Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

ĐỀ KIỂM TRA HỌC SINH GIỎI KHỐI 4(2 - Có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.7 KB, 3 trang )

Câu 1: a) Hãy sắp xếp các từ sau vào ba nhóm (danh từ, động từ, tính từ):
Cuộc sống, óng ánh, quản lý, kinh nghiệm, mong ngóng.
b) Tìm 2 từ ghép, 1 từ láy chứa từng tiếng dưới đây:
chăm, cần, thật.
C©u 2: X¸c ®Þnh chñ ng÷, vÞ ng÷ trong c©u sau:
a) Mùa xuân, một thế giới ban trắng trời, trắng núi.
b) Biển càng về trưa càng đẹp, càng sáng.
Câu 3: a) Trong các câu sau, câu nào nhiều chủ ngữ, câu nào có một chủ
ngữ :
- Ngày ấy, mẹ cùng cô Mai ở chung một Tiểu đội dân quân. Đêm nào, mẹ
cũng đi tuần trên bãi cát.
- Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm ngàn công việc khác nhau. Gậy
tre, chông tre chống lại sắt thép quân thù… Tre hi sinh để bảo vệ con người.
b) Tìm bộ phận vị ngữ của những câu sau và nói rõ vị ngữ đó chỉ hoạt động,
trạng thái hay tính chất của chủ ngữ:
- Buổi trưa, trời xanh ngắt, cao vời vợi.
- Làng mới định cư bừng lên trong nắng mới.
C©u 4: “Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều. Chiều chiều,
trên bãi thả, bọn trẻ mục đồng chúng tôi hò hét thi nhau thả diều. Cánh diều
mềm mại như cánh bướm, chúng tôi vui sướng đến phát dại khi nhìn lên trời.
Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, sáo kép, sáo bè như gọi thấp
xuống những vì sao.”
(Cánh diều tuổi thơ - Tạ Duy Anh)
Trình bày cảm nhận của em khi đọc đoạn văn trên?
C©u 5: Chiếc bút máy, một đồ dùng học tập không thể thiếu được đối với tất
cả học sinh. Hãy tả lại cây bút máy của em.
Đáp án:
C©u 1: a) - Danh từ: Cuộc sống, kinh nghiệm.
- Động từ: quản lý, mong ngóng.
- Tính từ: óng ánh
b)


Tiếng Từ ghép Từ láy
chăm Chăm học, chăm làm, chăm chỉ,
cần cần kiệm, cần thiết, cần cù,
thật thật chất, sự thật, thật thà,
Câu 2:
a) Mùa xuân, một thế giới ban trắng trời, trắng núi.
CN VN
b) Biển càng về trưa càng đẹp, càng sáng.
CN VN
Câu 3: a)
- Ngày ấy, mẹ cùng cô Mai ở chung một Tiểu đội dân quân. Đêm nào, mẹ
cũng đi tuần
CN1 CN2 VN CN
VN
trên bãi cát.
- Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm ngàn công việc khác nhau. Gậy
tre, chông tre
CN1 CN2 CN3 CN4 CN5 VN CN1
CN2
chống lại sắt thép quân thù… Tre hi sinh để bảo vệ con người.
VN CN VN
Như vậy:
Các câu: + Ngày ấy, mẹ cùng cô Mai ở chung một Tiểu đội dân quân.
+ Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm ngàn công việc khác nhau.
+ Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép quân thù…
là những câu có nhiều chủ ngữ.
Các câu: + Đêm nào, mẹ cũng đi tuần trên bãi cát.
+ Tre hi sinh để bảo vệ con người.
là những câu có một chủ ngữ.
b) - Buổi trưa, trời xanh ngắt, cao vời vợi.

VN1 VN2
- Làng mới định cư bừng lên trong nắng mới.
VN3
Vị ngữ 1 và vị ngữ 2 chỉ tính chất của chủ ngữ, vị ngữ 3 chỉ trạng thái của
chủ ngữ.
C©u 4: Tạ Duy Anh đã có một tuổi thơ hồn nhiên, trong sáng như ông đã thổ
lộ: “Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều.” - Cánh diều của
trò chơi, cánh diều của ước mơ bay cao, bay xa.
Kỉ niệm của tuổi thơ không bao giờ có thể phai mờ theo năm tháng. Làm
sao ta quên được những buổi chiều tuyệt vời của lứa tuổi thần tiên với cảnh
“hò hét” nhau thả diều thi của lũ trẻ mục đồng trên bãi thả, giữa khung cảnh
của những buổi chiều quê. Chúng “vui sướng đến phát dại khi nhìn trời”
ngắm những cánh diều của mình và của bạn bè “mềm mại như cánh bướm”
rồi say sưa lắng nghe tiếng sáo diều “vi vu trầm bổng”. Với Tạ Duy Anh thì
tiếng sáo diều mục đồng là khúc nhạc của đồng quê. Tiếng sáo diều như
nâng lên bay bổng những tâm hồn nhiều mơ ước của tuổi thơ.
Với việc sử dụng thành công các biện pháp nghệ thuật: So sánh: “Cánh
diều mềm mại như cánh bướm”, nhân hoá: “Tuổi thơ của tôi được nâng lên
từ những cánh diều” , “Sáo đơn, sáo kép, sáo bè như gọi thấp xuống những
vì sao” và dùng hình ảnh gợi tả: “vui sướng đến phát dại”, “vi vu, trầm
bổng”, tác giả đã ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của cánh diều và niềm vui ngộ
nghĩnh đáng yêu của trẻ thơ. Qua đó, gợi cho người đọc nhớ lại thời chăn
trâu cắt cỏ của mình với những kỉ niệm đẹp bên tiếng sáo diều.
Câu 5: - Bài viết đầy đủ bố cục:1,5 điểm.
- Bài viết đúng thể loại văn tả đồ vật, tả được nét đặc trưng tiêu biểu, khác
của cái bút của bản thân: 3 điểm.
- Diễn đạt rõ ràng, văn phong xúc tích, có hình ảnh so sánh, nhân hoá: 1, 5
điểm.

×