492 157,418 174,608
Tốc độ tăng % - 106.73 110.92
2 Lợi nhuận sau thuế Tỷ đồng 5,900 7,387 9,664
15
Tốc độ tăng % - 125.21 130.82
3 Tổng tài sản bình quân Tỷ đồng 136,447 131,985 127,287
Tốc độ tăng % - 96.73 96.44
4
Sức sản xuất của tổng
tài sản
Tỷ đồng 1.08 1.19 1.37
Tốc độ tăng % - 110.34 115.01
5
Sức sinh lời của tổng
tài sản - ROA
0.04 0.06 0.08
Tốc độ tăng % - 129.44 135.65
(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính của Công ty các năm 2009-2011)
Qua nghiên cứu cho thấy, sức sản xuất của tổng tài sản (hiệu suất sử
dụng tổng tài sản) trong các năm 2009-2011 có xu hướng tăng dần. Cụ thể,
năm 2009, một đồng tài sản tạo ra được 1,08 đồng doanh thu, đến năm
2011 chỉ tiêu này là 1,37 đồng. Tương tự như vậy, sức sinh lợi của tổng tài
sản cũng biến động tương tự như chỉ tiêu hiệu suất sử dụng tổng tài sản
trong giai đoạn này. Đây là dấu hiệu tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty.
Tuy nhiên, nếu so sánh chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tổng tài sản của Công
ty trách nhiệm hữu hạn Poongchin Vina với Công ty trách nhiệm hữu hạn
Hanviko – Canada thì chỉ tiêu này của Công ty vẫn thấp hơn. Đây là vấn đề
Công ty cần quan tâm trong thời gian tới.

2.3.4.3 Hiệu quả sử dụng chi phí kinh doanh
Bảng số 2.10: Cơ cấu chi phí kinh doanh của Công ty giai đoạn 2009-2011
Chỉ tiêu Đơn vị 2009 2010 2011
Giá vốn hàng bán Tỷ đồng 126,300 135,778 150,215
Tốc độ tăng % - 107.50 110.63
Chi phí tài chính (CPTC) Tỷ đồng 1,994 1,825 1,861
Tốc độ tăng % - 91.50 102.00
Chi phí bán hàng (CPBH) Tỷ đồng 7,104 6,892 7,416
Tốc độ tăng % - 97.02 107.60
16
Chi phí quản lý doanh
nghiệp (CPQLDN)
Tỷ đồng 6,194 5,536 5,452
Tốc độ tăng % - 89.38 98.49
Tổng chi phí kinh doanh 141,592 150,031 164,944
Tốc độ tăng % - 105.96 109.94
Cơ cấu các loại chi phí trong tổng chi phí kinh doanh
GVHB/Chi phí kinh
doanh
% 89.20 90.50 91.07
CPTC/Chi phí kinh doanh % 1.41 1.22 1.13
CPBH/Chi phí kinh doanh % 5.02 4.59 4.50
CPQLDN/Chi phí KD % 4.37 3.69 3.31
Tổng 100 100 100
Khả năng kiểm soát chi phí
% Giá vốn hàng
bán/doanh thu thuần
% 0.86 0.86 0.86
% chi phí tài chính/Doanh
thu thuần

% 0.01 0.01 0.01
% chi phí bán hàng/Doanh
thu thuần
% 0.05 0.04 0.04
% chi phí quản lý /Doanh
thu thuần
% 0.04 0.04 0.03
(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính của Công ty các năm 2009-2011)
Từ số liệu của bảng trên ta có thể thấy,
+ Chi phí bán hàng giảm 2,98% (còn 97,02 %)
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 10,62% (còn 89,36%)
+ Chi phí tài chính giảm 8,5% (còn 91,5%)
Bảng số 2.11: Hiệu quả sử dụng chi phí kinh doanh của Công ty
giai đoạn 2009-2011
STT Chỉ tiêu Đơn vị 2009 2010 2011
1 Doanh thu thuần Tỷ đồng 147,492 157,418 174,608
17
Tốc độ tăng % - 106.73 110.92
2 Lợi nhuận sau thuế Tỷ đồng 5,900 7,387 9,664
Tốc độ tăng % - 125.21 130.82
3 Chi phí kinh doanh Tỷ đồng 141,592 150,031 164,944
Tốc độ tăng % - 105.96 109.94
4
Hiệu suất sử dụng chi
phí kinh doanh
Tỷ đồng 1.042 1.049 1.059
Tốc độ tăng % - 100.73 100.89
5
Tỷ suất lợi nhuận/chi
phí kinh doanh

0.0417 0.0492 0.0586
Tốc độ tăng % - 118.17 119.00
(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính của Công ty các năm 2009-2011)
2.3.4.4 Hiệu quả sử dụng lao động của Công ty .
Bảng số 2.12: Hiệu quả sử dụng lao động của Công ty
giai đoạn 2009-2011
STT Chỉ tiêu Đơn vị 2008 2009 2010
1
Doanh thu thuần Tỷ đồng 147,492 157,418 174,608
Tốc độ tăng % - 106.73 110.92
2 Lợi nhuận sau thuế Tỷ đồng 5,900 7,387 9,664
Tốc độ tăng % - 125.21 130.82
3 Tổng số lao động
Người 410 380 350
Tốc độ tăng
% - 96.73 96.44
4
Năng suất lao động
bình quân
Tr.đồng/ng
ười 359.74 414.26 498.88
Tốc độ tăng
% - 115.16 120.43
5
Lợi nhuận bình
quân/lao động
Tr.đồng/ng
ười 14.39 19.44 27.61
Tốc độ tăng % - 135.10 142.04
18

(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính của Công ty các năm 2009-2011)
2.4. Đánh giá thực trạng
2.4.1. Kết quả đạt được
- Năm 2011 doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách nhà nước Tỷ suất
lợi nhuận trên doanh thu đạt 5,53%, cao hơn tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
năm 2010 (là 4,69%) .
- Sản phẩm của Công ty ngày càng được thị trường chấp nhận.
- Công ty đã tiến hành sắp xếp lại tổ chức bộ máy.
- Công ty góp phần giảm tỷ lệ thất nghiệp cho Việt Nam.
- Công ty góp phần làm giàu cho đất nước Việt Nam.
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân
• Hạn chế
- Công suất của máy móc thiết bị chưa được khai thác hết.
- Phải thu và tồn kho chiếm tỷ lệ cao trong tổng số vốn lưu động
- Tỷ lệ giữa nợ và vốn chủ sở hữu vẫn chưa được quan tâm đúng mức.
- Huy động vốn của Công ty chủ yếu là vay ngân hàng
- Thu hồi tiền bán hàng của Công ty còn chậm.
• Nguyên nhân chính của những tồn tại trên
- Do Công ty đã gặp phải khó khăn nhiều qua thời kỳ khủng hoảng
kinh tế khu vực châu Á trong những năm 2009, 2010, 2011.
- Do yếu tố công nghệ, dây chuyền thiết bị có tính đồng bộ cao và giá
thành lớn, nên không dễ dàng trong việc tái đầu tư, mở rộng sản xuất.
- Do chưa xác định được nhu cầu về vốn ứng với mỗi sản lượng sản
xuất, để qua đó xây dựng một kế hoạch duy trì và sử dụng một lượng vốn tối
ưu nhất.
- Do kênh phân phối hàng chủ yếu dựa vào mối quan hệ với các đại lý
ở các tỉnh, chưa thiết lập được kênh phân phối hàng chủ động của riêng mình.
- Nguyên nhân cuối cùng đó là do đội ngũ cán bộ của Công ty vẫn
19
thiếu nhà quản trị giỏi.

Tiểu kết chương 2
Chương 2 luận văn đã tập trung nghiên cứu những vấn đề sau:
1. Nghiên cứu lịch sử phát triển, chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và đặc
điểm của Công ty trách nhiệm hữu hạn Poongchin Vina:
2. Nghiên cứu và đánh giá đúng thực trạng tài chính của Công ty giai đoạn
2009-2011.
Đi sâu phân tích tài chính của Công ty theo từng góc độ: Khả năng sinh
lời của doanh thu thuần; khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu; hiệu quả sử
dụng tổng tài sản; hiệu quả sử dụng chi phí kinh doanh; và hiệu quả sử dụng
lao động.
3. Nghiên cứu những giải pháp tài chính Công ty đã áp dụng nhằm nâng
cao hiệu quả tài chính trong thời gian qua, đưa ra những nhận xét về mặt ưu
điểm, nhược điểm của các giải pháp, từ đó có cơ sở hoàn thiện hơn những giải
pháp này ở chương tiếp theo của bài viết nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
tài chính của Công ty trong thời gian tới.
20
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN POONGCHIN VINA
3.1.Định hướng và mục tiêu nâng cao năng lực tài chính tại Công ty đến
năm 2015
3.1.1. Định hướng
Trong thời gian tới, Công ty sẽ tăng trưởng khu vực miền Bắc từ 20-
25%/năm, khu vực miền Nam tăng từ 30-40%/năm.
3.1.2. Mục tiêu
Để có được tỷ suất lợi nhuận cao hơn nữa, Công ty cần tiến hành các
biện pháp để đạt được các mục tiêu là:
- Tăng sản lượng sản xuất.
- Tăng giá bán sản phẩm
- Giảm giá thành sản phẩm.

3.2. Các giải pháp tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn Poongchin
Vina trong thời gian tới.
3.2.1. Giải pháp quản lý và sử dụng vốn kinh doanh
21
-Tăng tỷ trọng vốn chủ sở hữu, giảm tỷ trọng các khoản nợ
Trong giai đoạn 2009-2011, nợ phải trả tuy đã giảm dần nhưng vẫn
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn. Nguyên nhân là do phải thu từ
khách hàng bị kéo dài,trong khi nhu cầu về vốn dùng lại càng tăng cao, hệ quả
là doanh nghiệp phải đi vay bên ngoài (phần lớn là ngân hàng). Do vậy, Công
ty cần gia tăng vốn tự có bằng cách tăng quỹ phát triển sản xuất kinh doanh,
cải thiện khả năng thanh toán.
- Lập kế hoạch nguồn vốn lưu động
+ Huy động vốn mới bằng cách thanh toán chậm cho nhà cung cấp
+ Huy động vốn bằng lợi nhuận giữ lại của Công ty
+ Huy động vốn nhàn rỗi từ cán bộ công nhân viên
3.2.2. Quản lý và sử dụng tài sản có hiệu quả
3.2.2.1.Giải pháp quản lý và sử dụng tài sản cố định (TSCĐ)
- Tăng cường công tác quản lý và bảo dưỡng TSCĐ
- Áp dụng hình thức công nhân tự quản trong toàn Công ty
- Thanh lý tài sản cố định không cần dùng
3.2.2.2. Giải pháp quản lý tài sản ngắn hạn.
- Giải pháp sử dụng vốn bằng tiền trong công ty
- Giải pháp quản lý phải thu và xử lý nợ khó đòi
- Giải pháp quản lý hàng tồn kho có hiệu quả
3.2.3. Giải pháp tăng doanh thu bán hàng hợp lý, tích cực
- Sử dụng chính sách bán chịu để tăng doanh thu
+ Giao trách nhiệm cho một bộ phần trong phòng kinh doanh chuyên
giải quyết các vấn đề xung quanh chính sách bán chịu
+ Có phương án xử lý cụ thể đối với từng khoản bán chịu sao cho
giảm được các chi phí thu tiền, nợ khó đòi…

+ Thời gian bán chịu không quá dài
+ Xác định khách hàng có khả năng thanh toán nợ trong tương lai
+ Xây dựng mức giá bán chịu cao hơn mức giá bán thanh toán ngay.
3.2.4. Hạ thấp chi phí kinh doanh
22
3.2.5 Tăng cường công tác quản lý lao động
3.2.6 Giải pháp đầu tư đổi mới công nghệ
3.3 Kiến nghị
3.3.1 Đối với nhà nước
- Đơn giản tối đa các thủ tục hành chính
- Chính sách thuế: Tác động mạnh đến quyết định đầu tư của doanh
nghiệp.Khi tăng thuế, phần thu nhập còn lại của nhà đầu tư giảm xuống
- Chính sách tín dụng: Tác động trực tiếp đến việc giải quyết nhu cầu về
vốn cho hoạt động của các doanh nghiệp.
- Nhà nước cần có những biện pháp hữu hiệu để giúp các doanh nghiệp
chống đỡ được với những rủi ro về tài chính do lạm phát.
3.3.2 Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn Poongchin Vina
- Một khó khăn đối với Công ty là vốn thiếu. Công ty nên huy động vốn
nhàn rỗi từ cán bộ công nhân viên .
- Quản lý tài sản lưu động: xác định nhu cầu tài sản cần thiết cho từng kỳ
sản xuất, nhằm huy động hợp lý các nguồn vốn bổ sung.
- Quản lý tài sản cố định: Bố trí dây truyền sản xuất hợp lý, khai thác hết
công suất và nâng cao hiệu suất hoạt động của máy móc thiết bị
- Công ty phải đổi mới công nghệ
- Công ty phải thắt chặt các chi phí không cần thiết.
Tiểu kết chương 3
Trên cơ sở những lý luận cơ bản về hoạt động tài chính trong doanh
nghiệp, xuất phát từ thực trạng hoạt động tài chính tại Công ty Poongchin
Vina giai đoạn 2009-2011. Chương 3 của luận văn đã đề ra những giải pháp
chủ yếu khả thi trong lĩnh vực tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh

doanh của Công ty Poongchin Vina gồm :
- Xác định chính sách tài trợ, xây dựng cơ cấu vốn hợp lý, từ đó đa dạng
23
hoá các nguồn huy động vốn nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu vốn cho hoạt
động sản xuất kinh doanh.
- Quản lý và sử dụng tài sản có hiệu quả gồm quản lý tài sản dài hạn
- Các giải pháp tăng doanh thu như: Sử dụng chính sách bán chịu; xây
dựng chính sách giá; xây dựng chính sách thưởng doanh thu cho các đại lý;
thiết lập chính sách "hàng đổi hàng" với những khách hàng lớn; thực hiện
phân tích tín dụng thương mại có cơ sở khoa học và xây dựng được chính
sách tín dụng thương mại hợp lý.
- Các giải pháp giảm chi phí: Quản lý chặt chẽ chi phí ở khâu định mức
tiêu hao vật tư và giá vật tư; chi phí tiền lương và các khoản có tính chất
lương phải được sử dụng đúng mục đích gắn với hiệu quả sản xuất kinh
doanh trên cơ sở xây dựng định mức lao động; định kỳ phân tích chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm nhằm phát hiện và khắc phục những khâu yếu
kém trong quá trình quản lý.
- Xây dựng chính sách lương, thưởng công bằng hợp lý, giúp người lao
động yên tâm công tác tại vị trí công việc mình được giao.
24

×