Tải bản đầy đủ (.doc) (474 trang)

Giáo án Ngữ văn 9 chuẩn_năm học 2014 - 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 474 trang )

Ngày soạn /1/8/2014 Tuần I- Bài 1.
Tiết 1- 2

Văn bản: Phong cách Hồ Chí Minh
( Lê Anh Trà)
A. Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức:Giúp HS :
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại,
dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
2.Tư tưởng: Từ lòng yêu kính, tự hào về Bác, HS có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác
3.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu văn bản nhật dụng, văn nghị luận.
* GDKN SỐNG:- Xác định giá trị bản thân: từ việc tìm hiểu vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh( kết hợp
tinh hoa văn hóa truyền thống dân tộc và nhân loại) xác định mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí
Minh trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
- Giao tiếp: trình bày, trao đổi về nội dung của phong cách Hồ Chí Minh trong văn bản.
B . Chuẩn bị :
- GV: SGV- SGK- Tài liệu- Thiết bị dạy học.
- HS: SGK- Soạn bài.
- PP: Động não, mảnh ghép, phân tích gợi tìm, nêu vấn đề, bình giảng .
C. Hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: 9A, 9B,9C
2.Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài. (5’)
Hồ Chí Minh không chỉ là anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới( Người
được tặng danh hiệu danh nhân văn hoá thế giới năm 1990). Bởi vậy, phong cách sống và làm việc của
Bác Hồ không chỉ là phong cách sống và làm việc của người anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là của một
nhà văn hoá lớn, một con người của nền văn hoá tương lai.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: (15’)Đọc- chú thích.
* Mục tiêu: HS đọc bước đầu tiếp cận
văn bản và hiểu được từ khó,tác giả


tác phẩm, phương thức biểu đạt, bố
cục.
* Phương pháp : Phát vấn đàm thoại.
H: Văn bản ra đời vào thời điểm nào?
H: Lê Anh Trà đã viết về đề tài nào?
H: Tác giả muốn giúp ta hiểu thêm gì
về Bác kính yêu?
HS dựa vào phầm chú thích nhỏ
cuối văn bản để trả lời.
I. Tìm hiểu chung:
1/ Tác giả: Lê Anh Trà
2/ Tác phẩm
Trích trong HCM và văn hoá
VN
GIÁO VIÊN: Trần Thanh Hòa
Trường PTCS Tân Hiệp B3 Giáo án Ngữ văn 9
GV hướng dẫn HS đọc văn bản:
giọng đọc chậm rãi, khúc triết.
Gv đọc mẫu và gọi 2 HS đọc tiếp.
GV yêu cầu 2 HS nêu và giải đáp
nghĩa của một số từ Hán Việt trong
phần chú thích SGK- 7.
H: Lê Anh Trà thể hiện bài viết bằng
kiểu văn bản nào? Phương thức biểu
đạt là gì?
H: Theo em vì sao ông chọn kiểu văn
bản đó? Trong bài viết tác giả đã
dùng những yếu tố gì để làm nổi bật
vẻ đẹp tâm hồn của Bác?
H: Văn bản có bố cục gồm mấy

phần? Mỗi phần tương ứng với đoạn
nào của văn bản?
H: Nội dung chính của các phần trong
văn bản?
Hoạt động 2: (25’) Đọc- hiểu ý nghĩa
văn bản.
* Mục tiêu: HS hiểu được quá trình
hình thành, biểu hiện, vẻ đẹp phong
cách Hồ Chí Minh.
* Phương pháp : Phân tích gợi tìm,
nêu vấn đề, bình giảng, phát vấn đàm
thoại.
GV yêu cầu HS đọc lại đoạn đầu của
văn bản.
2 HS đọc tiếp văn bản.
HS giải thích nghĩa các từ:
Phong cách, truân chuyên, uyên
thâm, siêu phàm, hiền triết, danh
nho….
HS: Kiểu văn bản nhật dụng.
+ Thuyết minh và nghị luận.
- Giúp cho người dân VN hiểu
thêm về Bác qua bài báo ngắn và
ngôn ngữ dễ hiểu, mang tính đại
chúng…
HS: Văn bản có bố cục gồm ba
phần.
- Tương ứng với 3 đoạn trong
văn bản…
HS:

- Đoạn 1: Từ đầu đến hiện đại:
Quá trình hình thành phong cách
Hồ Chí Minh.
- Đoạn 2: tiếp đến hạ tắm
ao:những vẻ đẹp của phong cách
Hồ Chí Minh.
- Đoạn 3: còn lại: Bình luận và
khẳng định ý nghĩa văn hoá của
phong cách Hồ Chí Minh.
1 em đọc.
3/ Đọc:
4/ Thể loại: văn bản nhật
dụng( NL – Thuyết minh)


5. Bố cục băn bản.
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Quá trình hình thành
phong cách Hồ Chí Minh.

GV:Trần Thanh Hòa
2
Trng PTCS Tõn Hip B3 Giỏo ỏn Ng vn 9
H: Phong cỏch H Chớ Minh c
hỡnh thnh nh th no?
H: H Chớ Minh ó tip thu tinh hoa
vn hoỏ nhõn loi trong hon cnh?
GV tớch hp vi lch s lp 9 qua bi
Nhng hot ng ca Nguyn ỏi
Quc.

H: Em hóy c mt vi cõu th din
t nhng gian khú Bỏc vt qua trong
quỏ trỡnh tỡm ng cu nc?
H: Ngi ó lm th no tip nhn
vn tri thc ca cỏc nc trờn th
gii?
H: Em cú nhn xột gỡ v cỏch tip thu
nn vn hoỏ cỏc nc ca Bỏc ?
H: Ngi ó t c kt qu nh th
no trong quỏ trỡnh tỡm hiu ú?
H: Thỏi ca Ngi khi tip thu
tinh hoa vn hoỏ nhõn loi ra sao?
HS: t s tip thu tinh hoa vn
hoỏ nhõn loi.
HS: Trong quỏ trỡnh Bỏc i tỡm
ng cu nc t nm 1911
HS:
i bi tu lờnh ờnh theo súng
b
Ngi i hi khp búng c chõu
M, chõu Phi
Nhng t t do, nhng tri nụ
l
Nhng con ng cỏch mng
ang tỡm i
( Ngi i tỡm hỡnh ca nc-
Ch Lan Viờn).
HS:
- Ngi ghộ li nhiu hi cng
- Núi v vit tho nhiu th ting

ngoi quc.
- Hc hi, tỡm hiu vn hoỏ th
gii mt cỏch uyờn thõm
H: Ngi tip thu mt cỏch ch
ng v tớch cc: nm vng
ngụn ng giao tip; hc qua
thc t v sỏch v-> cú kin thc
uyờn thõm.
HS: Ngi chu nh hng ca
tt c cỏc nn vn hoỏ v tip thu
cỏi hay cỏi p ca nú ng thi
phờ phỏn nhng tiờu cc ca
CNTB.
HS t bc l.
- Trong cuộc đời hoạt động
CM đầy truân chuyên, Ngời
đã đi nhiều nơi, tiếp xúc với
nhiều nền văn hóa cả phơng
Đông lẫn phơng Tây.

- Để có đợc vốn tri thức sâu
rộng này:
+ Bác nói , viết thạo nhiều
thứ tiếng.
+ Qua công việc, qua lđ mà
học hỏi: làm nhiều nghề khác
nhau.
+ Học hỏi, tìm hiểu đến
mức sâu sắc
- Điều quan trọng là Ng học

hỏi và tiếp thu 1 cách có
chọn lọc tinh hoa VH nớc
ngoài:

+ Tiếp thu một cách chủ
động: Tiếp thu mọi cái hay,
cái đẹp; phê phán những hạn
chế, tiêu cực của CN t bản.
+ Tiếp thu trên nền tảng
VH dân tộc.
- P
2
thuyết minh: kể, liệt kê,
so sánh, bình luận
GV:Trn Thanh Hũa
3
Trng PTCS Tõn Hip B3 Giỏo ỏn Ng vn 9
H: Em suy ngh gỡ trc s tip thu
tinh hoa vn hoỏ nhõn loi ca Bỏc?
H: lm ni bt lờn phong cỏch ca
Ngi, tỏc gi ó dựng phng thc
biu t no?
H: Lờ Anh Tr ó dựng bin phỏp
ngh thut gỡ gii thiu v phong
cỏch HCM ? tỏc dng?
H: Nhng tinh hoa vn hoỏ nhõn loi
ó gúp phn lm nờn v p no
Ngi?
GV yờu cu HS c phn 2.
H: Phong cỏch HCM th hin trờn

nhng phng din no?
H: Khi gii thiu v phong cỏch
HCM, tỏc gi ó liờn tng ti nhng
ai? iu ú gi cho em suy ngh gỡ?
H: Qua li gii thiu ca tỏc gi, em
hiu thờm gỡ v Bỏc kớnh yờu?
( Ng
~
Trãi, Ng
~
Bỉnh Khiêm )
Thu ăn măng trúc, đông ăn giá
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao
NBK
Côn sơn có đá rêu phơi
Ta ngồi trên đá nh ngồi chiếu êm -
NT

HS: thuyt minh.
HS: ngh thut lit kờ-> giỳp
ngi c hiu c mi biu
hin ca phong cỏch HCM.
Đảm bảo tính khách quan, tạo
sức thuyết phục lớn, khơi gợi ng
đọc cảm xúc tự hào, kính yêu
Bác.
HS tho lun: Phong cỏch HCM
l s kt hp 2 yu t
- Hin i: tinh hoa vn hoỏ ca
cỏc nc tiờn tin trờn th gii.

- Truyn thng: nhõn cỏch Vit
Nam, nột p vn hoỏ Vit v
vn hoỏ phng ụng.
HS c.
HS: Tỏc gi liờn tng ti
Nguyn Trói v Nguyn Bnh
Khiờm- nhng ngi anh hựng
v danh nhõn vn hoỏ Vit Nam-
> Phong cỏch HCM l s k tc
v phỏt huy nột p tõm hn
ngi Vit- mt v p bỡnh d
m thanh cao
HS t trỡnh by.
- So sánh với cách sống của các
nhà hiền triết trong LS (NT.
NBK) để thấy đợc vẻ đẹp của c/s
gắn với thú quê đạm bạc mà
thanh cao.
+ Đây ko phải là lối sống khắc
khổ của những ng tự vui trong
cảnh nghèo khó.
+ Ko phải lối sống tự thần
thánh hoá, tự làm cho khác đời,
hơn đời.

=> Nền VH của Bác mang
tính nhân loại và đậm đà bản
săc dt.
2. Những nét đẹp trong lối
sống của Hồ Chí Minh

- Lối sống giản dị, trong sáng
nhng cũng hết sức gần gũi:

+ Ni , ni lm vic n s
+Trang phc gin d
+ n ung m bc
- Lit kờ v so sỏnh
=> Phong cỏch HCM l s
k tc v phỏt huy nột p
tõm hn ngi Vit- mt v
p bỡnh d m thanh cao
3.V p phong cỏch HCM.
- Ca ngi v p thanh cao
gin d
=> Khng nh v p v sc
sng lõu bn ca phong cỏch
H Chớ Minh i vi con
ngi, dõn tc VN.


GV:Trn Thanh Hũa
4
Trường PTCS Tân Hiệp B3 Giáo án Ngữ văn 9
GV dùng lệnh yêu cầu HS đọc phần
còn lại.
H: Đoạn văn diễn tả điều gì?
H: Tác giả đã dùng nghệ thuật gì giúp
người đọc cảm nhận được vẻ đẹp
phong cách HCM ?
H: Qua đó, em hiểu gì về thái độ và

tình cảm của tác giả đối với Bác?
H: Qua bài viết, tác giả gửi gắm đến
người đọc điều gì?
H: Em sẽ làm gì để xứng đáng với
Bác kính yêu?
H: Từ vẻ đẹp của Người, em liên
tưởng tới những bài thơ, câu văn hay
mẩu chuyện nào về Bác?
Hoạt động 3: (25’) Hướng dẫn phần
ghi nhớ.
* Mục tiêu: HS nắm được kiến thức
cơ bản của văn bản .
* Phương pháp :Đọc hiểu nêu vấn
đề, phát vấn đàm thoại.
H: Những yếu tố nghệ thuật nào làm
nên sức hấp dẫn và thuyết phục của
bài viết?
H: Em nhận xét gì về vai trò của yếu
tố nghệ thuật trong văn bản nhật dụng
khi dùng văn thuyết minh? ( tích hợp
chờ tiết 4, 5)
H: Qua văn bản, em hiểu thêm gì và
Bác kính yêu?
HS đọc.
Đánh giá về phong cách HCM.
HS: dùng phép liệt kê và dùng
câu ghép có nhiều vế câu có ý
khẳng định.
HS: Cảm phục trước vẻ đẹp
thanh cao giản dị của vị chủ tịch

nước và ca ngợi nét đẹp trong
phong cách của Người.
HS: Lòng yêu kính và tự hào về
Bác.
HS: Học tập và noi gương Bác.

HS đọc thơ, kể chuyện hoặc hát
về Bác.

HS: Kết hợp yếu tố thuyết minh
và nghị luận
HS tự trình bày
III. Tổng kết
1) Nghệ thuật :
- Đan xen thơ và dùng từ
Hán việt
- Kết hợp phương thức tự sự
biểu cảm, lập luận.
- Phép so sánh , đối lập.
2) Nội dung;
Vẻ đẹp của phong cách
HCM là sự kết hợp hài hòa
giữa truyền thống văn hóa
dân tộc và tinh hoa văn hóa
nhân loại giữa thanh cao và
giản dị.
IV) Luyện tập
GV:Trần Thanh Hòa
5
Trường PTCS Tân Hiệp B3 Giáo án Ngữ văn 9

Hoạt động 4: (10’)Hướng dẫn luyện tập và giao bài về nhà.
* Mục tiêu: HS nắm được kiến thức cơ bản của văn bản .
* Phương pháp : Nêu vấn đề, phát vấn đàm thoại.
IV. Luyện tập.
1.Bài tập: Nêu những nét khác nhau giữa văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ” và văn bản “ Phong
cách Hồ Chí Minh” từ đó nêu cảm nghĩ của em về vẻ đẹp tâm hồn của Bác.
HD: GV đã yêu cầu HS đọc lại văn bản “ Đức tính giản dị của Bác Hồ” và trong quá trình tìm hiểu bài
mới cũng đã so sánh nhằm khắc sâu bài giảng vì vậy HS có thể đối chiếu 2 văn bản này trên phương diện
nghệ thuật và nội dung…
- Văn bản: “Đức tính giản dị của Bác Hồ” chỉ trình bày những biểu hiện về lối sống giản dị của Bác.
- Văn bản: “ Phong cách Hồ Chí Minh” nêu cả quá trình hình thành phong cách sống của Bác trên nhiều
phương diện…và những biểu hiện của phong cách đó-> nét hiện đại và truyền thống trong phong cách
của Bác; lối sống giản dị mà thanh cao; tâm hồn trong sáng và cao thượng…=> mang nét đẹp của thời
đại và của dân tộc VN…
4.Củng cố: (3’)
Bài tâp trắc nghiệm:
1.Vấn đề chủ yếu được nói tới trong văn bản là gì?
A.Tinh thần chiến đấu dũng cảm của Chủ Tịch HCM
B.Phong cách làm việc và nếp sốngcủa HCM
C.Tình cảm của nhân dân VN đối với Bác
D.Trí tuệ tuyệt vời của HCM
2.Ý nào nói đúng nhất điểm cốt lõi của phong cach HCM?
A.Biết kết hợp hài hoà giữa bản sắc văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại
B.Đời sống vật chất giản dị kết hợp hài hoà với đời sống tinh thần phong phú
C.Có sự kế thừa vẻ đẹp trong cách sống của các vị hiền triết xưa
- D.Am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân trên thế giới
5. Dặn dò: (2')
Viết đoạn văn bày tỏ lòng yêu kính và biết ơn Bác.
Học phần nội dung, tổng kết
Chuẩn bị tiết 3: Phương châm hội thoại(ôn lại kiến thức lớp 8: hội thoại và lượt lời trong hội thoại

D/ Tự rút kinh nghiệm



**************************************************
Ngàysoạn:2/8/2014
GV:Trần Thanh Hòa
6
Trường PTCS Tân Hiệp B3 Giáo án Ngữ văn 9
Tuần 1 Bài 1
Tiết 3: Tiếng Việt
Các phương châm hội thoại.
A. Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức: Giúp HS:
- Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
2.Tư tưởng:HS có ý thức vận dụng vào trong giao tiếp.
3.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giao tiếp.
* GDKN SỐNG:- Ra quyết định:lựa chọn cách vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp của
bản thân.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách giao tiếp đảm bảo các phương châm
hội thoại
B. Chuẩn bị:
- Thầy: SGV- SGK- Soạn giáo án- Thiết bị dạy học.
- Trò: Đọc và tìm hiểu ngữ liệu- ôn lại kiến thức lớp 8.
- PP: Động não, mảnh ghép, nêu vấn đề, phát vấn đàm thoại.
C. Các Bước lên lớp :
1.ổn định tổ chức: 9A, 9B,9C
2.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra phần chuẩn bị của HS

3. Bài mới:
Trong giao tiếp có những qui định tuy không được nói ra thành lời nhưng khi tham gia hội thoại
cần phải tuân thủ nếu không thì sẽ không thành công. Những qui tắc đó được qui định trong các phương
châm hội thoại như thế nào?
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: (7’)
* Mục tiêu: HS nắm được khái niệm
phương châm về lượng.
* Phương pháp : - Phân tích qui nạp,
nêu vấn đề, phát vấn đàm thoại.
Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm
phương châm về lượng.
GV đưa ngữ liệu cho HS tìm hiểu.
H: An yêu cầu Ba giải đáp điều gì?
H: Câu trả lời của Ba đáp ứng điều cần
giải đáp chưa? vì sao?
HS đọc ngữ liệu và nghiên cứu ngữ
liệu.
HS:
- Điều cần được giải đáp là địa điểm
I. Phương châm về
lượng.
Ví dụ:
1. Lêi tho¹i 2 cña Ba
kh«ng cã néi dung An
cÇn biÕt
GV:Trần Thanh Hòa
7
Trng PTCS Tõn Hip B3 Giỏo ỏn Ng vn 9
H: Theo em, Ba cn tr li th no?

H: Qua ú em rỳt ra c kt lun gỡ
khi hi thoi?
GV cho HS tỡm hiu VD 2.
H: Yu t no tỏc dng gõy ci trong
cõu chuyn trờn?
H: Theo em, anh cú ln ci v anh
cú ỏo mi phi tr li cõu hi ca
nhau nh th no l ?
H: cuc hi thoi cú hiu qu cn
chỳ ý iu gỡ?
GV: Gi ú l phng chõm v lng
trong giao tip
H: Th no l phng chõm v lng
trong giao tip?
GV nhc li n v kin thc trong
phn ghi nh 1.
GV a bi tp nhanh.
Hot ng 2: (8)
* Mc tiờu: HS nm c khỏi nim
phng chõm v cht.
* Phng phỏp : Phõn tớch qui np,
nờu vn , phỏt vn m thoi.
Hng dn HS tỡm hiu khỏi nim
phng chõm v cht.
GV a ng liu cho HS tỡm hiu.
H: Truyn ci phờ phỏn iu gỡ?
H: Qua ú em thy khi giao tip cn
trỏnh iu gỡ?
GV a bi tp nhanh.
GV yờu cu HS c ghi nh 2.

H: Khi GV hi bn A ngh hc cú lớ do
khụng( em cng khụng bit rừ lớ do)? lớ
do gỡ thỡ em s tr li ra sao? Vỡ sao?
bi
- Cn tr li bi a im no ( h
bi no, bói tm no, hoc con sụng
no)
HS:
- lng thụng tin tha trong cỏc cõu
tr li ca c hai i tng giao tip.
H: Bỏc cú thy con lnchy qua õy
khụng?
TL: Tụi khụng thy.
-> Núi v ỏp ỳng yờu cu ca cuc
giao tip, khụng thiu cng khụng
tha.
HS t trỡnh by s hiờ bit ca mỡnh.
HS c ghi nh 1.
HS lm v cha bi tp nhanh.
HS c v nghiờn cu ng liu.
HS: Truyn ci phờ phỏn tớnh núi
khoỏc.
- Khi giao tip cn trỏnh núi nhng
iu m mỡnh khụng tin l ỳng s
tht.
HS c ghi nh 2.
HS: Tr li khụng bit.
HS: a lớ do khụng xỏc thc s nh
hng ti bn v nh vy l núi di.
2. Câu hỏi và câu trả

lời đều nhiều hơn
những điều cần nói

=> Khi giao tip cn
núi cú ni dung. Ni
dung ca li núi phi
ỏp ng yờu cu ca
cuc giao tip, khụng
tha v khụng thiu.
II. Phng chõm v
cht.
Vớ d:
- Phê phán tính nói
khoác
- Có 2 lời thoại ta
không tin là có thật.
->Khi giao tip cn
trỏnh núi nhng iu
m mỡnh khụng tin l
ỳng s tht.
Hot ng 3: Hng dn HS luyn tp.
GV:Trn Thanh Hũa
8
Trng PTCS Tõn Hip B3 Giỏo ỏn Ng vn 9
* Mc tiờu:Cng c cho HS 2 phng chõm v lng v cht.
* Phng phỏp : Nờu vn , phỏt vn m thoi.
III. Luyn tp: (20)
Bi tp 1:
- Cõu a tha cm t nuụi nh.
- Cõu b th cm t cú hai cỏnh.

Bi tp 2:
Chn t ng thớch hop in vo chừ trng:
a. Núi cú cn c chc chn l núi cú sỏch mỏch cú chng.
b. Núi sai s tht mt cỏch c ý, nhm che giu mt iu gỡ ú l núi di.
c. Núi mt cahc hỳ ho, khụng cú cn c l núi mũ.
d. Núi nhm nhớ, vu v l núi nhng núi cui.
e. Núi khoỏc lỏc, lm ra v ti gii hoc núi nhng chuyn bụng ua, núi khoỏc lỏc cho vui l núi trng.
=> cỏc t ng ny u ch nhng cỏch núi tuõn th hoc vi phm phng chõm hi thoi v cht.
Bi tp 3:
Cõu hi Ri cú nuụi c khụng?, ngi núi ó khụng tuõn th phng chõm v lng( hi mt iu
tha)
Bi tp 4:
ụi khi ngi núi phi dựng cỏch din t nh:
a. nh tụi c bit, tụi tin rng, nu tụi khụng lm, tụi nghe núi, theo tụi ngh, hỡnh nh l, -> bo
m tuõn th phng chõm v cht, ngi núi phi dựng nhng cỏch núi trờn nhm bỏo cho ngi nghe
bit l tớnh xỏc thc ca nhn nh hay thụng tin m mỡnh a ra cha c kim chng.
b. nh tụi ó trỡnh by, nh mi ngi u bit > m bo phng chõm v lng, ngi núi phi
dựng nhng cỏch núi trờ nhm bỏo cho ngi nghe bit l vic nhc li ni dung ó c l do ch ý ca
ngi núi.
Bi tp 5:
- ăn đơm nói đặt: vu khống, đặt điều, bịa chuyện cho ng khác.
- ăn ốc nói mò: nói ko có căn cứ.
- ăn ko nói có: vu khống, bịa đặt.
- Cãi chày cãi cối: cố tranh cái nhng ko có lí lẽ gì cả.
- Khua môi múa mép: nói năng ba hoa, khoác lác, phô trơng.
- Nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng, linh tinh, ko xác thực.
- Hứa hơu hứa vợn: hứa để đợc lòng rồi ko thực hiện lời hứa.
4.Cng c: (3)
GV:Trn Thanh Hũa
9

Trường PTCS Tân Hiệp B3 Giáo án Ngữ văn 9
H.Em hiêủ thế nào là phương châm về lượng , về chất?
H.Lấy ví dụ cụ thể cho từng trường hợp?
5.Dặn dò: (2’)
- Hoàn thành bài tập 5.
- Chuẩn bị bài: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
D/ Tự rút kinh nghiệm



GV:Trần Thanh Hòa
10
Trường PTCS Tân Hiệp B3 Giáo án Ngữ văn 9
Ngày soạn: 3/8/2014
Tuần I- Bài I.
Tiết 4: Tập làm văn
Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh.
A.Mục tiêu cần đạ t:
1.Kiến thức:Giúp HS:
- Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho văn bản thuyết minh
sinh động, hấp dẫn.
- Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
2.Tư tưởng: Giáo dục ý thức vận dụng một số biện pháp NT vào văn bản TM.
3.Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng sử dụng biện pháp NT vào văn bản TM.
B. Chuẩn bị:
- Thầy: SGV- SGK- Soạn bài- Thiết bị dạy học.
- Trò: SGK- Đọc và tìm hiểu ngữ liệu- Ôn kiến thức lớp 8.
- PP: Động não, hệ thống hóa, thực hành luyện tập.
C. Các Bước lên lớp :

1.ổn định tổ chức (2’) 9A, 9B,9C
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
H : Thế nào là thuyết minh?
H: Nêu một số phương pháp thuyết minh?
3. Bài mới: (3’)
Văn bản thuyết minh cung cấp những tri thức khách quan, chính xác về đối tượng – để tăng tính
hấp dẫn, sinh động cho văn bản thuyết minh, ta có thể sử dụng một số biện pháp nghệ thuật…
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: (15’)
* Mục tiêu:Củng cố cho HS về văn
bản thuyết minh.
* Phương pháp : Nêu vấn đề, phát
vấn đàm thoại, hệ thống hóa.
Hướng dẫn HS tìm hiểu việc sử
dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh.
GV dùng câu hỏi định hướng cho HS
ôn lại kiến thức về kiểu văn bản
HS tự ôn tập ở nhà.
I. Tìm hiểu việc sử
dụng một số biện pháp
nghệ thuật trong văn
bản thuyết minh.
1. Ôn tập văn bản thuyết
minh.
GV:Trần Thanh Hòa
11
Trng PTCS Tõn Hip B3 Giỏo ỏn Ng vn 9
thuyt minh.
H: Khi no cn dựng yu t thuyt

minh?
H: c im ca vn bn thuyt
minh?
H: Cỏc phng phỏp thuyt minh
thuyt minh thng dựng?
GV dựng lnh yờu cu HS c v
nhn xột vn bn H Long - ỏ v
Nc.
H: i tng thuyt minh?
H: VB thuyết minh TM vấn đề gì ?
H: VB có cung cấp về tri thức đối t-
ợng không?
H: Đặc điểm ấy có dễ dàng thuyết
minh bằng cách đo đếm, liệt kê
không ?
H: Vậy vấn đề sự kì lạ của Hạ Long
là vô tận đợc tác giả TM bằng cách
nào ?
H: Ví dụ nếu chỉ dùng p
2
liệt kê :
Hạ Long có nhiều nớc, nhiều đảo,
nhiều hang động thì đã nêu đợc Sự
kỳ lạ của Hạ Long ch a ? Tác giả
hiểu Sự lạ kỳ này là gì ?
H: Hãy gạch dới câu văn nêu khái
quát sự kỳ lạ của Hạ Long ?
( Câu Chính Nớc làm cho Đá sống
dậy )
H: Tác giả đã sử dụng các bpháp t-

ởng tợng, liên tởng ntn để giới thiệu
sự kì lạ của Hạ Long ?

H: Qua vn bn trờn, em cú nhn xột
gỡ v vic vn dng cỏc phng phỏp
v s dng cỏc yu t ngh thut
- VBTM là gì ?
- Đặc điểm chủ yếu của VBTM (tri
thức khách quan, phổ thông)
- Đợc viết ra nhằm
mục đích gì ?
( Cung cấp những nhận biết về
các sự vật, hiện tợng trong TN _ XH)
- Các p2 thuyết minh
thờng dùng?
(nêu định nghĩa, nêu
VD, liệt kê, so sánh, ptích,
ploại)
HS c.
( VBTM có đ
2
khác với những VBTM
đó là vấn đề TM mang tính trừu t-
ợng.)
Đ
2
ấy không dễ dàng TM bằng cách
đo đếm liệt kê.
HS tho lun.
* HS chú ý các đ

2
- Nớc tạo nên sự di chuyển và khả
năng di
chuyển theo mọi cách tạo nên sự thú
vị của
cảnh sắc.
- Tuỳ theo góc độ và tốc độ di chuyển
của du
khách, tuỳ theo cả hớng ánh sáng rọi
vào
các đảo đá, mà thiên nhiên tạo nên thế
2. Vit vn bn thuyt
minh cú s dng mt s
bin phỏp ngh thut.
Vớ d:
H Long ỏ v nc
- Nội dung : Sự kỳ lạ của
Đá và Nớc Hạ Long là
vô tận
- P
2
đợc vận dung: liệt
kê, so sánh
- BPNT đợc sd trong VB:
+ Tởng tợng và liên t-
ởng :
tởng tợng những cuộc
dạo chơi, những khả
năng dạo chơi ( toàn bài
dùng 8 chữ có thể ), khơi

gợi những những cảm
giác có thể có.
+ Phép nhân hoá để tả
các đảo đá : gọi chung là
thập loai chúng sinh, thế
giới ngời, bọn ngời bằng
đá hối hả trở về
+ Miêu tả
+ Giải thích vai trò của
nớc
GV:Trn Thanh Hũa
12
Trng PTCS Tõn Hip B3 Giỏo ỏn Ng vn 9
trong vn bn thuyt minh?
H: Khi dựng cỏc bin phỏp ngh
thut trong vn bn thuyt minh ta
cn chỳ ý iu gỡ?
H: Tác giả đã trình bày đợc sự kỳ lạ
của Hạ Long cha ? Trình bày đợc
nh thế là nhờ biện pháp gì
giới
sống động biến hoá đến lạ lùng
= Sau mỗi đổi thay góc độ quan sát,
tốc độ
di chuyển, ánh sáng phản chiếu là
sự miêu tả của những biến đổi hình
ảnh đảo đá biến chúng từ vô tri có
hồn mời gọi du khách
HS trỡnh by .
HS: Cn dựng bin phỏp thớch hp

khụng nờn lm dng v bin bi vn
thuyt minh thnh vn miờu t
=> Ngoài BP liệt kê, so
sánh, tác giả còn sd thêm
1 số BPNT: liên tởng, t-
ởng tợng, miêu tả, nhân
hoá để bài văn TM thêm
sinh động và hấp dẫn
Hot ng 2: Hng dn HS luyn tp.
* Mc tiờu:Cng c cho HS v vn bn thuyt minh.
* Phng phỏp : Nờu vn , phỏt vn m thoi, tho lun.
II. Luyn tp: (15)
Bi tp 1: SGK trang 13, 14.
GV yờu cu HS c vn bn Ngc Hong x ti rui xanh.
GV yờu cu HS c li cõu hi:
GV gi ý cho cỏc em tho lun.
HS trỡnh by:
a. Bi vn cú tớnh cht thuyt minhvỡ nú cung cp cho ngi c nhng tri thc khỏch quan v loi rui.
- Thể hiện ở chỗ giới thiệu loài ruồi rất có hệ thống
+ Những t/chất chung về họ, giống, loài, về tập tính sinh sống, sinh đẻ, đ
2
cơ thể
+ ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh diệt ruồi
* Phơng pháp thuyết minh
- Định nghĩa : thuộc họ côn trùng
- Phân loại : Các loại ruồi
- Số liệu : số vi khuẩn, số lợng sinh sản
- Liệt kê :
b.Bi thuyt minh ny cú mt s nột c bit:
- V hỡnh thc: giúng nh vn bn tng thut mt phiờn to.

- V cu trỳc: ging nh biờn bn mt cuc tranh lun v mt phỏp lớ.
- V ni dung: ging nh mt cõu chuyn k v loi rui.
c.Tỏc gi s dng bin phỏp ngh thut:
- Nhân hoá, tởng tợng, kể chuyện, mtả
- Tác dụng : gây hứng thú cho bạn đọc vừa là truyện vui, vừa là học thêm tri thức.
Bài 2 : Đoạn văn nhằm nói về tập tính của chim cú dới dạng một ngộ nhận ( định kiến ) thời thơ ấu sau
lớn lên đi học mới có dịp nhận thức lại sự nhầm lẫn cũ. Bp nghệ thuật ở đây chính là lấy ngộ nhận hồi
nhỏ làm đầu mối câu chuyện.
4.Cng c: (3)
GV:Trn Thanh Hũa
13
Trường PTCS Tân Hiệp B3 Giáo án Ngữ văn 9
BT:Điều cần thánh khi TM kêt hợp với sử dụng một số biện pháp nghệ thuật là gì?
A.Sử dụng đúng lúc đúng , đúng chỗ3.
B.Kết hợp với các phương pháp thuyết minh
CLàm lu mờ đói tượng thuyết minhói tượng thuyết minh
5.Dặn dò (2’)
HD: Đọc kĩ văn bản; tìm hiểu kiểu văn bản; chỉ ra phương pháp thuyết minh; biện pháp nghệ thuật được
sử dụng…
VD: Thuyết minh về loài chim cú.
- Dùng phương pháp giải thích…
- Dùng nghệ thuật nhân hoá.
- Đọc và tìm hiểu các bài tập tiết 5: Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn
thuyết minh.
D/ Tự rút kinh nghiệm



-
***************************************

Ngày soạn:4/8/2014
Tuần I- Bài I.
Tiết 5: Tập làm văn.
Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh.
A.Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức:Giúp HS biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
GV:Trần Thanh Hòa
14
Trường PTCS Tân Hiệp B3 Giáo án Ngữ văn 9
2.Tư tưởng: Giáo dục ý thức vận dụng một số biện pháp NT vào văn bản TM.
3.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng biện pháp NT vào văn bản TM
B. Chuẩn bị:
- Thầy: SGV- SGK- Soạn giáo án- Tư liệu- Thiết bị dạy học.
- Trò: SGK- Đọc và nghiên cứu các bài tập.
- PP: Động não, hệ thống hóa, thực hành luyện tập
C. Các Bước lên lớp :
1.ổn định tổ chức:9A:
9B
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
H: GV đưa một đoạn văn thuyết minh trong đó có sử dụng biện pháp nghệ thuật -Yêu cầu HS xác định
các biện pháp nghệ thuật và nêu tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó.
3. Bài mới: (5’)Gv củng cố lại kiến thức bài cũ và trên cơ sở chữa bài tập cho HS để giới thiệu bài mới.
Ai làm chiếc nón quai thao
Để cho anh thấy cô nào cũng xinh.
( Ca dao)
Chiếc nón quai thao VN không phải chỉ dùng để che mưa che nắng mà dường như nó là một phần
không thể thiếu đã góp phần làm nên vẻ đẹp duyên dáng người phụ nữ VN.
I. Chuẩn bị ở nhà: HS quan sát và tìm hiểu công dụng của cái quạt, chiếc bút, cái kéo hoặc chiếc nón.
II. Luyện tập: (20’)

1. Tìm hiểu đề: Tìm hiểu yêu cầu chung của các đề bài trên.
*Luyện tập làm văn một đề cụ thể.
Đề bài: Thuyết minh chiếc nón.
H: Thể loại?
H: Đối tượng thuyết minh?
HS:- Thể loại thuyết minh một đồ vật
- Đối tượng: chiếc nón.
H: Yêu cầu về nội dung?
HS: Nêu công dụng, cấu tạo, chủng loại, lịch sử của cái nón.
H: Về hình thức?
HS: Dùng các phương pháp thích hợp để làm nổi bật các nội dung trên.
- Dùng biện pháp nghệ thuật phù hợp làm cho bài văn sinh động.
2. Lập dàn ý:
H: Nêu dàn bài chung của bài văn thuyết minh về dồ dùng.
HS tự trình bày.
H: Phần mở bài cần nêu những ý nào?
H: Phần thân bài phải trình bày mấy ý? Trình tự các ý sắp xếp như thế nào?
GV:Trần Thanh Hòa
15
Trng PTCS Tõn Hip B3 Giỏo ỏn Ng vn 9
H: Ni dung phn kt bi?
HS cỏc nhúm tho lun v mi nhúm trỡnh by mt phn.
GV tng hp cỏc ý kin v a dn bi hon chnh.
Dn bi.
*M bi: Gii thiu chung v chic nún.
* Thõn bi:
- Lch s chic nún.
- Cu to ca chic nún.
- Qui trỡnh lm ra chic nún.
- Giỏ tr kinh t, vn hoỏ, ngh thut ca chic nún.

*Kt bi: Cm ngh chung v chic nún i vi i sng hin ti v tng lai.
3. Dng on vn m bi:
* Đoạn mở bài.
Là ngời VN ai mà chẳng biết chiếc nón trắng quen thuộc. Mẹ ta đội chiếc nón trắng ra đồng nhổ mạ,
cấy lúa Chị ta đội chiếc nón trắng đi chợ, chèo đò Em ta đội chiếc nón trắng đi học Bạn ta đội chiếc
nón trắng bớc ra sân khấu Chiếc nón trắng thân thiết gần gũi là thế nhng có khi nào đó bạn tự hỏi chiếc
nón trắng ra đời từ bào giờ ? Nó đợc làm ra ntn ? Và giá trị kinh tế văn hoá nghệ thuật của nó ra sao ?
C1: Nờu cụng dng ca chic nún i vi con ngi Vit Nam
C2: Nờu giỏ tr vn hoỏ ca chic nún Vit Nam.
HS tho lun nhúm v vit on vn.
HS trỡnh by trong nhúm v cha bi tp.
* Thuyết minh về cái bút
1. MB : Giới thiệu chung về cái bút
2. TB :
a. Cấu tạo bút.
b. Các loại bút.
c. Công dụng bút.
d. Bảo quản sử dụng bút.
3. KB :
Cảm nghĩ chung về cái bút.
Thuyt minh v mt cỏi qut.

* Thuyt minh v mt cỏi qut.
V ni dung: vn bn thuyt minh phi nờu c ngun gc, c im cu to, chng loi, cụng
dng ca vt.
V hỡnh thc: phi bit vn dng bin phỏp ngh thut vn bn thờm sinh ng hp dn.
* Dn ý:
a./ M bi: gii thiu chung v cỏi qut, hoc tỡnh hung i tng xut hin.
b./ Thõn bi:
nh ngha v cỏi qut l mt dng c nh th no?

H nh qut ụng ỳc v cú nhiu loi ra sao?(giy, qut nan, qut c, qut st, qut nha)
Mi loi cú cu to v cụng dng nh th no, cỏch bo qun? Gp ngi khụng bit bo qun thỡ
s phn qut ra sao?
Ngy xa, qut giy cũn l mt sn phm m thut, ngi ta v tranh, th lm qut, dựng qut
tng nhau lm vt k nim.
GV:Trn Thanh Hũa
16
Trng PTCS Tõn Hip B3 Giỏo ỏn Ng vn 9
Qut thúc nụng thụn nh th no?
Qut kộo cỏc nh quan ngy trc
c./ Kt bi:
Cm ngh chung v cỏi qut trong cuc sng hin ti.
III. Bi v nh: (3)
Củng cố - dặn dò
- Cách sử dụng các biện pháp NT trong VB thuyết minh ?
- Tác dụng hiệu quả ?
- Đọc thêm VB Họ nhà kim
- Soạn Đấu tranh cho một thế giới HB

T rỳt kinh nghim



Ngy son: 16/8/2014
Tun II- Bi II
Tit 6 +7 Vn bn
u tranh cho mt th gii ho bỡnh

( GA- BRI-EN Gỏc-xi-a Mỏc-kột)
A. Mc tiờu cn t:

1.Kin thc:Giỳp HS:
GV:Trn Thanh Hũa
17
Trường PTCS Tân Hiệp B3 Giáo án Ngữ văn 9
- Hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ
sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh
cho một thế giới hoà bình.
- Thấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả: chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so sánh rõ ràng, giàu
sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
2.Tư tưởng: - Giáo dục lòng yêu chuộng hoa bình.
3.Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu văn nghị luận.
* GDKN SỐNG:- - Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo, đánh giá, bình luận về hiện trạng nguy cơ chiến tranh
hạt nhân hiện nay.
- Giao tiếp: trình bày ý tưởng của cá nhân, trao đổi về hiện trạng và giải pháp để đấu tranh chống
nguy cơ chiến tranh hạt nhân , xây dựng một thế giới hòa bình.
- Ra quyết định về những việc làm cụ thể của cá nhân và xã hội vì một thế giới hòa bình
B. Chuẩn bị:
- Thầy: SGV- SGK- Soạn giáo án- Đọc tư liệu- Thiết bị dạy học.
- Trò: SGK- Soạn bài- Đọc thêm sách báo hoặc sưu tầm bài thơ và bài hát kêu gọi chống chiến tranh
và ca ngợi thế giới hoà bình.
- PP: Động não, khăn phủ bàn, mảnh ghép, nêu vấn đề, bình giảng, phát vấn đàm thoại.
C. Các Bước lên lớp:
1.Ổn định tổ chức:9A , 9B , 9C
2.Kiểm tra bài cũ : (7’)
H1 : Vai trò của các yếu tố nghệ thuật trong văn bản thuyết minh? cho VD?
H2 : Chữa bài văn thuyết minh về chiếc nón.
3. Bài mới: (5’)
C1: GV yêu cầu các em hát bài “ Tiếng chuông hoà bình” hoặc “ Trái đất này là của chúng em” để từ
đó vào bài mới.
C2: GV cho các em quan sát tranh ảnh hoặc đoạn băng về cuộc kháng chiến chống Pháp hay chống

Mĩ của dân tộc VN từ đó khơi gợi cho HS hình dung những mất mát đau thương do các cuộc chiến
tranh gây nên đối với một dân tộc…
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Ghi bảng
Hoạt động 1: (15’)
* Mục tiêu: HS đọc bước đầu tiếp
cận văn bản và hiểu được từ khó,tác
giả tác phẩm, bố cục.
* Phương pháp : Phát vấn đàm thoại,
nêu vấn đề.
Hướng dẫn HS phần Đọc- chú thích -HS đọc phần chú thích * trong
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả, tác phẩm.
- Lµ nhµ v¨n C«-l«m-bi-a.
GV:Trần Thanh Hòa
18
Trường PTCS Tân Hiệp B3 Giáo án Ngữ văn 9
văn bản.
H: Nêu những hiểu biết của em về
tác giả?
H: Tác phẩm được ra đời trong hoàn
cảnh nào? Viết về đề tài gì?
H: Văn bản được viết theo phương
thức biểu đạt nào?
H: Với một văn bản dùng nhiều yếu
tố nghị luận ta nên đọc với giọng
điệu ra sao?
GV đọc mẫu và dùng lệnh yêu cầu
HS đọc nối tiếp.
H: Luận điểm chính của văn bản?
H: Để làm sáng tỏ các luận điểm

chính, tác giả đã dùng hệ thống luận
cứ nào?
H: Những luận cứ của văn bản tương
ứng với đoạn văn nào?
Đ1: Từ đầu-> vận mệnh thế giới.
Đ2: Từ : niềm an ủi->thế giới.
Đ3Từ: một nhà-> của nó.
Đ4: còn lại
GV dùng lệnh yêu cầu HS giải thích
nghĩa một số từ khó trong phần chú
thích.
Hoạt động 2: (20’)
* Mục tiêu: HS nắm được nguy cơ ,
SGK.
-HS tự trình bày.
- Mác –két là nhà văn Cô-lôm-bi-a;
sinh năm 1928.
- Ông viết tiểu thuyết hiện thực.
- Nhận giải Nô-ben về văn học năm
1982.
-HS: Văn bản nghị luận với nhiều
chứng cứ xác thực và lập luận vững
vàng bởi vậy đọc to, rõ ràng, khúc
triết…
-2 HS đọc.
-HS thảo luận:
- Luận điểm : đấu tranh cho một thế
giới hoà bình.
LC1: Chiến tranh hạt nhân là một
hiểm hoạ khủng khiếp đang đe doạ

toàn thể loài người và sự sống trên
trái đất.
LC2: Chạy đua vũ trang hạt nhân là
cục kì tốn kém.
LC3: Chiến tranh hạt nhân là hành
động phi lí.
LC4: Đoàn kết để loại bỏ nguy cơ
ấy cho một thế giới hoà bình là
nhiệm vụ cấp bách của toàn thể
nhân loại.
HS trình bày.
HS giải thích nghĩa từ khó
- §îc nhËn gi¶i Noben
VH 1982

2.Đọc văn bản.
3. B ố cục văn bản.
4. Thể loại:
- VB nhËt dông
GV:Trần Thanh Hòa
19
Trng PTCS Tõn Hip B3 Giỏo ỏn Ng vn 9
s tn kộm khi chin tranh xy ra v
trỏch nhim ca ton nhõn loi.
* Phng phỏp : Phõn tớch gi tỡm,
nờu vn , bỡnh ging, phỏt vn m
thoi.
Hng dn HS tỡm hiu vn bn.
GV yờu cu HS c phn 1.
H: on vn nờu rừ vn gỡ?

H: Tỏc gi ó dựng nhng lớ l v
dn chng no lm rừ nguy c
ca chin tranh ht nhõn?
H: Chng c no khin em ngc
nhiờn nht? Vỡ sao?
H: Em cú nhn xột gỡ v cỏch a
dn chng v lớ l ca tỏc gi khi lm
sỏng t lun c ny?
H: Em cm nhn c iu gỡ v
nhng chng c ú?
H: Qua cỏc phng tin thụng tin i
chỳng, em hiu gỡ v nguy c chin
tranh ht nhõn?
GV a thờm tin tc thi s qua bi
bỏo hoc k mt mu chuyn, mt
bn tin.
GV bỡnh v chuyn ý.
*GV yờu cu HS c phn 2.
H: on vn din t li iu gỡ?
-HS c.
HS nờu lun c 1.
- Lớ l:
+ Chin tranh ht nhõn l s tn phỏ
hu dit
+ Phỏt minh ht nhõn quyt nh s
sng cũn ca th gii.
- Chng c:
+ Ngy 8-8-1986, hn 50 000 u
n ht nhõn c nb trớ khp
hnh tinh.

+ Tt c mi ngi khụng tr tr
con, mi ngpỡ ang ngi trờn 1
thựng 4 tn thuc n.
+ Tt c mi hai ln
-HS t bc l.
HS: Lớ l kt hp vi dn chng v
trc tip bc l thỏi nờn on
vn cú sc thuyt phc mnh m.
HS: Gi cho ngi c mt cm
giỏc ghờ s trc nguy c ca v
khớ ht nhõn.
HS t trỡnh by s hiu bit ca
mỡnh.
HS c phn 2.
- Nờu dn chng chng minh s
tn kộm ca cuc chy ua chin
II. Tỡm hiu vn bn.
1. Nguy c chin tranh
ht nhõn :
- Số đầu đạn hạt nhân
khổng lồ (1 ngời ngồi trên
4 tấn thuốc nổ )
- Tt c nổ tung sẽ làm
biến hết thảy 12 lần mọi
dấu vết của sự sống trên
trái đất
- Tiêu diệt các hành tinh
xung quanh mặt trời + 4
hành tinh khỏc
- So sỏnh: thanh gm

a-mụ-clet, n d: dch
hch ht nhõn.
Nguy hiểm và s tàn
phá khủng khiếp của CT
hạt nhân

2. Chạy đua vũ trang,
chuẩn bị chiến tranh hạt
nhân và những hậu quả
- Chi phí rất tốn kém
GV:Trn Thanh Hũa
20
Trng PTCS Tõn Hip B3 Giỏo ỏn Ng vn 9
H: Tỏc gi ó dựng phng phỏp no
lm sỏng t vn ?
H: Bin phỏp ngh thut no c s
dng nhm nờu bt ni dung trờn?
H: Tỏc dng ca cỏch lp lun ú?
H: Cỏch lp lun v cỏc dn chng
ú gi cho em suy ngh gỡ v cuc
chy ua v khớ ht nhõn?
H: on vn gi cho em suy ngh gỡ
v chin tranh ht nhõn?
H: Qua cỏc phng tin thụng tin,
em bit nhõn loi ó v ang lm gỡ
hn ch cuc chy ua v khớ ht
nhõn?
H: Tỏc gi cho rng: trỏi t ch l
mt cỏi lng nh trong v tr , nhng
li l ni c nht cú phộp mu ca

s sng trong h mt tri. Em hiu
nh th no v iu y?
H: Quỏ trỡnh sng trờn trỏi t c
tỏc gi hỡnh dung nh th no?
H: Em nhn xột gỡ v cỏch lp lun
ca tỏc gi?
H: Tỏc gi ó dựng li bỡnh no
khng nh cuc chy ua v khớ ht
tranh ht nhõn.
- Dựng phng phỏp thuyt minh
a s liu v dn chng c th.
- Ngh thut so sỏnh i lp v cỏch
lp lun cht ch
- Lm ni bt s tn kộm ghờ gm
ca cuc chy ua chin tranh ht
nhõn.
- Nờu bt s vụ nhõn o ca cuc
chy ua ny.
- L cuc chy ua gõy tn hi ln
n nn kinh t ca cỏc quc gia v
l cuc chy ua vụ nhõn o bi
nú khụng thc y s phỏt trin
kinh v xó hi m ngc li nú luụn
e do s sng trờn trỏi t.
- Liờn hip quc ó ra hip c
cm th v khớ ht nhõn, hn ch s
lng u n ht nhõn
- Trỏi t thiờng ling ỏng c
loi ngi yờu quớ v trờn trng->
nhc nh mi ngi khụng vỡ lớ do

no hu dit trỏi t ny.
HS tho lun nhúm:
- Trong h mt tri trỏi t tuy nh
nhng l ni duy nht cú s sng.
-> ú l s thiờng liờng diu kỡ ca
trỏi t.
- HS:
- 180 triu nmvỡ yờu.
-> Phi lõu lm mi cú s sng trờn
trỏi t.
HS: Cỏch lp lun c ỏo giu
- Là việc làm điên rồ, vụ
nhân đạo. Tớc đi khả
năng làm cho đời sống
con ngời có thể tốt đẹp
hơn nhất là đ/với nhng
nớc nghèo, với trẻ em.

- i ngợc lại lý trí lành
mạnh của con ngời. Tiêu
diệt nhân loại.


- Phản lại sự tiến hoá của
tự nhiên huỷ diệt toàn bộ
sự sống

=> Hiểm hoạ chin tranh
hạt nhân đợc nhận thức
sâu hơn ở t/chất phản tự

nhiên, phản tiến hoá của
nó.
3. Nhiệm vụ của chúng ta

GV:Trn Thanh Hũa
21
Trng PTCS Tõn Hip B3 Giỏo ỏn Ng vn 9
nhõn l vụ nhõn o?
H: Qua ú tỏc gi mun nhn nh
n ngi c iu gỡ?
GV k cho HS s vic M nộm bom
nguyờn t xung Nht Bn trong
chin tranh th gii th hai v s
cm phn ca nhõn dõn trờnn ton
th gii trc s tn tht nng n ca
Nht Bn
- GV yờu cu HS c phn 3
H: Tỏc gi ó dựng li vn no
kờu gi on kt chng chin tranh
ht nhõn?
H: Em suy ngh gỡ v iu ú?
H: Tỏc gi ó gi n chỳng ta bc
thụng ip gỡ?
H: Qua ú em hiu thờm gỡ v thỏi
v tỡnh cm ca tỏc gi?
GV a tranh nh hoc bi bỏo v
cuc hu v khớ ht nhõn trong
nhng nm qua.
H: Bi vit ca Mac-kột khin em
liờn tng ti nhng cõu th, bi hỏt

no?
GV liờn h cuc chin tranh xõm
lc ca M Vit Nam v I-Rc;
cuc xung t khu vc Trung ụng.
Hot ng 3:
* Mc tiờu: HS nm c kin thc
c bn ca vn bn .
* Phng phỏp :c hiu nờu vn
, phỏt vn m thoi.
Hng dn phn ghi nh.(5)
hỡnh nh v gi cm.
HS: Chin tranh ht nhõn l cc kỡ
phn ng, phi ngha nú th hin s
ngu ngc, man r ca nhng k
hiu chin
HS c on cũn li.
HS: bn ng ca caho bỡnh,
cụng bng
HS: ú l ting núi ca cụng lun
th gii chng chin tranh-> L
ting núi yờu chung ho bỡnh
HS: Hóy quớ trng s sng trờn trỏi
t mc dự s sng trờn trỏi t cũn
b chi phi bi nhiu yu t khỏc
- Lờn ỏn nhng k ó v cú õm mu
hu dit s sng trờn trỏi t
-> L ngi quan tõm sõu sc n
vn v khớ ht nhõn v lo lng,
cụng phn cao trc cuc chy
ua v khớ ht nhõn=> yờu chung

ho bỡnh
HS trỡnh by.
Tp th lp hỏt bi ting chuụng v
ngn c ho bỡnh.
- Mỗi ngời phải đoàn kết
xiết chặt đội ngũ đấu
tranh vì một thế giới hoà
bình k
o
có ctr hạt nhân.
- Sáng kiến lập ngân hàng
trí nhớ

=> Nhân loại cần lu giữ
nền văn minh. Lên án
nhng thế lực hiếu chiến .



III. Tng kt:
1) Ngh thut:
_ Lp lun cht ch
chng c c th chớnh
xỏc.
_ Ngh thut so sỏnh giu
sc thuyt phc.
2) Ni dung:
Chin tranh ht nhõn
ang e da ton th loi
ngi v s sng trờn trỏi

t. Cuc chy ua v
trang tn kộm phi lớ. Li
GV:Trn Thanh Hũa
22
Trường PTCS Tân Hiệp B3 Giáo án Ngữ văn 9
H: Những yếu tố nào làm nên sức
hấp dẫn và thuyết phục người đọc
mạnh mẽ?
H: Những thông điệp nào được gửi
tới chúng ta qua văn bản trên?
H: Em sẽ làm gì để hoà vào bản
đồng ca của những người yêu
chuộng hoà bình trên thế giới?
GV củng cố và yêu cầu HS đọc phần
ghi nhớ.
HS dựa vào phần ghi nhớ và sự cảm
nhận qua bài giảng để trình bày.
HS tự bộc lộ.
HS đọc ghi nhớ.
kêu gọi đấu tranh vì một
thế giới hòa bình.
Hoạt động 4:
* Mục tiêu:Củng cố cho HS KTCB của văn bản.
* Phương pháp : Nêu vấn đề, phát vấn đàm thoại, thảo luận.
Hướng dẫn luyện tập và giao bài về nhà
IV . Luyện tập :(5’)
Bài tập trên lớp: Phát biểu cảm nghĩ của em khi học văn bản “ Đấu tranh cho một thế giới hoà bình”
của nhà văn G- Mác-két.
HD:
- Phân tích tác dụng của cách dùng phương thức nghị luận của văn bản nhật dụng, cách đưa số liệu và

lập luận vững vàng của tác giả.
- Nêu được nội dung chính của bài viết và trình bày cảm xúc suy nghĩ của mình về ý nghĩa của văn
bản; thái độ tình cảm của tác giả và suy nghĩ về vai trò của mỗi cá nhân trong cộng đồng góp phần
chống chiến tranh và vì hoà bình thế giới…
4.Củng cố:(3’)
Bài tâp trăc nghiệm:
1.Văn bản đươc tác giả viêt theo phương thức nào là chính?
A. Tư sự
B. Biểu cảm
C. Thuyết minh
D. Nghị luận
2.Vì sao văn bản lại được xếp vào phương thức đó ?
A. Có luận điểm, luận cứ, sử dụng các phép lập luận
B. Văn bản sử dụng nhiều từ ngữ và câu văn biểu cảm.
GV:Trần Thanh Hòa
23
Trường PTCS Tân Hiệp B3 Giáo án Ngữ văn 9
C. Sử dụng nhiều phương pháp thuyết minh kết hợp tự sự.
? Em nhận thức thêm điều gì về thảm hoạ chiến tranh hạt nhân ?
5. Dặn dò: (2’)
- Học và nắm chắc nội dung bài học.
- Soạn bài : Tuyên bố thế giới về sự sống còn quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em.
- Chuẩn bị bài tiếng việt các phương châm hội thoại.
D/ Tự rút kinh nghiệm




Ngày soạn:17/8/2014 .
Tuần II- Bài II.

Tiết 8: Tiếng Việt.
Các phương châm hội thoại.
I/ Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức:Giúp HS:
- Nắm được nội dung các phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự.
GV:Trần Thanh Hòa
24
Trng PTCS Tõn Hip B3 Giỏo ỏn Ng vn 9
- Bit vn dng nhng phng chõm ny trong giao tip.
2.T tng: HS cú ý thc vn dng vo trong giao tip.
3.K nng: Rốn luyn k nng giao tip.
* GDKN SNG:- Ra quyt nh:la chn cỏch vn dng cỏc phng chõm hi thoi trong giao tip ca
bn thõn.
- Giao tip: trỡnh by suy ngh, ý tng, trao i v c im, cỏch giao tip m bo cỏc phng chõm
hi thoi
II/ Chun b:
- Thy: SGV- SGK- Son giỏo ỏn- c t liu- Thit b dy hc.
- Trũ: SGK- c v nghiờn cu ng liu.
III/ Phng phỏp, k thut.
- Phõn tớch qui np, nờu vn , phỏt vn m thoi, thch hnh luyn tp.
- ng nóo, khn ph bn, mnh ghộp.
IV/ Cỏc Bc lờn lp :
1.n nh t chc:9A, 9 B, 9C
2. Kim tra bi c: (10)
3. Bi mi: GV cha bi tp v gii thiu bi to tớnh lụ-gớc cho bi ging.
Chim khụn kờu ting rnh rang
Ngi khụn núi ting du dng d nghe.
( Ca dao)
Hot ng ca GV Hot ng ca HS Ni dung - Ghi bng
Hot ng 1: (8)

* Mc tiờu: HS nm c khỏi
nim phng chõm quan h.
* Phng phỏp : - Phõn tớch qui
np, nờu vn , phỏt vn m
thoi.
Hng dn HS tỡm hiu phng
chõm quan h trong hi thoi.
GV dựng thit b a ng liu
cho HS tỡm hiu.
GV dựng cõu hi gi m cho HS
tỡm hiu kin thc.
H: Cõu thnh ng ễng núi g
b núi vt dựng ch tỡnh
hung hi thoi no?
H: iu gỡ s xy ra trong tỡnh
HS c v nghiờn cu ng liu.
HS tho lun tr li:
Cõu thnh ng dựng ch tỡnh
hung hi thoi: mi ngi núi
mt ng, khụng khp vi nhau,
khụng hiu nhau.
- i tng giao tip khụng hiu
I. Phng chõm quan h.
1. Ví dụ:
* Thành ngữ Ông nói gà, bà
nói vịt
Nhận xét:
- Tình huống hội thoại mỗi ng-
ời nói về một đề tài khác nhau
- Hậu quả: ngời nói ngời nghe

không hiểu nhau, không gtiếp
đợc với nhau.
GV:Trn Thanh Hũa
25

×