Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Công thức giải nhanh bài tập Hữu cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (687.11 KB, 15 trang )












































CHUYÊN ĐỀ
PHƯƠNG PHÁP
GIẢI NHANH BÀI
TẬP HÓA HỮU CƠ

ST&BS: Cao Văn Tú
Lớp : CNTT_K12D
Trường: ĐH CNTT&TT Thái Nguyên
Email:
Blog: www.caotu28.blogspot.com
Phương pháp giải nhanh bài tập Hoá Hữu cơ. Blog: www.caotu28.blogspot.com
ST&BS: Cao Văn Tú Email:
1

Phần 1: CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH CÁC BÀI TOÁN HỮU CƠ
ĐƯỢC VẬN DỤNG ĐỂ LÀM CÁC BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH
QUAN NHIỀU LỰA CHỌN.
1) Phương pháp bảo toàn khối lượng dựa vào Định luật bảo toàn khối
lượng (ĐLBTKL) và Định luật bảo toàn nguyên tố (ĐLBTNT).

* ĐLBTKL: Trong các phản ứng hóa học tổng khối lượng các chất tham
gia phản ứng bằng tổng khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng.
A + B -> C + D
Ta có mA + mB = mC + mD
Gọi mT là tổng khối lượng các chất trước phản ứng
mS là tổng khối lượng các chất sau phản ứng
Phản ứng xảy ra vừa hết hay dư ta luôn có
mT = mS
Khi đốt cháy một hợp chất hữu cơ A thì theo
* ĐLBTNT: ta có m
0
(CO
2
) + m
0
(O
2
cháy) = m
0
(CO
2
) + m
0
(H
2
O)
2) Phương pháp tăng giảm khối lượng
Nguyên tắc: Dựa vào sự tăng giảm khối lượng khi chuyển từ chất này sang
chất khác để xác định khối lượng một hỗn hợp hay một chất
- Đối với rượu ROH + Na -> R(ONa) +

1
2
H
2

1mol rượu -> 1mol ancolat thì khối lượng tăng (23 - 1) = 22g.
- Đối với anđehyt : Xét phản ứng tráng gương của anđehyt .
RCHO + Ag
2
O
3
0
ddNH
tC

RCOOH + 2Ag
1mol anđehyt -> 1mol axit -> khối lượng tăng = 45 - 29 = 16g
- Đối với axit: Xét phản ứng axit với kiềm .
RCOOH + NaOH -> RCOONa + H
2
O
1mol axit -> 1 mol muối -> khối lượng tăng = 23 - 1 = 22g
- Đối với este: Xét phản ứng xà phòng hóa
RCOOR' + NaOH
0
t

RCOONa + R'OH
1mol este -> 1mol muối -> khối lượng tăng = 23 - M
R'


- Đối với aminoaxit : xét phản ứng với HCl
H
2
N - R - COOH + HCl -> NH
3
Cl - R - COOH
1mol aminoaxit -> 1mol muối -> khối lượng tăng = 36,5g

Phương pháp giải nhanh bài tập Hoá Hữu cơ. Blog: www.caotu28.blogspot.com
ST&BS: Cao Văn Tú Email:
2

2 số mol H
2
O
Số mol hỗn hợp
3) Phương pháp trung bình:
* Nguyên tắc: Dùng xác định công thức phân tử các chất hữu cơ trong hỗn
hợp.
- Phương pháp khối lượng phân tử trung bình:
M 

M
1
<
M
< M
2
trong đó M

1
< M
2
.
- Phương pháp số nguyên tử trung bình:
+ Số nguyên tử C trung bình
C 


+ Số nguyên tử H trung bình
H 

- Ngoài ra còn mở rộng cho số liên kết pi (

)trung bình, hóa trị trung bình,
gốc hidrocacbon trung bình, nhóm nguyên tử trung bình.
4) Ngoài 3 phương pháp trên còn phải dựa vào một số đặc điểm phản
ứng và tính chất các chất để soạn các bài tập trắc nghiệm khách quan có thể
giải nhanh đi đến kết quả.
4.1- Dựa vào sản phẩm đốt cháy hợp chất hữu cơ để dự đoán đồng đẳng.
- Đốt cháy hidrocacbon:
Nếu thu được nH
2
O > nCO
2
-> ankan: nankan = nH
2
O - nCO
2


Nếu thu được nH
2
O = nCO
2
->anken, xicloankan
Nếu thu được nH
2
O < nCO
2
-> ankađien, ankin, ankyl, benzen…
nankin hoặc ankađien = nCO
2
- nH
2
O
- Đốt cháy rượu (ancol) đơn chức mạch hở :
Nếu thu được nH
2
O > nCO
2
-> Rượu đơn chức no mạch hở
- Đốt cháy anđehyt; axit cacbonxylic este đơn chức mạch hở:
Nếu thu được nH
2
O = nCO
2
-> anđehyt; axitcacbonxylic và este đều
là đơn chức no mạch hở.
4.2- Dựa vào một số phản ứng đặc trưng của hợp chất hữu cơ.
+ Xét phản ứng của hidro cacbon:

- Cho hỗn hợp có hidro cacbon không no và hydro qua xúc tác Ni nung
nóng thì V hỗn hợp giảm = V H
2
phản ứng.
- Cho hỗn hợp hidro cacbon qua bình chứa dung dịch brom dư thì:
Khối lượng bình tăng = khối lượng của hidro cacbon không no.
Thể tích hỗn hợp giảm = thể tích hidro cacbon không no.
- Cho hỗn hợp hidro cacbon qua bình chứa Ag
2
O/ddNH
3
(lấy dư)
V hỗn hợp giảm = V ankin có liên kết ba đầu mạch.
Số mol CO
2

Số mol hỗn hợp
Số gam hỗn hợp
Số mol hỗn hợp
Phương pháp giải nhanh bài tập Hoá Hữu cơ. Blog: www.caotu28.blogspot.com
ST&BS: Cao Văn Tú Email:
3

Khối lượng kết tủa trong bình = m muối Ag của ankin
- Hidro hóa hoàn toàn hỗn hợp các hidro cacbon không no rồi đốt cháy thì :
. Số mol CO
2
thu được khi đốt cháy hỗn hợp sau và trước bằng nhau vì
lượng cacbon không đổi.
. Số mol H

2
O thu được khi đốt cháy hỗn hợp sau bằng số mol H
2
O khi đốt
cháy hỗn hợp trước cộng thêm số mol H
2
đã tham gia phản ứng hidro hóa.
+ Xét phản ứng của hợp chất hữu cơ có nhóm chức:
. Phản ứng tách nước của rượu (ancol) tạo anken (olefin)
C
n
H
2n+1
OH
24
0
170
H SO dac
C

C
n
H
2n
+ H
2
O
- Rượu tách nước tạo anken -> rượu đơn chức no mạch hở.
- Rượu tách nước thu được 1 anken -> Rượu đơn chức no bậc I hoặc bậc II,
bậc III đối xứng.

- Rượu tách nước thu được 2anken đồng phân -> Rượu đơn chức no bậc II
hoặc bậc III bất đối xứng.
. Phản ứng tách nhóm –OH của rượu tạo ete.
2ROH
24
0
140
H SO dac
C

R – O – R + H
2
O
n ete = nH
2
O =
1
2
n rượu
m rượu = m ete + mH
2
O
Hỗn hợp có n rượu thì thu được
( 1)
2
nn
ete
. Phản ứng oxi hoá rượu:
Nếu thu được anđehyt -> rượu bậc I
Nếu thu được xeton -> rượu bậc II

. Phản ứng của rượu với kim loại kiềm (Na, K)
Nếu H
2
=
1
2
n rượu -> rượu đơn chức
Nếu H
2
= n rượu -> rượu 2 chức
Nếu H
2
=
3
2
n rượu -> rượu 3 chức
. Phản ứng tráng gương của anđehyt:
Khi 1 anđehyt mạch hở tráng gương với lượng dư Ag
2
O/dd NH
3

(AgNO
3
/ddNH
3
) có tỉ lệ mol anđehyt và bạc = 1 : 4 -> anđehyt fomic hoặc
anđehyt 2 chức.
. Phản ứng trung hoà axit hữu cơ bằng dd NaOH (KOH).
Nếu nNaOH = n axit -> axit đơn chức RCOOH

Phương pháp giải nhanh bài tập Hoá Hữu cơ. Blog: www.caotu28.blogspot.com
ST&BS: Cao Văn Tú Email:
4

Nếu nNaOH = 2n axit -> axit 2 chức R(COOH)
2

. Phản ứng xà phòng hoá este bằng dd NaOH
- Số chức este =

nNaOH
n este

+ Nếu thu được 1 muối và 1 rượu -> este đơn chức -> RCOOR’
+ Nếu thu được 2 muối và 1 rượu -> este 2 chức ->
2
(RCOO) R'

+ Nếu thu được 1 muối và 2 rượu -> este 2 chức -> R(COO
R'
)
2

+ Nếu thu được 3 muối và 1 rượu -> este 3 chức ->
3
(RCOO) R'

+ Nếu thu được 1 muối và 3 rượu -> R(COO
R'
)

3

- Xà phòng hoá este 2 chức thu được:
Số mol muối = số mol rượu = số mol este -> este 2 chức dạng R(COO)
2
R’
- Xà phòng hoá 1este đơn chức thu được 1 sản phẩm duy nhất -> este đơn
chức dạng vòng R – C = O
O
- Xà phòng hoá 1 este đơn chức thu được:
1 muối và 1 anđehyt -> este đơn chức có dạng RCOOCH = CHR’
1 muối và 1 xeton -> este đơn chức có dạng RCOOC = CHR’
R”
2 muối và nước -> este của phenol có dạng : RCOOC
6
H
4
R’
- Xà phòng hoá este có nNaOH = 2n este thì kết luận:
este 2 chức hoặc este của phenol .
. Axit, este và muối cho phản ứng tráng gương thì kết luận axit, este và
muối của axit fomic.
Phần 2: CÁC BÀI TẬP ĐƯỢC SOẠN THẢO ĐỂ MINH HỌA:
Sau đây giới thiệu một số bài toán phần hidro cacbon và phần hợp chất hữu
cơ có nhóm chức được biên soạn trên cơ sở các phương pháp giải nhanh và dựa
vào một số tính chất, đặc điểm của các chất hữu cơ đã nêu ở trên để học sinh có
thể suy luận nhanh trả lời câu hỏi trắc nghiệm khách quan có nhiều lựa chọn.
1) Đốt cháy hidro cacbon thì cacbon tạo ra CO
2
và hidro tạo ra H

2
O.
Do đó tổng khối lượng C trong CO
2
và H trong H
2
O bằng khối lượng của
hidro cacbon.
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH
4
, C
3
H
6
và C
4
H
10

thu được 17,6g CO
2
và 10,8 g H
2
O.
Vậy m có giá trị là:
a. 2g b. 4g c. 6g d. 8g
Phương pháp giải nhanh bài tập Hoá Hữu cơ. Blog: www.caotu28.blogspot.com
ST&BS: Cao Văn Tú Email:
5


Cách giải nhanh: Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố,
m
X
= m
C
(CO
2
) + m
H
(H
2
O) =
17,6 10,8
12 2 6
44 18
x x gam

Chọn kết quả c.
Ví dụ 2: Cho 16g hỗn hợp X gồm CH
4
, C
2
H
2
, C
2
H
4
, C
2

H
6
và H
2
qua ống
đựng Ni nung nóng được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua bình nước Br
2
dư thấy khối
lượng bình tăng m gam và có khí thoát ra khỏi bình (hhZ). Đốt cháy hết Z được
0,5 mol CO
2
và 0,8mol H
2
O.
Giá trị của m là:
a. 5,4g b. 6,4g c. 7,4g d. 8,4g
Giải nhanh: Theo ĐLBTKL ta có: m
Y
= m
X
= 16gam
Đốt cháy hỗn hợp Z -> m
Z
=
2
)C(CO
m
+
2
O)H(H

m

= 0,5 x 12 + 0,8 x 2 = 7,6 gam
m = m
Y
vào bình – m
Z
đi ra khỏi bình. = 16 – 7,6 = 8,4gam
2) Đốt cháy hỗn hợp các hidro cacbon không no được bao nhiêu mol
CO
2
thì sau khi hidro hóa rồi đốt cháy hỗn hợp các hidro cacbon thu được
bấy nhiêu mol CO
2
do lượng C được bảo toàn.
Ví dụ: Chia hỗn hợp gồm C
3
H
6
, C
2
H
4
, C
2
H
2
thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Đốt cháy thu được 2,24 lít CO
2

(đktc)
Phần 2: Hidro hóa rồi đốt cháy hết sản phẩm thì thể tích CO
2
(đktc) thu
được là:
a. 1,12lít b. 2,24lít c. 3,36lít d. 4,48lít
Cách giải nhanh: Vì lượng C được bảo toàn nên:
nCO
2
(phần 2) = nCO
2
(phần 1)
-> VCO
2
(phần 2) = VCO
2
(phần 1) = 2,24lít
Chọn kết quả b.
3) Sau khi hidro hóa hoàn toàn hidro cacbon không no rồi đốt cháy thì
số mol H
2
O tạo ra nhiều hơn so với lúc chưa hidro hóa. Số mol H
2
O tăng lên
bằng số mol H
2
phản ứng.
Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin được 0,2 mol H
2
O. Khi hidro hóa

hoàn toàn 0,1 mol ankin này rồi đốt cháy thì số mol H
2
O thu được là:
a. 0,3 b. 0,4 c. 0,5 d. 0,6
Cách giải nhanh: ankin cộng H
2
theo tỉ lệ mol 1: 2 -> số mol H
2
phản ứng =
0,2mol nên số mol H
2
O tăng thêm 0,2mol.
Do đó số mol H
2
O thu được = 0,2 + 0,2 = 0,4 mol
Chọn kết quả b.
Phương pháp giải nhanh bài tập Hoá Hữu cơ. Blog: www.caotu28.blogspot.com
ST&BS: Cao Văn Tú Email:
6

Ni t
0
C
+ O
2
4) Khi hidro hóa không hoàn toàn một hidrocac bon không no thì
lượng CO
2
và H
2

O tạo thành khi đốt cháy hỗn hợp thu được bằng lượng CO
2

và H
2
O tạo thành khi đốt cháy hidro cacbon không no và hidro ban đầu.
Ví dụ: Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol C
2
H
2
và 0,1 mol H
2
đi qua xúc tác Ni
nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi
cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư thì
khối lượng bình tăng:
a. 21 gam b. 23gam c. 25gam d. 27gam
Cách giải nhanh:
Y
26
24
22
2
CH
CH
C H du
H du








X
22
2
CH
H




+ O
2

Vì lượng C và H được bảo toàn nên:
nCO
2
và nH
2
O tạo ra khi đốt cháy hỗn hợp Y bằng khi đốt cháy hỗn hợpX:
C
2
H
2
+
5
2
O

2
-> 2CO
2
+ H
2
O
mol 0,2 0,4 0,2
H
2
+
1
2
O
2
-> H
2
O
mol 0,1 0,1
Khối lượng bình nước vôi tăng = mCO
2
+ mH
2
O
= 0,4 x 44 + (0,2 + 0,1)x 18
= 23gam
Chọn kết quả b.
5) Đốt cháy ankan thu được nH
2
O > nCO
2


n ankan = nH
2
O - nCO
2

Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45g
H
2
O cho sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được khối lượng
kết tủa là:
a. 37,5 gam b. 35,7gam c. 57,3gam d. 53,7gam
Cách giải nhanh: n ankan = nH
2
O - nCO
2
-> nCO
2
= nH
2
O - n ankan
nCO
2
=
9,45
0,15 0,375
18

mol
CO

2

H
2
O
Phương pháp giải nhanh bài tập Hoá Hữu cơ. Blog: www.caotu28.blogspot.com
ST&BS: Cao Văn Tú Email:
7

CO
2
+ Ca(OH)
2
-> CaCO
3
+ H
2
O
mol 0,375 0,375
mCaCO
3
= 0,375 x 100 = 37,5 gam
Chọn kết quả a.
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidro cacbon liên tiếp trong dãy
đồng đẳng thu được 11,2 lít CO
2
(đktc) và 12,6 gam H
2
O. Hai hidro cacbon trên
thuộc dãy đồng đẳng:

a. ankan b. anken c. ankin d. aren
Cách giải nhanh:
nCO
2
=
11,2
0,5
22,4
mol
nH
2
O =
12,6
0,7
18
mol

-> nH
2
O > nCO
2
-> 2 ankan . Chọn kết quả a
Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidro cacbon liên tiếp trong dãy
đồng đẳng thu được 22,4 lít CO
2
(đktc) và 25,2gam H
2
O. Hai hidro cacbon đó là:

a. CH

4
, C
2
H
6
b. C
2
H
6
, C
3
H
8
c. C
3
H
6
, C
4
H
8
d.C
3
H
4,
C
4
H
6
Cách giải nhanh:

nH
2
O =
25,2
1,4
18
mol
nCO
2
=
22,4
1
22,4
mol

nH
2
O

> nCO
2
-> 2 chất thuộc dãy đồng đẳng ankan
CTPT 2 ankan
22nn
CH



2 2 2
22

31
( 1)
2
nn
n
C H O nCO n H O



    



1mol 1,4mol
Ta có
26
38
1
n 2,5
1,4
1
CH
n
CH
n

     





Chọn kết quả b.
6) Đốt cháy anken thu được nCO
2
= nH
2
O
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidro cacbon mạch hở trong cùng
dãy đồng đẳng thu được 11,2 lít CO
2
(đktc) và 9 gam H
2
O. Hai hidro cacbon
thuộc dãy đồng đẳng:
a. ankan b. anken c. ankin d. aren
Cách giải nhanh:
Phương pháp giải nhanh bài tập Hoá Hữu cơ. Blog: www.caotu28.blogspot.com
ST&BS: Cao Văn Tú Email:
8

nCO
2
=
11,2
0,5
22,4
mol
nH
2
O =

9
0,5
18
mol

Ta có nCO
2
= nH
2
O -> 2 anken -> chọn kết quả b
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm một ankan và một
anken. Cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1 đựng P
2
O
5
dư và bình 2 đựng
KOH dư thấy khối lượng bình 1 tăng 4,14 gam; bình 2 tăng 6,16 gam. Số mol
anken có trong hỗn hợp là:
a. 0,09 mol b. 0,01 mol c. 0,03 mol d. 0,07 mol
Cách giải nhanh: Khi đốt cháy anken -> nCO
2
= nH
2
O
Khi đốt cháy ankan -> nH
2
O > nCO
2

nH

2
O =
4,14
0,23
18
mol
nCO
2
=
6,16
0,11
44
mol

Do đó n ankan = nH
2
O - nCO
2
= 0,23 - 0,14 = 0,09 mol
-> n anken = 0,1 - 0,09 = 0,01 mol -> chọn kết quả b .
7) Đốt cháy ankin thu được nCO
2
> nH
2
O và n ankin = nCO
2
- nH
2
O
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) một ankin ở thể khí thu được CO

2

và H
2
O có tổng khối lượng là 25,2gam. Nếu cho CO
2
và H
2
O đi vào dung dịch
nước vôi trong dư thì thu được 45 gam kết tủa.
+ V có giá trị là: a. 2,24lít b. 3,36lít c. 4,48lít d. 6,72lít
+ Công thức phân tử ankin là:
a. C
2
H
2
b. C
3
H
4
c. C
4
H
6
d. C
5
H
8

Cách giải nhanh: nCO

2
= nCaCO
3
=
45
0,45
100
mol

mCO
2
+ mH
2
O = 25,2 gam -> nH
2
O =
25,2 0,45 44
0,3
18
x
mol



n ankin - nCO
2
- nH
2
O = 0,45 - 0,3 = 0,15 mol
V ankin = 0,15 x 22,4 = = 3,36 lít -> chọn kết quả b.

- Số nguyên tử C trong ankin = = =
0,45
0,15
= 3
CTPT ankin C
3
H
4
-> chọn kết quả b.
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) một ankin thu được 10,8 gam H
2
O.
Nếu cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong thì khối
lượng bình tăng 50,4gam.
V có giá trị là: a. 3,36lít b. 2,24lít c. 6,72lít d. 4,48lít
Cách giải nhanh: mCO
2
+ mH
2
O = m bình nước vôi tăng = 50,4gam
Số mol CO
2

Số mol ankin
Phương pháp giải nhanh bài tập Hoá Hữu cơ. Blog: www.caotu28.blogspot.com
ST&BS: Cao Văn Tú Email:
9

mH
2

O = 10,8gam -> mCO2 = 50,4 - 10,8 = 39,6 gam
nCO
2
=
39,6
0,9
44
mol
n ankin = nCO
2
- nH
2
O = 0,9 -
10,8
18
= 0,3mol
V ankin = 0,3 x 22,4 = 6,72 lít -> chọn kết quả c.
8) Dùng phương pháp tăng giảm khối lượng hoặc bảo toàn khối lượng
để tính khối lượng chất tham gia phản ứng hoặc tạo thành sau phản ứng.
Ví dụ 1: Cho 10gam hỗn hợp 2 rượu no đơn chức mạch hở tác dụng vừa đủ
với Na kim loại thu được 14,4 gam chất rắn và V lít H
2
(đktc). V có giá trị là:
a. 1,12 lít b. 2,24lít c. 3,36 lít d. 4,48 lít
Cách giải nhanh:

R
OH + Na ->
R
ONa +

1
2
H
2

1mol 1mol -> tăng khối lượng = 23 – 1 = 22g

4,4
22
tăng khối lượng 14,4 – 10 = 4,4g
Số mol
R
OH =
4,4
22
= 0,2mol -> số mol H
2
= 0,1mol
VH
2
= 0,1 x 22,4 = 2,24 lít -> chọn b
Ví dụ 2: Cho 2,83 gam hỗn hợp 2 rượu 2 chức tác dụng vừa đủ với Na thì
thu được 0,896 lít H
2
(đktc) và m gam muối khan. Giá trị của m là:
a. 5,49gam b. 4,59gam c. 5,94gam d. 4,95gam
Cách giải nhanh:

R
(OH)

2
+ 2Na ->
R
(ONa)
2
+ H
2

0,04 <- 0,08 <- 0,04 <- 0,04 mol
C1: Theo ĐLBTKL ta có:
m rượu + mNa = m muối + mH
2

2,83 + 0,08 x 23 = m + 0,04 x 2
-> m = 4,59gam -> chọn b
C2: Dùng phương pháp tăng giảm khối lượng:
1mol rượu -> 1 mol ancolat -> tăng khối lượng = 2(23-1) = 44g
0,04mol -> 0,04mol -> tăng khối lượng = 0,04 x 44 = 1,76g
m = m rượu + khối lượng tăng
= 2,83 + 1,76 = 4,59 gam -> chọn b
Phương pháp giải nhanh bài tập Hoá Hữu cơ. Blog: www.caotu28.blogspot.com
ST&BS: Cao Văn Tú Email:
10

Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 rượu X và Y thuộc dãy đồng
đẳng của rượu metylic thì thu được 79,2 gam CO
2
và 43,2 gam H
2
O. Giá trị m là:

a. 36gam b. 28gam c. 20gam d. 12gam
Cách giải nhanh:

2 2 2
n 2n+1
3n
C H OH + O -> nCO + (n+1)H O
2

Ta có: nO
2
=
3
2
nCO
2
=
3 79,2
( ) 2,7
2 44

mol
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
m rượu + mO
2
= mCO
2
+ mH
2
O

m + 2,7 x 32 = 79,2 + 43,2
-> m = 36 gam -> chọn a
9) Dùng phương pháp trung bình (
M
) của hỗn hợp để tìm ra kết quả.
- Phương pháp khối lượng phân tử trung bình:
Ví dụ: Cho 3,9 gam hỗn hợp 2 rượu no đơn chức mạch hở kế tiếp trong dãy
đồng đẳng tác dụng hết với Na thu được 1,12 lít H
2
(đktc). Công thức phân tử 2
rượu là:
a. CH
3
OH và C
2
H
5
OH b. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH
c. C
3
H
7

OH và C
4
H
9
OH d. C
4
H
9
OH và C
5
H
11
OH
Cách giải nhanh:
Đối với rượu đơn chức no ta có:
Số mol rượu = 2 số mol H
2
= 2 x
1,12
22,4
= 0,1mol

M
2 rượu =
3,9
0,1
= 39
. Rượu có M < 39 -> CH
3
OH

. Rượu có M > 39 (kế tiếp) -> C
2
H
5
OH -> chọn a .
- Phương pháp số nguyên tử cacbon trung bình:
Ví dụ: Hidro hoá 3 gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit no đơn chức mạch hở kế
tiếp nhau trong dãy đồng đẳng được 3,16 gam hỗn hợp Y gồm 2 rượu và 2
anđehit dư. Hai anđehit là:
a. HCHO và CH
3
CHO b. CH
3
CHO và C
2
H
5
CHO
c. C
2
H
5
CHO và C
3
H
7
CHO d. C
3
H
7

CHO và C
4
H
9
CHO
Cách giải nhanh: Đặt công thức cho 2 anđehit:
n 2n+1
C H CHO
(n + 1 >
n
> n)
Phương pháp giải nhanh bài tập Hoá Hữu cơ. Blog: www.caotu28.blogspot.com
ST&BS: Cao Văn Tú Email:
11


n 2n+1
C H CHO
+ H
2

0
Ni, t C

2
n 2n+1
C H CH OH

1mol 1mol -> Khối lượng tăng = 2gam
x mol x mol -> Khối lượng tăng = 3,16 – 3

= 0,16gam
x =
0,16
0,08
2

mol ->
3
M 37,5
0,08



M 14n 30 37,5 n 0,535     

Anđehit có n < 0,535 -> n = 0 -> HCHO
Anđehit có n > 0,535 -> n = 1 -> CH
3
CHO . Chọn a
- Phương pháp nhóm nguyên tử trung bình:
Ví dụ: Một hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic no A, B không tham gia phản
ứng tráng gương có số nguyên tử C hơn kém nhau 1 nguyên tử. Nếu trung hoà
10,98 gam X bằng 1 lượng NaOH vừa đủ thu được 15,27 gam hỗn hợp Y gồm 2
muối. Nếu làm bay hơi 10,98 gam X ở 273
0
C, 1 atm thu được thể tích 6,72 lít.
Công thức cấu tạo 2 axit là:
a. HCOOH và CH
3
COOH

b. CH
3
COOH và HOOC – CH
2
– COOH
c. CH
3
COOH và HOOC-COOH
d. CH
3
- CH
2
– COOH và HOOC-CH
2
-CH
2
-COOH
Cách giải nhanh:
Số mol X : n =
PV 1 6,72
0,15
RT 0,082(273 273)
x


mol

Axit
10,98
M 73,154

0,15


Đặt công thức cho 2 axit:
x
R(COOH)

1 mol X có
x
nhóm –COOH -> 1mol muối có
x
nhóm –COONa -> khối
lượng tăng = 22
x
gam.
0,15mol X 0,15mol muối -> khối lượng tăng =
0,15x 22
x

Ta có 0,15 x 22
x
= (15,27 – 10,98) ->
x
= 1,3
axit có x < 1,3 -> x = 1 -> axit đơn chức. x > 1,3 -> axit đa chức.
- Axit đơn chức no không tráng gương có M < 73,154 -> axit CH
3
COOH
(M = 60)
Phương pháp giải nhanh bài tập Hoá Hữu cơ. Blog: www.caotu28.blogspot.com

ST&BS: Cao Văn Tú Email:
12

-Axit còn lại là axit đa chức có 3 cacbon -> chọn đáp án b .
10) Phản ứng tách nước của rượu no đơn chức mạch hở tạo thành
anken thì số mol anken bằng số mol rượu, số nguyên tử cacbon không đổi
nên đốt cháy rượu và đốt cháy anken tương ứng cho số mol CO
2
như nhau.
Ví dụ: Chia m gam hỗn hợp 2 rượu thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Tách nước hoàn toàn thu được 2,24 lít CO
2
(đktc).
Phần 2: Tách nước hoàn toàn thu được hỗn hợp 2 anken.
Nếu đốt cháy hết 2anken thì thu được bao nhiêu gam nước ?
a. 0,36gam b. 0,90 gam c. 0,54 gam d. 1,8gam
Cách giải nhanh:
nCO
2
(anken) = nCO
2
(2 rượu) =
2,24
22,4
= 0,1mol
Khi đốt cháy anken thì nH
2
O = nCO
2
= 0,1 mol

mH
2
O = 0,1 x 18 = 1,8gam -> chọn d
11) Đốt cháy rượu tạo thành sau khi hidro hoá anđehyt. Do lượng C
không đổi nên số mol CO
2
thu được khi đốt cháy rượu và anđehyt như nhau
còn số mol H
2
O tăng lên bằng số mol H
2
cộng vào anđehyt .
Ví dụ: Đốt cháy hỗn hợp 2 anđehyt no đơn chức thu được 0,4 mol CO
2
.
Hidro hoá hoàn toàn 2 anđehyt này cần 0,2 mol H
2
thu được 2 rượu no đơn chức.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 rượu thì thu được số mol H
2
O là:
a. 0,2 mol b. 0,4 mol c. 0,6mol d. 0,8mol
Cách giải nhanh:
Đốt cháy anđehyt no đơn chức -> nH
2
O = nCO
2
= 0,4 mol
nH
2

O tạo ra khi đốt cháy rượu = nH
2
O tạo ra khi đốt cháy anđehyt + nH
2
cộng
vào anđehyt.
=> nH
2
O (rượu) = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol -> chọn c
12) Phản ứng tráng gương anđehyt đơn chức:
RCHO và Ag cho tỉ lệ 1 : 2
HCHO và Ag cho tỉ lệ 1 : 4
Ví dụ 1: Cho hỗn hợp gồm 0,2 mol HCOOH và 0,1mol HCHO tác dụng
với lượng dư AgNO
3
trong dung dịch NH
3
thì lượng Ag thu được là:
a. 68,4 gam b. 86,4 gam c. 43,2gam d. 3,42gam
Cách giải nhanh:
0,2 mol HCOOH -> 0,4 mol Ag
0,1 mol HCHO -> 0,4 mol Ag
Phương pháp giải nhanh bài tập Hoá Hữu cơ. Blog: www.caotu28.blogspot.com
ST&BS: Cao Văn Tú Email:
13

Tổng mol Ag tạo thành = 0,8 x 108 = 86,4 gam -> chọn b
Ví dụ 2: Chất hữu cơ X có 3 nguyên tố C, H, O trong đó oxi chiếm 53,3%
khối lượng . Khi thực hiện phản ứng tráng gương thì 1 mol X thu được 4 mol Ag.
Công thức phân tử X là:

a. HCHO b. (CHO)
2
c. CH
2
(CHO)
2
d. C
2
H
4
(CHO)
2

Cách giải nhanh:
1 mol X tráng gương tạo ra 4 mol Ag
=> X là HCHO hoặc R(CHO)
2

Nhưng %O = 53,33% => HCHO là phù hợp -> chọn a
13) Tính số ete tạo thành từ hỗn hợp rượu.
Ví dụ: Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 rượu no đơn chức mạch hở với H
2
SO
4

đặc ở 140
0
C thu được hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là
111,2 gam. Số mol mỗi ete là:
a. 0,1 mol b. 0,2mol c. 0,3mol d. 0,4mol

Cách giải nhanh:
Số ete thu được từ 3 rượu =
3(3 1)
2

= 6 ete
Theo ĐLBTKL ta có m rượu = m ete + mH
2
O
=> mH
2
O = 132,8 – 111,2 = 21,6 gam

2
21,6
n ete = nH O
18


= 1,2 mol
=> Số mol mỗi ete =
1,2
6
= 0,2 mol -> chọn b
14) Đốt cháy rượu đơn chức mạch hở nếu thu được số mol H
2
O lớn
hơn số mol CO
2
thì kết luận rượu đơn chức no mạch hở.

Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn một lượng rượu đơn chức mạch hở A thu được
13,20 gam CO
2
và 8,10 gam H
2
O. Công thức rượu A là:
a. CH
3
OH b. C
2
H
5
OH c. C
3
H
7
OH d. C
3
H
5
OH
Cách giải nhanh:
nCO
2
=
13,20
44
= 0,3 mol nH
2
O =

8,10
18
= 0,45 mol
nH
2
O

> nCO
2
-> A rượu đơn chức no mạch hở.
C
n
H
2n+1
OH +
3
2
n
O
2
-> nCO
2
+ (n + 1)H
2
O
0,3 mol 0,45 mol

0,3
1 0,45
n

n


-> n = 2 : C
2
H
5
OH -> chọn b
Phương pháp giải nhanh bài tập Hoá Hữu cơ. Blog: www.caotu28.blogspot.com
ST&BS: Cao Văn Tú Email:
14

15) Xà phòng hoá este đơn chức mạch hở thu được 1 muối và 1
anđehyt hoặc 1 xeton thì kết luận este đơn chức của rượu không bền.
Ví dụ: Este X có công thức phân tử C
4
H
6
O
2
khi xà phòng hoá X thu được 1
muối và 1 anđehyt. Công thức cấu tạo este X là:
a. CH
2
= CHCOOCH
3
b. HCOOCH
2
– CH = CH
2


c. HCOOCH = CH – CH
3
d. HCOOC = CH
2

CH
3

Cách giải nhanh:
X là este của rượu không bền
=> X là HCOOCH = CH – CH
3
-> chọn c
HCOOCH = CH – CH
3
+ NaOH
0
t

HCOONa + CH
3
– CH
2
– CH = O



















×