Tải bản đầy đủ (.doc) (271 trang)

Giáo án ngữ văn 6 cả năm FULL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 271 trang )

Giỏo ỏn Ng vn 6 Nm hc: 2013-2014
Tiết 1 Ngày soạn: 13/8/2013
Hớng dẫn đọc thêm
Văn bản
con rồng cháu tiên.
(Truyền thuyết).
A. MC C ầ N T.
- Cú hiu bit bc u v th loi truyn thuyt
- Hiu c quan nim ca ngi Vit c v nũi ging dõn tc qua truyn thuyt Con
Rng chỏu Tiờn.
- Hiu c nhng nột chớnh v ngh thut ca truyn.
B. TRNG TM KIN THC, K NNG.
1. Kin thc
- Khỏi nim th loi truyn thuyt.
- Nhõn vt, s kin, ct truyn trong tỏc phm thuc th loi truyn thuyt giai on
u.
- Búng dỏng lch s thi k dng nc ca dõn tc ta trong mt tỏc phm vn hc dõn
gian thi k dng nc.
2. K nng:
- c din cm vn bn truyn thuyt
- Nhn ra nhng s vic chớnh ca truyn.
- Nhn ra mt s chi tit tng tng k o tiờu biu trong truyn.
C. CHUN B
1. Gv: Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.Su tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Phng phỏp: ging bỡnh, vn ỏp, nờu vn ,
- K thut: ng nóo, s t duy.
2. Hs: Soạn bài; Su tầm những bức tranh đẹp, kì ảo về về lạc Long Quân và Âu cơ cùng
100 ngời con chia tay lên rừng xuống biển.
+ Su tầm tranh ảnh về Đền Hùng hoặc vùng đất Phong Châu.
D. TIN TRèNH DY-HC
1. Ôn định tổ chức :


2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập bộ môn.
3. Bài mới:
Hot ng 1: Khi ng
Ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trờng chúng ta đều đợc học và ghi nhớ
câu ca dao:
Bầu ơi thơng lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn
Nhắc đến giống nòi mỗi ngời Việt Nam của mình đều rất tự hào về nguồn gốc cao quí
của mình - nguồn gốc Tiên, Rồng, con Lạc cháu Hồng. Vậy tại sao muôn triệu ngời
Việt Nam từ miền ngợc đến miền xuôi, từ miền biển đến rừng núi lại cùng có chung
một nguồn gốc nh vậy. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên mà chúng ta tìm hiểu hôm
nay sẽ giúp các em hiểu rõ về điều đó.

Giỏo ỏn Ng vn 6 Nm hc: 2013-2014

Hoạt động của Gv Hs
HĐ2:Tỡm hiu chung v vn bn
- GV hớng dẫn cách đọc- đọc mẫu- gọi HS
đọc: Đọc rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng ở
những chi tiết kì lạ phi thờng
- Nhận xét cách đọc của HS
- Hãy kể tóm tắt truyện từ 5-7 câu?
? Theo em trruyện có thể chia làm mấy
phần? Nội dung của từng phần?
- Đọc kĩ phần chú thích * và nêu hiểu biết
của em về truyền thuyết?
? Em hãy giải nghĩa các từ: ng tinh, mộc
tinh, hồ tinh và tập quán?
H3: Tìm hiểu văn bản

* Gọi HS đọc đoạn 1
? LLQ và Âu cơ đợc giới thiệu nh thế nào?
(Nguồn gốc, hình dáng, tài năng)
? Tại sao tác giả dân gian không tởng tợng
LLQ và Âu cơ có nguồn gốc từ các loài
khác mà tởng tợng LLQ nòi rồng, Âu Cơ
dòng dõi tiên? Điều đó có ý nghĩa gì?
GV bình: Việc tởng tợng LLQ và Âu Cơ
dòng dõi Tiên - Rồng mang ý nghĩa thật
sâu sắc. Bởi rồng là 1 trong bốn con vật
thuộc nhóm linh mà nhân dân ta tôn sùng
và thờ cúng. Còn nói đến Tiên là nói đến
vẻ đẹp toàn mĩ không gì sánh đợc. Tởng t-
ợng LLQ nòi Rồng, Âu Cơ nòi Tiên phải
chăng tác giả dân gian muốn ca ngợi
nguồn gốc cao quí và hơn thế nữa muốn
thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc
giống nòi của dân tộc VN ta.
? Vậy qua các chi tiết trên, em thấy hình t-
ợng LLQ và Âu Cơ hiện lên nh thế nào?
? Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ? Chi tiết này
có ý nghĩa gì?
* GV bình: Chi tiết lạ mang tính chất
hoang đờng nhng rất thú vị và giàu ý
nghĩa. Nó bắt nguồn từ thực tế rồng, rắn
đề đẻ trứng. Tiên (chim) cũng đẻ trứng.
Tất cả mọi ngời VN chúng ta đều sinh ra
từ trong cùng một bọc trứng (đồng bào)
của mẹ Âu Cơ. DTVN chúng ta vốn khoẻ
mạnh, cờng tráng, đẹp đẽ, phát triển

nhanh.
? Em hãy quan sát bức tranh trong SGK và
cho biết tranh minh hoạ cảnh gì?
? Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con nh
thế nào
? Việc chia tay thể hiện ý nguyện gì?
? Bằng sự hiểu biết của em về LS chống
ngoại xâm và công cuộc xây dựng đất nớc,
em thấy lời căn dặn của thần sau này có đ-
ợc con cháu thực hiện không?
* GV bình: LS mấy ngàn năm dựng nớc và
giữ nớc của dân tộc ta đã chứng minh
hùng hồn điều đó. Mỗi khi TQ bị lâm
nguy, ND ta bất kể trẻ, già, trai, gái từ
miền ngợc đến miền xuôi, từ miền biển
Nội dung cần đạt
I. Đọc- tìm hiểu chung:
1. Đọc và kể:
2. Bố cục: 3 phần
P1Từ đầu đến long trang Giới thiệu
Lạc Long Quân và Âu Cơ
P2Tiếp lên đờng Chuyện Âu Cơ
sinh nở kì lạ và LLQ và Âu Cơ chia con
P3 Còn lại Giải thích nguồn gốc con
Rồng, cháu Tiên.
3. Khái niệm truyền thuyết:
- Truyện dân gian truyền miệng kể về
các nhân vật, sự kiện có liên quan đến
lịch sử thời quá khứ.
- Thờng có yếu tố tởng tợng kì ảo.

- Thể hiện thái độ, cách đánh giá của
nhân dân đối với các sự kiện và nhân
vật lch s.
II. Đọc- tìm hiểu chi tiết
1. Giới thiệu Lạc Long Quân - Âu
Cơ:
Lạc Long Quân
-Nguồn gốc:
Thần
-Hình dáng:
mình rồng ở dới
nớc
-Tài năng:có
nhiều phép lạ,
giúp dân diệt trừ
yêu quái; dy
dõn cỏch trng
trt, chn nuụi,
n
Âu Cơ
- Nguồn gốc:
Tiên
-Hỡnh dỏng:
Xinh đẹp
tuyệt trần

Đẹp kì lạ, lớn lao với nguồn gốc vô
cùng cao quí.
2. Âu Cơ sinh n và hai ng ời chia
con

a. Sinh nở kì lạ:
- Sinh bọc trăm trứng, nở trăm con, đẹp
đẽ, khôi ngô, không cần bú mớm, lớn
nhanh nh thổi.
tởng tợng sáng tạo diệu kì nhấn
mạnh sự gắn bó keo sơn, thể hiện ý
nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng
ngời Việt

b. Hi ngi chia con:
- 50 ngời con xuống biển;
- 50 Ngời con lên núi
Cuộc chia tay phản ánh nhu cầu phát
triển DT: làm ăn, mở rộng và giữ vững
đất đai. Thể hiện ý nguyện đoàn kết,
thống nhất DT. Mọi ngời ở mọi vùng
đất nớc đều có chung một nguồn gốc, ý
chí và sức mạnh.
Giỏo ỏn Ng vn 6 Nm hc: 2013-2014
4. Cng c( liờn h thc t.)
- ý nghĩa truyện con Rồng cháu Tiên.
- Hs kể tóm tắt truyên Con Rồng cháu Tiên.
5. H ớng dẫn về nhà
- Học bài, thuộc ghi nhớ. Đọc kĩ phần đọc thêm
- Soạn bài: Bánh chng, bánh giầy
- Tìm các t liệu kể về các dân tộc khác hoặc trên thế giới về việc làm bánh hoặc quà
dâng vua.


Tiết 2: Ngày soạn :13/8/2013

Hớng dẫn đọc thêm
Văn bản Bánh chng, bánh giày
(Truyền thuyết)
A. MC CN T
Hiu c ni dung, ý ngha v mt s chi tit ngh thut tiờu biu trong vn bn
Bỏnh chng, bỏnh giy
B. TRNG TM KIếN THC, K NNG
1. Kin thc
- Nhõn vt, s kin, ct truyn trong tỏc phm thuc th loi truyn thuyt
- Ct lừi lch s thi k dng nc ca dõn tc ta trong mt tỏc phm thuc nhúm
truyn thuyt thi k Hựng Vng.
- Cỏch gii thớch ca ngi Vit c v mt phong tc v quan nim cao lao ng,
cao ngh nụng mt nột p vn hoỏ ca ngi Vit,
2. K nng:
- c hiu mt vn bn thuc th loi truyn thuyt.
- Nhn ra nhng s vic chớnh trong truyn.
C. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: - Soạn bài;Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Su tầm tranh ảnh về cảnh nhân dân ta chở lá dong, xay đỗ gói bánh chng, bánh giầy.
- Phơng pháp: Phát vấn, giảng bình, vấn đáp
- Kỹ thuật: Động não.
2. Học sinh: Soạn bài
D. TIN TRèNH DY-HC
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Em hiểu thế nào truyền thuyết? Tại sao nói truyện Con Rồng, cháu Tiên là truyện
truyền thuyết?
? Nêu ý nghĩa của truyền thuyết "Con Rồng, cháu Tiên"? Trong truyện em thích nhất
chi tiết nào? Vì sao em thích?
3. Bài mới:

HĐ1: Khởi động
Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta - con cháu của vua Hùng từ miền
ngợc đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng nh vùng biển lại nô nức, hồ hởi chở lá dong xay
gạo, giã gạo, gói bánh. Quang cảnh ấy làm sống lại truyền thuyết "Bánh chng, bánh
giầy".
Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu chung về
tác phẩm
- GVgọi HS đọc truyện
- Em hãy kể tóm tắt truyện
I . Đ ọc, tìm hiểu chung:
1. Đọc - kể:
- Hùng Vơng về già muốn truyền
ngôi cho con nào làm vừa ý, nối chí

Giỏo ỏn Ng vn 6 Nm hc: 2013-2014
- Hớng dẫn HS tìm hiểu chú thích:
1,2,3,4,8,9,12,13
? Theo em, truyện có thể chia làm mấy
phần?
Hoạt động 3: Hớng dẫn tìm hiểu chi tiết
văn bản
? Mở đầu truyện, tác giả muốn cho chúng ta
biết sự kịên gì ?
? Vua Hùng chọn ngời nối ngôi trong hoàn
cảnh nào?
? ý định của vua ra sao?(qua điểm của vua
về việc chọn ngời nối ngôi)
? Vua đã chọn ngời nối ngôi bằng hình thức
nào?
? Điều kiện và hình thức truyền ngôi có gì

đổi mới và tiến bộ so với đơng thời?
GV: Trong truyện dân gian giải đố là1
trong những loại thử thách khó khăn đối với
nhân vật, không hoàn toàn theo lệ truyền
ngôi từ các đời trớc: chỉ truyền cho con tr-
ởng. Vua chú trọng tài chí hơn trởng thứ->
Đây là một vị vua anh minh.
? Để làm vừa ý vua, các ông Lang đã làm
gì?
? Hon cnh ca Lang Liờu cú ging cỏc
anh khụng ? Tâm trạng ra sao ? Lang Liêu
đã làm gì ?
- Rất buồn. Trong các con vua, chàng là ng-
ời thiệt thòi nhất. Tuy là Lang nhng từ khi
lớn lên chàng ra ở riêng, chăm lo việc đồng
áng, trồng lúa, trồng khoai. Lang Liêu thân
thì con vua nhng phận thì gần gũi với dân
thờng. L ngi cú phm cht tt.
? Vì sao Lang Liêu đợc thần báo mộng?
- Phi chng vỡ chng l mt ngi ô thit
thũi nht ằ nhng chm ch, sng gn nhõn
dõn nht.
- Các nhân vật mồ côi, bất hạnh thờng đợc
thần, bụt hiện lên giúp đỡ mỗi khi bế tắc.
? Vì sao thần chỉ mách bảo mà không làm
giúp lễ vật cho Lang Liêu?
nhà vua.
- Các ông lang đua nhau làm cỗ thật
hậu, riêng Lang Liêu đợc thần mách
bảo, dùng gạo làm hai thứ bánh để

dâng vua.
- Vua cha chọn bánh của lang Liêu
để tế trời đất cùng Tiên Vơng và nh-
ờng ngôi cho chàng.
- Từ đó nớc ta có tục làm bánh chng,
bánh giầy vào ngày tết.
2. Chú thích:
3. Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu chứng giám : vua
Hựng chn ngi ni ngụi.
b. Tiếp hình tròn: chng Lang
Liờu chm ch thụng minh.
c. Còn lại: bỏnh chng bỏnh dy
c tụn vinh-chng Lang Liờu ot
gii.
II. Đ ọc- tỡm hiểu chi tiết
1. Vua Hùng chọn ng ời nối ngô i
- Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên, đất
nớc thái bình,phỏt trin, nhõn dõn no
ấm, vua đã già muốn truyền ngôi.
- ý của vua: ngời nối ngôi vua phải
nối đợc chí vua, ngi cú ti cú c,
không nhất thiết là con trởng.
- Hình thức: điều vua đòi hỏi mang
tính chất một câu đố để thử tài.
2. Cuộc thi tài giữa các ông lang
Cỏc ụng lang Lang Liờu
- Giu cú, thi
nhau lm c
tht hu : sn

ho hi v, nem
cụng ch
phng u l
nhng th quý
him.
-Con th 18, m
b nh vua gh
lnh, m cht.
- Hon cnh :
con vua nhng
riờng, nghốo.
- Ch chm lo
ng ỏng.
=> gn gi vi
nhõn dõn c
thn giỳp ch
cho nguyờn liu
lm bỏnh.

Giỏo ỏn Ng vn 6 Nm hc: 2013-2014
- Thn khụng hng dn c th m ch
mỏch bo, gi ý sõu xa õy chớnh l biu
tng cho tinh khớ ca tri t, l trớ tu ca
nhõn dõn nu khụng l ngi tng tri
qua bit bao ma nng, tng bit bao m
hụi, cụng sc trờn ng rung hụm sm
lm ra ht lỳa, c khoai thỡ ai cú th thm
thớa c v p, li ớch, vai trũ ca lỳa go
i vi con ngi nh li ca thn núi vi
Lang Liờu.

- Thần vẫn dành chỗ cho tài năng sáng tạo
của Lang Liêu.
- Hiu ý thn Lang Liờu ó lm theo m
khụng mỏy múc, m tht thụng minh sỏng
to.
? Kết quả cuộc thi tài giữa các ông Lang nh
thế nào?
? Vì sao hai thứ bánh của lang Liêu đợc vua
chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vơng và Lang
Liêu đợc chọn để nối ngôi vua?
- Sn phm ca Lang Liờu ó lm p lũng
vua cha, va ý qun thn. Ngon v c ỏo
hn tt c cỏc sn ho, hi v nem cụng ch
phng ca cỏc lang khỏc.
- Hai thứ bánh của Lang Liêu vừa có ý
nghĩa thực tế: quí hạt gạo, trọng nghề nông
(là nghề gốc của đất nớc làm cho ND đợc
no ấm) vừa có ý nghĩa sâu xa: Đề cao sự thờ
kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta.
- Hai thứ bánh hợp ý vua chứng tỏ tài đức
của con ngời có thể nối chí vua. Đem cái
quí nhất của trời đất của ruộng đồng do
chính tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên V-
ơng, dâng lên vua thì đúng là con ngời tài
năng, thông minh, hiếu thảo.
- Li nhn xột ca nh vua tht chớ lớ, va
sõu sc, va rng m ó khng nh tm
lũng, trớ tu v bn tay khộo lộo, sỏng to
ca con ngi chm ch, thụng minh.
Hoạt động 4: Khái quát toàn bộTP

? Truyện đã sử dụng NT gì ?
? Truyền thuyết bánh chng, bánh giầy có
những ý nghĩa gì?
*Hs đọc ghi nhớ
- Lm 2 loi
bỏnh.
=> S sỏng to
ca chng.
3. Kết quả cuộc thi
- Tiờn Vng chn bỏnh ca Lang
Liờu.
- t tờn bỏnh: hỡnh trũn tng tri
l bỏnh giy; hỡnh vuụng tng t
l bỏnh chng.
- Lang Liêu đợc chọn làm ngời nối
ngôi.
* í ngha:
+ cao vai trũ ca ngh nụng.
+ S th kớnh tri t, t tiờn.
+ Sn phm do bn tay con ngi
lm ra bng ti nng v trỡ thụng
minh, lũng hiu tho luụn cú giỏ tr
v ý ngha.
=>Lang Liờu l biu tng ca
ngi anh hựng vn húa trờn ng
rung xúm lng VN.
III . T ổng kết
1. Nghệ thuật :
- Sử dụng nghệ thuật tiêu biểu cho
truyện dân gian

2. Nội dung:
- Giải thích nguồn gốc hai loại
bánh cổ truyền và phong tục làm
bánh chng, bánh giầy và tục thờ
cúng tổ tiên của ngời Việt.
- Đề cao nghề nông trồng lúa nớc.
- Quan niệm duy vật thô sơ về Trời,
Đất.

Giỏo ỏn Ng vn 6 Nm hc: 2013-2014
Hoạt động 5:
? Đóng vai Hùng Vơng kể lại truyện bánh
chng, bánh giầy?
? Câu chuyện có ý nghĩa ntn ?
? Chỉ ra và phân tích một số chi tiết trong
truyện mà em thích nhất.
* Gợi ý :
- Lang Liêu đợc thần báo mộng: đây là chi
tiết thần kì làm tăng sức hấp dẫn của truyện,
nêu lên giá trị của hạt gạo ở một đất nớc mà
c dân sống bằng nghề nông, thể hiện cái
đáng quí, cái đáng trân trọng của sản phẩm
do con ngời làm ra.
- Lời của vua nói về hai loại bánh: đây là
cách "đọc", cách "thởng thức" nhận xét về
văn hoá. Những cái bình thờng, giản dị song
lại nhiều ý nghĩa sâu sắc đó cũng chính là ý
nghiã t tởng, tình cảm của nhân dân về hai
loại bánh và phong tục làm bánh.
- Ước mơ vua sáng, tôi hiền, đất n-

ớc thái bình, nhân dân no ấm.
* Ghi nhớ : T12/SGK
IV. L uyện tập :
1. Tập kể chuyện.
2. ý nghĩa của phong tục ngày tết
nhân dân ta làm bánh chng, bánh
giầy.
- Đề cao nghề nông, đề cao sự thờ
kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân
dân ta. Cha ông ta đã xây dựng
phong tục tập quán của mình từ
những điều giản dị nhng rất linh
thiêng, giàu ý nghiã. Quang cảnh
ngày tết nhân dân ta gói hai loại
bánh còn có ý nghĩa giữ gìn truyền
thống văn hoá đậm đà bản sắc dân
tộc và làm sống lại truyền thuyết
Bánh chng, bánh giầy.
4. C ủ ng cố : - ý nghĩa truyện Bánh Chng bánh Giầy?
- Nhắc lại nội dung kiến thức cơ bản.
5. H ớng dẫn về nhà : - Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt. Xem li phn t ó hc
tiu hc.
============================================
Tiết 3 Ngày soạn: 13/8/2013
Từ và cấu tạo của từ tiếng việt
A. MC C ầ N T
- Nm chc nh ngha v t, cu to ca t.
- Bit phõn bit cỏc kiu cu to t.
Lu ý: Hc sinh ó hc v cu to t Tiu hc

B. TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc
- nh ngha v t, t n, t phc, cỏc loi t phc.
- n v cu to t ting Vit.
2. K nng:
- Nhn din, phõn bit c:
+ T v ting
+ T n v t phc
+ T ghộp v t lỏy.
- Phõn tớch cu to ca t.
C. CHUẩn bị
1. Gv: - Soạn bài; Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. Bảng phụ viết VD và bài tập
2. Hs: Soạn bài
D. TIN TRèNH DY-HC
1. ổn định tổ chức.

Giỏo ỏn Ng vn 6 Nm hc: 2013-2014
2. KTBC: Kiểm tra việc chuẩn bị bài ca hs
3. Bài mới:
HĐ1: Khởi động
Tiểu học, các em đã đc học về tiếng và từ. Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu sâu
thêm về cấu tạo của từ tiếng Việt để giúp các em sử dụng thuần thục từ tiếng Việt.
HĐ1: Hình thành khái niệm về từ
* GV treo bảng phụ đã viết VD.
? Câu văn này lấy ở văn bản nào?
? Trớc mỗi gạch chéo là 1 từ, em hãy cho
biết câu văn trên có mấy từ ? Và có bao
nhiêu tiếng( mỗi một con chữ là một
tiếng)
? Vậy tiếng và từ trong câu văn trên có

cấu tạo ntn? Tiếng dùng để làm gì?
? 9 từ trong VD trên khi kết hợp với nhau
có tác dụng gì?(tạo ra câu có ý nghĩa)
? Từ dùng để làm gì?
? Khi nào một tiếng có thể coi là một từ?
? Từ nhận xét trên em hãy rút ra khái
niệm từ là gì?
* GV nhấn mạnh khái niệm và cho hs đọc
ghi nhớ
HĐ2: Hình thành khái niệm từ đơn, từ
phức.
* GV treo bảng phụ
? Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học em
hãy điền các từ vào bảng phân loại?
* HS lần lợt lên bảng điền vào bảng phân
loại.
? Qua việc lập bảng, em hãy nhận xét, từ
đơn và từ phức có gì khác nhau?
? Hai từ phức trồng trọt, chăn nuôi có gì
giống và khác nhau?
+ Giống: đều là từ phức (gồm hai tiếng)
+ Khác: Chăn nuôi: gồm hai tiếng có
quan hệ về nghĩa
? Vậy từ phức đợc tạo ra bằng cách ghép
các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa đ-
ợc gọi là từ gì?
- Trồng trọt gồm hai tiếng có quan hệ láy
âm
? Từ phức có quan hệ láy âm giữa các
tiếng đợc gọi là từ gì?

? Thế nào là từ đơn, từ phức? Từ phức có
mấy loại, đó là những loại nào?
* HS đọc ghi nhớ
i . Khái niệm về từ
1. Ví dụ:
Thần /dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/, chăn
nuôi/và/ cách/ ăn ở/.( Con Rồng cháu
Tiên)

2. Nhận xét:
- VD trên có 9 từ, 12 tiếng.
- Có từ chỉ có một tiếng, có từ 2 tiếng.
-> Tiếng dùng để tạo từ
-> Từ dùng để tạo câu.
-> Khi một tiếng có thể tạo câu, tiếng ấy
trở thành một từ.
Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất
dùng để tạo câu.
* Ghi nhớ : T13/SGK
II . T ừ đơn và từ phức :
1. Ví dụ:
Từ /đấy /nớc/ ta/ chăm/ nghề/ trồng
trọt/, chăn nuôi /và /có/ tục/ ngày/ tết/
làm /bánh chng/, bánh giầy/.
* Điền vào bảng phân loại:
- Cột từ đơn: từ, đấy, nớc, ta
- Cột từ ghép: chăn nuôi
- Cột từ láy: trồng trọt.
* Nhận xét :
- Từ đơn là từ chỉ gồm có một tiếng.

- Từ phức gồm có 2 tiếng trở lên

+ Từ ghép: l ghép các tiếng có quan hệ
với nhau về mặt nghĩa.
+ Từ láy: l từ phức có quan hệ láy âm
giữa các tiếng.
* Ghi nhớ: SGK - Tr13:

Giỏo ỏn Ng vn 6 Nm hc: 2013-2014
* Qua bài học ta có thể dựng thành sơ đồ
sau( dùng sơ đồ t duy)

HĐ3: III. L uyện tập
Bài 1: - Đọc và thực hiện yêu cầu bài tập 1
- Sắp xếp theo giới tính nam/ nữ
- Sắp xếp theo bậc trên/ dới
a. Từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.
b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: Cội nguồn, gốc gác
c. Từ ghép chỉ qua hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em.
Bài 2: Các khả năng sắp xếp:
- Ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ
- Bác cháu, chị em, dì cháu, cha anh
Bài 3:
- Nêu cách chế biến bánh: bánh rán, bánh nớng, bánh hấp, bánh nhúng
- Nêu tên chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh gai, bánh khoai, bánh ngô, bánh
sắn, bánh đậu xanh
- Tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh phồng, bánh xốp
- Hình dáng của bánh: bánh gối, bánh khúc, bánh quấn thừng
Bài 4:
- Miêu tả tiếng khóc của ngời

- Những từ có tác dụng miêu ta đó: nức nở, sụt sùi, rng rức
B i 5 :Thi tìm nhanh các từ láy
* GV cho đại diện các tổ lên tìm
- Tả tiếng cời: khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, hềnh hệch
- Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, lầu bầu, sang sảng
- Tả dáng điệu: Lừ đừ, lả lớt, nghênh ngang, ngông nghênh, thớt tha
4. Củng cố: Nhắc lại nội dung kiến thức cơ bản
5. H ớng dẫn về nhà
- Học bài, thuộc ghi nhớ. Hoàn thiện bài tập.
- Tìm số từ, số tiếng trong đoạn văn: lời của vua nhận xét về hai thứ bánh của Lang liêu

Từ
Từ đơn Từ phức
Từ ghép Từ láy
Giỏo ỏn Ng vn 6 Nm hc: 2013-2014
- Soạn: Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt.

Tiết 4 Ngày soạn :16/8/2013
Giao tiếp,văn bản và phơng thức Biểu đạt
A. MC CN T
- Bc u bit v giao tip, vn bn v phng thc biu t
- Nm c mc ớch giao tip, kiu vn bn v phng thc biu t.
B. TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc
- S gin v hot ng truyn t, tip nhn t tng, tỡnh cm bng phng tin ngụn
t: giao tip, vn bn, phng thc biu t, kiu vn bn.
- S chi phi ca mc ớch giao tip trong vic la chn phng thc biu t to
lp vn bn.
- Cỏc kiu vn bn t s, miờu t, biu cm, lp lun, thuyt minh v hnh chớnh cụng
v.

2. K nng:
- Bc u nhn bit v vic la chn phng thc biu t phự hp vi mc ớch
giao tip.
- Nhn ra kiu vn bn mt vn bn cho trc cn c vo phng thc biu t.
- Nhn ra tỏc dng ca vic la chn phng thc biu t mt on vn bn c th.
C. Chuẩn bị
1. Gv: Soạn bài+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.+ Bảng phụ
2. Hs: Soạn bài
D. TIN TRèNH DY-HC:
1. ổn định tổ chức.
2. KTBC
3. Bài mới.
HĐ1. Khởi động
Các em đã đợc tiếp xúc với một số văn bản ở tiết 1 và 2. Vậy văn bản là gì? Đợc
sử dụng với mục đích giao tiếp nh thế nào? Tiết học này sẽ giúp các em giải đáp
những thắc mắc đó.
Hoạt động của thầy-trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm giao tiếp
văn bản và phơng thức biểu đạt
? Khi đi đờng, thấy một việc gì, muốn cho
mẹ biết em làm thế nào?
? Đôi lúc rất nhớ bạn thân ở xa mà không thể
trò chuyện; Mun khuyờn nh ngi khỏc
em lm th no?
GV: Các em nói và viết nh vậy là các em đã
dùng phơng tiện ngôn từ để biểu đạt điều
mình muốn nói. Nhờ phơng tiện ngôn từ mà
mẹ hiểu đợc điều em muốn nói, bạn nhận đ-
ợc những tình cảm mà em gỉ gắm. Đó chính
là giao tiếp.

? Trên cơ sở những điều vừa tìm hiểu, em
hiểu thế nào là giao tiếp?
I.tìm hiểu chung về văn bản và
phơng thc biểu đạt
1. Văn bản và mục đích giao tiếp:


a. Giao tiếp:
- Giao tiếp là một hoạt động truyền
đạt, tiếp nhận t tởng, tình cảm bằng

Giỏo ỏn Ng vn 6 Nm hc: 2013-2014
GV chốt: đó là mối quan hệ hai chiều giữa
ngời truyền đạt và ngời tiếp nhận.
? Việc em đọc báo và xem truyền hình có
phải là giao tiếp không? Vì sao?
- Quan sát bài ca dao trong SGK (c)
? Bài ca dao có nội dung gì?
GV: Đây là vấn đề chủ yếu mà cha ông
chúng ta muốn gửi gắm qua bài ca dao này.
Đó chính là chủ đề của bài ca dao.
? Bài ca dao đợc làm theo thể thơ nào? Hai
câu lục và bát liên kết với nhau nh thế nào?
GV chốt: Bài ca dao là một văn bản: nó có
chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc và
diễn đạt trọn vẹn ý.
? Cho biết lời phát biểu của thầy cô hiệu tr-
ởng trong buổi lễ khai giảng năm học có phải
là là văn bản không? Vì sao?
- Đây là một văn bản vì đó là chuỗi lời nói có

chủ đề, có sự liên kết về nội dung: báo cáo
thành tích năm học trớc, phơng hớng năm
học mới.
? Bức th em viết cho bạn có phải là văn bản
không? Vì sao?
? Vậy em hiểu thế nào là văn bản?
Hs đọc ghi nhớ
phơng tiện ngôn từ
b. Văn bản
* VD:
- Về nội dung bài ca dao: Khuyên
chúng ta phải có lập trờng kiên định
- Về hình thức: Vần ên
+ Bài ca dao làm theo thể thơ lục
bát, có sự liên kết chặt chẽ:
-> Bài ca dao là một văn bản: nó có
chủ đề thống nhất, có liên kết mạch
lạc và diễn đạt một ý trọn vẹn
- Lời phát biểu của thầy cô hiệu tr-
ởng-> là một dạng văn bản nói.
- Bức th: Là một văn bản vì có chủ
đề, có nội dung thống nhất tạo sự
liên kết -> đó là dạng văn bản viết.
* Văn bản: là một chuỗi lời nói
miệng hay bài viết có chủ đề thống
nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng
phơng thức biểu đạt phù hợp để thực
hiện mục đích giao tiếp
* Ghi nhớ: T17/sgk
2. Kiểu văn bản và ph ơng thức biểu

đạt:
a. VD:
TT
Kiểu VB phơng
thức biểu đạt
Mục đích giao tiếp Ví dụ
1 Tự sự Trình bày diễn biến sự việc
Truyện: Con Rng
chỏu Tiờn; Bỏnh
chng bỏnh giy;
Tm Cám.
2 Miêu tả Tái hiện trạng thái sự vật, con ngời
+ Miêu tả cảnh vt (
Cnh h Gm )
+ Cảnh sinh hoạt(
Ba cm ti m
m ; sõn trng gi
ra chi)
+ Chõn dung ngi (
Chõn dung mt
ngi m em yờu
quớ; mt ngi cú
hnh ng kỡ l)
3 Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
Loi cõy em yờu
ngi thõn yờu
nht

Giỏo ỏn Ng vn 6 Nm hc: 2013-2014
4 Nghị luận Bàn luận: Nêu ý kiến đánh giá.

+ Tục ngữ: Tay làm
+ Làm vn nghị luận
5 Thuyết minh
Giới thiệu đặc điểm, tính chất, ph-
ơng pháp.
Từ đơn thuốc chữa
bệnh, thuyết minh
thí nghiệm
6
Hành chính
công vụ
Trình bày ý mới quyết định thể
hiện, quyền hạn trách nhiệm giữa
ngời và ngời.
Đơn từ, báo cáo,
thông báo, giấy mời.
- GV treo bảng phụ
- GV giới thiệu 6 kiểu văn bản và ph-
ơng thức biếu đạt.
- Lấy VD cho từng kiểu văn bản?
? Thế nào là giao tiếp, văn bản và ph-
ơng thức biểu đạt?
- 6 Kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt:
tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết
minh, hành chính, công vụ.
- Lớp 6 học: vbản tự sự, miêu tả.
Ghi nhớ: (SGK - tr17)
Hoạt động 5 II. Luyện tập:
1. Chọn các tình huống giao tiếp, lựa chọn kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt phù hợp
- Hành chính công vụ

- Tự sự
- Miêu tả
- Thuyết minh
- Biểu cảm
- Nghị luận
2. Các đoạn văn, thơ thuộc phơng thức biểu đạt nào?
a. Tự sự
b. Miêu tả
c. Nghị luận
d. Biểu cảm
đ. Thuyết minh
3. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên thuộc kiểu văn bản tự sự vì: các sự việc trong
truyện đợc kể kế tiếp nhau, sự việc này nối tiếp sự việc kia nhằm nêu bật nội dung, ý
nghĩa.
4 . Củng cố : - Văn bản là gì ?
- Kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt ?
5. H ớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Làm bài tập 3, 4, 5 Sách bài tập tr8.

Tiết 5 Ngày soạn: 18/8/2013
Văn bản:
Thánh Gióng
(Truyền thuyết)
A. mức độ cần đạt:
- Nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh
Gióng
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức

- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ
nớc.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nớc của cha ông ta đợc kể

Giỏo ỏn Ng vn 6 Nm hc: 2013-2014
trong một tác phẩm truyền thuyết.
2. Kỹ năng
- Đọc- hiểu văn bản theo đặc trng thể loại.
- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết kì ảo trong văn bản
- Nắm bắt TP thông qua hệ thống các sự việc đợc kể theo trình tự thời gian
C . Chuẩn bị :
1. Gv: Soạn bài+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
2. Hs: Soạn bài, trả lời các câu hỏi trong SGK
D. TIN TRèNH DY-HC :
1. ổn định tổ chức
2. KTBC:
? Kể tóm tắt truyền thuyết Bánh chng, bánh giầy? Qua truyền thuyết ấy nhân dân
ta mơ ớc điều gì?
3. Bài mới:
HĐ1: Khởi động
Chủ đề đánh giặc cứu nớc là chủ đề lớn, cơ bản, xuyên suốt lch s văn học VN nói
chung, văn học dân gian VN nói riêng. Thánh Gióng là truyện dân gian thể hiện rất tiêu
biểu và độc đáo chủ đề này. Đây là một câu chuyện hay và hấp dẫn, lôi cuốn biết bao
thế hệ ngời VN. Điều gì đã làm nên sức hấp dẫn, lôi cuốn của câu chuyện nh vậy? Hi
vọng rằng bài học hôm nay cô trò chúng ta sẽ giải đáp đợc thắc mắc đó.
HĐ2: Tìm hiểu chung về văn bản
- Gọi 3 HS lần lợt đọc
? Em hãy kể tóm tắt những sự việc chính ?
- Sự ra đời của Thánh Gióng
- Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm

đánh giặc
- Thánh Gióng lớn nhanh nh thổi
- Thánh Gióng vơn vai thành tráng sĩ cỡi
ngựa sắt đi đánh giặc và đánh tan giặc.
- Vua phong Thỏnh Giúng là Phù Đổng
Thiên Vơng và những dấu tích còn lại của
truyờn thuyt Thánh Gióng.
GV: Hớng dẫn HS tìm hiểu chú thích ở sgk
Hoạt động 3: Tìm chi tiết về VB
? Phần mở đầu truyện ứng với sự việc nào?
? Thánh Gióng ra đời v phỏt trin nh thế
nào? Tỡm nhng chi tit k v s ra i ca
Giúng?
? Nhận xét về sự ra đời của Thánh Gióng?
? Thánh Gióng cất tiếng nói khi nào?
? Hãy phân tích ý nghĩa của chi tiết này?
GV : Ban đầu là lời nói quan trọng, lời yêu n-
ớc, ý thức đối với đất nớc đợc đặt lên hàng
đầu.
GV : Chi tit ny chng t ton th nhõn dõn
ta t gi n tr luụn cú lũng yờu nc v ý
chớ bo v t nc, quyt tõm ỏnh tan mi
I. Đọc, tìm hiểu chung
1.Đọc,tóm tắt:
2.Chú thích: SGK (22)
3. B cc: 3 phn
- Phn1-on 1:S ra i ca Giúng.
- Phn 2- tip n bay lờn tri:
Giúng ỏnh gic cu nc.
- Phn 3 cũn li: nhng du tớch v

Thỏnh Giúng
II. Đọc, tìm hiểu chi tiết
1. Sự ra đời của Thánh Gióng:
-Thi Hựng Vng th 6, lng
Giúng.
- Bà mẹ ra ng thy vt chõn to, t
lờn ớm th - thụ thai, 12 tháng
- Cu bộ mt mi rt khụi ngụ, lên 3
không nói, không cời, không biết đi.
Xuất thân rất khác thờng, kì lạ.
2. S trng thnh v tham gia
ỏnh gic ca Thánh Gióng
-Tiếng nói đầu tiên của Thánh
Gióng là tiếng nói đòi đánh giặc.
Đây là chi tiết thần kì có nhiều ý
nghĩa:
+ Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nớc
+ Gióng là hình ảnh của nhân dân.
- Gióng lớn nhanh nh thổi, vơn vai

Giỏo ỏn Ng vn 6 Nm hc: 2013-2014
k thự xõm lc.
? Sau hôm gặp sứ giả, Gióng có điều gì khác
thờng, điều đó có ý nghĩa gì?
GV : Chi tit ny chng t rng, khi t nc
bỡnh yờn thỡ nhõn dõn ta sng gin d, hin
lnh, cn cự lao ng, lo toan cuc sng.
Nhng khi cú gic xõm lng kộo ti thỡ lũng
yờu nc thm kớn trong nhõn bng chi dy
nh bóo ni, nc dõng v trn lờn nhn

chỡm bố l cp nc v bỏn nc gi
vng non sụng gm vúc.
- Việc cứu nớc là rất hệ trọng và cấp bách,
Gióng phải lớn nhanh mới đủ sức mạnh kịp
đi đánh giặc. Hơn nữa, ngày xa ND ta quan
niệm rằng, ngời anh hùng phải khổng lồ về
thể xác, sức mạnh. Cái vơn vai của Gióng để
đạt đến độ phi thờng ấy.
? Chi tiết bà con ai cũng vui lòng góp gạo
nuôi Gióng có ý nghĩa gì?
- Gióng không hề xa lạ với nhân dân. Gióng
đâu chỉ là con của một bà mẹ mà là con của
cả làng, của nhân dân. Chng t rng ton
dõn cựng gúp cụng, gúp ca nuụi quõn ỏnh
gic.
* GV: Ngày nay ở làng Gióng ngời ta vẫn tổ
chức cuộc thi nấu cơm, hái cà nuôi Gióng.
Đây là hình thức tái hiện quá khứ rất giàu ý
nghĩa.
? Tìm những chi tiết miêu tả việc Gióng ra
trận đánh giặc?
? Chi tiết TG nhổ tre đánh giặc có ý nghĩa gì?
Bác Hồ nói: "Ai có súng thì dùng súng, ai
có gơm thì dùng gơm, không có gơm thì dùng
cuốc, thuổng, gậy gộc."
? Câu chuyện kết thúc bằng sự việc gì?
? Vì sao tan giặc Gióng không về triều để
nhận tớc lộc mà lại bay về trời?
GV : Chi tit ny chng t ngi anh hựng
vỡ dõn vỡ nc m ra sc ỏnh ui quõn thự.

Hon thnh xong cụng vic chin u li
lng l rỳt lui khụng cn n s thng cụng
hoc tri õn ca mi ngi.
- Hỡnh nh Thỏnh Giúng bay v tri cũn núi
lờn s cao, quý trng ca nhõn dõn i vi
Thỏnh Giúng. Ngi anh hựng cú cụng ln
i vi t nc ỏng c v cừi tri nh
mt v thỏnh ỏng kớnh, ỏng tụn vinh.
? Theo em, truyện TG liên quan đến sự thật
LS nào?
thành tráng sĩ:
+ Đáp ứng nhiệm vụ cứu nớc.
+ Là tợng đài bất hủ về sự trởng
thành vợt bậc, về hùng khí, tinh thần
của dân tộc trớc nạn ngoại xâm.
- Giúng ln nhanh nh thi,cm n
my cng khụng no, ỏo va mc
xong ó t ch-> vn vai thnh
trỏng s.
+ Bà con làng xóm góp gạo nuôi
Gióng: Gióng lớn lên bằng thức ăn,
đồ mặc của nhân dân, đợc nuôi dỡng
bằng những cái bình thờng, giản dị,
Gióng là con của nhân dân
+ ND rất yêu nớc, ai cũng mong
Gióng ra trận.
+ Sức mạnh của Gióng là sức mạnh
của toàn dân.
- Thánh Gióng ra trận đánh giặc:
Gy st góy, Giúng nh tre bờn

ng ỏnh gic => Nhõn dõn ta ó
bit dựng nhiu th v khớ ỏnh
gic, cú nhng th v khớ thn kỡ
nh nga st phun la nhng cú
nhng v khớ thụ s nh gy tm
vụng.
3. Thánh Gióng bay về trời:
- Đây là sự ra đi thật kì lạ mà cùng
thật cao quí, chứng tỏ Gióng không
màng danh lợi, đồng thời cho chúng
ta thấy thái độ của nhân dân ta đối
với ngời anh hùng đánh giặc cứu n-
ớc. ND yêu mến, trân trọng muốn
giữ mãi hình ảnh của ngời anh hùng
nên đã để Gióng về với cõi vô biên,
bất tử. Bay lên trời Gióng là non nớc,
là đất trời, là biểu tợng của ngời dân
Văn Lang.
* Cơ sở lịch sử của truyện:
- Cuộc chiến tranh tự vệ ngày càng
ác liệt đòi hỏi phải huy động sức
mạnh của cả cộng đồng.
- Số lợng và kiểu loại vũ khí của ng-
ời Việt cổ tăng lên từ giai đoạn
Phùng Nguyên đến Đông Sơn.

Giỏo ỏn Ng vn 6 Nm hc: 2013-2014
- Trong thc t, t nc ta luụn b bn gic
xõm lng phng Bc kộo ti e da v ỏnh
chim, cú khi chỳng t nn ụ h, thng tr

dõn ta hng nghỡn nm. Nhõn dõn ta luụn
phi ng lờn chin u chng li bn chỳng
gi gỡn t nc v nn c lp v ó
nhiu ln chin thng k thự. Trong nhng
cuc chin u nh th thng xut hin
nhng ngi anh hựng tht gii giang, nhng
bờn cnh anh hựng l ton dõn on kt cựng
gúp ca, gúp sc ỏnh gic.
? Hình tợng TG trong truyện có ý nghĩa gì?
- Hỡnh tng Thỏnh Giúng tiờu biu cho lũng
yờu nc v tinh thn kiờn cng, dng cm
chng xõm lng, tiờu biu cho sc mnh phi
thng v ý chớ quyt thng ca nhõn dõn
Vit Nam ta.
HĐ4:
HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 5
? Hình ảnh nào của Gióng đẹp nhất trong tâm
trí em?
- Hình ảnh TG kết thúc với hình ảnh G cùng
ngựa sắt bay về trời.
- Kịch bản Ông Gióng(Tô Hoài)kết thúc với
hình ảnh tráng sĩ Gióng cùng ngựa sắt thu
nhỏ dần trở thành em bé cỡi trâu trở về làng
mát rợi bóng tre.
? Em hãy so sánh và nêu nhận xét về 2 cách
kết thúc ấy?
? Tại sao hội thi thể thao trong nhà trờng lại
mang tên Hội khỏe Phù Đổng?
* ý nghĩa của hình t ợng Thánh

Gióng:
- Là hình tợng tiêu biểu, rực rỡ của
ngời anh hùng git giặc cứu nớc.
- Là ngời anh hùng mang trong mình
sức mạnh cộng đồng buổi đầu dựng
nớc
III. Tổng kết(Ghi nhớ)
1. Nghệ thuật
2. Nội dung
VI. Luyện tập: Sgk-T/23 :
1. Hình ảnh Thánh Gióng bay về trời
phù hợp với sự ra đời thần kì của
nhân vật :Gióng là thần đợc trời cử
xuống giúp vua Hùng đuổi giặc
,xong việc Gióng lại trở về trời.
- Hình ảnh Gióng trong phần kết
thúc bộ phim của Tô Hoài nêu bật ý
nghĩa tợng trng của nhân vật : Khi
đất nớc có giặc mỗi chú bé đều nằm
mơ ngựa sắt, nằm mơ thành Phù
Đổng vụt lớn lên để đánh đuổi giặc
Ân.Khi đất nớc thanh bình các em
vẫn là những em bé ngây thơ hồn
nhiên: Súng gơm vứt bỏ lại hiền nh
xa.
2. Hội thi thể thao mang tên Hội
khỏe Phù Đổng vì đây là hội thao
dành cho lứa tuổi thiếu niên, mục
đích của cuộc thi là : tt c cỏc em
tham gia hi khe tip thu c

truyn thng cha ụng, ra sc luyn
tp v thi ti cú sc mnh nh
Thỏnh Giúng, cú tinh thn chin u
kiờn cng nh Thỏnh Giúng, học
tập tốt, lao động tốt góp phần vào sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nớc.
4.Củng cố: ý nghĩa hình tợng Thánh Gióng .
5.H ớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ. Hoàn thiện bài tập.
- Su tầm một số đoạn thơ, văn nói về Thánh Gióng
- Vẽ tranh Gióng theo tởng tợng của em.
- Chuẩn bị bài: Từ mợn
- T liệu: Cây xuân núi vẽ phủ mây ngàn
Muôn toả ngàn hồng rạng thế gian
Ngựa sắt về trời tên tạc mãi
Anh hùng một thuở với thế gian
(Ngô Chi Lan - thời Lê)
Đảng ta vĩ đại thật. Một ví dụ: Trong Lch s ta có ghi truyện vị anh hùng dân tộc là
Thánh Gióng đã dùng gốc tre đuổi giặc Ân. Trong những ngày đầu kháng chiến,
Đảng ta đã lãnh đạo hàng nghìn, vạn anh hùng noi gơng Thánh Gióng dùng gậy tầm
vông đấu tranh với thực dân Pháp.

Giỏo ỏn Ng vn 6 Nm hc: 2013-2014
(Hồ Chí Minh - Đảng ta thật vĩ đại)

Tiết 6 Ngày soạn:19/8/2013
Từ mợn
A. MC CN T
- Hiu c th no l t mn
- Bit cỏch s dng t mn trong núi v vit phự hp vi hon cnh giao tip.

B. TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc
- Khỏi nim t mn.
- Ngun gc ca t mn trong ting Vit.
- Nguyờn tc t mn trong ting Vit.
- Vai trũ ca t mn trng hot ng giao tip v to lp vn bn.
2. K nng:
- Nhn bit c cỏc t mn trong vn bn.
- Xỏc nh ỳng ngun gc ca cỏc t mn.
- Vit ỳng nhng t mn.
- S dng t in hiu ngha t mn.
- S dng t mn trong núi v vit.
C. Chuẩn bị
1.Gv: + Nghiên cứu tài liệu, đọc sách giáo viên, soạn bài
+ Bảng phụ viết VD và bài tập
2. Hs: Soạn bài
D. TIN TRèNH DY-HC:
1. ổn định tổ chức-
2. KTBC: Phân biệt từ đơn và từ phức? Lấy VD?
3. Bài mới:
HĐ1: Khởi động
Tiếng Việt của chúng ta vô cùng phong phú. ngoài những từ thuần Việt, ông
cha ta còn mợn một số từ của nớc ngoài để làm giàu thêm ngôn ngữ của ta. Vậy từ mợn
là những từ nh thế nào? Khi mợn từ, ta phải tuân thủ những nguyên tắc gì? Bài từ mựơn
hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.
Hoạt động của Gv-Hs Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm từ thuần
Việt và từ mợn
- GV treo bảng phụ đã viết VD.
? VD trên thuộc văn bản nào? Nói về điều

gì?
? Dựa vào chú thích sau văn bản Thánh
Gióng, em hãy giải thích nghĩa của từ tr-
ợng; tráng sĩ?
? Theo em, từ trợng, tráng sĩ dùng để biểu
thị nội dung gì?
? Đọc các từ này, các em phải đi tìm hiểu
nghĩa của nó, vậy theo em chúng có nằm
trong nhóm từ do ông cha ta sáng tạo ra
không?
GV: Hai từ này không phải là từ do ông
cha ta sáng tạo ra mà là từ đi mợn ở nớc
ngoài( Tiếng Hán- Trung Quốc)
I. t ừ thuần Việt và từ m ơn :
1. Ví dụ:
Chú bé vùng dậy, vơn vai một cái
bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao
hơn tr ợng.
2. Nhận xét:
- Trợng: đơn vị đo độ dài = 10 thớc TQ
cổ tức 3,33m.( ở đây hiểu là rất cao.)
- Tráng sĩ: ngời có sức lực cờng tráng,
chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn.
-> Hai từ này dùng để biểu thị sự vật,
hiện tợng, đặc điểm: đơn vị đo lờng;
biểu hiện sức mạnh của con ngời

Giỏo ỏn Ng vn 6 Nm hc: 2013-2014
- Các từ không phải là từ mợn(thuần Việt)
đọc lên ta hiểu nghĩa ngay mà không cần

phải giải thích.
? Trong Tiếng Việt ta, có các từ khác thay
thế cho nó đúng nghĩa thích hợp không?
? Qua phần tìm hiểu trên, em hiểu thế nào
là từ mợn? Từ thuần Việt?
* Bài tập nhanh: Hãy tìm từ ghép Hán Việt
có yếu tố sĩ đứng sau?
- VD: Tử sĩ: Ngời lính đi đánh trận bị
chết;Trung sĩ: một cấp bậc trong quân
đội
? Theo em, từ trợng, tráng sĩ có nguồn gốc
từ đâu?
- Từ mợn tiếng Hán( gọi là từ Hán Việt)
* Cho HS đọc các từ trong mục 3
? Trong các từ đó, từ nào đợc mợn từ tiếng
Hán? Những từ nào đợc mợn của tiếng nớc
khác?
? Em có nhận xét gì về hình thức chữ viết
của các từ: ra-đi-ô, in-tơ-nét, sứ giả, giang
san?
- Có gạch nối ở giữa: đây là những từ cha
đợc Việt hoá cao
- Một số từ: ti vi, xà phòng, mít tinh, ga
có nguồn gốc ấn Âu nhng đợc Việt hoá
cao hơn viết nh chữ Việt.
? Vậy theo em, chúng ta thờng mợn tiếng
của nớc nào?
? Thế nào là từ thuần Việt? Từ mợn?
? Nguồn gốc từ mợn?
HS đọc ghi nhớ

Hoạt động 3: HS hiểu nguyên tắc mợn từ
* HS đọc phần trích ý kiến của Bác Hồ?
? Qua ý kiến của Bác Hồ, em hiểu việc m-
ợn từ có tác dụng gì?
? Nếu mợn từ tuỳ tiện có đợc không?
? Em hãy rút ra kết luận về nguyên tắc m-
ợn từ?
* Chú ý h/s cách dùng từ trong việc nhắn
tin trên ĐTDD : Q=W ; Gi=j
Từ thuần Việt là từ do nhân dân sáng
tạo ra
Từ mợn là từ vay mợn từ của tiếng
nớc ngoài để biểu thị những sự vật,
hiện tợng, đặc điểm mà tiếng Việt
cha có từ thích hợp để biểu thị.



- Từ mợn từ tiếng Hán: sứ giả, giang
sơn, gan
- Từ có nguồn gốc ấn, Âu( đợc Việt
hoá ở mức cao): ti vi, xà phòng, mít
tinh,ga,bơmra-đi-ô,in-tơ-nét.(từ cha
đợc Việt hoá hoàn toàn)
- Đối với những từ cha đợc Việt hoá
cao, khi viết cần có gạch nối ở giữa để
nối các tiếng với nhau

Mợn từ tiếng Hán, Anh, Nga
* Ghi nhớ 1: ( SGK/25)

II. n guyên tắc m ợn từ :
1. VD:sgk
2. Nhận xét
- Mặt tích cực: làm giàu ngôn ngữ dân
tộc
- Mặt tiêu cực: làm cho ngôn ngữ dân
tộc bị pha tạp.
Không mợn từ một cách tuỳ tiện,
phải bảo vệ sự trong sáng của tiếng
Việt.
* Ghi nhớ 2: SGK -tr /25
Hoạt động 4: III. l uyện tập :
- Hs làm bt vào vở bt nv
- Gọi HS đọc bài tập và yêu cầu HS làm
Bài 1. Ghi lại các từ mợn
a. Mợn từ Hán Việt:, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ
b. Mợn từ Hán Việt: Gia nhân
c. Mợn từ Anh: pốp, Mai-cơn giắc-xơn, in-tơ-nét.
Bài 2: Xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành từ Hán Việt
- Khán giả: ngời xem
+ Khán: xem
+ Giả: ngời
- Thính giả: ngời nghe
+ Thính: nghe

Giỏo ỏn Ng vn 6 Nm hc: 2013-2014
+ giả: ngời
- Độc giả: ngời đọc
+ Độc: đọc
+ Giả: ngời

- Yếu điểm: điểm quan trọng
+ yếu: quan trọng
+ Điểm: điểm
- Yếu lợc: tóm tắt những điều quan trọng
+ Yếu: quan trọng
+ Lợc: tóm tắt
- Yếu nhân: ngời quan trọng
+ Yếu: quan trọng
+ Nhân: ngời
Bài 3: Hãy kể tên một số từ mợn
- Là tên các đơn vị đo lờng: mét, lít, km, kg
- Là tên các bộ phận của chiếc xe đạp: ghi- đông, pê-đan, gác đờ- bu
- Là tên một số đồ vật: ra-đi-ô, vi-ô- lông
Bài 4: Các từ mợn: phôn, pan, nốc ao
- Dùng trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật, viết tin trên báo.
+ Ưu điểm: ngắn gọn
+ Nhợc điểm: không trang trọng
4. Củng cố:-Từ thuần Việt và từ mợn.
-Nguyên tắc mợn từ.
5. H ớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Làm bài tập 4,5,6 SBT-TR 11+ 12
- Soạn: Tìm hiểu chung về văn tự sự.

Tiết 7: Ngày soạn: 20/8/2013
Tìm hiểu chung về văn tự Sự( Tiết 1)
A. MC CN T
- Cú hiu bit bc u v vn t s.
- Vn dng kin thc ó hc c hiu v to lp vn bn.

B. TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc:
- c im ca vn bn t s
2. K nng:
- Nhn bit c vn bn t s.
- S dng c mt s thut ng: t s, k truyn, s vic, ngi k.
C. Chuẩn bị:
1. Giáo viên+ Soạn bài + Bảng phụ viết các sự vịêc
2. Học sinh: Soạn bài
D. TIN TRèNH DY-HC
1. ổn định tổ chức.
2. KTBC: Văn bản là gì? Lấy VD?
3. Bài mới:
HĐ1: Khởi động.
Các em đã đợc nghe ông bà, cha, mẹ kể những câu chuyện, cỏc em k cho cha m
v bn bố nghe nhng cõu chuyn mà các em quan tâm, yêu thích. Mỗi truyện đều có ý

Giỏo ỏn Ng vn 6 Nm hc: 2013-2014
nghĩa nhất định qua các sự vịêc xảy ra trong truyện. Đó là một thể loại gọi là tự sự. Vậy
tự sự có ý nghĩa gì? Phơng thức tự sự là nh thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em
hiểu điều đó.
Hoạt động của thầy-trò Nội dung cần đạt
HĐ2: Giúp hs hiểu ý nghĩa và đặc điểm
chung của phơng thức tự sự.
? Hàng ngày các em có hay kể chuyện và
nghe kể chuyện không? Đó là những
chuyện gì?
? Khi nghe những yêu cầu và câu hỏi:
- Bà ơi! bà kể chuyện cổ tích cho cháu đi!
- Cậu kể cho mình nghe, Lan là ngời nh

thế nào?
? Theo em ngời nghe muốn biết điều gì
và ngời kể phải làm gì?
? Trong trờng hợp trên nếu muốn cho mọi
ngời biết Lan là một ngời bạn tốt, em
phải kể những việc nh thế nào về Lan? Vì
sao? Nếu em kể một câu chuyện không
liên quan đến Lan là ngời bạn tốt thì câu
chuyện có ý nghĩa không?
? Vậy tự sự có ý nghĩa nh thế nào?
? Truyện Thánh Gióng là một văn bản tự
sự, văn bản này cho chúng ta biết những
sự việc gì?
? Em hãy liệt kê các sự việc theo thứ tự
trớc sau của truyện
GV: Hs tho lun nhúm (k thut khn
ph bn)
GV: chỳ ý l khi k mt s vic li phi
k chi tit nh hn to nờn s vic ú. Vớ
d s ra i ca Giúng gm cỏc chi tit:
Hai v chng ụng lóo mun cú con; B
v ra ng gim phi vt chõn to l
thng; B mang thai gn 12 thỏng mi
; a tr lờn 3 vn cha bit núi, ci,
cha bit i, t õu nm y.
=> Cỏc chi tit núi lờn ú l mt chỳ bộ
khỏc thng. ú l chui s vic, cú
trc, cú sau, cui cựng to thnh mt
mt kt thỳc.
GV: Kt thỳc l ht vic, l s vic ó

thc hin xong mc ớch giao tip. Cỏc
s vic trờn, truyn khụng th kt thỳc
s vic 4 hay 5. Phi cú ln lt cỏc s
vic mi lm rừ ý ngha ca cõu chuyn.
? Truyện thể hiện ý nghĩa gì?
? Từ văn bản trên, em hãy suy ra đặc
I. ý nghĩa và đặc điểm chung của ph-
ơng thức tự sự:
1. ý nghĩa
a. Tìm hiểu VD:
- Hàng ngày ta thờng đợc nghe hoặc kể
chuyện văn học nh c tớch , chuyện
đời thờng, chuyn sinh hoạt.
- Kể chuyện để biết, để nhận thức về ng-
ời, sự vật, sự việc, để giải thích, khen
chê, để học tập. Đối với ngời nghe là
muốn tìm hiêủ, muốn biết Đối với ng-
ời kể là thông báo, cho biết, giải thích

b. Kết luận: Tự sự giúp ngời nghe hiểu
biết về ngời, sự vật, sự việc. Để giải
thích, khen, chê qua việc ngời nghe
thông báo cho biết.
2. Đặc điểm chung của ph ơng thức tự
sự:
- Văn bản: Thánh Gióng
+ Sự ra đời kì lạ của Gióng.
+ Thánh Gióng biết nói và nhận trách
nhiệm đánh giặc
+ Thánh Gióng lớn nhanh nh thổi

+ Thánh Gióng vơn vai thành tráng sĩ
cỡi ngựa sắt đi đánh giặc
+ Thỏnh Giúng ỏnh tan gic, lờn nỳi
ci b ỏo giỏp st bay v tri.
+ Vua phong TG là Phù Đổng Thiên
Vơng và những dấu tích còn lại của
Thánh Gióng.
- ý nghĩa: + TG là hình tợng tiêu biểu,
rực rỡ của ngời anh hùng diệt giặc cứu
nớc.
+ Là ngời anh hùng mang trong mình
sức mạnh cộng đồng buổi đầu dựng nớc
Kể một chuỗi các sự việc, sự việc này
dẫn đến sự việc kia và cuối cùng là kết
thúc, thể hiện một ý nghĩa
* Ghi nhớ: tr/ 28

Giỏo ỏn Ng vn 6 Nm hc: 2013-2014
điểm của phơng thức tự sự?
4. Củng cố:
- í nghĩa và đặc điểm chung của phơng thức tự sự?
5. H ớng dẫn về nhà :
- Chuẩn bị phần Luyện tập.
- Su tm nhng on vn hay bi vn t s.

Tiết 8: Ngày soạn: 21/8/2013
Tìm hiểu chung về văn tự sự.
(tiết 2).
A. MC CN T
- Vận dụng đợc kiến thức đã học ở tiết trớc để làm bài tập

B. TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc: c im ca vn bn t s
2. K nng:
- Nhn bit c vn bn t s.
- S dng c mt s thut ng: t s, k truyn, s vic, ngi k.
C . Chuẩn bị:
1. Giáo viên: + Soạn bài, chuẩn bị tốt các bài tập và các phơng án trả lời
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết các bài tập
2. Học sinh: Học bài và làm trớc bài ở nhà
D.TIấN TRèNH DY-HC
1. ổn định tổ chức
2. KTBC: Văn bản là gì? Lấy VD?
3. Bài mới
HĐ1. Khởi động
Giờ trớc, chúng ta đã tìm hiểu về ý nghĩa và đặc điểm của văn tự sự, để hiểu hơn về
thể loại văn này, chúng ta sẽ làm các bài tập nhằm củng cố thêm bài học hôm trớc.
Hoạt động 2 II. Luyện tập
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để làm đợc bài tập.
- Phơng pháp: Nêu vấn đề, t duy
- Kỹ thuật: động não,
Bài 1: Đọc câu chuyện và cho biết: trong truyện này, phơng thức tự sự đợc thể hiện nh
thế nào? Câu chuyện thể hiện ý nghĩa gì?
- Trỡnh by chui s vic: ụng gi n xong ci; phi mang v; nhng ụng kit sc; t
bú ci xung v núi ; thn cht xut hin; ụng gi s hói; thay i ý nh.
- Tt c cỏc s vic nhm kể diễn biến t tởng của ông già mang màu sắc hóm hỉnh; kể
theo trình tự thời gian, các sự việc nối tiếp nhau, kết thúc bất ngờ; thể hiện t tởng yêu
cuộc sống, dù kiệt sức thì sống cũng hơn chết.
Bài 2:
- Yêu cầu HS kể miệng câu chuyện trên

- Đây là bài thơ tự sự
- Bài thơ kể chuyện bé Mây và mèo con rủ nhau bẫy chuột nhng mèo tham ăn quá
nên đã mắc vào bẫy. Hoặc đúng hơn là mèo thèm quá đã chui vào bẫy ăn tranh phần
của chuột và ngủ ở trong bẫy.
- Tuy diễn đạt bằng thơ năm tiếng nhng bài thơ đã kể lại một câu chuyện có đầu, có
cuối, có nhân vật, chi tiết, diễn biến sự việc nhằm mục đích chế giễu tính tham ăn của
mèo đã khiến mèo tự sa bẫy của chính mình Bài thơ tự sự.
- Yêu cầu kể: Tôn trọng mạch kể trong bài thơ.
+ Bé mây rủ mèo con đánh bẫy lũ chuột nhắt bằng cá nớng thơm lừng, treo lơ lửng
trong cái cạm sắt.

Giỏo ỏn Ng vn 6 Nm hc: 2013-2014
+ Cả bé, cả mèo đều nghĩ chuột tham ăn nên mắc bẫy ngay.
+ Đêm, Mây nằm mơ thấy cảnh chuột bị sập bẫy đầy lồng. chúng chí cha, chí
choé khóc lóc, cầu xin tha mạng.
+ Sáng hôm sau, ai ngờ khi xuống bếp xem, bé Mây chẳng thấy chuột, cũng chẳng
còn cá nớng, chỉ có ở giữa lồng, mèo ta đang cuộn tròn ngáy khì khò chắc mèo ta
đang mơ.
Bài 3: Đọc yêu cầu bài tập 3
- Văn bản 1 là một bản tin, nội dung kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế lầ
thứ 3 tại thành phố Huế chiều 3-4- 2002.
- Văn bản 2: Đoạn văn "Ngời Âu Lạc đánh quân Tần xâm lợc" là một bài trong LS
lớp 6
Cả hai văn bản dều có mội dung tự sự với nghĩa kể chuyện, kể việc.
Tự sự ở đây có vai trò giới thiệu, tờng thuật, kể chuyện thời sự hay lch s
Bi tp 4. Gi ý: Cn chn chi tit v sp xp li gii thớch mt tp quỏn. Vỡ k
nhm gii thớch l chớnh, cho nờn khụng cn nhiu chi tit c th, m ch túm tt. Vớ
d:
T tiờn ngi Vit xa l Hựng Vng lp nc Vn Lang, úng ụ Phong
Chõu. Vua Hựng l con trai ca Long Quõn v u C. Long Quõn ngi Lc Vit

( Bc B Vit Nam), mỡnh rng, thng rong chi Thy Cung. u C l con gỏi
Thn Nụng, ging Tiờn nỳi, phng Bc. Long Quõn v u C gp nhau, ly nhau,
u C ra mt bc trm trng; trm trng n ra mt trm ngi con, ngi con
trng c chn lm vua Hựng, i i ni tip lm vua. T ú tng nh t tiờn
mỡnh, ngi Vit Nam t xng l con Rng chỏu Tiờn.
Cú th k khỏc l:
T tiờn ngi Vit xa l Lc Long Quõn v u C. Long Quõn nũi rng, hay i
chi vựng sụng h Lc Vit ( Bc B VN). B u C l ging tiờn phng Bc.
B xung chi vựng Lc Vit thy cnh p quờn v. Long Quõn v u C ly nhau,
u C ra mt bc trng n ra mt trm ngi con. Ngi con trng c chn
lm vua, gi l Hựng Vng, úng ụ Phong Chõu, i i cha truyn con ni. Bit
n v t ho v dũng ging ca mỡnh, ngi Vit ta t xng l con Rng chỏu Tiờn.
Bi tp 5.
Bn Giang nờn k vn tt mt vi thnh tớch ca Minh cỏc bn trong lp hiu
Minh l ngi chm hc, hc gii li thng giỳp bn bố
Vớ d:
+ Ngy no Minh cng hc bi n 11h ờm, lm ht bi tp cụ giỏo cho Minh cũn tỡm
hiu nhng bi nõng cao t trau di kin thc cho bn thõn.
+ Nhiu nm lin Minh t hc sinh gii ton din v hc sinh gii cp Huyn, thnh
ph mụn Vn, Toỏn
+ Mt ln trong lp cú bn Lan b m phi ngh hc my ngy lin nhng Minh khụng
h tic thi gian, ngy no cng n thm v cũn ging bi cho bn Lan hiu.
Bi tp 6. K chuyn Bỏnh chng, bỏnh giy v Con Rng chỏu Tiờn.
4. Củng cố: Văn bản là gì ?
5. H ớng dẫn về nhà :
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm bài tập SGK
- Soạn : SơnTinh Thuỷ Tinh

Tiết 9 Ngày soạn: 24/8/2013


Giỏo ỏn Ng vn 6 Nm hc: 2013-2014
Văn bản : sơn tinh thủy tinh.
(Truyền thuyết).
A . MC CN T:
- Hiểu và cảm nhận đợc nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Nắm đợc những nét chính về nghệ thuật của truyện.
B. tRọNG TÂM KIếN THứC, Kỹ NĂNG
1. Kiến thức
- Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Cách giải thích hiện tợng lũ lụt xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ thuở các vua Hùng dựng nớc
và khát vọng của ngời Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của
mình trong một trền thuyết.
- Những nét chính về nghệ thuật của truyện: sử dụng nhiều chi tiết kì lạ, hoạng đờng.
2. Kỹ năng
- Đọc- hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trng thể loại.
- Năm bắt các sự kiện chính trong truyện.
- Xác định ý nghĩa của truyện.
- Kể lại đợc truyện.
C. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: - Soạn bài, đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu vấn đề
2. Học sinh: Soạn bài
D. TIN TRèNH DY-HC
1. ổn định tổ chức
2. KTBC:
? Nêu ý nghĩa của truyền thyết Thánh Gióng? Trong truyện đó, em thích hình
ảnh, chi tiết nào nhất? Vì sao?
3. Bài mới.
HĐ1. Khởi dộng

Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là thần thoại cổ đã đợc lịch sử hoá trở thành một truyền thuyết
tiêu biểu trong chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng. Đó là câu chuyện tởng t-
ợng hoang đờng nhng có cơ sở thực tế. Truyện rất giàu giá trị về nội dung và nghệ thuật.
Một số nhà thơ đã lấy cảm hứng hình tợng từ tác phẩm để sáng tác thơ ca.

Hoạt động của thầy-trò Nội dung cần đạt
Hoạtđộng 2: Tìm hiểu chung về văn bản
* GV hớng dẫn hs đọc- gv đọc, hs đọc tiếp-
gv nhận xét
* Hớng dẫn hs tìm các sự việc chính.
? Em hãy tìm các sự việc chính trong truyện?
* Lu ý h/s các chú thích 1, 3, 4.
? Em hãy cho biết từ cầu hôn là từ Hán Việt
hay từ thuần Việt? Hãy giải thích nghĩa của từ
này?
? Hãy tìm bố cục của truyện?
? Em hãy cho biết nội dung từng phần?
? Truyện có mấy nhân vật, ai là nhân vật
chính?
I. Đ ọc, tìm hiểu chung:
1. Đọc, túm tt: Các sự việc chính:
- Vua Hùng kén rể.
- ST,TT cầu hôn, điều kiện chọn rể
của vua
- Sính lễ của vua Hùng yờu cu.
- ST rớc Mị Nơng về núi.
- TT nổi giận
- Hai bên giao chiến
- Nạn lũ lụt ở sông Hồng.
2. Chú thích:

- Cầu hôn: xin đợc lấy làm vợ
(cầu: tìm, kiếm, xin; hôn: lấy vợ, lấy
chồng)
3. Bố cục:
- Phần 1: Từ đầumỗi thứ một đôi:
Vua Hùng th 18 kén rể
- TiếpThần nớc đành rút lui: ST,TT
cầu hôn và cuộc giao tranh giữa hai
thần

Giỏo ỏn Ng vn 6 Nm hc: 2013-2014
? Vì sao ST,TT lại đợc coi là nhân vật chính?
- Truyện có 5 nhân vật.
- Nhân vật chính là Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Hai
vị thần này là biểu tợng của thiên nhiên, sông
núi cả hai cùng đến kén rể, đều xuất hiện ở
mọi sự việc và đi suốt diễn biến câu chuyện.
? Theo em, truyện đợc gắn với thời đại nào
trong lịch sử Việt Nam?
- Truyện bắt nguồn từ thần thoại cổ đợc lịch
sử hóa. Gắn với các thời đại vua Hùng, truyện
đã gắn công cuộc trị thuỷ với thời đại mở nớc,
dựng nớc đầu tiên của ngời Việt cổ.
Hoạt động 3: Hớng dẫn hs đọc- hiểu chi tiết
văn bản.
? Vua Hùng kén rể trong hoàn cảnh nào ?
Con gái là Mị Nơng xinh đẹp, nết na đã
đến tuổi lấy chồng.
? Mục đích và ý định của vua Hùng là gì ?
? ý định của vua Hùng đã dẫn đến sự việc

gì?
? Sơn Tinh và Thuỷ Tinh là có những tài gì?
? Theo em, tác giả dân gian đã dùng nghệ
thuật gì để miêu tả tài năng của hai chàng ?
? Hãy nhận xét về tài năng của hai vị thần
này?
- Bằng các chi tiết kỳ l, hoang đờng, ND xa
đã miêu tả hai vị thần thật khổng lồ, uy nghi,
họ có tài năng siêu phàm và có chung một ớc
nguyện là đợc cới Mị Nơng làm vợ
? Trớc tài năng của hai vị thần, vua Hùng đã
chọn giải pháp nào đề kén đợc rể ?
- Thách cới bằng lễ vật khó kiếm và kì lạ:
Voi chín ngà nhng đều là những vật có ở
trên cạn. Qua đó ta thấy vua Hùng ngầm
đứng về phía ST, vua đã bộc lộ sự thâm thuý,
khôn khéo
? Có ý kiến cho rằng: Vua Hùng đã có ý chọn
ST nhng cũng không muốn mất lòng TT nên
mới bày ra cuộc đua tài về nộp sính lễ. ý kiến
của em nh thế nào?
- Qua đó, em thấy vua Hùng ngầm đứng về
phía ai? Vua Hùng là ngời nh thế nào?
- Thái độ của vua Hùng cũng chính là thái độ
của nhân dân ta đối với nhân vật. Ngời Việt
thời cổ c trú ở vùng ven núi chủ yếu sống
bằng nghề trồng lúa nớc. Núi và đất là nơi họ
xây dựng bản làng và gieo trồng, là quê h-
ơng, là ích lợi, là bè bạn. Sông cho ruộng
đồng chất phù sa cùng nớc để cây lúa phát

triển những nếu nhiều nớc quá thì sông nhấn
chìm hoa màu, ruộng đồng, làng xóm. Điều
đó đã trở thành nỗi ám ảnh đối với tổ tiên ng-
- Còn lại: Sự trả thù hằng năm về
sau của Thuỷ Tinh và chiến thắng
của Sơn Tinh.
* Nhân vật chính:
- Nhân vật chính ST, TT.
II. Đọc- Tìm hiểu chi tiết:
1. Vua Hùng kén rể:
- M Nng n tui ly chng,
ngi p nh hoa, tớnh nt hin
du.
- Muốn chọn cho Mị Nơng ngời
chồng xứng đáng.

2. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn và
cuộc giao tranh giữa hai thần:
a. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn:
- Sơn Tinh: vẫy taynổi cồn bãi
mọc núi đồi
- Thủy Tinh: gọi gióhô ma
-> NT tởng tợng kì ảo hai vị thần
đều có tài và phép thuật cao cờng
- Cả hai cùng mun ly M Nơng
lm v

Giỏo ỏn Ng vn 6 Nm hc: 2013-2014
ời Việt.
? Cuối cùng ai là ngời đợc chọn làm rể vua?

? Điều đó đã dẫn đến sự kiện nào?
? Em hãy miêu tả lại cảnh hai vị thần giao
tranh?
? Hãy nhận xét cuộc giao tranh này?
? Trong trí rởng tợng của ngời xa, ST,TT đại
diện cho lực lợng nào?
? Theo dõi cuộc giao tranh giữa ST và TT em
thấy chi tiết nào là nổi bật nhất? Vì sao?
? Kết quả cuộc giao tranh?
? Tại sao Sơn Tinh luôn thắng Thuỷ Tinh?
? Điều đó có ý nghĩa gì?
- Vì Sơn Tinh có nhiều sức mạnh hơn; đó là
sức mạnh tinh thần: vua Hùng. Có sức mạnh
vật chất: trận địa đồi núi cao, vững chắc. Có
tinh thần bề bỉ
HĐ3: Khái quát nội dung và nghệ thuật VB
? Truyện kể, năm nào Thuỷ Tinh cũng dâng
nớc đánh Sơn tinh. Theo em, ngời xa đã mợn
truyện này để giải thích hiện tợng thiên
nhiên nào ở nớc ta?
? Việc Sơn Tinh luôn thắng Thuỷ Tinh phản
ánh sức mạnh và ớc mơ gì của ngời nhân dân
ta?
? Ngoài ý nghĩa trên, Truyền thuyết ST,TT
còn có ý nghĩa nào khác khi gắn liền với thời
đại dựng nớc của các vua Hùng?
? Các nhân vật ST, TT gây ấn tợng mạnh
khiến ngời đọc phải nhớ mãi. Theo em, điều
đó có đợc là do đâu?
Hoạt động 4

1. Kể diễn cảm câu truyện?
2. Từ truyện ST,TT, em suy nghĩ gì về chủ tr-
ơng xây dựng, củng cố đê điều, nghiêm cấm
nạn phá rừng trồng thêm rừng ở nớc ta?
3. Vì sao văn bản ST,TT đợc coi là truyền
thuyết? Và đây có phải là văn bản tự sự
không?
b. Cuộc giao tranh giữa hai vị thần:
Thuỷ Tinh Sơn Tinh
Hô ma, gọi gió,
làm thành giông
bãodâng nớc
cuồn cuộn ngập
nhà cửa, ruộng
vờn
Vy tay v phớa
ụng, phớa ụng
ni cn bói; vy
tay v phớa tõy,
phớa tõy mc
nỳi i. Bốc
từng quả đồi,
dời từng dãy
núi,dựng th nh
luỹ ngăn chặn
nớc lũ
-> Hai thần giao tranh quyết liệt.
- TT: đại diện cho cái ác, cho hiện t-
ợng thiên tai lũ lụt hng nm vn
xy ra min Bc nc ta.

- ST: đại diện cho chính nghĩa, cho
sức mạnh của nhân dân chống thiên
tai l lt ca nhõn dõn ta.
- Chi tiết: nớc sông dâng miêu tả
đúng tính chất ác liệt của cuộc đấu
tranh chống thiên tai gay go, bền bỉ
của nhân dân ta.
3. Kết quả cuộc giao tranh:
- Sơn Tinh thắng TT.
- Năm nào cũng thắng
III. Tổng kết
1. Nội dung:
- Giải thích hiện tợng ma gió, bão
lụt;
- Phản ánh ớc mơ của nhân dân ta
muốn chiến thắng thiên tai, bão lụt.
- Ca ngợi công lao trị thuỷ, dựng nớc
của cha ông ta.
2. Nghệ thuật:
- Xây dựng hình tợng hình tợng
nghệ thuật kì ảo mang tính tợng trng
và khái quát cao
* Ghi nhớ: SGK t-34
V. L uyện tập:
* Gợi ý: Đảng và nhà nớc ta đã ý
thức đợc tác hại to lớn do thiên tai
gây ra nên đã chỉ đạo nhân dân ta có
những biện pháp phòng chống hữu
hiệu, biến ớc mơ chế ngự thiên tai


Giỏo ỏn Ng vn 6 Nm hc: 2013-2014
của nhân dân thời xa trở thành hiện
thực.
- Thể hiện đầy đủ các đặc điểm của
truyền thuyết: có các chi tiết kỳ ảo
hoang đờng
4. Củng cố: - ý nghĩa truyện STTT
- Em yêu thích nhân vật nào ?
5. H ớng dẫn học tập: - Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Soạn: Tìm hiểu nghĩa của từ.
+ Nghĩa của từ là gì ?
+ Cách giải thích nghĩa của từ ?

Tiết 10: Ngày soạn: 26/ 8/2013
nghĩa của từ
A. MC CN T
- Hiu th no l ngha ca t.
- Bit cỏch tỡm hiu ngha ca t v gii thớch ngha ca t trong vn bn.
- Bit dựng t ỳng ngha trong núi, vit v sa cỏc li dựng t.
B. TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc
- Khỏi nim ngha ca t.
- Cỏch gii thớch ngha ca t.
2. K nng:
- Gii thớch ngha ca t.
- Dựng t ỳng ngha trong núi v vit.
- Tra t in hiu ngha ca t.
C. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Soạn bài, đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Bảng phụ viết VD và bài tập

- Phơng pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, hoạt động nhóm
- Kỹ thuật: Động não, sơ đồ t duy
2. Học sinh: - Xem trớc bài, tìm hiểu cách giải thích nghĩa của từ thông qua việc tra
từ điển
D. TIN TRèNH DY-HC
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
? Những từ sau đây từ nào là từ mợn và mựơn của ngôn ngữ nào:
- Chế độ, chính thống, triều đình, tiến sĩ, xung đột, cảnh giới, ân xá. (Hán)
- Xà phòng, ga, phanh, len, lốp (n -u)
3. Bài mới
HĐ1. Khởi động
Nghĩa của từ là gì? Dựa vào đâu để ta giải thích? Bài học hôm nay các em sẽ hiểu rõ
điều đó.
Hoạt động của thầy-trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm
nghĩa của từ
- GV đa bảng phụ đã viết sẵn VD
? Các chú thích trên ở văn bản nào?
- Văn bản:Thánh Gióng, Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh
i . N ghĩa của từ là gì?
1. Ví dụ: SGK - Tr35
- Tập quán: thói quen của một cộng
đồng( địa phơng)đợc hình thành từ lâu
trong đời sống, đợc mọi ngời làm theo.
- Lẫm liệt: hùng dũng oai nghiêm

Giỏo ỏn Ng vn 6 Nm hc: 2013-2014
? Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận?

? Bộ phận sau dấu hai chấm cho ta hiểu
gì về từ?
? Em hiểu từ đi, chạy nghĩa là thế nào?
- Từ ông, bà, bố, mẹ cho ta biết điều
gì?
? Nghĩa của từ ứng với phần nào trong
mô hình?
? Vậy em hiểu thế nào là nghĩa của từ?
- GV treo bảng phụ
- Chia 3 nhóm lên bảng làm
+ Nhóm 1: Bài 1
+ Nhóm 2: Bài 2
Hoạt động 3:- HS biết cách giải thích
nghĩa của từ,
- Phơng pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình
- Kỹ thuật: Sơ đồ t duy
* Đọc lại các chú thích đã dẫn ởphần I
? Trong hai câu sau đây, hai từ tập quán
và thói quen có có thể thay thế đợc cho
nhau không? Tại sao?
a. Ngời Việt có tập quán ăn trầu.
b. Bạn Nam có thói quen ăn quà vặt.
? Vậy từ tập quán đã giải thích ý nghĩa
nh thế nào? -> Đa ra khái niệm mà từ
biểu thị
* HS đọc phần giải nghĩa từ "lẫm liệt"
? Trong 3 câu sau, 3 từ lẫm liệt, hùng
dũng, oai nghiêm thay thế cho nhau đợc
không? Tại sao?
a. T thế lẫm liệt của ngời anh hùng.

b.T thế hùng dũng của ngời anh hùng.
c.T thế oai nghiêm của ngời anh hùng.
? 3 từ đó là những từ nh thế nào?
-> Từ đồng nghĩa
- Nao núng: lung lay, không vững lòng
tin ở mình nữa.
2. Nhận xét:
- Mỗi chú thích gồm hai bộ phận: một bộ
phận là từ và bộ phận sau dấu hai chấm
để nói rõ nghĩa của từ ấy.
- Bộ phận sau dấu hai chấm cho ta biết đ-
ợc tính chất mà từ biểu thị
- Cho ta biết hoạt động, quan hệ mà từ
biểu thị
- Nghĩa của từ ứng với phần nội dung
* Ghi nhớ:
Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính
chất, hoạt động, quan hệ) mà từ biểu thị
3. Bài tập:
1. Em hãy điền các từ đề bạt, đề đạt, đề
cử, đề xuất vào chỗ trống:
- trình bày ý kiến hoặc nguyện vọng lên
cấp trên. (đề đạt)
cử ai đó giữ chức vụ cao hơn mình.(đề
bạt)
giới thiêụ ra để lựa chọn và bầu cử (đề
cử)
đa vấn đề ra để xem xét, giải quyết.
(đề xuất)
2. Chọn trong số các từ: chết, hi sinh,

thiệt mạng một từ thích hợp để điền vào
chỗ trống.
- Trong trận chiến dấu ác liệt vừa qua,
nhiều đồng chí đã
- Chúng ta thà chứ nhất định không
chịu mất nớc, không chịu làm nô lệ.
II. C ách giải thích nghĩa của từ
1. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
2. Đa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái
nghĩa với từ cần giải thích.
* Ghi nhớ: SGK- Tr35
S ơ đồ t duy

×