Tải bản đầy đủ (.doc) (236 trang)

Giáo án ngữ văn 6_HK2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (903.84 KB, 236 trang )

Trường PTDTBT THCS Bản Hon

Giáo án ngữ văn 6

NS:29/12/2012 TIẾT 73+74 - bµi 18
NG:01/01/2013
Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (Tô Hoài)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Giúp học sinh hiểu được nội dung ý nghĩa bài học đường đời đầu tiên.
- Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích
2. Tư tưởng
- Giáo dục niềm say mê học tập cho học sinh.
3. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích và cách miêu tả của tác giả.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Ng/c tài liệu - Soạn giáo án.
2. HS: Chuẩn bị b ià
III.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. æn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ
- GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: Tô Hoài nhà văn của lứa tuổi thiếu nhi. Trong sự nghiệp sáng tác
của mình ông đã dành một khối lượng lớn tác phẩm, sáng tác cho lứa tuổi thiếu nhi –
nhiều tác phẩm của ông đã được chuyển thành phim. Dế Mèn phiêu lưu kí là một
trong những tác phẩm như vậy. Để các em hiểu rõ hơn về tác phẩm này thầy cùng các
em đi tìm hiểu tác phẩm.
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Néi dung kt cÇn ®¹t
HS
?


GV
Đọc chú thích * sgk.
Em hãy nêu đôi nét về tiểu sử nhà văn Tô
Hoài?
Bổ sung thêm: Bút danh Tô Hoài; Kỉ
niệm và nhớ về quê hương "Sông Tô
Lịch". huyện Hoài Đức.
- Tô Hoài viết nhiều truyện dành cho
thiếu nhi như: Võ sĩ bọ ngựa, đàn chim
gáy, cá đi ăn thề đồng thời ông cùng là
I. Đọc - tìm hiểu chung.
1. Tác giả, văn bản.
a. Tác giả.
- Tô Hoài sinh năm 1920, tên thật là
Nguyễn Sen.
1
Trường PTDTBT THCS Bản Hon

Giáo án ngữ văn 6

?
?
nhà văn viết nhiều truyện cho người lớn
và các đề tài miền núi và hà Nội: Vợ
chồng A Phủ, cát bụi chân ai
- Ông là một trong những nhà văn hiện
đại Việt Nam có số lượng tác phẩm nhiều
nhất với hơn 150 cuốn.
Văn bản được trích ra từ tác phẩm nào?
Hãy nêu đôi nét về tác phẩm "Dế mèn

phiêu lưu kí"?
- Tác phẩm có 10 chương.
+ Chương I kể về lai lịch và bài học
đường đời đầu tiên của Dế Mèn.
+ Chương II và III kể về chuyện Dế
Mènbị bọn trẻ con bắt đem đi cho trọi
nhau với những con dế khác. Dế Mèn
trốn thoát trên đường chạy về nhà gặp chị
Nhà Trò bị sa lưới của bọn nhện độc ác.
Dế Mèn đã đánh tan bọn nhện cứu thoát
được chị Nhà Trò yếu ớt.
+ 7 chương còn lại kể về cuộc phiêu lưu
của Dế Mèn. Dế Mèn cùng Dế Trũi kết
nghĩa anh em rồi lên đường phiêu lưu
trên một cái bè kết bằng là sen, họ trôi dạt
vào các vùng nước mênh mông, miền
đầm lầy, xứ sở của loài ếch nhái, sau đó
lại đến vùng cỏ may của các loài Chuồn
Chuồn, Châu Chấu.
Hai bạn dự hội thi võ và đánh thắng đối
thủ là bọn Bọ Muỗm và Bọ Ngựa, được
tôn làm tránh phó thủ lĩnh tổng Châu
Chấu, khi đã dẫn cư dân tổng Châu Chấu
đi trú đông, họ đánh nhau với Châu Chấu
Voi và Dế Trũi bị Châu ChấuVoi bắt đem
đi theo. Trên đường đi tìm Trũi, Dế Mèn
gặp lại Xiến Tóc, biết được tin về Trũi và
Châu Chấu Voi, rồi bị lão chim Chả bắt
giam vào hang tối để canh giữ hang cho
hắn. May có bọn Châu Chấu Voi, Xiến

b. Văn bản
- Được trích ra từ chương I của tác
phẩm "Dế Mèn phiêu lưu kí".
2
Trường PTDTBT THCS Bản Hon

Giáo án ngữ văn 6

GV
GV
GV
?
?
GV
?
Tóc, Dế Trũi đi ngang qua cứu thoát Dế
Mèn.
Cả bọn đi đến vùng Kiến để nhờ Kiến
truyền đi mọi nơi mong muốn tốt đẹp,
hoà bình và thân thiện giữa các loài, do
một sự hiểu lầm mà sẩy ra chiến tranh với
các loài Kiến. Bọn Dế Mèn bị bao vây và
dơi vào tình thế khó khăn. Trũi thoát ra
và tìm quân cứu viện. May nhờ một sự
ngẫu nhiên mà vòng vây của Kiến bị phá,
Dế Mèn tìm gặp được Kiến chúa, giải toả
được mọi sự hiểu lầm. Kiến truyền đi mọi
nơi Hịch kêu gọi muôn loài kết làm anh
em và được khắp nơi hưởng ứng. Dế Mèn
và Dế Trũi trở về quê, thăm mộ mẹ của

Dế Mèn, nghỉ ngơi và dự kiến một cuộc
phiêu lưu mới trong hoà bình.
Nêu yêu cầu đọc
- Đoạn Dế Mèn tự giới thiệu về mình đọc
với giọng hào hùng, kiêu hãnh, to, vang,
chú ý nhấn giọng ở các tính từ, động từ
miêu tả.
- Đoạn trêu chị Cốc: Giọng Dế Mèn trịnh
thượng, khó chịu. Giọng Dế Trũi yếu ớt,
rên dẩm. Giọng chị Cốc đáo để, tức giận.
Đọc đoạn đầu, gọi 2 học sinh đọc đoạn
còn lại.
Giải thích một số chú thích khó trong sgk.
Thế nào là mẫm?
- Đầy đặn mập mạp.
Hùng dũng nghĩa là thế nào?
- Mạnh mẽ can đảm hiên ngang.
Các chú thích còn lại chúng ta sẽ tìm hiểu
trong quá trình phân tích.
Theo em văn bản có thể chia làm mấy
phần ? Nội dung chính của mỗi phần là
gì ?
- 2 Phần.

2. Đọc - hiểu chú thích.
* Đọc
* Hiểu chú thích

- Bố cục : 2 phần.
3

Trường PTDTBT THCS Bản Hon

Giáo án ngữ văn 6

HS
GV
?
?
?
?
?
+ Từ đầu đến "đúng đầu thiên hạ rồi".
ND: Miêu tả vẻ đẹp cường tráng của Dế
Mèn.
+ Phần còn lại.
ND: Câu chuyện về bài học đường đời
đầu tiên của Dế Mèn.
? Theo em đoạn trích được kể theo ngôi
thứ mấy ? Tác dụng của cách lựa chọn
ngôi kể này
- Truyện kể theo ngôi thứ ba.
- Tạo nên sự thân mật và gần gũi giữa
người kể và bạn đọc. Dễ biểu hiện tâm
trạng, ý nghĩ, thái độ của nhân vật đối với
những gì sẩy ra ở xung quanh và đối với
chính mình.
? Em hãy tóm tắt lại câu chuyện
Kể.
Nhận xét.
Nhân vật chính trong truyện là ai?

- Dế Mèn.
Dế Mèn đã tự giới thiệu những gì về bản
thân mình?
- Hình dáng và hành động.
Em hãy tìm những chi tiết miêu tả hình
dáng Dế Mèn?
- Thanh niên cường tráng.
- Đôi càng bóng mẫm.
- Vuốt cứng và nhọn hoắt.
- Cánh dài kín tận chấm đuôi.
- Toàn thân nâu bóng mỡ, soi gương
được.
- Đầu to nổi từng tảng rất bướng.
- Răng đen nháy như hai lưỡi liềm máy.
- Râu dài, hùng dũng.
Em hiểu như thế nào là "mẫm bóng"?
- Mập, chắc, khoẻ.
Em có nhận xét gì về cách miêu tả ngoại
hình Dế Mèn của tác giả?
II. Đọc, hiểu văn bản.
1. Vẻ đẹp của Dế Mèn.

* Hình dáng.
4
Trường PTDTBT THCS Bản Hon

Giáo án ngữ văn 6

?
?

?
GV
?
- Tả rất hầu hết các bộ phận của ngoại
hình Dế Mèn (gạch chân các từ trên).
Khi miêu tả ngoại hình Dế Mèn tác giả
sử dụng những từ loại nào đã học ? Vì
sao ?
- Tính từ: Mẫm bóng, cứng, nhọm hoắt,
dài, nâu, bóng mỡ, to, đen nháy.
- Động từ: Đạp phành phạch, vũ phành
phạch, nhai ngoàm ngoạp, vuốt dâu.
Hãy thay một số từ trên bằng những từ
đồng nghĩa khác và nhận xét ?
- Thay cường tráng bằng "khoẻ mạnh",
mẫm bóng bằng "mập mạp", cứng bằng
"rắn", nhọn hoắt bằng "sắc".
Theo em vì sao tác giả không dùng những
từ ngữ ấy mà lại dùng "mẫm bóng, nhọn
hoắt" trong đoạn văn?
- Những từ đồng nghĩa vừa thay không
đạt được hiệu quả cao khi miêu tả, không
diễn đạt được chính xác được sự vật và
trạng thái sự vật. Các từ tác giả sử dụng
trong đoạn văn không chỉ góp phần miêu
tả chính xác mà còn góp phần giúp người
đọc hình dung ra hình dáng Dế Mèn.
Ngoài việc sử dụng động từ và tính từ ra
tác giả còn sử dụng biện pháp nghệ thuất
gì nữa?

- So sánh góp phần làm nổi bất màu sắc
toàn thân Dế Mèn và hàm răng sắc nhọm.
- Nhân hoá làm cho Dế Mèn như con
người.
Như vậy để giới thiệu với chúng ta về
hính dáng Dế Mèn tác giả đã dùng nhiều
biện pháp nghệ thuật đặc sắc để làm nổi
bật hình dáng của Dế Mèn.
Qua cách giới thiệu của tác giả giúp em
hình dung ra Dế Mèn là một chàng Dế
như thế nào?
- Nghệ thuật so sánh, nhân hóa
> Rất khoẻ, đẹp, cường tráng, rất
thanh niên, trẻ trung, đáng yêu, tràn
đấy sức sống.
5
Trường PTDTBT THCS Bản Hon

Giáo án ngữ văn 6

?
?
?
?
?
?
?
?
Theo em tại sao khi giới thiệu về ngoại
hình của Dế Mèn, tác giả lại chú ý trước

tiên là đôi càng mấm bóng và hàm răng
đen nháy?
- Khắc hoạ đậm nét vẻ đẹp chắc khoẻ để
sau này còn tru du khắp thiên hạ, hợp với
công việc làm sứ giả hoà bình và làm nổi
bật vẻ giữ tợn của Dế Mèn khiến các loài
vật khác khiếp sợ, thể hiện phần nào tính
tình Dế Mèn sau này.
Dế Mèn đi đứng như thế nào?
- Đi đứng oai vệ.
Thế nào là oai vệ?
- Làm bộ ta đâu.
Dế Mèn có những hành động nào đối với
hàng xóm?
- Khà khịa với tất cả bà con trong xóm.
- Bắt nạt mấy chị cào cào.
- Đá anh gọng vó.
- Đạp phành phạch vào các ngọn cỏ.
- Đưa hai chân vuốt râu.
- Đặt tên bạn là Choắt.
- Gọi Choắt là chú mày.
- Chê hôi.
Khi miêu tả về hành động của Dế Mèn
tác giả sử dụng chủ yếu từ loại nào?
- Sử dụng động từ.
Nhận xét về cách Dế Mèn đặt tên cho bạn
và gọi bạn?
- Cách đặt tên thể hiện sự coi thường sự
yếu đuối của bạn.
- Cách xưng hô Dế Mèn tự cho mình là

bậc đàn anh, có sự hiểu biết, khôn lớn, đề
cao mình.
Đặc biệt em thấy giọng điệu của Dế Mèn
như thế nào?
- Khinh bỉ, tự kiêu.
Qua hành động của Dế Mèn đối với mọi
người như thế nào?
* Hành động, tính cách.
- Hành động ngang ngược, kiêu
căng, hống hách, coi thường bạn.
6
Trường PTDTBT THCS Bản Hon

Giáo án ngữ văn 6

?
?
?
?
?
?
?
Hết tiết 73 chuyển sang tiết 74
Khi nhìn thấy chị Cốc Dế Mèn nảy ra ý
định gì?
- Rủ Dế Choắt trêu chị Cốc.
Ý định đó có thực hiện được không ?Vì
sao?
- Dế Choắt từ chối vì đang lên cơn hen.
- Mặc dù bị Dế Choắt từ chối nhưng Dế

Mèn vẫn quyết định trêu chị Cốc.
Dế Mèn gây sự với chị Cốc bằng cách
nào?
- Tôi cất giọng véo von:
"Cái cò, cái vạc, cái lông
Ba cái cùng béo vặt lông con nào
Vặt lông cái Cốc cho tao
Tao nấu tao nướng, tao xào tao ăn".
Nhận xét về cách gây sự của Dế Mèn?
- Xấc xược, ác ý, chỉ nói cho sướng
miệng không nghĩ đến hậu quả.
Hậu quả của việc trêu chị Cốc là gì?
- Dế Choắt bị chị Cốc mổ vào đầu, khóc
thảm thiết, nằm thoi thóp và chết.
Bản thân Dế Mèn có phải chịu hậu quả
nào không ?
- Dế Mèn mất bạn láng giềng.
- Bị Dế Choắt dạy cho bài học nhớ đời.
- Suốt đời phải ân hận vì lỗi lầm của
mình.
Theo em sự việc trêu chị Cốc dẫn đến cái
chết thương tâm của bạn Dế Mèn có suy
nghĩ gì và hàng động ra sao?
- Dế Mèn thương xót Dế Choắt: "quỳ
xuống, nâng Dế Choắt lên mà than".
- Dế Mèn hối hận "Nào tôi đâu biết cơ sự
lại ra nông nỗi này ! tôi hối nắm ! Tôi hối
hận nắm !"
- đem xác bạn chôn cất đứng lăng hồi lâu,
nghĩ về bài học đường đời đầu tiên.

2. Bài học đường đời đầu tiên của
Dế Mèn.
- Trêu chị Cốc
- Thái độ: Xấc xược, ác ý, chỉ nói
cho sướng miệng không nghĩ đến
hậu quả.
7
Trường PTDTBT THCS Bản Hon

Giáo án ngữ văn 6

?
?
?
?
GV
?
GV
?
Thái độ thương xót, hối hận của Dế Mèn
cho ta thấy Dế Mèn còn là người như thế
nào ?
- Có tình cảm đồng loại, biết ăn năn hối
hận
Sự ăn năn hối hận có cần thiết không ?
Vì sao?
- Có, vì kể biết lỗi sẽ tránh được lỗi.
Có thể tha thừ vì tình cảm của Dế Mèn
được không ?
- Có thể tha thứ, vì tình cảm của Dế Mèn

rất chân thật.
Trước mộ Dế Choắt, Dế Mèn đã đứng
lặng hồi lâu nghĩ về bài học đường đời
đầu tiên. Vậy bài học đường đời ấy là gì?
- Bài học đường đời ấy được thể hiện qua
lời khuyên của Dế Choắt trước khi tắt thở
"Tôi khuyên anh ở đời mà có thói hung
hăng, bậy bạ, có óc mà không biết suy
nghĩ, sớm muộn cũng mang vạ vào mình
đấy".
Đó là bài học về thói kiêu căng và bài học
tình thân ái. Kể kiêu căng có thể làm hại
người khác khiến phải ân hận suốt đời.
Nên sống đoàn kết với mọi người đó là
bài học về tình thân ái.
Dế Mèn hối hận, em thử hình dung xem
đứng trước lấm mộ Choắt, Dế Mèn sẽ nói
gì trước linh hồn của bạn?
- Anh Dế Choắt đáng thương ơi, suốt đời
tôi không dám quên câu chuyện đau
thương này.
Liên hệ thực tế: Trong cuộc sống cần xây
dựng tình bạn, tình làng xóm
Qua văn bản em có nhận xét gì về cách
viết truyện của Tô Hoài?
- Cách quan xát miêu tả loài vật sống
động, tinh tế bằng các chi tiết cụ thể
- Không nên hung hăng, hống hách
mà gây tác hại cho bạn và cho
mình.

III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật.
8
Trường PTDTBT THCS Bản Hon

Giáo án ngữ văn 6

?
GV
?
GV
GV
GV
khiến nhân vật hiện lên rõ nét, ngôn ngữ
miêu tả sắc nét, người đọc có thể hình
dung ra nhân vật Dế Mèn và dế Choắt.
- Trí tưởng tượng phong phú khiến thế
giới loài vật hiện lên dễ hiểu như thế giới
loài người.
- Ngôi kể thứ nhất.
Em rút ra được điều gì qua đoạn trích
vừa học?
- Thông qua việc miêu tả vể dẹp của Dế
Mèn, tính kiêu căng, xốc nổi của Dế Mèn
dẫn đến cái chết của Dế Choắt, rút ra bài
học cho bản thân mình bài học đường đời
đầu tiên.
Gọi Hs đọc ghi nhớ trong sgk.
Viết đoạn văn miêu tả diễn biến tâm
trạng của Dế Mèn khi đứng lặng trước

nẫm mộ của Dế Choắt ?
Yêu cầu Hs thảo luận nhóm và chia lớp
làm 3 nhóm, thời gian 5 phút.
Gọi đại diện nhóm đứng lên trình bày
trước lớp.
Nhận xét và bổ sung.
2. Nội dung.
* Ghi nhớ: (sgk T11)
IV. Luyện tập.
4. Củng cố và dăn dò
? Kể tóm tắt lại truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí" ?
- Về nhà học bài để nắm được nồi dung và nghệ thuật của truyện.
- Chuẩn bị : "Phó từ".



9
Trường PTDTBT THCS Bản Hon

Giáo án ngữ văn 6

NS:31/12/2012 TIẾT 75 - bµi 18
NG:03/01/2013
Tiếng Việt: PHÓ TỪ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Giúp học sinh nắm được khái niệm phó từ. Hiểu và nắm được các loại ý nghĩa chính
của phó từ.
2. Tư tưởng
- Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các loại ý nghĩa khác nhau.

3. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng phó từ khi nói và viết.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Ng/c tài liệu – bảng phụ
2. HS: Chuẩn bị b ià
III.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. æn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ
- GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sịnh.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: Cùng với một số từ loại các em đã được tìm hiểu ở học kì I như:
Danh từ, động từ, tính từ, số từ, lượng từ Hôm nay cô cùng các em tìm hiểu thêm
một từ loại mới là: phó từ.
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Néi dung kt cÇn ®¹t
GV
GV
?
Treo bảng phụ, gọi học sinh đứng lên đọc
ví dụ 1,2.
Các em hãy chú ý vào những từ in đậm.
Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những
từ nào?
- Đã đi.
- Cũng ra.
- Vẫn chưa thấy.
- Thật lỗi lạc.
- Soi gương được.
- Rất ưa nhìn.
- To ra.
- Rất bướng.

I. Phó từ là gì ?
1. Ví dụ.
* Nhận xét

10
Trường PTDTBT THCS Bản Hon

Giáo án ngữ văn 6

?
?
GV
?
GV
?
?
GV
GV
Các từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại
nào?
- Động từ: Đi, ra, thấy, soi (gương).
- Tính từ: Lỗi lạc, ưa nhìn, to bướng.
Trong các từ in đậm trên có từ in đậm nào
bổ sung ý nghĩa cho danh từ không?
- Không.
Các từ bổ sung ý nghĩa cho động từ và tính
từ được gọi là các phó từ.
Vậy em hiểu thế nào là phó từ?
- Phó từ là những từ luôn đi kèm với động
từ và tính từ, bổ sung ý nghĩa cho động từ

và tính từ.
Các em hãy chú ý vào các cụm từ ở trên
(Do các động từ, tính từ kết hợp với những
từ ngữ phụ tạo nên).
Hãy điền các cụm từ đó vào bảng sau?
Đứng trước Động từ -
Tính từ
Đứng sau
đã đi
cũng ra
vẫn, chưa thấy
thật lỗi lạc
soi (gương) được
rất ưa nhìn
to ra
rất bướng
Từ bảng trên em có nhận xét gì về vị trí
của phó từ với động từ và tính từ?
- Phó từ chính là những hư từ chuyên đi
kèm với các thực từ đó là các động từ hoặc
tính từ để bổ sung ý nghĩa. Phó từ không có
khả năng gọi tên sự vật, hiện tượng.
Gọi học sinh đọc ghi nhớ trong sgk.
Treo bảng phụ, gọi học sinh đọc 3 ví dụ: a,
b, c trong bảng phụ.
- Các từ: Đã, cũng, vẫn chưa, thật,
được, rất, ra, rất bổ sung ý nghĩa
cho động từ và tính từ.
→ Phó từ
- Phó từ có thể đứng trước hoặc

đứng sau động từ, tính từ.
2. Ghi nhớ: SGK T12
II. Các loại phó từ.
1. Ví dụ.
* Nhận xét
11
Trường PTDTBT THCS Bản Hon

Giáo án ngữ văn 6

?
?
?
?
Hãy tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho
động từ, tính từ in đậm trong ví dụ?
a. chóng lớn lắm.
b. đừng trêu.
c. không trông thấy.
- đã trông thấy.
- đang loay hoay.
Điền các phó từ tìm được mục I và II vào
các bảng phân loại sau?
Phó từ
đứng
trước.
Phó từ
đứng
sau.
Chỉ quan hệ tời gian đã,

đang
Chỉ mức độ thật, rất lắm
Chỉ sự tiếp diễn tương
tự
cũng,
vẫn
Chỉ sự phủ định không,
chưa
Chỉ sự cầu khiến đừng
Chỉ kết quả và hướng vào, ra
Chỉ khả năng được
Hãy kể tên một số phó từ mà em biết thuộc
mỗi loại trên ?
- Phó từ chỉ thời gian: Đã, đang, từng, tới,
sắp, sẽ.
- Phó từ chỉ sự tiếp diễn tương tự: Cũng,
đều, vẫn, cứ, còn, nữa, cùng.
- Phó từ chỉ mức độ: Rất, lắm, quá, cực kì,
hơi, khá.
- Phó từ phủ định, khẳng định: Không,
chẳng, chưa, có.
- Phó từ cầu khiến: Hãy, đừng, chớ.
- Phó từ kết quả và hướng:
Theo dõi vào bảng trên em thấy phó từ
chia ra làm mấy loại ?
Phó từ đứng trước bổ sung ý nghĩa cho
- Phó từ chia ra làm 2 loại:
12
Trường PTDTBT THCS Bản Hon


Giáo án ngữ văn 6

?
?
GV
GV
?
GV
GV
?
GV
động từ và tính từ về mặt nào ?
- Chỉ quan hệ thời gian.
- Chỉ mức độ.
- Chỉ sự tiếp diễn tương tự.
- Chỉ sự phủ định.
- Chỉ sự cầu khiến.
Phó từ đứng sau bổ sung ý nghĩa cho động
từ, tính từ về mặt nào ?
- Chỉ mức độ.
- Chỉ kết quả và hướng.
- Chỉ khả năng.
Gọi học sinh đọc ghi nhớ sgk.

Nêu yêu cầu bài tập 1
Tìm phó từ và nêu ý nghĩa của phó từ?
Yêu cầu 1 học sinh lên bảng làm, các học
sinh khác làm vào vở.
Nhận xét bài làm của học sinh.
Nêu yêu cầu bài tập 2?

Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm. Gv
chia lớp làm 3 nhóm, lớp hoạt động nhóm 5
phút.
+ Phó từ đứng trước ĐT, TT.
+ Phó từ đứng sau ĐT, TT.
2. Ghi nhớ: (sgk T14)
III. Luyện tập.
* Bài tập 1.
Tìm phó từ và nêu ý nghĩa của
phó từ?
a.
Câu 1: Đã (chỉ quan hệ tời gian).
Câu 2: Không (chỉ sự phủ định),
còn (chỉ sự tiếp diễn tương tự).
Câu 3: Đã (chỉ quan hệ tời gian).
Câu 4: Đều (chỉ sự tiếp diễn
tương tự).
Câu 5: Đương (Quan hệ thời
gian), lại (chỉ sự tiếp diễn tương
tự), sắp (chỉ quan hệ thời gian), ra
(hướng).
Câu 6: Cúng (sự tiếp diễn tương
tự), sắp (quan hệ thời gian).
Câu 7: Đã (quan hệ thời gian),
cũng (sự tiếp diễn tương tự), sắp
(chỉ quan hệ thời gian).
b. Đã (Phó từ chỉ quan hệ thời
gian), được (chỉ kết quả).
* Bài tập 2
13

Trường PTDTBT THCS Bản Hon

Giáo án ngữ văn 6

GV
Gọi đại diện nhóm lên trả lời.
4. Củng cố và dăn dò
? Phó từ là gì ? Có mấy loại phó từ
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại.
- Chuẩn bị : "Tìm hiểu chung về văn miêu tả".
n

NS:31/12/2012 TIẾT 76 - bµi 18
NG:03/01/2013
Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Giúp học sinh biết được hoàn cảnh cần sử dụng văn miêu tả, những yêu cầu cần đạt
đối với một bài văn miêu tả. Nhận diện và vận dụng văn miêu tả trong khi nói và viết
2. Tư tưởng
- Hiểu được trong những tình huống nào thì người ta thường dùng văn miêu tả.
3. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng cơ bản về văn miêu tả cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Ng/c tài liệu - Soạn giáo án.
2. HS: Chuẩn bị b ià
III.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. æn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ
- GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.

3. Bài mới
* Giới thiệu bài: Cùng với thể loại tự sự, trong chương trình Ngữ văn học kì II. Các
em sẽ được làm quen với một thể loại nữa đó là văn miêu tả. Để giúp các em hiểu rõ
hơn về thể loại văn này, hôm nay thầy cùng các em đi tìm hiểu.
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Néi dung kt cÇn ®¹t
GV Gọi Hs đọc các tình huống trong sgk.
I. Thế nào là văn miêu tả.
1. Ví dụ
* Nhận xét
14
Trường PTDTBT THCS Bản Hon

Giáo án ngữ văn 6

?
?
GV
HS
GV
GV
?
?
Trong các tình huống trên tình huống nào
phải sử dụng văn miêu tả?
- Tình huống 1 em phải tả con đường và
ngôi nhà để người khách nhận ra, không bị
lạc.
- Tình huống 2: Tả cụ thể cái ao để người
bán hàng nhận ra không bị lẫn với cái ao
khác.

- Tình huống 3 tả chân dung người lực sĩ.
- Cả 3 tình huống trên đều phải sử dụng
văn miêu tả.
Theo em vì sao mà cả 3 tình huống trên
đều phải dùng văn miêu tả?
Chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm một tình
huống, thời gian 5 phút.
Đại diện nhóm đứng lên trình bày.
Nhận xét.
Vậy cả 3 tình huống trên ta đều phải dùng
văn miêu tả để giúp người nghe hình dung
ra.
Em hãy nêu một số tình huống mà ta phải
dùng văn miêu tả?
- Tan học trên đường về, em lỡ đánh rơi
chiếc cặp sách. Quay lại tìm mãi không
thấy, em đành tới đồn trình báo với chú
công an, nhờ giúp đỡ. Chú thường trực hỏi.
- Thế cái cặp của cháu hình dáng, màu sắc
như thế nào ?
Trong văn bản "Bài học đường đời đầu
tiên" có 2 đoạn văn miêu tả Dế Mèn và Dế
Choắt rất đặc sắc. Em hãy chỉ ra 2 đoạn
văn đó?
- Đoạn văn miêu tả Dế Mèn: "Bởi tôi ăn
uống điều độ và làm việc có chừng mực
nên tôi chóng lớn lắm. Chẳng bao lâu tôi
đã trở thành một thanh niên cường tráng.
Đôi càng tôi mẫm bóng, những cái vuốt ở
chân, ở kheo cứ cứng dần và nhọn

hoắt đưa 2 chân lên vuốt râu".
- Đoạn văn miêu tả Dế Choắt: "Cái anh
15
Trường PTDTBT THCS Bản Hon

Giáo án ngữ văn 6

?
?
?
?
chàng Dế Choắt người gầy gò và dài lêu
nghêu như một gã nghiện thuốc phiện
nhiều ngách như hang tôi".
Hai đoạn văn giúp em hình dung được đặc
điểm nổi bật nào của 2 chú dế?

Những chi tiết và hình ảnh nào giúp em
hình dung được điều đó?
- Dế Mèn.
+ Đôi càng tôi mẫm bóng.
+ Những cái vuốt ở chân, ở kheo cứ cứng
dần và nhọn hoắt, đôi cánh tôi trước kia
ngắn hủn hoẳn, bây giờ thành cái áo dài kín
tận chẩm đuôi.
+ Đầu tôi to và nổi từng tảng rất bướng.
+ Hai cái răng đen nháy hai lưỡi liềm
máy
+ Sợi râu tôi dài và uống cong.
+ Đưa hai chân lên vuốt râu.

- Dế Choắt.
+ Người gầy gò và dài lêu nghêu như một
gã nghiện.
+ Như người cởi trần mặc áo gi - lê.
Em có nhận xét gì về việc sử dụng từ ngữ
và biện pháp nghệ thuật của tác giả khi
miêu tả phải dùng văn miêu tả?
- Sử dụng từ láy và biện pháp so sánh. ?
Ngoài ra để được người đọc hình dung ra
được đối tượng miêu tả, người tả còn phải
là người như thế nào ?
- Phải quan sát kĩ lưỡng sự vật, cùng với trí
tưởng tượng phong phú.
Qua các ví dụ trên em hiểu như thế nào về
văn miêu tả?
- Đoạn văn miêu tả Dế Mèn giúp
ta hình dung được đặc điểm nổi
bật: càng, chân, kheo, vuốt, đầu,
cánh, răng, râu những động tác
ra oai, khoe sức khoẻ.
- Đặc điểm nổi bật của Dế Choắt:
Dáng người xấu xí, yếu đuối (như
gã nghiện thuốc phiện, người cởi
trần mặc áo gi - lê.
16
Trường PTDTBT THCS Bản Hon

Giáo án ngữ văn 6

GV

HS
GV
?
GV
HS
GV
?
?
GV
Gọi Hs đọc ghi nhớ trong sgk.
Nêu yêu cầu bài tập 1
Gọi Hs đọc các đoạn văn trong sgk.
Mỗi miêu tả ở trên tái hiện điều gì? chỉ ra
những đặc điểm nổi bật của sự vật, con
người và quang cảnh được miêu tả trong
đoạn văn?
Yêu cầu thảo luận nhóm, mỗi nhóm làm
một phần, thảo luận 5 phút.
Đại diện nhóm trả lời.
Nhận xét.
Nêu yêu cầu bài tập 2
Để viết một đoạn văn miêu tả cảnh mùa
đông đến thì em sẽ nêu lên những đặc điểm
nổi bật nào?
Gợi ý: Có thể nêu các đặc điểm nổi bật:
- Lạnh lẽo, ẩm ướt, mưa phùn, gió bấc -
Đêm dài, ngày ngắn.
- Bầu trời luôn âmu: Như thấp xuống, ít
thấy trăng sao, nhiều mây và sương mù.
- Cây cối trơ trụi, khẳng khiu.

- Mùa của hoa: Đào, mai, mơ, mận, hoa
hồng
2. Ghi nhớ: (sgk T16)
II. Luyện tập.
* Bài tập 1.
- Đoạn 1: Tái hiện lại hình ảnh
chú Dế Mèn vào đội tuổi thanh
niên cường tráng.
- Đặc điểm nổi bật: To khoẻ và
mạnh mẽ.
- Đoạn 2: Tái hiện lại hình ảnh
chú bé liên lạc.
- Đặc điểm nổi bật là một chú bé
nhanh nhẹn, vui vẻ, hồn nhiên.
- Đoạn 3: Miêu tả cảnh một vùng,
bãi ven ao, hồ ngập nước sau mưa.
- Đặc điểm nổi bật: Một thế giới
động vật sinh động, ồn ào, huyên
náo.
* Bài tập 2.
17
Trường PTDTBT THCS Bản Hon

Giáo án ngữ văn 6

4. Củng cố và dăn dò
? Thế nào là văn miêu tả
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại.
- Chuẩn bị: "Sông nước cà Mau".
============================================================

NS: 02/01/2013 TIẾT 77 - bµi 19
NG:08/01/2013
Văn bản: SÔNG NƯỚC CÀ MAU (Đoàn Giỏi)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Giúp học sinh bổ sung kiến thức về tác giả và tác phẩm văn học hiện đại. Hiểu và
cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên, sông nước Cà Mau, qua đó
thấy được tình cảm gắn bó của tác giả đối với vùng đất này. Nắm được nghệ thuật
độc đáo được sử dụng trong đoạn trích.
2. Tư tưởng
- Giáo dục niềm say mê học tập cho học sinh.
3. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng phân tích văn bản.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Ng/c tài liệu - Soạn giáo án.
2. HS: Chuẩn bị b ià
III.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. æn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ
? Bài học đường đời đầu tiên được Dế Mèn rút ra cho bải thân mình là gì?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: Mũi Cà Mau - vùng đất cuối cùng của tổ quốc đã trở thành một đề
tài kì diệu cho các tác giả đưa vào trong các sáng tác của mình . Để giúp các em hiểu
rõ hơn về Cà Mau, thầy cùng các em đi tìm hiểu bài.
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Néi dung kt cÇn ®¹t
HS
?
Đọc chú thích * SGK
Nêu những hiểu biết của em về nhà văn Đoàn
I. Đọc - Tìm hiểu chung.

1. Tác giả, văn bản.
a. Tác giả.
18
Trường PTDTBT THCS Bản Hon

Giáo án ngữ văn 6

GV
?
?
GV
GV
GV
GV
?
Giỏi?
-Giảng thêm : Đoàn Giỏi tham gia viết văn từ
thời kì kháng chiến chống pháp. Sáng tác của
ông thường viết về cuộc sống, thiên nhiên, con
người Nam Bộ
Nêu xuất xứ của văn bản?
Em biết gì về tác phẩm " đất rừng phương nam
"?
- Là một trong những tác phẩm xuất sặc nhất
của văn học thiếu nhi nước ta. Được in lần đầu
tiên năm 1957 . là truyện dài nôi r tiếng của
Đoàn Giỏi kể về quãng đời lưu lạc của chú bé
An tại vùng đất rừng U Minh , miền tây nam
bộ trong những năm đầu cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp . Qua câu truyện về cuộc

đời lưu lạc của bé An , tác giả dưa người đọc
đến với thiên nhiên hoang dã mà phong phú ,
độc đáo và cuộc sống của con người ở vùng
đất cực nam tổ quốc . Tác phẩm đem đến cho
người đọc những hiểu biết phong phú và lòng
yêu mến đối với
Yêu cầu giọng đọc: Giọng đọc hăm hở, giọng
liệt kê , giới thiệu, chú ý những danh từ riêng.
Đoạn đầu đọc chậm, giọng miên man, đều đều,
càng về sau tốc độ đọc càng nhanh lên. Đoạn tả
chợ đọc giọng vui, linh hoạt.
Đọc đoạn đầu, gọi 2 HS đọc đoạn còn lại
Nhận xét cách đọc của HS
Gọi HS giải thích các chú thích : 2,3,4, 5,8,
10,14, 18
Theo em văn bản có thể chia ra làm mấy
phần? Nội dung chính của mỗi phần?
- 3 phần :
- Từ đầu đến lặng lẽ một màu xanh đơn điệu:
>Những ấn tượng chung , ban đầu về thiên
nhiên vùng Cà Mau
- Đoàn Giỏi ( 1925- 1989 ),
quê ở Tiền Giang.
b. Văn bản.
- Được trích ra từ chương thứ
18 của tác phẩm "đất rừng
phương Nam"
2. Đọc hiểu chú thích
* Đọc
* Chú thích

19
Trường PTDTBT THCS Bản Hon

Giáo án ngữ văn 6

?
?
?
?
?
?
- Tiếp cho đến khói sóng ban mai: > Kênh
rạch ở vùng Cà Mau.
- Còn lại : >Cảnh chợ Năm Căn đông vui, tấp
nập, nhiều màu sắc độc đáo.
Truyện được kể theo ngôi thứ mấy ?
- Ngôi thứ nhất bằng lời kể của chú bé An
- Văn bản mà chúng ta tìm hiểu có thể coi như
một bài văn miêu tả khá hoàn chỉnh về cảnh
quan sông nước vùng Cà Mau
Theo dõi vào văn bản em thấy người kể ngồi ở
vị trí nào ?
- Người kể ngồi trên thuyền con thuyền xuôi
theo các kênh rạch vùng Cà Mau đổ ra sông
Năm Căn lớn rrồi đổ ra chợ năm Căn
Việc lựa chọn vị trí đó có tác dụng gì?
- Có thể miêu tả lần lượt về các sông rạch về
cảnh vật 2 bên bờ , có thêr dừng lại miêu tả kĩ
hoặc lướt qua tuỳ vào ấn tượng mà cảnh vật
ấy tạo ra cho ngưòi quan sát.

Em có nhận xét gì về trình tự miêu tả của tác
giả?
- Đi từ ấn tượng chung về thiên nhiên vùng
đất Cà Mau rồi tập trung miêu tả, thuyết minh
về các kênh rạch, sông ngòi với cảnh vật hai
bên bờ, cuối cùng là cảnh chợ Năm Căn họp
ngay trên mặt sông.
Thiên nhiên Cà Mau gợi cho em ấn tưọng gì
khi qua vùng đất này?
- Sông ngòi kênh rạch bủa giăng chi chít như
mạng nhện.
- Trên thì trời xanh , dưới thì nước xanh ,
chung quanh mình cũng chỉ toàn một săc xanh
cây lá.
- Tiếng sóng rì rào bất tận ru ngủ thính giác
con người.
Các ấn tượng đó được diễn tả qua các giác
quan nào của tác giả?
- Thị giác và thính giác để miêu tả phong cảnh
II. Đọc, hiểu văn bản.
1. Ấn tượng ban đầu về toàn
cảnh sông nước Cà Mau.
20
Trường PTDTBT THCS Bản Hon

Giáo án ngữ văn 6

?
?
?

?
?
?
?
sống động , nhà văn thường dùng các chất liệu
đời sống được cảm nhận qua các giác quan
nhất là thị giác và thính giác , 2 cơ quan có khả
năng nắm bắt nhanh nhạy nhất các đặc điểm
của đối tượng.
Cùng với sự quan sát. tác giả còn sử dụng từ
ngữ như thế nào và biện pháp nghệ thuật gì ?
- Điệp từ, NT nhân hoá
Em hình dung như thế nào về cảnh sông nước
Cà Mau qua ấn tượng đầu tiên của tác giả ?
Trong đoạn miêu tả sông ngòi kênh rạch Cà
Mau, tác giả làm nổi bật những nét độc đáo
nào ?
- Độc đáo trong cách đặt tên sông.
- Độc đáo trong dòng chảy Năm Căn.
- Độc đáo trong rừng đước Năm Căn.
Đâu là những biểu hiện cụ thể làm nên độc
đáo của tên sông , tên đất xứ này?
- Căn cứ theo đặc điểm riêng của nó mà gọi
thành tên , không phải bằng những danh từ mĩ
lệ.
+ Rạch Mái Giầm (có nhiều cây Mái Giầm)
+ Kênh Bọ Mắt (có nhiều bọ mắt)
+ Kênh Ba Khía (có nhiều con Ba Khía)
+ Năm Căn (ngôi nhà Năm Căn)
Em có nhận xét gì về cách đặt tên này?

- Dân dã, mộc mạc, theo lối dân gian.
Những địa danh đó gợi ra đặc điểm gì về
thiên nhiên và cuộc sống Cà Mau?
Theo em đoạn văn này có phải hoàn toàn là
văn miêu tả không?
- Rất nhiều sông ngòi, cây cối,
phủ kín một màu xanh, một
thiên nhiên còn hoang sơ ,đầy
hấp dẫn và bí ẩn.
2. Cảnh sông ngòi, kênh rạch
Cà Mau.
- Phong phú đa dạng, hoang
sơ, thiên nhiên gắn bó với
cuộc sống, lao động của con
người.
21
Trường PTDTBT THCS Bản Hon

Giáo án ngữ văn 6

GV
?
?
?
?
?
?
- Đoạn văn không chỉ đơn thuần là tả cảnh mà
còn xen kẽ văn thuyết minh, giới thiệu cụ thể
chi tiết về cảnh quan, tập quán phong tục vùng

đất này.
Trong đoạn văn miêu tả về sông ngòi, kênh
rạch, tác giả tập trung vào miêu tả dòng sông
Năm căn và rừng Đước.
Dòng sông Năm Căn được miêu tả bằng
những chi tiết nào?
- Dòng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm
ầm đổ ra biển ngày đêm như thác.
- Cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp
xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng
trắng.
- Rộng hơn ngàn thước.
Khi miêu tả dòng sông tác giả sử dụng chủ
yếu từ loại nào?
- Động từ và cụm động từ : Thoát qua, đổ ra,
xuôi về.
Tác dụng của những động từ này?
- Thoát qua: cho người đọc thấy được con
thuyền vượt qua một nơi nguy hiểm, khó khăn.
- Đổ ra: diễn tả con thuyền từ con kênh nhỏ ra
dòng sông lớn.
- Xuôi về: diễn tả con thuyền nhẹ nhàng xuôi
theo dòng nước ở nơi dòng sông êm ả.
Qua cách giới thiệu, em hiểu đó là một dòng
sông như thế nào?
Rừng đước được miêu tả như thế nào?
- Rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy
trường thành vô tận.
- Cây đước mọc dài theo bãi, ngọn bằng tăm
tắp, lớp này chồng lên lớp kia.

- Đắp từng bậc màu xanh lá mạ, màu xanh rêu,
xanh chai lọ.
Khi miêu tả màu sắc của rừng đước tác giả sử
dụng chủ yếu từ loại nào? Tác dụng?
- Tính từ.
- Góp phần diễn tả các gam màu xanh khác
* Dòng sông Năm Căn.

- Rộng lớn và hùng vĩ.
* Rừng Đước.
22
Trường PTDTBT THCS Bản Hon

Giáo án ngữ văn 6

?
?
?
?
?
?
?
GV
GV
nhau các lớp cây đước. Cùng chỉ màu xanh ,
nhưng nó đã diễn tả được các lớp cây đước từ
non đến già.
Qua miêu tả giúp em cảm nhận được điều gì ở
rừng đước?
Cách tả dòng sông và rừng đước ở đây có gì

độc đáo?
- Tả trực tiếp bằng thị giác, thính giác.
- Dùng phép so sánh.
- Khiến cho cảnh thiên nhiên hiện lên cụ thể,
người đọc dễ hình dung
Chợ Năm Căn được miêu tả qua những chi tiết
nào?
- Nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp
nập.
- Những đống gỗ cao như núi.
Những bến vận hà nhộn nhịp và dài theo dòng
sông.
- Những ngôi nhà bè ban đêm ánh đèn măng
sông chiếu rực trên mặt nước như những khu
phố nổi.
Nhận xét về cách miêu tả chợ Năm căn của tác
giả?
- Rất chi tiết, cụ thể.
Qua cách miêu tả em thấy chợ năm Căn như
thế nào?
Em có nhận xét gì về nghệ thuật tả cảnh của
tác giả?
- Biết quan sát, so sánh, nhận xét đối tượng
miêu tả.
Qua văn bản em cảm nhận được điều gì về
vùng đất Cà Mau?
Gọi Hs đọc ghi nhớ sgk.
Yêu cầu HS làm bài, gọi một học sinh đứng lên
- Đẹp, tràn đầy sức sống.
3. Cảnh chợ Năm Căn.

- Đông vui, tấp nập, độc đáo,
hấp dẫn.
III. Tổng kết.
1. Nghệ thật.
2. Nội dung
* Ghi nhớ: (sgk T23)
IV. Luyện tập.
23
Trường PTDTBT THCS Bản Hon

Giáo án ngữ văn 6

GV
đọc đoạn văn của mình.
Nhận xét.
4. Củng cố và dăn dò
? Cảm nhận của em sau khi học xong văn bản
- Về nhà học bài và nắm được nội dung, nghệ thuật của văn bản.
- Chuẩn bi: "So sánh".

NS:02/01/2013 TIẾT 78 - bµi 19
NG:08/01/2013
Tiếng Việt: SO SÁNH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Giúp học sinh Nắm được khái niệm so sánh và vận dụng nó để nhận diện trong một
số câu văn có thể sử dụng phép tu từ so sánh.
2. Tư tưởng
- Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh đúng, tiến
đến tạo những so sánh hay.

3. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng phép so sánh khi nói hoặc viết.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Ng/c tài liệu – bảng phụ
2. HS: Chuẩn bị b ià
III.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. æn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ
? Phó từ là gì ? Vị trí của phó từ trong cụm từ ? Lấy ví dụ ?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: Để cho bài văn trở nên sinh động và hấp dẫn hơn trong quá trình
viết văn ngoài việc dùng từ ra , tác giả còn sử dụng kết hợp với biện pháp nghệ thuật,
Hôm nay cô cùng các em đi tìm hiểu một biện pháp nghệ thuật đó là phép so sánh.
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Néi dung kt cÇn ®¹t
24
Trường PTDTBT THCS Bản Hon

Giáo án ngữ văn 6

GV
GV
?
?
?
?
GV
?
HS
?
Treo bảng phụ.

Gọi HS đọc ví dụ.
Em hãy chỉ ra những tập hợp từ chứa
hình ảnh so sánh trong các ví dụ?
- a. Trẻ em như búp trên cành
- b. Rừng đước dựng lên cao ngất như hai
dãy tường thành vô tận
Những sự vật, sự việc nào được so sánh
với nhau?
a. Trẻ em/ Búp trên cành.
b. Rừng đước/ hai dãy trường thành vô
tận.
Theo em vì sao tác giả có thể so sánh
được như vậy?
- Giữa các sự vật có điểm giống nhau
( Giống nhau về hình thức, tính chất , vị
trí )
- Trẻ em: mầm non của đất nước, có nét
tương đồng với búp trên cành: mần non
của cây cối trong thiên nhiên.
- Đây là sự tương đồng cả về hình thức và
nội dung: đều tươi non, đầy sức sống,
chứa chan hi vọng.
Việc tác giả so sánh các sự vật với nhau
như vậy để làm gì?
Khi nói, viết người ta đối chiếu các sự
vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác
có nét tương đồng, để làm tăng sức gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Gọi đó là
phép so sánh.
Em hiểu thế nào là so sánh?

- So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này
với sự vật, sự việc kia có nét tương đồng
để tăng tính gợi hình gợi cảm.
Theo ghi nhớ
Em hãy lấy một ví dụ về phép só sánh và
phân tích?
I. So sánh là gì ?
1. Ví dụ.
* Nhận xét
a. Trẻ em/ búp trên cành.
b. Rừng Đước/ hai dãy trường
thành vô tận.
- Giữa các sự vật có những điểm
giống nhau.
- Làm nổi bật cảm nhận của người
nói, viết về những sự vật được nói
đến . Làm cho câu văn, câu thơ có
tính hình ảnh, gợi cảm.
2. Ghi nhớ. (sgk T24)
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×