Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

BÀI TẬP VÀ BÀI GIẢI KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (36.35 KB, 9 trang )

BÀI TẬP VÀ BÀI GIẢI KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2-PHAN ĐỨC DŨNG
4.3.1 Bài tập số 1
Tình hình mua hàng trong 1 dn trong kỳ (sd pp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, nộp thuế
GTGT theo pp KT, thuế suất thuế GTGT 10%):
1.Ngày 1 mua hàng A do người bán chuyển đến, kiểm nhận nhập kho đủ giá mua phải trả theo hóa đơn
người bán 10.000.000 đồng tiền chưa thanh toán cp bốc dỡ bằng tiền mặt 500.000 đồng. Ngày 8 vay
ngắn hạn NH thanh toán tiền hàng cho người bán, đã nhận giấy báo Nợ của ngân hàng.
2. Ngày 3 nhân viên thu mua chuyển hàng B về nhập kho, giá trị hàng hóa nhập kho theo kiểm nhận thực
tế 38.000.000 đồng giá trị hàng hóa theo chứng từ mua 40.000.000 đồng, số hàng hóa trên chưa thanh
toán tiền cho người bán. Gỉa sử:
Trường hợp a: Hao hụt 2% trên giá trị hàng mua giá trị hàng thiếu trên định mức nhân viên thu mua phải
bồi thường.
TH b: Hàng thiếu chưa xác định được nguyên nhân lập biên bảng chờ xử lý. Đến ngày 10 xác định
nguyên nhân do người bán giao hàng chưa đủ xử lý ghi giảm nợ phải trả.
TH c: Như trường hợp b nhưng được người bán giao sổ bổ sung thêm số hàng thiếu hàng đã được nhập
kho.
3. Ngày 5 mua hàng D giá hóa đơn 32.000.000 đồng khi hàng chuyển đến kiểm nhận nhập kho phát hiện
không đúng chủng loại ( hoặc sai quy cách, hoặc kém chất lượng…). Gỉa sử:
-TH a: từ chối hàng mau nhập kho bảo quản hộ. Đến ngày 14 xuất trả lại người bán.
-THb: Lập phiếu nhập kho hàng mua, lập biên bản gửi người bán đề nghị giảm giá. Đến ngày 14 được
người bán đồng ý giảm giá 20%.
-THc: Như THb nhưng 2 bên không thỏa thuận được mức giảm giá bên mua xuất hàng trả lại bên bán.
4. Ngày 7 nhận được lô hàng C do người bán chuyển đến giá trị hàng hóa theo hóa đơn 20.000.000 đồng
giá trị hàng hóa thực tế kiểm nhận nhập kho 25.000.000 đồng. Gỉa sử:
-TH a: Lập phiếu nhập kho số hàng mua 20.000.000 đồng , hàng thừa nhập kho bảo quản hộ. Đến ngày
12 xuất trả lại số hàng thừa cho người bán.
TH b: Như Tha nhưng số hàng thừa được 2 bên thỏa thuận mua bán bổ sung lập thêm phiếu nhập kho
số hàng này.
THc: Hàng thừa chưa rõ nguyên nhân lập phiếu nhập kho số hàng thừa nhận là 25.000.000 đồng. Đến
ngày 12 xuất trả lại số hàng thừa cho người bán.
THd : Như THc, nhưng số hàng thừa được 2 bên thỏa thuận mua bán bổ sung ghi thêm nợ phải trả cho


người bán về số hàng này.
5. Ngày 9 mau hàng E có giá mua 50.000.000 đồng trả chậm sau 3 tháng, nếu thanh toán trước hạn 1
tháng được hưởng ck 2%, trước hạn 2 tháng được hưởng ck 1%. Gỉa sử:
Tha: Chuyển tiền gửi NH thanh toán tiền hàng cho người bán trước 30 ngày.
TH b: Chuyển tiền gửi NH thanh toán tiền hàng cho người bán trước 45 ngày.
TH c: Chuyển tiền gửi NH thanh toán tiền hàng cho người bán trước 60 ngày.
6. Ngày 21 nhận lô hàng F do người bán chuyển đến nhập kho theo giá tạm tính 21.200.000 đồng. Gỉa
sử:
Tha : Ngày 28 nhận hóa đơn người bán giá trị hàng hóa ghi trên hóa đơn 21.600.000 đồng.
THb: Ngày 3 kỳ sau mới nhận được hóa đơn người bán.
7. Ngày 23 nhận được hóa đơn về lô hàng G, giá trị hàng hóa 12.000.000 đồng, giá trị bao bì luân chuyển
tính tiền riêng là 800.000 đồng. Gỉa sử:
-TH a: Ngày 30 nhận được hàng kiểm nhận nhập kho đủ.
-TH b: Ngày 4 kỳ sau mới nhận được hàng.
Giai:
Mua hàng hóa chưa thanh toán:
1.a Nợ 1561 10.000.000
Nợ 133 1.000.000
Có 331 11.000.0000
Chi phí vchh:
Nợ 1562 500.000
Nợ 133 50.000
Có 111: 550.000
Vay ngắn hạn thanh toán:
1.c. Nợ 331 11.000.000
Có 311 11.000.000
Hao hụt trong định mức 40.000.000 đồng x 2%, thuế GTGT khấu trừ 38.800.000 x10%. Phần bắt bồi
thường (40.000.000-38.800.000)x110%.
TH a:
2 Nợ 1561 38.000.000

Nợ 1562 800.000
Nợ 1388 1.320.000
Nơ 133 3.880.000
Có 331 44.000.000
TH b:
2a. Nợ 1561 38.000.000
Nợ 1381 2.000.000
Nợ 133 4.000.000
Có 331 44.000.000
Xử lý hàng thiếu: trừ nợ người bán:
2.b. Nợ 331 2.200.000
Có 1381 2.000.000
Có 133 200.000
THc: Mua hàng chưa thanh toán:
2.a. Nợ 1561 38.000.000
Nợ 1381 2.000.000
Nợ 133 4.000.000
Có 331 44.000.000
Xử lý hàng thiếu: Người bán giao thêm
2b.
Nợ 1561 2.000.000
Có 1381 2.000.000
TH a:
Hàng hóa từ chối, nhận giữ hộ:
3a: Nợ 002 32.000.000
XuẤT hàng trả:
3b Có 002 32.000.000
THb: Mua hàng chưa thanh toán:
3.a
Nợ 1561 32.000.000

Nợ 133 3.200.000
Có 331 35.200.000
Giam giá hàng mua:
3b.
Nợ 331 7.040.000
Có 1561 6.400.000
Có 133 640.000
THc: Mua hàng chưa thanh toán:
3.a.
Nợ 1561 32.000.000
Nợ 133 3.200.000
Có 331 35.200.000
Xuất hàng trả lại:3b
Nợ 331 35.200.000
Có 1561 32.000.000
Có 133 3.200.000
TH a: Mua hàng chưa thanh toán:4a
Nợ 1561 20.000.000
Nợ 133 2.000.000
Có 331 22.000.000
Hàng thừa bảo quản hộ: 4b
Nợ 002 5.000.000
Xuất hàng trả: 4c
Có 002 5.000.000
THb: Mua hàng chưa thanh toán: 4a
Nợ 1561 20.000.000
Nợ 133 2.000.000
Có 331 22.000.000
Hàng thừa bảo quản hộ: 4b
Nợ 002 5.000.000

Xuất hàng trả: 4c
Có 002 5.000.000
Hàng hóa thừa nhập kho 4d
Nợ 1561 5.000.000
Có 331 5.000.000
THc: Mua hàng hóa chưa thanh toán 4a
NỢ 1561 20.000.000
Nợ 133 2.000.000
Có 331 22.000.000
Hàng hóa thừa nhập kho 4b
Nợ 1561 5.000.000
Có 3381 5.000.000
Xử lý hàng thừa 4c
Nợ 3381 5.000.000
Có 1561 5.000.000
THd Mua hàng hóa chưa thanh toán: 4a
Nợ 1561 20.000.000
Nợ 133 2.000.000
Có 331 22.000.000
Hàng hóa thừa nhập kho 4b
Nợ 1561 5.000.000
Có 331 5.000.000
Hoặc có thể dk th này như sau: Mua hàng hóa chưa thanh toán: 4a
Nợ 1561 20.000.000
Nợ 133 2.000.000
Có 331 22.000.000
Hàng hóa thừa nhập kho 4b
Nợ 1561 5.000.000
Có 3381 5.000.000
Hàng háo thừa nhập kho: 4c

Nợ 3381 5.000.000
Có 331 5.000.000
Tha: Nhập kho hàng hóa 5a
Nợ 1561 50.000.000
Nợ 133 5.000.000
Có 331 55.000.000
Thanh toán trước 30 ngày 5b
Nợ 331 55.000.000
Có 112 54.000.000
Có 515 1.000.000
THb:Nhập kho hàng hóa 5a
Nợ 1561 50.000.000
Nợ 133 5.000.000
Có 331 55.000.000
Thanh toán trước 45 ngày 5b
Nợ 331 55.000.000
Có 112 54.500.000
Có 515 500.000
TH C Nhập kho hàng hóa 5a
Nợ 1561 50.000.000
Nợ 133 5.000.000
Có 331 55.000.000
Thanh toán trước 60 ngày:5b
Nợ 331 55.000.000
Có 112 54.500.000
Có 515 500.000
Th a: Lưu phiếu nhập kho vào hồ sơ “Hàng về chưa có hóa đơn”. Mua hàng chưa thanh toán:
6.
Nợ 1561 21.600.000
Nợ 133 2.160.000

Có 331 23.760.000
TH B Cuối kỳ: Lưu phiếu nhập kho vào hồ sơ “hàng về chưa có hóa đơn”.
Mua hàng theo giá tạm tính:
6a.
Nợ 1561 21.200.000
Có 331 21.200.000
Xóa bút toán theo giá tạm tính:6b
Nợ 1561 21.200.000
Có 331 21.200.000
Ghi nhận hàng mua:6c
Nợ 1561 21.600.000
Nợ 133 2.160.000
Có 331 23.760.000
Hoặc điều chỉnh bằng bút toán bổ sung
Mua hàng theo giá tạm tính:6a
Nợ 1561 21.200.000
Có 331 21.200.000
Ghi nhận bút toán bổ sung: 6b
Nợ 1561 400.000
Nợ 133 2.160.000
Có 331 2.560.000
TH a: Ngày 23/1: Lưu hóa đơn vào hồ sơ “Hàng mua đang đi đường”. Mua hàng chưa thanh toán:
7.
Nợ 1561 12.000.000
Nợ 133 1.200.00
Có 331 13.200.000
THb: Ngày 30/1: Lưu hóa dơn vào hồ sơ “hàng mua đang đi đường”. Mua hàng chưa thanh toán: 7a
Nợ 151 12.000.000
Nợ 133 1.200.000
Có 331 13.200.000

Hàng hóa về nhập kho: 7b
Nợ 1561 12.000.000
Có 151 12.000.000

×