Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

ĐỀ THI HSG 12 BỔ TUC TỈNH THANH HÓA NĂM 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.7 KB, 1 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
NĂM HỌC 2010- 2011
MÔN THI: Sinh học
LỚP 12 BT THPT
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 24/3/2011
Đề thi có 7 câu, gồm 1 trang.
Câu 1 (3,0 điểm).
a) Nêu đặc điểm mã di truyền.
b) Hãy giải thích tại sao trong quá trình nhân đôi ADN, trên mỗi chạc chữ Y chỉ
có một mạch mới được tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng hợp một cách gián
đoạn.
Câu 2 (3,0 điểm).
a) Nêu các đặc điểm di truyền của tính trạng do gen lặn nằm trên NST X quy định.
b) Làm thế nào để biết được một bệnh nào đó ở người là do gen lặn trên NST giới
tính X hay do gen lặn trên NST thường quy định?
Câu 3 (3,0 điểm).
Bộ nhiễm sắc thể 2n của một loài côn trùng gồm 4 cặp nhiễm sắc thể (kí hiệu I, II,
III, IV). Khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 2 thể đột biến (kí hiệu
a, b). Phân tích tế bào học 2 thể đột biến đó, thu được kết quả sau:
Thể đột

biến
Số lượng NST đếm được ở từng cặp
I II III IV
a 2 3 2 2
b 1 2 2 2
a) Tên gọi của các thể đột biến trên là gì?


b) Giải thích cơ chế phát sinh và nêu đặc điểm biểu hiện của thể đột biến a.
Câu 4 (3,0 điểm).
Một quần thể giao phối gồm 120 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa
và 680 cá thể có kiểu gen aa.
a) Quần thể này có cân bằng di truyền không? Giải thích.
b) Xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền.
Câu 5 (2,5 điểm).
a) Trình bày quy trình tạo giống cây khác loài bằng phương pháp lai tế bào xôma.
b) Thế nào là ưu thế lai? Nêu phương pháp tạo giống lai cho ưu thế lai.
Câu 6 (2,5 điểm).
a) Thực chất của chọn lọc tự nhiên là gì? Vì sao chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy
định chiều hướng tiến hóa.
b) Quá trình hình thành quần thể thích nghi xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào
những yếu tố nào?
Câu 7 (3,0 điểm).
Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa hai giống thuần chủng thân cao, hạt dài và
thân thấp, hạt tròn, thu được F
1
đều có thân cao, hạt tròn. Cho F
1
giao phấn với cơ thể
khác thu được F
2
gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hạt dài chiếm tỉ lệ
8
1
.
Hãy giải thích kết quả và viết sơ đồ lai từ P đến F
2
. Biết mỗi gen quy định một tính

trạng và các gen nằm trên các NST thường khác nhau.
HẾT
Số báo danh

×