KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2008 – 2009
MA TRẬN ĐỀ
Môn: HÓA.
Khối : 8.
Ngày kiểm tra : 20/5/2009
Đề chính thức :
Nội dung
Mức độ kiến thức Tổng
Biết Hiểu Vận
dụng
Bài: Oxit Câu 1
(1)
1 câu
(1)
Bài: Điều chế oxi. Phản ứng phân
hủy.
Câu 3
(1)
Câu 7c.
(0.5)
Câu 7a
(2)
1 câu, câu 7a,c
(3.5)
Bài: Phản ứng oxi hóa - khử. Câu 4
(2)
1 câu
(2)
Bài: Điều chế hiđrô.Phản ứng thế Câu 2.
(1)
1 câu
(1)
Bài: Nước. câu 5
(1)
1câu
(1)
Bài: Axit- Bazơ – Muối. Câu 7 b
(0.5)
Câu 6
(1)
1 câu,câu 7b
(1.5)
Tổng 4 câu,
câu 7b
(4.5)
1 câu,
câu 7c
(2.5)
1 câu,
câu 7a
(3)
7 câu
(10)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II –Năm học :2008 – 2009
Môn: HÓA.
Khối : 8.
Thời gian làm bài : 45’.(không kể thời gian phát đề)
Ngày kiểm tra : 20/5/2009
(Đề chính thức )
Câu 1(1đ): Một số công thức hóa học được viết sau: Na
2
O ; NaO ; CaO ; Ca
2
O.
Hãy chỉ ra công thức hóa học viết sai ?
Câu 2(1đ): Khi thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, phải để vò trí ống
nghiệm như thế nào? Vì sao ? Đối với khí hiđro, có làm thế được không? Vì sao?
Câu 3(1đ): Tại sao trong phòng thí nghiệm khí oxi được điều chế bằng cách đun : KClO
3
;
KMnO
4
ở nhiệt độ cao ?
Câu 4(2đ): Hãy lập các phương trình hóa học theo các sơ đồ sau :
CuO + H
2
o
t
− − >
Cu + H
2
O.
CO
2
+ Mg
o
t
− − >
MgO + C.
Các phản ứng hóa học này có phải là phản ứng oxi hóa – khử không ?
Nếu là phản ứng oxi hóa - khử.
Hãy cho biết chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa ?
Câu 5(1đ): Làm thế nào để phân biệt dung dòch axit, dung dòch bazơ ?
Câu 6(1đ): Viết công thức hóa học của 2 muối có tên gọi dưới đây.
a. Sắt (III) sunfat.
b. Natri đi hiđrôphotphát.
Câu 7(3đ): Để điều chế 48g khí oxi.
a. Cần đun bao nhiêu mol KClO
3
?
b. Tên gọi của muối tham gia, muối sản phẩm là gì ?
c. Phản ứng trong bài toán này gọi là phản ứng gì ? Nêu đònh nghóa phản ứng.
Biết : M
K
= 39 ; M
Cl
= 35,5 ; M
O
= 16.
HẾT
KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2008 - 2009
HƯỚNG DẪN CHẤM.
Môn: HÓA - Khối : 8.
Ngày kiểm tra : 20/5/2009
(Chính thức)
* Chú ý : Học sinh có thể giải theo cách khác, nếu hợp logic vẫn cho điểm tối đa.
HẾT
Câu Nội dung Điểm
1 (1đ) Công thức hóa học viết sai là: NaO ; Ca
2
O. 1
2 (1đ) -Khi thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí ta đặt ống nghiệm
quay miệng lên. Vì khí oxi nặng hơn không khí.
-Đối với khí hiđrô ta không làm như thế(ta đặt miẹâng ống nghiệm úp xuống).
Vì khí hiđrô nhẹ hơn không khí.
0.5
0.5
3 (1đ) Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng KClO
3
hoặc KMnO
4
ở nhiệt độ cao. Vì hai hợp chất này giàu oxi và dễ bò phân hủy ở
nhiệt độ cao. 1
4 (2đ)
Pt
1
: CuO + H
2
o
t
→
Cu + H
2
O. (1)
Pt
2
: CO
2
+ 2Mg
o
t
→
C + 2 MgO. (2)
Hai phản ứng(1),(2)đều là phản ứng oxi hóa- khử.
Các chất khử là: H
2
, Mg. Các chất oxi hóa là: CuO, CO
2
.
0.5
0.5
0.5
0.5
5 (1đ) Để phân biệt dung dòch axit với dung dòch bazơ.Ta dùng giấy quỳ tím nhúng
vào 2 ống nghiệm đựng hóa chất cần phân biệt.
- Hóa chất trong ống nghiệm nào làm màu quỳ tím hóa xanh.
Đó là ống nghiệm chứa dung dòch bazơ.
- Hóa chất trong ống nghiệm nào làm màu quỳ tím hóa đỏ.
Đó là ống nghiệm chứa dung dòch axit.
0.5
0.25
0.25
6 (1đ) a) Công thức hóa học của muối sắt (III) sunfat là: Fe
2
(SO
4
)
3
.
b) Công thức hóa học của muối natri đihiđrophotphat là: NaH
2
PO
4
.
0.5
0.5
7 (3đ)
a)
2
48
1,5
32
O
n mol= =
Pt : 2KClO
3
2
,
O
t MnO
→
2KCl + 3O
2
(*)
2 mol 3 mol
? mol 1,5 mol
3
2 1,5
1
3
KClO
x
n mol= =
Số mol KClO
3
cần thiết là : 1 mol .
0.25
1
0.5
0.25
b) - Muối tham gia là : KClO
3
(kali clorat).
- Muối sản phẩm là : KCl (kali clorua).
0.25
0.25
c) - Phản ứng trên (*) gọi là phản ứng phân hủy.
- Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai
nhiều chất mới.
0.25
0.25