Tải bản đầy đủ (.doc) (195 trang)

Giáo án Ngữ văn 7 HK2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (856.93 KB, 195 trang )

HỌC KÌ II
Ngày soạn: 1/1/2015
Ngày giảng:
CHỦ ĐỀ: TỤC NGỮ
A. MỤC TIÊU:
Hiểu được nội dung nt của tục ngữ
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1.Kiến thức
- Khái niệm tục ngữ.
- Nội dung của 2 nhóm tục ngữ: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT, TỤC NGỮ VỀ
CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
2.Thái độ
- Trân trọng yêu mến tục ngữ.
- Biết giữ gìn, bảo vệ, phát huy các tác phẩm tục ngữ.
3. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng nghiên cứu tài liệu, kỹ năng thu thập, phân tích, đánh giá, xử lý thông
tin.
- Kỹ năng tự rút ra bài học.
- Kỹ hoạt động nhóm, kỹ năng giao tiếp, xử lý tình huống.
C. ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC CẦN HƯỚNG TỚI:
- Năng lực phân tích, cảm thụ văn chương.
- Năng lực hợp tác.
- Năng thuyết trình.
- Năng lực nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Năng lực thẩm mĩ.
- Năng lực giao tiếp.
D. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ:
I. Phương pháp:
1. GV: Giao việc theo nhóm, nêu vấn đề. kết luận vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, bình giảng.
2. HS: Thảo luận nhóm, suy nghĩ tư duy độc lập.
II. Thiết bị, đồ dùng


1. GV: giáo án, sgk, sgv, máy chiếu, phiếu học tập
2. HS: Chuẩn bị bài hệ thống câu hỏi nhóm được giao, sgk, giấy khổ to, bút dạ, tư liệu trình
chiếu
III. Tiến hành thực hiện chủ đề:
Phần : TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được khái niệm tục ngữ.
- Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức tục ngữ về thiên nhiên và lao động
sản xuất.
- Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1
1. Kin thc
- Khỏi nim tc ng.
- Ni dung t tng, ý ngha trit lý v hỡnh thc ngh thut ca nhng cõu tc ng
trong bi hc.
2. K nng
- c - hiu, phõn tớch cỏc lp ngha ca tc ng v thiờn nhiờn v lao ng sn xut.
- Vn dng c mc nht nh mt s cõu tc ng v thiờn nhiờn v lao ng
sn xut vo i sng.
III.Chun b
- Giỏo viờn: Ti liu tham kho.
- Hc sinh: son bi; su tm mt s cõu tc ng cú cựng ch .
IV. Phng phỏp
- Phõn tớch, bỡnh, nờu vn , trao i m thoi,ng nóo.
V. Cỏc bc lờn lp
1.n nh t chc
2. Kim tra bi c: 1P : GV kim tra s chun b bi ca HS
3.Bi mi
- HD đọc văn bản

- HS đọc bài
- HS đọc phần chú thích *
- GV giới thiệu tục ngữ, đặc
điểm của tục ngữ.
- Tục ngữ và ca dao khác nhau
nh thế nào?
- Phân biệt tục ngữ và thành
ngữ?
- Có thể chia tám câu tục ngữ
thành mấy nhóm?
- Thảo luận tìm nội dung khái
quát của các câu tục ngữ trong
bài.
- Nhận xét cách diễn đạt trong
câu 1?
- Em hiểu câu 1 nói lên điều gì?
- Giá trị của câu tục ngữ đợc thể
I - Đọc tìm hiểu chung văn bản:
1 - Đọc văn bản:
2 - Tìm hiểu chú thích:
* Khái niệm tục ngữ:
- Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định,
có nhịp điệu, hình ảnh, đúc kết những bài học của nhân
dân về quy luật của thiên nhiên, kinh nghiệm lao động
sản xuất, kinh nghiệm về con ngời và xã hội.
* Phân biệt tục ngữ với ca dao:
- Về hình thức: tục ngữ là câu nói; ca dao là lời thơ của
dân ca.
- Về nội dung: tục ngữ thiên về duy lí, đúc kết kinh
nghiệm ( đúc kết kinh nghiệm, bài học, lời khuyên,

nhận xét, ); ca dao thiên về trữ tình, biểu hiện đời
sống nội tâm của con ngời.
* Phân biệt tục ngữ và thành ngữ:
- Tục ngữ là những câu nói hoàn chỉnh diễn đạt trọn
vẹn một phán đoán hay một kết luận, một lời khuyên.
- Thành ngữ: là cụm từ cố định ( dùng trong câu tơng
đơng từ, cụm từ) có chức năng định danh ( gọi tên sự
vật, tính chất, trạng thái, hành động của sự vật hiện t-
ợng).
* Các chú thích khác: SGK
3 - Bố cục:
- 4 câu đầu: Tục ngữ về thiên nhiên
- 4 câu cuối: Tục ngữ về lao động sản xuất.
4 - Chủ đề:
Nêu lên những kinh nghiệm về quy luật thiên nhiên và
lao động sản xuất.
II. Đọc - Phân tích:
1 - Những kinh nghiệm về thiên nhiên:
* Câu 1:
- Nghệ thuật biểu đạt: Gieo vần lng tạo nhịp điệu, sử
dụng phép đối, nói quá.
- Nội dung: Nêu kinh nghiệm về quy luật của thiên
nhiên: đêm tháng năm và ngày tháng mời rất ngắn.
2
hiện nh thế nào?
- Có thể ứng dụng câu tục ngữ
này trong thực tế cuộc sống nh
thế nào?
- Nghệ thuật diễn đạt của câu 2?
- Khái quát nội dung, ý nghĩa

của câu tục ngữ 2?
- Nhận xét cách diễn đạt ở câu
3?
- Nội dung câu tục ngữ ?
- Có thể ứng dụng trong những
trờng hợp nào?
- Cách diễn đạt trong câu 4 có
điểm nào giống và khác cách
diễn đạt câu 3?
- Cơ sở thực tiễn của kinh
nghiệm đợc nêu trong câu tục
ngữ?
- Giá trị ứng dụng của kinh
nghiệm đợc nêu trong câu tục
ngữ?
- Nhận xét nghệ thuật biểu đạt
của câu 5?
- Em hiểu ý nghĩa của câu tục
ngữ nh thế nào?
- Có thể ứng dụng câu tục ngữ
trong những trờng hợp nào?
- Nghệ thuật diễn đạt của câu 6?
- Câu 6 đã nêu kinh nghiệm gì?
- Vận dụng: ứng dụng vào chuyện tính toán, sắp xếp
công việc hoặc giữ gìn sức khỏe, chủ động sử dụng
thời gian làm những công việc phù pjpa xếp công việc,
chủ động sử dụng thời gian và sức lao động vào những
thời điểm khác nhau trong năm để đạt hiệu quả.
* Câu 2:
- Nghệ thuật: gieo vần lng, phép đối

- Nội dung: Nêu kinh nghiệm về quan sát sao để dự
đoán thời tiết: trời đêm trớc nhiều sao thì hôm sau trời
nắng, nếu vắng sao thì trời ma.
- ứng dụng: quan sát bầu trời đêm để dự đoán thời tiết,
chủ động sắp xếp công việc.
* Câu 3:
- Nghệ thuật: Cách nói ngắn gọn, vần lng, gợi hình ảnh
cụ thể đễ hiểu.
- Nội dung: Nêu kinh nghiệm đoán thời tiết, dự đoán
có bão: khi trời xuất hiện ráng có màu sắc vàng mỡ gà
tức là sắp có bão.
- ứng dụng: có ý thức phòng chống bão, giữ gìn nhà
cửa, hoa màu,
* Câu 4:
- Nghệ thuật: Cách nói ngắn gọn, vần lng, gợi hình ảnh
sự vật cụ thể.
- Nội dung: Từ kinh nghiệm quan sát nhân dân tổng kết
quy luật: kiến bò nhiều vào tháng bảy - thờng là bò lên
cao - là điềm báo sắp có lụt ( kiến là loại côn trùng rất
nhạy cảm với những thay đổi của khí hậu, thời tiết nhờ
cơ thể có những tế bào cảm biến chuyên biệt. Khi trời
sắp có những đợt ma to kéo dài hay lũ lụt, kiến sẽ từ
trong tổ kéo ra hàng đàn, để tránh ma, lụt và còn để lợi
dụng đất mềm sau ma làm những tổ mới.)
- ứng dụng: có ý thức phòng chống lũ lụt, giữ gìn nhà
cửa, hoa màu,
=> 4 câu tục ngữ có lối diến đạt ngắn gọn, gieo vần l-
ng tạo nhịp điệu nhịp nhàng, hình ảnh cụ thể dễ
thuộc dễ nhớ -> là những kinh nghiệm quý giá về
quy luật tự nhiên để sử dụng vào mọi hoạt động đời

sống.
2 - Những kinh nghiệm về lao động sản xuất:
* Câu 5:
- Nghệ thuật: Cách nói ngắn gọn, ngôn ngữ đợc rút gọn
tạo ấn tợng mạnh trong việc khẳng định ý nghĩa, hai vế
đối xứng: tấc đất -> đơn vị nhỏ; tấc vàng -> đơn vị
lớn , quý giá vô cùng ( lấy cái nhỏ so sánh với cái lớn).
- Nội dung: Nhấn mạnh giá trị của đất. Đất đai là tài
nguyên của quốc gia rất quý giá: đất là nơi để ở, là để
trồng trọt nuôi sống con ngời, từng tấc đất phải đổi
bằng biết bao mồ hôi xơng máu của cha ông mới gìn
giữ, xây dựng đợc. Đất là vàng, một loại sinh sôi.
- Sử dụng: sử dụng câu tục ngữ này trong nhiều trờng
hợp: phê phán hiện tợng lãng phí đất; đề cao giá trị của
đất,
* Câu 6:
- Nghệ thuật: Diễn đạt theo lối sắp xếp theo thứ tự của
các nghề, phép liệt kê
- Nội dung: Nói về thứ tự các nghề, các công việc đem
lại lợi ích kinh tế cho con ngời ( Nhất là nghề nuopoi
cá, nhì là nghề làm vờn, ba là nghề làm ruộng). Tuy
3
- Có thể ứng dụng nh thế nào?
- Nhận xét nghệ thuật diễn đạt
của câu 7?
- Nội dung ý nghĩa của câu 7?
- Vận dụng nh thế nào?
- Nhận xét cách diễn đạt trong
câu 8?
- Câu 8 nêu kinh nghiệm về điều

gì?
- Cơ sở thực tiễn của kinh
nghiệm đó?
- Có thể vận dụng câu tục ngữ
đó nh thế nào?
- Tổng kết nét đặc sắc về nghệ
thuật diễn đạt của tục ngữ?
- Thảo luận trả lời câu 4 SGK
- Có ý kiến cho rằng " nội dung
của một câu tục ngữ có thể mở
tung để viết ra thành cuốn sách",
em hiểu ý kiến dó nh thế nào?
Để làm rõ ý kiến đó em sẽ chọn
câu tục ngữ nào để minh họa?
nhiên ở nhiều nơi không hẳn là nh vậy, câu tục ngữ này
không phải áp dụng ở nơi nào cũng đúng.
- Sử dụng: câu tục ngữ này giúp con ngời biết khai
thác tốt những điều kiện, hoàn cảnh tự nhiên để phát
triển các ngành nghề phù hợp đem lại của cải, vật chất
nhiều nhất.
* Câu 7:
- Nghệ thuật: Phép liệt kê
- Nội dung: Nhấn mạnh thứ tự các yếu tố ( nớc, phân,
lao động, giống lúa) vai trò của các yếu tố đó đối với
việc trồng lúa.
- Vận dụng: Vận dụng trong quá trình trồng lúa, giúp
ngời nông dân thấy đợc tầm quan trọng của từng yếu tố
cũng nh mối quan hệ của chúng.
* Câu 8:
- Nghệ thuật: cách nói ngắn gọn, 2 vế đối xứng ( thì:

thời vụ; thục: đất trồng đợc làm kĩ )
- Nội dung: Khẳng định tầm quan trọng của thời vụ và
của đất đai đã đợc khai phá, chăm sóc đối với nghề
trồng trọt.
- Vận dụng: khi trồng trọt canh tác cần chú ý đến thời
vụ và làm đất chăm bón hợp lí.
=> 4 câu sau, cách nói ngắn gọn là những kinh
nghiệm quý giá về lao động sản xuất đặc biệt là sản
xuất nông nghiệp.
III - Tổng kết:
1 - Nghệ thuật:
- Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn cô đúc
- Sử dụng kết cấu diễn đạt theo kiểu đối xứng, nhân
quả, hiện tợng và ứng xử cần thiết.
- Tạo vần nhịp cho câu văn deex nhớ, dễ vận dụng.
2 Nội dung:
Những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động là
những bài học quý giá của nhân dân ta.
* Ghi nhớ tr 5
IV - Luyện tập:
- HS đọc những câu tục ngữ su tầm đợc.
4. Cng c: 1p
- Khỏi quỏt giỏtr ni dung v ngh thut ca nhng cõu tc ng v thiờn nhiờn v lao ng sn
xut.
5. Hng dn hc bi: 1p
- Hc thuc lũng nhng cõu tc ng trong bi. Xem li ni dung ó phõn tớch.
- Chun b bi " Tc ng v con ngi v xó hi".

4
Ngày soạn: 5/1/2015

Ngày giảng:
CHỦ ĐỀ: TỤC NGỮ
Phần: TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về
lối sống đạo đức đúng đắn, cao đẹp, tình nghĩa của người Việt Nam.
- Thấy được đặc điểm hình thức của những câu tục ngữ về con người và xã hội.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
- Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội.
-Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội.
2. Kĩ năng
- Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ.
- Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội trong đời
sống.
III Chuẩn bị
- Giáo viên: Tài liệu tham khảo.
- Học sinh: soạn bài, sưu tầm tục ngữ cùng chủ đề.
IV. Phương pháp
- Phân tích, bình, đàm thoại nêu vấn đề,động não.
V. Các bước lên lớp
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
? Tục ngữ là gì? Đọc thuộc lòng nhóm những câu tục ngữ về tthiên nhiên.
5
Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện kinh
nghiệm của nhân dân về mọi mặt.
3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
*Hoạt động 1: Khởi động

• Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS tiếp
thu kiến thức về tục ngữ với chủ đề về
con người và xã hội.
• Cách tiến hành
Trong cuộc sống nhân dân ta không chỉ
quan sát và đúc kết những kinh nghiệm
về thiên nhiên, lao động sản xuất mà còn
có cả những vấn đề về con người và xã
hội. Để hiểu thêm và mở rộng kiến thức
về tục ngữ hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục
học: Tục ngữ về con người và xã hội.
* Hoạt động 2: Đọc - Hiểu văn bản
• Mục tiêu: HS cảm nhận được những
giá trị của con người, phẩm chất và lối
sống của con người được phản ánh qua
các câu tục ngữ.
• Đồ dùng: phiếu học tập.
• Cách tiến hành
- GV hướng dẫn đọc: giọng dứt khoát, rõ
ràng, chú ý ngắt nhịp.
- GV đọc mẫu.
- Gọi 2 em học sinh đọc.
- Học sinh và GV nhận xét.
? Em hiểu “ mặt người” và “ mặt của” là
gì?
“ không tày” có nghĩa như thế nào?
Học sinh đọc câu tục ngữ số 1.
? Câu tục ngữ sử dụng nghệ thuật gì?
- Vần lưng: mười - người.
- Ẩn dụ: mặt người.

- Nhân hoá: mặt của.
- So sánh, số từ.
? Câu tục ngữ đề cao cái gì?
Câu tục ngữ còn phê phán ai? Phê phán
điều gì?
? Nó còn có tác dụng an ủi khi nào? Tìm
những câu tục ngữ tương tự?
- Người sống đống vàng.
1'
30' I. Đọc - tìm hiểu chung
1. Đọc
2.Chú thích
II. Đọc – Phân tích văn bản
Câu 1
Một mặt người bằng mười mặt của.
- Nghệ thuật: ẩn dụ, so sánh .
- Đề cao giá trị con người so với mọi
thứ của cải, người quý hơn của gấp
nhiều lần.
-> An ủi những người không may mất
của.
6
- Người là vàng của là ngãi.
- Của đi thay người.
- Người làm ra của chứ của không làm
ra người .
- Lấy của che thân chứ không lấy thân
che của.
Đọc câu tục ngữ số 2
- Áp dụng KT “ Động não”

? Em hãy giải thích “ góc con người “ là
gì?
- Một phần thể hiện hình thức, tính tình,
tư cách con người.
? Tại sao nói "cái răng cái tóc là góc con
người" ?
- Cái răng cái tóc cũng thể hiện một phần
hình thức, tính cách con người. Người
răng trắng, tóc đen mượt mà là người
khoẻ mạnh, người tóc bạc răng long là
biểu hiện của tuổi già….
->Những gì thuộc về hình thức bên ngoài
của con người đều biểu hiện tính cách
của người đó
? Câu tục ngữ được sử dụng trong những
trường hợp nào?
? Em tìm một câu tục ngữ tương tự:
Một yêu tóc bỏ đuôi gà
Hai yêu răng trắng như ngà dễ thương.
Học sinh đọc thầm câu tục ngữ.
? Về hình thức câu này có gì đáng chú ý?
( vần, nhịp đối).
- Nhịp 3/3
? Câu tục ngữ có ý nghĩa gì? Thường sử
dụng trong những trường hợp nào?
- Sử dụng trong những tình huống dễ sa
đà trượt ngã.
? Em có nhận xét gì vè nghĩa của câu tục
ngữ trên? (câu có nhiều nghĩa).
? Tìm câu tục ngữ tương tự?

- Giấy rách phải giữ lấy lề.
- No nên bụt, đói nên ma.
Học sinh theo dõi SGK.
? Về cấu tạo câu tục ngữ này có gì đặc
biệt?
? Điệp từ “ học” có tác dụng gì?
- Nhấn mạnh, mở ra những điều con
người cần phải học.
Câu 2
Cái răng cái tóc là góc con người.
- Khuyên nhủ mọi người cần giữ gìn
răng tóc của mình.
-> Thể hiện cách bình phẩm, nhìn
nhận con người qua hình thức của
người đó.
Câu 3
Đói cho sạch, rách cho thơm.
- Nghĩa đen: dù đói vẫn phải sạch sẽ,
rách vẫn phải thơm tho.
- Nghĩa bóng: dù nghèo khổ thiếu
thốn vẫn phải sống trong sạch sẽ.
Câu 4
Học ăn, học gói, học nói, học mở.
- Câu tục ngữ có cấu tạo đặc biệt: 4 vế
7
? Em hiểu “học ăn, học nói’ như thế nào?
Vì sao phải “ học ăn, học nói”?
- Ta phải học ăn, học nói sao cho lịch sự
dễ nghe.
? Em hiểu gì về “ học gói, học mở”.

- Theo các cụ già kể lại, người Hà Nội xưa
một số gia đình giàu sang thường dùng lá
chuối tươi để gói nước mắm đựng vào bát.
Lá chuối giòn, muốn gói được phải học
Khi lấy ra ăn cũng phải khéo tay, nhẹ nhàng
để không bắn vào người khác -> phải học
? Câu tục ngữ có ý nghĩa như thế nào?
Đọc thầm câu số 5.
? Cái hay của câu tục ngữ này là gì?
- Đề cao vai trò của người thầy trong việc
giáo dục, dạy học và đào tạo con người.
- Diễn đạt: thách thức, suồng sã.
? Những câu tục ngữ nào có nội dung
tương tự?
- Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
- Quân-sư-phụ.
- Muốn sang thì bắc cầu kiều.
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
? Câu tục ngữ này có gì mâu thuẫn với
câu trên không? Tại sao?
- Thảo luận nhóm (3p).Đại diện báo cáo
-> học sinh nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
Câu tục ngữ có hai vế đặt theo lối so sánh.
Người bình dân đề cao việc học thầy nhưng
cũng đề cao việc học bạn. Hai câu bổ sung cho
nhau.
? Chỉ ra biện pháp nghệ thuật của câu tục
ngữ? - So sánh, hai chữ "thương người"
đặt trước "thương thân" để nhấn mạnh

đối tượng đồng cảm thương yêu.
? Em hiểu câu tục ngữ trên như thế nào?
? Tìm các câu tục ngữ có cùng nội dung?
- Lá lành đùm lá rách.
- Bầu ơi thương lấy bí cùng.
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
-Tiên trách kỉ, hậu trách nhân.
*GV nhấn mạnh: tục ngữ không chỉ là
kinh nghiệm về tri thức, về cách ứng xử
mà còn là những bài học về tình cảm.
? Tìm hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của
đẳng lập, bổ sung cho nhau, điệp từ:
học.
- Muốn sống cho có văn hoá,, lịch sự
thì cần phải học, học từ cái lớn đến
cái nhỏ, học hàng ngày.
Câu 5
Không thầy đố mày làm nên.
- Vai trò quyết định và công lao to lớn
của người thầy
- Phải kính trọng, biết ơn thầy.
Câu 6
Học thầy không tày học bạn.
- Câu tục ngữ đề cao vai trò của việc
học bạn. Đề cao việc mở rộng đối
tượng, phạm vi và cách học hỏi.
Câu 7
Thương người như thể hương thân.
- Câu tục ngữ khuyên nhủ con người
thương yêu người khác như bản thân

mình để quý trọng, đồng cảm, yêu
thương đồng loại.
8
câu tục ngữ?
? Câu tục ngữ được áp dụng trong những
hoàn cảnh nào?
- Trong nhiều hoàn cảnh khác nhau: con cháu
biết ơn ông bà, cha mẹ, học trò biết ơn thầy cô,
nhân dân biết ơn anh hùng liệt sĩ.
? Em hãy nhận xét hình ảnh sử dụng
trong câu tục ngữ này?
- Tưởng như vô lí: một cây không thể làm nên
núi, đáng ra phải nói là nên rừng.
Ba cây chụm lại sẽ nên hòn núi cao -> phải là
nên rừng.
-> ẩn dụ.
? Nêu lên chân lý gì?
? Trong trường học, theo em câu tục ngữ
này được áp dụng vào các hoạt động
nào?
*Hoạt động 3: Tổng kết rút ra ghi nhớ
• Mục tiêu: HS khái quát được giá trị nghệ
thuật và nội dung của bài.
• Cách tiến hành
? Về hình thức những câu tục ngữ trong bài có
gì đặc biệt?
- GD kĩ năng sống ( KN tự nhận thức) GV
cho HS thảo luận nhóm ( 2p) với câu hỏi sau:
? Qua những câu tục ngữ về con người và xã
hội, em hiểu được quan điểm và thái độ nào của

nhân dân ta?
- Học sinh đọc ghi nhớ.GV khái quát
*Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập
• Mục tiêu: HS có kĩ năng sưu tầm
những câu tục ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa
với những câu tục ngữ trong bài.
• Cách tiến hành
- Học sinh đọc, xác định yêu cầu.
- GV hướng dẫn,học sinh về nhà làm.
4'
5'
Câu 8
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
- Nghĩa đen: Khi được ăn quả phải
nhớ ơn người trồng cây
- Khi được hưởng thành quả phải nhớ
công ơn của người gây dựng.
Câu 9
Một cây làm chẳng nên non
Ba cay chụm lại nên hòn núi cao.
- Hình ảnh ẩn dụ
- Nêu lên chân lý về sức mạnh của sự
đoàn kết, chia sẻ, lẻ loi thì chẳng làm
được gì, nếu biết hợp sức đồng lòng
thì sẽ làm nên việc lớn.
III. Tổng kết :
Ghi nhớ (SGK)
IV. Luyện tập
VD: câu 1: Mặt người hơn mười mặt
của.

* Tục ngữ, thành ngữ đồng nghĩa.
- Người sống đống vàng.
- Người là hoa là đất.
- Người làm ra của chứ của không
làm ra người.
* Tục ngữ, thành ngữ trái nghĩa:
- Hợm của khinh người.
- Người sống của còn, người chết của
hết.
- Tham vàng phụ ngãi.
4.Củng cố: 1P
- Đặc điểm chung của 9 câu tục ngữ?
5. Hướng dẫn học ở nhà: 1P
- Học thuộc lòng 9 câu tục ngữ, nắm được nội dung, nghệ thuật.
- Làm bài tập phần luyện tập.
- Soạn: “CT địa phương phần văn và tập làm văn” theo y.cầu SGK trang 6
9
Ngày soạn: 10/1/2015
Tiết 75
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết cách sưu tầm cd, tục ngữ
- Tăng hiểu biết, có tình cảm gắn bó với quê hương
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
- Sưu tầm được cd, tục ngữ về về địa phương: Hà Nội, Thanh Oai…
- Chọn lọc, sắp xếp theo chủ đề
- Hiểu được ý nghĩa của chúng
2. Kĩ năng
Nhận biết ca dao tục ngữ của địa phương mình.

Biết cách sưu tầm, tìm hiểu.
III. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: tài liệu tham khảo.
- Học sinh: soạn bài.
IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: (5P) Kt sự chuẩn bị của học sinh
3.Bài mới:
I. Xác định mục đích, yêu cầu tiết học:
1. Học sinh nêu:
2. Giáo viên nêu:
- Sưu tầm được các câu ca dao, tục ngữ luuw hành ở địa phương, hoặc nói về địa phương.
- Chon lọc, sắp xếp phù hợp.
- Nắm được nội dung các bài cd, tục ngữ sưu tầm.
10
II. Ôn tập khái niệm CD, tục ngữ, hiện tượng dị bản:
- Gv yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm CD, Tn
- Dị bản là bản khác so với bản mình đã biết (khác 1 từ, một câu ) -> do truyền miệng nên có
sự thay đổi từ ngữ tuy nhiên thường nội dung không khác nhau.
III. Thảo luận nhóm, tổ xây dựng tư liêu sưu tầm:
- Các nhóm, tổ thảo luận bàn bạc thống nhất chọn lọc và sắp xếp theo chủ đề hay theo thứ tự
A, B, C
- Cử 1 thành viên lên trình bày sản phẩm sưu tầm.
IV. Trình bày:
- Các nhóm trình bày – bổ xung.
- Giáo viên đánh giá cho điểm nhóm.
4. Củng cố:
Nhắc lại CD, TN là văn học dân gian rất gần gũi với lời ăn tiếng nói thường ngày của người
Việt.
Cần có ý thức giữ gìn bảo vệ bằng cách sưu tầm.

5. Hướng dẫn học bài:
- Tiếp tục sưu tầm ghi chép vào sổ tay, tìm tư liệu trong thư viện trường.
- Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu chung về văn nghị luận.
Ngày soạn: 10/1/2015
Ngày giảng:
Tiết 76
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
- Bước đầu biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc - hiểu văn
bản.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
- Khái niệm văn bản nghị luận.
- Nhu cầu nghị luận trong đời sống.
- Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
2. Kĩ năng
Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ hơn về
kiểu văn bản quan trọng này.
III. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: tài liệu tham khảo.
- Học sinh: soạn bài.
IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ: (1P)
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung chính
11
*Hoạt động 1: Khởi động

• Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS
tiếp thu kiến thức về kiểu bài văn
nghị luận.
• C¸ch tiÕn hµnh
Trong cuộc sống chúng ta thường
xuyên sử dụng văn nghị luận. Vậy văn
nghị luận là gì? Nó được hình thành
như thế nào? Tác dụng của nó ra sao?
Hôm nay chúng ta sẽ được giải đáp.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
mới.
• Mục tiêu: HS hiểu được nhu cầu
nghị luận trong đời sống là rất phổ
biến và cần thiết. Nhận biết được
những đặc điểm chung của văn nghị
luận.
• Cách tiến hành
- GV nêu vấn đề: trong đời sống, em
có thường gặp các vấn đề và câu hỏi
kiểu như:
Vì sao em đi học?
Vì sao con người cần phải có bạn bè?
Theo em, như thế nào là sống đẹp?
Trẻ em hút thuốc lá là tốt hay xấu, lợi
hay hại?
- GD kĩ năng sống: ( KN suy
nghĩ,phê phán, sáng tạo.)
- Trong cuộc sống, chúng ta thường
xuyên gặp những câu hỏi như vậy, em
hãy nêu thêm các câu hỏi tương tự?

VD: Vì sao em thích đọc sách?
Vì sao em thích xem phim
Vì sao em học giỏi ngữ văn?
? Câu thành ngữ “ Chọn bạn mà chơi”
có ý nghĩa như thế nào?
GV: Những câu hỏi trên rất hay, nó
chính là những vấn đề phát sinh trong
cuộc sống hàng ngày khiến người ta
phải bận tâm và nhiều khi phải tìm
cách giải quyết.
? Khi gặp các câu hỏi kiểu đó em có
thể trả lời bằng văn bản tự sự, miêu tả
không? Giải thích vì sao?
- Ta không thể dùng các kiểu văn bản
trên trả lời vì tự sự và miêu tả không
1'
40' I.Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị
luận
1.Nhu cầu nghị luận
a.Bài tập
b.Nhận xét
- Trong đời sống, ta thường xuyên gặp
văn nghị luận dưới dạng: ý kiến bài xã
luận, bình luận, phát biểu ý kiến.
12
thích hợp giải quyết các vấn đề, văn
bản biểu cảm chỉ có thể có ích phần
nào, chỉ có nghị luận mới có thể giúp
ta hoàn thành nhiệm vụ một cách thích
hợp và hoàn chỉnh .

- Lí do:
+ Tự sự là thuật, kể câu chuyện dù đời
thường hay tưởng tượng, dù hấp dẫn,
sinh động đến đâu vẫn mang tính cụ
thể hình ảnh, chưa có sức khái quát,
chưa có khả năng thuyết phục
+ Miêu tả: dựng lại chân dung cảnh,
người vật, sự vật, sinh hoạt
+ Biểu cảm cũng ít nhiều dùng lí lẽ,
lập luận nhưng chủ yếu vẫn là cảm
xúc, tình cảm không có khả năng giải
quyết vấn đề
VD: Để trả lời câu hỏi vì sao con
người cần có bạn bè ta không thể chỉ
kể một câu chuyện về người bạn tốt
mà phải dùng lí lẽ, lập luận làm rõ
vấn đề.
Để trả lời những câu hỏi đó, hàng ngày
trê báo chí, qua qua đài phát thanh,
truyền hình, em thường gặp kiểu văn
bản nào?
? Hãy kể tên một vài kiểu văn bản mà
em biết?
- Xã luận, bình luận, bình luận thời sự,
bình luận thể thao, các mục nghiên
cứu, phê bình, hội thảo khoa học, trao
đổi kinh nghiệm về học thuật.
? Bước đầu em hiểu thế nào là văn bản
nghị luận?
- Học sinh đọc văn bản SGK.

? Bác Hồ viết văn bản này nhằm mục
đích gì?
- Mục đích: Chống giặc dốt: một trong
ba thứ giặc nguy hại sau CMT8/1945,
chống nạn thất học do Chính sách ngu
dân của thực dân Pháp để lại
? Đối tượng Bác hướng tới là ai?
- Là quốc dân Việt Nam, toàn thể nhân
dân Việt Nam, đối tượng rất đông đảo,
rộng rãi
? Để thực hiện mục đích ấy, bài nêu ra
- Khi có những vấn đề, những ý kiến cần
giải quyết ta phải dùng văn nghị luận.
- Văn bản nghị luận là loại văn bản được
viết ra ( nói) nhằm nêu ra và xác lập cho
người đọc ( nghe) một tư tưởng, một vấn
đề nào đó. Văn nghị luận nhất thiết phải
có luận điểm ( tư tưởng) rõ ràng và lí lẽ,
dẫn chứng thích hợp.
2.Đặc điểm chung của văn bản nghị luận
a.Bài tập:
Văn bản “Chống nạn thất học”.
b.Nhận xét
- Mục đích: chống giặc dốt.
- Đối tượng: toàn dân.
- Luận điểm chủ chốt ( vấn đề) .
+ Một trong những công việc phải thực
hiện cấp tốc trong lúc này là : nâng cao
dân trí (sự hiểu biết của dân).
13

những ý kiến nào, những ý kiến ấy
được diễn đạt thành những luận điểm
nào?
Tìm câu văn mang luận điểm ấy?
“ Mọi người Việt Nam phải biết quyền
lời… biết viết chữ quốc ngữ”
? Để thuyết phục bài viết nêu ra những
lí lẽ nào? Hãy liệt kê những lí lẽ ấy?
? Tác giả đưa ra những dẫn chứng
nào?
- 95% dân số VN mù chữ, công việc
quan trọng và to lớn ấy có thể và nhất
định làm được -> tạo niềm tin cho
người đọc trên cơ sở lí lẽ và dẫn chứng
xác đáng thuyết phục
? Qua bài tập em rút ra đặc điểm gì của
văn nghị luận?
Nếu tác giả thực hiện mục đích của
mình bằng văn kể chuyện , miêu tả,
biểu cảm có được không? Vì sao?
- Các loại văn bản trên khó có thể vận
dụng để thực hiện mục đích, khó có
thể giải quyết được vấn đề kêu gọi mọi
người chống nạn thất học một cách
ngắn gọn, chặt chẽ, rõ ràng và đầy đủ
? Tư tưởng, quan điểm của tác giả
trong bài nghị luận có hướng tới vấn
đề trong cuộc sống?
-GV liên hệ thực tế về vấn đề phổ cập
giáo dục.

- HS đọc ghi nhớ.
- GV chốt ý chính trong phần ghi nhớ.
- Lí lẽ:
+ Chính sách ngu dân của thực dân
Pháp làm cho hầu hết người Việt Nam
mù chữ -> lạc hậu, dốt nát.
+ Phải biết đọc biết viết thì mới có kiến
thức xây dựng nước nhà.
+ Làm cách nào để nhanh chóng biết
chữ Quốc ngữ.
+ Góp sức vào bình dân học vụ.
+ Đặc biệt phụ nữ càng cần phải học.
+ Thanh niên cần sốt sắng giúp đỡ.
- Dẫn chứng:
* Văn nghị luận phải có luận điểm rõ
ràng, lí lẽ dẫn chứng thuyết phục.
* Tư tưởng quan điểm của tác giả phải
hướng tới giải quyết một vấn đề trong
cuộc sống thì mới có ý nghĩa.
3. Ghi nhớ: (SGK.)
4.Củng cố: 2p
- Văn nghị luận là gì? Đặc điểm của văn nghị luận.
5.Hướng dẫn học ở nhà: 1p
14
- Học nội dung ghi nhớ, xem lại bài tập đã phân tích.
- Làm bài tập trong SGK/9: Đọc bài văn và trả lời các câu hỏi.

Ngày soạn: 10/1/2015
Ngày giảng:
Tiết 77

TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN (Tiếp)
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
- Bước đầu biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc - hiểu văn
bản.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
- Khái niệm văn bản nghị luận.
- Nhu cầu nghị luận trong đời sống.
- Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
2. Kĩ năng
Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ hơn về
kiểu văn bản quan trọng này.
III. CHUẨN BỊ :
- GV: tài liệu tham khảo, bảng phụ.
- HS: làm bài tập.
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ: 3p
- Thế nào là văn nghị luận? Cho biết nhu cầu nghị luận trong đời sống hàng ngày.
15
(Văn nghị luận là loại văn bản được viết ra ( nói) nhằm nêu ra và xác lập cho người đọc
( nghe) một tư tưởng, một vấn đề nào đó. Văn nghị luận nhất thiết phải có luận điểm ( tư
tưởng) rõ ràng và lí lẽ, dẫn chứng thích hợp.
Trong đời sống, ta thường xuyên gặp văn nghị luận dưới dạng: ý kiến bài xã luận, bình luận,
phát biểu ý kiến.)
3.Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung chính

*Hoạt động 1: Khởi động
• Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS tiếp
thu kiến thức.
• Cách tiến hành
Tiết trước các em đã nắm được khái
niệm và đặc điểm của văn nghị luận. Để
khắc sâu kiến thức đó giúp các em nhận
diện được các văn bản nghị luận, giờ này
chúng ta cùng làm bài tập.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
• Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến
thức để làm bài tập qua đó củng cố về
đặc điểm của văn nghị luận.
• Đồ dùng: bảng phụ.
• Cách tiến hành
- HS đọc văn bản SGK /9.
? Đây có phải là văn bản nghị luận
không? Vì sao?
? Tác giả đề xuất ý kiến gì?
Những dòng những câu nào thể hiện ý
kiến đó?
- Câu văn biểu hiện ý kiến trên:
“ Có người biết phân biệt tốt và xấu văn
minh cho xã hội” -> đó là lí lẽ.
? Để làm sáng tỏ lí lẽ đó tác giả đưa ra
những dẫn chứng nào?
? Bài văn nghị luận này có nhằm giải
quyết vấn đề trong cuộc sống không? Em
có tán thành ý kiến của bài viết không?
Vì sao?

? Hãy tìm hiểu bố cục của bài văn?
MB: Khái quát thói quen tốt và xấu
TB: Trình bày những thói quen xấu
1'
38'
II. Luyện tập
Bài tập 1 (SGK/9)
CẦN TẠO THÓI QUEN TỐT TRONG ĐỜI
SỐNG XÃ HỘI .
a. Đây chính là một văn bản nghị
luận vì:
+ Vấn đề đưa ra để bàn luận và giải
quyết là một vấn đề xã hội: cần tạo ra
thói quen tốt trong đời sống xã hội
-một vấn đề thuộc lối sống đạo đức.
+ Để giải quyết vấn đề trên, tác giả sử
dụng nhiều lí lẽ, lập luận và dẫn
chứng để trình bày và bảo vệ quan
điểm của mình.
b.Tác giả đề xuất ý kiến:
cần phân biệt thói quen tốt và thói
quen xấu.Cần tạo thói quen tố và
khắc phục thói quen xấu trong đời
sống hàng ngày từ những việc tưởng
chừng rất nhỏ.
- Dẫn chứng:
+ Thói quen tốt: luôn dậy sớm, luôn
đúng hẹn, giữ lời hứa, luôn đọc sách
+ Thói quen xấu: hút thuốc lá, hay
cáu giận, mất trật tự, gạt tàn bừa bãi,

vứt rác bừa bãi
c. Bài nghị luận nhằm đúng vấn đề
16
cần loại bỏ.
KB: Rèn luyện thói quen tốt.
*Tích hợp GD kĩ năng sống : kĩ năng
ra quyết định ( lựa chọn lấy dẫn
chứng)
- GV yêu cầu HS đọc đoạn văn nghị luận
đã sưu tầm.
- GV nhận xét kết luận và treo bảng phụ
ghi đoạn văn mẫu.
- Học sinh đọc BT3.Nêu yêu cầu bài tập
- Thảo luận nhóm (5p). Đại diện báo cáo
kết quả.
- Học sinh nhận xét.
- GV chữa và kết luận.
*GV liên hệ thực tế giáo dục HS chọn
cách sống nhân đạo.
thực tế trên khắp cả nước, nhất là ở
thành phố, đô thị.
- Về cơ bản chúng ta tán thành ý kiến
trong bài viết vì những kiến giải tác
giả đưa ra đều đúng đắn và cụ thể,
nhưng thiết nghĩ cần phối hợp nhiều
biện pháp hơn, nhiều tổ chức hơn.
Bài tập 2 (SGK/10): Sưu tầm hai
đoạn văn nghị luận chép vào vở.
Đoạn văn:
Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm

vỗ gối ruột đau như cắt nước mắt
đầm đìa, chỉ tiếc rằng chưa được xả
thịt , lột da, moi gan, nuốt máu quân
thù.Dẫu cho trăm thân này phơi
ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong
da ngựa ta cũng vui lòng.
(Trần Quốc Tuấn)
Bài tập 3 (SGK/10): Nhận diện và
tìm hiểu văn bản “ Hai biển hồ”.
- Văn bản “Hai biển hồ” là văn bản
nghị luận vì:
+ Nó được trình bày chặt chẽ, rõ
ràng, sáng sủa, khúc chiết
+ Văn bản này trình bày gián tiếp,
hình ảnh bóng bẩy, kín đáo
- Mục đích của văn bản: Tả cuộc
sống tự nhiên và con người quanh hồ
nhưng không phải chủ yếu nhằm tả
hồ, kể cuộc sống nhân dân quanh hồ
hoặc phát biểu cảm tưởng về hồ.
Văn bản nhằm làm sáng tỏ hai cách
sống: cách sống cá nhân và cách sốnh
chia sẻ hoà nhập. Cách sống cá nhân
là cách sống thu mình, không quan
hệ, chẳng giao lưu thật đáng buồn và
chết dần chết mòn. Còn cách sống
chia sẻ hoà nhập là cách sống mở
rộng làm cho con người tràn ngập
niềm vui.
4. Củng cố: 2p

- Đặc điểm của văn bản nghị luận.
- HS nhắc lại đặc điểm của văn nghị luận. GV khái quát nội dung bài học.
5. Hướng dẫn học bài: 1p
- Xem lại các bài tập 1,2,3,4.
17
- Soạn bài : Rút gọn câu

Ngày soạn:10/1/2015
Ngày giảng:
Tiết 78 : RÚT GỌN CÂU
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu thế nào là rút gọn câu.
- Nhận biết được rút gọn trong văn bản.
- Biết cách sử dụng câu rút gọn trong nói và viết.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
- Khái niệm câu rút gọn.
- Tác dụng của việc rút gọn câu.
- Cách dùng câu rút gọn.
2. Kĩ năng
- Nhận biết và phân tích câu rút gọn.
- Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
III. CHUẨN BỊ:
- Giáo viện: tài liệu tham khảo, bảng phụ.
- Học sinh: soạn bài.
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh (1P)
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung chính

18
*Hoạt động 1: Khởi động
• Mục tiêu: tạo hứng thú cho hs tiếp
thu kiến thức về rút gọn câu
• Cách tiến hành
Khi viết đặc biệt khi nói chúng ta
thường lược bớt một số thành phần của
câu để tiện lợi cho việc giao tiếp và diễn
đạt. Cách làm như vậy gọi là rút gọn
câu. Vậy rút gọn câu như thế nào? Tác
dụng của nó ra sao? Chúng ta cùng tìm
hiểu hôm nay.
*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
mới
• Mục tiêu: HS nhận biết được cách
rút gọn câu. Hiểu tác dụng của việc rút
gọn câu khi nói, viết.
• Cách tiến hành
Học sinh đọc bài tập SGK.
? Cấu tạo của hai câu trên có gì khác
nhau?
? Tìm những từ có thể làm chủ ngữ cho
câu a?
- Câu a: không có chủ ngữ.
- Câu b: có chủ ngữ.
- Câu a có thể thêm chủ ngữ: Người
Việt Nam , chúng ta, chúng em
? Theo em, vì sao chủ ngữ trong câu (a)
được lược bỏ?
- Đọc bài tập 4 SGK/15.

? Thành phần nào của câu in đậm đã
được lược bỏ? Vì sao?
- Câu a lược bỏ vị ngữ.
- Câu b: lược bỏ cả chủ ngữ và vị ngữ.
? Vì sao ở câu a lại lược bỏ chủ ngữ?
- Tránh lặp câu trước.
? Tại sao lại lược bỏ chủ ngữ và vị ngữ
ở câu b?
? Các câu trên là câu rút gọn, em hiểu
câu rút gọn là gì?
- Là những câu có một số thành phần
câu được lược bỏ?
? Tác dụng của việc lược bỏ?
- Câu ngắn gọn, thông tin nhanh, tránh
được lặp từ ngữ đã xuất hiện ở câu
trước.
1'
26' I. Thế nào là rút gọn câu
1. Bài tập
a) Bài tập 1
- Chủ ngữ câu (a) bị lược bỏ vì đây là
câu tục ngữ khuyên chung cho tất cả
người Việt Nam, lời nhắc nhở mang
tính đạo lí truyền thống.
b) Bài tập 2
- Câu (a) lược bỏ vị ngữ để tránh lặp
từ ngữ đã xuất hiện ở câu trước.
- Câu b: lược chủ ngữ, vị ngữ ->
tránh lặp từ, câu ngắn gọn hơn, thông
tin nhanh hơn.

2. Nhận xét
- Một số thành phần câu được lược
bỏ (CN, VN) -> câu rút gọn.
- Tác dụng: câu ngắn gọn, thông tin
nhanh, tránh lặp từ.
19
? Khi nào ta có thể rút gọn câu?
- Khi ngụ ý hành động, đặc điểm nói
trong câu là chung cho mọi người ( ta có
thể lược bỏ chủ ngữ).
- Học sinh đọc ghi nhớ.
- GV chốt kiến thức.
Học sinh đọc bài tập 1
- KT “ Động não”
? Những câu in đậm dưới đây thiếu
thành phần nào?
- Thiếu chủ ngữ.
? Có nên rút gọn câu như vậy không? Vì
sao?
? Em nhận xét gì về những câu in đậm
trên?
Đọc bài tập 2 ( 15,16).
? Nhận xét gì về câu in đậm?
- Đó là câu rút gọn nhưng bộc lộ thái độ
thiếu lễ phép với mẹ.
? Cần thêm những từ ngữ nào vào câu
để thể hiện thái độ lễ phép?
- Con được điểm 10 mẹ ạ.
? Từ hai bài tập trên, em hãy cho biết:
Khi rút gọn câu cần chú ý những điều

gì?
- HS đọc ghi nhớ ( SGK/16)
- GV chốt kiến thức.
*Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
• Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến
thức để thực hành làm bài tập.
• Đồ dùng: Bảng phụ
• Cách tiến hành
- Học sinh đọc bài tập, xác định yêu cầu.
- HS làm bài độc lập.
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
- Học sinh nhận xét.
- GV sửa chữa, bổ sung.
- HS nêu yêu cầu bài 2 và thảo luận
nhóm bàn (3p). Đại diện nhóm báo cáo
kết quả.
- GV nhận xét, kết luận bằng bảng phụ.
15'
3.Ghi nhớ
1
(SGK)
II.Cách dùng câu rút gọn
1.Bài tập
a) Bài tập 1
- Thiếu chủ ngữ -> gây khó hiểu,
hiểu sai, hiểu không đầy đủ nghĩa.
b) Bài tập 2
- Câu rút gọn -> thể hiện thái độ
không lễ phép, câu trả lời cộc lốc,
khiếm nhã.

2. Nhận xét
- Khi rút gọn câu cần chú ý: không
làm cho người nghe, người đọc hiểu
sai nội dung câu nói; không biến câu
nói thành câu cộc lốc.
3.Ghi nhớ

2 (SGK/ 16)
III. Luyện tập
Bài tập 1( SGK/16): Các câu rút gọn.
- Câu b: rút gọn chủ ngữ.
- Câu c: rút gọn chủ ngữ.
- Câu d: rút gọn nòng cốt câu.
* Rút gọn như vậy làm cho câu ngắn
gọn hơn.
Bài tập 2 (SGK/16)
* Tìm câu rút gọn, khôi phục thành
phần.
a.( Tôi) bước tới Đèo Ngang ( rút gọn
chủ ngữ).
20
- GD kĩ năng sống ( KN ra quyết định
+ giao tiếp)
- HS thảo luận nhóm theo kĩ thuật
dạy học " Khăn trải bàn" (5p).
- GV đánh giá kết quả thảo luận của
nhóm 3, 4.
+ Mất rồi. (ý cậu bé: Tờ giấy mất rồi;
ngừi khách hiểu : Bố cậu bé mất rồi.)
+ Thưa tối hôm qua. ( ý cậu bé: Tờ

giấy mất tối hôm qua; người khách
hiểu: Bố cậu bé mất tối hôm qua.)
+ Cháy ạ. (ý cậu bé: Tờ giấy mất vì
cháy; người khách hiểu: Bố cậu bé mất
vì cháy.)
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV pháp vấn, HS trả lời.
- GVKL.
( Thấy) cỏ cây chen…
( Thấy ) lom khom dưới núi…
( Thấy ) lác đác bên sông…
( Tôi) nhớ nước đau lòng….
( Tôi ) thương nhà….
b.( Người ta) đồn rằng…
( Vua) ban khen…
( Quan tướng) đánh giặc…
trở về gọi mẹ.
* Trong thơ ca hay sử dụng câu rút
gọn vì nó phù hợp với sự cô đọng,
súc tích, ngắn gọn của thể loại thơ, sự
gieo vần, luật của thơ.
Bài tập 3 (SGK/17)
- Cậu bé và người khách hiểu lầm
nhau vì cậu bé khi trả lời người
khách đã dùng ba câu rút gọn khiến
người khách hiểu sai ý nghĩa.
* Bài học: Phải cẩn thận khi dùng
câu rút gọn, vì dùng câu rút gọn
không đúng có thể gây hiểu lầm.
Bài tập 4 (SGK/18)

- Trong câu chuyện việc dùng câu rút
gọn của anh chàng phàm ăn dều có
tác dụng gây cười và phê phán, vì rút
gọn đến mức không hiểu được và rất
thô lỗ.
4.Củng cố: 1p
Câu rút gọn là gì? Cách dùng câu rút gọn như thế nào?
( - Một số thành phần câu được lược bỏ (CN, VN) -> câu rút gọn.
Tác dụng: câu ngắn gọn, thông tin nhanh, tránh lặp từ.
- Khi rút gọn câu cần chú ý: không làm cho người nghe, người đọc hiểu sai nội dung câu nói;
không biến câu nói thành câu cộc lốc.)
5.Hướng dẫn học bài: 1p
- Học thuộc nội dung hai ghi nhớ; làm bài tập 3,4 sgk /16
- Chuẩn bị: Đặc điểm của văn bản nghị luận
+ Đọc kĩ bài tập, trả lời các câu hỏi SGK.
21
+ Xem trước bài tập.

Ngày sạn: 10/1/2015
Ngày giảng: /1/2015
Tiết 79
ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nhận biết các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng với
nhau.
- Biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc - hiểu văn bản.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
Đặc điểm của văn bản nghị luận với các yếu tố luận điểm, luận cứ và lập luận gắn bó
mật thiết với nhau.

2. Kĩ năng
- Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một văn bản nghị luận.
- Bước đầu biết xác định luận điểm, xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận
cho một đề bài cụ thể.
III. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: chuẩn bị bài .
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 3p
? Thế nào là văn nghị luận? Văn nghị luận có những đặc điểm gì?
Là loại văn bản nói ra, viết ra nhằm xác định cho người đọc, người nghe một quan
điểm, tư tưởng nhất định. Văn nghị luận phải có tư tưởng rõ ràng, lập luận chặt chẽ, lí lẽ
thuyết phục và dẫn chứng sát hợp.Văn nghị luận phải hướng tới giải quyết một vấn đề trong
cuộc sống, xã hội.
22
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung chính
*Hoạt động 1:Khởi động
• Mục tiêu: tạo hứng thú cho HS tiếp
thu kiến thức cơ bản về đặc điểm của
văn nghị luận.
• Cách tiến hành
Để hiểu kĩ đặc điểm của văn nghị luận
nhằm giúp các em trong việc sử dụng
văn nghị luận, hôm nay chúng ta tìm hiểu
bài “Đặc điểm văn bản nghị luận”.
*Hoạt động 2: Hình thành k/thức mới
• Mục tiêu: HS nhận biết được đặc
điểm của văn nghị luận gồm có luận

điểm, luận cứ và lập luận.
- HS có kĩ năng xác định đặc điểm của
bài văn nghị luận cho sẵn.
• Đồ dùng: bảng phụ
• Cách tiến hành
Đọc văn bản” Chống nạn thất học”.
? Xác định luận điểm chính của bài viết
và cho biết luận điểm chính đó được thể
hiện dưới dạng nào?
? Các câu nào đã cụ thể hoá luận điểm
chính đó?
- Mọi người Việt Nam.
- Những người đã biết chữ.
- Những người chưa biết chữ.
? Vai trò của luận điểm trong bài văn
nghị luận?
Những yêu cầu để luận điểm có tính
thuyết phục ?
- Luận điểm phải rõ ràng, sâu sắc, có tính
phổ biến (vấn đề được nhiều người quan
tâm).
? Em hiểu luận điểm là gì?
? Người viết triển khai ý chính ( luận
điểm ) bằng cách nào?
- Triển khai luận điểm bằng lí lẽ và dẫn
chứng cụ thể làm cơ sở cho luận điểm,
giúp cho luận điểm đạt tới sự rõ ràng,
đúng đắn và có sức thuyết phục.
1'
24' I. Luận điểm, luận cứ và lập luận

1. Luận điểm
*VD
Văn bản: Chống nạn thất học.
* Nhận xét.
- Luận điểm : Chống nạn thất học
(nhan đề - câu khẳng định).
- Luận điểm thể hiện tư tưởng của bài
nghị luận.
->Luận điểm là ý chính thể hiện tư
tưởng, quan điểm trong bài nghị luận.
2. Luận cứ
*VD:
Luận cứ trong văn bản "Chống nạn
thất học".
* Nhận xét.
- Luận điểm được làm sáng tỏ bằng lí
lẽ và dẫn chứng.
23
? Em hãy chỉ ra lí lẽ và dẫn chứng trong
văn bản “ Chống nạn thất học”?
- Lí lẽ:
+ Do chính sách ngu dân của thực dân Pháp
làm cho hầu hết người dân VN mù chữ, tức
là thất học, nước VN không tiến bộ được.
+ Nay nước nhà độc lập rồi muốn tiến bọ thì
phải cấp tốc nâng cao dân trí để xây dựng
đất nước.
-> Tác giả đề ra hai nhiệm vụ: Mọi người
VN phải biết đọc, biết viết chữ Quốc ngữ,
tức là chống nạn thất học.

Vậy chống nạn thất học như thế nào?
" Những người đã biết chữ thì anh bảo"
- Dẫn chứng: 95% dân số mù chữ
? Muốn có sức thuyết phục thì luận cứ
phải đảm bảo yêu cầu gì?
- Phải trả lời câu hỏi: Căn cứ vào đâu mà
đề ra nhiệm vụ chống nạn thất học? và
câu hỏi: Muốn chống nạn thất học thì
làm thế nào?
? Em hãy cho biết những luận cứ ấy đóng
vai trò gì? ( Làm cho tư tưởng bài viết có
sức thuyết phục. Người ta thấy chống nạn
thất học là cần kíp và đó là việc có thẻ làm
được (ngày nay thường gọi đó là nhiệm vụ
khả thi.)
? Nhận xét vài trò của lí lẽ và dẫn chứng
trong văn bản nghị luận?
- Vai trò quan trọng trong việc làm sáng
rõ tư tưởng, luận điểm, bảo vệ luận điểm
GV: Luận cứ chính là lí lẽ và dẫn chứng
trong bài văn nghị luận, trả lời câu hỏi vì
sao phải nêu luận điểm? nêu ra để làm
gì? Luận điểm ấy có đáng tin cậy không?
- GV nêu yêu cầu HS thảo luận nhóm
(5p) Hãy chỉ ra trình tự lập luận của văn
bản " Chống nạn thất học", lập luận như
vậy tuân theo trình tự nào và có ưu điểm
gì?
- HS thảo luận, đại diện báo cáo kết quả.
- GVKL trên bảng phụ: cách sắp xếp như

trên chính là lập luận -> lập luận như vậy
là chặt chẽ.
? Em hiểu lập luận là gì?
- Luận cứ là lí lẽ và dẫn chứng ;
trả lời câu hỏi vì sao phải nêu luận
điểm? Nêu ra để làm gì? Luận điểm
ấy có đáng tin cậy không?
3. Lập luận
*VD:
- Trình tự lập luận trong văn bản:
Chống nạn thất học
+ Lí do vì sao phải chóng nạn thất
học, chống nạn thất học để làm gì.
+ Nêu tư tưởng chống nạn thất học.
(Vậy chống nạn thất học bằng cách
nào? ) phần tiếp theo của bài viết sẽ
giải quyết việc đó.
* Nhận xét
24
- Lập luận có vai trò cụ thể hoá luận
điểm, luận cứ thành các câu văn, đoạn
văn có tính liên kết về hình thức và nội
dung để đảm bảo cho mạch tư tưởng nhất
quán, có sức thuyết phục.
- HS đọc ghi nhớ. GV chốt kiến thức.
*Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
• Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức
để thực hành làm bài tập.
• Cách tiến hành
- Đọc bài tập 1(SGK/20),nêu yêu cầu bài

tập.
- GD kĩ năng sống: ( KN suy nghĩ, ra
quyết định) , cho HS thảo luận nhóm:
? Chỉ ra luận điểm, luận cứ , lập luận
trong bài nghị luận trên?
*HS đọc phần đọc thêm: Học thầy, học
bạn
15'
- Lập luận là cách lựa chọn sắp xếp
trình bày luận cứ sao cho chúng làm
cơ sở vững chắc cho luận điểm.
*Ghi nhớ(SGK)
II.Luyện tập
Văn bản: Cần tạo thói quen tốt trong
đời sống xã hội.
- Luận điểm: Cần tạo ra thói quen tốt
trong đời sống xã hội.
- Luận cứ:
+ Luận cứ 1: Có thói quen tốt và thói
quen xấu.
+ Luận cứ 2: Có người biết phân biệt
tốt và xấu nhưng vì đã thành thói
quen nên khó bỏ, khó sửa.
+ Luận cứ 3: Tạo được thói quen tốt
là rất khó. Nhưng nhiễm thói xấu rất
dễ.
- Lập luận:
+ Dạy sớm …. Là thói quen tốt.
+ Hút thuốc lá……thói quen xấu.
+ Một thói quen xấu ta thường gặp

hàng ngày.
+ Có nên xem lại mình để tạo nép
sống đẹp.
4.Củng cố: 1p
- GV khái quat nội dung bài học.
5. Hướng dẫn học bài: 1p
- Học ghi nhớ, xem lại bài tập.
- Soạn bài: Đề văn nghị luận và việc lập dàn ý cho bài văn NL.
+ Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích.
+ Trả lời các câu hỏi phần Đọc - hiểu văn bản.

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×