Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

De thi HSG hóa 12- tinh bacninh 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.3 KB, 2 trang )

UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2010 – 2011
MÔN THI : HÓA HỌC-LỚP 12-THPT
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 22 tháng 3 năm 2011
===========
Câu I (3,0 điểm):
a/ Cho hợp chất ion có tổng số hạt cơ bản là 164. Mỗi ion trong hợp chất đều có cấu
hình electron là 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
. Tìm công thức của hợp chất.
b/ Sục H
2
S dư vào dung dịch Na
2
S thu được dung dịch X, sục một lượng vừa đủ khí
SO
2

vào dung dịch Na
2


SO
3
thu được dung dịch Y.
Cho dung dịch X, dung dịch Y lần lượt tác dụng với các dung dịch sau:
HCl ; CuCl
2
; AlCl
3
; KMnO
4
trong H
2
SO
4
.
Nêu hiện tượng xảy ra và viết các phương trình hóa học.
c/ Hỗn hợp A gồm CuO, AlCl
3
, CuCl
2
và Al
2
O
3
. Bằng phương pháp hoá học hãy tách
riêng từng chất tinh khiết nguyên lượng.
Câu II (2,0 điểm):
Sáu hiđrocacbon A, B, C, D, E, F đều có công thức phân tử C
4
H

8
. Cho từng chất vào
brom trong CCl
4
khi không chiếu sáng thì thấy A, B, C, D tác dụng rất nhanh., E tác dụng
chậm hơn, còn F thì hầu như không phản ứng, trong đó từ B và C thu được cùng một sản
phẩm. Khi cho tác dụng với H
2
(Pd, t
0
) thì A, B, C đều cho cùng một sản phẩm G. B có nhiệt
độ sôi cao hơn C.
a/ Xác định công thức của 6 hiđrocacbon trên. Giải thích?
b/ So sánh nhiệt độ sôi của E và F.
Câu III (2,0 điểm):
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS
2
và FeCO
3
bằng dung dịch HNO
3
đặc, nóng thu
được hỗn hợp khí A gồm 2 khí X, Y. Làm lạnh hỗn hợp khí A xuống nhiệt độ thấp hơn ta
thu được hỗn hợp khí B (gồm 3 khí X, Y, Q), có tỉ khối của B so với H
2
bằng 30. Biết hiệu
suất phản ứng chuyển hóa X thành Q đạt 60,00%.
Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. Biết trong phản ứng của
HNO
3

với hỗn hợp chỉ có một sản phẩm khử của N
+5
.
Câu IV (3,0 điểm):
Cho 4,32 gam axit cacboxylic đơn chức vào nước và pha loãng thành 200,00 ml thì thu
được dung dịch X. Tiến hành chuẩn độ dung dịch X bằng phương pháp chuẩn độ axit-bazơ.
Người ta thấy khi thêm từ từ 100,00 ml dung dịch NaOH 0,10M vào dung dịch 100,00 ml
dung dịch X thì thu được dung dịch Y có pH là 3,95. Khi thêm tiếp 200,00 ml dung dịch
NaOH 0,10M nữa thì phản ứng đạt đến điểm tương đương. Coi gần đúng thể tích dung dịch
thu được bằng tổng thể tích các dung dịch đem trộn và bỏ qua sự phân li của nước.
a/ Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên axit cacboxylic đó.
b/ Tính pH tại điểm tương đương của dung dịch thu được.
Câu V (2,0 điểm):
Trang 1/ 2
ĐỀ CHÍNH THỨC
Cho 2,760 gam chất hữu cơ A (chứa C,H,O và có 100 < M
A
< 150) tác dụng với NaOH
vừa đủ, sau đó làm khô, phần bay hơi chỉ có nước, phần chất rắn khan còn lại chứa hai muối
của natri có khối lượng 4,440 gam. Nung nóng 2 muối trong oxi dư, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được 3,180 gam Na
2
CO
3
, 2,464 lít CO
2
(ở đktc) và 0,900 gam nước.
Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A.
Câu VI (3,0 điểm):
Dùng V lít khí CO khử hoàn toàn 9,280 gam một oxit kim loại ở nhiệt độ cao thu được

kim loại tương ứng và hỗn hợp khí X. Sục X vào 400 ml dung dịch Ba(OH)
2
0,300 M và
NaOH 0,090M thu được 22,852 gam kết tủa, khí bay ra không làm vẩn đục nước vôi trong.
a/ Xác định công thức oxit.
b/ Tính thể tích khí SO
2
thoát ra (ở đktc) khi cho lượng kim loại thu được ở trên tan
hoàn toàn trong dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng, dư.
Câu VII (3,0 điểm):
Hỗn hợp A gồm hai hợp chất hữu cơ mạch hở X, Y (chỉ chứa C, H, O) tác dụng vừa
đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được một ancol đơn chức và hai muối của hai axit
hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lượng ancol thu được cho tác dụng với
Na dư tạo ra 4,48 lít khí (ở đktc).
a/ X, Y thuộc loại hợp chất gì?
b/ Cho 22,10 gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 18,50
gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 44,20 gam hỗn hợp A cần 63,84 lít O
2
(ở đktc),
dẫn toàn bộ sản phẩm thu được qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 230,00 gam kết
tủa.
- Xác định CTPT, CTCT của X, Y.
- Tính phần trăm theo khối lượng của X, Y trong hỗn hợp A
Câu VIII (2,0 điểm):
Một nguyên tố X có khả năng tạo nhiều hidroxit. A là một chất có chứa nguyên tố X,
phân tích hợp chất A thấy có hàm lượng phần trăm về khối lượng của một số nguyên tố như

sau: %Ca = 17,09%; %X = 26,50%; %O = 54,70%.
a/ Xác định công thức của A.
b/ Từ 1 tấn quặng có chứa nguyên tố X, được dùng trong công nghiệp để điều chế hợp
chất A, hãy viết các phương trình hóa học điều chế A. Tính lượng chất A lớn nhất thu được,
biết quặng có chứa 25% tạp chất trơ, hiệu suất của mỗi phản ứng đạt 80%.
c/ Hãy nêu ứng dụng và tác dụng của A.
============== Hết ==============
(Đề thi gồm 02 trang)
Cho biết số khối của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Si = 28; P = 31; S = 32;
Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Ni = 58; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137
Thí sinh được sử dụng bảng HTTH và máy tính cầm tay thông thường.
Trang 2/ 2

×