Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

De thi VL8 co ma tran moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.4 KB, 4 trang )

Trường THCS Đống Đa
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – Năm học : 2010 - 2011
MÔN VẬT LÍ LỚP 8 - Thời gian làm bài : 45 phút .
I. PHẠM VI KIẾN THỨC : Từ bài 16 – bài 29 / SGK - Vật lý 8
II. MỤC ĐÍCH:
- Đối với HS: tự làm và tự đánh giá khả năng của mình đối với các yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ
năng quy định trong chương, từ đó rút ra những kinh nghiệm trong học tập và định hướng việc học tập
cho bản thân.
- Đối với GV: đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong các bài từ bài 16 đến bài 29
 Qua đó xây dựng các đề kiểm tra hoặc sử dụng để ôn tập - hệ thống kiến thức cho học sinh phù hợp
với chuẩn kiến thức kĩ năng được quy định trong chương và đánh giá được đúng đối tượng học sinh.
III. PHƯƠNG ÁN KIỂM TRA: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (40% TNKQ, 60% TL)
IV. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA :
1. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo phân phối chương trình :
ND Kthức Tổng số tiết L Thuyết Tỉ lệ thực dạy Trọng số
LT VD LT VD
1. Cơ năng – Nguyên tử 5 4 2.8 2.2 25.5 20
2. Nhiệt năng 6 6 4.2 1.8 38.2 16.3
Tổng 11 10 7.0 4.0 63.7 36.3
2. Tính số câu hỏi và điểm số :
Nội dung Chủ đề
Trọng
số
Số lượng câu Điểm
Tổng số Tr Nghiệm Tự luận
Lý Thuyết
1. Cơ năng – Nguyên tử 25.5
2.8 ≈ 3
3 1.5
2. Nhiệt năng 38.2
4.2 ≈ 4


4 2.0
Vận dụng
1. Cơ năng – Nguyên tử 20
2.2 ≈ 2
1 1 2.5
2. Nhiệt năng 16.3
1.8 ≈ 2
2 4
Tổng 100 11 8 3 10
3. Thiết lập bảng ma trận :
TÊN
CHỦ ĐỀ
CẤP ĐỘ NHẬN THỨC
CỘNG
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng

1. Cơ
năng –
Nguyên tử
1. Cơ năng của một vật do
chuyển động mà có gọi là
động năng. Vật có khối
lượng càng lớn và chuyển
động càng nhanh thì động
năng của vật càng lớn.
2.Trong quá trình cơ học,
động năng và thế năng có thể
chuyển hoá lẫn nhau nhưng
cơ năng được bảo toàn.
3.Các chất được cấu tạo từ

các hạt riêng biệt gọi là
nguyên tử và phân tử
Giữa các phân tử, nguyên tử
có khoảng cách.
Các phân tử, nguyên tử
chuyển động không ngừng.
Nhiệt độ của vật càng cao thì
các nguyên tử, phân tử cấu
tạo nên vật chuyển động càng
nhanh.
4. Khi một vật có khả năng
thực hiện công cơ học thì ta nói
vật có cơ năng.
- Đơn vị cơ năng là jun (J).
5. Vật ở vị trí càng cao so với
mặt đất và có khối lượng càng
lớn thì khả năng thực hiện
công của nó càng lớn, nghĩa là
thế năng của vật đối với mặt
đất càng lớn.
6. Nêu được ví dụ chứng tỏ vật
đàn hồi bị biến dạng thì có thế
năng; (thế năng của lò xo, dây
chun khi bị biến dạng)
7.Nêu được 02 ví dụ về sự
chuyển hoá của các dạng cơ
năng
Nêu được ví dụ về định luật
bảo toàn và chuyển hóa cơ
năng

8.Giải thích được 01 hiện
tượng xảy ra do giữa các phân
tử, nguyên tử có khoảng cách
Giải thích được hiện tượng
khuếch tán xảy ra trong chất
lỏng và chất khí

Số câu hỏi 2KQ - 0.5TL
C2(1)-C3(2)-C1(1a)
1KQ - 0.5TL
C4(3) -C5(1b)
1KQ
C8 (4)
Số điểm 2.0 1.5 1.0 4.5
2. Nhiệt
9. • Nhiệt năng của một vật
là tổng động năng của các
phân tử cấu tạo nên vật.
• Đơn vị nhiệt năng là jun
(J).
• Nhiệt độ của vật càng
cao, thì các phân tử cấu tạo
nên vật chuyển động càng
nhanh và nhiệt năng của
vật càng lớn.
• Nhiệt lượng là phần nhiệt
năng mà vật nhận thêm
được hay mất bớt đi trong
quá trình truyền nhiệt.
• Đơn vị của nhiệt lượng là

jun, kí hiệu là J.
10. Lấy được 02 ví dụ minh
hoạ về sự đối lưu
Lấy được 02 ví dụ minh họa về
sự dẫn nhiệt
11. Nhiệt năng của một vật là
tổng động năng của các phân
tử cấu tạo nên vật.
- Đơn vị nhiệt năng là jun (J).
- Nhiệt độ của vật càng cao, thì
các phân tử cấu tạo nên vật
chuyển động càng nhanh và
nhiệt năng của vật càng lớn.
12. Nhiệt năng của một vật có
thể thay đổi bằng hai cách:
Thực hiện công hoặc truyền
nhiệt.
13.Nhiệt lượng là phần nhiệt
năng mà vật nhận thêm được
hay mất bớt đi trong quá trình
truyền nhiệt.
- Đơn vị của nhiệt lượng là jun
(J).
14. Nhiệt lượng mà một vật
thu vào để làm vật nóng lên
phụ thuộc vào ba yếu tố: khối
lượng, độ tăng nhiệt độ và chất
cấu tạo nên vật
Công thức tính nhiệt lượng:
Q = m.c.∆t

o
,
15. Nhiệt dung riêng của một
chất cho biết nhiệt lượng cần
thiết để làm cho 1kg chất đó
tăng thêm 1
o
C.
- Đơn vị của nhiệt lượng còn
được tính bằng calo.
1 calo = 4,2 jun.
16. Khi có hai vật trao đổi
nhiệt với nhau thì :
+ Nhiệt truyền từ vật có nhiệt
độ cao hơn sang vật có nhiệt
độ thấp hơn.
+ Sự truyền nhiệt xảy ra cho
tới khi nhiệt độ của hai vật
bằng nhau thì ngừng lại.
+ Nhiệt lượng do vật này toả
ra bằng nhiệt lượng do vật kia
thu vào.
17. Vận dụng tính dẫn nhiệt
của các vật để giải thích
được một số hiện tượng
đơn giản trong thực tế.
18. Dựa vào khái niệm sự
truyền nhiệt bằng đối lưu
và bức xạ nhiệt để giải
thích được các hiện tượng

đơn giản trong thực tế
thường gặp .
19. • Công thức tính nhiệt
lượng: Q = m.c.∆t, trong
đó; Q là nhiệt lượng vật thu
vào (hay tỏa ra), có đơn vị
là J; m là khối lượng của
vật, có đơn vị là kg; c là
nhiệt dung riêng của chất
làm vật, có đơn vị là
J/kg.K; ∆t = t
2
- t
1
là độ
biến thiên nhiệt độ có đơn
vị là độ C (
o
C); (nếu ∆t > 0
thì t
2
> t
1
vật thu nhiệt, nếu
∆t < 0 thì t
2
< t
1
vật tỏa
nhiệt).

• Nhiệt dung riêng của một
chất cho biết nhiệt lượng
cần thiết để làm cho 1kg
chất đó tăng thêm 1
o
C.
• Vận dụng được công thức
Q = m.c.∆t để tính nhiệt
lượng một vật thu vào hay
tỏa ra và các đại lượng có
trong công thức
20. Viết được phương trình
cân bằng nhiệt:
Q
toả ra
= Q
thu vào
• Vận dụng được phương
trình cân bằng nhiệt để giải
được một bài tập về sự trao
đổi nhiệt hoàn toàn khi có
sự cân bằng nhiệt tối đa
của ba vật
Số câu hỏi 2KQ
C9(5,6)
2KQ-0.5TL
C12(7,8)-C14(2a)
1.5TL
C18(2b)-C20(3)
Số điểm 1 1.5 3 5.5

TS câu hỏi 4.5 4 3
TS điểm 3 3 4
V. NỘI DUNG ĐỀ:
ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN VẬT LÝ 8 .Năm học : 2010 - 2011
Thời gian : 45 phút .
I / Trắc nghiệm: ( 4 điểm) - ( Thời gian làm bài 15 phút)
Hãy khoanh tròn câu cho là đúng nhất và ghi vào giấy bài làm .
1/ Chọn câu phát biểu sai.
A. Vật có khả năng sinh công bao nhiêu thì vật đó có dự trữ bấy nhiêu năng lượng.
B. Một vật có khả năng thực hiện công thì vật đó có năng lượng.
C. Động năng là năng lượng có được do tương tác giữa các vật.
D . Thế năng hấp dẫn là thế năng có được do vật có độ cao so với vật được chọn làm mốc.
2/ Quan sát quá trình dao động của con lắc, hãy cho biết các dạng năng lượng đang chuyển hóa lẫn
nhau.
A.Cơ năng và nhiệt năng B.Động năng và thế năng
C. Thế năng và nhiệt năng D.Động năng và nhiệt năng
3/Khi đổ 100cm
3
gạo vào 100cm
3
đậu rồi lắc, ta thu được một hỗn hợp có thể tích:
A. lớn hơn 200cm
3
B. bằng 150cm
3
C.bằng 200cm
3
D. nhỏ hơn 200cm
3

4/ Trong các trạng thái: Rắn , lỏng, khí, hiện tượng khuyếch tán xảy ra ở trạng thái nào là nhanh
hơn?
A. Trạng thái rắn B. Trạng thái lỏng
C. Trạng thái khí D. Ba trạng thái như nhau.
5/ Khi nhiệt năng của vật càng lớn thì:
A. Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm.
B. Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
C. Vật càng chứa nhiều phân tử.
D. Nhiệt độ của vật càng giảm.
6/ Thả đồng xu bằng kim loại vào một cốc nước nóng thì:
A.Nhiệt năng của đồng xu và cốc nước đều tăng.
B. Nhiệt năng của đồng xu và cốc nước đều giảm.
C.Nhiệt năng của đồng xu tăng và nhiệt năng của cốc nước giảm.
D.Nhiệt năng của đồng xu giảm và nhiệt năng của cốc nước tăng.
7/Về mùa đông , mặc nhiều áo mỏng ấm hơn mặc một áo dày, vì:
A. Giữa các lớp áo mỏng có không khí nên dẫn nhiệt kém
B. Áo mỏng nhẹ hơn.
C. Áo dày nặng nề .
D.Áo dày không cho nhiệt truyền vào cơ thể.
8/ Mặt trời truyền nhiệt đến Trái đất bằng cách:
A. Đối lưu của không khí.
B. Dẫn nhiệt từ mặt trời đến mặt đất.
C.Truyền nhiệt trong không khí
D. Phát ra các tia nhiệt đi thẳng.
II/ Tự luận : (6 điểm) – ( Thời gian làm bài 30 phút ).
1/(2 điểm) a) Động năng của một vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
b) Một người chạy từ chân dốc tới đỉnh dốc với vận tốc không đổi. Trong khi chạy
cơ năng người đó có thay đổi không? Vì sao?
2/(2 điểm) Khi đun nước người ta phải đun từ dưới .
a) Hình thức truyền nhiệt như trên theo hình thức nào là chủ yếu?

b) Giải thích hiện tượng trên.
3/(2 điểm) Người ta đổ 1kg nước sôi vào 2kg nước ở nhiệt độ 25
0
C.
a) Tính nhiệt độ khi cân bằng nhiệt xảy ra. ( Bỏ qua sự tỏa nhiệt qua môi trường bên ngoài)
b) Thực tế , nhiệt độ sau khi cân bằng là 45
0
C. Tính nhiệt độ mà nước tỏa ra môi trường.
Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
ĐÁP ÁN:
I/ Trắc nghiệm: (4 điểm) – ( Mỗi câu 0.5 x 8 = 4 điểm )
1 2 3 4 5 6 7 8
A B D C B C A D
II/ Tự luận : (6 điểm).
1/ -Vật có khối lượng càng lớn (0, 5đ)
và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn. (0,5đ)
- Cơ năng tăng vì động năng không đổi (0,5đ)
còn thế năng tăng dần. (0,5đ)
2/ Hình thức truyền nhiệt chủ yếu là đối lưu. (1.0đ)
Khi lớp nước ở dưới được đun nóng đi lên phía trên (0,5đ)
còn lớp nước lạnh ơ phía trên lại đi xuống dưới tạo thành dòng đối lưu (0,5đ)
3/ a) Nhiệt lượng của nước sôi tỏa ra là :
Q
1
= m
1.
c (100 – t) (0,25đ)
Nhiệt lượng của nước lạnh thu vào là :
Q
2

= m
2.
c ( t – 25 ) (0,25đ)
ta có phương trình : Q
1
= Q
2
(0,25đ)
m
1.
c (100 – t) = m
2.
c ( t – 25 )
100 - t = 2 (t - 25)
100 – t = 2t - 50 (0,5đ) (HS không thực hiện giải
3t = 150 mà chỉ ghi kết quả thì 0,25đ)
t = 50
0
C
b) Độ chênh nhiệt độ so với thực tế : Δt = 50-45 = 5
0
C (0,25đ)
Nhiệt lượng tỏa ra môi trường : Q = (m
1
+m
2
)c. Δt= (1+2).4200.5=63000J (0,5đ)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×