Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Tổng hợp đề kiểm toán căn bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.64 KB, 8 trang )

Đề thi kiểm toán căn bản chiều 12/12/2013
Đề 14
câu 1 kiểm toán là gì? chức năng và mục đích của kiểm toán, phân biết kiểm toán hoạt
động, kiểm toán tuân thủ và kiểm toán bctc
câu 2 trọng yếu là gì? vận dụng trọng yếu trong kiểm toán bctc. phân biệt trọng yếu trong
kế toán và kiểm toán
câu 3 trong qua trình kiểm toán tại cty A, KTV k có biên bản kiểm kê hàng tồn kho do
cty A k tiến hành kiểm kê, số dư cuối kì của htk lúc này là 4096000k là số liệu lấy từ sổ
sach của kế toán. KTV kết luận là k có bằng chứng chứng tỏ số dư của HTK tại đơn vị
này.
dựa vào tình huống trên hãy cho biết KTV sử dụng loại báo cáo kiểm toán nào cho phù
hợp
câu 4. nếu sau khi tiến hành kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ, KTV cảm thấy hệ thống
kiểm soát nội bộ này k có điểm yếu nào là quan trọng, thì KTV có nhất thiết phải tiến
hành thử nghiệm kiểm toán nữa hay k? vì sao

Đề 15:
1. các bước thực hiện kiểm toán
2. bằng chứng kiểm toán là j? nêu các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán.
3. kiểm toán viên sẽ chọn báo cáo kiểm toán nào? viết ý kiến kiểm toán?
doanh nghiệp không hạch toán một tài sản vào tài sản cố định khi thuê tài chính mà lại
hạch toán vào nợ phải trả khi thuê tài chính làm cho lợi nhuận tăng 60 triệu đồng. việc
không đưa tài sản cố định thuê tài chính vào tài sản cố định là sai nhưng giám đốc không
đồng ý sửa. biết tại thời điểm cuối kì tài sản (k nhớ là có từ cố định k nữa) , nợ dài hạn,
nợ ngắn hạn là 300, 260, 140
4. cơ sở dữ liệu nào bị sai phạm trong báo cáo tài chính ngày 31/12/200N
- bổ sót một hóa đơn bán hàng ngày 30/12/200n đên khi có hóa đơn về ghi nhận
- ghi nhận một nghiệp vụ bán hàng của năm 200n+1 với giá bán giá gốc ( k nhớ rõ
lắm)
Môn Kiểm toán căn bản
đề 9:


1.kn cơ sở dẫn liệu.các khoản mục"tài sản cố định","chi phí""doanh thu" được xem xét
trên các cơ sở dẫn liệu nào,vd?
2.kn kiểm toán?.phân biệt kiểm toán hoạt động,kiểm toán tuân thủ và kiểm toán báo cáo
tài chính.nêu vai trò của kiểm toán báo cáo tài chính đối với DN
3.Khi tiến hành kiểm toán kiểm toán viên thường phải tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội
bộ của Dn.Vì sao?mối quan hệ giữa hệ thống kiểm soát nội bộ và rủi ro kiểm toán?
Đề 4. khoa D- v702-24.6.2011
Câu 1. Nêu thủ tục kiểm toán tài sản cố định hữu hình.
Câu 2. Kiểm toán viên Minh phụ trách kiểm toán khoản mục HTK trong BCTC của công
ty A, 1 cty chế biến thức ăn gia súc, cho niên độ kế toán kết thúc vào ngày 31.12.200X.
Kiểm toán viên đã thiết lập thông tin để xem liệu cty có hoạt động theo công suất bình
thường hay không?
Yêu cầu:
a. Nguyên nhân khiến KTV phải tìm hiểu xem liệu cty có hoạt động theo công suất bình
thường k?
b. Các thủ tục cần sử dụng để thu thập những thông tin này.
Câu 3. Hợp đồng mua trả góp thiết bị vào ngày 30.6.200X-1 như sau: Giá mua trả ngay
chưa VAT 30tr, VAT 5%: 1.5tr, đã trả ngay bằng TGNG 10.5tr, lãi trả góp 2.14tr, số còn
nợ nhà cung cấp là 23.14tr.
Số tiền còn nợ được thanh toán cứ 6 tháng 1 lần trong 2 năm, mỗi lần 5.785tr ( kỳ thứ 1
trả cho lãi là 0.84tr, trả gốc là 4.945 tr). Tính đến 31.12.200X-1 đơn vị vẫn chưa thực
hiện bút toán nào để phản ánh số lãi nói trên.
Được biết thời gian tính khấu hao của thiết bị là 5 năm, cty áp dụng tính khấu hao theo
phương pháp đường thẳng và thuộc diện nộp thuế gtgt theo phương pháp khấu trừ.
Tuy nhiên, cty đã ghi nhận nguyên giá của TS là 10.5tr và đã hạch toán khi mua TS là:
N 211: 10.5
c 112: 10.5
Yêu cầu: hãy nhận diện các sai phạm trên sổ sách ktoan( nếu có) và đề nghị các bút toán
điều chỉnh biết rằng thiết bị này sử dụng cho hoạt động bán hàng.
I, Bảng cân đối kế toán

A, Tài sản Số cuối kỳ
Tài sản lưu động 225.000
1. Tiền 10.000
2. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 20.000
3. Phải thu của khách hàng 100.000
4. Dự phòng phải thu khó đòi (20.000)
5. Hàng tồn kho 100.000
6. Tài sản lưu động khác 15.000
Tài sản cố định hữu hình 300.000
1. Nguyên giá 500.000
2. Giá trị hao mòn luỹ kế (200.000)
Tài sản cố định vô hình 100.000
1. Nguyên giá 100.000
2. Giá trị hao mòn luỹ kế 0
Tổng tài sản 625.000
B, Nguồn Vốn Số dư cuối kỳ
Nợ phải trả 310.000
1. Vay ngắn hạn ngân hàng 110.000
2. Phải trả người bán 100.000
3. Phải trả người lao động 60.000
4. Thuế và các khoản phải nộp NN 40.000
Nguồn vốn chủ sở hữu 315.000
1. Nguồn vốn kinh doanh 300.000
2. Lợi nhuận chưa phân phối 15.000
Tổng cộng nguồn vốn 625.000
II, Báo cáo kết quả kinh doanh
- Doanh thu: 800.000
- Giá vốn: 500.000
- Lợi nhuận gộp: 300.000
- Chi phí bán hàng: 70.000

- Chi phí quản lý doanh nghiệp : 110.000
- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: 120.000
Giả sử trong quá trình kiểm toán kiểm toán viên phát hiện ra một số vấn đề sau:
1. Trong tháng 6 công ty hoàn thành sửa chữa một tài sản cố định, chi phí sửa chữa là
30.000, kết quả sau sửa chữa có cải thiện làm tăng thêm đáng kể chất lượng sản phẩm sản
xuất ra so với trạng thái tiêu thụ ban đầu, mặc dù không làm kéo dài thời gian sử dụng
hữu ích của tài sản cũng không làm tăng công suất của tài sản, công ty đã hạch toán chi
phí này vào chi phí quản lý trong kỳ.
2. Ngày 25/12 Công ty xuất bán một lô hàng theo phương pháp giao hàng tại kho người
nhận, giá bán là 50.000, giá vốn là 35.000, ngày 10/01/N+1 hàng được giao cho người
nhận Công ty đã hạch toán lô hàng này vào doanh thu và chi phí trong kỳ năm N
3. Trong tháng 12 Công ty thực hiện trao đổi sản phẩm của mình lấy hàng hoá tương tự
tại một địa điểm khác, giá thành sản xuất của một số sản phẩm này là: 25.000 Công ty đã
hạch toán số tiền này vào doanh thu và chi phí trong kỳ.
4. Trong giá gốc của hàng tồn kho có 15.000 chi phí sản xuất chung cè ®Þnh díi c«ng
suÊt chuÈn.
5. Ngày 10/08 Công ty thực hiện bán một lô hàng theo phương thức trả góp, giá bán trả
ngay chưa thuế là 180 000, thuế GTGT 10%, giá bán trả góp chưa thuế 220 000. Doanh
nghiệp đã hạch toán doanh thu trong kỳ là 220 000 (TK 511).
6. Trong năm công ty đã thực hiện xoá một khoản nợ phải thu khó đòi trị giá 10 000,
công ty đã hạch toán khoản này vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ.
7. Doanh nghiệp nhập khẩu một thiết bị sản xuất: Giá nhập khẩu thiết bị: 50.000 USD,
giá trị phụ tùng phục vụ cho sửa chữa sau này là : 3000USD ( Tỷ giá là : 15.400), Thuế
nhập khẩu 40%, thuế GTGT 10%, Chi phí vận chuyển 5 triệu đồng, chi phí lắp đặt chạy
thử là 2 triệu doanh nghiệp đã ghi nhận nguyên giá tài sản cố định là: 1224,3 triệu đồng
8. Trong kỳ phát sinh tổng số chiết khấu thanh toán doanh nghiệp được hưởng do bên bán
hàng chi trả là : 10 triệu đồng doanh nghiệp đã ghi nhận giảm giá hàng mua trong kỳ biết
rằng số hàng mua về vẫn còn tồn trong kho.
Yêu cầu:
a) Trong giới hạn của những thông tin trên hãy chỉ rõ những sai phạm của Công ty Tràng

An và lập các bút toán điều chỉnh cho đúng
b) Tổng hợp các sai phạm theo từng chỉ tiêu ( Nguồn vốn kinh doanh , tài sản cố định
hữu hình…) và tính toán mức độ sai phạm theo từng chỉ tiêu chủ yếu ( Tổng tài sản,
doanh thu thuần, lợi nhuận, phải thu khách hàng…)
Mình mới thi hôm nay thấy đề cũng không khó lắm. Cấu trúc đề gồm 35 câu làm trong
45 phút. Dạng câu 1 là cho 1 đoạn văn đọc hiểu rồi trả lời câu hỏi (lưu ý các câu hỏi đà
có sẵn đáp án A, B, C hoặc D chỉ việc chọn thôi không phải viết, dạng này 5 câu). Dạng
câu 2 là cho 15 từ chọn 10 từ điền vào 10 câu khác nhau (dạng này khó nhất, 10 câu).
Dạng câu 3 là cho dạng đúng của từ (dạng này cũng khó, 5 câu). Dạng câu 4 là tìm và sửa
lỗi sai (5 câu). Dạng cuối cùng là viết lại câu (10 câu, lưu ý đã có đáp án chỉ việc chọn A,
B, C hoặc D không phải viết)
Chúc các bạn thi tốt! Good luck!
câu 1: Nêu bằng chứng kiểm toán là gì? các loại bằng chứng kiểm toán? Phương pháp thu
thập bằng chứng kiểm toán?
câu 2: các loại báo cáo kiểm toán? Phân biệt giữa báo cáo kiểm toán ý kiến ngoại trừ và
trái ngược. Ví dụ minh họa
câu 3: tại sao kiểm toán viên phải hiểu biết hệ thống kiểm soát nội bộ của DN?
Đề thi kiểm toán căn bản k47d ngày 11/12/2013
Đề 12:
Câu 1:Khái niệm gian lận và nhầm lẫn. Các nhân tố ảnh hưởng đến gian lận và nhầm
lẫn.Trách nhiệm của kiểm toán viên đối với gian lận và nhầm lẫn
Câu 2:Người sử dụng báo cáo tài chính cho rằng “Báo cáo kiểm toán chấp nhận toàn
phần thì số liệu báo cáo là chính xác và không hề có sai xót”
Từ hiểu biết kiểm toán hãy giải thích thực chất báo cáo kiểm toán chấp nhận toàn phần
do kiểm toán viên phát hành để người sử dụng báo cáo hiểu.( T KHÔNG NHỚ CHÍNH
XÁC NHƯNG ĐẠI LOẠI LÀ VẬY)
Câu 3:Trong quá trình kiểm toán công ty ABC, kiểm toán viên thu thập các bằng chứng
kiểm toán. Cho 11 cái như bảng lương, hóa đơn mua hàng, bản sao kê ngân hàng, bảng
chấm công
Yêu cầu: loại nào là thu thập bên ngoài, loại nào là thu thập bên trong doanh nghiệp( kiểu

như phân loại mấy cái chứng từ đó là nguồn thu thập từ bên ngoài hay bên trong doanh
nghiệp ý)
Câu 4:Kiểm toán viên sau khi hoàn thành mô tả về hệ thống kiểm soát nội bộ, và cảm
thấy không có những điểm yếu quan trọng nào trong KSNB? Vậy kiểm toán viên có cần
thiết thực hiện các thử nghiệm kiểm soát hay không? Giải thích tại sao?
Đề 13 ( t k thi đề này, nên nhớ mang máng thui)
Câu 1: Các phương pháp kiểm toán. Phân tích nội dung pp kiểm toán cơ bản. Ví dụ cho
các phương pháp phân tích
Câu 2: Trọng yếu là gì ? căn cứ xét đoán tính trọng yếu trong báo cáo tài chính.
Phân biệt trọng yếu trong kiểm toán báo cáo tài chính và trong kế toán
Câu 3: Một số người cho rằng :”KTV phải chịu trách nhiệm về những gian lận và nhầm
lẫn xảy ra ở đơn vị”.
Ý kiến của anh chị về vấn đề này.Khi có dấu hiệu về gian lận và nhầm lẫn, KTV cần phải
làm gì.Gian lận và nhầm lẫn có ảnh hưởng ntn đến ý kiến của KTV trên BCTC.
Câu 4:KTV kiểm toán báo cáo tài chính tại 1 hợp tác xã có quy mô nhỏ, được điều hành
bởi các nhân viên làm việc part-time (nửa ngày).KTV cho rằng rủi ro kiểm soát ở mức độ
tối đa và đề nghị không giới hạn các thủ tục kiểm toán chi tiết ở bất cứ lĩnh vực
nào.Trong tình huống này liệu KTV có thể bỏ qua việc đnáh giá kiểm soát nội bộ được
hay không ? Tại sao?

×