Tải bản đầy đủ (.doc) (272 trang)

Giáo án Khoa - Sử - Địa lớp 4 và 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 272 trang )

Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011
Tuần 01:
Sáng
Tiết 4: (lớp 5) Lịch sử
HN TM MI NM CHNG THC DN PHP
XM LC V ễ H(1858-1945)
Bi 1: BèNH TY I NGUYấN SOI TRNG NH.
I. MC TIấU
- Biết đợc thời đầu thực dân Pháp xâm lợc, Trơng Định là thủ lĩnh nổi tiếng
của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự liện chủ yếu về Trơng Định:
Không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.
+ Trơng Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa đánh Pháp
ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định (năm 1859).
+ Triều đình kí hoà ớc nhờng ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra
lệnh cho Trơng Định phải giải tán lực lợng kháng chiến.
+ Trơng Định không tuân lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.
- Biết các đờng phố, trờng học, mang tên Trơng Định.
II. DNG DY-HC
- Hỡnh v trong SGK, phúng to nu cú iu kin.
- Bn hnh chớnh Vit Nam.
- Phiu hc tp cho HS.
- S k sn theo mc cng c.
III. CC HOT NG DY-
HC CH YU
HOT NG DY HOT NG HC
1. Gii thiu bi:
- GV nờu khỏi quỏt hn 80 nm chng thc dõn
Phỏp xõm lc v ụ h.
- GV yờu cu HS quan sỏt hỡnh minh ho(tr5
SGK) v hi: tranh v cnh gỡ? Em cú cm ngh
gỡ v bui l c v trong tranh?


- GV gii thiu bi: Trng nh l ai? Vỡ sao
nhõn dõn ta li dnh cho ụng tỡnh cm c bit
tụn kớnh nh vy?
Hot ng 1: Lm vic c lp
Mc tiờu: Giỳp HS bit tỡnh hỡnh t nc ta
sau khi thc dõn Phỏp m cuc xõm lc.
Cỏch tin hnh:
- HS nghe
- 2 HS tr li
- HS lng nghe GV gii thiu
bi
- GV yờu cu HS lm vic vi SGK v tr li
cỏc cõu hi sau:
+ Nhõn dõn Nam kỡ ó lm gỡ khi thc dõn Phỏp
HS c SGK, suy ngh v tỡm
cõu tr li.
- Nhõn dõn Nam kỡ ó dng
xâm lược nước ta?
+ Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào
trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp?
- GV gọi HS trả lời các câu hỏi trước lớp.
- GV chỉ bản đồ và giảng giải.
- GV kết luận: Phong trào kháng chiến chống
thực dân Pháp của nhân dân dưới sự chỉ huy
của Trương Định đã thu được một số thắng lợi
và làm thực dân Pháp hoang mang lo sợ.
cảm đứng lên chống thực dân
Pháp xâm lược. Nhiều cuộc
khởi nghĩa nổ ra…
- Triều đình nhà Nguyễn

nhượng bộ, không kiên quyết
đấu tranh bảo vệ đất nước.
- 2 HS lần lượt trả lời, lớp
theo dõi và bổ sung ý kiến.
Hoạt động 2: Làm việc nhóm.
Mục tiêu: Giúp HS hiểu Trương Định kiên
quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm để hoàn
thành phiếu sau:
Cùng đọc sách, thảo luận để trả lời các câu hỏi
sau:
1. Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm
gì? Theo em lệnh của nhà vua đúng hay sai? Vì
sao?
2. Nhận được lệnh vua, Trương Định có thái độ
và suy nghĩ như thế nào ?

3. Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước bắn
khoăn đó của Trương Định? Việc làm đó có tác
dụng như thế nào?
4. Trương định đã làm gì để đáp lại lòng tin
yêu của nhân dân?
- HS chia thành các nhóm
nhỏ, cùng đọc sách, thảo luận
để hoàn thành phiếu. Thư ký
ghi ý kiến của các bạn vào
phiếu.
1. Triều đình nhà Nguyễn ban
lệnh xuống buộc Trương Định

phải giải tán nghĩa quân và đi
nhận chức Lãnh binh ở An
giang. Lệnh này không hợp lý
vì lệnh đó thể hiện sự nhượng
bộ của triều đình với thực dân
Pháp, kẻ đang xâm lược nước
ta và trái với nguyện vọng của
nhân dân.
2. Nhận được lệnh vua,
Trương Định băn khoăn suy
nghĩ: làm quan thì phải tuân
lệnh vua, nếu không sẽ phải
chịu tội phản nghịch; nhưng
dân chúng và nghĩa quân
không muốn giải tán lực
lượng, một lòng một dạ tiếp
tục kháng chiến.
3. Nghiã quân và dân chúng đã
suy tôn Trương Định là “Bình
Tây đại nguyên soái”. Điều đó
đã cổ vũ, động viên ông quyết
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận
từng câu hỏi trước lớp.
- GV nhận xét kết quả thảo luận.
GV kết luận: năm 1862, triều đình nhà Nguyễn
ký hoà ước nhường 3 tỉnh Miền Đông Nam Kì
cho thực dân Pháp. Triều đình ra lệnh cho
Trương Định phải giải tán lực lượng nhưng ông
kiên quyết cùng với nhân dân chống quân xâm
lược.

tâm đánh giặc.
4. Ông dứt khoát phản đối
mệnh lệnh của triều đình và
quyết tâm ở lại cùng với nhân
dân đánh giặc.
- HS báo cáo kết quả thảo luận
theo hướng dẫn của GV.
Hoạt động 3:Làm việc cả lớp
Mục tiêu: Giúp HS hiểu lòng biết ơn và tự hào
của nhân dân ta với “Bình Tây đại nguyên
soái”.
Cách tiến hành:
- GV lần lượt nêu các câu hỏi sau cho HS trả
lời:
+ Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây đại
nguyên soái Trương Định.
+ Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về ông mà
em biết.
+ Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn
và tự hào về ông?
- HS suy nghĩ, phát biểu ý
kiến:
+ Ông là người yêu nước,
dũng cảm, sẵn sàng hy sinh
bản thân mình cho dân tộc,
cho đất nước. Em vô cùng
khâm phục ông.
+ 2 HS kể.
+ Nhân dân ta đã lập đền thờ
ông, ghi lại những chiến công

của ông, lấy tên ông đặt cho
tên đường phố, trường học…
GV kết luận: Trương Định là một trong những
tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh
chống thực dân pháp xâm lược của nhân dân
Nam Kì.
2. Củng cố – dặn dò:
- GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và hoàn thành
nhanh sơ đồ trong SGK
- GV tổng kết giờ học, tuyên dương các học
sinh tích cực hoạt động tham gia xây dựng bài.
- HS về học thuộc bài.
- HS kẻ sơ đồ vào vở
- HS trả lời.
TiÕt 5: (líp 3) §¹o ®øc
kÝnh yªu b¸c hå
(TiÕt 1)
I- Môc tiªu:
- Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nớc, dân tộc.
- Biết đợc tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và của thiếu nhi đối với Bác Hồ.
- Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập đạo đức.
- Bài thơ, bài hát, truyện, tranh ảnh về Bác Hồ.
III. Phơng pháp:
Đàm thoại, quan sát, luyện tập thực hành, thảo luận nhóm.
IV. Các hoạt động dạy học:
HOT NG DY HOT NG HC
A.ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra đồ dùng sách vở của môn học.

C. Bài mới:
1. Khởi động: Hát bài về Bác Hồ.
2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ: Quan sát
ảnh, tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng
ảnh.
- Gv đánh giá ý kiến đúng.
- Yêu cầu trả lời câu hỏi.
+ Bác Hồ sinh ngày tháng năm nào? Quê
Bác ở đâu?
+ Bác Hồ có tên gọi nào khác? Tình cảm
của Bác đối với Tổ quốc và nhân dân nh thế
nào?
- Gv chốt lại ý chính.
3. Hoạt động 2: Kể chuyện "Các cháu vào
đây với Bác"
- Gv kể chuyện kết hợp tranh nội dung.
- Gv đặt câu hỏi:
+ Qua câu chuyện em thấy tình cảm của
Bác Hồ đối với các em thiếu nhi nh thế
nào?
+ Thiếu nhi làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác
Hồ?
4. Hoạt động 3: Tìm hiểu 5 điều Bác dạy.
- Hát
- Hs hát.
- Hs thảo luận nhóm 4: Quan sát
các ảnh và nêu nội dung, đặt tên
cho từng ảnh:
+ Đại diện các nhóm lên trình

bày:
ảnh 1: Bác Hồ đọc bản tuyên
ngôn độc lập.
ảnh2: Bác Hồ với các cháu mẫu
giáo.
ảnh 3: Bác quây quần bên thiếu
nhi.
ảnh 4: Bác ôm hôn các cháu.
ảnh 5: Bác chia kẹo cho các cháu.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Bác Hồ sinh ngày 19/5/1890.
Quê Bác ở Làng Sen, xã Kim
Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ
An.
- Còn nhỏ Bác tên là Nguyễn Sinh
Cung->Nguyễn Tất Thành-
>Nguyễn ái Quốc
->Hồ Chí Minh. Bác hết lòng yêu
thơng nhânm loại nhất là thiếu
nhi.
- Hs theo dõi.
Liên hệ bản thân về việc thực hiện 5 điều
Bác Hồ dạy.
- Câu ca dao nào nói về Bác Hồ?
-Yêu cầu mỗi học sinh đọc một điều Bác
Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
- Gv ghi bảng 5 điều Bác Hồ dạy.
- Chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm tìm một
số biểu hiện cụ thể của một trong 5 điều
Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.

- Gv củng cố lại nội dung 5 điều Bác Hồ
dạy.
5. Hoạt động 4: Hớng dẫn hs rút ra bài học:
- Con có ý nghĩ gì về Bác Hồ?
- Con có tình cảm gì đối với Bác Hồ?
6. Củng cố dặn dò: HD thực hành:
+ Ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ
dạy
+ Su tầm tranh ảnh, truyện, bài hát, thơ về
Bác Hồ.
- Hs trả lời:
+ Bác Hồ luôn yêu thơng và chăm
sóc
+ Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ
dạy.
- Hs nêu ý kiến của bản thân.
- Câu ca dao:
Tháp mời đẹp nhất hoa sen.
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.
- Hs đọc 5 điều Bác Hồ dạy.
- Các nhóm thảo luận ghi lại
những biểu hiện cụ thể của mỗi
điều Bác Hồ dạy.
- Đại diện các nhóm trình bày, cả
lớp nhận xét bổ sung. Ví dụ: Học
tập tốt , lao động tốt là chăm chỉ
học tập và rèn luyện để cố gắng v-
ơn lên. thờng xuyên tự giác lao
động vệ sinh ở trờng lớp và ở nhà
sạch sẽ.

- Hs nêu: Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ
đại của dân tộc Việt Nam. Bác
luôn luôn yêu quý và quan tâm
đến các cháu thiếu niên, nhi đồng.
- Con rất yêu quý và kính trọng
Bác.
Chiều
Tiết 1: (lớp 4) Khoa học
Con ngời cần gì để sống
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Nêu đợc con ngời cần thức ăn, nớc uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để
sống.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trong sách giáo khoa
- Phiếu học tập
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Động não
- GV nêu: Liệt kê tất cả những gì mà có cho
cuộc sống của mình?
Bớc 1: Kể ra những thứ mà các em cần dùng
hàng ngày để duy trì sự sống của mình
- Giáo viên ghi các ý kiến lên bảng.
Bớc 2: Giáo viên tóm tắt
Những điều kiện cần để con ngời sống và
phát triển là:
- Điều kiện vật chất nh: thức ăn, nớc uống,
quần áo, nhà cửa
- Điều kiện tinh thần, văn hoá, xã hội nh:
tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm

Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập và
sgk.
Phân biệt đợc những yếu tố mà con ngời
cũng nh sinh vật khác cần để duy trì sự sống
của mình vơí những yuế tố mà chỉ con ngời
mới cần?
Bớc 1: Làm việc với phiếu học tập theo
nhóm.
- GV phát phiếu và hớng dẫn học sinh.
Bớc 2: Chữa bài tập
Bớc 3: Thảo luận cả lớp
GV yêu cầu HS mở sgk và trả lời câu hỏi:
Nh mọi sinh vật khác, con ngời cần gì để
duy trì sự sống của mình?
Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của
con ngời cần những gì?
- Giáo viên kết luận.
Hoạt động 3: Trò chơi cuộc hành trình đến
hành tinh khác.
Bớc 1: Tổ chức
GV chia lớp thành nhóm nhỏ, phát cho mỗi
nhóm 20 tấm phiếu.
Bớc 2: Hớng dẫn cách chơi và chơi
- Yêu cầu mỗi nhóm chọn ra 10 thứ đợc vẽ
trong 20 phiếu mà các em cần phải mang
theo khi đến hành tinh khác.
- Học sinh lần lợt kể ra.


- Các nhóm thảo luận và đánh dấu

vào các cột tơng ứng.
- Dại diện các nhóm trình bày kết
quả, nhóm khác bổ sung.
- Cả lớp thảo luận và trả lời.
- Các nhóm nhận phiếu
- Các nhóm thảo luận và chọn.
- Tiếp theo cần chọn 6 thứ cần thiết hơn.
Bớc 3: Thảo luận
Các nhóm so sánh kết quả và giải thích tại
sao lại lựa chọn nh vậy.
Củng cố, dặn dò:
Học sinh nhắc lại kết luận ở bảng.
Nhận xét tiết học và dặn chuẩn bị bàitiết
sau.
- Đại diện các nhóm trình bày
Tiết 2: (lớp 4) Lịch sử
Bài1:
Môn Lịch sử và Địa lí
I. Mục tiêu : Học xong bài này HS biết:
- Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp hs hiểu biết thêm về thiên nhiên và con
ngời Việt Nam, biết công lao của cha ông ta trong thời kì dựng nớc và giữu nớc
từ thời Hùng Vơng đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Biết môn LS và ĐL góp phần
II. ĐÔ DUNG DAY - học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN, bản đồ hành chính VN
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc một số vùng.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- GV giới thiệu.


Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
GV phát mỗi nhóm 1 tranh ảnh về cảnh sinh
hoạt của một vùng.
- GV kết luận
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- GV đặt vấn đề
Hỏi: Em nào có thể kể đợc một sự kiện
chứng minh điều đó?
- GV kết luận
Hoạt động 4: Làm việc cả lớp
- GV hớng dẫn cách học
III. Hoạt động dạy - học:
- Nhận xét giờ học, dặn về làm BT.
- HS trình bày lại và xác định trên
bản đồ
- Học sinh tìm hiểu và mô tả.
- Các nhóm làm việc và trình bày

- HS phát biểu ý kiến
- HS có thể nêu ví dụ
Tiết 3: (lớp 1) Ôn toán
Tiết học đầu tiên
I Mục tiêu:
- Biết những việc thờng làm trong các tiết học toán lớp 1.
II- Luyện tập:
- Giới thiệu SGK, Vở BT toán 1.
- Hớng dẫn HS thực hành mở sách. Cách giữ gìn sách.
- Cùng HS thảo luận trong tiết học toán cần những đồ dùng nào. Nhng HS tự cá
nhân mình thực hiện các công việc mà sách yêu cầu là chủ yếu còn cô giáo chỉ là

ngời hớng dẫn.
- Giới thiệu cho hs biết yêu cầu cần đạt khi học toán 1 là phải biết đếm, đọc số,
so sánh hai số,
+ Làm tính cộng, trừ, biết giải bài toán,
- Giới thiệu bộ đồ dùng học toán 1.
Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2011
Sáng
Tiết 1: (lớp 4) Khoa học
Trao đổi chất ở ngời
I. mục tiêu: Dau bài học học sinh biết:
- Kể ra những gì hàng ngày cơ thể ngời lấy vào và thải ra trong quá trình
sống.
- Nêu đợc thế nò là quá trình trao đổi chất .
- Viết hoặc vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể ngời với môi trờng.
II. đồ dùng dạy- học: - Hình trong SGK
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Bài cũ: Nêu những yếu cần cho sự sống
của con ngời, động, thực vật?
- GV nhận xét, cho điểm.
2) Bài mới: Giới thiêu, ghi mục bài.
Hoạt động 1: Tìm hểu về STĐC ở ngời.
- Kể ra ngững gì hàng ngày cơ thể ngời lấy
vào và thải ra trong quá trình sống.
- Nêu đợc thế nào là quá trình tao đổi chất.
- Gv giao nhiệm vụ theo cặp
- Hỏi: Trao đổi chất là gì?
Nêu vai trò của STĐC ngời, thực vật.
- GV kết luận.
Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ

- HS nêu.
- HS khác nhận xét
- Học sinh quan sát và thảo luận
theo cặp.
- HS đại diện lần lợt từng nhóm lên
trình bày.
- HS đọc mục bạn cần biết. Trả lời
câu hỏi.

về TĐC giữa cơ thể ngời với môi trờng.
- Cho HS trình bày một cách sáng tạo
những kiến thức đã học về sự trao đổi chất
giữa cơ thể ngơi với môi trờng.
- GV nhận xét và kết luận.
3) Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học,
- Dặn học bài và chuận bị bài sau.
- HS tự làm .
- HS làm việc cá nhân.
- Từng các nhân trình bàySP của
mình.
- HS khác nghe có thể hỏi hoặc nêu
nhận xét.
- HS tự học
Tiết 2: (lớp 5) Khoa học
S SINH SN
I. YấU CU
HS bit mi ngi u do b, m sinh ra v cú mt s c im ging vi
b m ca mỡnh.
II. CHUN B

- GV: B phiu dựng cho trũ chi Bộ l con ai?
- HS: Sỏch giỏo khoa, nh gia ỡnh
III. CC HOT NG DY HC
I.
Hot
Hot ng hc
1. Gii thiu mụn hc
- Kim tra SGK, dựng mụn hc.
- Nờu yờu cu mụn hc.
2. Bi mi
* Hot ng 1: Trũ chi: Bộ l con ai? - Hot ng lp, cỏ nhõn, nhúm
Phng phỏp: Trũ chi, hc tp, m
thoi, ging gii, tho lun
- GV phỏt nhng tm phiu bng giy
mu cho HS v yờu cu mi cp HS v 1
em bộ hay 1 b m, 1 ụng b ca em bộ
ú.
- HS tho lun nhúm ụi chn 1 c
im v, sao cho mi ngi nhỡn
vo hai hỡnh cú th nhn ra ú l hai
m con hoc hai b con HS thc
hnh v.
- GV thu tt c cỏc phiu ó v hỡnh li,
trỏo u HS chi.
- Bc 1: GV ph bin cỏch chi. - HS lng nghe
Mi HS c phỏt mt phiu, nu HS
nhn c phiu cú hỡnh em bộ, s phi i
tỡm b hoc m ca em bộ. Ngc li, ai
cú phiu b hoc m s phi i tỡm con
mỡnh.

Ai tỡm c b hoc m mỡnh nhanh
nhất là thắng, những ai hết thời gian quy
định vẫn chưa tìm thấy bố hoặc mẹ mình
là thua.
-Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi - HS nhận phiếu, tham gia trò chơi
-Bước 3: Kết thúc trò chơi, tuyên dương
đội thắng.
- HS lắng nghe
 GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho
các em bé?
- Dựa vào những đặc điểm giống với
bố, mẹ của mình.
- Qua trò chơi, các em rút ra điều gì? - Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và
đều có những đặc điểm giống với bố,
mẹ của mình.
 GV chốt - ghi bảng: Mọi trẻ em đều do
bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm
giống với bố, mẹ của mình .
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, trực
quan
- Bước 1: GV hướng dẫn - HS lắng nghe
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 trang 5
trong SGK và đọc lời thoại giữa các nhân
vật trong hình.
- HS quan sát hình 1, 2, 3
- Đọc các trao đổi giữa các nhân vật
trong hình.
 Liên hệ đến gia đình mình - HS tự liên hệ

- Bước 2: Làm việc theo cặp - HS làm việc theo hướng dẫn của GV
- Bước 3: Báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình.
 Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra ý nghĩa
của sự sinh sản.
- HS thảo luận theo 2 câu hỏi, trả lời:
 Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản
đối với mỗi gia đình, dòng họ ?
 Điều gì có thể xảy ra nếu con người
không có khả năng sinh sản?
- GV chốt ý và ghi: Nhờ có sự sinh sản mà
các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ
được duy trì kế tiếp nhau .
- HS nhắc lại
* Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp
- Nêu lại nội dung bài học. - HS nêu
- HS trưng bày tranh ảnh gia đình +
giới thiệu cho các bạn biết một vài đặc
điểm giống nhau giữa mình với bố, mẹ
hoặc các thành viên khác trong gia
đình.
- GV đánh giá và liên hệ giáo dục.
3. Tng kt - dn dũ
- Chun b: Nam hay n? -Lng nghe
- Nhn xột tit hc
Tiết 4: (lớp 4) Địa lí
Làm quen với bản đồ
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo
một tỉ lệ nhất định.

- Biết một số yếu tố của bản đồ: Tên bản đồ, phơng hớng, kí hiệu bản đồ.
II. đồ dùng dạy học:
- Một số loại bản đồ: Thế giới, châu lục, Việt Nam,
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bản đồ
* HĐ1: Làm việc cả lớp
- Bớc 1: GV treo BĐ theo thứ tự từ lớn đến
nhỏ
- Bớc 2: GV nhận xét, kết luận.
*HĐ2: Làm việc cá nhân
Hỏi: Ngày nay muốn vẽ bản đồ thế nào?
Tại sao cùng vẽ về Việt Nam treo tờng?
- GV sữa chữa giúp HS hoàn thiện.
2. Một số yếu tố của bản đồ:
*HĐ3: Làm việc theo nhóm
- Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
- Trên BĐ ngời ta quy định các hớng ntn?
- Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
- Đọc tỉ lệ bản đồ ở H2 trên thực tế?
- Bảng chú giải ở H3 có những kí hiệu nào?
+ Gv kết luận.
*HĐ3: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ
- Gv nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi: Bản đồ đợc dùng để làm gì?
- Chuẩn bị trớc bài sau.
- HS đọc tên các bản đồ trên bảng.
- HS nêu phạm vi lãnh thổ đợc thể
hiện trên bản đồ.

- HS trình bày trớc lớp.
- HS quan sát H1,2đọc SGK trả lời.
- Đại diện trình bày trớc lớp.
- Các nhóm đọc SGK, quan sát bản
đồ, thảo luận.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Nhóm khác bổ sung.
- HS đọc yêu cầu, phát biểu.
- HS đọc yêu cầu của bài và câu đố.
- Hs quan sát bản đồ và tự vẽ.
2HS thi đố cùng nhau.
- HS trả lời nhắc lại khái niệm về
bản đồ.
Tiết 5: (lớp 1) Ôn toán
NHều hơn, ít hơn
- BiÕt so s¸nh sè lỵng hai nhãm ®å vËt. BiÕt sư dơng tõ nhiỊu h¬, Ýt h¬n khi so
s¸nh sè lỵng hai nhãm ®å vËt.
II- Lun tËp:
Bµi 1: So s¸nh sè lỵng c©y cã qu¶ vµ c©y kh«ng cã qu¶.
- Cho hs nèi mét c©y cã qu¶ víi mét c©y kh«ng cã qu¶ vµ so s¸nh sè lỵng hai
hµng c©y víi nhau. (c©y cã qu¶ cã nhiỊu h¬n cßn c©y kh«ng cã qu¶ Ýt h¬n).
Bµi 2: So s¸nh sè lỵng hoa vµ qu¶, th× vµ cèc.
* Hoa vµ qu¶:
- C« cã mét sè qu¶ t¸o vµ mét sè b«ng hoa. Gäi hs lªn ®Ỉt mçi b«ng hoa ®Ỉt lªn
mét qu¶ t¸o, råi hái c¶ líp:
+ Cßn b«ng hoa nµo cha cã qu¶?
- Khi ®Ỉt mçi b«ng hoa lªn mét qu¶ t¸o th× cßn mét b«ng hoa ch cã qu¶. ta níi:
Sè hoa nhiỊu h¬n sè qu¶.( HS cïng nãi theo).
- TiÕp theo dïng bót ch× nèi t¬ng øng vµo vë bµi tËp.
* Cèc vµ th×a.

Bµi 3, 4: (t¬ng tù nh bµi 2).
ChiỊu
TiÕt 1: (líp 3) TN - XH
Chương 1: Con Người & Sức Khỏe
BÀI 1 :
HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU : Sau bài học , học sinh có khả năng:
_Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra.
_Chỉ và nói được tên của các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ.
_ Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.
_ Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người.
II. ĐDDH :
_ GV : c¸c hình trong SGK / 4, 5.
_ HS : VBT TNXH.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Hoạt động 1 : Thực hành cách thở sâu
a. Mục tiêu : HS nhận biết được sự thay đổi của
lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
b. Cách tiến hành :
_Bước 1 : Trò chơi :
Gv cho cả lớp cùng thực hiện động tác :”Bòt mũi
nín thở”.
GV hỏi : Các em có cảm giác ntn khi nín thở
_ Hs dùng tay bòt mũi
nín thơ : 1’
_ Thở gấp hơn , sâu hơn
lâu?
_Bước 2 : Gvgọi một HS lên trước lớp thực hiện
động tác thở sâu như hình 1 SGK.
_Gv y/c cả lớp đứng tại chỗ đặt một tay lên ngực

và cùng thực hiện hít vào thở ra thật sâu
+ Lồng ngực thay đổi ntn khi ta hít vào và thở ra
hết sức ?
_ So sánh lồng ngực khi hít vào, thở ra bình
thường và thở sâu ?
*) GV chốt lại : Khi ta thở ra , lồng ngực phồng
lên , xẹp xuống , đó là cử động hô hấp . Cử động
hô hấp gồm 2 động tác : Hít vào và thở ra. Khi hít
vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều
không khí, lồng ngực sẽ nở to ra. Khi thở ra lồng
ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài.
2. Hoạt động 2 : Làm việc với SGK
a. Mục tiêu :_ Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các
bộ phận của cơ quan hô hấp.
_ Chỉ trên sơ đồ đường đi của không khí khi ta hít
vào và thở ra.
_ Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự
sống của con người.
b. Cách tiến hành :
_ Bước 1 : Làm việc nhóm 2.
GV y/c học sinh mở SGK , q/s hình 2 SGK.
_GV đưa ra một vài câu hỏi gợi ý giúp HS dựa
vào để nêu thêm câu hỏi, càng nhiều càng tốt.
_Bước 2 : Làm việc cả lớp.
Gọi 1 số cặp học sinh lên hỏi, đáp trước lớp và
khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo.
GV uốn nắn sửa chữa, giải thích giúp HS hiểu cơ
quan hô hấp là gì ? Chức năng từng bộ phận của
cơ quan hô hấp ?
*) GV kết luận : Cơ quan hô hấp là cơ quan thực

hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường
bên ngoài.
lúc bình thường .
_ Một HS lên bảng làm.
Học sinh khác q.s.
_ HS cả lớp đứng dậy
làm theo y/c của Gv và
theo dõi cử động phồng
lên , xẹp xuống của lồng
ngực
_ HS làm bt 1 ở VBT
TNXH._ HS tự nêu.
_2 HS q/s tranh : người
hỏi người trả lời.
_ Chỉ vào hình vẽ nói
tên các bộ phận cơ quan
hô hấp
_ Hãy chỉ đường đi của
không khí
_ Bạn có biết mũi để
làm
gì ?
_ Phổi có chức năng gì ?

_ Học sinh trả lời theo ý
hiểu của mình .
_ Cơ quan hô hấp gồm : Mũi , khí quản , phế
quản và 2 lá phổi.
_ Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn khí.
_ Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.

3. Hoạt động 3 : VBT
a. Mục tiêu : Học sinh làm được BT 2, 3, 4 / 3.
b. Cách tiến hành : GV y/c HS mở VBT để làm
bài.
_ GV sửa bài : Treo lại các bức tranh trong SGK
lên bảng để HS đối chiếu kết quả bài 2 , 3
_ Cơ quan hô hấp có chức năng gì ?
4. Củng cố và liên hệ thực tế.
_ GV y/c HS đọc phần bài học in cuối trang 5
SGK.
_ Điều gì sẽ xảy ra nếu có dò vật rơi vào đường
thở.
*) GV : Người bình thường có thể nhòn ăn được
vài ngày nhưng không nhòn thở được quá 3 phút .
Hoạt động thở bò ngừng trên 5 phút cơ thể sẽ bò
chết . Bởi vậy, khi bò dò vật làm tắc đường thở
cần phải cấp cứu ngay lập tức.
5. Dặn dò_ Nhận xét :
_ Học bài và tập thở sâu.
_ Vệ sinh đường thở : Mũi.
_ chuẩn bò bài sau : Bài 2.
_ GV nhận xét tiết học : Nhận xét thái độ học tập
của HS.
_ HS nhắc lại sau mỗi ý
kết luận .
_ HS mở BT đọc thầm
y/c của đề bài và tự làm
bài.
_ Thực hiện sự trao đổi
khí giữa cơ thể và môi

trường.
_ HS đọc phần bài học
(nhiều em đọc)
_ HS trả lời theo ý hiểu.
TiÕt 2: (líp 4) Lun viÕt
Bµi viÕt:
dÕ mÌn bªnh vùc kỴ u
I- Mơc tiªu:
- HS biÕt tr×nh bµi v¨n: §Çu bµi viÕt ë cì ch÷ nhë, néi dung cì ch÷ nhá.
- ViÕt ®óng chÝnh t¶.
II- Lªn líp:
- C« giíi thiƯu cho hs biÕt ®o¹n cÇn lun viÕt.
- HS ®äc ®o¹n viÕt mét lÇn.
- Hái néi dung cđa bµi.
- c« híng dÉn c¸ch viÕt.
- Cho hs viết bài.
- Thu bài và cô chấm một số bài và nhận xét bài viết của hs.
Tiết 3: (lớp 3) Luyện viết
Bài viết:
hai bàn tay em
I- Mục tiêu:
- HS biết trình bài thơ: Đầu bài viết ở cỡ chữ nhở, nội dung cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả.
II- Lên lớp:
- Cô giới thiệu cho hs biết đoạn cần luyện viết.
- HS đọc đoạn viết một lần.
- Hỏi nội dung của bài.
- cô hớng dẫn cách viết.
- Cho hs viết bài.
- Thu bài và cô chấm một số bài và nhận xét bài viết của hs.

Thứ t ngày 24 tháng 8 năm 2011
Sáng
Tiết 2: (lớp 1) Ôn toán
hình vuông, hình tròn
I- Mục tiêu:
- Nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông, hình tròn.
- Nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật.
II- Chuẩn bị:
- Bộ đồ học toán, bút màu.
III- Luyện tập:
* Làm bài tập trong SGK:
Bài 4: Làm thế nào để có các hình vuông:
- GV phát các hv cho hs. sau đó hớng dẫn hs xếp các hình nh hình sgk thành hv.
GV theo dõi và giúp đỡ hs.
- CHo hs tìm các đồ vật trong lớp có dạng hv.
* Làm BT trong vở BT.
Bài 1, 2:Tô màu:
- CHo hs dùng bút màu tô màu cho các hv, hình tròn.
Bài 3: Tô màu: Khuyến khích hs dùng bút màu khác nhau để tô cho hv, hình tròn
đợc màu khác nhau.
Bài 4: Xếp thành các hình.
- Cho hs lấy que tính ra và giáo viên hớng dẫn hs xếp theo hình trong sách.
- GV nhận xét và giúp đỡ hs còn lúng túng.
* Làm BT phần bài tập củng cố kiến thức và kĩ năng:
Bµi 1, 4: Nèi theo mÉu.
- Cho hs dïng bót ch× nèi theo mÉu cho mçi c¸i b¸t lµ mét c¸i th×a.
+ So s¸nh sè b¸t vµ sè th×a lµ nh thÐ nµo? (Sè b¸t nhiỊu h¬n cßn sè th×a th× Ýt
h¬n).
Bµi 2, 3: T« mµu h×nh trßn, h×nh vu«ng:
+ §©y lµ h×nh g×? ( H×nh trßn, h×nh vu«ng).

- Cho hs dïng bót mµu t« mµu cho h×nh vu«ng (BT 2), h×nh trßn (BT3).
- GV híng dÉn vµ gióp ®ì hs cßn lóng tóng.
* Cđng cè:
+ H«m nay ta ®ỵc häc nh÷ng g×?
- NhËn xÐt tiÕt häc.
TiÕt 4: (líp 3) TN – XH.
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO
A. MỤC TIÊU :
Sau bài học , học sinh có khả năng:
_ Hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng, hÝt
thë kh«ng khÝ trong lµnh sÏ gióp c¬ thĨ kh m¹nh.
- NÕu hÝt thë kh«ng khÝ cã nhiỊu khãi bơi sÏ h¹i cho søc kh.
B. ĐDDH :
_Các hình trong SGK / 6, 7.
_ Gương soi nhỏ đủ cho các nhóm.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC :
I . KTBC :
_Kể tên các cơ quan hô hấp ?
_Cơ quan hô hấp có chức năng gì ?
II . BÀI MỚI :
1 . Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm.
a . Mục tiêu : Giải thích được tại sao ta nên thở bằng
mũi mà lại không nên thở bằng miệng ?
b . Cách tiến hành :
GV chia nhóm
_ Y/c : HS soi gương , quan sát phía trong lỗ mũi
mình , lỗ mũi bạn , trả lời :
+ Các em nhìn thấy gì trong lỗ mũi ?
+ Khi bò sổ mũi , em thấy có gì chảy ra từ 2 lỗ mũi ?
+ Hằng ngày , dùng khăn sạch lau trong lỗ mũi , em

thấy trong khăn có gì ?
+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng ?
GV : Trong lỗ mũi có nhiều lông để cản bớt bụi trong
không khí khi ta hít vào .
_ Ngoài ra trong mũi còn có nhiều tuyến dòch nhầy để
_ HS thảo luận nhóm 2
_ HS tự trả lời
_ Nước mũi
_ Bụi đen
_ Hs tự trả lời
_ Hs nhắc lại phần bài
giảng cuối SGK .
cản bụi và diệt khuẩn , tạo độ ẩm , đồng thời có nhiều
mao mạch sưởi ấm không khí khi hít vào .
Gv kết luận : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh , có lợi cho
sức khỏe . Vì vậy ta nên thở bằng mũi .
2 . Hoạt động 2 : Làm việc với sgk .
a . Mục tiêu : Nói được ích lợi của việc hít thở không
khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có
nhiều khói bụi đối với sức khỏe .
b . Cách tiến hành :
Bước 1:Thảo luận nhóm:
Gv y/c 2 hs cùng quan sát hình 3 , 4 , 5 / 7 và thảo
luận theo gợi ý :
_ Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành , bức
tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ?
_ Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn cảm
thấy ntn?
_ Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có
nhiều khói bụi ?

Bước 2 : Làm việc cả lớp.
_ Gọi 1 số hs lên trình bày kq thảo luận trước lớp .
_ Gv đặt câu hỏi cho cả lớp :
+ Thở kk trong lành có lợi gì ?
+ Thở kk có nhiều khói bụi có hại gì ?
*) Gv kết luận : Không khí trong lành là không khí có
chứa nhiều khí ô xy , ít khí các bô ních và khói bụi …
Khí ô xy cần cho hoạt động sống của cơ thể. Vì vậy
thở không khí trong lành giúp cơ thể khỏe mạnh
không khí chứa nhiều khói bụi , khí các bô ních … là
không khí bò ô nhiễm. Thở không khí bò ô nhiễm sẽ có
hại cho sức khỏe .
_ Gv y/c hs đọc phần bài giảng phía dưới sgk / 7
3 . Hoạt động 3 : Làm VBT.
a . Mục tiêu : Hs làm được bài1 ,3, 4. Nói miệng được
bài 2 b . Cách tiến hành :
_ Gv y/c HS mở VBT đọc y/c của các bài .
_ Gv y/c HS đứng tại chỗ để sửa bài
_ Gv nhận xét , tuyên dương .
4 . Dặn dò_ nhận xét :
_ Thường xuyên thở bằng mũi và hít thở ở nơi có
không khí trong lành .
_ Nhiều hs nhắc lại .
_ Hs thảo luận nhóm 2 .
_ tranh 3 : không khí trong
lành.
_ tranh 4 , 5 : kk có nhiều
khói bụi
_ Dễ chòu , thoải mái .
_ Ngột ngạt , khó thở

_ Hs nêu kq thảo luận ,
nói rõ nội dung bức tranh .
_ Tốt cho sức khỏe .
_ Có hại cho sức khỏe .
_ Hs nhắc lại kết luận của
gv.
_ Nhiều em đọc
_ Hs mở VBT và tự làm.
_ Hs khác đối chiếu
+ Bài 1 :  cuối cùng
+ Bài 2 : Nêu miệng.
+ Bài 3 : Dễ chòu , thoải
mái.
+ Bài 4 : Ngột ngạt khó
thở.
_ Giửừ moõi trửụứng trong saùch .
Chiều (lớp 5)
Tiết 1: Địa lí
VIT NAM - T NC CHNG TA
I - MC TIấU : Hc xong bi ny, HS
- Mô tả đợc sơ lợc đợc vị trí địa lí và giói hạn nớc Việt Nam:
+ Trên bán đảo Đông Dơng, thuộc khu vực Đông Nam á. Việt vừa có đất liền,
biển, đảo và quần đảo.
+ Những nớc giáp phần đất liền nớc ta: Truong Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
- Ghi nhớ phần diện tích đất liền VN: khoảng 330.000km
2
.
- Chỉ phần đất liền VN trên bản đồ(lợc đồ).
II - DNG DY HC
- Bn a lớ t nhiờn VN, qu a cu, hai lc trng tng t

- 7 tm bỡa ghi cỏc ch : Phỳ Quc, Cụn o, Hong Sa, Trng Sa, Trung
Quc, Lo, Cam-pu-chia.
III - CC HOT NG DY HC CH YU
1/ Khi ng :
2/ Kim tra bi c :
- Hng dn hc sinh chun b ờ hc tt mụn a lớ
3/ Bi mi :
HOT NG CA GIO VIấN HOT NG CA HC SINH
Gii thiu bi
1 - V trớ a lý gii hn
* Hot ng 1 : lm vic cỏ nhõn, cp
MT : Mụ t v nờu c v trớ a lớ nc
VN
Bc 1 : GV cho HS quan sỏt H1 SGK
- t nc VN gm cú nhng b phn no?
- Phn t lin ca nc ta giỏp vi nhng
nc no?
- Bin bao bc phớa no phn t lin ca
nc ta?
- Tờn bin l gỡ?
- K tờn mt s o v vựng o ca nc
ta?
- t lin, bin, o v qun o.
HS ch v trớ v t lin trờn lc

- Trung Quc, Lo, Cam-pu-chia
- ụng nam v tõy nam
- Bin ụng
- o Cỏt B, Bch Long V
- Mt s HS

Bc 2 : HS lờn bng ch a lý ca nc ta
trờn lc v trỡnh by trc lp
G/V cht ý : t nc ta gm cú t lin,
bin, o, v qun o, ngoi ra cũn cú
vựng tr bao trựm lnh th ca nc ta.
Bc 3 : HS ch v trớ a lý ca nc ta
trờn qu a cu
- V trớ ca nc ta cú thun li gỡ cho vic
giao lu vi cỏc nc khỏc
- GV kt lun
2 Hỡnh dng v din tớch
* Hot ng 2 : Lm vic theo nhúm
Bc 1 : HS trong nhúm c SGK, quan sỏt
hỡnh 2 v bng s liu tho lun cỏc cõu hi
SGV / 78
Bc 2 : i din cỏc nhúm HS tr li cõu
hi; HS khỏc b sung; GV sa cha kt
lun.
* Hot ng 3 : Trũ chi tip sc
Bc 1 : GV treo 2 lc trng lờn bng
v ph bin lut chi
Bc 2 : GV hụ : bt u
Bc 3 : ỏnh giỏ nhn xột
> Bi hc SGK
4/ Cng c, dn dũ :
- Em bit gỡ v v trớ a lớ v gii hn ca
nc Vit Nam ?
V nh hc bi v c trc bi 2/68
- Vi HS ch trờn qu a cu
- HS tr li

- Nhúm 4
- 2 i tham gia trũ chi lờn ng
xp hai hng dc phớa trc bng
mi nhúm c phỏt 7 tm bỡa
(Mi HS 1 tm).
- Vi HS c.
Tiết 2: Luyện viết.
Bài viết:
quang cảnh làng mạc ngày mùa
I- Mục tiêu:
- HS biết trình bài văn: Đầu bài viết ở cỡ chữ nhở, nội dung cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả.
II- Lên lớp:
- Cô giới thiệu cho hs biết đoạn cần luyện viết.
- HS đọc đoạn viết một lần.
- Hỏi nội dung của bài.
- cô hớng dẫn cách viết.
- Cho hs viết bài.
- Thu bài và cô chấm một số bài và nhận xét bài viết của hs.
TiÕt 3: Khoa häc.
NAM HAY NỮ ?
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và
nữ.
- Có ý thức tôn trong các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn
nam và bạn nữ.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trang 6,7 SGK.

- Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: 02 HS
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi:
+ Sự sinh sản ở người có ý nghóa như
thế nào?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu con người
không có khả năng sinh sản?
- GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Sự khác nhau giữa nam và
nữ về các đặc điểm sinh học.
Mục tiêu: HS xác đònh được sự khác nhau
giữa nam và nữ về các đặc điểm sinh học.
Tiến hành:
- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo
nhóm các câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 6.
- Gọi đại diện từng nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình.
- GV và cả lớp nhận xét.
KL: GV rút ra kết luận SGK/7.
- HS nhắc lại đề.
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Dại diện nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
- Gọi HS nhắc lại kết luận.

Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai
đúng?”
Mục tiêu: HS phân biệt được các đặc
điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam
và nữ.
Tiến hành:
- GV yêu cầu HS mở SGK/8, hướng dẫn
HS cách thực hiện trò chơi.
- Các nhóm tiến hành chơi.
- GV cho các nhóm dán kết quả làm việc
trên bảng theo thứ tự thời gian hoàn thành.
- GV yêu cầu các nhóm khác với ý kiến
của bạn nêu lý do vì sao mình làm như
vậy?
KL: GV nhận xét, chốt l kết luận đúng.
- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 3: Thảo luận: Một số quan
niện xã hội về nam và nữ.
Mục tiêu: Nhận ra sự cần thiết phải thay
đổi một số quan niệm xã hội về nam và
nữ. Có ý thức tôn trong các bạn cùng giới
và khác giới; không phân biệt bạn nam và
bạn nữ.
Tiến hành:
- GV tổ chức cho các nhóm thảo luận câu
hỏi như SGV/27.
- Gọi đại diện HS trình bày kết quả làm
việc.
- GV và HS nhận xét.
- GV rút ra kết luận như SGK/9.

- Gọi HS nhắc lại kết luận.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nam giới và nữ giới có những điểm khác
biệt nào về mặt sinh học?
- Tại sao không nên có sự phân biệt đối xử
giữa nam và nữ?
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS nhắc lại kết luận.
- HS làm việc theo nhóm 6.
- Trình bày kết quả làm việc lên
bảng.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- HS nêu kết quả làm việc.
- 2 HS nhắc lại kết luận.
- HS trả lời.
Thứ năm ngày 25 tháng 8 năm 2011
Chiều
Tiết 2: (lớp 1) Ôn toán.
Hình tam giác
I- Mục tiêu:
- Nhận ra hình tam giác.
- Nhận ra các hình tam giác từ các vật thật.
- Tô màu cho hình gọn, đẹp.
II- Chuẩn bị:
- Bộ đồ học toán 1.
III- Luyện tập:
* Ôn hình tam giác:
- Cho hs chọn hình tam giác trong bộ đồ học toán 1 và gọi tên.
* Bài tập trong vở VBT:

Tô màu:
- Cho hs dùng bút màu tô màu cho các hình tam giác, ngôi nhà, thuyền, cá,
chong chóng (khuyến khích tô màu khác nhau chonhà, thuyền, chong chóng,
cá).
- GV quan sát và giúp đỡ hs lúng túng.
* Bài tập củng cố kiến thức và kĩ năng:
Bài 1: Tô màu hình tam giác.
+ Đây là hình gì? (hình vuông, tròn, tam giác).
- cho hs tô màu hình tròn.
Bài 2: Nối theo mẫu.
- Các em hãy nối theo mẫu trong vở.
a, Số lợng hai hình nh thế nào? (Hình tam giác nhiều hơn, hình vuông ít hơn).
b, Số lợng hai hình nh thế nào? (Hình tròn nhiều hơn, hình vuông ít hơn).
c, Số lợng hai hình nh thế nào? (Hình tam giác bằng hình vuông).
Bìa 3: Ghép lại thành các hình mới.
Cho hs lấy hình vuông và hình tam giác ra và thực hành ghép thành các hình mới
từ hai hình trên.
- GV quan sát và gọi ý hs ghép.
* Củng cố:
+ Hôm nay ta đợc học hình gì?
+ So sánh số lợng hai hiònh nh thế nào? (nhiều hơn, ít hơn)
Thø hai ngµy 29 th¸ng 8 n¨m 2011
Tn 02:
S¸ng
TiÕt 4: (líp 5) LÞch sư
Bài 2:
NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC.
I. MỤC TIÊU
- N¾m ®ỵc mét vµi dỊ nghÞ chÝnh vỊ
c¶i c¸ch cđa Ngun Trêng Té víi

mong mn lµm cho ®Êt níc giµu
m¹nh:
+ §Ị nghÞ më réng quan hƯ ngo¹i giao víi níc ngoµi.
+ Th«ng th¬ng víi thÕ giíi, thuª ngêi níc ngoµi ®Õn gióp nhªn d©n ta khai th¸c
c¸c ngn lỵi vỊ biĨn, rõng, ®Êt ®ai, kho¸ng s¶n.
+ Më c¸c trêng d¹y häc ®ãng tµu, ®óc sóng, sư dơng m¸y mãc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Chân dung Nguyễn Trường Tộ; phiếu học tập cho HS.
- HS tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới:
- GV gọi 3 HS lên bảng và yêu cầu trả lời các
câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và
cho điểm HS.

- GV giới thiệu bài mới: trước sự xâm lược của
thực dân Pháp, một số nhà nho yêu nước chủ
trương canh tân đất nước để đủ sức tự lực, tự
cường. Với mong muốn đó, Nguyễn Trường Tộ
đã gửi lên vua Tự Đức nhiều bản điều trần
mong muốn sự phồn thònh của đất nước. Nội
- 3 HS lên bảng và lần lượt
trả lời các câu hỏi sau:
+ Em hãy nêu những băn
khoăn, suy nghó của Trương
Đònh khi nhận được lệnh vua.
+ Em hãy cho biết tình cảm
của nhân dân đối với Trương

đònh.
+ Phát biểu cảm nghó của em
về Trương đònh.
dung các bản điều trần đó thế nào? Nhà vua
và triều đình có thái độ như thế nào?
Hoạt động 1:Làm việc nhóm.
Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu về Nguyễn
Trường Tộ
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm để
chia sẻ các thông tin đã tìm hiểu được về
Nguyễn Trường Tộ theo hướng dẫn:
+ Các bạn trong nhóm đưa ra các thông tin, bài
viết về Nguyễn Trường Tộ mà mình sưu tầm
được.
+ Cả nhóm chọn lọc thông tin và ghi vào
phiếu:
• Năm sinh, năm mất của Nguyễn Trường
Tộ.
• Quê quán của ông.
• Trong cuộc đời của mình ông đã đi đâu và
tìm hiểu được những gì?
• Ông đã có suy nghó gì để cứu nước nhà khỏi
tình trạng lúc bấy giờ.
- GV cho học sinh các nhóm báo cáo kết quả
làm việc.
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS.
- GV ghi một số nét về tiểu sử của Nguyễn
Trường Tộ: Ông sinh năm 1830, mất năm
1871. Ông xuất thân trong một gia đình Công

giáo, ở làng Bùi chu, huyện Hưng nguyên,
tỉnhNghệ an. Từ bé ông đã nổi tiếng thông
minh, học giỏi được dân trong vùng gọi là
Trạng Tộ. Năm 1860 ông được sang Pháp, ở
đó ông đã quan sát, tìm hiểu sự văn minh, giàu
có của nước Pháp. Ông suy nghó rằng phải thực
hiện canh tân đất nước thì nước ta mới thoát
khỏi đói ngheo và trử thành nước mạnh.
- HS chia thành các nhóm,
mỗi nhóm 6-8 HS, hoạt động
theo hướng dẫn của GV.

- Đại diện nhóm lên bảng
trình bày, các nhóm khác
theo dõi, bổ sung ý kiến.
Hoat động 2:Làm việc nhóm.
Mục tiêu: giúp HS biết tình hình của đất nước
ta trước sự xâm lược của thực dân Pháp.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS tiếp tục hoạt động theo nhóm,
cùng trao đổi để trả lời các câu hỏi sau:
+ Theo em tại sao thực dân Pháp có thể dễ dàng xâm
lược nước ta? Điều đó cho thấy tình hình của đất nước
ta lúc đó như thế nào?
- GV cho HS báo cáo kết quả trước lớp.
- GV hỏi: theo em tình hình đất nước như trên
đã đặt ra yêu cầu gì để khỏi bò lạc hậu?
- GV kết luận: nữa cuối thế kỷ XIX, khi thực
dân Pháp xâm lược nước ta, triều đình nhà
Nguyễn nhượng bộ chúng, trong khi nước ta

cũng rất nghèo nàn lạc hậu. Yêu cầu tất yếu
đối với hoàn cảnh nước ta lúc bấy giờ là phải
thực hiện đổi mới đất nước. Hiểu được điều
đó, Nguyễn Trường Tộ đã gửi bản điều trần
lên vua Tự Đức đề nghò canh tân đất nước.
- HS hoạt động nhóm. HS có
thể nêu:
+ Thực dân Pháp dễ dàng
xâm lược nước ta vì:
• Triều đình nhà
Nguyễn nhượng bộ thực dân
Pháp.
• Kinh tế đất nước
nghèo nàn, lạc hậu.
• Đất nước không đủ sức
để tự lập, tự cường…
- Đại diện nhóm HS phát
biểu ý kiến trước lớp, HS các
nhóm khác bổ sung.
- HS trao đổi, nêu ý kiến:
nước ta cần phải đổi mới để
đủ sức tự lập, tự cường.
- HS lắng nghe.
Hoạt động 3:Làm việc theo cá nhân.
Mục tiêu: giúp HS hiểu biết về những đề nghò
canh tân đát nước của Nguyễn Trường Tộ.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc với SGK và trả lời
những câu hỏi sau:
+ Nguyễn Trường Tộ đã đưa ra những đề nghò

gì để canh tân đất nước?
- HS đọc SGK và trả lời:
+ Nguyễn Trường Tộ đề
nghò:
• Mở rộng quan hệ
ngoại giao, buôn bán với
nhiều nước
• Thuê chuyên gia
nước ngoài giúp ta phát triển
kinh tế
• Xây dựng quân đội

×