Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

bài 28. Lăng Kính - 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (951.66 KB, 22 trang )




Định nghĩa :Lăng kính là một khối chất trong suốt, đồng chất
(thủy tinh, nhựa,….), thường có dạng lăng trụ tam giác.


i
i
1
1
R
R
i
i
2
2
J
J
r
r
2
2
r
r
1
1
D
D
A
B C


S
S
I
I
(n )
(n )
H
H
K

III.Các công thức lăng kính
Công thức chung:
1 2
rA r= +
AiiD −+=
21
1 1
2 2
sin sin
sin sin
i n r
i n r
=
=
Với góc i, A nhỏ:
( )
1 1
2 2
1 2
1D n A

i n r
i nr
A r r
= −
=
=
= +
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)

- Nhóm 1: Chứng minh công thức (3)
- Nhóm 2: Chứng minh công thức (4)
- Nhóm 3: Chứng minh công thức (5) , (6)
- Nhóm 4: Chứng ming công thức (8)

i
i
1
1
R
R
i
i
2

2
J
J
r
r
2
2
r
r
1
1
D
D
A
B C
S
S
I
I
(n )
(n )
H
H
K

Bài tập vận dụng:
Lăng kính có góc chiết quang A = 60
0
, chiết suất n = đặt trong không khí. Chiếu
tia sáng tới mặt lăng kính góc tới i

1
= 45
0
. Tính góc lệch của tia sáng qua lăng kính.
2
Giải
Ta có
0
1
1
1
30
2
1
sin
sin =⇒== r
n
i
r
0
222
45
2
2
sin.sin =⇒== irni
D = i
1
+ i
2
– A = 45

0
+ 45
0
– 60
0
= 30
0

-
Lăng kính là bộ phận
chính của máy quang phổ.

-
Máy quang phổ phân
tích ánh sáng từ nguồn
phát ra thành các thành
phần đơn sắc, nhờ đó xác
định được nhiệt độ, cấu tạo
của nguồn sáng.
-
Máy quang phổ có thể
gồm một hoặc hai lăng
kính.
1. Máy quang phổ


Lăng kính phản xạ toàn phần là lăng kính thuỷ tinh có tiết
diện thẳng là một tam giác vuông cân.
Lăng kính phản xạ toàn phần
được sử dụng để tạo ảnh

thuận chiều trong ống nhòm,
máy ảnh…
2. Lăng kính phản xạ toàn phần

C3: Hãy giải thích sự phản xạ toàn phần ở hai mặt
bên của lăng kính ?:

Giải thích:
Lăng kính phản xạ toàn phần làm bằng thuỷ tinh có chiết suất 1,5 nên
góc giới hạn phản xạ toàn phần được tính như sau:
0
gh gh
1 2
si ni i 42
1,5 3
= = ⇔ ≈
H.1: Chùm tia sáng song song đi
vào lăng
kính vuông góc với mặt bên AB
nên đi thẳng gặp mặt đáy BC với
góc tới i= 45
0
=> Tia sáng bị phản
xạ toàn phần một lần tại BC rồi đi
vuông góc với mặt bên AC ra
ngoài.
0
gh
i 45 i= > ⇒


H.2: Chùm tia tới song song
đi vào lăng kính vuông góc
mặt đáy BC nên đi thẳng tới
gặp mặt bên AB với góc tới

tia sáng bị
phản xạ toàn phần lần 1 rồi
tới gặp mặt bên AC với góc
tới i= 45
0.
Tia sáng bị phản
xạ toàn phần lần 2 rồi đi
vuông góc với mặt đáy BC
ra ngoài.
0
gh
i 45 i= > ⇒

Máy ảnh
Cấu tạo máy ảnh

Phn x ton phn trong kớnh tim vng:
L ng kớnh phaỷn xaù
toaứn phan

Giải thích hiện tượng cầu vòng
Ánh sáng mặt trời
Giọt
nước


BÀI TẬP CŨNG CỐ:
Bài 1: Có ba trường hợp truyền tia sáng qua lăng kính như hình sau:
Trường hợp nào, lăng kính KHÔNG làm lệch tia ló về phía đáy?
A. Trường hợp 1.
B. Trường hợp 2 và 3.
C. Trường hợp 1, 2 và 3.
D. Không có trường hợp nào.

Bài : Cho tia sáng truyền tới lăng kính như
hình sau:
Tia ló truyền đi sát mặt
BC. Góc lệch của tia
sáng tạo bởi lăng kính
là:
A. 0
0
B. 22,5
0
C. 45
0
D. 90
0

Bài 3: Cho tia sáng truyền tới lăng kính như
hình:
Tia ló truyền đi sát mặt
BC. Góc lệch của tia sáng
tạo bởi lăng kính là 45
0
.

Chiết suất n của lăng kính
có giá trị nào sau đây?
A. 1,4
B. 1,5
C. 1,7
D. Khác A, B, C

Bài 4. Lăng kính có chiết suất n, góc chiết quang A
= 30
0
. Chiếu tia sáng đơn sắc vuông góc mặt bên
lăng kính, chùm tia ló là là mặt sau của lăng kính.
Chiết suất n của lăng kính là:
A. 1,5 B. 1,7 C. 2 D. 1,85
A
Giải
Ở mặt bên thứ nhất: tia sáng truyền thẳng
Ở mặt thứ hai:
2
2
1
1
sin
sin1
sin
sin
===⇒=
i
r
n

nr
i

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×