Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Giáo án tự chọn toán 7 HKII ( Hay)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (797.29 KB, 82 trang )

HỌC KÌ II
Ngày soạn: 03/01/2015.
TUẦN 20.
Tiết 39 . CÁC BÀI TOÁN VỀ THỐNG KÊ
I. MỤC TIÊU:
- Hệ thống lại cho học sinh trình tự phát triển và kĩ năng cần thiết trong chương.
- Ôn lại kiến thức và kĩ năng cơ bản của chương như: dấu hiệu, tần số.
- Luyện tập một số dạng toán cơ bản của chương.
II. CHUẨN BỊ:
- Học sinh: thước thẳng.
- Giáo viên: thước thẳng, phấn màu, nội dung bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết
? Để điều tra 1 vấn đề nào đó em phải
làm những công việc gì.
- Học sinh: + Thu thập số liệu
+ Lập bảng số liệu
? Làm thế nào để đánh giá được những
dấu hiệu đó.
- Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo
viên.
I. Ôn tập lí thuyết
- Các số liệu thu thập được khi điều tra về
một dấu hiệu gọi là số liệu thống kê.
- Số tất cả các giá trị ( không nhất thiết
khác nhau) của dấu hiệu bằng số các đơn
vị điều tra.
- Tần số là số lần xuất hiện của các giá trị


đó trong dãy giá trị của dấu hiệu.
Hoạt động 2: Bài tập vận dụng
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 1- SBT
lên bảng.
Số lượng nữ HS của từng lớp trong một
trường THCS được ghi lại trong bảng
sau:
18 20 17 18 14
25 17 20 16 14
24 16 20 18 16
20 19 28 17 15
- Học sinh đọc nội dung bài toán
a) Để có bảng này người điều tra phải
làm những việc gì?
b) Dấu hiệu ở đây là gì? Nêu các giá trị
khác nhau của dấu hiệu, tìm tần số của
từng giá trị đó?
- Yêu cầu học sinh làm.
HS: a) có thể gặp lớp trưởng của từng
lớp để lấy số liệu.
b) Dấu hiệu : số học sinh nữ của một
Bài tập 1 - SBT
Số lượng học sinh nữ của từng lớp trong
một trường THCS được ghi lại trong bảng
dưới đây:
18 20 17 18 14
25 17 20 16 14
24 16 20 18 16
20 19 28 17 15
a) có thể gặp lớp trưởng của từng lớp để

lấy số liệu.
b) Dấu hiệu : số học sinh nữ của một lớp.
Các giá trị khác nhau của dấu hiệu: 14; 15;
16; 17; 18; 19; 20; 24; 25; 28.có tần số
tưng ứng là: 2; 1; 3; 3; 3; 1; 4; 1; 1; 1
1
lớp.
Các giá trị khác nhau của dấu hiệu: 14;
15; 16; 17; 18; 19; 20; 24; 25; 28.có tần
số tưng ứng là: 2; 1; 3; 3; 3; 1; 4; 1; 1; 1
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 2-SBT
lên bảng phụ.
- Học sinh đọc nội dung bài toán
- Yêu cầu học sinh theo nhóm.
- Giáo viên thu bài của các nhóm đưa
lên bảng để hs nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng
làm.
- Cả lớp làm bài vào vở.
Bài tập 2 - SBT
a) Bạn Hương phải thu thập số liệu thống
kê và lập bảng.
b) Có: 30 bạn tham gia trả lời.
c) Dấu hiệu: mầu mà bạn yêu thích nhất.
d) Có 9 mầu được nêu ra.
e) Đỏ có 6 bạn thích.
Trắng có 4 bạn thích
vàng có 5 bạn thích.
Tím nhạt có 3 bạn thích.

Tím sẫm có 3 bạn thích.
Xanh nước biển có 1 bạn thích.
Xanh da trời có 3 bạn thích.
Xanh lá cây có 1 bạn thích
Hồng có 4 bạn thích.
3. Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn tập lí thuyết theo bảng hệ thống ôn tập chương và các câu hỏi ôn tập tr 22-SGK
- Làm lại các dạng bài tập của chương.
2
Tuaàn 20
Tiết 40. LUYỆN TẬP BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU
CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh kiến thức về 3 trường hợp bằng nhau của tam giác.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, ghi GT, KL cách chứng minh đoạn thẳng, góc
dựa vào chứng minh 2 tam giác bằng nhau.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khoa học, tích cực
II. CHUẨN BỊ:
a.Chuẩn bị của gv: Thước thẳng, thước đo góc, SGK
b.Chuẩn bị của hs: Thước thẳng, thước đo góc, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
*Câu hỏi: ? Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có mấy cách làm, là những
cách nào.
*Đáp án: Có ba cách làm áp dụng 3 thường hợp bằng nhau của hai tam giác
2. Bài mới.
3
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV: Yêu cầu hs làm bài tập 56(SBT)
HS: Đọc đề bài.

GV: Vẽ lại hình
? Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
HS: Yêu cầu ta cm O là giao điểm của
AD và BC
? Muốn cm O là giao điểm của các
đoạn thẳng trên ta làm như thế nào?
HS: Ta phải cm Tam giác: AOB bằng
tam giác COD.
? Hãy cm hai tam giác trên bằng nhau.
GV: Cho hs hoạt động nhóm làm bài
60
Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia
phân giác của góc B cắt AC ở D. Kẻ
DE vuông góc với BC. CMR:AB = BE
HS: Hoạt động nhóm.
GV: Gợi ý : đề bài cho biết tam giác
ABC là tam giác gì?
HS: Là tam giác vuông.
? Vậy để cm AB = BE ta làm như thế
nào.
HS: Ta phải cm

ABD =

EBD
GV: vậy hãy áp dụng trường hợp bằng
nhau của tam giác vuông (Hệ quả ) để
cm.
HS: Đại diện các nhóm trình bày lời
giải

GV: Cho hs nhận xét chéo.
GV: Cho hs hoạt động cá nhân làm bài
59.
Cho

ABC có AB = 2,5 cm,
AC = 3cm, BC = 3,5 cm. Qua A vẽ
đường thẳng // với BC, qua C vẽ
đường thẳng // với AB , chúng cắt
nhau ở D. Tính chu vi

ACD
? Bài toán cho ta biết cái gì? Yêu cầu
ta làm gì?
HS
? AD // BC, CD // AB nên ta có những
góc nào bằng nhau
Bài 56
CM:
Hai đường thẳng AB và CD tạo với BD
hai góc trong cùng phía bù nhau nên AB //
CD
Suy ra:
µ

µ
µ
1 1
A D ,B C= =
( so le trong)

AB = DC ( GT)
Vậy
AOB DOC∆ = ∆
(g.c.g)

OA = OD, OB = OC (cặp cạnh tương
ứng)
Vậy O là trung điểm của AD và BC
Bài 60 (SBT)
GT

ABC,
µ
A
= 90
0
. Tia phân giác
của
µ
B


AC = {D}, DE

BC
KL AB = BE
C
D
E
B


ABD =

EBD ( cạnh huyền – góc
nhọn) nên BA = BE (cạnh tương ứng)
Bài 59(SBT-105)

3,5
2,5
3
D
A
C
B
CM:
AD // BC, CD // AB nên

ACD =

CAB ( g.c.g)
suy ra AD = BC, CD = AB.
Do AB = 2,5cm, BC= 3,5cm nên
CD = 2,5 cm, AD = 2,5 cm
Vậy chu vi tam giác ADC:
4
3.Củng cố.
? Để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau ta làm như thế nào?
4.Hướng dẫn hs tự học ở nhà
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm bài tập trong SBT.

Ngày soạn :10/01/2015
Tuần 21
CÁC BÀI TỐN VỀ THỐNG KÊ( tiếp)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:- Củng cố khắc sâu các kiến thức: dấu hiệu; giá trị của dấu hiệu và tần số
của chúng.
2. Kĩ năng:- Rèn kỹ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát
hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu.
3. Thái độ:- Nghiêm túc, cẩn thận, có tinh thần say mê học tập.
II. CHUẨN BỊ.
GV: Thước thẳng, phấn màu.
HS: Ơn tập các kiến thức đã học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Kiểm tra
2. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Bài 1: Chiều cao và cân nặng của 10 học sinh
trong lớp được ghi lại như bảng sau:
Chiều cao
(m)
Cân nặng
(kg)
1,4 38
1,6 52
1,5 42
1,3 35
1,4 40
1,5 41
1,4 38
1,5 40

1,6 40
Bài 1:
a/ Dấu hiệu điều tra là chiều cao và
cân nặng của 10 học sinh trong lớp.
b/
Các giá trị khác nhau về chiều cao:
1,3; 1,4; 1,5; 1,6.
Tần số tương ứng của các giá trị trên
lần lượt là: 1; 4; 3; 2.
Các giá trị khác nhau về cân nặng: 35;
38; 40; 41; 42; 52
Tần số tương ứng của các giá trị trên
lần lượt là: 1; 2; 4; 1; 1; 1.
5
1,4 40
a/ Dấu hiệu điều tra là gì?
b/ Số các giá trị khác nhau của mỗi dấu hiệu và
tần số của chúng.
? Dấu hiệu điều tra là gì?
? Số các giá trị khác nhau của mỗi dấu hiệu?
? Tần số của từng giá trị?
GV u cầu 1HS lên bảng làm.
HS lên bảng làm
Bài 2: Cho bảng số HS nam của từng lớp trong
một trường THCS:
18 14 20 27 25 14
19 20 16 18 14 16
a/ Dấu hiệu điều tra là gì?
b/ Số các giá trị khác nhau của mỗi dấu hiệu và
tần số của chúng.

? Dấu hiệu điều tra là gì?
? Số các giá trị khác nhau của mỗi dấu hiệu?
? Tần số của từng giá trị?
HS trả lời.
GV u cầu 1HS lên bảng làm.
Bài 3: Cho bảng số HS nữ của 16 lớp trong
trường THCS:
13 17 18 15
14 13 19 17
16 14 13 18
17 15 15 18
a/ Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị ?
b/ Nêu các giá trị khác nhau? Tần số của từng
giá trị đó?
? Dấu hiệu điều tra là gì?
? Số các giá trị khác nhau của mỗi dấu hiệu?
? Tần số của từng giá trị?
GV u cầu 1HS lên bảng làm.
HS trả lời
Bài 4:
Bảng ghi điểm thi học kì I môn toán của 44
HS lớp 7A như sau:
10 7 9 6 7 8 8
9 5 7 9 8 6 5
6 8 5 8 6 7 10
4 3 8 5 9 6 9
10 5 4 8 8 9 6
5 7 6 10 5 8 9
a/ Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị ?
b/ Nêu các giá trị khác nhau? Tần số của từng

giá trị đó?
Bài 2:
a/ Dấu hiệu: Số HS nam của từng lớp
trong một trường THCS.
b/ Các giá trị khác nhau: 14; 16; 17;
18; 19; 20; 25. Tần số tương ứng của
các giá trị trên lần lượt là: 3; 2; 1; 2; 1;
2; 1.

Bài 3:
a/ Dấu hiệu: số HS nữ của 16 lớp trong
trường THCS.
Số tất cả các giá trị của dấu hiệu: 16.
b/ Các giá trị khác nhau: 13; 14; 15;
16; 17; 18; 19.
Tần số tương ứng của các giá trị trên
lần lượt là: 3; 2; 3; 1; 3; 3; 1.
Bài 4:
a/ Dấu hiệu: điểm thi học kì I môn
toán.
Số tất cả các giá trị của dấu hiệu: 42.
b/ Các giá trị khác nhau: 3; 4; 5; 6; 7;
8; 9; 10.
Tần số tương ứng của các giá trị trên
6
? Dấu hiệu điều tra là gì?
? Số các giá trị khác nhau của mỗi dấu hiệu?
? Tần số của từng giá trị?
GV u cầu 1HS lên bảng làm.
Bài 5:Bạn Minh muốn đếm các chữ cái trong

dòng chữ “ tiên học lễ, hậu học văn” để làm
khẩu hiệu. Em hãy giúp bạn Minh lập bảng
thống kê các chữ cái với tần số của chúng.
? Dòng chữ có các chữ cái nào ?
? Tần số của từng chữ cái ?
HS trả lời.
GV u cầu 1HS lên bảng làm.
lần lượt là: 1; 2; 7; 7; 5; 9; 7; 4.
Bài 5:
Bài 5:
T I E N H O
1 1 2 2 3 2
C L A U V A
2 1 1 1 1 1
3. Củng cố:
- Thế nào là dấu hiệu? Thế nào là tần số?
4. Hướng dẫn về nhà.
Về nhà xem lại các bài tập đã làm bài và làm các bài tập còn lại trong SGK và SBT.
Tuần 21 Ngày soạn: 10/01/2015
Tiết 42. CHỨNG MINH TAM GIÁC CÂN
I.M ỤC TIÊU :
1. Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về tam giác cân.
2. Kỹ năng : vẽ hình và tính số đo các góc ( ở đỉnh hoặc đáy ) của một tam giác cân.
Biết chứng minh một tam giác cân.
II.CHU ẨN BỊ :
GV:thước thẳng , thước đo góc , bảng phụ
HS: thước thẳng , thước đo góc.
III .CÁC HO ẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Lí thuyết
1. Đònh nghóa tam giác cân: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.

2.Đònh lí: -Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
-Nếu một tam giác có hai góc ở đáy bằng nhau thì tam giác đó cân.
3. Dấu hiệu nhận biết tam giác cân (Cách c/m một tam giác là tam giác cân):
C1: Chứng minh tam giác có hai cạnh bằng nhau(đn)
C2: Chứng minh tam giác có hai góc bằng nhau(đlí)
C3:C/m tam giác có đường trung tuyến vừa là đường cao hoặc phân giác (Và ngược lại).
2.Luyện tập :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Bài tập 50 ( tr127 – SGK)
Gv: Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ.
? Nếu mái là tôn, góc ở đỉnh

BAC
của
cân ABC là
0
145
thì ta tính góc ở đáy

ABC
như thế nào ?
Tương tự ta cũng tính

ABC
trong trường hợp mái
Bài 50 (127- SGK)
*
·
ABC
=

2
145180
00

= 17,5
0
*
·
ABC
=
2
100180
00

=
0
40
7
ngói có

BAC
=
0
100
? Hs lên bảng trình bày.
HS: Nhận xét
Gv: Với cân, nếu biết số đo của góc ở đỉnh thì
ta tính được số đo của góc ở đáy. Và ngược lại.
Hoạt động 2: Bài tập 51 ( tr128 – SGK)
Gv: đưa đề bài trên bảng phụ

HS lên bảng vẽ hình và ghi GT , KL
HS : dưới lớp vẽ hình , viết giả thiết , kết
luận vào vở
Gv: Muốn so sánh và ta làm
thế nào ?
Hãy quan sát hình vẽ và dự đoán kết quả
HS : nêu dự đoán
Gv: Hãy c/m dự đoán dó là đúng
Gv: Để c/m = ta c/m ntn?
HS : Nêu cách c/m ( ABD = ACE)
Gv: gọi một HS trình bày miệng , sau đó
gọi một hs khác lên bảng trình bày
HS dưới lớp thực hiện vào vở và nhận xét
GV: Hướng dẫn , uốn nắn ( nếu cần )
? Tam giác IBC là gì? Vì sao ?
Hs trả lời theo chứng minh cách 2 ta có

2
B
=

2
C
lên tam giác IBC là cân.
? Vậy theo C
1
thì câu b ta chứng minh
như thế nào ?
Gv gọi Hs lên trên bảng trình bày.
Gv nhận xét và khai thác bài toán.

Nếu nối E với D. Thì ta đặt thêm được
những câu hỏi nào? Hãy chứng minh?
Gv: Cho Hs hoạt động nhóm.
Gọi đại diện nhóm đứng tại chỗ trả lời.
c) Chứng minh AED cân.
d) Chứng minh EIB = DIC
Gv cho Hs hoạt động nhóm tiếp theo.
Gọi đđại diện nhóm lên bảng trình bày.
Các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
Gv ngoài cách trên ta còn cách nào để
chứng minh BEI = CDI ?
Bài 51 (128- SGK)
ABC cân tại A
D

AC ; E

AB
GT AD = AE
BC cắt CE tại I
KL a/ so sánh và
b/ IBC là tam giác gì ? Vì sao ?
a/ So sánh và ?
C
1

: Xét ABD và ACE , ta có
AB = AC( gt );
A
ˆ

: chung; AD = AE(gt )
suy ra ABD = ACE ( c-g-c)

=
C
2
: Vì E

AB(gt)

AE + EB = AB
Vì D

AC (gt)

AD + DC = AC
mà AB = AC (gt) ; AE = AD (gt)

EB =
DC
Xét DBC và ECB có :
BC cạnh chung.
= (góc đáy của cân ABC)
DC = EB (cm trên)

DBC = ECB (c-g-c)



2

B
=

2
C
( 2 góc tương úng)
Mà = (góc đáy tam giác cân)



1
B
=

1
C
(đcpcm) Hay =
b/ Ta có: = (theo c/m câu a)
Hay

1
B
=

1
C
Mà = (vì ABC cân)

-


1
B
= -

1
C




2
B
=

2
C
Vậy IBC cân (đònh lý 2 về tính chất
ABD
ACE
ABD
ACE
ABD
ACE
ABD
ACE
ABD
ACE
BCD
CBE
ABD

ACE
ABD
ACE
ABD
ACE
ABC ACB
ABC ACB
8
1
2 2
1
I
E
D
Hs đứng tại chỗ chứng minh.
C
2
:Có AB – AE = AC – AD

EB = DC
Ta có EC = DB(do EBC= DCB)
MàIC = IB (do IBC cân)

EC – IC = DB – IB hay EI = DI

BEI = CDI (c-c-c)
C
3
: BEI = CDI (c-g-c) vì có IB =
IC (cm trên)

= (đối đỉnh)
EI = DI (chứng minh trên)
của tam giác cân)
c) Chứng minh AED cân.
Ta có : AE = AD (gt)

AED cân (theo đònh nghóa)
d) Chứng minh EIB = DIC
C
1
: ABD = ACE (c/m câu a)

= (2 góc tương ứng)
Mà + = 180
0
(2 góc kề bù)
Và + = 180
0
(2 góc kề bù)

=
Xét EIB và DIC có:
= (chứng minh trên)
BE = DC(gt) ;

1
B
=

1

C
(c/m câu a)

BEI = CDI (g-c-g)
3.Hướng dẫn và dặn dò về nhàø :
Ôn tập đònh nghóa và tính chất tam giác cân, tam giác đều. Cách chứng minh
một tam giác là tam giác cân.
Tuần 22 Ngày soạn: 17/01/2015
Tiết 43. LUYỆN TẬP BIỂU ĐỒ
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :- Củng cố khắc sâu các kiến thức: lập bảng tần số, dựng biểu đồ đoạn thẳng.
2. Kĩ năng :- Rèn kỹ năng thành thạo dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số” và
ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng biết lập lại bảng “tần số”.
3. Thái độ:- Nghiêm túc, cẩn thận, có thái độ hăng say học tập.
II. CHUẨN BỊ.
GV: Thước thẳng, phấn màu.
HS: Ơn tập các kiến thức đã học.
III .CÁC HO ẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra: Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Bài 1:
Trong đợt hè vừa qua, trường tổ chức hoạt
động trồng cây gây rừng. Kết quả thu
được như sau:
Lớp 7A 7B 7C 7D
Số cây
trồng
15 17 12 18
Hãy lập biểu đồ hình chữ nhật để biểu

diễn kết quả trên.
Bài 1:
Bài 2:
EIB
DIC
ADB
AEC
ADB
BDC
AEC
CEB
BEC
BDC
BEI
CID
9
15
17
12
18
O
7A 7B 7C 7D
Bài 2:
Diện tích đất rừng ở nước ta ngày càng bị
thu hẹp. Theo thống kê từ năm 1996 đến
1999, mỗi năm diện tích đất rừng bị tàn
phá như sau: (đơn vị: nghìn ha).
Năm 1996 1997 1998 1999
Diện
tích

25 10 15 18
Hãy lập biểu đồ hình chữ nhật để biểu
diễn kết quả trên.
Bài 3:
Bảng ghi Điểm thi học kì I môn toán của
44 HS lớp 7A như sau:
8 8 5 7 9 6 7 8 8 7 6
9 5 9 10 7 9 8 6 5 10 8
6 4 6 10 5 8 6 7 10 9 5
5 8 4 3 8 5 9 10 9 10 6
a/ Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị ?
b/ Lập bảng tần số
c/ Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng
- Yêu cầu HS nháp và lên bảng làm
- HS nhận xét
Bài 4:
Lượng mưa trung bình từ tháng 4 đến
tháng 10 trong 1 năm ở một địa phương
được ghi trong bảng sau:
Tháng 4 5 6 7 8 9 10
Lượng mưa 40 80 80 120 150 100 50
Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng và nhận xét.
Bài 5:
Biểu đồ dưới đây biểu diễn số bàn thắng
trong một trận của đội bóng trong một
mùa giải
Bài 3:
a/ Dấu hiệu: Điểm thi học kì I môn toán.
Số tất cả các giá trị của dấu hiệu: 44.
b

Điểm thi (x) Tần số (n)
3 1
4 2
5 7
6 7
7 5
8 9
9 7
10 6
N = 44
c/ Biểu đồ đoạn thẳng
Bài 4:
Nhận xét:
Tháng có lượng mưa thấp nhất là tháng 4.
Tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 8.
Bài 5:
1996
1997 1998
1999
10
15
18
10
Số bàn
thắng
1 2 3 4 5
Tần số 6 5 3 1 1 N =16
Hãy lập bảng tần số.
3. Hướng dẫn về nhà.
Về nhà xem lại các bài tập đã làm bài và làm các bài tập còn lại trong SGK và SBT.

Tuần: 22 Ngày soạn: 18/ 01/ 2015
Tiết: 44. LUYỆN TẬP ĐỊNH LÍ PYTAGO
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:- Củng cố khắc sâu các kiến thức: định lí Pytago và định lí Pytago đảo.
2. Kĩ năng:- Vận dụng định lí Pytago để giải quyết bài tập.
3. Thái độ: - Nghiêm túc, cẩn thận, có thái độ hăng say học tập.
II. CHUẨN BỊ.
GV: Thước thẳng, phấn màu.
HS: Ôn tập các kiến thức đã học.
III .CÁC HO ẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Kiểm tra: Phat biểu và viết biểu thức pitago đối với tam giác vuông ABC.
2. Bài mới.
Số trận
Số bàn thắng
O 1 3 4
5
2
1
2
3
4
5
6
11
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Bài 1:
∆ABC có phải là tam giác vuông
không nếu các cạnh AB; AC; BC tỉ lệ
với:
a/ 12; 16 và 20

b/ 4; 6 và 7
HS làm các bài tập.
Bài 2:
Cho tam giác ABC có A là góc tù.
Trong các cạnh của tam giác ABC thì
cạnh nào là cạnh lớn nhất?
HS làm dưới sự hướng dẫn của GV
Bài 3:
Cho tam giác vuông ABC (A = 90
0
),
kẻ AH

BC.
Chứng minh: AB
2
+ CH
2
= AC
2
+
BH
2
HS lên bảng làm.
Bài 1:
a/
2 2
2 2
2 2
AB =12k AB =144k

AB AC BC
= = = k AC =16k AC = 256k
12 16 20
BC = 20k BC = 400k



⇒ ⇒




AB
2
+ AC
2
= 144k
2
+ 256k
2
= 400k
2
= BC
2

Vậy ∆ABC vuông tại A.
b/
2 2
2 2
2 2

AB = 4k AB =16k
AB AC BC
= = = k AC = 6k AC = 36k
4 6 7
BC = 7k BC = 49k



⇒ ⇒




AB
2
+AC
2
= 16k
2
+ 36k
2
= 52k
2


49k
2
= BC
2
Vậy ∆ABC không phải là tam giác vuông.

Bài 2:
E
D
A
C
B
Kẻ AD

AB tia AD nằm giữa 2 tia AB và AC
⇒ BD < BC (1)
Xét ∆ABD vuông ở A ta có:
BD
2
= AB
2
+ AD
2

⇒ AB
2
< BD
2
⇒ AB < BD (2)
Từ (1) và (2) suy ra: AB < BC
Kẻ AE

AC tia AE nằm giữa 2 tia AB và AC
⇒ EC < BC (3)
Xét ∆AEC vuông ở A ta có:
EC

2
= AE
2
+ AC
2

⇒ AC
2
< EC
2
⇒ AC < EC (4)
Từ (3) và (4) suy ra: AC < BC
Vậy cạnh lớn nhất là BC.
Bài 3:
12
H
C
B
A
Áp dụng định lý Pitago vào các tam giác vuông
∆ABH có H = 90
0
⇒ AB
2
= AH
2
+ HB
2



AB
2
- HB
2
= AH
2
∆AHC có H = 90
0


AC
2
= AH
2
+ HC
2

⇒ AC
2
- HC
2
= AH
2
⇒ AB
2
- HB
2
= AC
2
- HC

2

⇔ AB
2
+ CH
2
= AC
2
+ BH
2
3. Hướng dẫn về nhà.
Về nhà xem lại các bài tập đã làm bài và làm các bài tập còn lại trong SGK và SBT.
Tuaàn 23 Ngày soạn: 24/01/2015
Tiết 45. LUYỆN TẬP SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Ôn lại kiến thức và kĩ năng cơ bản như: dấu hiệu, tần số, bảng tần số,
cách tính số trung bình cộng, mốt, biểu đồ.
2. Kĩ năng: - Hệ thống lại cho học sinh trình tự phát triển và kĩ năng cần thiết trong
chương.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: thước thẳng, phấn màu, nội dung bảng phụ
- Học sinh: thước thẳng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
13
1. Kiểm tra bài cũ : Nêu các bước tính số trung bình cộng của một dấu hiệu?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết
? Mốt của dấu hiệu là gì ? Kí hiệu.
? Người ta dùng biểu đồ làm gì.

? Thống kên có ý nghĩa gì trong đời
sống.
? Đề bài yêu cầu gì.
- Học sinh:
+ Lập bảng tần số.
+ Dựng biểu đồ đoạn thẳng
+ Tìm
X
- Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất
trong bảng tần số, kí hiệu là
0
M
- Thống kê giúp chúng ta biết được tình hình các
hoạt động, diễn biến của hiện tượng. Từ đó dự
đoán được các khả năng xảy ra, góp phần phục
vụ con người ngày càng tốt hơn.
Hoạt động 2: Bài tập vận dụng
- Điểm thi khảo sát chất lượng học kì
I môn toán của 100 HS lớp 7 được
ghi lại ở bảng sau:
Điể
m
3 4 5 6 7 8 9 10
Tần
số
2 5 2
6
3
5
2

1
5 4 2
a) Tính số trung bình cộng( làm tròn
đến chữ số thập phân thứ nhất).
b) Tìm mốt của dấu hiệu
- Học sinh độc lập tính toán và lên
bảng trình bày.
- Học sinh nhận xét.
Bài 2:
Từ bảng 4 trang 7 SGK.
a/ Dấu hiệu là gì?
b/ Lập bảng tần số.
c/ Hãy biểu diễn bằng biểu đồ.
d/ Tính số trung bình cộng?
HS thảo luận nhóm
Bài tập 1
Điểm
số
(x)
Tần
số(n)
Các
tích
(x.n)
3
4
5
6
7
8

9
10
2
5
26
35
21
5
4
2
6
20
130
210
147
40
36
20
609
6,1
100
X = =
b) M
0
= 6
Bài tập2
Bài 5: a/ Dấu hiệu: Thời gian đi từ nhà đến
trường.
b/ Bảng “tần số”
Thời gian (x) 17 18 19 20 21

Tần số( n) 1 3 3 2 1 N=10
c/ Biểu đồ.
d/
1 1 2 2 k k
x n + x n + + x n
X =
N
14
17.1 18.3 19.3 20.2 21.1 189
18,9
10 10
+ + + +
= = =
3. Củng cố:
- Giáo viên đưa bài tập lên bảng phụ bài tập sau:
Điểm thi học kì môn toán của lớp 7A được ghi trong bảng sau:
6
3
8
5
5
5
8
7
5
5
4
2
7
5

8
7
4
7
9
8
7
6
4
8
5
6
8
10
9
9
8
2
8
7
7
5
6
7
9
5
8
3
3
9

5
a) Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ?
b) Lập bảng tần số, tính số trung bình cộng của dấu hiệu.
c) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng. Tìm mốt của dấu hiệu.
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn tập lí thuyết theo bảng hệ thống ôn tập chương và các câu hỏi ôn tập tr22 - SGK
- Làm lại các dạng bài tập của chương.
Tuần: 23 Ngày soạn: 25/ 01/ 2015
Tiết: 46. LUYỆN TẬP ĐỊNH LÍ PYTAGO( tiếp)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :- Củng cố khắc sâu các kiến thức: định lí Pytago và định lí Pytago đảo.
2. Kĩ năng :- Vận dụng định lí Pytago để giải quyết bài tập.
3. Thái độ: - Nghiêm túc, cẩn thận, có thái độ hăng say học tập.
II. CHUẨN BỊ.
GV: Thước thẳng, phấn màu.
HS: Ôn tập các kiến thức đã học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
15
1.Kiểm tra: Phát biểu định lí và viết biểu thức ĐL pitago đối với tam giác vuông ABC.
2. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Bài 1:
Cho tam giác vuông ABC vuông tại
A có
AB 3
=
AC 4
và BC = 15cm. Tìm
các độ dài AB; AC.
GV: Muốn tìm độ dài các cạnh AB;

AC; BC ta phải làm thế nào?
HS trả lời.
HS lên bảng làm.
Bài 2 :
Cho hình vẽ sau:
12
13
15
D
A
H
C
B
Tính độ dài đoạn thẳng BC.
HS thảo luận nhóm
Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Bài 3
Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi
M là trung điểm của AB. Kẻ MH
Bài 1:
Theo đề ra ta có:
2 2
AB AC AB AC
= =
3 4 9 16

Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau
và định lý Pitago ta có:
2 2 2 2 2 2
AB AC AB + AC BC 15

= = = = = 9
9 16 9 +16 25 25
⇒ AB
2
= 9.9 = 9
2

AB = 9 cm
AC
2
= 16.9 = (4.3)
2
= 12
2


AC = 12 cm
Vậy hai cạnh cần tìm AB = 9cm; AC =12cm
Bài 2 :
12
13
15
D
A
H
C
B
V× AH

BC (H


BC)
AH

BC; DC

BC (gt)
⇒ AH // DC

·
·
HAC DCA=
(so le trong)
Chứng minh tương tự ta có:
·
·
ACH DAC=
.
Xét ∆AHC và ∆CDA ta có:
·
·
HAC DCA=
AC cạnh chung
·
·
ACH DAC=
⇒ ∆AHC = ∆CDA (g.c.g)
⇒ AH = DC
Mà DC = 12cm (gt)
⇒ AH = 12cm (1)

∆HAB vuông ở H theo định lý Pitago ta có:
AH
2
+ BH
2
= AB
2

⇒ BH
2
= AB
2
- AH
2
= 13
2
- 12
2
= 5
5
= 25
⇒ BH = 5 (cm) (2)
∆HAC vuông ở H theo định lý Pitago ta có:
AH
2
+ HC
2
= AC
2


⇒ HC
2
= AC
2
- AH
2
= 15
2
- 12
2
= 91 = 9
2
⇒ HC = 9 (cm)
Do đó: BC = BH + HC = 5 + 9 = 14 (cm)
Bài 3: B
H
16
vuông góc với BC tại H. Chứng minh
rằng: CH
2
= AC
2
+ BH
2
.
Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình
GV: HD áp dụng định lí pitago đối
với các tam giác vuông AMH, MHC
và MHB
Yêu cầu HS lên bảng chứng minh.

M
A C
Xét

AMH vuông tại A theo định lý Pitago ta
có: MC
2
= AC
2
+ MA
2
(1)
Xét

MHC vuông tại H theo định lý Pitago ta
có: MC
2
= HC
2
+ MH
2
(2)
Xét

MHB vuông tại H theo định lý Pitago ta
có: MH
2
= MB
2
- BH

2
(3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra:
AC
2
+ MA
2
= HC
2
+ MB
2
- BH
2
.Vì: MA =MB
nên MA
2
= MB
2
AC
2
+ BH
2


= CH
2
đpcm
3. Hướng dẫn về nhà.
Về nhà xem lại các bài tập đã làm bài và làm các bài tập còn lại trong SGK và SBT.
Tuaàn 24 Ngày soạn: 01/02/2015

Tiết 47. ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Ôn lại kiến thức và kĩ năng cơ bản như: dấu hiệu, tần số, bảng tần số,
cách tính số trung bình cộng, mốt, biểu đồ.
2. Kĩ năng: - Hệ thống lại cho học sinh trình tự phát triển và kĩ năng cần thiết trong chương.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: thước thẳng, phấn màu, nội dung bảng phụ
- Học sinh: thước thẳng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ : Nêu các bước tính số trung bình cộng của một dấu hiệu?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS NỘI DUNG
17
Bài 1:
Từ bảng 12 trang 11 SGK.
a/ Dấu hiệu là gì?
b/ Lập bảng tần số.
c/ Hãy biểu diễn bằng biểu đồ.
d/ Tính số trung bình cộng?
Tìm mốt của dấu hiệu?
HS trả lời.
Bài 2:
Từ bảng 13 trang 12 SGK.
a/ Dấu hiệu là gì?
b/ Lập bảng tần số.
c/ Hãy biểu diễn bằng biểu đồ.
d/ Tính số trung bình cộng?
Tìm mốt của dấu hiệu?
HS thảo luận nhóm
Bài 3:

Từ bảng 14 trang 12 SGK.
a/ Dấu hiệu là gì?
b/ Lập bảng tần số.
c/ Hãy biểu diễn bằng biểu đồ.
d/ Tính số trung bình cộng?
Tìm mốt của dấu hiệu?
HS thảo luận nhóm
Bài 1:
a/ Dấu hiệu: tuổi nghề của công nhân trong một phân xưởng.
b/ Bảng tần số.
Tuổi nghề(x)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tần số
(n)
1 3 1 6 3 1 5 2 1 2 N=25
c/ Biểu đồ.
d/
1 1 2 2 k k
x n + x n + + x n
X =
N
1.1+ 2.3 +3.1+ 4.6 + 5.3+ 6.1+ 7.5 +8.2 + 9.1+10.2
25
=
135
= 5,4
25

; M
0

= 4
Bài 2:
a/ Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn súng.
b/ Bảng “tần số”
Điểm số(x) 7 8 9 10
Tần số (n) 3 9 10 8 N = 30
c/ Biểu đồ.
d/
1 1 2 2 k k
x n + x n + + x n
X =
N
7.3 + 8.9 + 9.10 +10.8 263
8,77
30 30
= = ≈
; M
0
= 9
Bài 3:
a/ Dấu hiệu: Thời gian giải một bài toán của mỗi HS.
b/ Bảng “tần số”
Thời gian (x) 3 4 5 6 7 8 9 10
Tần số (n) 1 3 3 4 5 11 3 5 N=35
c/ Biểu đồ.
18
Bài 4:
Từ bảng 1 trang 4 SGK.
a/ Dấu hiệu là gì?
b/ Lập bảng tần số.

c/ Hãy biểu diễn bằng biểu đồ.
d/ Tính số trung bình cộng?
Tìm mốt của dấu hiệu?
HS lên bảng làm.
d/+
1 1 2 2 k k
x n + x n + + x n
X =
N
3.1+ 4.3 + 5.3 + 6.4 + 7.5 +8.11+ 9.3 +10.5
35
=
254
7,26
35
= ≈
+ M
0
= 8
Bài 4:
a/ Dấu hiệu: Số cây trồng của mỗi lớp.
b/ Bảng “tần số”
x 28 30 35 50
n 2 8 7 3 N = 20
c/ Biểu đồ.
O
1
2
3
4

5
6
7
8
9
10
28
30
35
50
x
n
d/ +
1 1 2 2 k k
x n + x n + + x n
X =
N
28.2 + 30.8 +35.7 + 50.3 691
27,64
20 25
= = =
+ M
0
= 30
3. Hướng dẫn về nhà.
Về nhà xem lại các bài tập đã làm bài và làm các bài tập còn lại trong SGK và SBT.
Tuaàn 24 Ngày soạn: 01/02/2015
LUYỆN TẬP TAM GIÁC VUÔNG
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức Củng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.

2. Kĩ năng Rèn kĩ năng vẽ hình và chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau và kĩ
năng trình bày một bài chứng minh hình học.
3. Thái độ Nghiêm túc cẩn thận có tinh thần say mê học tập.
II. CHUẨN BỊ.
GV: Thước thẳng, phấn màu.
HS: Ôn tập các kiến thức đã học.
19
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Kiểm tra: Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông?
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Bài 1:
Cho tam giác ABC cân tại A,
cạnh đáy BC. Từ B kẻ đường
vuông góc với AB và từ C kẻ
đường vuông góc với AC. Hai
đường này cắt nhau tại M.
Chứng minh rằng
a/∆AMB = ∆AMC
b/ AM là đường trung trực của
đoạn thẳng BC.
2 HS lên bảng làm dưới sự
hướng dẫn của GV
HS ở dưới nháp bài
Bài 2:
Cho tam giác ABC cân tại A, kẻ
AD vuông góc với BC. Chứng
minh rằng AD là tia phân giác
của góc A.
HS hoạt động nhóm tìm ra cách

giải
Bài 3:
Cho tam giác ABC cân tại A, kẻ
BD vuông góc với AC, kẻ CE
vuông góc với AB. Gọi K là
giao điểm của BD và CE. Chứng
Bài 1:
I
A
B
C
M
a/ Xét hai tam giác vuông ABM và ACM ta có:
Cạnh huyền AM là cạnh chung
AB = AC (gt)
⇒ ∆AMB = ∆AMC (ch - cgv)
b/ Do ∆AMB = ∆AMC ⇒


1 2
A = A
Gọi I là giao điểm của AM và BC
Xét ∆AIB và ∆AIC ta có:


1 2
A = A
; AB = AC; AI là cạnh chung
⇒ ∆AIB = ∆AIC (c.c.c)
⇒ IB = IC;

·
·
AIB = AIC

·
·
0
AIB + AIC 180=
(2 góc kề bù nhau)
Suy ra
·
·
0
AIB AIC 90= =
Vậy

AM

BC tại trung điểm I của đoạn
thẳng BC nên AM là đường trung trực của
đoạn thẳng BC.
Bài 2:
D
B
C
A
Xét hai tam giác vuông CDB và ADC ta có:
Cạnh AD là cạnh chung
AB = AC
⇒ ∆ADB = ∆ADC (ch - cgv)


· ·
BAD CAD=
(cặp góc tương ứng)
Do đó: AD là tia phân giác của góc A
Bài 3:
20
minh rằng AK là tia phân giác
của góc A.
HS làm dưới sự hướng dẫn của
GV
D
E
K
C
B
A
Xét hai tam giác vuông ADB và AEC ta có:
AB = AC
µ
A
: góc chung
⇒ ∆ADB = ∆AEC (ch - gn)
⇒ AD = AE (cặp cạnh tương ứng)
Xét hai tam giác vuông ADK và AEK ta có:
AD = AE
AK: cạnh chung
⇒ ∆ADK = ∆AEK (ch - cgv)




1 2
A = A
Do đó AK là tia phan giác của góc A.
3: Hướng dẫn về nhà.
Về nhà xem lại cỏc bài tập đó làm bài và làm cỏc bài tập cũn lại trong SGK và SBT.
Tuần 25 Ngày soạn: 06/02/2015
BIỂU THỨC ĐẠI SỐ GIÁ TRỊ CUA BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Củng cố khắc sâu các kiến thức: khái niện biểu thức đại số, phân biệt được biểu
thức đại số và biểu thức số và tính được gái trị của biểu thức đại số.
21
2. Kĩ năng .
- Rèn luyện kĩ năng tính được giá trị của một biểu thức đại số.
3. Thái độ.
- Nghiêm túc cẩn thận có tinh thần say mê học tập
II. CHUẨN BỊ.
GV: Thöôùc thaúng, phaán maøu.
HS: Ôn tập các kiến thức đã học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.Kiểm tra
2. Bài mới .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Bài 1:
Viết biểu thức đại số biểu diễn:
a/ Một số tự nhiên chẵn.
b/ Một số tự nhiên lẻ
c/ Hai số lẻ liên tiếp.
d/ Hai số chẵn liên tiếp.

4 HS lên bảng làm bài tập
Bài 2:
Cho biểu thức 3x
2
+ 2x - 1. Tính giá trị
của biểu thức tại
x = 0;
x = - 1;
1
x =
3
3 HS lên bảng
Bài 3:
Tính giá trị của biểu thức:
a/ 3x – 5y + 1 tại
1 1
x = ;y = -
3 5
b/ 3x
2
– 2x – 5 tại x = 1;
Bài 1:
a/ 2k (k ∈ N)
b/ 2x + 1 (x ∈ N)
c/ 2y + 1; 2y + 3 (y ∈ N)
d/ 2z; 2z + 2 (z ∈ N)
Bài 2:
Thay x = 0 vào biểu thức 3x
2
+ 2x – 1 ta

có:
3.0
2
+ 2.0 – 1 = -1
Vậy giá trị biểu thức
3x
2
+ 2x – 1 tại x = 0 là -1.
Thay x = -1 vào biểu thức
3x
2
+ 2x – 1 ta có:
3.(-1)
2
+ 2.(-1) – 1 = 0
Vậy giá trị biểu thức
3x
2
+ 2x – 1 tại x = -1 là 0.
Thay
1
x =
3
vào biểu thức
3x
2
+ 2x – 1 ta có:
2
1 1 1 2
3. 2. 1 1 = 0

3 3 3 3
 
+ − = + −
 ÷
 
Vậy giá trị biểu thức 3x
2
+ 2x – 1 tại
1
x =
3
là 0.
Bài 3:
a/ Thay
1 1
x = ;y = -
3 5
vào biểu thức 3x –
5y +1 ta có:
1 1
3. 5. 1 3
3 5
 
 ÷
 

− + =
22
x = -1
c/ x – 2y

2
+z
3
tại x = 4; y = -1;
z = -1
3 HS lên bảng
Bài 4:
Tính giá trị của biểu thức:
a/
2a + 5
3a - 6
tại a = - 1
b/
5
2y +
2y -1
tại
1
y =
4
c/
( )
2
2
a - b -1
a -1
tại
1 1
a =1 ;b =
4 4

d/
( )
2
y + 2
y
+
2y y + 2
tại
3
y =
2
4 HS lên bảng
Vậy giá trị biểu thức 3x – 5y +1 tại
1 1
x = ;y = -
3 5
là 3.
b/ Thay x = 1 vào biểu thức
3x
2
– 2x – 5 ta có:
3.1
2
– 2.1 – 5 = - 4
Vậy giá trị của biểu thức tại x = 1 là
- 4
Thay x = -1 vào biểu thức
3x
2
– 2x – 5 ta có:

3.(-1
2
) – 2.(-1) – 5 = 0
Vậy giá trị của biểu thức tại x = -1 là 0
c) Thay x = 4; y = -1; z = -1 vào biểu
thức x – 2y
2
+ z
3
ta có:
4 – 2.(-1)
2
+(-1)
3
= 4-2-1= 1
Vậy giá trị biểu thức tại x = 4; y = -1; z
= -1 là -1
Bài 4:
a/ Thay a = -1 vào biểu thức
2a + 5
3a - 6
ta có:
( )
( )
2 1 + 5
3 1
3 1 -6 9 3


= =

− −
Vậy giá trị biểu thức
2a + 5
3a - 6
tại a = -1 là
1
3

.
b/ Thay
1
y =
4
vào biểu thức
5
2y +
2y -1

ta có:
( )
1 5 1 19
2. + 10
1
4 2 2
2. -1
4
= + − = −
Vậy giá trị của biểu thức tại
1
y =

4

19
2

c/ Thay
1 1
a =1 ;b =
4 4
vào biểu thức
( )
2
2
a - b -1
a -1
ta có:
2
2 2 2
1 1
1 - -1
1 1 0
4 4
0
1 1 1
1 -1 1 -1 1 -1
4 4 4
 
 ÷

 

= = =
     
 ÷  ÷  ÷
     
Vậy giá trị của biểu thức tại
23
Bài 5:
a/ Với giá trị nào của biến thì giá trị của
biểu thức
2x +1
5
bằng 2; - 2; 0; 4
b/ Với giá trị nào của biến thì giá trị của
biểu thức sau bằng 0.
x +1 3x + 3 2x(x +1) 3x(x - 5)
; ; ;
7 5 3x + 4 x - 7
HS
làm theo sự hướng dẫn của giáo viên
1 1
a =1 ;b =
4 4
là 0
d/ Thay
3
y =
2
vào biểu thức
( )
2

y + 2
y
+
2y y + 2
ta có:
2 2
3 7
3 3 49
+ 2
3
2 2
2 2 4
+ + +
3 3 7
3 3 7
2. + 2
2 2 2
   
 ÷  ÷
   
= =
49 3 343 36 379
+ +
12 7 84 84 84
= = =
Vậy giá trị biểu thức tại
3
y =
2


379
84
Bài 5:
a/
2x +1
2
5
=
⇔ 2x + 1 = 10
⇔ x = 4,5
2x +1
2
5
= −
⇔ 2x + 1 = -10
⇔ x = - 5,5

2x +1
0
5
=
⇔ 2x + 1 = 0
⇔ x = -
2
1

2x +1
4
5
=

⇔ 2x + 1 = 20
⇔ x = 9,5
b/
x +1
= 0 x +1 = 0 x = -1
7
⇔ ⇔
3x + 3
= 0 x = -1
5

2x(x +1)
= 0 x = 0;x = -1
3x + 4

24
3x(5 - x)
= 0 x = 0
x - 5

3. Hướng dẫn về nhà.
Về nhà xem lại các bài tập đã làm bài và làm các bài tập còn lại trong SGK và SBT.
Tuaàn 25 Ngày soạn: 06/02/2015
LUYỆN TẬP TAM GIÁC VUÔNG( tiếp)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức Củng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
2. Kĩ năng Rèn kĩ năng vẽ hình và chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau và kĩ
năng trình bày một bài chứng minh hình học.
3. Thái độ Nghiêm túc cẩn thận có tinh thần say mê học tập.
II. CHUẨN BỊ.

GV: Thước thẳng, phấn màu.
HS: Ôn tập các kiến thức đã học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Kiểm tra: Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông?
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Bài 1:
Cho tam giác ABC có AB < AC. Tia
phân giác của góc A cắt đường trung
trực của BC tại I. Kẻ IH vuông góc với
đường thẳng AB, kẻ IK vuông góc với
đường thẳng AC. Chứng minh rằng
BH = CK
HS thảo luận nhóm dưới sự hướng dẫn
của GV
Bài 1
A
K
B M C

H I
Gọi M là trung điểm của BC ta có:
∆BMI = ∆ICM (c.g.c)
Vì BM = CM; IM chung;

·
1 2
M = M
⇒ IB = IC (cặp cạnh tương ứng)
Xét hai tam giác vuông AHI và AKI ta có:



1 2
A = A
AI: cạnh chung
AHI = ∆AKI (ch - gn)
⇒ IH = IK
25

×