Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

Thiet lap ma tran de kiem tra 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.29 KB, 39 trang )


QUY TRÌNH XÂY DỰNG MA TRẬN
VÀ ĐỀ KIỂM TRA THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
* Bước 1. Xác định mục đích, y.cầu kiểm tra
* Bước 2. Xác định hình thức kiểm tra( đánh
giá)
* Bước 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra
* Bước 4. Biên soạn câu hỏi theo ma trận
* Bước 5. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và
thang điểm
* Bước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm
tra

Bước 1. Xác định mục đích, yêu cầu của
đề kiểm tra theo các cấp độ (từ dễ đến
khó).

Đây là một công việc rất quan trọng. Hoạt động này
người GV có thể tiến hành theo 2 bước:
+Xác định mục đích kiểm tra ( để đo hoặc lấy thông tin
làm gì?)
-> VD:lấy thông tin đánh giá KT-KN;
+ Xác định yêu cầu nội dung KT-KN cần kiểm tra ( đo cái
gì, đến mức độ nào?)
-> VD: xác định các đơn vị KT-KN cơ bản cần đánh
giá cụ thể là gì.Với công việc này cần đối chiếu mục tiêu
học tập với thực tế việc học của HS( tức là mức độ cần
đạt của các bài học KT-KN-TĐ) để liệt kê chi tiết các
hành vi, năng lực cần đánh giá ở HS tương ứng với thời
gian các loại bài kiểm tra( 15 phút, 1 tiết, HK, )


Chú ý phân biệt KIỂM TRA VÀ THI
+ Giống nhau:
- là hình thức và phương tiện quan trọng để đánh giá
kết quả học tập của HS
- là nguồn cung cấp thông tin làm cơ sở cho việc đánh
giá kết quả học tập của HS
+ Khác nhau: về tính chất và thời gian tiến hành.
-Kiểm tra: PP đánh giá có thể tiến hành ở những thời điểm
tương đối mở, theo phạm vi hẹp dựa vào cấp trường;
-Thi:PP đánh giá ở những thời điểm có tính chất đóng và
trên phạm vi rộng(TS, TN…)

Xác định mục đích của các bài kiểm tra
1) KT 15 phút:nhằm thu thập thông tin về sự
nắm vững KT-KN của HS sau khi học xong một
bài hoặc cụm bài.
2) KT 1 tiết và trên 1 tiết: nhằm thu thập thông tin
về sự nắm vững KT-KN của HS sau khi học
xong một cụm bài hoặc một mạch nội dung
tương đối lớn, có tính chất đánh giá tổng hợp
năng lực của HS sau một giai đoạn học tập
nhất định;
3) KT học kì: nhằm thu thập thông tin về sự nắm
vững các KT-KN của HS sau khi học xong một
HK, có tính chất đánh giá tổng hợp năng lực
của HS sau một HK.

Bước 2. Xác định hình thức đề kiểm
tra (hình thức đánh giá)
- Đề kiểm tra tự luận;

- Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan;
- Đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức: có cả
câu hỏi dạng tự luận và câu hỏi dạng TNKQ.
* Xác định số lượng câu hỏi (Cần căn cứ
vào thời gian tiến hành)

Bước 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
(BẢNG MÔ TẢ CÁC TIÊU CHÍ CỦA ĐỀ KiỂM TRA)
Chủ đề kiểm tra Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
Chủ đề 1
Chuẩn KT, KN
cần kiểm tra (Ch)
(Ch) (Ch) (Ch)
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
điểm= %
Chủ đề 2
(Ch) (Ch) (Ch) (Ch)
Số câu

Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
điểm= %
……………………
………………………….
Chủ đề n
(Ch) (Ch) (Ch) (Ch)
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
điểm= %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %

Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm

Việc cần thiết xây dựng ma trận đề kiểm tra
+ Đưa ra một cấu trúc hợp lí, cân đối nhằm xác định được
đầy đủ các nội dung cần kiểm tra của mỗi bài, mỗi phần
hay toàn bộ nội dung cần đạt của một môn học. Nhìn
trên ma trận có thể xem xét được đề ra có toàn diện và
tổng hợp được những phạm vi KT-KN cần đánh giá, có
quern tâm đến sự phân hóa năng lực người học không.
+ Thể hiện được số lượng câu hỏi đảm bảo cân đối về thời
lượng, mức độ quan trọng của từng nội dung đã học;
+ Thể hiện được cụ thể các yêu cầu về mức độ nhận thức
của mỗi nội dung cần kiểm tra
+ Từ các nội dung và mức độ yêu cầu trên ma trận có thể
xem xét dự kiến kiểm tra đánh giá chất lượng học tập
của HS đầy đủ, chính xác, phù hợp với mục tiêu môn
học.


Các bước cơ bản thiết lập ma trận đề kiểm tra:
B1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương ) cần kiểm tra;
B2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy;
B3. Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề (nội
dung, chương );
B4. Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra;
B5. Tính số điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương ) tương
ứng với tỉ lệ %;
B6. Tính số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương
ứng;
B7. Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột;
B8. Tính tỉ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột;
B9. Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiết.


Bước 4. Biên soạn câu hỏi theo ma trận

mỗi câu hỏi chỉ kiểm tra một chuẩn hoặc
một vấn đề, khái niệm;

số lượng câu hỏi và tổng số câu hỏi do
ma trận đề quy định;

các yêu cầu:
+ câu hỏi có nhiều lựa chọn
+ câu hỏi tự luận

Các yêu cầu đối với câu hỏi có nhiều lựa chọn
1) Câu hỏi phải đánh giá những nội dung quan trọng của chương trình;

2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày
và số điểm tương ứng;
3) Câu dẫn phải đặt ra câu hỏi trực tiếp hoặc một vấn đề cụ thể;
4) Không trích dẫn nguyên văn những câu có sẵn trong sách giáo
khoa;
5) Từ ngữ, cấu trúc của câu hỏi phải rõ ràng và dễ hiểu đối với mọi học
sinh;
6) Mỗi phương án nhiễu phải hợp lý đối với những học sinh không
nắm vững kiến thức;
7) Mỗi phương án sai nên xây dựng dựa trên các lỗi hay nhận thức sai
lệch của học sinh;
8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các
câu hỏi khác trong bài kiểm tra;
9) Phần lựa chọn phải thống nhất và phù hợp với nội dung của câu
dẫn;
10) Mỗi câu hỏi chỉ có một đáp án đúng, chính xác nhất;
11) Không đưa ra phương án “Tất cả các đáp án trên đều đúng” hoặc
“không có phương án nào đúng”.


Các yêu cầu đối với câu hỏi tự luận
1) Câu hỏi phải đánh giá nội dung quan trọng của chương trình;
2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày
và số điểm tương ứng;
3) Câu hỏi yêu cầu học sinh phải vận dụng kiến thức vào các tình huống
mới;
4) Câu hỏi thể hiện rõ nội dung và cấp độ tư duy cần đo;
5) Nội dung câu hỏi đặt ra một yêu cầu và các hướng dẫn cụ thể về
cách thực hiện yêu cầu đó;
6) Yêu cầu của câu hỏi phù hợp với trình độ và nhận thức của học sinh;

7) Yêu cầu học sinh phải am hiểu nhiều hơn là ghi nhớ những khái
niệm, thông tin;
8) Ngôn ngữ sử dụng trong câu hỏi phải truyền tải được hết những yêu
cầu của cán bộ ra đề đến học sinh;
9) Câu hỏi nên nêu rõ các vấn đề: Độ dài của bài luận; Mục đích bài
luận; Thời gian để viết bài luận; Các tiêu chí cần đạt.
10) Nếu câu hỏi yêu cầu học sinh nêu quan điểm và chứng minh cho
quan điểm của mình, câu hỏi cần nêu rõ: bài làm của học sinh sẽ được
đánh giá dựa trên những lập luận logic mà học sinh đó đưa ra để chứng
minh và bảo vệ quan điểm của mình chứ không chỉ đơn thuần là nêu
quan điểm đó.

Bước 5. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và
thang điểm

Nội dung: khoa học và chính xác;

Cách trình bày: cụ thể, chi tiết nhưng
ngắn gọn và dễ hiểu;

Phù hợp với ma trận đề kiểm tra.
Bước 6.
Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra

Hướng dẫn cụ thể việc XD
ma trận trận đề kiểm tra theo
chuẩn KTKN

Chủ đề kiểm tra Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng Cộng

Cấp độ thấp Cấp độ cao
1. Hàm số y = ax2.
Chuẩn KT, KN
cần kiểm tra
(Ch)
(Ch) (Ch) (Ch)
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
điểm= %
2. Phương trình bậc hai
một ẩn
(Ch) (Ch) (Ch) (Ch)
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu

Số điểm
Số câu
điểm= %
3. Hệ thức Vi-ét và ứng
dụng.
(Ch) (Ch) (Ch) (Ch)
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
điểm= %
4. Phương trình quy về
phương trình bậc hai
(Ch) (Ch) (Ch) (Ch)
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu

Số điểm
Số câu
điểm= %
5. Giải bài toán bằng cách
lập phương trình bậc hai
một ẩn.
(Ch) (Ch) (Ch) (Ch)
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
điểm= %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm

%
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
B1. Liệt kê tên các chủ đề
(nội dung, chương ) cần kiểm
tra;

Chủ đề kiểm tra Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
1. Hàm số y = ax2.
Chuẩn KT, KN
cần kiểm tra
(Ch)
(Ch) (Ch) (Ch)
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
điểm= %

2. Phương trình bậc hai
một ẩn
(Ch) (Ch) (Ch) (Ch)
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
điểm= %
3. Hệ thức Vi-ét và ứng
dụng.
(Ch) (Ch) (Ch) (Ch)
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
điểm= %

4. Phương trình quy về
phương trình bậc hai
(Ch) (Ch) (Ch) (Ch)
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
điểm= %
5. Giải bài toán bằng cách
lập phương trình bậc hai
một ẩn.
(Ch) (Ch) (Ch) (Ch)
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu

điểm= %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
B2. Viết các chuẩn cần đánh
giá đối với mỗi cấp độ tư duy

B2. Các chuẩn cần đánh giá…???

Có vai trò quan trọng trong chương trình
môn học

Mỗi một chủ đề (nội dung, chương ) nên
có những chuẩn đại diện

Số lượng chuẩn cần đánh giá ở mỗi chủ

đề tương ứng với thời lượng quy định
trong ppct

Số lượng các chuẩn kĩ năng và chuẩn đòi
hỏi mức độ tư duy cao nhiều hơn

Lấy trong chuẩn KTKN của CT (h.dẫn…)

B2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ TD
Chủ đề kiểm tra Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
1. Hàm số y = ax2. Hiểu các tính
chất của hàm
số y = ax2.
Biết vẽ đồ thị của hàm số
y = ax2 với giá trị bằng số
của a.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
điểm= %
2. Phương trình bậc hai

một ẩn
Hiểu khái niệm
phương trình
bậc hai một
ẩn.
Vận dụng được cách giải PT
bậc hai một ẩn, đặc biệt là
công thức nghiệm của
phương trình đó.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
điểm= %
3. Hệ thức Vi-ét và ứng
dụng.
Vận dụng được hệ thức Vi-ét và các ứng dụng của nó:
tính nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn, tìm
hai số biết tổng và tích của chúng.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm

Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
điểm= %
4. Phương trình quy về
phương trình bậc hai
Biết nhận dạng phương
trình đơn giản quy về
PTB2 và biết đặt ẩn phụ
thích hợp để đưa
phương trình đã cho về
PTB2 đối với ẩn phụ.
Vận dụng được các bước
giải phương trình quy về
phương trình bậc hai.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu

điểm= %
5. Giải bài toán bằng cách
lập PT bậc hai một ẩn.
Vận dụng được các
bước giải toán bằng
cách lập PT bậc hai.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
điểm= %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%

Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm

Chủ đề kiểm tra Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
1. Hàm số y = ax2.
Hiểu các tính
chất của hàm số
y = ax2.
Biết vẽ đồ thị của hàm số
y = ax2 với giá trị bằng số của a.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
điểm= %
2. Phương trình bậc hai
một ẩn
Hiểu khái niệm
phương trình bậc

hai một ẩn.
Vận dụng được cách giải PT bậc
hai một ẩn, đặc biệt là công thức
nghiệm của phương trình đó.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
điểm= %
3. Hệ thức Vi-ét và ứng
dụng.
Vận dụng được hệ thức Vi-ét và các ứng dụng của nó: tính nhẩm
nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn, tìm hai số biết tổng và
tích của chúng.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
4. Phương trình quy về
phương trình bậc hai
Biết nhận dạng phương trình
đơn giản quy về PTB2 và biết
đặt ẩn phụ thích hợp để đưa
phương trình đã cho về
PTB2 đối với ẩn phụ.

Vận dụng được các bước giải
phương trình quy về phương trình
bậc hai.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
điểm= %
5. Giải bài toán bằng cách
lập PT bậc hai một ẩn.
Vận dụng được các bước
giải toán bằng cách lập
phương trình bậc hai.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm

Số câu
điểm= %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
Bước 3. QĐ phân
phối tỷ lệ % tổng
điểm cho mỗi chủ đề

B3. phân phối tỷ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề???

mục đích của đề kiểm tra

mức độ quan trọng của mỗi chủ đề (nội dung,
chương ) trong chương trình


thời lượng quy định trong phân phối chương
trình


Phụ thuộc Kinh nghiệm, trình độ của giáo viên

Ma trận không cố định, 1 chương có nhiều ma
trận, 1 ma trận có nhiều đề khác nhau. Để các
đề tương đương???


Chủ đề kiểm tra Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
1. Hàm số y = ax2.
Hiểu các tính
chất của hàm số
y = ax2.
Biết vẽ đồ thị của hàm số
y = ax2 với giá trị bằng số của a.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu

điểm= 15 %
2. Phương trình bậc hai
một ẩn
Hiểu khái niệm
phương trình bậc
hai một ẩn.
Vận dụng được cách giải PT bậc
hai một ẩn, đặc biệt là công thức
nghiệm của phương trình đó.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
điểm= 30%
3. Hệ thức Vi-ét và ứng
dụng.
Vận dụng được hệ thức Vi-ét và các ứng dụng của nó: tính nhẩm
nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn, tìm hai số biết tổng và
tích của chúng.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm

Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
điểm= 25 %
4. Phương trình quy về
phương trình bậc hai
Biết nhận dạng phương trình
đơn giản quy về PTB2 và
biết đặt ẩn phụ thích hợp để
đưa phương trình đã cho về
PTB2 đối với ẩn phụ.
Vận dụng được các bước giải
phương trình quy về phương trình
bậc hai.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
điểm= 20%

5. Giải bài toán bằng cách
lập PT bậc hai một ẩn.
Vận dụng được các bước
giải toán bằng cách lập
phương trình bậc hai.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
điểm= 10%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Số câu

Số điểm
%
Số câu
Số điểm
Bước 3. QĐ phân phối tỷ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề
15 %
30 %
25 %
20 %
10 %

Chủ đề kiểm tra Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
1. Hàm số y = ax2.
Hiểu các tính
chất của hàm số
y = ax2.
Biết vẽ đồ thị của hàm số
y = ax2 với giá trị bằng số của a.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu

điểm= 15 %
2. Phương trình bậc hai
một ẩn
Hiểu khái niệm
phương trình bậc
hai một ẩn.
Vận dụng được cách giải PT bậc
hai một ẩn, đặc biệt là công thức
nghiệm của phương trình đó.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
điểm= 30%
3. Hệ thức Vi-ét và ứng
dụng.
Vận dụng được hệ thức Vi-ét và các ứng dụng của nó: tính nhẩm
nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn, tìm hai số biết tổng và
tích của chúng.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm

Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
điểm= 25 %
4. Phương trình quy về
phương trình bậc hai
Biết nhận dạng phương trình
đơn giản quy về PTB2 và
biết đặt ẩn phụ thích hợp để
đưa phương trình đã cho về
PTB2 đối với ẩn phụ.
Vận dụng được các bước giải
phương trình quy về phương trình
bậc hai.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
điểm= 20%

5. Giải bài toán bằng cách
lập PT bậc hai một ẩn.
Vận dụng được các bước
giải toán bằng cách lập
phương trình bậc hai.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
điểm= 10%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Số câu

Số điểm
%
Số câu
Số điểm
B4. Quyết định tổng số điểm của bài
kiểm tra
10 điểm

B4. tổng số điểm của bài kiểm tra???

Mục đích của đề kiểm tra

Quy chế kiểm tra đánh giá

Hình thức của đề kiểm tra

Cách tính?

Đề kiểm tra TNKQ

Cách 1: Lấy điểm toàn bài là 10 điểm và
chia đều cho tổng số câu hỏi.

Cách 2: Tổng số điểm của đề kiểm tra
bằng tổng số câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng
được 1 điểm, mỗi câu trả lời sai được 0
điểm.

Đề kiểm tra kết hợp TL&TNKQ


Cách 1: Điểm toàn bài là 10 điểm.

Phân phối điểm cho mỗi phần TL, TNKQ: số
điểm mỗi phần tỉ lệ thuận với thời gian dự kiến
học sinh hoàn thành từng phần và mỗi câu
TNKQ có số điểm bằng nhau.

Ví dụ: 30% cho TNKQ và 70% cho TL thì điểm
cho từng phần lần lượt là 3 điểm và 7 điểm.
Nếu có 12 câu TNKQ thì mỗi câu trả lời đúng sẽ
được điểm.
3
0,25
12
=

Đề kiểm tra kết hợp

Cách 2:

Điểm toàn bài bằng tổng điểm của hai phần.

Phân phối điểm cho mỗi phần: số điểm mỗi phần tỉ lệ
thuận với thời gian dự kiến học sinh hoàn thành từng
phần và mỗi câu TNKQ trả lời đúng được 1 điểm, sai
được 0 điểm.

Cho điểm của phần TNKQ trước rồi tính điểm của phần
TL theo công thức sau:
.

TN TL
TL
TN
X T
X
T
=

×