Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Giáo án Mĩ thuật lớp 1 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.48 KB, 77 trang )

Mỹ Thuật Lớp:
1
Thứ sáu ngày 12 tháng 09 năm 2014
Tuần 1
Tiết 1
Bài 1:
XEM TRANH THIẾU NHI VUI CHƠI
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
_ Làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi
_ Tập quan sát, mô tả hình ảnh, màu sắc trên tranh
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Một số tranh thiếu nhi vẽ cảnh vui chơi (ở sân trường, ngày lễ, công viên,
cắm trại …)
2. Học sinh:
Sưu tầm tranh vẽ của thiếu nhi có nội dung về vui chơi
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu tranh về đề tài
thiếu nhi vui chơi:
_ GV giới thiệu tranh
Đây là loại tranh vẽ về các
hoạt động vui chơi của thiếu nhi
ở trường, ở nhà và ở các nơi
khác.
_ Cho HS xem các tranh:

_ GV nhấn mạnh: Đề tài vui chơi
rất rộng, phong phú và hấp dẫn
người vẽ. Nhiều bạn đã say mê


_HS quan sát:

_ HS xem các tranh:
+ Cảnh vui chơi ở sân trường với
rất nhiều hoạt động khác nhau:
nhảy dây, múa hát, kéo co, chơi
bi, v.v…
+ Cảnh vui chơi ngày hè cũng có
nhiều hoạt động khác nhau: thả
diều, tắm biển, tham quan du lòch,
v.v…
Mỹ Thuật Lớp:
1
đề tài này và vẽ được những
tranh đẹp. Chúng ta cùng xem
tranh các bạn.
2.Hướng dẫn HS xem tranh:
_ GV treo các tranh mẫu có chủ
đề “Vui chơi” hoặc hướng dẫn
HS quan sát tranh trong Vở tập vẽ
1 và đặt câu hỏi gợi ý, dẫn dắt
HS tiếp cận với nội dung các bức
tranh:
+ Bức tranh vẽ những gì?
+ Em thích bức tranh nào nhất?
+ Vì sao em thích bức tranh đó?
_ GV tiếp tục đặt các câu hỏi
khác để giúp HS tìm hiểu thêm
về bức tranh:
+ Trên tranh có những hình ảnh

nào?
+ Hình ảnh nào chính?
Hình ảnh nào phụ?
+ Em có thể cho biết các hình
ảnh trong tranh đang diễn ra ở
đâu?
+ Trong tranh có những màu
nào? Màu nào được vẽ nhiều
hơn?
+ Em thích màu nào trên bức
tranh của bạn?
_ Cho các nhóm thảo luận. Sau
đó GV yêu cầu đại diện các
nhóm trả lời các câu hỏi trên cho
từng bức tranh.
_ Khi HS trả lời đúng, GV khen
ngợi để động viên, khích lệ các
em. Nếu các em trả lời chưa
đúng, GV sửa chữa, bổ sung
thêm.
3.Tóm tắt, kết luận:
_ GV hệ thống lại nội dung và
nhấn mạnh:
_ Dành cho HS từ 2-3 phút để HS
quan sát các bức tranh trước khi
trả lời câu hỏi.
_HS trả lời theo gợi ý
+HS nêu các hình ảnh và mô tả
hình dáng, động tác.
+Thể hiện rõ nội dung bức tranh

Hỗ trợ làm rõ nội dung chính.
+Đòa điểm

_ Mỗi nhóm thảo luận 1 tranh
khác nhau.
_ Đại diện nhóm lên trình bày.
Mỹ Thuật Lớp:
1
Các em vừa được xem các bức
tranh rất đẹp. Muốn thưởng thức
cái hay, cái đẹp của tranh, trước
hết các em cần quan sát và trả lời
các câu hỏi, đồng thời đưa ra
những nhận xét riêng của mình
về bức tranh.
4. Nhận xét, đánh giá:
Nhận xét chung cả tiết học về:
nội dung bài học, về ý thức học
tập của các em.
5.Dặn dò:

_ Về nhà tập quan sát và nhận xét
tranh
_ Chuẩn bò cho bài học sau: Vẽ
nét thẳng.
+Bút chì đen, chì màu hoặc
bút dạ, sáp màu
IV- RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………
Thứ sáu ngày19 tháng 09 năm 2014
Tuần 2
Tiết 2
Bài 2:
VẼ NÉT THẲNG

Mỹ Thuật Lớp:
1
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
_ Nhận biết được các loại nét thẳng
_ Biết cách vẽ nét thẳng
_ Biết vẽ phối hợp các nét thẳng, để tạo thành bài vẽ đơn giản và vẽ màu
theo ý thích
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
_ Một số hình (hình vẽ, ảnh) cho các nét thẳng
_ Một bài vẽ minh họa
2. Học sinh:
_ Vở tập vẽ 1
_ Bút chì đen, chì màu hoặc bút dạ, sáp màu
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu nét thẳng:
_ GV yêu cầu HS xem hình vẽ
trong Vở tập vẽ 1 để các em biết
thế nào là nét vẽ và tên của
chúng:
+ Nét thẳng “ngang” (Nằm

ngang)
+ Nét thẳng “nghiêng” (Xiên)
+ Nét thẳng “đứng”
+ Nét “gấp khúc” (Nét gãy)
_ GV có thể chỉ vào cạnh bàn,
bảng… để thấy rõ hơn về các nét
“Thẳng ngang”, “thẳng đứng”,
đồng thời vẽ lên bảng các nét
thẳng ngang, thẳng đứng tạo
thành hình cái bảng…
_ GV cho HS tìm thêm ví dụ về
nét thẳng
2.Hướng dẫn HS cách vẽ nét
thẳng:
_ GV vẽ các nét lên bảng và hỏi:
“Vẽ nét thẳng như thế nào?”
_ Quan sát các hình vẽ
_Ở quyển vở, cửa sổ…

_HS quan sát và suy nghó theo câu
hỏi:
+Vẽ từ trái sang phải
+Vẽ từ trên xuống
+Vẽ liền nét, từ trên xuống hoặc
từ dưới lên
Mỹ Thuật Lớp:
1
+ Nét thẳng “ngang”
+ Nét thẳng “nghiêng”
+Nét gấp khúc

_ GV yêu cầu HS xem hình ở Vở
tập vẽ 1 để các em thấy rõ hơn
(vẽ theo chiều mũi tên)
_ GV vẽ lên bảng và đặt câu hỏi
để HS suy nghó: Đây là hình gì?
+ Hình a:
-Vẽ núi: Nét gấp khúc.
-Vẽ nước: Nét ngang.
+ Hình b:
-Vẽ cây: Nét thẳng đứng, nét
nghiêng.
-Vẽ đất: nét ngang.
_ GV tóm tắt: Dùng nét thẳng
đứng, ngang, nghiêng có thể vẽ
được nhiều hình.
3.Thực hành:
* Yêu cầu của bài tập: HS tự vẽ
tranh theo ý thích vào phần giấy
bên phải ở Vở tập vẽ 1 (vẽ nhà
cửa, hàng rào, cây…)
_ GV hướng dẫn HS tìm ra các
cách vẽ khác nhau:
+ Vẽ nhà và hàng rào…
+ Vẽ thuyền, vẽ núi…
+ Vẽ cây, vẽ nhà…
_ GV gợi ý HS khá, giỏi vẽ thêm
hình để bài vẽ sinh động hơn (vẽ
mây, vẽ trời…)
_ GV gợi ý để HS vẽ màu theo ý
thích vào các hình.

* Trong quá trình HS vẽ GV cần
bao quát lớp và giúp HS làm bài

_ Quan sát từng hình và trả lời
_ Cho HS vẽ vào Vở tập vẽ 1
_ HS vẽ màu vào hình
* Khi vẽ HS phải
_Tìm hình cần vẽ
_Cách vẽ nét (nhắc HS vẽ các nét
Mỹ Thuật Lớp:
1
4. Nhận xét, đánh giá:
_ GV nhận xét, động viên
chung
_ GV cùng HS nhận xét một số
bài vẽ
5.Dặn dò:
_Về nhà:
bằng tay)
_Vẽ thêm hình…
_Động viên, khích lệ HS làm bài.
_Lớp nhận xét bài vẽ của bạn
_ Chuẩn bò cho bài học sau: Màu
và vẽ màu vào hình đơn giản.

IV- RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………
Thứ sáu ngày 26 tháng 09 năm 2014

Tuần 3
Tiết 3
Bài 3:
MÀU VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH ĐƠN GIẢN
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
_ Nhận biết 3 màu: đỏ, vàng, lam.
_ Biết vẽ màu vào hình đơn giản.Vẽ được màu kín hình, không (hoặc ít) ra
ngoài hình vẽ
II.CHUẨN BỊ
Mỹ Thuật Lớp:
1
1. Giáo viên:
_ Một số ảnh hoặc tranh có màu đỏ, vàng, lam.
_ Một số đồ vật có màu đỏ, vàng, lam như hộp sáp màu, quần áo, hoa quả
v.v…
_ Bài vẽ của HS các năm trước
2. Học sinh:
_ Vở tập vẽ 1
_ Màu vẽ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu màu sắc: 3 màu
đỏ, vàng, lam
_ GV cho HS xem hình 1 (3
màu cơ bản) và hỏi:
+ Kể tên các màu ở hình 1
Nếu HS gọi tên màu sai, GV
sửa ngay để các em nhận ra
được 3 màu: đỏ, vàng, lam.

+ Kể tên các đồ vật có màu đỏ,
vàng, lam?

_ GV kết luận:
+ Mọi vật xung quanh chúng ta
đều có màu sắc.
+ Màu sắc làm cho mọi vật đẹp
hơn.
+ Màu đỏ, vàng, lam là 3 màu
chính.
2.Thực hành:
* Vẽ màu vào hình đơn giản
(h.2, h.3, h.4, bài 3, Vở bài tập
vẽ 1)
_ GV đặt câu hỏi để HS nhận ra
các hình ở hình 2, hình 3, hình 4
và gợi ý về màu của chúng:
+ Lá cờ Tổ quốc. Yêu cầu HS
_HS quan sát hình 1 và trả lời câu
hỏi
+Mũ màu đỏ, vàng, lam…
+Quả bóng màu đỏ, vàng, lam…
+Màu đỏ ở hộp sáp, hộp chì…
+Màu xanh ở cỏ cây, hoa trái…
+Màu vàng ở giấy thủ công…

+Nền cờ màu đỏ, ngôi sao màu
vàng
Mỹ Thuật Lớp:
1

vẽ đúng màu cờ.
+ Hình quả và dãy núi. Yêu cầu
_ GV hướng dẫn HS cách cầm
bút và cách vẽ màu:
_ GV theo dõi và giúp HS:
+ Tìm màu theo ý thích
+ Vẽ màu ít ra ngoài hình vẽ.
3. Nhận xét, đánh giá:
_ GV cho HS xem một số bài
và hỏi:
+ Bài nào màu đẹp?
+ Bài nào màu chưa đẹp?
_ GV yêu cầu HS tìm bài vẽ
nào đẹp mà mình thích
4.Dặn dò:
_ Chuẩn bò bài: Vẽ hình tam
giác.
_HS thực hiện:
+ Cầm bút thoải mái để vẽ màu dễ
dàng.
+ Nên vẽ màu xung quanh trước, ở
giữa sau.
_HS vẽ màu theo ý thích:
- Quả xanh hoặc quả chín.
- Dãy núi có thể là màu tím, màu
xanh lá cây, màu lam…
_Các em nhận xét
_ Quan sát mọi vật và gọi tên màu
của chúng (lá cây, hoa, quả…)
_ Quan sát tranh của bạn Quỳnh

Trang, xem bạn đã dùng những màu
nào để vẽ
IV- RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………
Thứ sáu ngày 03 tháng 10 năm 2014
Tuần 4
Tiết 4
Bài 4: VẼ HÌNH TAM GIÁC
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
_ Nhận biết được hình tam giác
_ Biết cách vẽ hình tam giác
_ Từ các hình tam giác có thể vẽ được một số hình tương tự thiên nhiên
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
_ Một số hình vẽ có dạng hình tam giác (h.1, h2, h3, … bài4, Vở tập vẽ 1)
_ Cái êke, cái khăn quàng…
Mỹ Thuật Lớp:
1
2. Học sinh:
_ Vở tập vẽ 1
_ Bút chì đen, chì màu, sáp màu…
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu hình tam giác:
_ GV cho HS xem ttranh, đồng
thời đặt câu hỏi:
+ Tranh vẽ hình gì? Hình gì?


_ GV cho HS xem hình 3, yêu
cầu HS gọi tên hình đó
_ GV kết luận:
Có thể vẽ được nhiều hình
(vật, đồ vật) từ hình tam giác.
2.Hướng dẫn HS cách vẽ hình
tam giác:
_ GV đặt câu hỏi: Vẽ hình tam
giác như thế nào? Đồng thời GV
vẽ lên bảng
+ Vẽ từng nét
+ Vẽ nét từ trên xuống.
+ Vẽ nét từ trái sang phải (vẽ
theo chiều mũi tên).
_ GV vẽ lên bảng một số hình
tam giác khác nhau
3.Thực hành:
_ GV hướng dẫn HS cách vẽ
cánh buồm, dãy núi, nước… (GV
vẽ lên bảng HS quan sát)
_ GV hướng dẫn HS khá, giỏi:
+ Vẽ thêm hình: mây, cá…
+ Vẽ màu theo ý thích, có thể:
-Mỗi cánh buồm là 1 màu.
-Tất cả các cánh buồm là một
màu
_Quan sát hình vẽ ở bài 4 Vở tập vẽ
1, và đồ dùng dạy học
+ Hình vẽ cái nón

Hình vẽ cái êke
Hình vẽ mái nhà
+ Cánh buồm; dãy núi; con cá…
_ Xem và gọi tên hình

_HS quan sát cách vẽ
_HS quan sát.
_Cho HS vẽ vào vở
_HS có thể vẽ vào vở hai, ba cái
thuyền buồm to nhỏ khác nhau.
Mỹ Thuật Lớp:
1
-Màu buồm của mỗi thuyền
khác nhau.
-Màu thuyền khác với màu
buồm.
-Vẽ màu mặt trời và nước.
_ GV hướng dẫn HS vẽ màu trời
và nước.
4. Nhận xét, đánh giá:
_ GV cho HS xem một số bài
và nhận xét bài nào đẹp
_ GV động viên, khen ngợi một
số HS có bài vẽ đẹp
5.Dặn dò:

_ Thực hành vẽ màu
_ Xem một số bài đẹp của bạn
_ Quan sát quả cây, hoa, lá
_ Chuẩn bò bài: Vẽ nét cong

IV- RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………

Thứ sáu ngày 10 tháng 10 năm 2014
Tuần 5
Tiết 5
Bài 5:
VẼ NÉT CONG
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
_ Nhận biết được nét cong
_ Biết cách vẽ nét cong
_ Vẽ được hình có nét cong và vẽ màu theo ý thích
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
_ Một số đồ vật có dạng hình tròn
_ Một vài hình vẽ hay ảnh có hình là nét cong (cây, dòng sông, con vật…)
2. Học sinh:
Mỹ Thuật Lớp:
1
_ Vở tập vẽ 1
_ Bút chì đen, bút dạ, sáp màu…
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu các nét cong:
_ GV vẽ lên bảng một số nét
cong, nét lượn sóng, nét cong
kín… và hỏi: Đây là nét gì?

_ GV vẽ lên bảng: quả, lá cây,
sóng nước, dãy núi…

GV gợi ý HS: các hình vẽ trên
được tạo ra từ nét gì?
2.Hướng dẫn HS cách vẽ nét
cong:
_ GV vẽ và hướng dẫn cho HS
nhận ra:
+ Cách vẽ nét cong.
+ Các hình hoa, quả được vẽ từ
nét cong (h2, bài 5, Vở tập vẽ 1)
3.Thực hành:
_ GV gợi ý HS làm bài tập (Cho
HS xem tranh gợi ý)
+ Cho HS vẽ vào vở những gì HS
thích nhất:
_ GV giúp HS làm bài: Gợi ý để
HS tìm hình đònh vẽ.
Nhắc HS vẽ to vừa với phần giấy
_Quan sát và trả lời
_ Quan sát và trả lời
+ Vẽ vườn hoa, vườn cây ăn quả,
thuyền và biển, núi và biển.
_Vẽ thêm những hình khác có liên
quan.
_Vẽ màu theo ý thích.
Mỹ Thuật Lớp:
1
ở vở vẽ.

4. Nhận xét, đánh giá:
_ GV cùng HS nhận xét một số
bài vẽ đạt yêu cầu về hình vẽ,
màu sắc
5.Dặn dò:

_ Quan sát hình dáng và màu sắc
của quả cây, hoa, quả
_ Chuẩn bò bài: Vẽ hoặc nặn quả
dạng tròn

IV- RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………
Thứ sáu ngày 17 tháng 10 năm 2014
Tuần 6
Tiết 6
Bài 6:
VẼ HOẶC NẶN QUẢ DẠNG TRÒN
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
_ Nhận biết đặc điểm, hình dáng và màu sắc một số quả dạng tròn (cam,
bưởi, hồng, táo…)
_ Vẽ hoặc nặn một vài quả dạng tròn
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
_ Một số ảnh, tranh vẽ về các loại quả dạng tròn
_ Một vài loại quả dạng tròn khác nhau để HS quan sát
_ Một số bài vẽ hoặc nặn của HS về quả dạng tròn

2. Học sinh:
_ Vở tập vẽ 1
_ Màu vẽ hoặc đất màu, đất sét
Mỹ Thuật Lớp:
1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu đặc điểm các loại
quả dạng tròn:
_ GV cho HS xem các loại quả
dạng tròn qua ảnh, tranh vẽ và
mẫu thực
_ Đặt câu hỏi về hình dáng, màu
sắc của các loại quả dạng tròn
+ Quả táo tây?
+ Quả bưởi?
+ Quả cam?
2.Hướng dẫn HS cách vẽ, cách
nặn:
_ GV vẽ một số hình quả đơn
giản minh họa trên bảng hoặc lấy
đất sét nặn một quả dạng tròn để
cả lớp quan sát theo các bước:
+ Cách vẽ: Vẽ hình quả trước,
vẽ chi tiết và vẽ màu sau. Chú ý
bố cục (hình vẽ vừa với phần
giấy ở Vở tập vẽ 1)
+ Nặn đất theo hình dáng quả:
Tạo dáng tiếp làm rõ đặc điểm
của quả, sau đó tìm các chi tiết

còn lại như: núm, cuống, ngấn
múi…
3.Thực hành:
_ GV cho HS vẽ hình quả tròn
vào phần giấy trong vở tập vẽ 1:
_Cho HS quan sát, nhận xét
_ HS nhận xét
+ Hình dáng gần tròn, có loại màu
xanh, vàng, đỏ hay tím đỏ.
+ Hình dáng nhìn chung là tròn,
màu chủ yếu là xanh hoặc vàng.
+ Hình tròn hoặc hơi tròn, màu da
cam, vàng hay xanh đậm…
_ Cho HS vẽ 1 hoặc 2 loại quả
dạng tròn khác nhau và vẽ màu
theo ý thích (quả to, nhỏ có thể che
khuất nhau hoặc cách nhau một
chút)
_ Nặn 1 hoặc 2 quả (h1, h2)
_HS nhận xét bài vẽ về:
Mỹ Thuật Lớp:
1
_ GV cho HS nặn quả bằng đất
sét
4. Nhận xét, đánh giá:
_ GV nhận xét chung và động
viên HS
5.Dặn dò:
+ Hình dáng
+ Màu sắc

_ Quan sát hoa, quả (hình dáng
và màu của chúng)
_ Chuẩn bò bài: Vẽ màu vào hình
quả (trái) cây

IV- RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………
Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2014
Tuần 7
Tiết 7
Bài 7:
VẼ MÀU VÀO HÌNH QUẢ (TRÁI) CÂY

I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
_ Nhận biết màu các loại quả quen biết
_ Biết dùng màu để vẽ vào hình các quả
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
_ Một số quả thực (có màu khác nhau)
_ Tranh hoặc ảnh về các loại qua
2. Học sinh:
_ Vở tập vẽ 1
_ Màu vẽ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu quả:
Mỹ Thuật Lớp:

1
_ GV giới thiệu cho HS một số
quả thực (hoặc xem h1, h2, bài7-
Vở tập vẽ 1) và hỏi:
Đây là quả gì? Quả có màu gì?
2.Hướng dẫn HS cách làm bài
tập:
a) Bài vẽ màu: Vẽ màu quả cà
và quả xoài (h3-Vở tập vẽ 1)
_ GV gợi ý để HS nhận ra đặc
điểm của từng quả:
+ Quả gì? Có màu gì?
_ Cho HS vẽ màu vào hình vẽ
b) Bài xé dán: (làm vào buổi
chiều)
_ GV giới thiệu bài xé dán (h2,
Vở tập vẽ 1) và hỏi:
+Quả gì? Màu gì?
_ GV hướng dẫn HS cách làm
bài:

+ Chọn màu:
Ví dụ:
- Quả cam: màu xanh là màu
quả chưa chín, màu da cam là
quả chín.
- Quả xoài: màu vàng là màu
quả chín, màu xanh là màu quả
xanh
- Quả cà: màu tím …

+ Cách xé:
Ước lượng hình quả để xé giấy
cho vừa (hình không to quá, nhỏ
quáso với giấy làm nền)
+ Dán hình đã xé: GV hướng
dẫn HS cách bôi hồ và đặt hình
_ Cho HS xem các loại quả: xoài,
bầu, bí, táo…

_ Quan sát và trả lời
+ Quả cà, có màu xanh, đỏ.
+ Quả xoài, có màu vàng, xanh lá.
_HS vẽ màu vào hình vẽ.
_ Thực hiện theo hướng dẫn của
GV
+ HS tự chọn giấy màu để xé.
+Quan sát từng thao tác của GV
Mỹ Thuật Lớp:
1
vào nền, sau đó xoa nhẹ tay lên
hình.
3.Thực hành:
_ GV quan sát và giúp các em:
+ Chọn màu để vẽ hoặc xé.
+ Cách vẽ màu: nên vẽ màu
xung quanh trước, ở giữa sau để
màu không ra ngoài hình vẽ.
* Cách xé hình và cách dán
4. Nhận xét, đánh giá:
_ GV chọn một số bài đẹp và

hướng dẫn HS nhận xét
_ Động viên, khuyến khích HS
có bài đẹp
5.Dặn dò:

_HS làm bài
_ Quan sát màu sắc của hoa, quả
_ Chuẩn bò bài: Vẽ hình vuông và
hình chữ nhật
IV- RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………
Mỹ Thuật Lớp:
1

Thứ sáu ngày 31 tháng 10 năm 2014
Tuần 8
Tiết 8
Bài 8:
VẼ HÌNH VUÔNG VÀ HÌNH CHỮ NHẬT

I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
_ Nhận biết hình vuông và hình chữ nhật
_ Biết cách vẽ các hình trên
_ Vẽ được các dạng hình vuông, hình chữ nhật vào hình có sẵn và vẽ màu
theo ý thích
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:

_ Một vài đồ vật là hình vuông, hình chữ nhật
_ Hình minh họa để hướng dẫn cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật (chuẩn bò
trước hay vẽ trên bảng)
2. Học sinh:
_ Vở tập vẽ 1
_ Bút chì đen, bút dạ, sáp màu…
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu hình vuông, hình
chữ nhật:
_ GV giới thiệu một số đồ vật:
Cái bảng, quyển vở, mặt bàn,
_Quan sát và trả lời câu hỏi
Mỹ Thuật Lớp:
1
viên gạch lát nhà… và hỏi: Các
vật có dạng hình gì?
2.Hướng dẫn HS cách vẽ hình
vuông, hình chữ nhật:
_GV treo hình minh hoạ trong Vở
tập vẽ 1 lên bảng
_ GV vẽ và hướng dẫn cho HS:
+ Cách vẽ nét cong.
+ Các hình hoa, quả được vẽ từ
nét cong (h2, bài 5, Vở tập vẽ 1)
3.Thực hành:
_ GV nêu yêu cầu của bài tập.
+Vẽ các nét dọc, nét ngang để
tạo thành cửa ra vào, cửa sổ hoặc
lan can ở hai ngôi nhà

+ Vẽ thêm hình để bài vẽ phong
phú hơn: hàng rào, mặt trời…
_ GV giúp HS làm bài:
Nhắc HS vẽ to vừa với phần
giấy ở vở vẽ.
+ Với HS yếu:
+ Với HS khá giỏi:
4. Nhận xét, đánh giá:
_ GV cùng HS nhận xét một số
bài vẽ đạt yêu cầu về hình vẽ,
màu sắc.
5.Dặn dò:

_Quan sát hình vẽ
_Quan sát từng thao tác của GV
_Cho HS vẽ vào vở những gì HS
thích nhất:

+Tìm và vẽ các nét ngang, nét dọc
như vẽ mái nhà, tường, cửa…
+Vẽ thêm những hình khác có liên
quan và vẽ màu theo ý thích.
Quan sát hình dáng và màu
sắc của quả cây, hoa, quả.
_ Chuẩn bò bài: Vẽ hoặc nặn quả
dạng tròn

IV- RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………
Mỹ Thuật Lớp:
1

Thứ sáu ngày 07 tháng 11 năm 2014
Tuần 9
Tiết 9
Bài 9:
XEM TRANH PHONG CẢNH

I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
_ Nhận biết được tranh phong cảnh, mô tả được những hình vẽ và màu sắc
trong tranh
_ Yêu mến cảnh đẹp quê hương
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
_ Tranh, ảnh phong cảnh (cảnh biển, cảnh đồng ruộng, phố phường …)
_ Tranh phong cảnh của thiếu nhi và tranh ở Vở Tập vẽ 1
_Một số tranh phong cảnh của HS năm trước
2. Học sinh:
_ Vở tập vẽ 1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu tranh phong cảnh
_ Cho HS xem tranh (đã chuẩn bò
trước) hoặc tranh ở bài 9, giới
thiệu với HS:
+Tranh phong cảnh thường vẽ
nhà, cây, đường, ao, hồ, biển,

thuyền, …
+Tranh phong cảnh còn có thể vẽ
thêm người và các con vật (gà,
trâu …) cho sinh động
_Quan sát
Mỹ Thuật Lớp:
1
+Có thể vẽ tranh phong cảnh
bằng chì màu, sáp màu, bút dạ và
màu bột …
2.Hướng dẫn HS xem tranh
* Tranh 1: Đêm hội của Võ Đức
Hoàng Chương- 10 tuổi
_Hướng dẫn HS sinh xem tranh
và trả lời câu hỏi
+Tranh vẽ những gì?
+Màu sắc của tranh thế nào?
+Em nhận xét gì về tranh Đêm
hội ?
_GV tóm tắt: Tranh đêm hội của
bạn Hoàng Chương là tranh đẹp,
màu sắc tươi vui, đúng là một
“đêm hội”
*Tranh 2: Chiều về (tranh bút
dạcủa Hoàng Phong, 9 tuổi)
_GV hỏi:
+Tranh của Bạn Hồng Phong vẽ
ban ngày hay ban đêm?
+Tranh vẽ cảnh ở đâu?
+Vì sao bạn Hoàng phong lại đặt

tên tranh là “Chiều về” ?
+Màu sắc của tranh thế nào?

+Tranh vẽ những ngôi nhà cao,
thấp với mái ngói màu đỏ
+Phía trước là cây
+Các chùm pháo hoa nhiều màu
sắc trên bầu trời
+Tranh có nhiều màu tươi sáng và
đẹp: màu vàng, màu tím, màu
xanh của pháo hoa, màu đỏ của
mái ngói, màu xanh củalá cây
+Bầu trời màu thẫm làm nổi bật
màu của pháo hoa và các mái nhà


+Vẽ ban ngày
+Vẽ cảnh nông thôn: có nhà ngói,
có cây dừa, có đàn trâu …
+Bầu trời về chiều được vẽ bằng
màu da cam; đàn trâu đang về
chuồng
+Màu sắc tươi vui: màu đỏ ủa mái
ngói, màu vàng ủa tường, màu
xanh của lá cây …
Mỹ Thuật Lớp:
1
_GV gợi ý: Tranh của bạn Hoàng
Phong là bức tranh đẹp, có những
hình ảnh quen thuộc, màu sắc rực

rỡ, gợi nhớ đến buổi chiều hè ở
nông thôn
3.GV tóm tắt:
_Tranh phong cảnh là tranh vẽ về
cảnh. Có nhiều loại cảnh khác
nhau:
+Cảnh nông thôn( đường làng,
cánh đồng, hà ao, …)
+Cảnh thành phố (nhà, xe cộ…)
+Cảnh sông, biển (sông, tàu
thuyền …)
+Cảnh núi rừng (núi, đồi, cây,
suối…)
_Có thể dùng màu thích hợp để
vẽ cảnh vào buổi sáng, trưa,
chiều, tối…
_Hai bức tranh vừa xem là những
tranh phong cảnh đẹp
4. Nhận xét, đánh giá:
_Nhận xét tiết học
5.Dặn dò:
_Dặn HS về nhà:
_Quan sát cây và các con vật
_Sưu tầm tranh phong cảnh
IV- RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………
Mỹ Thuật Lớp:
1

Thứ sáu ngày 14 tháng 11 năm 2014
Tuần 10
Tiết 10
Bài 10:
VẼ QUẢ (QUẢ DẠNG TRÒN)

I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
_ Biết hình dáng, màu sắc một vài loại quả
_Biết cách vẽ quả, vẽ được hình một loại quả và vẽ màu theo ý thích
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
_ Một số quả: bưởi, cam, táo, xoài…
_Hình ảnh một số quả dạng tròn
_Hình minh họa các bước tiến hành vẽ quả
2. Học sinh:
_ Vở tập vẽ 1
_Bút chì, chì màu, sáp màu
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu các loại quả:
_GV giới thiệu hình các loại quả:
+Đây là quả gì?
+Hình dạng của quả?
+Màu sắc của quả?
_GV yêu cầu HS:
+Tìm thêm một vài quả mà em
biết?
_GV tóm tắt: (có thể dùng hình
ảnh hoặc vẽ lên bảng)

+Có nhiều loại quả có dạng hình
tròn với nhiều màu phong phú
_Quan sát và trả lời
_HS nêu các quả mà em biết
+Quả xoài màu vàng
+Quả dưa lê (quả dưa tây) màu
trắng ngà
+Quả cam màu vàng đậm
+Quả dưa hấu màu xanh đậm…
Mỹ Thuật Lớp:
1
2.Hướng dẫn HS cách vẽ quả:
_Vẽ hình bên ngoài trước:
+Quả bí đỏ dạng tròn thì vẽ hình
gần tròn
+Quả đu đủ có thể vẽ 2 hình
tròn…
_Nhìn mẫu vẽ cho giống quả
3.Thực hành:
_GV bày mẫu: Bày một quả lên
bàn để HS chọn mẫu vẽ; mỗi mẫu
một quả, loại có hình và màu đẹp
_GV yêu cầu HS nhìn mẫu và vẽ
vào phần giấy còn lại trong Vở
Tập vẽ 1. (Không vẽ to quá hay
nhỏ quá)
_GV giúp HS:
+Cách vẽ hình, tả được hình dáng
của mẫu
+Vẽ màu theo ý thích

4. Nhận xét, đánh giá:
_GV cùng HS nhận xét một số
bài về hình vẽ và màu sắc (hình
đúng, màu đẹp)
5.Dặn dò:
_Dặn HS về nhà:
_HS nhận xét màu của quả

_HS quan sát
_Thực hành vẽ vào vở
_Quan sát hình dáng và màu sắc
của các loại quả
IV- RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Thứ sáu ngày 21 tháng 11 năm 2014
Tuần 11
Mỹ Thuật Lớp:
1
Tiết 11
Bài 11:
VẼ MÀU VÀO HÌNH VẼ Ở ĐƯỜNG DIỀM
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
_Nhận biết thế nào là đường diềm
_Biết cách vẽ màu vào hình vẽ sẵn ở đường diềm
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:

_ Các đồ vật có trang trí đường diềm như: khăn, áo, bát, giấy khen, v.v…
_Một vài hình vẽ đường diềm
2. Học sinh:
_ Vở tập vẽ 1
_Màu vẽ (chì màu, sáp màu, bút dạ)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu đường diềm:
_GV giới thiệu một số đồ vật có trang
trí đường diềm
_GV tóm tắt:
Những hình trang trí kéo dài lặp đi
lặp lại ở xung quanh giấy khen, ở
miệng bát, ở diềm cổ áo … được gọi là
đường diềm
_Cho HS tìm thêm một vài vật có trang
trí đường diềm
2.Hướng dẫn HS cách vẽ màu:
_Cho HS quan sát và phát biểu
*Hình 1:
-Đường diềm này có những hình gì,
màu gì?
-Các hình sắp xếp thế nào?
-Màu nền và màu hình vẽ như thế nào?
3.Thực hành:
_GV hướng dẫn HS vẽ màu vào đường
diềm hình 2 hoặc hình 3
_Quan sát
_HS quan sát
-Có hình vuông, xanh lam; hình thoi,

màu đỏ
-Sắp xếp xen kẽ nhau và lặp đi lặp lại
-Khác nhau. Màu nền nhạt, màu hình
vẽ đậm
_Quan sát hình dáng và màu sắc của
Mỹ Thuật Lớp:
1
+Chọn màu: Chọn màu theo ý thích
+Cách vẽ: Có nhiều cách vẽ
-Vẽ màu xen kẽ nhau ở hình bông
hoa
-Vẽ màu hoa giống nhau
-Vẽ màu nền khác nhau với màu hoa
*Nhắc HS:
-Không dùng quá nhiều màu (2-3
màu là đủ)
-Không vẽ màu ra ngoài hình
_GV cần theo dõi để giúp HS chọn
màu và cách vẽ màu
4. Nhận xét, đánh giá:
_GV cùng HS nhận xét một số bài vẽ
màu đúng vàđẹp
_GV yêu cầu HS tìm bài nào có màu
đẹp
5.Dặn dò:
_Dặn HS về nhà:
đường diềm
_Tìm và quan sát đường diềm ở một
vài đồ vật, khăn vuông, giấy khen
IV- RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Thứ sáu ngày 28 tháng 11 năm 2014
Tuần 12
Tiết 12
Bài 12:

×