Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN HÓA HỌC CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.06 KB, 27 trang )


căn bản và nâng cao
TRUNG TÂM
LUY
ỆN
THI
ĐẠI
H
ỌC
TH
ỐNG
NH
ẤT,
21 TR
ẦN
V
ĂN ƠN,
TX TDM., BD
www.violet.vn/vinhhienbio

OXIT
I- TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
OXIT BAZƠ OXIT AXIT
1) Oxit bazơ + nước

dung dòch
bazơ
Vd : CaO + H
2
O →
Ca(OH)


2
2) oxit bazơ + axit

muối +
nước
Vd : CuO + 2HCl → CuCl
2
+
H
2
O
Na
2
O + 2HNO
3
→ 2NaNO
3

+ H
2
O
3) Oxit bazơ (tan) + oxit axit


muối
Vd : Na
2
O + CO
2
→ Na

2
CO
3
1) Oxit axit + nước

dung dòch axit
Vd : SO
3
+ H
2
O → H
2
SO
4
2) Oxit axit + dd bazơ

muối +
nước
Vd : CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
↓ +
H
2
O
3) Oxit axit + oxit bazơ (tan)


muối
Vd : ( xem phần oxit bazơ )
Lưu ý :
- Các oxit trung tính ( CO,NO,N
2
O … ) không tác dụng với nước, axit, bazơ
( không tạo muối )
- Một số oxit lưỡng tính ( Al
2
O
3
, ZnO, BeO, Cr
2
O
3
…) tác dụng được với cả
axit và dd bazơ
Vd : Al
2
O
3
+ 2NaOH → 2NaAlO
2
+ H
2
O
Al
2
O
3

+ 6HCl → 2AlCl
3
+ 3H
2
O
- Các oxit lưỡng tính tạo ra gốc axit có dạng chung : RO
2
, có hoá trò = 4 –
hoá trò kim loại R
- Một số oxit hỗn tạp khi tác dụng với axit hoặc dung dòch bazơ thì tạo ra
nhiều muối
Vd: Fe
3
O
4
là oxit hỗn tạp của Fe(II) và Fe(III)
Fe
3
O
4
+ 8HCl → FeCl
2
+ 2FeCl
3
+ 4H
2
O
1

căn bản và nâng cao

TRUNG TÂM
LUY
ỆN
THI
ĐẠI
H
ỌC
TH
ỐNG
NH
ẤT,
21 TR
ẦN
V
ĂN ƠN,
TX TDM., BD
www.violet.vn/vinhhienbio

Vd 2 : NO
2
là oxit hỗn tạp tương ứng với 2 axit HNO
2
và HNO
3
2NO
2
+ 2NaOH → NaNO
2
+ NaNO
3

+ H
2
O
Natri nitrit Natri nitrat
II- PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ TRỰC TIẾP
1)Đốt các kim loại hoặc phi kim trong khí O
2
( trừ Ag,Au,Pt và N
2
):
2) Nhiệt phân bazơ không tan Ví dụ : 2Fe(OH)
3

0
t C
→
Fe
2
O
3
+
3H
2
O
3) Nhiệt phân một số muối : Cacbonat ,nitrat , sunfat … của một số các kim
loại ( Xem bài Pư nhiệt phân)
Ví dụ : 2Cu(NO
3
)
2


0
t C
→
2CuO + 4NO
2
↑ + O
2

CaCO
3

0
t C
→
CaO + CO
2

4) Điều chế các hợp chất không bền phân huỷ ra oxit
Ví dụ : 2AgNO
3
+ 2NaOH → 2NaNO
3
+ AgOH
Ag
2
O ↓ H
2
O


2

căn bản và nâng cao
TRUNG TÂM
LUY
ỆN
THI
ĐẠI
H
ỌC
TH
ỐNG
NH
ẤT,
21 TR
ẦN
V
ĂN ƠN,
TX TDM., BD
www.violet.vn/vinhhienbio

BAZƠ
I- TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
BAZƠ TAN BAZƠ KT
1) Làm đổi màu chất chỉ thò
QT → xanh
dd bazơ +
Phênolphtalein :
→ hồng
2) dd bazơ + axit


muối +
nước
NaOH + HNO
3
→ NaNO
3
+
H
2
O
3) dd bazơ + oxit axit

muối
+ nước
Ba(OH)
2
+ CO
2
→ BaCO
3
↓ +
H
2
O
4) dung dòch bazơ tác dụng với
muối
( xem bài muối )
5) dd bazơ tác dụng với chất
lưỡng tính

2Al + 2NaOH + 2H
2
O →
2NaAlO
2
+ 3H
2

1) Bazơ KT + axit

muối + nước
Cu(OH)
2
+ 2HCl → CuCl
2
+ 2H
2
O
2) Bazơ KT
0
t C
→
oxit bazơ + nước
2Fe(OH)
3

0
t C
→
Fe

2
O
3
+ 3H
2
O
3

căn bản và nâng cao
TRUNG TÂM
LUY
ỆN
THI
ĐẠI
H
ỌC
TH
ỐNG
NH
ẤT,
21 TR
ẦN
V
ĂN ƠN,
TX TDM., BD
www.violet.vn/vinhhienbio

II- PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ TRỰC TIẾP
1) Điều chế bazơ tan
* Kim loại tương ứng + H

2
O

dd bazơ + H
2



Ví dụ : Ba + 2H
2
O → Ba(OH)
2
+ H
2

* Oxit bazơ + H
2
O

dd bazơ
* Điện phân dung dòch muối ( thường dùng muối clorua, bromua … )
Ví dụ : 2NaCl + 2H
2
O
có màng ngăn
đpdd
→
2NaOH + H
2
↑ + Cl

2

* Muối + dd bazơ

muối mới + bazơ mới
Ví dụ : Na
2
CO
3
+ Ba(OH)
2
→ BaCO
3
↓ + 2NaOH
2) Điều chế bazơ không tan
* Muối + dd bazơ

muối mới + bazơ mới
Ví dụ : CuCl
2
+ 2NaOH → Cu(OH)
2
↓ + 2NaCl

4

căn bản và nâng cao
TRUNG TÂM
LUY
ỆN

THI
ĐẠI
H
ỌC
TH
ỐNG
NH
ẤT,
21 TR
ẦN
V
ĂN ƠN,
TX TDM., BD
www.violet.vn/vinhhienbio

AXIT
I- TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1) Tác dụng với chất chỉ thò màu:
Dung dòch axit làm q tím

đỏ
2) Tác dụng với kim loại :
a) Đối với các axit thường (HCl, H
2
SO
4
loãng )
Axit + kim loại hoạt động

muối + H

2



Ví dụ : 2HCl + Fe → FeCl
2
+ H
2

b) Đối với các axit có tính oxi hoá mạnh như H
2
SO
4
đặc , HNO
3
H
2
SO
4
đặc SO
2
(hắc )
Kim loại ( trừ Au,Pt) + HNO
3
đặc Muối HT cao + H
2
O
+ NO
2
(nâu)

(2 )
HNO
3
loãng
NO
Ví dụ : 3Fe + 4HNO
3
loãng → Fe(NO
3
)
3
+ 2H
2
O + NO ↑
3) Tác dụng với bazơ ( Phản ứng trung hoà )
Axit + bazơ

muối + nước
Ví dụ : HCl + NaOH → NaCl + H
2
O
H
2
SO
4
+ Cu(OH)
2
→ CuSO
4
+ 2H

2
O
4) Tác dụng với oxit bazơ
Axit + oxit bazơ

muối + nước
Ví dụ : Fe
2
O
3
+ 6HNO
3
→ 2Fe(NO
3
)
3
+ 3H
2
O
Lưu ý: Các axit có tính oxi hoá mạnh ( HNO
3
, H
2
SO
4
đặc ) khi tác dụng với
các hợp chất oxit, bazơ, hoặc muối của kim loại có hoá trò chưa cao thì cho sản
phẩm như khi tác dụng với kim loại
Ví dụ : 4HNO
3

+ FeO
đặc nóng
→
Fe(NO
3
)
3
+ 2H
2
O + NO
2

5) Tác dụng với muối ( xem bài muối )
6) Tác dụng với phi kim rắn : C,P,S ( xảy ra đối với axit có tính oxi hoá mạnh
: H
2
SO
4
đặc , HNO
3
)
(2 )
Sản phẩm có thể là : H
2
S, SO
2
, S ( đối với H
2
SO
4

) và tạo NO
2
, NO, N
2
, NH
4
NO
3
… ( đối với HNO
3
).
5

căn bản và nâng cao
TRUNG TÂM
LUY
ỆN
THI
ĐẠI
H
ỌC
TH
ỐNG
NH
ẤT,
21 TR
ẦN
V
ĂN ƠN,
TX TDM., BD

www.violet.vn/vinhhienbio

H
2
SO
4
đặc SO
2
Phi kim + HNO
3
đặc Axit của PK + nước +
NO
2
HNO
3
loãng NO
Ví dụ : S + 2H
2
SO
4

Đặc nóng
→
3SO
2
↑ + 2H
2
O
P + 5HNO
3


Đặc nóng
→
H
3
PO
4
+ 5NO
2
↑ + H
2
O
II- PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ TRỰC TIẾP
1) Đối với axit có oxi :
* oxit axit + nước → axit tương ứng
* axit + muối → muối mới + axit mới
* Một số PK rắn + Axit có tính oxi hoá mạnh
2) Đối với axit không có oxi
* Phi kim + H
2
→ hợp chất khí ( Hoà tan trong nước thành dung dòch
axit )
* Halogen (F
2
,Cl
2
,Br
2
…) + nước :
Ví dụ : 2F

2
+ 2H
2
O → 4HF + O
2

* Muối + Axit → muối mới + axit mới
Ví dụ : Na
2
S + H
2
SO
4
→ H
2
S ↑ + Na
2
SO
4

MUỐI
I- TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1) Tác dụng với kim loại
Dung dòch muối + kim loại KT

muối mới + Kim loại mới
Ví dụ : Fe + Cu(NO
3
)
2

→ Fe(NO
3
)
2
+ Cu ↓
Điều kiện : kim loại tham gia phải KT và mạnh hơn kim loại trong muối
2) Tác dụng với muối :
Hai dung dòch muối tác dụng với nhau tạo thành 2 muối mới
Ví dụ: CuCl
2
+ 2AgNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ 2AgCl ↓
6

căn bản và nâng cao
TRUNG TÂM
LUY
ỆN
THI
ĐẠI
H
ỌC
TH
ỐNG
NH

ẤT,
21 TR
ẦN
V
ĂN ƠN,
TX TDM., BD
www.violet.vn/vinhhienbio

3) Tác dụng với bazơ
Dung dòch muối + dung dòch bazơ

muối mới + bazơ mới
Ví dụ: Fe
2
(SO
4
)
3
+ 6NaOH → 3Na
2
SO
4
+ 2Fe(OH)
3

dd vàng nâu KT nâu đỏ
4) Tác dụng với axit
Muối + dung dòch axit

muối mới + axit mới

Ví dụ : H
2
SO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4
↓ + 2HCl
( trắng )
CaCO
3
+ 2HCl → CaCl
2
+ H
2
O + CO
2

5) Muối bò nhiệt phân huỷ: ( Xem bài phản ứng nhiệt phân )
II- PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI TRONG DUNG DỊCH
1) Khái niệm
Phản ứng trao đổi là phản ứng hoá học trong đó hai hợp chất trao đổi thành
phần cấu tạo để tạo ra các sản phẩm
Vd : phản ứng của muối với : muối, bazơ, axit ( kể cả phản ứng của axit với
bazơ hoặc oxit bazơ )
2) Điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra được
Sản phẩm sinh ra có ít nhất một chất không tan, hoặc chất khí, hoặc nước
Lưu ý :
-Đa số muối của axit yếu hơn thường bò tan trong axit mạnh hơn ( do xảy ra

phản ứng hoá học)
Ví dụ :
AgNO
3
+ H
3
PO
4
× Ag
3
PO
4
+ HNO
3
( Ag
3
PO
4
bò tan trong HNO
3
nên không tồn tại kết tủa )
-Riêng muối sunfua của các kim loại từ Pb về sau trong dãy hoạt động hoá
học của kim loại không tan trong các axit thường gặp. Vì vậy pư sau đây xảy ra
được:
CuCl
2
+ H
2
S → CuS ↓ ( đen ) + 2HCl
7


căn bản và nâng cao
TRUNG TÂM
LUY
ỆN
THI
ĐẠI
H
ỌC
TH
ỐNG
NH
ẤT,
21 TR
ẦN
V
ĂN ƠN,
TX TDM., BD
www.violet.vn/vinhhienbio

II- PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ TRỰC TIẾP
1) Các phản ứng thông thường
Có thể điều chế các muối bằng sơ đồ tóm tắt như sau:

Kim loại (1 ) (

1’ ) Phi kim
Muối
(2 ) ( 2’)
Oxit bazơ oxit axit


(3) Muối + H
2
↑ (3’) Axit
Hoặc khí khác
Bazơ (4) Muối + H
2
O (4’)
( 4 ) (4’)
Muối
+ KL, Axit, muối, dd bazơ
Muối
Giải thích : Các chất ở nhánh trái tác dụng các chất cùng số ở nhánh phải
tạo sản phẩm ở trung tâm.
Ví dụ : ( 2 ) + ( 2’) : oxit bazơ + oxit axit → muối
2) Các phản ứng chuyển đổi giữa muối trung hoà và muối axit.
* Muối axit + kiềm

muối trung hoà + nước
ví dụ : NaHCO
3
+ NaOH → Na
2
CO
3
+ H
2
O
2NaHCO
3

+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
↓ + Na
2
CO
3
+ 2H
2
O
* Muối trung hoà + oxit tương ứng / H
2
O

muối axit
8

căn bản và nâng cao
TRUNG TÂM
LUY
ỆN
THI
ĐẠI
H
ỌC
TH
ỐNG
NH
ẤT,

21 TR
ẦN
V
ĂN ƠN,
TX TDM., BD
www.violet.vn/vinhhienbio

Ví dụ : 2CaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O → Ca(HCO
3
)
2
(1)
3) Phản ứng chuyển mức hoá trò của kim loại
Muối Fe(II)
2 2
PK mạnh ( Cl , Br )
( )
+
+
→
¬
Fe Cu
Muối Fe(III)
Ví dụ :2FeCl

2
+ Cl
2
→ 2FeCl
3
6Fe(NO
3
)
2
+ 3Cl
2
→ 4Fe(NO
3
)
3
+ 2FeCl
3
Fe
2
(SO
4
)
3
+ Fe → 3FeSO
4
2FeCl
3
+ Cu → 2FeCl
2
+ CuCl

2


PHẢN ỨNG NHIỆT PHÂN MUỐI
( Sản phẩm phụ thuộc vào độ hoạt động hoá học của kim loại tạo muối )
1- Nhiệt phân muối Nitrat
Qui luật phản ứng chung :
Muối Nitrat
0
t C
→
Sản phẩm X + O
2

-Nếu KL tan thì sản phẩm X là : M uối Nitrit ( mang gốc - NO
2
)
2NaNO
3

0
→
t C
2NaNO
2
+ O
2

-Nếu KL từ Mg


Cu : Sản phẩm X là: O xit kim loại + NO
2



2Cu(NO
3
)
2

0
→
t C
2CuO + 4NO
2
↑ + O
2

-Nếu KL sau Cu : Sản phẩm X là : Kim loại + NO
2



2AgNO
3

0
→
t C
2Ag+ 2NO

2
↑ + 2O
2

2-Nhiệt phân muối Cacbonat ( Chỉ có muối không tan mới bò nhiệt phân
huỷ )
Muối Cacbonat
0
→
t C
Sản phẩm Y + CO
2

-Kim loại từ Cu về trước, thì sản phẩm Y là : Oxit kim loại
CuCO
3

0
→
t C
CuO + CO
2
-Kim loại sau Cu, thì sản phẩm Y là: Kim loại + O
2

Ag
2
CO
3


0
→
t C
2Ag+ O
2
↑ + CO
2

(1)
Phản ứng này giải thích vì sao khi thổi hơi thở vào nước vôi trong đầu tiên nước vôi bò đục, sau đó trong trở lại.
9

căn bản và nâng cao
TRUNG TÂM
LUY
ỆN
THI
ĐẠI
H
ỌC
TH
ỐNG
NH
ẤT,
21 TR
ẦN
V
ĂN ƠN,
TX TDM., BD
www.violet.vn/vinhhienbio


3- Nhiệt phân muối Hiđrocacbonat
Hiđrocacbonat
0
t C

Cacbonat trung hòa + CO
2


+ H
2
O
Ca(HCO
3
)
2

0
→
t C
CaCO
3
+ CO
2
↑ + H
2
O
4- Nhiệt phân muối sunfat ( trừ muối Sunfat của K, Na, Ba bền với
nhiệt )

Muối sunfat
0
→
t C
sản phẩm Z + O
2
+ SO
2

* Từ Mg

Cu thì sản phẩm Z là: O xit kim loại
4FeSO
4

0
→
t C
2Fe
2
O
3
+ 4SO
2
↑ + O
2

* Sau Cu thì sản phẩm Z là : Kim Loại
Ag
2

SO
4
0
→
t C
2Ag+ SO
2
↑ + O
2

5- Các muối của nguyên tố hoá trò rất cao khi nhiệt phân đều cho khí O
2
2KClO
3

0
→
t C
2KCl + 3O
2

6- Nhiệt phân muối Amôni :
* Amoni của gốc axit dễ bay hơi (- Cl, = CO
3
…) : sản phẩm là Axit tạo
muối + NH
3

Ví dụ : NH
4

Cl
0
→
t C
NH
3
↑ + HCl
(NH
4
)
2
CO
3

0
→
t C
2NH
3
↑ + H
2
O + CO
2

* Amôni của axit có tính oxi hoá mạnh : NH
3
chuyển hoá thành N
2
O hoặc
N

2
tuỳ thuộc nhiệt độ
Ví dụ : NH
4
NO
3

0
250
→
C
N
2
O + 2H
2
O
2NH
4
NO
3

0
400
→
C
2N
2
+ O
2
+ 2H

2
O

10

căn bản và nâng cao
TRUNG TÂM
LUY
ỆN
THI
ĐẠI
H
ỌC
TH
ỐNG
NH
ẤT,
21 TR
ẦN
V
ĂN ƠN,
TX TDM., BD
www.violet.vn/vinhhienbio

TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA MUỐI AXIT
Ngoài tính chất chung của muối, các muối axit còn có những tính chất sau
đây:
1- Tác dụng với kiềm :
Muối axit + Kiềm


Muối trung hoà + Nước
VD: NaHCO
3
+ NaOH → Na
2
CO
3
+ H
2
O
Ca(HCO
3
)
2
+ 2NaOH → Na
2
CO
3
+ CaCO
3
↓ +
2H
2
O
2- Muối axit của axit mạnh thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của axit
tương ứng.
2NaHSO
4
+ Na
2

CO
3
→ 2Na
2
SO
4
+ H
2
O + CO
2

2KHSO
4
+ Ba(HCO
3
)
2
→ BaSO
4
↓ + K
2
SO
4
+
2CO
2
↑ + 2H
2
O
* Trong phản ứng trên, các muối NaHSO

4
và KHSO
4
tác dụng với vai trò
như H
2
SO
4
.

SỰ THỦY PHÂN MUỐI
Khi cho một muối tan trong nước thì dung dòch thu được có môi trường trung
tính, bazơ, hoặc axit. Sự thuỷ phân muối được tóm tắt theo bảng sau đây :
Muối của Thuỷ phân Môi
trườ
ng
Đổi màu q
tím
Axit mạnh và bazơ
mạnh
Không Trung tính Tím
Axit mạnh và bazơ
yếu
Có Axit Đỏ
11

căn bản và nâng cao
TRUNG TÂM
LUY
ỆN

THI
ĐẠI
H
ỌC
TH
ỐNG
NH
ẤT,
21 TR
ẦN
V
ĂN ƠN,
TX TDM., BD
www.violet.vn/vinhhienbio

Axit yếu và bazơ
mạnh
Có Bazơ Xanh
Axit yếu và bazơ
yếu
Có Tùy
**
Tùy
**

Ví dụ : dd Na
2
CO
3
trong nước làm q tím hoá xanh

dd (NH
4
)
2
SO
4
trong nước làm q tím hoá đỏ
dd Na
2
SO
4
trong nước không làm đổi màu q tím

Thang pH

Thang pH cho biết một dung dòch có tính bazơ hay tính axit:
- Nếu pH < 7 → môi trường có tính axit ( pH càng nhỏ thì axit càng
mạnh )
- Nếu pH = 7 → môi trường trung tính ( nước cất, một số muối : NaCl,
Na
2
SO
4
… )
- Nếu pH > 7 → môi trường có tính Bazơ ( pH càng lớn thì bazơ càng
mạnh )

**
Tùy vào độ yếu của bazơ và axit đã tạo nên muối đó mà môi trường tạo ra có thể là axit hoặc bazơ.
12


căn bản và nâng cao
TRUNG TÂM
LUY
ỆN
THI
ĐẠI
H
ỌC
TH
ỐNG
NH
ẤT,
21 TR
ẦN
V
ĂN ƠN,
TX TDM., BD
www.violet.vn/vinhhienbio

PHẢN ỨNG ĐIỆN PHÂN MUỐI
1) Điện phân nóng chảy:
Thường dùng muối clorua của các kim loại mạnh , oxit kim loại (mạnh),
hoặc các bazơ (bền với nhiệt).
-Tổng quát: 2RCl
x

đpnc
→
2R + xCl

2

Ví dụ: 2NaCl
đpnc
→
2Na + Cl
2

-Có thể đpnc oxit của nhôm:
2Al
2
O
3

đpnc
→
4Al + 3O
2

2) Điện phân dung dòch
a) Đối với muối của kim loại tan :
* điện phân dd muối Halogenua ( gốc : – Cl , – Br …) có màng ngăn
Ví dụ : 2NaCl + 2H
2
O
có màng ngăn
đp
→
2NaOH + H
2

↑ + Cl
2

* Nếu không có màng ngăn cách điện cực dương thì Cl
2
tác dụng với NaOH
tạo dd JaVen
Ví dụ : 2NaCl + H
2
O
không có màng ngăn
đp
→
NaCl + NaClO + H
2

( dung dòch Javen )
b) Đối với các kim loại TB và yếu : khi điện phân dung dòch thì cho ra kim
loại
* Nếu muối chứa gốc halogenua (– Cl , – Br …) : Sản phẩm là: KL + Phi
kim
Ví dụ : CuCl
2

đpd.d
→
Cu + Cl
2
( nước không tham gia điện phân )
* Nếu muối chứa gốc có oxi: : Sản phẩm thường là: kim loại + axit

+ O
2

2Cu(NO
3
)
2
+ 2H
2
O
đp
→
2Cu + O
2
↑ + 4HNO
3

2CuSO
4
+ 2H
2
O
đp
→
2Cu + 2H
2
SO
4
+ O
2



13

căn bản và nâng cao
TRUNG TÂM
LUY
ỆN
THI
ĐẠI
H
ỌC
TH
ỐNG
NH
ẤT,
21 TR
ẦN
V
ĂN ƠN,
TX TDM., BD
www.violet.vn/vinhhienbio

KIM LOẠI
I- DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
(1)
(2)
K, Ba, Ca, Na,Mg,Al, , , , ,
1 4 4 4 2 4 4 4 3
1 4 4 4 4 4 4 4 2 4 4 4 4 4 4 43

Zn Fe Ni Sn Pb
H
(3)
Cu , Hg, Ag, Pt, Au
1 4 442 4 4 43
* (1) Các kim loại mạnh
* (2) Các kim loại hoạt động ( trong đó : từ Zn đến Pb là kim loại trung
bình )
* (3) Các kim loại yếu
II- TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1) Tác dụng với nước ( ở nhiệt độ thường)
* Kim loại ( K

Na) + H
2
O

dung dòch bazơ + H
2

Ví dụ : Ca + 2H
2
O → Ca(OH)
2
+ H
2

2) Tác dụng với axit
* Kim loại hoạt động + dd axit (HCl,H
2

SO
4
loãng)

muối +
H
2



Ví dụ :2Al + 6HCl → 2AlCl
3
+ 3H
2

* Kim loại khi tác dụng với HNO
3
và H
2
SO
4
đặc thường không giải phóng khí
H
2
Ví dụ :Ag + 2HNO
3

đặc, nóng
→
AgNO

3
+ NO
2
↑ + H
2
O
* Al,Fe,Cr : Không tác dụng với HNO
3
đặc, H
2
SO
4
đặc ở nhiệt độ thường:
3) Tác dụng với muối :
* Kim loại (KT) + Muối

Muối mới + Kim loại mới
Ví dụ :Cu + 2AgNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag ↓
4) Tác dụng với phi kim ở nhiệt độ cao:
a) Với O
2


oxit bazơ

Ví dụ: 3Fe + 2O
2

0
t C
→
Fe
3
O
4
( Ag,Au,Pt không Pư )
b) Với phi kim khác ( Cl
2
,S … )

muối
Ví dụ: 2Al + 3S
0
t C
→
Al
2
S
3
14

căn bản và nâng cao
TRUNG TÂM
LUY
ỆN

THI
ĐẠI
H
ỌC
TH
ỐNG
NH
ẤT,
21 TR
ẦN
V
ĂN ƠN,
TX TDM., BD
www.violet.vn/vinhhienbio

5) Tác dụng với kiềm :
* Kim loại lưỡng tính ( Al,Zn,Cr…) + dd bazơ

muối + H
2



Ví dụ: 2Al + 2NaOH + 2H
2
O → 2NaAlO
2
+ 3H
2


III- PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ TRỰC TIẾP.
1) Nhiệt luyện kim
* Đối với các kim loại trung bình và yếu : Khử các oxit kim loại bằng
H
2
,C,CO, Al …
Ví dụ: CuO + H
2

0
t C
→
Cu + H
2
O ↑
* Đối với các kim loại mạnh: điện phân nóng chảy muối clorua
Ví dụ: 2NaCl
đpnc
→
2Na + Cl
2

2) Thuỷ luyện kim: điều chế các kim loại không tan trong nước
* Kim loại mạnh hơn đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dd muối
Ví dụ: Fe + CuSO
4
→ FeSO
4
+ Cu ↓
* Điện phân dd muối của kim loại trung bình và yếu:

Ví dụ: FeCl
2

đpdd
→
Fe + Cl
2

3) Điện phân oxit kim loại mạnh :
Ví dụ: 2Al
2
O
3

đpnc
→
4Al + 3O
2

4) Nhiệt phân muối của kim loại yếu hơn Cu:
Ví dụ: 2AgNO
3

0
t C
→
2Ag + O
2
↑ + 2NO
2



PHI KIM
I- TRẠNG THÁI CỦA PHI KIM
Ở điều kiện thường các phi tồn tại được 3 trạng thái :
-Khí : H
2
,N
2
, O
2
, Cl
2
, F
2

-Rắn : C.S,P,Si …
-Lỏng : Br
2
II- TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA PHI KIM
1) Tác dụng với oxi

oxit:
Ví dụ: 4P + 5O
2

0
t C
→
2P

2
O
5

15

căn bản và nâng cao
TRUNG TÂM
LUY
ỆN
THI
ĐẠI
H
ỌC
TH
ỐNG
NH
ẤT,
21 TR
ẦN
V
ĂN ƠN,
TX TDM., BD
www.violet.vn/vinhhienbio

Lưu ý : N
2
không cháy, các đ/c Cl
2
,Br

2
,I
2
không tác dụng trực tiếp với oxi
2) Tác dụng với kim loại

muối
(2)
Ví dụ :xem bài kim loại
3) Tác dụng với Hiđro

hợp chất khí
Ví dụ: H
2
+ S
0
t C
→
H
2
S
H
2
+ Cl
2

a.s
→
2HCl
H

2
+ F
2

→
2HF ( Xảy ra ngay trong bóng tối )
4) Một số tính chất đặc biệt của phi kim
a) Các phi kim F
2
,Cl
2 …
: Tác dụng được với nước
Ví dụ : Cl
2
+ H
2
O → HCl + HClO ( không bền dễ huỷ ra : HCl +
O )
2F
2
+ 2H
2
O → 4HF + O
2

Lưu ý : HF có khả năng ăn mòn thuỷ tinh : SiO
2
+ 4HF → SiF
4
+

2H
2
O
b) Các phi kim Cl
2
,F
2
,Si … : Tác dụng được với kiềm
Ví dụ : Cl
2
+ 2NaOH → NaCl + NaClO + H
2
O
3Cl
2
+ 6NaOH
đặc, nóng
→
5NaCl + NaClO
3
+ 3H
2
O
c) Các phi kim rắn C,S,P… tan trong HNO
3
, H
2
SO
4
đặc:

Ví dụ : P + 5HNO
3

Đặc nóng
→
H
3
PO
4
+ 5NO
2
↑ + H
2
O
III- CƠ SỞ ĐÁNH GIÁ ĐỘ MẠNH YẾU CỦA PHI KIM
Phi kim nào dễ phản ứng với H
2
hơn , hoặc dễ phản ứng với kim loại hơn thì
phi kim đó mạnh hơn
Ví dụ: H
2
+ S
0
t C
→
H
2
S
H
2

+ Cl
2

a.s
→
2HCl
H
2
+ F
2

→
2HF ( Xảy ra ngay trong bóng tối )
Suy ra : F
2
> Cl
2
> S ( chú ý : F
2
là phi kim mạnh nhất )
IV- ĐIỀU CHẾ PHI KIM
(2)
Các phi kim mạnh : Cl
2
, Br
2
, O
2
… khi tác dụng với kim loại sẽ nâng hoá trò của kim loại lên trạng thái hoá trò cao nhất.
16


căn bản và nâng cao
TRUNG TÂM
LUY
ỆN
THI
ĐẠI
H
ỌC
TH
ỐNG
NH
ẤT,
21 TR
ẦN
V
ĂN ƠN,
TX TDM., BD
www.violet.vn/vinhhienbio

* Các phi kim được điều chế chủ yếu dựa vào các phản ứng điện phân ,
nhiệt phân
* Dùng phi kim mạnh đẩy phi kim yếu hơn khỏi hợp chất ( thường dùng
muối )
Ví dụ : Cl
2
+ 2NaBr → 2NaCl + Br
2



MỘT SỐ PHẢN ỨNG NÂNG CAO
I- Phản ứng đốt cháy:
Khi đốt một hợp chất trong không khí thì các nguyên tố chuyển sang dạng
oxit ( trừ N,Ag,Au,Pt )
4FeS
2
+ 11O
2

0
t C
→
2Fe
2
O
3
+ 8SO
2
2PH
3
+ 4O
2

0
t C
→
P
2
O
5

+ 3H
2
O
2H
2
S + 3O
2

0
t C
→
2SO
2
+ 2H
2
O ( đủ oxi, cháy hoàn toàn )
2H
2
S + O
2

0
t C
→
2S + 2H
2
O ( thiếu oxi, cháy không hoàn toàn )
4NH
3
+ 5O

2

0
t C
→
4NO + 6H
2
O
II- Phản ứng sản xuất một số phân bón
-Sản xuất Urê: 2NH
3
+ CO
2

0
t C, x.t
→
CO(NH
2
)
2
+
H
2
O
-Sản xuất Amoni nitrat : Ca(NO
3
)
2
+ (NH

4
)
2
CO
3
→ 2NH
4
NO
3
+
CaCO
3

-Điều chế Supe photphat đơn : hỗn hợp Ca(H
2
PO
4
)
2
+ CaSO
4
2H
2
SO
4
+ Ca
3
(PO
4
)

2
→ 3CaSO
4
+ 2H
3
PO
4
Ca
3
(PO
4
)
2
+ 2H
2
SO
4
đặc → Ca(H
2
PO
4
)
2
+
2CaSO
4
-Điều chế Supe Photphat kép : 4 H
3
PO
4

+ Ca
3
(PO
4
)
2

3Ca(H
2
PO
4
)
2

- Sản xuất muối amoni : Khí amoniac + Axit → Muối amôni
III- Các phản ứng quan trọng khác
1) 3Fe + 4H
2
O
0
< 570 C
→
Fe
3
O
4
+ 4H
2

17


căn bản và nâng cao
TRUNG TÂM
LUY
ỆN
THI
ĐẠI
H
ỌC
TH
ỐNG
NH
ẤT,
21 TR
ẦN
V
ĂN ƠN,
TX TDM., BD
www.violet.vn/vinhhienbio

2) Fe + H
2
O
0
> 570 C
→
FeO + H
2

3) 4Fe(OH)

2
+ O
2
+ 2H
2
O
→

4Fe(OH)
3
4)
(*)
2Mg + CO
2

0
t C
→
2MgO + C
Mg + H
2
O ( hơi)
0
t C
→
MgO + H
2

5) 2NaOH
đpnc

→
2Na + 2H
2
O + O
2

6) 3Na
2
CO
3
+ 2AlCl
3
+ 3H
2
O → 2Al(OH)
3
↓ + 6NaCl +
3CO
2

7) NaAlO
2
+ CO
2
+ H
2
O → Al(OH)
3
↓ + NaHCO
3

8) Al
2
S
3
+ 6H
2
O → 2Al(OH)
3
↓ + 3H
2
S ( phản
ứng thuỷ phân )
9) Al
4
C
3
+ 12H
2
O → 4Al(OH)
3
↓ + 3CH
4

10) SO
2
+ H
2
S → S ↓ + H
2
O

11) SO
2
+ Br
2
+ 2H
2
O → 2HBr + H
2
SO
4
( tương tự cho khí
Cl
2
)
12) 8NH
3
+ 3Br
2
→ 6NH
4
Br + N
2
( tương tự cho Cl
2
)
13) 4HNO
3

a.s
→

4NO
2
+ 2H
2
O + O
2
14) CaOCl
2
+ 2HCl → CaCl
2
+ Cl
2
↑ + H
2
O
( clorua vôi)
15) NaCl
(r)
+ H
2
SO
4
đặc
0
250 C
→
NaHSO
4
+ HCl ↑
16) 2KNO

3
+ 3C + S
0
t C
→
K
2
S + N
2
+ 3CO
2
+ Q ( Pư của
thuốc nổ đen)
17) Các PK kém hoạt động : H
2
, N
2
, C chỉ tác dụng được với kim loại
mạnh ở nhiệt độ rất cao:
Ví dụ : 4Al + 3C
0
t C
→
Al
4
C
3
Ca + 2C
0
t C

→
CaC
2
( Canxi cacbua – thành phần chính
của đất đèn )

2Na + H
2

0
t C
→
2NaH ( Natri hiđrua )
18) NaH ( Natri hiđrua) , Na
2
O
2
( Natri peoxit ) …tác dụng được với nước:
NaH + H
2
O → NaOH + H
2
↑ ( xem NaH ⇔ Na dư
hiđrô )
(*)
phản ứng số 4 giải thích được vì sao không dùng CO
2
để chữa cháy trong các đám cháy Mg
18


căn bản và nâng cao
TRUNG TÂM
LUY
ỆN
THI
ĐẠI
H
ỌC
TH
ỐNG
NH
ẤT,
21 TR
ẦN
V
ĂN ƠN,
TX TDM., BD
www.violet.vn/vinhhienbio

2Na
2
O
2
+ 2H
2
O → 4NaOH + O
2
↑ ( xem Na
2
O

2
⇔ Na
2
O dư
Oxi )
19) 2AgCl
a.s
→
2Ag + Cl
2

20) Điều chế Cl
2
:
2KMnO
4
+ 16HCl
đun nhẹ
→
2KCl + 2MnCl
2
+ 5 Cl
2
↑ +
8H
2
O
MnO
2
+ 4HCl

đun nhẹ
→
MnCl
2
+ Cl
2
↑ + 2H
2
O
21) Mg(AlO
2
)
2
+ 2NaOH → Mg(OH)
2
↓ + 2NaAlO
2
22) NaClO

+ CO
2
+ H
2
O → NaHCO
3
+ HClO
2CaOCl
2
+ 2CO
2

+ H
2
O → 2CaCO
3
+ Cl
2
O ↑ + 2HCl
- HClO và Cl
2
O đều dễ bò phân huỷ thánh oxi nguyên tử, nên có tính
tẩy màu.
23) 3Na
2
O
2
+ 2H
3
PO
4
→ 2Na
3
PO
4
+ 3H
2
O + 3/
2
O
2
↑ ( nếu

dư axit )
3Na
2
O
2
+ H
3
PO
4
→ Na
3
PO
4
+ 3NaOH + 3/
2
O
2
↑ ( nếu
thiếu axit )
24) Cu + 4NaNO
3
+ H
2
SO
4
đặc

→ Cu(NO
3
)

2
+ 2Na
2
SO
4
+ 2NO
2

↑ + 2H
2
O
25) Si + 2NaOH + H
2
O
0
t C
→
Na
2
SiO
3
+ 2H
2

26) NH
4
Cl + Na
2
CO
3

→ NaCl + H
2
O + CO
2
↑ + NH
3
↑ ( xem
NH
4
Cl ⇔ HCl.NH
3
)
27) FeS
2
+ 2HCl → FeCl
2
+ H
2
S ↑ + S ↓ ( xem FeS
2

FeS dư S )

19

căn bản và nâng cao
TRUNG TÂM
LUY
ỆN
THI

ĐẠI
H
ỌC
TH
ỐNG
NH
ẤT,
21 TR
ẦN
V
ĂN ƠN,
TX TDM., BD
www.violet.vn/vinhhienbio

TÁCH CHẤT RA KHỎI HỖN HP
I- PHƯƠNG PHÁP CHUNG:
1) Sơ đồ tách hỗn hợp rời khỏi nhau:
Hỗn hợp :
Y
A
AC A Thu gián tiếp A.
X
B
B , (Thu trực tiếp B)
+
→ ⇒
+ →
↑ ↓⇒
-Trong đó X thường là chất dùng hoà tan hỗn hợp. Chất Y dùng để tái tạo lại
chất đã bò biến đổi trong lần hoà tan vào X.

-Chỉ thu được một chất tinh khiết nếu các chất trong môi trường khác thể với
nó.
-Có thể kết hợp với phương pháp vật lý để tách : gạn, chưng cất, cô cạn, hoà
tan trong nước, chiết …
2) Làm khô khí : dùng các chất có khả năng hút ẩm nhưng chất này không
được tác dụng với chất cần làm khô. Thường dùng Axit đặc ( H
2
SO
4
), các
anhiđric axit (P
2
O
5
); các muối khan hoặc kiềm khan .v.v.
II- VÍ DỤ:
Hỗn hợp

+ d.dNaOH t C
+d.d HCl ( dư )
CuO
CuCl (dd) Cu(OH) CuO(Thu được)
SiO
SiO (Thu trực tiếp B)
→ ↓ →
→
↓⇒
0
2 2
2

2
Các PTHH xảy ra: CuO + 2HCl → CuCl
2
+ H
2
O
CuCl
2
+ 2NaOH → Cu(OH)
2
↓ + 2NaCl
Cu(OH)
2

0
t C
→
CuO + H
2
O ↑
TÍNH PHỨC TẠP CỦA PHẢN ỨNG GIỮA
OXIT AXIT ( HOẶC ĐA AXIT ) VỚI DUNG DỊCH KIỀM
I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
20

căn bản và nâng cao
TRUNG TÂM
LUY
ỆN
THI

ĐẠI
H
ỌC
TH
ỐNG
NH
ẤT,
21 TR
ẦN
V
ĂN ƠN,
TX TDM., BD
www.violet.vn/vinhhienbio

Tuỳ vào tỉ lệ số mol cặp chất tham gia phản ứng mà có thể tạo thành
muối trung hoà hoặc muối axit
1) Cặp CO
2
, SO
2
… H
2
G ( axit) và kiềm của kim loại hoá trò I : NaOH,KOH
Đặt
T =
kiềm
oxit axit
n
n
thì kết quả tạo muối như sau :

≥ ⇒T 2
phản ứng tạo muối trung hoà ( kiềm có thể dư )
≤ ⇒T 1
phản ứng tạo muối axit ( oxit axit có thể dư )
1 < T < 2 ⇒ phản ứng tạo hỗn hợp 2 muối ( phản ứng không có chất nào
dư)
2) Cặp CO
2
, SO
2
… H
2
G ( axit) và kiềm của kim loại hoá trò II :
Ca(OH)
2
,Ba(OH)
2
Đặt
T =
oxit axit
kiềm
n
n
thì kết quả tạo muối như sau :
≥ ⇒T 2
phản ứng tạo muối axit (oxit axit có thể dư )
≤ ⇒T 1
phản ứng tạo muối trung hoà (kiềm có thể dư)
1 < T < 2 ⇒ phản ứng tạo hỗn hợp 2 muối ( phản ứng không có chất nào
dư)

3) Cặp P
2
O
5
, hoặc H
3
PO
4
với các dung dòch bazơ thì có thể tạo 3 loại muối
khác nhau ứng với 3 gốc : – H
2
PO
4
, = HPO
4
,

PO
4
( Hãy thử xét trường hợp P
2
O
5
tác dụng với NaOH và P
2
O
5
với Ca(OH)
2


)
21

căn bản và nâng cao
TRUNG TÂM
LUY
ỆN
THI
ĐẠI
H
ỌC
TH
ỐNG
NH
ẤT,
21 TR
ẦN
V
ĂN ƠN,
TX TDM., BD
www.violet.vn/vinhhienbio

II- PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN
Việc giải bài toán xác đònh loại muối tạo thành trong trường hợp oxit
axit hoặc đa axit tác dụng với dung dòch bazơ có thể được tóm tắt theo các
bước sau đây :
B
1
: Tìm số mol của kiềm và số mol oxit
B

2
: Lập tỉ số T
⇒ xác đònh loại muối tạo thành , viết PTHH tạo ra muối đó.
B
3
: Tính toán theo PTHH
Nếu tạo một muối : Tính theo 1 PTHH dựa vào số mol của chất pư
hết.
Nếu tạo 2 muối : Đặt x, y là số mol mỗi muối , Tính theo 2 PTHH
dựa vào x,y
B
4
: Hoàn thành yêu cầu của đề bài.
Lưu ý : Nếu đề bài cho biết kiềm dư thì luôn tạo muối trung hoà, còn
oxit axit dư thì tạo muối axit.

NHẬN BIẾT HOÁ CHẤT MẤT NHÃN
I) PHƯƠNG PHÁP HOÁ HỌC NHẬN BIẾT HOÁ CHẤT MẤT NHÃN:
- Phân loại các chất mất nhãn để xác đònh tính chất đặc trưng, từ đó chọn
thuốc thử đặc trưng.
- Trình bày : Nêu thuốc thử đã chọn ? Chất nhận ra ? Dấu hiệu để nhận
biết (Hiện tượng) ?
Viết PTHH xảy ra để minh hoạ
* Lưu ý : Nếu chỉ được lấy thêm 1 thuốc thử , thì chất lấy vào phải nhận ra
được một chất sao cho chất này có khả năng làm thuốc thử cho các chất còn lại.
II) TÓM TẮT THUỐC THỬ VÀ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT MỘT SỐ
CHẤT VÔ CƠ:
22

căn bản và nâng cao

TRUNG TÂM
LUY
ỆN
THI
ĐẠI
H
ỌC
TH
ỐNG
NH
ẤT,
21 TR
ẦN
V
ĂN ƠN,
TX TDM., BD
www.violet.vn/vinhhienbio

Chất cần nhận biết Thuốc thử Dấu hiệu ( Hiện tượng)
dd axit * Q tím *Q tím → đỏ
dd kiềm
* Q tím
* phenolphtalein
*Q tím → xanh
*Phênolphtalein → hồng
Axit sunfuric
và muối sunfat
* ddBaCl
2
*Có kết tủa trắng : BaSO

4

Axit clohiđric
và muối clorua
* ddAgNO
3
*Có kết tủa trắng : AgCl ↓
Muối của Cu (dd Xanh
lam)
* Dung dòch
kiềm
*Kết tủa xanh lơ :
Cu(OH)
2

Muối của Fe(II)
(dd lục nhạt )
*Kết tủa trắng xanh bò hoá
nâu đỏ trong nước :
4Fe(OH)
2
+ 2H
2
O + O
2

4Fe(OH)
3

( Trắng xanh)

( nâu đỏ )
Muối Fe(III) (dd vàng
nâu)
* Kết tủa nâu đỏ Fe(OH)
3
d.dòch muối Al, Cr (III)
* Dung dòch
kiềm, dư
*Kết tủa keo tan được
trong kiềm dư :
Al(OH)
3
↓ ( trắng ,
Cr(OH)
3
↓ (xanh xám)
Al(OH)
3
+ NaOH

NaAlO
2
+ 2H
2
O
Muối Amoni
* dd kiềm, đun
nhẹ
*Khí mùi khai : NH
3


Muối Photphat * dd AgNO
3
*Kết tủa vàng: Ag
3
PO
4

Muối Sunfua
* Axit mạnh
* dd CuCl
2
,
Pb(NO
3
)
2
*Khí mùi trứng thối : H
2
S

*Kết tủa đen : CuS ↓
, PbS ↓
Muối Cacbonat
và muối Sunfit
* Axit (HCl,
H
2
SO
4

)
* Nước vôi
trong
*Có khí thoát ra : CO
2
↑ ,
SO
2
↑ ( mùi hắc)
* Nước vôi bò đục: do
CaCO
3
↓, CaSO
3

Muối Nitrat * ddH
2
SO
4
đặc /
Cu
*Dung dòch màu xanh , có
khí màu nâu NO
2

Kim loại hoạt động * Dung dòch axit *Có khí bay ra : H
2

23


căn bản và nâng cao
TRUNG TÂM
LUY
ỆN
THI
ĐẠI
H
ỌC
TH
ỐNG
NH
ẤT,
21 TR
ẦN
V
ĂN ƠN,
TX TDM., BD
www.violet.vn/vinhhienbio

Lưu ý : * Dung dòch muối của Axit yếu và Bazơ mạnh làm q tím hóa xanh
( Ví dụ: Na
2
CO
3
)
* Dung dòch muối của Axit mạnh và Bazơ yếu làm q tím hóa đỏ.
( Ví dụ : NH
4
Cl )
* Nếu A là thuốc thử của B thì B cũng là thuốc thử của A.

* Dấu hiệu nhận biết phải đặc trưng và dấu hiệu rõ ràng, không
giống các chất khác .

24

căn bản và nâng cao
TRUNG TÂM
LUY
ỆN
THI
ĐẠI
H
ỌC
TH
ỐNG
NH
ẤT,
21 TR
ẦN
V
ĂN ƠN,
TX TDM., BD
www.violet.vn/vinhhienbio

PHẢN ỨNG CHUYỂN ĐỔI MỨC HÓA TRỊ CỦA NGUYÊN TỐ
Trong các phản ứng kết hợp hoặc phản ứng trao đổi thì hóa trò của các
nguyên tố thường không thay đổi. Vì vậy muốn chuyển đổi hóa trò các nguyên
tố thì phải dùng một số phản ứng đặc biệt.
1- Nâng hóa trò của nguyên tố trong oxit
oxit (HT thấp ) + O

2


oxit (HT cao)
VD: 2SO
2
+ O
2

0
,
→
xúc táct C
2SO
3
2CO + O
2

0
t C
→
2CO
2
2Fe
3
O
4
+ ½ O
2


0
t C
→
3Fe
2
O
3
2- Nâng hóa trò của nguyên tố trong hợp chất với Clo hoặc Oxi

Hợp chất HT thấp + Cl
2
; O
2


Hợp chất HT cao
VD: 2FeCl
2
+ 3Cl
2

0
t C
→
2FeCl
3
4Fe(OH)
2
+ O
2

+ 2H
2
O

→
4Fe(OH)
3
PCl
3
+ Cl
2


→
PCl
5
3- Hạ hóa trò của muối sắt:

Muối Fe (HT cao) + Fe ( hoặc KL yếu)

Muối Fe (HT thấp)
VD: 2FeCl
3
+ Fe

→
3FeCl
2
Fe
2

(SO
4
)
3
+ Fe

→
3FeSO
4
2FeCl
3
+ Cu

→
2FeCl
2
+ CuCl
2
Lưu ý: Phản Cu với FeCl
3
xảy ra không phải do Cu đẩy được Fe
( không phải phản ứng thế)

4- Dùng H
2
SO
4
đ.đ hoặc HNO
3
để nâng hóa trò của các nguyên tố trong

hợp chất.
VD: 3FeO + 10HNO
3
loãng

→
3Fe(NO
3
)
3
+ NO
↑ + 5H
2
O
25

×