Tải bản đầy đủ (.doc) (181 trang)

Giáo án ngữ văn 6_HK1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (835.21 KB, 181 trang )

Trường PTDTBT THCS Bản Hon Giáo án:
Ngữ văn 6
Ngày soạn: 20/8/2011
Ngàygiảng: 22/8/2011
TUẦN 1 - BÀI 1 - TIẾT 1
Văn bản: CON RỒNG, CHÁU TIÊN
(Truyền thuyết)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được định nghĩa về truyền thuyết.
Hiểu nội dung ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kì ảo của
truyện “Con Rồng, cháu Tiên” đồng thời kể được truyện qua tiết học.
2. Tư tưởng: Hiểu được ý nghĩa sâu xa của dân tộc Việt. Tự hào về cội nguồn dân
tộc Việt
3. Kĩ năng: rèn luyện kĩ năng nghe, đọc, kể chuyện.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Soạn bài, chuẩn bị tranh ảnh.
2. Học sinh: Đọc trước bài mới.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra đầu giờ: KT việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Mỗi chúng ta thuộc về một dân tộc, mỗi dân tộc lại có nguồn
gốc riêng của mình điều đó được gửi gắm qua các câu chuyện thần thoại, truyền
thuyết kì diệu. Trong số các dân tộc đó thì dân tộc kinh (Việt) đời đời sống trên dải
đất hẹp dài. Vậy để biết được dân tộc việt có nguồn gốc từ đâu chúng ta sẽ tìm hiểu
trong bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HS đọc chú thích (*)
? Văn bản “Con Rồng, cháu Tiên” thuộc thể loại gì ?
Em hiểu gì về truyền thuyết ?
- Loại truyện dân gian kể về các nhân vật và các sự


kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có
yếu tố tưởng tượng kì ảo. Thể hiện thái độ và cách
đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật
lịch sử
GV: Thực ra, tất cả các thể loại, tác phẩm đều có cơ
sở lịch sử. Truyền thuyết Việt Nam có mối quan hệ
chặt chẽ với thần thoại nhưng những yếu tố thần thoại
ấy đã được lịch sử hóa. Thể thần thoại cổ đã được
biến đổi thành những truyện kể về lịch sử nhằm suy
A. Văn bản: Con Rồng,
cháu Tiên:
I. Đọc - tìm hiểu chung:
1. Thể loại:
- Truyền thuyết.
Gi¸o viªn: Phạm Thị Yến Năm học: 2012 - 2013

1
Trường PTDTBT THCS Bản Hon Giáo án:
Ngữ văn 6
tôn tổ tiên đã có công dựng nước và ca ngợi những sự
tích thời dựng nước
GV giới thiệu qua các truyền thuyết sẽ học ở lớp 6
GV hướng dẫn học sinh đọc
- Phát âm đúng, giọng đọc đúng
- Chú ý: lời của LLQuân khẳng khái, rõ ràng, lời của
Âu Cơ: dịu dàng, thắc mắc
GV: đọc mẫu 1 đoạn, 2 h/s đọc tiếp
GV: nhận xét, sửa lỗi.
GV cho H/S tìm hiểu kỹ các chú thích 1,2,3,4 đây là
các từ có nguồn gốc từ Hán Việt. Vậy cách hiểu từ HV

như thế nào, tại sao nó lại có trong TV, các tiết TV sau
sẽ giúp ta hiểu rõ hơn.
? Em hãy cho biết truyện này có thể chia thành mấy
đoạn ? Nội dung chính của mỗi đoạn là gì ?
- Phần 1: Từ đầu -> Long trang: Giới thiệu nguồn gốc
hình dạng Lạc Long Quân và Âu Cơ.
- Phần 2: Tiếp -> lên đường: Âu Cơ và Lạc Long
Quân kết hôn, sinh con và chia con.
- Phần 3: Phần còn lại: Khẳng định lại nguồn gốc của
dân tộc.
? Em hãy kể tóm tắt đoạn 1
? Em biết gì về nguồn gốc, hình dạng của Lạc long
Quân và Âu Cơ?
* Nguồn gốc: đều là thần
- Long Quân: nòi Rồng, con trai thần Long Nữ
- Âu Cơ: nòi Tiên, thuộc họ thần Nông
* Hình dạng:
- LQ có sức khoẻ vô địch, có nhiều phép lạ…
- Âu Cơ xinh đẹp tuyệt trần…
? Em có nhận xét gì về những chi tiết miêu tả nguồn
gốc và hình dạng của LQ và Âu Cơ ?
? Cảm nhận của em về sự kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ của LQ
và Âu Cơ ?
2. Đọc - hiểu chú
thích:
a. Đọc:
b. Hiểu chú thích:
3. Bố cục:

3 phần:

II. Đọc - tìm hiểu văn
bản:
1. Nguồn gốc, hình
dạng của Lạc Long
Quân và Âu Cơ
- Nguồn gốc : đều là thần
- Hình dạng: khoẻ, đẹp
-> Chi tiết tưởng tượng kì
lạ, đẹp đẽ, lớn lao
Gi¸o v iªn: Phạm Thị Yến Năm học: 2012 - 2013

2
Trường PTDTBT THCS Bản Hon Giáo án:
Ngữ văn 6
- LQ mang vẻ đẹp kì vĩ, dũng mãnh, nhân hậu
- Âu Cơ mang vẻ đẹp dịu dàng, trong sáng, thơ mộng
GV KL: Đó chính là vẻ đẹp anh hùng mà tình nghĩa
của dân tộc VN.
Chuyển ý: đôi trai tài gái sắc gặp nhau, yêu nhau, kết
duyên với nhau. Vậy việc kết duyên và chuyện sinh nở
của Âu Cơ có gì lạ chúng ta chuyển sáng tìm hiểu phần
tiếp theo
GV: Rồng ở biển cả, tiên ở núi cao gặp nhau, yêu nhau
rồi kết duyên.
? Em có nhận xét gì về các chi tiết này ?
? Việc sinh con của Âu Cơ diễn ra như thế nào ?
- Âu Cơ có mang sinh ra cái bọc trăm trứng, nở thành
100 con trai. Đàn con không cần bú mớm tự lớn như
thổi, mặt mũi khôi ngô, khỏe mạnh như thần.
? Em có nhận xét gì về việc này ?

? Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kỳ ảo trong
truyện truyền thuyết ? Vai trò của nó trong truyện ?
- Hoang đường, kỳ ảo (là chi tiết không có thật, được
tác giả dân gian sáng tạo nhằm mục đích nhất định).
GV: Những chi tiết này trong đời sống không thể xảy
ra. Đây chỉ là những chi tiết mà người xưa tưởng tượng
ra nhằm nói lên điều gì đó mà họ mong muốn vì tưởng
tượng nên thường kỳ ảo làm cho chuyện trở nên huyền
diệu, lung linh, ly kỳ, hấp dẫn, nhưng lại hàm chứa ý
nghĩa sâu sắc.
? Vậy theo em chuyện sinh nở của Âu Cơ có ý nghĩa
gì?
GV: Giải thích cội nguồn của dân tộc Việt Nam: Toàn
thể nhân dân ta đều sinh ra trong một bọc, cùng chung
một nòi giống tổ tiên. Từ đó mà 2 tiếng đồng bào
thiêng liêng ruột thịt đã vang lên tha thiết giữa lúc Bác
Hồ đọc tuyên ngôn độc lập 2/9/1945 khai sinh ra nước
Việt Nam dân chủ cộng hòa “Tôi nói đồng bào nghe rõ
không?” - Người đã nhắc lại 2 tiếng đồng bào, từ câu
chuyện Bố Rồng, mẹ Tiên trong ngày mở nước xưa.
2. Việc kết duyên và
chuyện sinh nở và chia
con của Long Quân và
Âu Cơ:
- Kết duyên kì lạ
- Hoang đường, kỳ ảo
-> Giải thích cội nguồn
của dân tộc Việt Nam
Gi¸o viªn: Phạm Thị Yến Năm học: 2012 - 2013


3
Trường PTDTBT THCS Bản Hon Giáo án:
Ngữ văn 6
Để từ đó mọi người Việt Nam đều tự hào về nòi giống,
hiện diện về tổ tiên mình khi ý thức được rằng mình là
con Rồng cháu Tiên.
Nhưng dù cho có kỳ lạ, hoang đường như thế nào
cũng phải xuất phát từ hiện thực. Những chi tiết ấy cho
ta thấy trí tưởng tượng phong phú của người xưa, sự
thăng hoa của cảm xúc.
GV treo tranh
? Em hãy quan sát tranh, theo dõi đoạn 3 và cho biết
chuyện gì đã xảy ra với gia đình Long Quân và Âu Cơ?
- Chia con: 50 xuống biển, 50 lên rừng cùng nhau cai
quản 4 phương, gặp khó khăn thì giúp đỡ nhau.
? Điều đó có ý nghĩa gì ?
- Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của nhân dân
ta ở mọi miền đất nước. Người Việt Nam ta dù ở miền
xuôi hay miền ngược…, nước ngoài đều cùng chung
một cội nguồn, đều là con của Long Quân và Âu Cơ.
(Đồng bào: cùng 1 bọc trứng sinh ra), vì vậy phải luôn
thương yêu, đoàn kết.
Liên hệ: ? Chúng ta đã làm được những gì để thực hiện
ý nguyện này của Long Quân và Âu Cơ? (Hai cuộc
kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ).
HS thảo luận (3’) và trả lời, GV kết luận
- Chia con để cùng nhau
cai quản 4 phương, gặp
khó khăn thì giúp đỡ nhau
-> Thể hiện ý nguyện

đoàn kết, thống nhất của
nhân dân ta ở mọi miền
đất nước.

4. Củng cố, dặn dò:
? Kể tóm tắt truyện: “Con Rồng, cháu Tiên”?
Học sinh về nhà: + Học bài
+ Chuẩn bị phần tiếp theo và VB Báng chưng, bánh giầy

Gi¸o v iªn: Phạm Thị Yến Năm học: 2012 - 2013

4
Trường PTDTBT THCS Bản Hon Giáo án:
Ngữ văn 6
Ngày soạn: 20/8/2011
Ngày giảng: 24/8/2011

BÀI 1 - TIẾT 2
Văn bản: CON RỒNG, CHÁU TIÊN
(Tiếp)
HDĐT: BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY
(Truyền thuyết)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được:
- Ý nghĩa của truyền thuyết: Con Rồng, cháu Tiên
- Hiểu nội dung ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện “Bánh chưng,
bánh giầy” đồng thời kể được truyện qua tiết học.
2. Tư tưởng: Thấy được cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và
quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông - một nét đẹp văn hóa của người Việt
3. Kĩ năng: Đọc, nhận ra những sự việc chính trong truyện.

B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Soạn bài, chuẩn bị tranh ảnh.
2. Học sinh: Soạn bài ở nhà.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra đầu giờ:
? Thế nào là truyện truyền thuyết ?
? Kể các chi tiết tưởng tượng kỳ ảo trong truyện “Con Rồng cháu Tiên” và cho
biết em thích chi tiết nào nhất, vì sao ?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Giờ học trước chúng ta đã đọc và tìm hiểu một phần của
truyền thuyết “Con Rồng, cháu Tiên”, giờ học này chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu
phần còn lại của truyện và đọc thêm một truyền thuyết về thời vua Hùng, đó là truyền
thuyết “Bánh chưng, bánh giầy”
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
? Em hãy nhắc lại nội đung đã học ở tiết trước ? I. Đọc - tìm hiểu chung:
II. Đọc - tìm hiểu văn
bản:
1. Nguồn gốc, hình
dạng của Lạc Long Quân
và Âu Cơ
2. Việc kết duyên và
chuyện sinh nở và chia
Gi¸o viªn: Phạm Thị Yến Năm học: 2012 - 2013

5
Trường PTDTBT THCS Bản Hon Giáo án:
Ngữ văn 6
? Truyện cho ta biết thêm điều gì về xã hội, phong tục
tập quán của người Việt cổ xưa ?

- Người con cả của Long Quân và Âu Cơ lên lamg Vua
gọi là Hùng Vương.
- Đặt tên nước là Văn Lang, đóng đô ở Phong Châu,
làm nên thời đại Hùng Vương trong lịch sử dựng nước
của dân tộc Việt Nam.
GV: Cũng bởi sự tích này mà về sau, người Việt Nam
ta, Con cháu vua Hùng khi nhắc đến nguồn gốc của
mình, thường xưng là con Rồng, cháu Tiên.
? Khi biết mình là dòng dõi tiên rồng thì em có suy
nghĩ gì ?
- Tự hào về dòng dõi của mình… Nguyện cố gắng học
tập tốt để xứng đáng với cội nguồn.
? Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử của chuyện là gì?
? Em có nhận xét gì về cách xây dựng truyện ?
HS TL
GV: Truyện thường có nhân vật, sự việc, diễn biến. Đó
chính là văn bản tự sự (văn kể) (Sự việc diễn ra bao giờ
cũng có nhân vật, có mở chuyện, diễn biến, kết chuyện,
sự việc nào xảy ra trước kể trước, sự việc nào sảy ra
sau kể sau -> trật tự thông thường). Để tìm hiểu kỹ hơn
về văn tự sự tiết học tập làm văn các em sẽ rõ hơn.
? Nêu nội dung của truyện ?
Học sinh TL và đọc lại ghi nhớ
HS thảo luận theo 2 nhóm các câu hỏi sau:
? Chi tiết hoang đường kì ảo là gì ? Hãy chỉ ra các yếu
con của Long Quân và
Âu Cơ:
3. Ý nghĩa của truyện
- Giải thích nguồn gốc các
dân tộc sống trên đất nước

Việt Nam. Giáo dục lòng
tự hào dân tộc, truyền
thống yêu nước, đoàn kết
dân tộc.
IV. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
2. Nội dung:
* Ghi nhớ: (SGK - 8)
IV. Luyện tập
Gi¸o v iªn: Phạm Thị Yến Năm học: 2012 - 2013

6
Trường PTDTBT THCS Bản Hon Giáo án:
Ngữ văn 6
tố hoang đường kì ảo trong truyện ?
? Vì sao nói truyện Con Rồng cháu Tiên là truyện
truyền thuyết ? Hãy cho biết những chi tiết trong
truyện có liên quan đến lịch sử
? Truyện “Bánh chưng, bánh giầy” thuộc thể loại
truyện gì ? Vì sao ?
Vì: đây là truyện dân gian, có yếu tố hoang đường,
kì ảo, có nhân vật và sự kiện liên quan đến lịch sử
thời quá khứ. Thể hiện thái độ và cách đánh giá của
nhân dân
GV hướng dẫn hs đọc theo 3 đoạn
HS đọc theo nhóm có diễn cảm
GV nhận xét cách đọc
GV giúp HS hiểu kĩ chú thích 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9, 12, 13
? Nêu hoàn cảnh, ý định, cách thức vua Hùng chọn
người nối ngôi ?

* Hoàn cảnh: - Đất nước: giặc ngoài đã yếu, vua có
thể tập trung chăm lo cho dân được no ấm.
- Sức khỏe: vua đã già yếu, muốn truyền ngôi
* Ý định: - Về tài đức: phải nối được chí vua
- Về thứ bậc trong gia đình: không nhất
thiết phải là con trưởng.
* Cách thức: Điều vua đòi hỏi mang tính chất là một
câu đố đặc biệt để thử tài: “Nhân lễ Tiên Vương…”
truyền ngôi -> Đó là một ý định đúng đắn, vì nó coi
trọng cái chí -> không bị ràng buộc vào luật lệ triều
đình -> Cuộc thi trí.
? Em có nhận xét gì về cách thức chọn người nối
ngôi của vua Hùng ?
? Vì sao trong các con vua, chỉ có Lang Liêu được
thần giúp đỡ ?
B. HDĐT: “Bánh chưng,
bánh giầy”
I. Đọc - tìm hiểu chung
1. Thể loại:
- Truyền thuyết
2. Đọc - hiểu chú thích:
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Hoàn cảnh, ý định,
cách thức vua Hùng
chọn người nối ngôi:
2. Lang Liêu được
thần dạy “Lấy gạo làm
bánh” lễ Tiên vương:
Gi¸o viªn: Phạm Thị Yến Năm học: 2012 - 2013


7
Trường PTDTBT THCS Bản Hon Giáo án:
Ngữ văn 6
- Chàng là người thiệt thòi nhất
- Sống giản dị, gần gũi với nhân dân
- Chàng hiểu được ý thần và thực hiện được ý thần.
? Theo em nhân vật thần ở đây là chỉ ai ? Vì sao?
- Trí thông minh…
? Em có nhận xét gì về chi tiết “thần” được sử dụng ở
đoạn này?
- Chi tiết thần báo mộng -> hoang đường -> nghệ
thuật tiêu biểu của truyện dân gian -> giáo viên lý
giải cho học sinh hiểu vì sao truyện lại được xếp vào
thể loại truyền thuyết.
Sau khi được thần báo mộng Lang Liêu đã làm gì
và kết quả của việc làm đó ra sao -> phần 3
? Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được vua cha
chọn để tế trời đất, Tiên vương, Lang Liêu được nối
ngôi vua ?
- Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế quý trọng nghề
nông, quý trọng hạt gạo nuôi sống con người và là
sản phẩm do chính con người làm ra.
? Hãy giải thích lý do hai thứ bánh được vua Hùng
chọn làm lễ vật ?
- Hai thứ bánh có ý tưởng sâu xa (Tưởng trời, tưởng
đất, tưởng muôn loài).
? Qua việc Lang Liêu làm 2 thứ bánh bánh để cúng
tiên vương và đã được vua truyền ngôi cho. Vậy theo
em Lang Liêu được truyền ngôi như vậy có xứng
đáng không.?

- Hai thứ bánh làm vừa ý vua, hợp ý vua -> Lang
Liêu là con người có tài năng, đức độ thông minh,
hiếu thảo, trân trọng những người sinh thành ra mình
-> xứng đáng được nối ngôi vua.
? Ý nghĩa của truyền thuyết “Bánh trưng, bánh giầy”?
- Giải thích nguồn gốc của bánh chưng, bánh dày
- Phản ánh thành tựu văn minh nông nghiệp ở buổi
đầu dựng nước với thái độ đề cao lao động, đề cao
nghề nông.
- Thể hiện sự thờ kính trời đất, tổ tiên của nhd ta.
3. Lang Liêu được nối
ngôi vua
4. Ý nghĩa của truyện:
III. Tổng kết:
* Ghi nhớ: (SGK - 12)
Gi¸o v iªn: Phạm Thị Yến Năm học: 2012 - 2013

8
Trường PTDTBT THCS Bản Hon Giáo án:
Ngữ văn 6
4. Củng cố, dặn dò:
? Thế nào là truyền thuyết ? Truyền thuyết có đặc điểm gì ?
Học sinh về nhà: + Học thuộc lòng ghi nhớ.
+ Chuẩn bị bài: Từ và cấu tạo từ TV
Ngày soạn: 23/8/2011
Ngày giảng: 2 /8/2011

BÀI 1 - TIẾT 3
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ Tiếng Việt,
cụ thể là:
+ Khái niệm về từ
+ Đơn vị cấu tạo từ (Tiếng)
+ Các kiểu cấu tạo từ (Từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy)
2. Tư tưởng: Giáo dục HS yêu quý ham thích tìm hiểu tiếng việt
3. Kĩ năng: Luyện tập để nắm chắc khái niệm từ và đặc điểm cấu tạo từ:
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ
2. Học sinh: Đọc trước bài mới.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra đầu giờ: kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV đưa VD:
"Trời thu xanh ngắt mấy từng cao,
Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu."
(Nguyễn Khuyến)
? Trong câu thơ trên có mấy tiếng? (14 tiếng)
GV: Vậy 14 tiếng gồm bao nhiêu từ ? Từ có cấu tạo như thế nào ? Bài học hôm
nay chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu.
Hoạt động của GV và HS Nội dung KT cần đạt

GV treo bảng phụ có VD, HS đọc ví dụ
? Trong câu trên có mấy từ và mấy tiếng ?
- 9 từ, 12 tiếng
? Từ và tiếng khác nhau ở chỗ nào?

I. Từ là gì ?
1. Ví dụ


* Nhận xét:
- Tiếng dùng để tạo từ
Gi¸o viªn: Phạm Thị Yến Năm học: 2012 - 2013

9
Trường PTDTBT THCS Bản Hon Giáo án:
Ngữ văn 6
? Các đơn vị từ trong văn bản gọi là gì ?
- Câu
? Qua việc phân tích trên em hiểu từ là gì ?
HS đọc ghi nhớ SGK
* Bài tập nhanh:
Đặt câu có từ sau: Nhà, làng, phong cảnh.
- HS đặt câu -> nhận xét, GV bổ sung.
GV treo bảng phụ
HS đọc ví dụ trên bảng phụ.
? Ví dụ trên có bao nhiêu từ và tiếng ?
- 16 từ, 20 tiếng
? Tìm từ có 1 tiếng, từ có 2 tiếng trong ví dụ ?
- 1 tiếng: từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và có tục,
ngày tết làm.
- 2 tiếng: trồng trọt, chăn nuôi, bắnh chưng, bánh
giầy
GV: Từ có 1 tiếng là từ đơn, từ có 2 tiếng từ phức
? Từ trồng trọt và chăn nuôi có nghĩa gì khác?
- Chăn nuôi -> tạo ra bằng cách ghép 2 tiếng chăn
và nuôi có quan hệ với nhau về nghĩa => Từ
ghép.
- Trồng trọt (láy phụ âm tr giữa 2 tiếng) => Từ láy

GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS điền vào
bảng phân loại.
? Em hiểu thế nào là tiếng, từ đơn, từ phức?
? Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống và
khác?
Đọc ghi nhớ SGK
? Lấy ví dụ về từ đơn từ phức, từ ghép, từ láy ?
HS đọc và nêu yêu cầu của BT
? Các từ: “nguồn gốc”; “con cháu” thuộc kiểu cấu
tạo từ nào ?
? Tìm những từ đồng nghĩa với từ “nguồn gốc”?
- Từ dùng để tạo câu
- Khi một tiếng dùng để tạo câu
tiếng ấy trở thành từ.
2. Ghi nhớ: (sgk -13)
II. Từ đơn và từ phức:
1. Ví dụ:

* Nhận xét
- Từ có 1 tiếng từ đơn.
- Từ có 2 tiếng từ phức.
2. Ghi nhớ (SGK - 14)
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1
a) Những từ: “Nguồn gốc”,
“con cháu" đều là từ ghép
b) Từ đồng nghĩa:
- Nguồn gốc: Cội nguồn, tổ
Gi¸o v iªn: Phạm Thị Yến Năm học: 2012 - 2013


10
Trường PTDTBT THCS Bản Hon Giáo án:
Ngữ văn 6
? Tìm những từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo
kiểu: Ông bà, anh chị, con cháu.

HS đọc và nêu yêu cầu của BT
? Nêu quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ
quan hệ thân thuộc ?
HS đọc và nêu yêu cầu của BT
? Xác định đặc điểm các tiếng đứng sau tiếng
bánh để phân loại các loại bánh ?
Thảo luận nhóm (3’),
Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
Nhận xét, sửa chữa.
Đọc bài tập 5 nêu yêu cầu
? Tìm các từ láy theo các yêu cầu sau ?
HS: Làm bài tập
tiên.
- con cháu: cha ông, nòi giống,
gốc rễ, huyết thống.
c) Từ ghép chỉ quan hệ thân
thuộc….: Cậu mợ, cô gì, chú
cháu, anh em
2. Bài tập 2
- Theo giới tính (nam, nữ): anh
chị, ông bà, cha mẹ, cậu mợ,
chú gì …
- Theo bậc (trên dưới): anh em,
chú cháu, ông cha, bố mẹ …

3. Bài tập 3
- Cách chế biến bánh: bánh
nướng, bánh rán
- Chất liệu làm bánh: bánh
khoai, bánh chuối.
- Tính chất của bánh: bánh
phồng, bánh dẻo, bánh nếp.
- Hình dạng của bánh: Bánh tai
voi, bánh gối.
4. Bài tập 5
- Các từ láy:
+ Tả tiếng cười: Khanh khách,
ha hả
+ Tả tiếng nói: ồm ồm, léo
nhéo, thé thé
+ Tả dáng điệu: Lom khom, lả
lướt, đủng đỉnh, khệnh khạng
4. Củng cố - dặn dò:
? Từ là gì ? Các kiểu cấu tạo từ ?
? Thế nào là từ đơn từ phức, từ ghép từ láy ? Lấy ví dụ ?
Hs vÒ nhµ : + Häc thuéc ghi nhí, hoàn thiện bài tập vào vở. Làm BT4 SGK
+ ChuÈn bÞ bµi: "Giao tiếp VB và phương thức biểu đạt"
Gi¸o viªn: Phạm Thị Yến Năm học: 2012 - 2013

11
Trường PTDTBT THCS Bản Hon Giáo án:
Ngữ văn 6
Ngày soạn : 23/8/2011
Ngày giảng: 2 /8/2011


BÀI 1 - TIẾT 4
GIAO TIẾP VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm vững:
- Mục đích của giao tiếp trong đời sống con người, trong xã hội.
- Khái niệm văn bản
- 6 kiểu văn bản, tương ứng với 6 phương thức biểu đạt cơ bản trong giao tiếp ngôn
ngữ của con người.
2. Tư tưởng: Học sinh có ý thức đúng đắn trong giao tiếp, sử dụng văn bản.
3. Kĩ năng: Nhận biết đúng các kiểu văn bản đã học.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
2. Học sinh: Đọc trước bài mới.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra đầu giờ
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Trong cuộc sống các em đã được tiếp xúc với nhiều kiểu văn
bản, Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt cũng như mục đích giao tiếp của các loại
văn bản. Bài hôm nay cô cùng các em tìm hiểu khái quát về các kiểu văn bản và
phương thức biểu đạt của các kiểu văn bản đó.
Hoạt động của GV và HS Nội dung KT cần đạt
? Trong đời sống khi có một tư tưởng, tình cảm,
nguyện vọng mà cần biểu đạt cho 1 người hay ai
đó biết thì em làm thế nào ?
- Nói hoặc viết cho người khác biết (lời nói, chữ
viết)
GV: Nói, viết cho người khác biết là ta đã giao
tiếp với những người xung quanh.
? Vậy giao tiếp là gì ? Bằng phương tiện nào?

I. Tìm hiểu chung về văn bản
và phương thức biểu đạt:
1. Văn bản và mục đích
giao tiếp:
- Giao tiếp là hoạt động truyền
đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình
Gi¸o v iªn: Phạm Thị Yến Năm học: 2012 - 2013

12
Trường PTDTBT THCS Bản Hon Giáo án:
Ngữ văn 6
? Khi muốn hiểu được tư tưởng, tình cảm,
nguyện vọng ấy 1 cách đầy đủ trọn vẹn cho
người khác hiểu em phải làm thế nào ?
- Tạo lập văn bản: nói có đầu có đuôi, mạch lạc,
lý lẽ chặt chẽ.
? Vậy em hiểu như thế nào là một văn bản ?
- HS TL
HS đọc câu ca dao (sgk/ 16)
? Câu ca dao này được sáng tác ra để làm gì ?
Nêu nội dung của câu ca dao?
- Câu ca nêu ra 1 lời khuyên: khuyên con người
giữ đúng lập trường tư tưởng không giao động
khi người khác thay đổi chí hướng.
? Em hiểu chí ở đây là gì ?
- Chí hướng, hoài bão, lý tưởng.
? Chí cho bền là ntn ?
- Không giao động khi người khác thay đổi ý
định.
- Câu 1: Là lời khuyên,

- C2 giải thích: Bền ,chí -> Hai câu ca dao trên
gọi là 1 văn bản.
? Qua những văn bản đã tìm hiểu, em thấy giao
tiếp có vai trò như thế nào ?
? Em hiểu văn bản là gì ? Có những đặc điểm
nào ?
? Theo em lời phát biểu của thầy hiệu trưởng
trong lễ khai giảng có phải là một văn bản không
? Vì sao?
- Là 1 văn bản, bởi vì đó là chuỗi lời nói có chủ
đề mạch lạc có sự liên kết -> VB nói.
? Bức thư có phải là 1 văn bản không ?
- Là văn bản viết.
? Đơn xin học, bài thơ có phải là vb không ?
- Đều là VB vì chúng đều có thông tin và có mục
đích tư tưởng nhất định.
? Vậy có những kiểu vb nào? " P2
cảm bằng ngôn ngữ.
- Giao tiếp có vai trò vô cùng
quan trọng trong cuộc sống con
người, trong quan hệ giữa
người với người, trong xã hội.
- Văn bản là chuỗi lời nói, hay
bài viết, chủ đề thống nhất, liên
kết, chặt chẽ, mạch lạc
2. Kiểu văn bản và phương
thức biểu đạt của văn bản:
Gi¸o viªn: Phạm Thị Yến Năm học: 2012 - 2013

13

Trường PTDTBT THCS Bản Hon Giáo án:
Ngữ văn 6
GV treo bảng phụ HS đọc
? Theo dõi vào bảng tổng hợp trong SGK em hãy
cho biết có những kiểu văn bản nào?
? Mục đích giao tiếp của mỗi kiểu văn bản là gì?
? Các tình huống đã cho trong SGK/17 tương
đương với từng kiểu VB nào?
- Trường hợp 1: Đơn từ
- Trường hợp 2: Văn bản thuyết minh.
- Trường hợp 3: Văn bản miêu tả.
- Trường hợp 4: VB thuyết minh.
- Trường hợp 5: VB biểu cảm.
- Trường hợp 6: VB nghị luận.
? Hãy lấy ví dụ các văn bản tương đương với
từng kiểu VB ?
- Tự sự: Bánh chưng bánh giày, tường thuật diễn
biến trận đấu bóng đá.
- Miêu tả: văn bản tả quang cảnh, quê hương,
con người, tả lại những pha bóng đẹp trong trận
đấu.
- Tình cảm: Thư gửi bà, mẹ
? Qua bài tập trên em thấy có mấy kiểu văn bản?
? Qua việc tìm hiểu các bài tập, hãy cho biết: Thế
nào là hoạt động giao tiếp ? Thế nào là một văn
bản? Có mấy văn bản ?
Đọc ghi nhớ SGK
HS đọc và nêu yêu cầu của BT
HS thảo luận nhóm ngang (4’.
Đại diện các nhóm trả lời.

? Các đoạn văn, thơ đã cho thuộc phương thức
biểu đạt nào ? Giải thích vì sao lại thuộc các kiểu
văn bản ấy ?
HS đọc và nêu yêu cầu của BT 2
? Truyền thuyết “Con rồng cháu tiên” thuộc văn
bản nào ? Vì sao?


- Có 6 kiểu văn bản.
* Ghi nhớ: (sgk/ 17)
II. Luyện tập:
1. Bài tập 1
a) Văn bản tự sự: Có người, có
việc, diễn biến sự việc.
b) Văn bản miêu tả: Tả cảnh
thiên nhiên đêm trăng trên
sông.
c) Nghị luận: Bàn luận vấn đề
làm cho đất nước giàu mạnh.
d) Biểu cảm: Tình cảm tự tin, tự
hào của cô gái.
đ) Thuyết minh: Giới thiệu
hướng quay của địa cầu.
2. Bài tập 2
“Con rồng cháu tiên”: văn
bản tự sự vì kể người, việc, lời
nói, hành động theo một diễn
biến nhất định.
Gi¸o v iªn: Phạm Thị Yến Năm học: 2012 - 2013


14
Trường PTDTBT THCS Bản Hon Giáo án:
Ngữ văn 6
4. Củng cố dặn dò:
? Em hiểu giao tiếp, văn bản là gì ? Có những kiểu văn bản nào ?
Học sinh về nhà:
+ Học thuộc lòng ghi nhớ, hoàn thiện bài tập vào vở.
+ Chuẩn bị: “Thánh Gióng”
Ngày soạn: 24/8/2012
Ngày giảng: 2 /8/2012
TUẦN 2 - BÀI 2 - TIẾT 5, 6
Văn bản: THÁNH GIÓNG
(Truyền thuyết)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: HS nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật miêu tả
của truyện. Kể lại được truyện.
2. Tư tưởng: Giáo dục lòng tự hào về truyền thống anh hùng trong lịch sử chống
giặc ngoại sâm của dân tộc, lòng biết ơn đối với những anh hùng có công với đất
nước
3. Kĩ năng: rèn luyện kĩ năng nghe, đọc, kể chuyện.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Soạn bài, tranh ảnh.
2. Học sinh: Đọc trước bài mới.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra đầu giờ:
? Kể lại chuyện Bánh chưng bánh giầy ? Cho biết ý nghĩa của truyện ?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, giữa lúc cuộc kháng chiến
chống Mĩ cứu nước đang sục sôi khắp đất nước, nhà thơ Tố Hữu đã làm sống lại hình

tượng nhân vật thánh Gióng qua đoạn thơ:
“Ôi sức trẻ xưa trai Phù Đổng
Vươn vai lớn bổng dậy ngàn cân
Cưỡi lưng ngựa sắt bay phun lửa
Nhổ bụi tre làng đuổi giặc Ân”
Vậy Thánh Gióng là ai ? Truyền thuyết Thánh Gióng được kể như thế nào ? Hôm
nay cô trò chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu.
Hoạt động của GV và HS Nội dung KT cần đạt
GV hướng dẫn đọc to, lưu loát, rõ ràng, thay đổi
giọng theo từng đoạn. (Gióng ra đời: Hồi hộp, ngạc
I. Đọc - tìm hiểu chung:
1. Đọc:
Gi¸o viªn: Phạm Thị Yến Năm học: 2012 - 2013

15
Trường PTDTBT THCS Bản Hon Giáo án:
Ngữ văn 6
nhiên. Gióng nói với sứ giả: dõng dạc, trang
nghiêm. Gióng cưỡi ngựa: khẩn trương, mạnh mẽ,
nhanh, gấp. Gióng bay lên trời: nhẹ nhàng, huyền
thoại, xa vời.
GV đọc mẫu 1 đoạn, 2 hs đọc nối tiếp đến hết.

HS khác nhận xét.
? Truyện kể về ai ? Về việc gì ? Hãy tóm tắt sự
việc chính sảy ra trong truyện ?
? Ta có thể bỏ đi một sự việc được không ? Vì sao?
- Không, vì nếu bỏ đi một sư việc truyện sẽ không
liền mạch, không thành một câu truyện hoàn chỉnh.
? Em hãy kể lại câu chuyện ?

HS kể tóm tắt chuyện -> nhận xét -> GV bổ sung.
? Theo em truyện thuộc kiểu văn bản nào ?
- Văn bản tự sự, ta tìm hiểu ở tiết sau
Hướng dẫn học sinh tim hiểu các chú thích
1,2,4,6,10,11,17,18,19 (SGK/21, 22).
? Truyện có thể chia làm mấy phần ? Ý chính của
mỗi phần ?
- P1: Từ đầu -> cứu nước: Sự gia đời và tuổi thơ kì
lạ của Gióng.
- P2: Tiếp đến bay lên trời: Gióng đánh giặc ngoại
xâm
- P3: Còn lại: Những dấu tích lịch sử về Gióng.

HS theo dõi đoạn 1.
? Tìm những chi tiết kể về sự ra đời của Gióng ?
- Bà mẹ ướm chân vào vết chân to, thụ thai, sinh
con trai lên 3 tuổi không biết nói, biết cười, đặt đâu
năm đấy.
? Những chi tiết này có bình thường không ? Vì
sao?
- Không bình thường, đượm mầu sắc kì lạ Yếu
tổ kỳ lạ ấy nhấn mạnh điều gì về con người Thánh
Gióng.
- Là con người của thần, thánh chứ không phải là
2. Kể
3. Tìm hiểu chú thích:
4. Bố cục:
3 phần
II. Đọc - tìm hiểu văn bản:
1. Sự ra đời và tuổi thơ

của Gióng:
- Chi tiết kì lạ về sự ra đời
khác thường của Gióng.
Gi¸o v iªn: Phạm Thị Yến Năm học: 2012 - 2013

16
Trường PTDTBT THCS Bản Hon Giáo án:
Ngữ văn 6
người dân bình thường
? Tại sao tác giả dân gian không để Gióng là một vị
thần bỗng xuất hiện mà để Gióng sinh ra từ gia
đình nhà nông dân ?
- Khẳng định: Anh hùng là do dân sinh ra, do dân
nuôi dưỡng
GV: Vị thần đó lớn lên như thế nào ta tìm hiểu tiếp
? Giặc Ân sang xâm lược, thế giặc mạnh “sứ giả đi
rao khắp nơi tìm người cứu nước” chi tiết “sứ
giả nước” thể hiện điều gì ?
- Lời kêu gọi khẩn thiết của non sông đất nước
trước nạn ngoại xâm và nhiệm vụ đánh giặc ngoại
xâm là của toàn dân.
? Khi nghe tiếng sứ giả cậu bé có gì thay đổi ?
- Đọc to lời của cậu bé nói với sứ giả
? Em có nhận xét gì về chi tiết “Bỗng dưng cất
tiếng nói” tiếng nói đó thể hiện điều gì ?
- Chi tiết kỳ lạ. Đó là tiếng nói yêu nước là lời thề
đánh giặc cứu nước.
? Sau khi gặp sứ giả cậu bé còn thay đổi gì nữa ?
- Lớn nhanh như thổi cơm ăn mấy cũng không no,
áo vừa mặc song đã đứt chỉ.

? Vậy em có nhận xét gì tuổi thơ của Gióng?
? Tại sao lúc đất nước bình yên chú bé không lớn
mà khi có giặc lại lớn nhanh như thổi như vậy ?
- Gióng phải lớn nhanh mới có đủ sức mạnh, mới
kịp đánh giặc cứu nước.
? Thấy chú bé ăn nhiều, lớn nhanh bà con đã làm gì
? Việc làm của bà con hàng xóm có ý nghĩa như
thế nào ?
- Bà con góp gạo thóc nuôi chú bé.
-> Tình cảm yêu thương đùm bọc của nhân dân,
tinh thân đoàn kết sức mạnh của cộng đồng.
- Gióng lớn lên trong sự đùm bọc của nhân dân.
? Gióng là vị thần, vị thần này có điểm nào khác
với các vị thần khác em đã biết ?
- Sinh ra từ dân, được dân nuôi dưỡng.
? Giặc đến nhà Gióng ra trận, Gióng đánh giặc ra
sao? ta tìm hiểu ở phần 2
-> Tiếng nói yêu nước, lời
thề đánh giặc cứu nước.
-> Tuổi thơ của Gióng là tuổi
thơ của thần, của thánh.
Gi¸o viªn: Phạm Thị Yến Năm học: 2012 - 2013

17
Trường PTDTBT THCS Bản Hon Giáo án:
Ngữ văn 6
Hết tiết 4, chuyển tiết 5 (31/8/2011)
? Tìm những chi tiết miêu tả chú bé chuẩn bị ra
trận ? Chi tiết này có ý nghĩa gì?
- Gióng vươn vai biến thành tráng sĩ mình cao hơn

trượng
? Gióng vươn vai biến thành tráng sĩ có ý nghĩa gì?
? Em hiểu "Tráng sĩ" là gì ?
- HS trả lời theo chú thích SGK
? So sánh lực lượng của Gióng với giặc Ân ?
- Thế giặc rất mạnh, quân đông
? Gióng đánh giặc như thế nào ? Em hãy kể lại sự
ra trận của chú bé làng Gióng?
- Ngựa hí vang phun lửa giặc chết như rạ, roi sắt
gãy Gióng nhổ tre bên đường quật vào giặc
? Chi tiết “nhổ tre” có ý nghĩa gì ? Nhận xét về các
chi tiết ấy ?

? Gióng thắng giặc là do đâu ?
- Do yêu cầu lịch sử lòng căm thu giặc, xuất phát từ
lòng quyết tâm hợp sức của nhân dân.
? Từ đó em có suy nghĩ gì về hình ảnh Gióng khi
đánh giặc ?
? Đánh tan giặc Gióng làm gì?
- Giặc tan Gióng lên đỉnh núi cởi giáp sắt bỏ lại,
một mình một ngựa bay lên trời
? Cuối bài Gióng bay về trời Tại sao tác giả dân
gian không để Gióng về quê hương để hưởng thụ
những ngày thanh bình ? Chi tiết này có ý nghĩa gì?
- Gióng bay về trời là hình ảnh đẹp đầy ý nghĩa: là
vị thần giúp dân đánh giặc không vì danh lợi vinh
hoa Gióng là non nước, đất trời, là biểu tượng
của người dân Văn Lang Gióng sống mãi
Theo dõi đoạn cuối.
? Những dấu tích để lại ?

2. Gióng ra trận đánh giặc:
- vươn vai biến thành tráng sĩ
 Sức mạnh và sợ trưởng
thành vượt bậc của dân tộc.

- Roi sắt gãy Gióng nhổ tre
bên đường quật vào giặc

- Gióng đánh giặc bằng sức
mạnh kỳ diệu của nhân dân,
của thiên nhiên, của đất nước.
-> Thể hiện sức mạnh của
người xưa trong công cuộc
chống giặc ngoại xâm
-> Hình tượng Gióng là vị
thần giúp dân đánh giặc.
* Gióng về trời:
Gi¸o v iªn: Phạm Thị Yến Năm học: 2012 - 2013

18
Trường PTDTBT THCS Bản Hon Giáo án:
Ngữ văn 6
- Ao hồ, làng cháy, tre đằng ngà
? Nhớ ơn Thánh Gióng vua và nhân dân đã làm gì ?
- Lập đền thờ, phong phù đổng thiên vương mở hội
Gióng.
Liên hệ “Hội khoẻ phù đổng” hàng năm thể hiện
sức mạnh của nhân dân, khối đoàn kết dân tộc.
? Theo em truyện TG có thật không ?
? Những chi tiết nào được coi là truyền thuyết ?

? Vì sao t/g dân gian lại muốn coi TG là có thật ?
- Vì ND ta yêu nước mến người anh hùng, yêu
mến truyền thống anh hùng và tự hào về nó. Bởi
vậy mà nhân dân tin là có thật cũng như tin vào sức
mạnh thần kỳ DT
? Hình tượng Thánh Gióng trong truyện thể hiện
điều gì ? Nêu ý nghĩa của truyện ?
? Tìm các chi tiết tưởng tượng kỳ ảo của truyện ?
? Truyện đề cập đến nội dung cơ bản nào?
Đọc ghi nhớ sách giáo khoa

2. Ý nghĩa của truyện:
- Ca ngợi người anh hùng
làng Gióng.
- Thể hiện sức mạnh kỳ diệu
của nhân dân tượng trưng cho
lòng yêu nước ước mơ của
nhân dân bảo vệ vững chắc
của tổ quốc.
III . Tổng kết
1. Nghệ thuật
2. Nội dung
* Ghi nhớ (SGK)

4. Củng cố, dặn dò:
? Qua văn bản Thánh Gióng em rút ra bài học gì ?
? Nêu ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng ?
HS về nhà:
+ Học ghi nhớ SGK
+ Kể lại truyện

+ Chuẩn bị: "Từ Mượn"
_________________________________________________
Gi¸o viªn: Phạm Thị Yến Năm học: 2012 - 2013

19
Trường PTDTBT THCS Bản Hon Giáo án:
Ngữ văn 6
Ngày soạn: 28/8/2012
Ngày giảng: / /2012
BÀI 2 - TIẾT 7. TỪ MƯỢN

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là từ mượn tồn tại trong tiếng Việt.
2. Tư tưởng: Có thái độ đúng đắn khi sử dụng từ mượn.
3. Kĩ năng: Sử dụng từ mượn một cách hợp lý.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Soạn bài, bảng phụ .
2. Học sinh: Đọc trước bài mới.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra đầu giờ:
? Phân biệt giữa từ đơn, từ phức, từ láy, từ ghép, cho VD ?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Trong TV những từ: Thuỷ cung, ngư tinh, Hồ tinh, Mộc tinh
có phải từ vốn có của TV không ? Nó thuộc loại từ nào? Vì sao chúng ta phải mượn
của nước ngoài ? Là từ tiếng Hán, chúng ta mượn từ của tiếng nước ngoài để làm
phong phú vốn từ TV gọi đó là những từ mượn. Vậy từ mượn là gì ? Nguyên tắc
mượn từ ntn? Chúng ta tìm hiểu bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung KT cần đạt


Đọc ví dụ SGK
? Giải thích từ: trượng, tráng sỹ trong câu ?
- Trượng: Đvị đo độ dài bằng 10 thước TQ cổ
(tức 3.33m) -> ở đây hiểu là rất cao
- Tráng sĩ:
+ Tráng: Khoẻ mạnh, to lớn, cường tráng.
+ Sĩ: Người có trí thức thời xưa, được tôn trọng.
-> (Người có sức khoẻ cường tráng, trí khí mạnh mẽ,
ham làm việc lớn)
? Theo em 2 từ đó có nuồn gốc từ đâu ?
-> Nguồn gốc tiếng Hán.
? Các từ còn lại có trong câu có nguồn gốc ntn ?
I. Từ thuần việt và từ
mượn:
1. Ví dụ:
* Nhận xét:
Gi¸o v iªn: Phạm Thị Yến Năm học: 2012 - 2013

20
Trường PTDTBT THCS Bản Hon Giáo án:
Ngữ văn 6
- Nguồn gốc Ấn - Âu
? Trong những từ có nguồn gốc Ấn - Âu, em thấy
những từ nào được viết như TV ?
- Ti vi, xà phòng, mít tinh, ga, bơm, điện -> Là những
từ có nguồn gốc Ấn - Âu nhưng đã được Việt hoá ở
mức cao và được viết như chữ việt.
? Nhận xét cách viết những từ: Ra-đi-ô, in-tơ-nét,
Bôn-sê-vích ?
- Dùng gạch ngang để nối các tiếng -> Là từ có nguồn

gốc Ấn - Âu chưa được Việt hoá hoàn toàn
? Có mấy loại từ ? Cách viết những loại từ này ?
? Qua việc tìm hiểu ví dụ, em cho biết thế nào là từ
mượn ? Từ mượn thường mượn ở nước nào ? Cách
viết các loại từ đó ?
Đọc ghi nhớ SGK
GV: đưa ra BT
Nhóm 1 Nhóm 2
Chó biển Hải cẩu
Chữa cháy Cứu hoả
Đàn bà Phụ nữ
Chắn bùn Gác đờ bu
? Theo em, nhóm từ nào là từ thuần Việt ? Nhóm từ
nào là từ mượn ?
- Trả lời
? Em hãy lấy VD về từ mượn là từ Hán Việt ?
- Thủy, phong, phu quân phu nhân…Am- pi-xi lin
Đọc ví dụ
? Đoạn văn trên Bác muốn nói với chúng ta điều gì ?
- Khi cần thiết thì mới phải mượn từ.
- Khi TV đã có thì không nên mượn tuỳ tiện.VD: tác
dụng của việc dùng từ mượn:
+ Vợ: Phu nhân
+ Đàn bà: Phụ nữ
-> Tăng sự trang trọng trong 1 số hoàn cảnh cụ thể.
VD: Gác-đờ-bu -> (Người nghe khó hiểu).
? Theo em khi nào cần mượn từ ? Khi nào không cần
mượn ?
Đọc ghi nhớ SGK
- Có hai loại từ

+ Từ thuần việt
+ Từ mượn
2. Ghi nhớ: (sgk/25)
II . Nguyên tắc mượn từ
1. Ví dụ:
* Nhận xét:
2. Ghi nhớ: (sgk/25)
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1
Gi¸o viªn: Phạm Thị Yến Năm học: 2012 - 2013

21
Trường PTDTBT THCS Bản Hon Giáo án:
Ngữ văn 6
Đọc và nêu yêu cầu bài tập 1
? Xác định từ mượn, các từ đó mượn tiếng nước nào ?
HS làm bài theo 3 nhóm, mỗi nhóm là một phần (3’)
Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả
Nhận xét và sửa chữa
Đọc và nêu yêu cầu bài tập 2
? Xác định nghĩa của từ tiếng tạo thành các từ Hán
Việt ?
HS làm bài theo 2 nhóm, mỗi nhóm là một phần (4’)
Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả
Nhận xét và sửa chữa
Đọc và nêu yêu cầu bài tập 2
? Kể tên một số từ mượn ?
a) Tên gọi các đơn vị đo lường ?
b) Tên gọi các bộ phận xe đạp ?
c) Tên gọi 1 số đồ vật

HS làm bài theo 3 nhóm, mỗi nhóm là một phần (3’)
Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả
Nhận xét và sửa chữa
a) Mượn tiếng Hán: vô
cùng, ngạc nhiên, tự nhiên,
sính lễ.
b) Mượn tiếng Hán: gia
nhân.
c) Mượn tiếng Anh: Pốp,
Mai-cơn Giắc-xơn, In-tơ-
nét.
2. Bài Tập 2
a) Khán giả: Khán: xem;
giả: người => người xem.
- Thính giả: Thính: nghe;
giả: người => người nghe.
- Độc giả: Độc: đọc; giả:
người => người đọc.
b) Yếu điểm: Yếu: quan
trọng; điểm,
chỗ => chỗ quan trọng.
- Yếu lược: Yếu: quan
trọng; lược: tóm tắt.
3. Bài Tập 3
a) Tên gọi các đơn vị đo
lường: Mét, lít, km, kg.
b) Tên gọi các bộ phận xe
đạp: Ghi đông, gác-đờ-bu,
pê-đan.
c) Tên gọi 1 số đồ vật: Ra-

đi-ô, Vi-ôlông, bình
tông
4. Củng cố, dặn dò:
? Thế nào là từ mượn ? Lấy ví dụ ?
? Thế nào là từ Hán việt, từ thuần việt ? Lấy ví dụ ?
? Nêu nguyên tắc cơ bản khi mượn từ ?
Học sinh về nhà:
+ Học thuộc ghi nhớ SGK. Làm bài tập 4 SGK
+ Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về văn tự sự.
____________________________________________
Gi¸o v iªn: Phạm Thị Yến Năm học: 2012 - 2013

22
Trường PTDTBT THCS Bản Hon Giáo án:
Ngữ văn 6
Ngày soạn: 30/8/2012
Ngày giảng: 0 /9/2012
BÀI 2 - TIẾT 8
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được mục đích giao tiếp của tự sự, có khái niệm sơ
bộ về phương thức tự sự. Trên cơ sở hiểu được mục đích giao tiếp của tự sự và bước
đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự.
2. Tư tưởng: Có những nhận thức đúng về kiển văn bản tự sự.
3. Kĩ năng: Nhận diện văn bản tự sự trong các văn bản đã, đạng và sẽ học. Bước
đầu tập viết (nói văn bản tự sự)
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Soạn bài, chuẩn bị tranh ảnh.
2. Học sinh: Đọc trước bài mới.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra đầu giờ:
? Truyền thuyết “Con rồng, cháu Tiên” có phải là văn bản không ? Vì sao ?
? Nêu những kiểu văn văn bản thường gặp ?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Ở bậc tiểu học, các em đã được cô giáo, cha mẹ, các em đã kể
cho nghe nhiều chuyện hoặc chính các em đã kể cho ông bà, cha mẹ, bạn bè nghe
những chuyện mà các em quan tâm thích thú hay các em đã được làm đề bài văn
“Tường thuật, kể chuyện”. Các cách diễn đạt đó gọi là giao tiếp bằng văn bản gì ?
trong những tình huống nào ta phải dùng đến nó. Bài hôm nay chúng ta sẽ học.
Hoạt động của GV và HS Nội dung KT cần đạt

Đọc ví dụ 1 SGK
? Hàng ngày em có kể chuyện và nghe kể
chuyện không ? Thường kể những chuyện gì ?
- Kể chuyện văn học, chuyện đời thường,
chuyện sinh hoạt
I. Ý nghĩa và đặc điểm chung của
phương thức tự sự:
1. Ví dụ
* VD1:
Gi¸o viªn: Phạm Thị Yến Năm học: 2012 - 2013

23
Trường PTDTBT THCS Bản Hon Giáo án:
Ngữ văn 6
GV: Dù tính chất của các loại chuyện khác nhau
nhưng đều có chung 1 phương thức là tự sự.Vậy
thế nào là tự sự, cách biểu đạt phương thức tự
sự ra sao chúng ta tìm hiểu BT2.

Đọc ví dụ 2 SGK
? Theo em kể chuyện để làm gì ?
? Em hãy liệt kê các sự việc của truyện theo thứ
tự trước sau của truyện ?
HS hoạt động nhóm (3 nhóm, 4’)
Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả
Nhận xét và sửa chữa. GV KL
? Nên đảo 1 trong các sự việc trên có được
không ? Vì sao? (VD: Đảo sviệc 2 nên trước sự
việc 1 )
- Không được vì:
+ Các sự việc nối tiếp nhau theo một trật tự
hợp lý, sự việc này dẫn đến sự việc kia gọi là
chuỗi các sự việc.
+ Sự việc xảy ra trước thường là nguyên nhân
dẫn đến sự việc xảy sau, giải thích cho sự việc
sau.
? Nếu việc kết thúc ở sự việc 4 hoặc 5 có được
không. Vì sao ? Vậy sự việc 6 có ý nghĩa ntn ?
- Không được vì nếu kết thúc ở sự việc 5 thì chỉ
là kể việc Gióng đánh giặc.
- Thể hiện tinh thần của TG là ra sức đánh giặc
nhưng khôn hám danh lợi, giúp ta hiểu được b/c
của con người TG nói riêng và người anh hùng
nói chung, thể hiện ước mơ của người xưa vè
người anh hùng.
? Nếu truyện kết thúc ở sự việc 6 có được
không? vì sao ? Vậy sự việc 7 có ý nghĩa gì ?
- Không thể hiện lòng biết ơn, nưỡng mộ của
vua và nhân dân đây chính là thể hiện thí độ đối

với người anh hùng dân tộc.
? Nếu cắt bỏ sự việc 8 được không vì sao ?
- Không được vì sự việc 8 nói nên truyện TG
như có thật thể hiện t/c truyền thuyết của truyện
đó là bóng dáng lịch sử 1 thời hào hùng thời đại
mở dầu lịch sử Việt Nam
? Vậy khi kể 1 chuỗi sự việc trên giúp chúng ta
hiểu được những gì ?
* Chú ý: Khi kể một sự việc, phải kể các chi tiết
* VD2:
* Nhận xét:
- Tự sự là phương thức trình bày
một chuỗi các sự việc.

Gi¸o v iªn: Phạm Thị Yến Năm học: 2012 - 2013

24
Trường PTDTBT THCS Bản Hon Giáo án:
Ngữ văn 6
nhỏ hơn tạo nên sự việc đó
HS: Đọc ghi nhớ SGK
Quay lại BT1
? Nếu muốn cho bạn biết Lan là 1 người bạn
tốt, em phải kể những gì về Lan ?
- Lan, học giỏi, ngoan, giúp đỡ bạn
? Kể như vậy nhằm mục đích gì ?
- Khen
? Nếu muốn cho bạn biết Lan không phải là
người bạn tốt ? Em phải kể gì về Lan ?
- Lan, lười học, mải chơi, gay mất đoàn kết

? Kể như vậy nhằm mục đích gì? (Chê).
GV: Để người nghe (đọc) hiểu điều mình muốn
nói, người kể phải thông báo giải thích về sự
việc, con người và bầy tỏ thái độ khen, chê.
- Sự ra đời của T Gióng gồm:
+ Hai vợ chồng ông lão muốn có con.
+ Bà vợ giẫm vết chân lạ.
+ Bà mang thai 12 tháng mới sinh con.
+ Đứa trẻ nên 3 mà vẫn không biết nói, cười.
Đọc và nêu yêu cầu bài tập 1
? Xác định phương thức tự sự thể hiện cụ thể
trong truyện ? Ý nghĩa của truyện ?
HS làm bài theo 3 nhóm (3’)
Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả
Nhận xét và sửa chữa
Đọc và nêu yêu cầu bài tập 2
? Bài thơ có phải văn tự sự không ? Vì sao ?
- Yêu cầu kể: Tôn trọng mạch kể trong bài thơ,
đúng ngữ điệu ngắn gọn -> Nhấn mạnh ý: “Gậy
ông đập lưng ông”

2 Ghi nhớ: (sgk tr 28)

II. Luyện tập:
1. Bài tập 1
- Truyện trình bày 1 chuỗi các sv
+ Ông già đẵn củi xong, phải
mang củi về.
+ Ông kiệt sức muốn chết.
+ Thần chết đến.

+ Ông già sợ chết (Nhờ thần chết
nhấc hộ bó củi)
* Ý nghĩa của truyện: Ca ngợi trí
thông minh, linh hoạt. Tin yêu
cuộc sống.
2. Bài tập 2
- Là bài thơ tự sự. Vì tuy diễn đạt
bằng thơ 5 tiếng nhưng bài thơ đã
kể lại 1 câu truyện có đầu, cuối có
nhân vật, chi tiết, diễn biến sự việc
-> nhằm chế diễu tính tham lam tự
ra bãy của mình.
- Kể miệng câu truyện.
- Ý nghĩa: phê phán thói tham ăn
của mèo.
Gi¸o viªn: Phạm Thị Yến Năm học: 2012 - 2013

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×