Tải bản đầy đủ (.docx) (130 trang)

Giáo trình kế toán tài chính 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (411.92 KB, 130 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

GIÁO TRÌNH
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 3
Biên soạn:
- TS.Thái Thị Hoa
- CN.Đỗ Thị Hải.
- Ths.Lê Thị Minh Sang
- Ths.Phạm Thị Nhung
Đà Nẵng, năm 2010
CHƯƠNG 1
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN ỨNG TRƯỚC
1.1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
1.1.1 Vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn tại dưới hình
thức tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ doanh nghiệp, tiền gởi ở các
ngân hàng , Kho bạc Nhà nước và các khoản tiền đang chuyển. Với tính lưu hoạt cao- vốn bằng
tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp, thực hiện việc mua sắm hoặc
chi phí. Vốn bằng tiền được phản ánh ở tài khoản nhóm 11 gồm:
- Tiền tại quỹ.
- Tiền gởi ngân hàng.
- Tiền đang chuyển.
1.1.2 Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền
Hạch toán vốn bằng tiền sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt
Nam (ký hiệu quốc gia là "đ", ký hiệu quốc tế là VND).
Trường hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh là ngoại tệ phải đồng thời theo dõi
chi tiết theo nguyên tệ và quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch. Ngoại tệ được hạch
toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên tài khoản 007 " Ngoại tệ các loại ". Doanh nghiệp có
thể sử dụng ngoại tệ để ghi sổ( phải xin phép), nhưng khi lập báo cáo tài chính sử dụng ở Việt
Nam phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch.


Cuối niên độ kế toán, số dư cuối kỳ của các tài khoản vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ phải
đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng.
Đối với vàng, bạc, đá quý phảm ánh ở nhóm taì khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho các
đơn vị không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý. Khi tính giá xuất của vàng,
bạc, đá quý có thể áp dụng một trong các phương pháp tính giá hàng xuất kho như: Giá thực tế
đích danh; Giá bình quân gia quyền; giá nhập trước xuất trước; Giá nhập sau xuất trước.
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
Phản ánh kịp thời các khoản thu, chi bằng tiền tại doanh nghiệp; khoá sổ kế toán tiền mặt
cuối mỗi ngày để có số kiệu đối chiếu với thủ quỹ.
Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn
bằng tiền nhằm thực hiện chức năng kiểm soát và pháp hiện kịp thời các trường hợp chi tiên
lãng phí,…
So sánh, đối chiếu kịp thời, thường xuyên số liệu giữa sổ quỹ tiền mặt, sổ kế toán tiền
mặt với sổ kiểm kê thực tế nhằm kiểm tra, phát hiện kịp thời các trường hợp sai lệch để kiến
nghị các biện pháp xử lý.
1.2 KẾ TOÁN TIỀN TẠI QUỸ
1.2.1 Khái niệm
Tiền tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam ( kể cả ngân phiếu), ngoại tệ, vàng
bạc, kim đá quý, đá quý. Mọi nghiệp vụ thu, chi bằng tiền mặt và việc bảo quản tiền mặt tại quỹ
do thủ quỹ của doanh nghiệp thực hiện.
1.2.2 Chứng từ hạch toán
Chứng từ sử dụng để hạch toán tiền tại quỹ
- Phiếu thu; Phiếu chi.
- Phiếu xuất, phiếu nhập kho vàng, bạc, đá quý.
- Biên lai thu tiền; Bảng kê vàng, bạc, đá quý.
- Biên bản kiểm kê quỹ,….
1.2.3 Tài khoản sử dụng
Kế toán tổng hợp sử dụng tài khoản 111"Tiền mặt" để phản ánh số hiện có về tình hình
thu, chi tiền mặt tại quỹ. Tài khoản tiền mặt 111 có 3 tiểu khoản cấp 2:
- TK 111: Tiền Việt Nam.

- TK 1112: Ngoại tệ.
- TK 1113: Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý.
Tài khoản 111 "Tiền mặt"
Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ,
vàng, bạc, đá quý tồn quỹ
Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ,
vàng bạc, đá quý nhập quỹ
Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm

Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá
lại số dư
Tổng số phát sinh nợ
Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ,
vàng ,bạc, đá quý tồn quỹ
Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ,
vàng, bạc,… xuất quỹ
Số tiền mặt thiếu ở quỹ phát hiện khi kiểm

Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá
lại số dư
Tổng số phát sinh có
1.2.4 Nguyên tắc hạch toán
Kế toán phản ánh vào tài khoản 111 " Tiền mặt" số tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng,
bạc, đá quý thực tế nhập, xuất quỹ tiền mặt. Đối với khoản tiền thu được chuyển ngay vào ngân
hàng thì không ghi vào bên Nợ tài khoản 111 ' Tiền mặt" mà ghi vào bên Nợ tài khoản 113 "
Tiền đang chuyển".
Các khoản tiền mặt, ngoại tẹ, vàng, bạc, đá quý do doanh nghiệp khác và cá nhân ký
cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của đơn
vị.
Khi tiến hành nhập xuất quỹ phải có đầy đủ các chứng từ theo quy định.

1.2.5 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ bằng tiền mặt nhập quỹ:
1. Nợ 111 Tổng số tiền thu được từ bán hàng, cung cấp dịch vụ
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 512 Doanh thu bán hàng nội bộ
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp( nếu có)
Khi phát sinh các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính, thu nhập từ hoạt động khác
bằng tiền mặt nhập quỹ:
2. Nợ 111 Tổng số tiền thu được(1111)
Có 515 Doanh thu hoạt đọng tài chính
Có 711 Thu nhập khác
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp( nếu có)
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt:
3. Nợ 111 Số tiền nhập quỹ
Có 112 Số tiền rút ra từ ngân hàng
Thu hồi các khoản tạm ứng, các khoản nợ phải thu nhập quỹ tiền mặt:
4. Nợ 111 Số tiền nhập quỹ
Có 141 Tạm ứng
Có 131 Các khoản phải thu khách hàng
Có 136 Các khoản phải thu nội bộ
Có 138 Các khoản phải thu khác
Thu hồi các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn và dài hạn; các khoản đầu tư ngắn hạn
và dài hạn khác; các khoản vốn góp liên doanh; các khoản cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn và
dài hạn bằng tiền mặt nhập quỹ:
5. Nợ 111 Số tiền nhập quỹ
Có 121 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Có 221 Đầu tư vào công ty con
Có 128 Đầu tư ngắn hạn khác
Có 222 Góp vốn liên doanh
Có 144 Ký quỹ, ký cược ngắn hạn

Có 244 Ký quỹ, ký cược dài hạn
Nhập ký quỹ, ký cược ngắn hạn và dài hạn bằng tiền mặt nhập quỹ:
6. Nợ 111 Số tiền nhập quỹ
Có 338 Nhập quỹ ký cược ngắn hạn
Có 334 Nhập quỹ ký cược dài hạn
Nhập cấp vốn, góp vốn bằng tiêng mặt nhập quỹ:
7. Nợ 111 Số tiền nhập quỹ
Có 411 Nguồn vốn kinh doanh
Vay vốn ngắn hạn và dài hạn bằng tiền mặt nhập quỹ:
8 . Nợ 111 Số tiền nhập quỹ
Có 311 Vay ngắn hạn
Có 341 Vay dài hạn
Các khoản tiền mặt phát hiện thừa tại quỹ khi kiểm kê mà chưa xác định được nguyên
nhân:
9. Nợ 111 Số tiền thừa khi phát hiện
Có 3381 Tài sản thừa chờ xử lý
Khi có quyết định xử lý, nếu doanh nghiệp không xác định được nguyên nhân và phải trả
lại tiền cho các đối tượng khác nhau:
10. Nợ 3381 Tài khoản chờ xử lý
Có 3388 Phải trả phải nộp khác
Có 334 Phải trả công nhân viên
Khi xác định xử lý, nếu doanh nghiệp không xác định được nguyên nhân, tuỳ theo quyết
định xử lý kế toán sẽ ghi:
11. Nợ 3381 Tài sản chờ xử lý
Có 711 Thu nhập khác
Có 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản của doanh nghiệp tại ngân hàng:
12. Nợ 112 Tiền gởi ngân hàng
Có 111 Tiền mặt
Xuất quỹ tiền mặt chi đầu tư chứng khoán ngắn hạn và dài hạn; góp vốn liên doanh; chi

đầu tư ngắn hạn và dài hạn khác; ký quỹ, ký cược ngắn hạn và dài hạn:
13. Nợ 121 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Nợ 228 Đầu tư chứng khoán dài hạn
Nợ 222 Góp vốn liên doanh
Nợ 128 Đầu tư ngắn hạn khác
Nợ 228 Đầu tư dài hạn khác
Nợ 144 Ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Nợ 244 Ký quỹ, ký cược dài hạn
Có 111 Tiền mặt
Xuất quỹ tiền mặt chi mua sắm
14. Nợ 211 Nguyên giá tài sản cố định hữu hình
Nợ 213 Nguyên giá tài sản cố định vô hình
Nợ 241 Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ( nếu có)
Có 111 Tiền mặt
Xuất quỹ tiền mặt chi mua vật tư, hàng hoá về nhập kho:
15 Nợ 153, 611 Công cụ, dụng cụ nhập kho
Nợ 156, 611 Hàng hoá nhập kho
Nợ 151 Nguyên vật liệu, hàng hoá đi trên đường
Nợ 152, 611 Nguyên vật liệu nhập kho
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ( nếu có)
Có 111 Tiền mặt
Xuất quỹ tiền mặt chi trả các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp:
16 Nợ 627 Chi phí phát sinh ở bộ phận sản xuất
Nợ 641 Chi phí phát sinh ở bộ phận bán hàng
Nợ 642 Chi phí phát sinh ở bộ phận quản lý doanh nghiệp
Nợ 635 Chi phí hoạt động tài chính
Nợ 811 Chi phí khác
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có 111 Tiền mặt
Xuất quỹ tiền mặt chi tạm ứng, chi trả các khoản nợ ngắn hạn và dài hạn:
17 Nợ 141 Tạm ứng
Nợ 331 Thanh toán các khoản phải trả nhà cung cấp
Nợ 333 Thanh toán các khoản phải nộp cho Nhà nước
Nợ 334 Thanh toán khoản phải trả cho công nhân viên
Nợ 336 Chi trả các khản phải trả cho nội bộ
Nợ 388 Chi trả các khoản phải trả khác
Nợ 311 Thanh toán các khoản vay ngắn hạn
Nợ 315 Thanh toán các khoản vay dài hạn đến hạn trả
Nợ 341 Thanh toán các khoản vay dài hạn
Nợ 342 Thanh toán các khoản nợ dài hạn
Có 111 Tiền mặt
Hoàn trả các khoản ký quỹ, ký cược bằng tiền mặt:
18 Nợ 3386 Ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Nợ 344 Ký quỹ, ký cược dài hạn
Có 111 Tiền mặt
Các khoản tiền mặt phát hiện thiếu tại quỹ khi kiểm kê mà chưa xác định được nguyên
nhân:
19 Nợ 1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
Có 111 Tiền mặt
Khi có quyết định xử lý, nếu xác định được nguyên nhân và phải thu hồi lại tiền từ các
đối tượng khác nhau hoặc trừ vào lương nhân viên, kế toán ghi:
20 Nợ 1388 Phải thu khác
Nợ 334 Phải trả cho công nhân viên
Có 1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
Khi có quyết định xử lý, nếu không xác định được nguyên nhân, tuỳ theo quyết định xử
lý, kế toán ghi:
21 Nợ 811 Chi phí khác
Nợ 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có 1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
1.3 KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
1.3.1 Khái niệm
Tiền của doanh nghiệp phần lớn được gởi ở ngân hàng, Kho bạc, công ty tài chính để
thực hiện việc thanh toán không dùng tiền mặt. Lãi từ khoảng tiền gởi ngân hàng (TGNH) được
hạch toán vào thu nhập hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
11.3.2 Chúng từ hạch toán
Chứng từ hạch toán
Chứng từ sử dụng để hạch toán các khoản tiền gơi là giấy báo Có, giấy báo Nợ hoặc bản
sao kê của ngân hàng kèm thao các chứng từ gốc( uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, sec chuyển
khoản, sec bảo chi ),…
1.3.3 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 112" Tiền gửi ngân hàng" để theo dõi số hiện có và tình hình
biến động tăng, giảm của tiền gửi ngân hàng( Kho bạc Nhà nước hay công ty tài chính).
Tài khoản 112 " Tiền gởi ngân hàng"
Số tiền hiện gởi tại ngân hàng
Các khoản tiền gởi vào ngân hàng
( Kho bạc, công ty tài chính)
Chênh lệch tăng tỷ giá do đánh giá lại số dư
ngoại tệ cuối kỳ
Tổng số phát sinh nợ
Số tiền hiện gởi tại ngân hàng
Các khoản tiền gởi được rút ra
Chênh lệch giảm tỷ giá do đánh giá lại số dư
ngoại tệ cuối kỳ
Tổng số phát sinh có
TK 112 có 3 tài khoản cấp
- TK 1121- Tiền Việt Nam: Phản ánh các khoản tiền Việt Nam đang gởi tại ngân hàng.
- TK1122- Ngoại tệ: Phản ánh các khoản ngoại tệ đang gởi tại ngân hàng đã quy đổi ra
đồng Việt Nam.

- TK 1123- Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng bạc, kim khí quý, đá
quý gửi tại ngân hàng.
1.3.4 Nguyên tắc hạch toán
Trường hợp gởi tiền vào ngân hàng bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng Việt Nam
theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nước Việt
Nam công bố tại thời điểm phát sinh.
Trường hợp mua ngoại tệ gửi vào ngân hàng thì được phản ánh theo tỷ giá mua thực tế
phải trả.
Trường hợp rút tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng Việt Nam
theo tỷ giá đang phản ánh trên số kế toán tài khoản 1122 theo một trong các phương pháp tính
giá xuất: bình quân gia quyền; nhập trước, xuất trước; nhập sau, xuất trước.
Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết từng loại tiền gửi theo từng ngân hàng để thuận lợi
cho việc kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết.
1.3.5 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ được khách hàng chuyển ngay tiền vào tài khoản của
doanh nghiệp tại ngân hàng:
1. Nợ 112 Tiền gởi ngân hàng
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 512 Doanh thu nội bộ
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Doanh thu hoạt động tài chính hoặc thu nhập khác nhận qua ngân hàng thuộc diện chịu
thuế giá trị gia tăng(GTGT):
2. Nợ 112 Tiền gởi ngân hàng
Có 515 Doanh thu hoạt động tài chính
Có 711 Thu nhập khác
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Xuất tiền mặt gửi vào tài khoản của doanh nghiệp tại ngân hàng:
3. Nợ 112 Tiền gởi ngân hàng
Có 1111 Tiền mặt
Thu hồi các khoản khác nhau( có tính chất như nợ phải thu hoặc tài sản của doanh nghiệp

phải thu hồi) qua ngân hàng:
4. Nợ 112 Tiền gởi ngân hàng
Có 141 Tạm ứng
Có 131 Các khoản phải thu khách hàng
Có 136 Các khoản phải thu nội bộ
Có 1388 Các khoản phải thu khác
Có 121 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Có 221 Đầu tư vào công ty con
Có 222 Vốn góp liên doanh
Có 128 Đầu tư ngắn hạn khác
Có 228 Đầu tư dài hạn khác
Có 144 Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn
Có 244 Cầm cố, ký cược, ký quỹ dài hạn
Nhận tiền qua tài khoản tại ngân hàng do các nguyên nhân khác nhau:
5. Nợ 112 Tiền gởi ngân hàng
Có 338, 344 Nhận cầm cố, ký quỹ ngắn hạn, dài hạn
Có 311, 341 Vay ngắn hạn và dài hạn
Có 411 Nhận vốn góp liên doanh hoặc nhận cấp vốn
Mua các loại hàng hoá, tài sản khác nhau và trả trực tiếp qua ngân hàng:
6. Nợ 151, 153 Hàng đi trên đường, công cụ dụng cụ
Nợ 152, 156 Nguyên vật liệu, hàng hoá
Nợ 211, 213 Tài sản cố định hữu hình, vô hình
Nợ 241, 611 Xây dựng cơ bản dở dang, mua hàng
Nợ 217 Mua bất động sản đầu tư
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có 112 Tiền gởi ngân hàng
7. Nợ 241 Xây dựng cơ bản dở dang, mua hàng
Nợ 627 Chi phí sản xuất chung
Nợ 635 Chi phí hoạt động tài chính
Nợ 641 Chi phí bán hàng

Nợ 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ 811 Chi phí khác
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có 112 Tiền gởi ngân hàng
Rút tiền gởi ngân hàng về quỹ tiền mặt:
8. Nợ 111 Tiền mặt
Có 112 Tiền gởi ngân hàng
Chi tạm ứng; chi đầu tư; chi cầm cố, ký cược, ký quỹ:
9. Nợ 141, 142 Tạm ứng, chi phí trả trước ngắn hạn
Nợ 121, 221 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn, vào công ty con
Nợ 128, 228 Đầu tư ngắn hạn và dài hạn khác
Nợ 222, 217 Góp vốn liên doanh, chi phí bất động sản đầu tư
Nợ 144, 244 Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn và dài hạn
Có 112 Tiền gởi ngân hàng
Chi trả nợ cho các đối tượng khác nhau:
10. Nợ 311 Vay ngắn hạn
Nợ 341 Vay dài hạn
Nợ 331 Các khoản phải trả người bán
Nợ 334 Các khoản phải trả cho người lao động
Nợ 336 Các khoản phải trả nội bộ
Nợ 338 Các khoản phải trả khác
Nợ 333 Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước
Nợ 338 Nhận cầm cố, ký quỹ ngắn hạn
Nợ 344 Nhận cầm cố, ký quỹ dài hạn
Nợ 411 Nguồn vốn kinh doanh
Có 112 Tiền gởi ngân hàng
Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về số tiền đang chuyển đã vào tài khoản của
doanh nghiệp tại ngân hàng:
11. Nợ 112 Tiền gởi ngân hàng
Có 113 Tiền đang chuyển

Cuối kỳ, thu lãi tiền gởi ngân hàng:
12. Nợ 112 Tiền gởi ngân hàng
Có 515 Doanh thu hoạt động tài chính
Trả vốn góp hoặc trả cổ tức, lợi nhuận cho các bên góp vốn, chi các quỹ doanh nghiệp,…
bằng tiền gởi ngân hàng:
15. Nợ 411 Nguồn vốn kinh doanh
Nợ 421 Lợi nhuận chưa phân phối
Nợ 414 Quỹ đầu tư phát triển
Nợ 415 Quỹ dự phòng tài chính
Nợ 418 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
Nợ 419 Cổ phiếu ngân hàng
Có 112 Tiền gởi ngân hàng
Thanh toán các khoản làm giảm trừ doanh thu:
16. Nợ 521 Chiết khấu thương mại
Nợ 531 Hàng bán bị trả lại
Nợ 532 Giảm giá hàng bán
Nợ 3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
Có 112 Tiền gởi ngân hàng
Chi bằng tiền gởi ngân hàng liên quan tới các khoản chi phí:
17. Nợ 623 Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ 627 Chi phí sản phẩm chung
Nợ 641 Chi phí bán hàng
Nợ 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ 635 Chi phí tài chính
Nợ 811 Chi phí khác
Nợ 133 Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Có 112 Tiền gởi ngân hàng
1.4 KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN
1.4.1 Khái niệm
Tiền đang chuyển bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ của doanh nghiệp đã nộp vào ngân

hàng, Kho bạc nhưng chưa nhận được giấy báo Có của ngân hàng, Kho bạc hoặc đã làm thủ tục
chuyển tiền qua bưu điện để thanh toán nhưng chưa nhận được giấy báo của đơn vị được thụ
hưởng.
1.4.2 Chứng từ hạch toán
Chứng từ sử dụng làm căn cứ hạch toán tiền đang chuyển gồm: phiếu chi, giấy nộp tiền,
biên lai thu tièn, phiếu chuyển tiền v.v…
1.4.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 113" Tiền đang chuyển"
D: Khoản tiền đang chuyển đầu kỳ
Các khoản tiền đã nộp vào ngân hàng, Kho
bạc hoặc chuyển vào bưu điện nhưng chưa
nhận được giấy báo
Kết chuyển vào các tài khoản có liên quan.
của ngân hàng hoặc đơn vị thụ hưởng
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
D: Khoản tiền đang chuyển cuối kỳ
Tài khoản 113 có 2 tài khoản cấp 2:
- TK 1131: Tiền Việt Nam
- TK 1132: Ngoại tệ
.
1.4.4 Nguyên tắc hạch toán
Kế toán phản ánh các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng, Kho bạc Nhà
nước; đã gửi bưu điện chuyển qua các đơn vị khác; hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản
ngân hàng đẻ chuyển trả cho các đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy báo Có hay bản sao kê
của ngân hàng.
Tiền đang chuyển xảy ra trong các trường hợp cụ thể sau:
- Thu tiền mặt hoặc sec nộp thẳng vào ngân hàng
- Chuyển tiền qua bưu điện để trả cho các đơn vị khác
- Thu tiền bán hàng nộp thuế vào Kho bạc Nhà nước,…
1.4.5 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

Xuất quỹ tiền mặt gởi vào ngân hàng, Kho bạc Nhà nước nhưng chưa nhận được giấy báo
Có của ngân hàng:
1 Nợ 113 Tiền đang chuyển
Có 111 Tiền mặt
Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng, thu các khoản
doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập hoạt động khác, thu tiền nợ hoặc tiền ứng trước của
khách hàng bằng tiền mặt bằng cách chuyển qua bưu điện hoặc sec nộp vào ngân hàng, Kho bạc
Nhà nước nhưng doanh nghiệp chưa nhận được tiền:
2 Nợ 113 Tiền đang chuyển
Có 511, 512 Doanh thu bán hàng và doanh thu nội bộ
Có 515, 711 Doanh thu tài chính, thu nhập khác
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp ( nếu có)
Có 131 Phải thu của khách hàng
Làm thủ tục chuyển tiền mặt qua bưu điện hoặc chuyển tiền từ ngân hàng, Kho bạc Nhà
nước để thanh toán các khoản nợ phải trả nhưng các chủ nợ chưa nhận được tiền:
3 Nợ 113 Tiền đang chuyển
Có 111, 112 Tiền mặt, tiền gởi ngân hàng
Ngân hàng báo Có các khoản tiền đang chuyển đã vào tài khoản tại ngân hàng, Kho bạc
4 Nợ 111, 112 Tiền mặt, tiền gởi ngân hàng
Có 113 Tiền đang chuyển
Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước báo Nợ về các khoản tiền đã chuyển để thanh toán các
khoản nợ phải trả hoặc chi cho các chủ nợ đã nhận được tiền từ bưư điện:
5 Nợ 311, 315 Các khoản phải trả vay ngắn hạn, nợ đến hạn
Nợ 331, 333 Các khoản phải trả người bán, phải nộp Nhà nước
Nợ 336, 338 Các khoản phải trả nội bộ, phải trả khác
Có 113 Tiền đang chuyển
1.5 TỔNG QUAN VỀ CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ
1.5.1 Khái niệm
a. Tỷ giá hối đoái
Hối đoái (exchange)- là sự chuyển từ một đồng tiền này sang đồng tiền khác, chẳng hạn

chuyển đổi từ đồng tiền Việt Nam(VND) sang đồng tiền dollar Mỹ(USD)
Tỷ giá hối đoái(exchange rate) giữa hai đồng tiền chính là giá cả của đồng tiền này tính
bằng một đơn vị của đồng tiền kia. Chẳng hạn, tỷ giá giữa USD và VND, viét là USD/VND,
chính là số lượng VND cần thiết để mua 1USD
1.5.2 Nguyên tắc ghi nhận và xử lý
a. Nguyên tắc ghi nhận
Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ
phải thực hiện ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính theo đơn vị tiền tệ kế toán. Việc qui đổi
tiền tệ ra đơn vị tiền tệ kế toán phải căn cứ vào tỷ giá giao dịch ( tỷ giá thực tế) tại thời điểm
phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế toán. Doanh nghiệp phải đồng thời theo dõi nguyên tệ trên sổ
kế toán chi tiết các tài khoản thuộc nhóm " Các khoản mục tiền tệ" và tài khoản 007" Ngoại tệ
các loại".
Đối với " Các khoản mục tiền tệ ", khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ làm
giảm các mục tiền tệ, phải thực hiện ghi sổ kế toán bằng đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá ghi
trên sổ kế toán ( tỷ giá xuất ngoại tệ ; tỷ giá ghi nhận nợ). Ngược lại, khi phát sinh các nghiệp vụ
kinh tế bằng ngoại tệ làm tăng các khoản mục tiền tệ, phải thực hiện ghi sổ kế toán bằng đơn vị
tiền tệ kế toán theo tỷ giá giao dịch.
Cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
theo tỷ giá hối đoái cuối kỳ ( tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập Bảng cân đối kế toán cuối năm tài
chính).
Trường hợp mua, bán ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam phải hạch toán theo tỷ giá thực tế
mua, bán.
b. Nguyên tắc xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái
b1. Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái của nghiệp vụ ngoại tệ trong kỳ
- Trong giai đoạn đầu tư xây dựng để hình thành TSCĐ của doanh nghiệp mới thành lập: Trong
giai đoạn đầu tư xây dựng để hình thành TSCĐ của doanh nghiệp mới thành lập, chênh lệch tỷ
giá hối đoái phát sinh khi thanh toán các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ để thực hiện đầu tư
xây dựng và chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ cuối năm tài chính được phản ánh luỹ kế , riêng biệt trên bảng cân đối tài chính. Khi

TSCĐ hoàn thành đầu tư xây dựng đưa vào sử dụng thì chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh
trong giai đoạn đầu tư xây dựng được phân bổ dần vào thu nhập hoặc chi phí sản xuất, kinh
doanh cụ thể:
+ Trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng được phân bổ dần vào thu nhập tài chính của
doanh nghiệp, thời gian phân bổ trong quá 5 năm kể từ khi công trình đưa vào hoạt động
+ Trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm được phân bổ dần vào chi phí tài chính của doanh
nghiệp, thời gian phân bổ không quá năm năm kể từ khi công trình đưa vào hoạt động
- Thời kỳ doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh: Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát
sinh khi thanh toán các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ sẽ được ghi nhận là thu nhập hoặc chi
phí trong năm tài chính cụ thể:
+Đối với nợ phải thu: Trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng tính vào thu nhâp tài chính
trong kỳ, trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm tính vào chi phí tài chính trong kỳ
+Đối với nợ phải trả: Trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm tính vào thu nhập hoạt động
tài chính trong kỳ, trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng tính vào chi phí hoạt động tài
chính trong kỳ
- Thời kỳ giải thể, thanh lý doanh nghiệp
-+Đối với nợ phải thu: Trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng tính vào thu nhâp thanh lý
doanh nghiệp, trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm tính vào chi phí thanh lý doanh
nghiệp
+Đối với nợ phải trả: Trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm tính vào thu nhập thanh lý
doanh nghiệp, trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng tính vào chi phí thanh lý doanh nghiệp
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ do việc mua, bán ngoại tệ: Trường hợp chênh
lệch tỷ giá hối đoái tăng tính vào thu nhập tài chính trong kỳ, trường hợp chênh lệch tỷ giá hối
đoái giảm tính vào chi phí tài chính trong kỳ
b2. Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
- Đối với chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do việc đánh giá lại số dư cuối năm là tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản nợ ngắn hạn có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập
báo cáo tài chính thì không hạch toán vào chi phí hoặc thu nhập mà để số dư trên báo cáo tài
chính, đầu năm sau ghi bút toán ngược lại để xoá số dư
- Đối với chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do việc đánh giá lại số dư cuối năm của các khoản

nợ dài hạn (trên một năm) có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập báo cáo tài chính thì được xử lý như
sau: trường hợp chênh lệch tăng được hạch toán vào thu nhập tài chính trong năm, trường hợp
chênh lệch giảm được hạch toán vào chi phí tài chính trong năm
+ Đối với các khoản nợ phải thu dài hạn: công ty phải đánh giá lại số dư cuối năm của các loại
ngoại tệ, sau khi bù trừ, chênh lệch còn lại được xử lý như sau: trường hợp chênh lệch tăng được
hạch toán vào thu nhập tài chính trong năm, trường hợp chênh lệch giảm được hạch toán vào chi
phí tài chính trong năm.
+Đối với các khoản nợ phải trả dài hạn: công ty phải đánh giá lại số dư cuối năm của các loại
ngoại tệ, sau khi bù trừ, chênh lệch còn lại được xử lý như sau:
Trường hợp chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái thì chênh lệch tỷ giá hối đoái được hạch toán
vào chi phí tài chính trong năm và được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh
nghiệp. Trường hợp hạch toán chênh lệch tỷ giá hối đoái vào chi phí làm kết quả kinh doanh của
công ty bị lỗ thì có thể phân bổ một phần chênh lệch tỷ giá cho năm sau để công ty không bị lỗ
nhưng mức hạch toán vào chi phí trong năm ít nhất cũng phải bằng chênh lệch tỷ giá của số dư
ngoại tệ dài hạn phải trả trong năm đó. Số chênh lệch tỷ giá còn lại sẽ được theo dõi và tiếp tục
phân bổ vào chi phí cho các năm sau nhưng tối đa không quá 5 năm
Trường hợp chênh lệch giảm thì được hạch toán vào thu nhập tài chính

1.5.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản " Chênh lệch tỷ giá hối đoái" dùng để phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái
phát sinh trong hoạt động đầu tư cơ bản ( giai đoạn trước hoạt động); chênh lệch tỷ giá hối đoái
do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính; chênh lệch tỷ giá hối
đoái khi chuyển đổi báo cáo tài chính của cơ sở ở nước ngoài và tình hình xử lý số chênh lệch tỷ
giá hối đoái đó.
Tài khoản 413 " Chênh lệch tỷ giá"
Khoản chênh lệch làm giảm nguồn vốn
đầu kỳ
Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ
Xử lý chênh lệch tỷ giá khi có quyết định xử


Kết chuyển chênh lệch tỷ giá
Tổng số phát sinh nợ
Khoản chênh lệch làm giảm nguồn vốn
đầu kỳ
Khoản chênh lệch làm tăng nguồn vốn
đầu kỳ
Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ
Xử lý chênh lệch tỷ giá khi có quyết định xử

Kết chuyển chênh lệch tỷ giá
Tổng số phát sinh có
Khoản chênh lệch làm tăng nguồn vốn
đầu kỳ
Tài khoản 413 " Chênh lệch tỷ giá hối đoái" có 2 tài khoản cấp hai:
- Tài khoản 4131 " Chênh lệch tỷ giá đánh giá lại cuối năm tài chính"
- Tài khoản 4132 " Chênh lệch tỷ giá trong giai đoạn đầu tư XDCB".
Ngoài ra, các tài khoản sau còn được sử dụng để kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái
như tài khoản 242 " Chi phí trả trước dài hạn", tài khoản 3387" Doanh thu chưa thực
hiện", tài khoản 515" Doanh thu hoạt động tài chính" và tài khoản 635" Chi phí tài
chính".
1.5.4 Nguyên tắc hạch toán
Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ cuối năm tài chính của hoạt động kinh doanh hạch toán vào tài khoản "Chênh
lệch tỷ giá hối đoái", sau khi bù trừ kết chuyển ngay vào "Doanh thu hoạt động tài chính"
hoặc "Chi phí tài chính" trong năm báo cáo.
Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ cuối năm tài chính của hoạt động đầu tư XDCB phản ánh luỹ kế trên Bảng cân
đối kế toán, khi kết thúc quá trình đầu tư xây dựng được tính ngay, hoặc phân bổ tối đa là
5 năm vào "Doanh thu hoạt động tài chính" hoặc "Chi phí tài chính".
1.5.5 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh, kể
cả hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản của doanh nghiệp đang hoạt động . Khi bán hàng,
cung cấp dịch vụ, phát sinh thu nhập khác bằng ngoại tệ:
1 Nợ 111, 112, 131, 136, 138 Tỷ giá giao dịch
Có 511, 512, 711 Tỷ giá giao dịch
Có 3331 (nếu có) Tỷ giá giao dịch
Thu hồi các khoản nợ phải thu bằng ngoại tệ:
2 Nợ 111 112 Tỷ giá giao dịch
Nợ 635 Chi phí tài chính (Nếu lỗ tỷ giá hối đoái)
19
Có 131, 136, 138 Tỷ giá ghi sổ kế toán (Tỷ giá ghi
nhận nợ phải thu)
Có 515 Doanh thu hoạt động tài chính (Nếu
lãi tỷ giá hối đoái)
Mua hàng hoá , nhận dịch vụ thanh toán bằng ngoại tệ:
3 Nợ 151, 152, 153, 156, 211, 213, 241, 611, 641, 642,…
Tỷ giá giao dịch tại thời điểm phát sinh
Nợ 133 Tỷ giá giao dịch( nếu có)
Nợ 635 Chi phí tài chính (nếu lỗ tỷ giá hối đoái)
Có 111, 112 Tỷ giá ghi sổ kế toán (Tỷ giá xuất ngoại tệ)
Có 515 Doanh thu tài chính lãi (lãi tỷ giá hối đoái)
Mua hàng hoá, nhận dịch vụ, vay ngắn hạn, vay dài hạn hoặc nhận nợ nội bộ bằng
ngoại tệ:
4 Nợ 151, 152, 153, 156, 211, 241, 611, 641, 642,…
Tỷ giá giao dịch tại thời điểm phát sinh
Nợ 111, 112 Tỷ giá giao dịch tại thời điểm phát sinh
Nợ 133 Tỷ giá giao dịch (nếu có)
Có 311, 331, 341, 342, 336,…Tỷ giá giao dịch
Thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ, kế toán ghi:
5 Nợ 331, 311,… Tỷ giá ghi sổ kế toán (tỷ giá ghi nhận nợ)

Nợ 341, 342, 336,…Tỷ giá ghi sổ kế toán (tỷ giá ghi nhận nợ)
Nợ 635 Chi phí tài chính (Nếu lỗ tỷ giá hối đoái)
Có 111, 112 Tỷ giá ghi sổ kế toán (tỷ giá xuất ngoại tệ)
Có 515 Doanh thu tài chính (lãi tỷ giá hối đoái)
20
Mua hàng hoá, nhận dịch vụ, vay ngắn hạn, vay dài hạn hoặc nhận nợ nội bộ bằng
ngoại tệ:
6 Nợ 151, 152, 153, 156, 211, 213, 241,…Tỷ giá giao dịch
Nợ 133 ( nếu có) Tỷ giá giao dịch
Có 331, 311, 336 Tỷ giá giao dịch
Có 341, 342,… Tỷ giá giao dich
Chú ý:
*Kế toán chênh lệch tỷ giá phát sinh do đnáh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ. Ở thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá
lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái cuối kỳ, do đó có thể phát
sinh chênh lệch tỷ giá.
- Đối với chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do việc đánh giá lại số dư cuối năm là tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản nợ ngắn hạn có gốc ngoại tệ tại thời
điểm lập báo cáo tài chính thì không hạch toán vào chi phí hoặc thu nhập mà để số dư
trên báo cáo tài chính, đầu năm sau ghi bút toán ngược lại để xoá số dư
Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái:
Nợ 111, 112, 131, 136, 311, 315, 331,341, 342,…
Có 4131 Chênh lệch tỷ giá của hoạt động kinh doanh

Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái:
Nợ 4131 Chênh lệch tỷ giá của hoạt động kinh doanh
Có 111, 112, 131, 136, 138, 311, 315, 331, 341,
342,…
21
- Đối với chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do việc đánh giá lại số dư cuối năm của các

khoản nợ dài hạn (trên một năm) có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập báo cáo tài chính thì
được xử lý như sau: trường hợp chênh lệch tăng được hạch toán vào thu nhập tài chính
trong năm, trường hợp chênh lệch giảm được hạch toán vào chi phí tài chính trong năm
Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái:
Nợ 131, 136, 311, 315, 331,341, 342,…
Có 515 Chênh lệch tỷ giá của hoạt động kinh doanh

Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái:
Nợ 635 Chênh lệch tỷ giá của hoạt động kinh doanh
Có 111, 112, 131, 136, 138, 311, 315, 331, 341,
342,…
Trường hợp hạch toán chênh lệch tỷ giá hối đoái vào chi phí làm kết quả kinh
doanh của công ty bị lỗ thì có thể phân bổ một phần chênh lệch tỷ giá cho năm sau để
công ty không bị lỗ nhưng mức hạch toán vào chi phí trong năm ít nhất cũng phải bằng
chênh lệch tỷ giá của số dư ngoại tệ dài hạn phải trả trong năm đó.
1.6 TỔNG QUAN VỀ CÁC KHOẢN ỨNG TRƯỚC
1.6.1 Các khoản ứng trước
Các khoản ứng trước là những khoản tiền tạm ứng, tạm chi, tạm gửi theo
những nguyên tắc riêng. Các khoản ứng trước thuộc vốn, tài sản của doanh nghiệp mà
doanh nghiệp có trách nhiệm phải thu hồi, phải xử lý. Đó là các khoản tiền tạm ứng cho
cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp đi công tác hoặc để thực hiện một nhiệm vụ
nào đó trong sản xuất, kinh doanh như mua vật tư, thuê dịch vụ, vận chuyển, bốc xếp vật
tư,…; là các khoản chi đã phát sinh nhưng chưa được tính là chi phí sản xuất, kinh doanh
hoặc chi phí hoạt động khác trong kỳ hạch toán; là các khoản tiền, tài sản của doanh
nghiệp đang gửi đi cầm cố, ký quỹ, ký cược ở các ngân hàng, Kho bạc, ở các đơn vị khác
trong các quan hệ kinh tế, vay mượn.
Các khoản ứng trước bao gồm:
22
- Tài khoản 141 - Tạm ứng.
- Tài khoản 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn.

- Tài khoản 242 - Chi phí trả trước dài hạn.
- Tài khoản 144 - Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn.
- Tài khoản 244 - Cầm cố, ký cược, ký quỹ dài hạn.
1.6.2 Nguyên tắc hạch toán các khoản ứng trước.
-Người nhận tạm ứng phải là cán bộ công nhận viên trong doanh nghiệp
-Các khoản chi đã phát sinh nhưng chưa được tính là chi phí sản xuất, kinh doanh
hoặc chi phí hoạt động khác trong kỳ hạch toán
- Các khoản tiền, tài sản của doanh nghiệp đang gửi đi cầm cố, ký quỹ, ký cược ở
ngân hàng, Kho bạc, ở các đơn vị khác trong các quan hệ kinh tế, vay mượn.
-Khi hoàn thành công việc được giao, người nhận tạm ứng phải lập Bảng thanh
toán tiền tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc để thanh toán dứt điểm từng lần tạm ứng
theo từng khoản tạm ứng về số tiền tạm ứng đã nhận; số tạm ứng đã sử dụng và số chênh
lệch ( nếu có). Khoản tiền tạm ứng sử dụng không hết phải nộp lại quỹ hoặc trừ vào
lương của người nhận tạm ứng. Khi số thực chỉ vượt quá số tiền tạm ứng thì doanh
nghiệp sẽ phải làm phiếu chi và xuất quỹ tiền mặt chỉ bổ sung cho người nhận tạm ứng.
1.6.3 Nhiệm vụ kế toán các khoản ứng trước
Kế toán các khoản ứng trước chủ yếu có số dư bên nợ, phát sinh tăng ghi bên nợ,
phát sinh giảm ghi bên có.
Kế toán theo dõi chi tiết cấc khoản tạm ứng của từng đối tượng cụ thể, theo dõi
các khoản chi phí trả trước để tiến hành phân bổ chi phí phù hợp với doanh thu trong kỳ.
Kế toán theo dõi các khoản ký cược, ký quỹ ngắn hạn, dài hạn theo từng đối tượng
cụ thể cho từng hợp đồng mua bán hàng hoá, hoặc ký quỹ đấu thầu,
1.7 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TẠM ỨNG CHO NHÂN VIÊN
1.7.1 Khái niệm
23
Tạm ứng là khoản thuộc vốn bằng tiền ứng trước cho cán bộ công nhân viên của
doanh nghiệp có trách nhiệm chi tiêu cho những mục đích nhất định thuộc hoạt động sản
xuất kinh doanh hoặc hoạt động khác của doanh nghiệp, sau đó phải có trách nhiệm báo
cáo thanh toán tạm ứng với doanh nghiệp.
1.7.2 Chứng từ hạch toán

a Chứng từ hạch toán
- Giấy đề nghị tạm ứng.
- Phiếu thu; Phiếu chi.
- Báo cáo thanh toán tạm ứng.
- Các chứng từ gốc: hoá đơn mua hàng, biên lai cước phí, vận chuyển…
1.7.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 141 "Tạm ứng"
D: Số tiền tạm ứng chưa thanh toán
Số tiền đã tạm ứng cho CB- CNV của Các khoản tạm ứng đã thanh toán theo
doanh nghiệp số chi tiêu thực tế đã được duyệt
Chi thêm số tiền được thanh toán lớn Số tạm ứng chi không hết phải nộp
hơn số tiền đã tạm ứng lại quỹ hoặc khấu trừ lương

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
D: Số tiền tạm ứng chưa thanh toán
cuối kỳ
24
1.7.4 Nguyên tắc hạch toán
Phải theo dõi chi tiết tình hình nhận và thanh toán theo từng đối tượng nhận tạm
ứng; từng lần nhận tạm ứng; từng khoản mục nhận tạm ứng để có các biện pháp xử lý kịp
thời khi các đối tượng nhận tạm ứng không tuân thủ theo những quy định mà doanh
nghiệp đã đề ra.
1.7.5 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Khi tạm ứng cho cán bộ, công nhân viên trong doanh nghiệp:
1 Nợ 141 Tạm ứng
Có 111 Số tiền chi tạm ứng bằng tiền mặt
Có 112 Số tiền chi tạm ứng bằng tiền gởi ngân hàng
Khi hoàn thành nhiệm vụ được giao, người nhận tạm ứng lập Bảng thanh toán tạm
ứng kèm theo các chứng từ gốc. Kế toán kiểm tra và chuyển các cấp có thẩm quyền phê
duyệt. Căn cứ trên Bảng thanh toán tạm ứng đã được phê duyệt, tuỳ từng trường hợp, kế

toán ghi nhận như sau:
Nếu số tiền tạm ứng bằng với số tiền thực chi được duyệt:
2 Nợ 151, 152 Chi phí phát sinh liên quan đến nguyên vật liệu
Nợ 153, 156 Chi phí liên quan đến công cụ, dụng cụ, hàng hoá
Nợ 211, 213 Chi phí phát sinh liên quan tới tài sản cố định
Nợ 217 Chi phí liên quan đến bất động sản đầu tư
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có 141 Tạm ứng
Nếu số tiền tạm ứng nhiều hơn so với số tiền thực chi được duyệt, phần tạm ứng chi
không hết nhập lại quỹ hoặc trừ vào lương của người nhận tạm ứng:
3 Nợ 151, 152 Hàng mua đi trên đường, nguyên liệu nhập kho
Nợ 156, 611 Mua hàng hoá nhập kho
Nợ 153 Mua công cụ, dụng cụ nhập kho
25

×